Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

DIA 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.04 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Trường THCS Mỹ Hòa ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I Môn :Địa Lý 6 ( đề 1) I-Trắc nghiệm: (2 điểm ) Đánh dấu x vào đầu câu đúng nhất: ( mỗi câu 0,25đ ) Câu 1: Các vĩ tuyến nằm phía dưới đường xích đạo là vĩ tuyến (biết ) A- Đông B- Tây C- Bắc D- Nam Câu 2: Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến : (biết ) A- Đông B- Tây C- Nam D- Bắc Câu 3: Số kinh tuyến đông và kinh tuyến tây trên quả địa cầu là: (hiểu ) A- 180 B- 181 C- 360 D- 179 Câu 4: Vĩ tuyến bắc và vĩ tuyến nam trên quả địa cầu có số lượng: (hiểu ) A- 180 B- 181 C- 90 D- 91. Câu 5- Trên quả địa cầu, cứ cách 10 ta vẽ 1 kinh tuyến thì số kinh tuyến là: (VDC) A- 63 B-36 C- 18 D-9 Câu 6- Để tính khoảng cách trên bản đồ so với trên thực tế, ta phải dựa vào: (VDC) A- Tỉ lệ thước B- Tỉ lệ số C- Cả 2 loại tỉ lệ D- Không cần dựa vào tỉ lệ. Câu 7: Bản đồ A có tỉ lệ 1: 500.000, trên bản đồ đo được 5cm thì trên thực tế sẽ (VDC_) A- 5 km B- 10 km C- 50 km D- 25 km. Câu 8: Bản đồ B có tỉ lệ 1: 1.000.000, trên bản đồ đo được 2 cm, trên thực tế sẽ là(VDC) A- 20 km B- 2 km C- 10 km D- 200 km II-Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1: cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nêu hình dạng và kích thước của Trái đất? ( 1,5đ ) (biết 1 đ + hiểu 0,5 đ) Câu 2: Nêu hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khác nhau tùy theo vĩ độ ? ( 3đ ) (H) Câu 3: Điền vào bảng sau: ( 1,5đ )(B). Trái Đất có ………… lục địa ……………đại dương. Lục địa Diện tích lớn nhất………….. Diện tích nhỏ nhất……………. Đại Dương Diện tích lớn nhất……………. Diện tích nhỏ nhất……………. Câu 4- Hoạt động của núi lửa ? ( 1đ) Em hãy cho biết tại sao núi lửa ngừng phun thì lại có dân cư sinh sống tập trung đông ở đây( 1đ) (VDT).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN : I/ Trắc nghiệm (3 điểm ) Câu 1 2 3 4 D B C A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 A. II/Tự luận (8 điểm ) Câu 1: Vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (0,5) Hình cầu, kích thước rất lớn ( 0,5 B)Bán kính 6370 km ; chu vi XĐ 40.076 km ( 0,5 ). Câu 2: Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất ( 1đ) các địa điểm ở ½ cầu B và ½ cầu N sẽ có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau tùy theo vĩ độ ( 1đ ). Càng xa xích đạo, chênh lệch ngày và đêm càng dài. ( 1đ) Câu 3: Điền: 6 lục địa - lớn nhất Á- Âu - lớn nhất Thái Bình Dương. 4 đại dương - nhỏ nhất Ôx traylia - nhỏ nhất Bắc Băng Dương. ( 1 đ) ( 1 đ) (1 đ) Câu 4: Là hình thức phun mắc ma, dưới sâu lên mặt đất, nóng hơn 1.0000 ( 0,5 ); Đang phun hoặc mới phun gần đây là đang hoạt động , ngừng phun từ lâu là đã tắt ( 0,5 đ ). Vì khi núi lửa ngừng phun thì dung nham bị phân hủy thành đất đỏ trồng trọt rất tốt đặc biệt là cây công nghiệp (1đ). Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Mỹ Hòa ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I (đề 2) MÔN :ĐỊA LY 6 I/ Trắc nghiệm : (2đ) Đánh dấu x vào đầu câu đúng nhất Câu 1:Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có chung điểm là cùng có số độ bằng;(biết) A. 00 B. 300 C. 900 D. 1800 Câu 2 :Có mấy loại kí hiệu bản đồ (biết ) A-1 B.2 C.3 D.4 Câu 3: Cấu tạo bên trong Trái Đất bao gồm mấy lớp (biết ) A.4 B.3 C.2 D.1 Câu 4: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời Trái Đất là hành tinh đứng thứ mấy trong hệ Mặt Trời (biết ) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5: Điểm nào sau đây không đúng với các địa mảng ?( hiểu ) A. Hai địa mảng có thể tách nhau ra B. Hai địa mảng có thể xô vào nhau C. Hai địa mảng di chuyển rất chậm D. Không di chuyển Câu 6:Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ người ta thể hiện bằng: (hiểu ) A. Thang màu B. Đường đồng mức C. Kí hiệu diện tích D. Cả A và B Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với các địa mảng ? (hiểu ) E. Hai địa mảng có thể tách nhau ra F. Hai địa mảng có thể xô vào nhau G. Hai địa mảng di chuyển rất chậm H. Không di chuyển Câu8: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước anh là: (hiểu ) A. Vĩ tuyến gốc B. Kinh tuyến Đông C. Kinh tuyến tây D. Kinh tuyến gốc II/ Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1:Theo em thì tại sao bản đồ cần có tỉ lệ ?(2đ) (biết ) Câu 2:Người ta làm thế nào để biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ ?(3 đ) (hiểu ) Câu 3:Giải thích câu ca dao “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ,ngày tháng mười chưa cười đã tối “?( 2 đ) (VDT) Câu 4:Em hãy cho biết nguyên nhân nào sinh ra động đất ?(1đ) (VDC).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm 2 điểm. Câu. 1 A. 2 C. 3 B. 4 B. 5 D. 6 D. 7 C. 8 D. I/Tự luận ) (8 đ) Câu 1. - Bản đồ cần có tỉ lệ vì bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất .Muốn thu nhỏ cần đến tỉ lệ ,nhờ tỉ lệ bản đồ ,chúng ta biết được mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất Câu 2 (2,5đ) -Để biểu hiện độ cao trên bản đồ địa hình ,người ta dùng thang màu hoặc đường đồng mức -Biểu hiện bằng thang màu Mỗi bật độ cao được biểu hiện bằng thang màu nhất định các khu vực có độ cao khác nhau được biểu hiện bằng các thang màu khác nhau. -Biểu hiện bằng đường đồng mức : đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng độ cao ,.Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc . Câu 3 (3 đ) -Giải thích câu ca dao “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ,ngày tháng mười chưa cười đã tối “ -Do trục của Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo một gốc 66 độ 33’ nên khi chuyển động tịnh tiến quanh mặt Trời ,phần được chiếu sng1 và phần khuất trong bóng tối ở hai nữa cầu có sự khác nhau ,kéo theo sự dài ngắn khác nhau của ngày đêm + Từ ngày 21/3 đến 23/9 ,nữa cầu Bắc ngã về phía Mặt Trời ,ranh giới sáng tối đi qua phía sau của cực Bắc và phía trước cực nam .Ở nữa cầu Bắc ,phần diện tích được chiếu sáng lớn hơn phần diện tích khuất trong bóng tối ,ngày dài hơn đêm ,ngược lại ở nủa cầu Nam ,đêm dài hơn ngày +Từ 23/9 đến 21/3 nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời ,ranh giới sáng tối đi qua phía trước cự Bắc và phía sau cực Nam .Ở nửa cầu Bắc ,phần diện tích được chiếu sáng nhỏ hơn phần diện tích khuất trong bóng tối ,ngày ngắn hơn đêm .Ngược lại ,ở nửa cầu Nam ,đêm ngắn hơn ngày . Câu 4:Em hãy cho biết nguyên nhân nào sinh ra động đất ? -Động đất là kết quả của sự đứt gãy đột ngột và sự chuyển dịch ngang của các lớp đất đá trong vỏ Trái Đất ở độ sâu vài kilômet (1 đ). Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Mỹ Hòa ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 6( đề số 3) I/ Trắc nghiệm (3điểm ) Câu 1- vĩ tuyến dài nhất là : (biết ) A. chí tuyến Bắc B. vòng cực Nam C. Cực D. Xích đạo . Câu 2: Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ : (hiểu ) A. 5 B.6 C.7 D.8 Câu 3- Các vĩ tuyến nằm phía trên Xích Đạo là vĩ tuyến: (biết ) A- Bắc B- Nam C- Đông D- Tây. Câu 4: Các vĩ tuyến nằm phía dưới đường xích đạo là vĩ tuyến: (biết ) A- Đông B- Tây C- Bắc D- Nam Câu 5: Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến : (biết ) A- Đông B- Tây C- Nam D- Bắc Câu 6: Số kinh tuyến đông và kinh tuyến tây trên quả địa cầu là: (hiểu ) A- 180 B- 181 C- 360 D- 179 Câu 7: Vĩ tuyến bắc và vĩ tuyến nam trên quả địa cầu có số lượng: (hiểu ) A- 180 B- 181 C- 90 D- 91. Câu 8- Trên quả địa cầu, cứ cách 10 độ ta vẽ 1 kinh tuyến thì số kinh tuyến là: (hiểu ) A- 63 B-36 C- 18 D-9. II- Tự luận: ( 8đ ) Câu 1- Điền vào khoảng trống bảng sau: ( 2 đ ) (VDT) Là đường Kinh ……………………. tuyến gốc ……………………. Vĩ tuyến ……………………. gốc. Số độ. Tất cả có. Nằm bên. ……… ………. ……….. ….kinh t đông ….. kinh t tây ……...vĩ t bắc ……vĩ t nam. …… KT gốc …… KT gốc …….xích đạo ……Xích đạo. Tất cả có …….kinh tuyến ……..vĩ tuyến. Câu 2- Em hãy nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất ? ( 3đ ) (hiểu ) Câu 3- Em hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? ( 2đ ) (biết ) Câu 4- Theo em thì con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiện hại do động đất gây ra ? ? ( 1đ) (VDC).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (2 điểm ) Câu. 1 D. 2 C. 3 A. 4 D. 5 B. 6 C. 7 A. 8 B. II/ TỰ LUẬN ( 8 điểm ). Câu 1: 1,5đ ) - Đi qua nước Anh; 00; 179 KTĐ;bên phải; 179 KTT; bên trái ; 360 KT. Xích Đạo 00; 90 VTB; phía trên; 90 VTN; phía dưới. Tất cả có 181 vĩ tuyến ( 1,5đ ) Câu 2: ( 3đ ) – Khi chuyển động, trục Trái Đất bao giờ cũng nghiêng 1 hướng không đổi ( 0,75) Lúc thì ½ cầu B ngã về mặt trời; lúc thì ½ cầu nam ( 0,5) – ½ cầu nào ngã sẽ nhận nhiều nhiệt độ, là mùa hạ, ½ cầu kia là mùa đông ( 1đ ). Xuân: T 3-6; H: T6-9; Thu: 9-12 ;Đông 12-3 (0,5) Tháng 3 và tháng 9 ; 2 ½ cầu nhận nhiệt bằng nhau; ½ cầu B là xuân, ½ cầu N mùa thu ( 0,75đ ) Câu 3: Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc, dầy 5-70km; là nơi tồn tại của KK; nước, sinh vật, con người. ( 1đ ). Được cấu tạo do 1 số địa mảng kề nhau. 2 mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau tạo nên núi, vực biển ( 1đ ) Câu 4: -Xây nhà chịu được các chấn động lớn (0,25 đ) -lập các trạm nghiên cứu dự báo động đất (0,25 đ) -Khi dự báo trước được động đất ,kịp thời sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm(0,5 đ) -. Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Mỹ Hòa ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 6( đề số 4) I/ Trắc nghiệm (3điểm ) Câu 1- Để tính khoảng cách trên bản đồ so với trên thực tế, ta phải dựa vào: (hiểu ) A- Tỉ lệ thước B- Tỉ lệ số C- Cả 2 loại tỉ lệ D- Không cần dựa vào tỉ lệ. Câu 2- vĩ tuyến dài nhất là : (hiểu ) A. chí tuyến Bắc B. vòng cực Nam C. Cực D. Xích đạo . Câu 3: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do : (hiểu ) A. Các lục địa nằm kề nhau B. Các châu lục nằm kề nhau C. Các địa mảng nằm kề nhau D. Các địa mảng tách xa nhau Câu 4:Lục địa có diện tích lớn nhất là : (biết ) A. Phi B. Bắc Mĩ C. Á –Âu D. Nam Mĩ Câu 5: Lục địa có diện tích bé nhất là : (biết ) A. Nam Cực B.Nam Mĩ C. Bắc Mĩ D. Ô-xtrây-li-a Câu 6:Đại dương có diện tích lớn nhất là : (biết ) A. Bắc Băng Dương B Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương Câu 7:Đại dương có diện tích bé nhất là : (biết ) A. Bắc Băng Dương B Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương Câu 8:Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ ? (hiểu ) A. 5 B. 6 C.7 D.8 II/ Tự luận (8 Điểm ) Câu 1:Để đi trọn một vòng trên quỹ đạo qunh Mặt Trời , Trái Đất phải quay quanh trục bao nhiêu lần (1 đ) (VDC) Câu 2- Em hãy nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất ? ( 3đ ) (hiểu ) Câu 3- Em hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? ( 2đ ) (biết ) Câu 4: Nêu hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khác nhau tùy theo vĩ độ ? ( 2đ ) (VDT). ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ Trắc nghiệm (2 đ) CÂU 1 2 C D. 3 C. 4 C. 5 D. 6 D. 7 A. 8 C. II/ Tự Luận 8 điểm Câu 1 Để đi trọn một vòng trên quỹ đạo quanh Mặt Trời ,Trái Đất phải quay quanh trục là 365 vòng 1/4 Câu 2: -Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất ( 1đ) các địa điểm ở ½ cầu B và ½ cầu N sẽ có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau tùy theo vĩ độ ( 1đ ). Càng xa xích đạo, chênh lệch ngày và đêm càng dài. ( 1đ) Câu 3: Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc, dầy 5-70km; là nơi tồn tại của KK; nước, sinh vật, con người. ( 1đ ). Được cấu tạo do 1 số địa mảng kề nhau. 2 mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau tạo nên núi, vực biển ( 1đ ) Câu 4: -Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất ( 0,5 ) các địa điểm ở ½ cầu B và ½ cầu N sẽ có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau tùy theo vĩ độ ( 1đ ). Càng xa xích đạo, chênh lệch ngày và đêm càng dài. ( 0,5 đ). Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Mỹ Hòa ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 6( đề số 5) I/ Trắc nghiệm (3điểm ) Câu 1:Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ ? (hiểu ) A. 5 B. 6 C.7 D.8 Câu 2:Lục địa có diện tích lớn nhất là : (biết ) A. Phi B. Bắc Mĩ C. Á –Âu D. Nam Mĩ Câu 3: Các vĩ tuyến nằm phía dưới đường xích đạo là vĩ tuyến: (biết ) A- Đông B- Tây C- Bắc D- Nam Câu 4: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do : (hiểu ) E. Các lục địa nằm kề nhau F. Các châu lục nằm kề nhau G. Các địa mảng nằm kề nhau H. Các địa mảng tách xa nhau Câu 5: Cấu tạo bên trong Trái Đất bao gồm mấy lớp : A.4 B.3 C.2 D.1 Câu 6: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời Trái Đất là hành tinh đứng thứ mấy trong hệ Mặt Trời (biết ) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7 Số kinh tuyến đông và kinh tuyến tây trên quả địa cầu là: (hiểu ) A- 180 B- 181 C- 360 D- 179 Câu8: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước anh là: (hiểu ) A. Vĩ tuyến gốc B. Kinh tuyến Đông C. Kinh tuyến tây D. Kinh tuyến gốc II/ Tự luận 8điểm Câu 1: Nêu hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khác nhau tùy theo vĩ độ ? ( 2đ ) (VDT) Câu 2- Em hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? ( 2đ )(biết ) Câu 3:Tại sao người ta nói rằng : nội lực và ngoại lực là hai lực đối ngịch nhau ?(3 đ) (hiểu ) Câu 4- Em hãy cho biết tại sao những nơi ở gần xích đạo ,khí hậu quanh năm nóng đều ,các mùa không rõ rết ?( 1đ ) (VDC).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm 2 điểm. Câu. 1 2 3 4 5 6 7 8 C C D B B B C D II/ TỰ LUẬN (8 ĐIỂM) Câu 1(2 đ) -Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất ( 0,5 ) các địa điểm ở ½ cầu B và ½ cầu N sẽ có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau tùy theo vĩ độ ( 1đ ). Càng xa xích đạo, chênh lệch ngày và đêm càng dài. ( 0,5 ) Câu 2- Em hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? ( 2đ ) Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc, dầy 5-70km; là nơi tồn tại của KK; nước, sinh vật, con người. ( 1đ ). Được cấu tạo do 1 số địa mảng kề nhau. 2 mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau tạo nên núi, vực biển ( 1đ ) Câu 3 (3 đ) -Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất .Tác động của nội lực đã làm cho bề mặt Trái Đất có nơi được nâng cao ,có nơi bị hạ thấp .Nó còn làm cho các lớp đất đá bị uốn nếp hoặc đứt gãy ,tạo ra các hiện tượng núi lửa và động đất (1,5 đ) -Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài ,ngay trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất hoặc gần mặt đất .Tác động của nội lực biểu hiện chủ yếu thông hai quá trình : quá trình phong hóa làm vỡ vụn các loại đá và quá trình xâm thực ,xói mòn và bồi tụ các loại đá (1,5 đ) -Câu 4: -Những nơi ở gần xích đạo ,khi nữa cầu Bắc hay nữa cầu Nam ngã về phía Mặt Trời ,lượng ánh sáng và nhiệt nhận được trong hai thời kì đó chêch nhau không nhiều lắm ,nên khí hậu quanh năm nóng đều .(1 đ). Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 ( đề số 1). I/ Traéc nghieäm:(2ñ) Câu 1: Đới lạnh nằm ở vị trí: (BIẾT ) a, Từ chí tuyến đến vòng cực. b. Từ vòng cực đến hai cực . c, Châu Nam Cực. c, Rìa phía Baéc cuûa caùc luïc ñòa. Câu 2: Để đảm bảo cho cây trồng phát triển trong mùa đông giá lạnh, người ta dùng biện pháp (HIỂU ) a, Troàng caây trong nhaø kính. b, Xây dựng hệ thống tưới tự động. c, Che phủ các tấm nhựa trong. d, Sản xuất quy mô lớn. Câu 3:Cây Ô–liu có quảdùng để lấydầu ănlàmột loại cây đặc biệt trồng nhiều ở vùng: (hiểu ) a, Baéc AÂu. b, Ban Tích. c, Ñòa Trung Haûi . d, Ñoâng AÂu. Câu 4: Đây là cây lương thực chủ yếu ở đới ôn hoà: (hiểu ) a, Luøa mì . b, Ngoâ. c, Luùa gaïo. d, Khoai taây. Câu 5: Loài động vật nào chỉ có ở đới lạnh phía Bắc: (biết ) a, Chim caùnh cuït. b, Tuaàn loäc. c, Haûi Caåu. d, Các loài chim biển. Câu 6: Dầu mỏ, khí đốt của Châu Phi tập trung ở: (hiểu ) a, Sôn Nguyeân Ñoâng Phi. b, Nam Phi. c, Sôn Nguyeân Eâtioâpia. d, Đồng bằng Bắc và ven vịnh Ghi –nê. Caâu 7:Ñaëc ñieåm noåi baät cuûa caùc hoang maïc laø: (hiểu ) a, Khoâ haïn. b, Quaù noùng. c, Quaù laïnh. d, Thời tiết bất thường. Câu 8: Hoạt động kinh tế cổ truyền chủ yếu trong các hoang mạc là: (hiểu ) a, Troàng luùa mì. b, Chăn nuôi du mục. c, Trồng chà là. d, Nuôi lạc đà. II/ Tự luận: (8 đ)Câu 1. Hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả của tình trạng ô nhiễm không khí ở đới oân hoøa(1,5đ) (hiểu ) Câu 2. Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm ? (1đ) (hiểu ) Câu 3. Neâu vị trí và ñaëc ñieåm ñòa hình chaâu Phi?.(2,5ñ (biết ) Câu 4 Phân tích biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa ở hình bên theo những nội dung sau: 3đ Nhiệt độ cao nhất tháng nào? Bao nhiêu 0C? Thấp nhất tháng nào? Bao nhiêu 0C? Biên độ nhiệt?Mùa mưa nhiều là những tháng nào? Mùa mưa ít (không mưa) là những tháng nào?Biểu đồ này thuộc kiểu môi trường nào? (VDT+ VDC). Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐÁP ÁN :. I/ Tự luận (2 điểm ) Câu 1 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. B. C. A. B. D. A. B. A. II/Tự luận (8 điểm ) Câu 1 : Hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả của tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? - Hieän traïng: Baàu khí quyeån bò oâ nhieãm naëng neà.(0,5đ) - Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển.(0,5đ) - Hậu quả: Tạo ra những trận mưa a xít, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở 2 cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao…Khí thải còn làm thửng tầng ô dôn.(0,5đ) Câu2: Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm ? - Vị trí: Từ 50B đến 50N.(0,5đ) - Đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm: Nhiệt độ cao, nóng quanh năm, mưa quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển.(0,5đ) Caâu3: Vị trí,Ñaëc ñieåm ñòa hình Chaâu Phi - Đại bộ phận lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng ở 2 bên đường xích đạo. (0,25đ) - Xung quanh được bao bọc bởi các biển và đại dương: Biển Địa trung hải, Biển Đỏ, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương.(0,5) _ Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc môi trường đới nóng .(0,25đ) _ Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối .Bờ biển ít bị cắt xẻ , ít đảo , bán đảo, vịnh biển do đó biển ít lấn sâu vào đất liền .(0,5đ) - Địa hình :Tương đối đơn giản, toàn bộ Châu lục là khối sơn nguyên lớn xen các bồn địa. (0,25đ) + Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi thấp dần từ đông nam tới tây bắc .(0,25đ) +Các đồng bằng châu phi thấp , tập trung chủ yếu ven biển .(0,25) +Raát ít nuùi cao(0,25đ) Câu 4 : điểm Nhiệt độ cao nhất tháng 6: 290C; nhiệt độ thấp nhất tháng 1: 160C; Biên độ nhiệt: 130C ( 1 đ) Những tháng mưa nhiều (có mưa): 5, 6, 7, 8, 9, 10; Những tháng mưa ít (không mưa): 11 à 4 (naêm sau)(1đ) Keát luaän: Noùng quanh naêm, möa theo muøa (0,5đ) Đây là biểu đồ của môi trường nhiệt đới (0,5đ)).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Trương THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 ( đề số 2). I/ Traéc nghieäm:(2ñ) Caâu 1: Đặc điểm khí hậu mội trường nhiệt đới là (HIỂU ) A.Nóng quanh năm B. Càng gần chí tuyến biên độ càng lớn C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ c ,biên độ nhiệt lớn ,có một mùa mưa và một mùa khô D.mưa ít tập trung vào mùa hạ Câu 2: Do bờ biển Châu Phi ít cắt xẻ nên: (HIỂU ) a, Coù nhieàu doøng bieån xung quanh. b, Có nhiều bán đảo và đảo. c, Có nhiều biển ăn sâu vào đất liền . d, Châu Phi có dạng địa hình khối rộng lớn. Câu 3: Đới ôn hoà nắm ở vị trí: (BIẾT) a, Giữa đới nóng với đới lạnh. b, Giữa hai chí tuyến. c, Giữa xích đạo và chí tuyến. d, Giữa hai vòng cực. Câu 4: Môi trường nào có mùa đông lạnh nhất: (BIẾT ) a, Ôn đới lục địa b, Ôn đới Hải Dương. c, Ôn đới gió mùa d, Caän nhieät Ñòa Trung Haûi Câu 5/ Nguyên nhân di dân nào coi là tích cực (HIỂU ) a/ Thiên tai hạn hán . b/ Chiến tranh, nghèo đói ,thiếu việc làm. c/ Khai hoang lập đồn điền xây dựng khu công nghiệp, dịch vụ. d/ Kinh tế chậm phát triên, xung đột giữa các dân tộc Câu 6/ Ngành công nghiệp chiếm thế mạnh nổi bật của nhiều nước ở đới ôn hoà là (HIỂU ) a/ Công nghiệp khai thác b/ Công nghiệp chế biến c/ Công nghiệp điện tử d/ Hàng không vũ trụ Câu 7/ Điểm giống nhau cơ bản giữa các kiểu môi trường ở đới nóng là : (HIỂU ) a/ Độ ẩm lớn b/ Lượng mưa và thời kỳ mưa không thay đổi c/ Nhiệt độ trung bình trên 20 0 C d/ Tất cả các ý trên Câu 8/ Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khỏe con người :( HIỂU ) a/ Hiệu ứng nhà kính b/ Thủy triều đỏ c/ Tầng ô dôn bị thủng d/ Thủy triều đen. II/ PHẦN TỰ LUẬN( 8 điểm ) Câu 1/ ( 1đ ) Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? (BIẾT ) Câu 2 ( 2,5 đ)Trình bày đặc điểm của môi trường hoang mạc ? (HIỂU ) Câu 3/ ( 1,5 đ) Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì ? (BIẾT ) Câu 4 ( 3 đ ) Từ khi bắt đầu cuộc Cách Mạng công nghiệp đến nay lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng lên: -Năm 1840: 275 phần triệu( p. p. m) -Năm 1980 : 335 phần triệu -Năm 1957 : 312 phần triệu -Năm 1997: 355 phần triệu Vẽ biểu đồ về sự gia tăng ; lượng CO2 trong không khí từ 1840- 1997? Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐÁP ÁN I/Trắc Nghiệm (2 điểm ) Câu 1 2 3 C. D. A. 4. 5. 6. 7. 8. A. C. B. C. C. II/PHẦN TỰ LUẬN(8đ) Câu1:(2đ) - Nêu được điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và đô thị + Về mật độ đân số ( 0,5 )+ Hoạt động KT ( 0,75 ) +Lối sống ( 0,75 ) Câu 2 ( 2 ,5đ ) - Hoang mạc chiếm một diện tích lớn trên bề mặt Trái Đất ,chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến hoặc giữa đại lục Á –Âu (0,5 đ) - Khí hậu ở hoang mạc hết sức khô hạn ,khắc nghiệt ,sự chêch lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn (0,5 đ) -Do thiếu nước nên thực vât cằn cổi ,động vật hiếm hoi (0,5 đ) -Các loài thực vật và động vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước ,tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể (1đ) Câu 3 ( 1, 5 đ ) - Nêu được các biện pháp: Che nhựa trong, trồng cây trong nhà kính ( 0,5 đ ) Trồng hàng rào cây, tưới phun sương ( 0,5 đ ), lai tạo giống mới ( 0,5 đ ) Câu 4 ( 2,5 đ ) *Yêu cầu : - Vẽ biểu đồ cột đúng ,sạch ,đẹp ( 1đ ) o Ghi chú đầy đủ ( 0,25 đ ) o Tên biểu đồ ( 0,25 đ ) Giải thích nguyên nhân ( 1 đ ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truờng THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 ( đề số 3). I/ Traéc nghieäm:(2ñ) Đánh dấu x vào câu đúng nhất (0,25 đ) Câu 1: Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là : (HIỂU ) A Lượng mưa rất ít ,lượng bốc hơi cao B. Rất khô hạn ,chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa lớn C. Khô hạn lượng bốc hơi rất lớn D. Rất khô hạn ,chêch lệnh nhiệt độ r6t1 lớn giữa ngày và đêm ,giữa mùa đông và mùa hạ Câu 2:Một trong những đặc điểm nổi bật về công nghiệp của đới ôn hòa là HIỂU) A công nghiệp chế biến là thế mạnh B .Phát triển nghành công nghiệp khai thác than C .Chiếm ½ tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới D. Phát triển nghành công nghiệp đóng tàu Câu 3 : -Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột vào (HIỂU ) A. Những năm 50 của thế kỉ XIX B .Những năm 50 của thế kỉ XX C. thế kỉ XIX và thế kỉ XX D.Suốt thế kỉ XX Câu 4:Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh bao gồm (BIẾT ) A. Chăn nuôi tuần lộc ,săn bắt hải cẩu ,gấu trắng B. Đánh bắt cá chăn nuôi tuần lộc ,săn thú có long quý C.săn bắn ,đánh bắt cá ,khai thác khoáng sản D. Khai thác khoáng sản ,chăn nuôi tuần lộc ,săn bắn ,đánh bắt cá Câu 5:Dân số ở đới nóng chiếm : (BIẾT ) A. Gần 50 % dân số thế giới B. Hơn 35% dân số thế giới C. 40% dân số thế giới D.Khoảng 60% dân số thế giới Câu 6 Các cây công nghiệp phân bố chủ yếu ở đới nóng là (HIỂU ) A. Cà phê, cao su , bông ,ngô B. Cao su ,lạc ,chè ,khoai. C. Cà phê ,cao su ,bông ,dừa ,lạc mía . D.Cao su,cà phê ,chè ,ngô,lạc . Câu 7: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến (BIẾT ) A. 2,1% B. 2,0% C. 1,9% D.1,8% Câu 8 Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là :( HIỂU ) A. Đông Á và Đông Nam Á B Đông nam Á C.Nam Âu D. Tây và Trung Âu II/ Tự Luận (8 điểm ) Câu 1. Câu 1 : Nêu nguên nhân và hiện trạng ô nhiễm nước ở đới ôn hòa ? (2 điểm) (BIẾT ) Câu 2 : Em có nhận xét gì về tình hình gia tăng dân số ở địa phương em ? nguyên nhân ,hậu quả và hướng giải quyết ? (2đ) (VDT Câu 3. Nêu giới hạn của môi trường đới nóng ? Đặc điểm của khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? (3 điểm) (HIỂU ) câu 4 .(1 đ) Câu 4. Điền vào bảng dưới đây tên các siêu đô thị ở đới nóng và ở đới ôn hòa (VDC) ĐỚI TÊN SIÊU ĐÔ THỊ NÓNG Mê-hi-cô xi-ti ,Ri-ô đê Gia –nê-rô ,Xao Pao-lô .La –gốt ,Côn-cac-ta ÔN HÒA Luân Đôn,Pa-ri ,Mat –x cơ-va ,Niu I-ooc ,Bu –êrốt Ai-rét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐÁP ÁN I/Trắc nghiệm (2 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 D A C D A C A A II/ Tự luận (8 điểm ) Câu 1:  Nguyên nhân (1 điểm ) -Do khối bụi từ các nhà máy và xe cộ thải vào không khí - Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử ,làm rò rỉ các chất phóng xạ vào không khí * Hậu quả : (1 điểm ) - Mưa axit ,tăng hiệu ứng nhà kính ,thủng tầng ôdôn ,gây hậu quả xấu đối với sức khỏe của con người Câu 2: Tình hình dân số ở địa phương em tăng rất nhanh . tăng nhanh là do tỉ xuất sinh cao hơn tỉ xuất tử (1 đ) -Hậu quả gây sức ép nặng nề đến đời sống người dân ,thu nhập ,tài nguyên môi tường ……(0,5 đ) -Phương hướng giải quyết là tăng cường các biện pháp ,hạn chế sinh đẻ giáo dục dân số ….. (0,5đ) Câu 3. Giới hạn môi trường đới nóng. Môi trường đới nóng được giới hạn từ chí tuyến bắc đến chí nam quanh Trái Đất .(1đ) Đặc điểm khí hẫu của môi trường xích đạo ẩm nóng và ẩm quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giửa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là (khoảng 30C)(1đ) Lượng mưa trung bình năm từ 1500 mm đến 2500mm mưa quanh năm.(1đ) Câu 4. Điền vào bảng dưới đây tên các siêu đô thị ở đới nóng và ở đới ôn hòa ĐỚI TÊN SIÊU ĐÔ THỊ NÓNG Mê-hi-cô xi-ti ,Ri-ô đê Gia –nê-rô ,Xao Pao-lô .La –gốt ,Côn-cac-ta ÔN HÒA Luân Đôn,Pa-ri ,Mat –x cơ-va ,Niu I-ooc ,Bu –êrốt Ai-rét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truòng THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 ( đề số 4). I/ Traéc nghieäm:(2ñ) ĐÁNH DẤU X VÀO CÂU ĐÚNG NHẤT 0,25 Đ Câu 1 : -Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột vào (HIỂU ) A. Những năm 50 của thế kỉ XIX B .Những năm 50 của thế kỉ XX C. thế kỉ XIX và thế kỉ XX D.Suốt thế kỉ XX Câu 2: - Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là (HIỂU ) A. Đông Á và Đông Nam Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây và Trung Âu Câu 3: Dân số trên thế giới tập trung chủ yếu ở đồng bằng ,ven biển do đây là nơi: (HIỂU ) A. Có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi B. Sản xuất nông nghiệp phát triển C. Sinh sống đầu tiên của con người D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm Câu 4:Môi trường đới nóng có giới hạn ( BIẾT ) A. Nằm giữa 2 chí tuyến B. Từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc C. Từ chí tuyến Nam đến Xích đạo D. Nằm hai bên Xích đạo Câu 5:Môi trường xích đạo ẩm có giới hạn : (BIẾT ) A. hai bên xích đạo B. Từ 5 độ Bắc đến 5 độ Nam C. từ Xích đạo đến 5 độ Bắc D. từ xích đạo đến 5 độ Nam Câu 6 Giới hạn của môi trường nhiệt đới là :( BIẾT ) A. từ 5 độ Bắc đến chí tuyến Bắc B. từ 5 độ Nam đến chí tuyến Nam C. Khoảng từ vĩ tuyến 5 độ đến chí tuyến ở hai bán cầu D. từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam Câu 7 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình độ thị hóa ở đới nóng là : (HIỂU ) A. Bùng nổ dân số B. Công nghiệp C. Thiên tai D. di dân tự do Câu 8: Đới ôn hòa có phạm vi (BIẾT ) A. khoảng từ chí tuyến đến vùng cực ở hai bán cầu B.phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu bắc C. từ chí tuyến Bắc đến vùng cực Nam D. từ chí tuyến Nam đến vùng cực Nam II/ Tự luận (8 điểm ) Câu 1 : Nêu nguên nhân và hiện trạng ô nhiễm nước ở đới ôn hòa ? (2 điểm) (BIẾT ) Câu 2:Em có nhận xét gì về hiện trạng nguồn nước sông ở địa phương em ?( 1 điểm)( VDC) Câu 3:Có thể nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất được không ? tại sao?( 2 điểm )(VDT) Câu 4: Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào ( 3 đ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM ) Câu. 1 2 3 4 5 6 7 8 B A A A B C D A II/ TỰ LUẬN (8 ĐIỂM ) Câu 1:  Nguyên nhân (1 điểm ) -Do khối bụi từ các nhà máy và xe cộ thải vào không khí - Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử ,làm rò rỉ các chất phóng xạ vào không khí * Hậu quả : (1 điểm ) - Mưa axit ,tăng hiệu ứng nhà kính ,thủng tầng ôdôn ,gây hậu quả xấu đối với sức khỏe của con người Câu 2: Học sinh nhận xét tình hình nguồn nước sông đang bị ô nhiễm ở địa phương mình đang sống hiện tại ( thuốc trừ sâu , nước sinh hoạt …) Câu 3: - Có thể nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái Đất .Vì môi trường đới lạnh tương tự như môi trường hoang mạc , thể hiện ở các điểm (0,5 điểm ) + Rất khô hạn lượng mưa dưới 500mm (0,5 điểm ) +Khí hậu rất khắc nghiệt biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn (0,5 điểm ) + Có rất ít người sinh sống , động thực vật nghèo nàn(0,5 điểm) Câu 4: -Động vật có 2 cách chống lại cái lạnh : + Chống lạnh thụ động : ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng trong giai đoạn lạnh nhất ,hoặc di cư đến nơi ấm áp hơn để tránh mùa đông (1 đ) + Chống lạnh chủ động : có lớp long dày hoặc lớp mỡ dày dưới da ,sống thành đàn đông đúc để sưởi ấm cho nhau (1 đ) -Thực vật : khí hậu quá lạnh ở hai cực không thích hợp với đời sống của thực vật nên chúng chỉ phát triển trong thời gian ngắn ngủi vào mùa hạ và chủ yếu ở ven biển băng Bắc cực . Ở Nam cực không có thực vật vì quá lạnh . (1 đ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truòng THCS Mỹ Hòa ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 ( đề số 5) I/ Traéc nghieäm:(2ñiểm ) Đánh dấu x vào câu đúng nhất 0,25 đ Câu 1: Các nước ở đới ôn Hòa nổi tiếng về xuất khẩu (HIỂU ) A. Lúa gạo ,ngô ,thịt và sữa bò B. cao su cà phê dừa ,ca cao C. lúa mì thịt bò ,sữa ,lông cừu D. tất cả các sản phẩm trên Câu 2: - Đới lạnh có giới hạn khoảng từ : (BIẾT ) A. hai chí tuyến về vòng cực B. hai vòng cực về hai cực C. vĩ tuyến 60 độ về phía cực D. hai chí tuyến đến hai cực Câu 3: - Châu Phi có khí hậu nóng ,khô bậc nhất thế giới vì phần lớn diện tích lãnh thổ (HIỂU ) A.Nằm hai bên xích đạo ,ít chịu ảnh hưởng của biển và đại dương B. Nằm trong đới nóng .lại ít bị biển lấn sâu vào đất liền C. là những cao nguyên khổng lồ xen các bồn địa lớn D. ở phía đông có địa hình núi cao ngăn ảnh hưởng của biển vào nội địa Câu 4 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình độ thị hóa ở đới nóng là : (HIỂU ) A. Bùng nổ dân số B. Công nghiệp C. Thiên tai D. di dân tự do Câu 5: -Châu Phi không tiếp giáp với biển hoặc đại dương nào sau đây (HIỂU ) A. Đại Tây Dương B . Thái Bình Dương C. Địa Trung Hải D. Biển Đỏ Câu 6: -Thế mạnh nổi bật của nền công nghiệp đới ôn Hòa là (HIỂU ) A. Công nghiệp chế biến B. Khai thác khoáng sản C. công nghiệp năng lượng D. khai thác lâm sản Câu 7: -Môi trường đới lạnh có vị trí ở (BIẾT ) A. phía bắc của châu Á ,châu Âu và châu Mĩ B. từ vòng cực đến hai cực ở hai bán cầu C. Châu Nam Cực D. Châu Đại Dương Câu 8: - Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc trên thế giới ngày nay càng mở rộng là (HIỂU ) A. sự biến đổi của khí hậu toàn cầu và tác động của con người B. Cát bay lấn chiếm C. Hoạt động chăn thả gia súc D. Do tác động của con người II/ Tự luận (8 điểm ) Câu 1:Nêu những khu vực tập trung đông dân và những khu vực dân cư thưa thớt ở trên thế giới . Giải thích tại sao có sự khác nhau đó ?(2,5 điểm ) (HIỂU ) Câu 2:Ở nước ta khu vực nào đất dễ bị xói mòn ,rửa trôi ? tại sao ? (1 đ) VDC Câu 3:Trình bày những đặc điểm chủ yếu của địa hình Châu phi (2,5 điểm) (Biết ) Câu 4:Em có nhận xét gì về sự phát triển nhanh của các đô thị ?(2 điểm ) VDT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM ) Câu 1 2 C B. 3 B. 4 D. 5 B. 6 A. 7 B. 8 A. II/TỰ LUẬN ( 8 ĐIỂM ) Câu 1: -Những khu vực đông dân :( 1,5 điểm ) + những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn ( Hoàng Hà ,sông Ấn , sông Hằng ,sông Nin, …) + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục ( Tây Âu , Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Bra-xin,Tây Phi) - những khu vực thưa dân : các hoang mạc ,các vùng cực và gần cực ,các vùng núi cao ,các vùng nằm sâu trong lục địa … -Giải thích : ( 1điểm ) + Những khu vực đông dân là nơi có điều kiện sinh sống và đ lại thuận lợi . + Những khu vực thưa dân là nơi đi lại khó khăn hoặc khí hậu khắc nghiệt . Câu 2: -Ở vùng đồi núi , cao nguyên đất dễ bị xói mòn rửa trôi là do: (0,5 đ) -Có nắng nóng ,lượng mưa tập trung rất lớn vào một mùa (0,25 điểm ) -Phá rừng hoặc phá xavan để làm rẫy và lấy gỗ ,củi ,làm mất lớp phủ thực vật trên đất .(0,25 điểm) Câu 3: -Những đặc điểm chủ yếu của địa hình Châu Phi -Lục địa phi là một khối cao nguyên khổng lồ ,cao trung bình 750m.(0,5 đ) -Các dạng địa hình chủ yếu : Sơn nguyên lớn (Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi, ), bồn địa .Các dãy núi chính : Atlat,Đrê-ken-bee.(1 đ) -Các đồng bằng châu thổ tập trung chủ yếu ở ven biển .(0,5 đ) -Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi : đông nam –tây bắc .(0,5 đ) Câu 4: -Sự phát triển nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả : số người tập trung đông vào đô thị gây sức ép về nhà ở ,việc làm ,giao thông ,môi trường …(2 đ ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truòng THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 ( đề số 1). I/ Traéc nghieäm:(2ñiểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án sau: mỗi câu đúng 0,25 đ Câu 1:.Nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết và băng tan là sông HIỂU A/ A mua B/ Hồng C/ Lê Na .D/ Trường Giang Câu 2:Phần lớn dân cư châu á tập trung ở: (BIẾT ) A/ Trung á B/ Bắc á C/ Tây Nam á D/ Nam á. Câu 3:./ Các đồng bằng lớn ở châu á phân bố chủ yếu: (HIỂU ) A/Ven biển B/ Đông á C/ Đông Nam á D/ Tây nam á câu 4:Nguồn dầu mỏ tập trung chủ yếu đồng bằng : (HIỂU ) A/ Tây xibia B/ Lưỡng Hà C/ Sông Mê công D/ Ấn Hằng Câu 5:Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến : (BIẾT ) A. vùng xích đạo B. Chí tuyến Bắc C. chí tuyến Nam D. Vòng cực Bắc Câu 6: Dãy núi cao nhất Châu Á là ( HIỂU ) A. Côn Luân B. Thiên Sơn C. Hi-ma-lay-a D. An-tai Câu 7: Châu Á có mấy chủng tộc chính ? (BIẾT ) A. 1 B.2 C .3 D.4 Câu 8: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN được thành lập vào năm nào ? (BIẾT ) A. 1976 B. 1968 C .1969 D. 1970 II/ Tự luận Câu 1 ( 2 đ ) Đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á ? So sánh điểm khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu khí hậu trên ? (HIỂU ) Câu 2 ( 2 đ ) Trình bày khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế , chính trị khu vực Tây nam Á? (BIẾT ) Câu 3 ( 1 đ ) Em hãy giải thích vì sao Nam Á có dân cư tập trung đông nhất châu Á ? (HIỂU ) Câu 4 ( 3 đ ) VDC+VDT Dựa vào bảng số liệu dới đây hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á qua các năm: Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân (Triệu 600 880 1402 2100 3110 3766 người ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (2 Đ). Câu. 1 C. 2 D. 3 A. 4 B. II/PHẦN TỰ LUẬN ( 8 Đ ) Câu 1/ ( 2 đ ) HS nêu cơ bản  Đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa : - Phân bố chủ yếu ven biển ( 0,25 đ ) - Mùa đông lạnh và khô ( 0,25 đ ) - Mùa hạ : Nóng ẩm- Mưa nhiều( 0,25 đ )  Đặc điểm kiểu khí hậu lục địa : - Phân bố chủ yếu sâu trong lục địa.( 0,25 đ ) - Mùa đông lạnh và khô ( 0,25 đ ) - Mùa hạ Nóng , ít mưa( 0,25 đ ) *So Sánh : Điểm khác cơ bản : - Phân bố ( 0,25 đ ) - Đặc điểm mùa đông và mùa hạ ( 0,25 đ ) Câu 2 / ( 2 đ ) HS nêu cơ bản : - Phần lớn người A Rập theo đạo hồi ( 0,5 đ ) - Dân cư phân bố không đồng đều( 0,5 đ ) - Chủ yếu khai thác và chế biến dầu mỏ ( 0,5 đ ) - Thường xuyên xảy ra chiến tranh (0,5 đ ) Câu 3 / ( 1 đ ) Giải thích (Mỗi ý 0,25 đ ) + Vị trí địa lý thuận lợi. + Đất đai màu mỡ + Đồng bằng rộng lớn + Khí hậu thuận lợi Câu 4 ( 3 đ ) - Yêu cầu ; + Chia tỉ lệ đúng ( Chú ý mốc thời gian ) ( 1đ ) + Vẽ đúng theo tỉ lệ, khoa học ,thẩm mỹ (1,5 đ ) + Ghi chú , tên biểu đồ ( 0,5 đ ). 5 A. 6 C. 7 C. 8 A.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truòng THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 ( đề số 2). I/ Traéc nghieäm:(2ñiểm ) Em hãy đánh dấu x vào câu đúng nhất ( mỗi câu 0,25 điểm ) Câu 1:Châu Á là một bộ phận của lục địa nào ? (HIỂU ) A.lục địa phi B .lục địa Ôx trâylia C lục địa Bắc Mĩ D lục địa Á –Âu Câu 2: Diện tích Châu Á không kể đảo là bao nhiêu : (HIỂU ) A.40,5 triệu km B 41,5 triệu km C.42,5 triệu km D. 43,5 triệu km Câu 3: Châu Á dài khoảng bao nhiêu vĩ độ ? (HIỂU ) A. 76 vĩ độ B.77 vĩ độ C. 78 vĩ độ D 79 vĩ độ Câu 4 :Châu Á có mấy đới khí hậu (BIẾT ) A .2 đới B. 3 đới C.4 đới D .5 đới Câu 5:Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào ? (HIỂU ) A.Khí hậu Địa Trung Hải C. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa B.Khí hậu cận cực D. Khí hậu núi cao Câu 6 :Con sông nào lớn nhất Châu Á chảy vào Nam Bộ Việt Nam? (BIẾT ) A.Sông Hằng B. Sông Ấn C. Sông Trường Giang D Sông Mê Công Câu 7: -So với các khu vực ở châu Á ,số dân của Nam Á đứng thứ : (BIẾT ) A. nhất B. nhì C. ba D. tư Câu 8:Nước có số dân đông nhất Đông Nam Á là : (BIẾT ) A. Việt Nam B. Phi-lip-pin C. Thái Lan D. In-đô-nê-xia II Tự Luận ( 8 đ) Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình Châu Á , kể tên các khoáng sản quang trọng ở Châu Á ( 2,đ) (BIẾT ) Câu 2 : Cho Biết các đặc điểm sông ngòi Bắc Á (1đ) (HIỂU ) Câu 3: Trong việc phát triển kinh tế -xã hội ,Tây Nam Á gặp những khó khăn nào ?( 2 đ) (HIỂU) Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu xuất , nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001(tỉ USD) dưới đây (VDC +VDT). Xuất khẩu Nhập khẩu. NHẬT BẢN. TRUNG QUỐC. HÀN QUỐC. 430,50. 266,620. 150,44. 243,520. 141,10. 349,09. Em hãy vẽ biểu đồ cột và nêu nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản ,Trung Quốc và Hàn Quốc .. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I/ Trắc nghiệm 2 đ Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. D. B. A. D. C. D. C. A. II/Tự luận: 8 đ Câu 1:( 2,5điểm) * Đặc điểm địa hình châu Á + Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.(0,5đ) + Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và hướng Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.(0,5đ) + Các núi và cao nguyên, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm (0,5 đ) + Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm(0,5 đ) -Các khoáng sản quan trọng ở Châu Á: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm, đồng, thiếc … (0,5 đ) Câu 2:(1 đ) - Ở Bắc Á có mạng lưới sông ngòi dày và các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên Bắc ( 0,5 đ) - Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa Xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.(0,5 đ) Câu 3 : Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực tây nam Á : -Địa hình nhiều núi và sơn nguyên .(0,5 đ) -Khí hậu : khô hạn và nóng ,lượng mưa rất nhỏ (0,5 đ) -Sông ngòi thưa thớt (0,5 đ) -cảnh quan : thảo nguyên khô ,bán hoang mạc ,hoang mạc chiếm phần lớn diện tích (0,5 đ Câu 4 : (1,5 đ): đúng chính xác,--có ghi chú giải ,tên biểu đồ (0,5 đ) * nhận xét 0,5 đ - Nhật Bản là nước có giá trị xuất khẩu (403,50 tỉ USD ) và nhập khẩu (349,09 tỉ USD) cao nhất - Hàn Quốc là nước có giá trị xuất khẩu (150,44 tỉ USD ) và nhập khẩu (141,10 tỉ USD)thấp nhất. Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truòng THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 ( đề số 3). I/ Traéc nghieäm:(2ñiểm ) Em hãy đánh dấu x vào câu đúng nhất ( mỗi câu 0,25 điểm ) Câu 1:Kiểu khí hậu nào sao đây thuộc đới khí hậu cận nhiệt ?) (HIỂU A. kiểu nhiệt đới khô B.Kiểu ôn đới lục địa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C. kiểu núi cao D. Kiểu nhiệt đới gió mùa Câu 2:Khu vực hoặc quốc gia nào sau đây nằm trong đới khí hậu xích đạo (HIỂU ) A.Tây Á B. Ấn Độ c. Đông Dương D.In-đô-nê-xi-a Câu 3:Sông ngòi kém phát triển ở khu vực : (HIỂU ) A.Tây Nam Á và Trung Á B.trung Á và Đông Á C.Đông Á và Nam Á D.Đông Nam Á và Tây Nam Á Câu 4:Cây chà là được trồng nhiều ở : (BIẾT ) A. Đông Á B. Trung Á C. Tây Nam Á D. Đông Á Câu 5:Loại gió tác động lớn đến khí hậu ở Nam Á là : (BIẾT ) A. gió Đông Cực B. Tín Phong C. Gió Tây ôn đới D. gió mùa Câu 6:Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Đông Á ? (HIỂU ) A. Nhật Bản B. Triều Tiên C. Hàn Quốc D. Mông Cổ Câu 7: -So với các khu vực ở châu Á ,số dân của Nam Á đứng thứ : (BIẾT ) A. nhất B. nhì C. ba D. tư Câu 8:Nước có số dân đông nhất Đông Nam Á là : (BIẾT ) A. Việt Nam B. Phi-lip-pin C. Thái Lan D. In-đô-nê-xia II/ Tự luận (8 đ) Câu 1:Em hãy nêu đặc điểm dân cư của Nam Á ?(2 đ) ( (BIẾT ) Câu 2: Trong việc phát triển kinh tế -xã hội ,Tây Nam Á gặp những khó khăn nào ?( 2 đ) (HIỂU ) Câu 3:: Cho Biết các đặc điểm sông ngòi Bắc Á (1đ) (HIỂU ) Câu 4: Cho bảng số liệu (3 đ) Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) Các ngành công nghiệp 1995 1999 2001 Nông –lâm –thủy sản 28,4 27,7 25,0 Công nghiệp –xây dựng 27,1 26,3 27.0 Dịch vụ 44,5 46,0 48,0 Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu GDP các năm của Ấn Độ và nhận xét về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ ( VDC+ VDT). ĐÁP ÁN II/ Trắc nghiệm (2 đ) Câu 1 2 C D. 3 A. 4 C. 5 D. 6 D. 7 B. II/ Tự luận 8 đ Câu 1: Đặc điểm dân cư của Nam Á : -Nam Á là một trong những khu vực có dân cư tập trung đông dân nhất ở châu Á (0,5 đ). 8 D.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng Ấn –Hằng ,ven biển Băng la –đét và những nơi có lượng mưa tương đối lớn .(0,5đ) -Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn độ giáo ,Hồi giáo ,ngoài ra còn theo Thiên chúa giáo ,phật giáo .(0,5 đ) -Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ Đại và tôn giáo lớn trên thế giới .(0,5 đ) Câu 2: Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực tây nam Á : -Địa hình nhiều núi và sơn nguyên .(0,5 đ) -Khí hậu : khô hạn và nóng ,lượng mưa rất nhỏ (0,5 đ) -Sông ngòi thưa thớt (0,5 đ) -cảnh quan : thảo nguyên khô ,bán hoang mạc ,hoang mạc chiếm phần lớn diện tích (0,5 đ) Câu 3:: Cho Biết các đặc điểm sông ngòi Bắc Á (1đ) Ở Bắc Á có mạng lưới sông ngòi dày và các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên Bắc ( 0,5 đ) - Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa Xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.(0,5 đ) Câu 4: Vẽ biểu đồ cột chồng ,vẽ ba cột cao bằng nhau ,giá trị mỗi cột là 100% . vẽ chính xác đúng (2 đ) Có chú giải tên biểu đồ (0,5) - nhận xét về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ đúng (0,5 đ). Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truòng THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 ( đề số 4). I/ Trắc nghiệm ( 2đ) Đánh dấu x vào câu đúng nhất (0,25 đ) Câu 1: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Châu Á phân bố ở : ( HIỂU ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> A. Đông Nam Á B. Tây Á C. Nam Á D. Đông Á Câu 2: Sông lớn trong vùng thuộc khí hậu lục địa khô hạn là : ( HIỂU ) A. Mê Công B Hoàng Hà C. Ô-bi D. Xưa-đa-ri-a Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên Châu Á: (HIỂU ) A. nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn B. các nguồn năng lượng dồi dào C. Thiên tai thường xảy ra D. Tài nguyên đất và động thực vật đơn điệu Câu 4:Nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu của Nam Á là (BIẾT ) A. vị trí địa lí B.địa hình C.dòng biển D. Gió mùa Câu 5:Cây trồng nổi tiếng ở Tây Nam Á là  BIẾT ) A. lúa gạo B. địa hình C. chà là D.ngô Câu 6: Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á ( BIẾT ) A.Nhật Bản B. Triều Tiên B Hàn Quốc D. Ấn Độ Câu 7: So với thế giới số lượng dầu mỏ của Tây Nam Á chiếm (HIỂU ) A. 1/2% B.1/3 % C. 1/4% D.1/5% Câu 8:Về giá trị sản lượng công nghiệp hiện nay trên thế giới Ấn Đô đứng hàng thứ ( BIẾT ) A. 7 B.8 C.9 D.10. II/ Tự luận (8 điểm ) Câu 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu Châu Á ?.( 3điểm ). (HIỂU ) Câu 2: Em hãy cho biết châu Á có những đới khí hậu nào? Tại sau Châu Á lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khí hậu như vậy ? (2 điểm) VDT Câu 3:Nêu tóm tắt về vị trí địa lí ,địa hình khí hậu ,sông ngòi và cảnh quan ,tự nhiên khu vực Nám Á ( 2đ) (BIẾT ) Câu 4: Hoàn thành bảng sau : (1 đ) VDC Các đới và kiểu khí hậu ở Châu Á Đới khí hậu Kiểu khí hậu Cực và cận cực Ôn đới Cận nhiệt Nhiệt đới Xích đạo. ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM 2Đ Câu 1 2 D D. II/ Tự luận (8 đ). 3 D. 4 B. 5 C. 6 D. 7 B. 8 D.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 1: Châu Á là một châu lục rộng lớn nhất thế giới. Với diện tích rộng 44,4 tr Km2( Bao gồm các đảo). Từ vĩ độ 77044’B, tơi 1010’B.(1 đ) +. Bắc giáp với Bắc Băng Dương.(0,25 đ) +. Nam giáp với Ấn Độ Dương.( 0,25 đ) +. Tây giáp với Châu Phi, Châu Âu, Địa Trung Hải. (0,25 đ) +. Đông giáp với Thái Bình dương. (0,25 đ) Ý nghĩa từ vị trí đó ảnh hưởng rất lớn làm cho khí hậu phân hóa phức tạp,cảnh quan phân hóa đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam từ duyên hải vào nội địa.(1đ) Câu 2: Các đới khí hậu Châu Á : Trải dài trên nhiều vĩ độ nên Châu Ácó nhiều đới khí hậu khác nhau.(0,5) -Đới khí hậu cực và cận cực.(0,25 đ) - Đới khí hậu ôn đới. (0,25 đ) - Đới khí hậu cận nhiệt đới.(0,25 đ) - Đới khí hậu nhiệt đới .(0,25 đ) -Đới khí hậu xích đạo ẩm.(0,25 đ) * Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo.(0,25 đ) Câu 3: -Nam Á có điều kiện tự nhiên rất phong phú -Nam Á có ba miền địa hình chính : phía Bắc là dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ ,phí Nam là Sơn nguyên Đề Can ,ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn . -Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và là một trong những khu vực có mưa nhiều nhất thế giới . -Nam Á có nhiều sông ngòi lớn và các cảnh quan tự nhiên đa dạng . Câu 4: Hoàn thành bảng sau : (1 đ) Các đới và kiểu khí hậu ở Châu Á Đới khí hậu Cực và cận cực Ôn đới Cận nhiệt Nhiệt đới Xích đạo. Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Truòng THCS Mỹ Hòa. Kiểu khí hậu (không ) Ôn đới lục địa . Ôn đới hải dương . Ôn đới gió mùa Cận nhiệt địa trung hải . Cận nhiệt gió mùa . Cận nhiệt lục địa ..Kiểu núi cao Nhiệt đới khô .Nhiệt đới gió mùa . (Không ). ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 ( đề số 5). I/ Trắc nghiệm ( 2đ) Đánh dấu x vào câu đúng nhất (0,25 đ) Câu 1 Tại Pa-le-xlin ,ra đời tôn giáo (BIẾT ).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> A. Ấn Độ giáo B. Phật giáo C.Ki-tô-giáo D. Hồi giáo Câu 2: đặc điểm nổi bật về địa hình của các nước Tây Nam Á là : ( HIỂU ) A. nhiều đồng bằng và sơn nguyên B. nhiều sơn nguyên và bồn địa C. nhiều bồn địa và cao nguyên D. nhiều cao nguyên và núi Câu 3: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của Tây Nam Á là : (HIỂU ) A. quặng sắt B. dầu mỏ C. than đá D. crôm Câu 4: Đồng bằng lưỡng Hà được bồi đắp bởi các con sông : (HIỂU ) A. Xua Đa-ri-a và Ti-grơ . B Xua Đa-ri-avà Ơ-phrát C. Ti-g rơ và Ơ-phrát D.Ti-g rơ vàXua Đa-ri-a Câu 5 Đới cảnh quan tự nhiên phổ biến ở Bắc Á là (HIỂU ) A. cảnh quan núi cao B. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng C. đài nguyên D. thảo nguyên Câu 6: Sông của Bắc Á thường có hướng (BIẾT ) A.. tây-đông B bắc – nam C.tây bắc –đông nam D. vòng cung Câu 7 các kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu trong các vùng : (BIẾT ) A. nội địa và Đông Á B. nội địa và Nam Á C. nội địa và Tây Nam Á D. nội địa và Đông Nam Á Câu 8 : Nam Á có các kiểu cảnh quan : (BIẾT ) A. rừng nhiệt đới ẩm ,thảo nguyên ,hoang mạc và cảnh quan núi cao B. rừng nhiệt đới ẩm ,xa van .hoang mạc và cảnh quan núi cao C. hoang mạc và cảnh quan núi cao,rừng nhiệt đới ẩm ,xa van D. cảnh quan núi cao,rừng nhiệt đới ẩm ,xa van Câu 1 2 3 4 5 6 C D B C C B. 7 C. 8 B. 7. 8. IITỰ LUẬN (8 đ) Câu 1: em có nhận xét gì về dân cư Châu Á? . (2 điểm) (VDT) Câu 2: Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì của tự nhiên đối vớiđời Sống sản xuất?.(3điểm) (HIỂU ) Câu 3: Nêu điểm của địa hình Châu Á ?.(2 điểm ) (BIẾT ) Câu 4:Hoàn thành bảng sau: VDC Bốn tôn giáo lớn ở Châu Á Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Phật giáo Hồi giáo Ki-tô-giáo Ấn Độ giáo. ĐÁP ÁN I/ T rắc nghiệm (2 đ) Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> C. D. B. C. C. B. C. B. II/ Tự luận (8 đ) Câu 1 dân cư Châu Á. (2 đ) Châu Á có dân cư đông nhất thế giới.(0,5 đ) chiếm gần 61% dân số thế giới .(0,5 đ) Hiện nay do thực hiện tốt về chính sách dân số vàsự phát triển công nghiệp hóa , đô thị hóa ơ các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm.(1 đ Câu 2: (3điểm) Thuận lợi : +.Nguồn tài nguyên phong phú đa dạng và có trữ lượng lớn.(0,5 đ) +. Thiên nhiên phong phú thuận lợi cho việc phát triển kinh tế và đời sống sản xuất của người dân Châu Á.(1 đ) +. Khó khăn : +. Địa hình núi cao hiểm trở.(0,5 đ) +. Khí hậu khắc nghiệt.( 0,5 đ) +. Thiên tai bất thường. (0,5 đ) Câu 3: Đặt điểm địa hình : - Nhiều hệ thống núi cao và cao nguyên và cao nguyên đồ sộ nhất thế (0,5 đ) Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo hai hướng chính là (0,5 ) Đ- T & B- N. Nhiều đồng bằng rộng lớn nằm ở rìa lục địa.(0,5 đ) Nhiều hệ thống núi và cao nguyên, đồng bằng xen kẻ làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. (0,5đ). Câu 4: Bảng kiến thức hoàn thành như sau: Bốn tôn giáo lớn ở Châu Á Tôn giáo Địa điểm ra đời Phật giáo Ấn Độ Hồi giáo. A-rập Xê -út. Ki-tô-giáo Ấn Độ giáo. Tây Á Ấn Độ. Thời điểm ra đời Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên Thế kỉ VII sau Công nguyên Từ đầu Công nguyên Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên. Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Trường THCS Mỹ Hòa . ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9( đề số 1) I/Trắc nghiệm (2 đ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 1:So với tổng dân số cả nước ,dân tộc kinh chiếm  HIỂU ) A. 84% B. 85% C. 86% D. 87% Câu 2: Vùng có ít dân tộc kinh là : (HiỂU ) ) A. đồng bằng B. trung du C. miền núi D. ven biển Câu 3:Dân tộc ít người có số dân đông nhất nước ta là : (HIỂU ) A. Tày B. Thái C. Mường D. Khơ-me Câu 4:Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của dân số nước ta năm 1999: (HIỂU ) A. 1,41% B. 1,42% C.1,43% D.1,44% Câu 5: Trên thế giới ,nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số : A. rất cao B. cao C. Trung bình D. thấp Câu 6 :Dân cư tập trung đông đúc ở : (HIỂU ) A. miền núi B. trung du C. đồng bằng D.biển và đảo Câu 7 :Vùng có mật độ dân số thưa thớt nhất nước ta là : (HIỂU ) A. Tây nguyên B Duyên Hải Nam trung Bộ C. Vùng Trung Dun và Miền Núi Bắc Bộ D. Đồng Bằng sông Hồng Câu 8 : Vùng không giáp biển là vùng nào HIỂU ) A. Đồng Bằng sông Hồng B Duyên Hải Nam trung Bộ C. Vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ D. Tây nguyên II/ Tự luận (8 đ Câu 1: Theo em những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta là gì ? (1,5 đ)( BIẾT ) Câu 2: So sánh những điểm giống và khác nhau về: địa hình, phân bố dân cư, các hoạt động kinh tế, thiên tai ở phía đông và tây của 2 vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? ( 2đ ) (HIỂU ) Câu 3: Tóm tắt về lao động ,việc làm và chất lượng cuộc sống của nước ta (1,5 đ) (BIẾT Câu 2: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta, năm 2002 (nghìn ha)(VDT + VDC) Rừng sản xuất. Rừng phòng hộ. Rừng đặc dụng. Tổng cộng. 4733,0. 5397,5. 1442,5. 11573,0. Vẽ biểu đồ cơ cấu các loại rừng nước ta. Nêu nhận xét (3,0 điểm). ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm (2 đ) CÂU 1 C. 2 C. 3 A. 4 C. 5 B. 6 C. 7 A. 8 D.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II/ Tự luận ( 8 đ) Câu 1 Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta - Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc (0,25 điểm) - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Đã hình thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, điện, chế biến lương thực, thực phẩm... (0,5 điểm). - Sự phát triển của ngành sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương & đầu tư nước ngoài (0,5 điểm) - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực & toàn cầu, nước ta đã trở thành thành viên của WTO (0,25 điểm) Câu 2: Giống nhau: Phía đông: đồng bằng, đa số người kinh, mật độ dân số cao, sống nghề : nông, thương nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ.( 0,5đ ) Phía tây: đồi núi thấp, đa số dân tộc ít người, mật độ thấp. Sống nghề: nông, lâm và thủ công nghiệp. Cả 2 thường bị bão, lũ. ( 0,5đ ) - Khác nhau: Thủy sản: Bắc Trung Bộ mạnh về nuôi, Nam Trung Bộ mạnh về đánh bắt. Nam Trung Bộ có thêm nghề muối và thu tổ yến.Có nhiều đặc sản rừng ( 1đ) Câu 3: Nước ta có nguồn lao động dồi dào ,tạo điều kiện để phát triển kinh tế ,nhưng cũng gây sức ép lớn cho vấn đề giải quyết việc làm (0,5 đ) - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang được thay đổi (0,5 đ) - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện (0,5 đ) Câu 4: HS vẽ đúng (2 đ) Có chú giải , tên biểu đồ (0,5 đ) - nhận xét (0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 5: Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam và nêu nhận xét. ( 1đ) 1979. 1999. Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử. 32,5 ( 0/00 ) 7,2 ( 0/00 ). 19,9 ( 0/00 ) 5,6 ( 0/00 ). Câu 54 - Tỉ suất tăng 1979: 2,53%; (lấy tỉ lệ sinh –tỉ lệ tử chia 10) Năm 1999: 1,43% ( 0,5đ ) - Sau 20 năm, tỉ suất sinh và tử ở nước ta đều giảm, nên tỉ suất tăng tự nhiên cũng giảm nhanh. ( 0,5đ ). Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Trường THCS Mỹ Hòa . ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9( đề số 2) I/Trắc nghiệm (2 đ) Đánh dấu x vào câu đúng nhất (0,25 đ).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 1 : Vùng không giáp với biển là vùng (HIỂU ) A. Tây Nguyên B. Duyên Hải Nam Trung Bộ C. Đồng Bằng Sông Hồng D. Vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ Câu 2:Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp là (BIẾT ) A. đất đai B. khí hậu C.nguồn nước D. sinh vật Câu 3:Hiện nay diện tích đất nông nghiệp của nước ta hơn: (BIẾT ) A. 7 triệu ha B. 8 triệu ha C. 9 triệu ha D. 10 triệu ha Câu 4 :Cây không được xếp vào nhóm cây lương thực là : (BIẾT ) A. lúa B. ngô C. khoai D. đậu Câu 5: Nguồn lao động đã qua đào tạo của nước ta năm 2003 là : (BIẾT ) A. 21,1% B.21,2% C. 21,3% D.21,4% Câu 6: Loại đường vận chuyển hàng hóa nhiều nhất nước ta là (BIẾT ) A- Đường sông B- Đường sắt C- Đường bộ D- Hàng không.. Câu 7: Khu du lịch nào dưới đây không phải là du lịch tự nhiên: (HIỂU ) A- Sa Pa B- Đà Lạt C- Vịnh Hạ Long D- Chùa Hương. Câu 8: Mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng (BIẾT ) A. Duyên Hải Nam Trung Bộ B. Tây Nguyên C. Đồng Bằng Sông Hồng D. Vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ II/Tự luận (8đ) Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta và giải thích? (2,0 điểm) (HIỂU ) Câu 2: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta, năm 2002 (nghìn ha)(VDT + VDC) Rừng sản xuất. Rừng phòng hộ. Rừng đặc dụng. Tổng cộng. 4733,0. 5397,5. 1442,5. 11573,0. Vẽ biểu đồ cơ cấu các loại rừng nước ta. Nêu nhận xét (3,0 điểm) Câu 3: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ? (1,5 điểm). (HIỂU ) Câu 4: Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ?1,5 Đ (BIẾT ). ĐÁP ÁN I/Trắc nghiệm (2 đ) Câu 1 A. 2 A. 3 C. 4 D. 5 B. 6 C. 7 D. 8 B.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II/ Tự luận (8 đ) Câu 1 Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta và giải thích a/ Dân cư nước ta phân bố không đều ( 1 đ) + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.( 0,5 đ) + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn) ( 0,5 đ) b/ Giải thích: (1 đ) + Vì vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sinh sống thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu phát triển sản xuất. Miền núi và trung du là nơi điều kiện sản xuất còn gặp nhiều khó khăn như đi lại khó khăn, thiếu nước... ( 0,5 đ) + So về quy mô diện tích và dân số nước ta thì số thành thị còn ít nên chưa thu hút được nhiều thị dân, do đó tỉ lệ dân thành thị còn ít so với dân sống ở nông thôn ( 0,5 đ) Câu 2: HS vẽ đúng (2 đ) Có chú giải , tên biểu đồ (0,5 đ) - nhận xét (0,5 đ) Câu 3: Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta làm cho nền kinh tế phát triển giải quết việc làm ,cuôc sống nhân dân no ấm , làm giảm sức ép tới tài nguyên môi tường.việc thay đổi cơ cấu dân làm cho dân số già đi, từng bước tạo sự cân bằng về giới. Câu 4: Việc trồng rừng mangt lại nhiều lợi ích : Tạo điều kiện phát kinh tế,cân bằng môi tường sinh thái giảm nhẹ thiên tai,vừa khai thác vừa bảo vệ rừng tạo hướng phát triển bền vững vừa bảo vệ môi trường sinh thái.. Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Trường THCS Mỹ Hòa .. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9( đề số 3). I/Trắc nghiệm (2 đ) Đánh dấu x vào câu đúng nhất 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 1. Người việt sống chủ yếu ở (BIẾT ) A Đồng bằng, trung du và duyên hải B. Vùng đồng bằng rộng lớn phì nhiêu C. Vùng trung du và đồi núi. D. Vùng duyên hải Câu 2. Dân số nước ta tăng nhanh chủ yếu do (BIẾT ) ATăng tự nhiên C. Tuổi thọ cao. B. Tăng cơ giới. DTỉ suất tử giảm Câu 3.Tỉ số giới tính ở nước ta thấp nhất là ở (HIỂU ) A Đồng bằng sông Hồng C.Trung Du và miền núi Bắc Bộ B/Tây Nguyên D/Đông Nam Bộ Câu 4:Phần lớn các đôn thị ở nước ta hiện nay có quy mô (BIẾT ) A.Lớn và vừa C.Vừa và nhỏ B.vừa D Nhỏ Câu 5 Bình quân nguồn lao động nước ta mỗi năm tăng thêm : (BIẾT ) A.Hơn nữa triệu người CHơn 1 triệu người B.Gầntriệu người D. Hơn 2 triệu người Câu 6:Mỏ thiếc lớn ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ là (HIỂU ) A.Lạng Sơn C.Yên Bái B Cao Bằng D.Bắc Cạn Câu 7 Hướng núi chủ yếu ở Tây Bắc là : (BIẾT ) A.Bắc –Nam C..Tây Đông BTây Bắc –Đông Nam D.Vòng cung Câu 8:Điểm cực Tây của đất nước Trung du và miền núi Bắc bộ là : (BIẾT ) A.Sìn Thầu C.A-Pa Chải B.Mường Nhé D.Điện Biên II/ Tự luận (8 đ) Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa của hệ thống đê điểu ở Đồng Bằng Sông Hồng (1,5 đ) (HIỂU )) Câu 2: Chứng minh rằng ngành công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng ? (2 điểm) (HIỂU ) Câu 3: Tóm tắt về lao động ,việc làm và chất lượng cuộc sống của nước ta (1,5 đ) (BIẾT ) Câu 4: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta, năm 2002 (nghìn ha)(VDT + VDC) Rừng sản xuất. Rừng phòng hộ. Rừng đặc dụng. Tổng cộng. 4733,0. 5397,5. 1442,5. 11573,0. Tính và Vẽ biểu đồ cơ cấu các loại rừng nước ta. Nêu nhận xét (3,0 điểm). ĐÁP ÁN I Trắc nghiệm (2 đ) Câu 1 A II/ Tự luận (8 đ) Câu 1: Ý nghĩa. 2 A. 3 A. 4 C. 5 C. 6 B. 7 B. 8 C.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra , đặc biệt vào mùa mưa bão . (0,5 đ) + Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng Bằng Sông Hồng không ngừng được mở rộng về phía biển (0,5 đ) + Giúp cho nông nghiệp thâm canh tăng vụ ,công nghiệp dịch vụ phát triển ,nhiều di tích lịch sử , giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể được lưu giữ (0,5 đ) Câu 2 :Chứng minh ngành công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng ? (2 điểm). -Hệ thống công nghiệp nước ta hiện nay gồm có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. ( 0,5điểm ) - Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực, một số ngành công nghiệp trọng điểm hình thành như0,25đ) - Công nghiệp khai thác nhiên liệu .(0,25 đ) - Công nghiệp điện.(0,25 đ) - Một số ngành công nghiệp nặng khác.(0,25đ) - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.(0,25 đ) - Công nghiệp dệt may.(0,25 đ) Câu 3: Nước ta có nguồn lao động dồi dào ,tạo điều kiện để phát triển kinh tế ,nhưng cũng gây sức ép lớn cho vấn đề giải quyết việc làm (0,5 đ) - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang được thay đổi (0,5 đ) - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện (0,5 đ) Câu 4: HS tính đúng (1 đ) vẽ đúng (1 đ) Có chú giải , tên biểu đồ (0,5 đ) - nhận xét (0,5 đ). Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Trường THCS Mỹ Hòa . ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9( đề số 4) I/Trắc nghiệm (2 đ).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Đánh dấu x vào câu đúng nhất (0,25 đ) Câu 1:Tỉnh không thuộc Đồng Bằng Sông Hồng là : (HIỂU ) A.Thái Bình ,Nam Định C.Hà Nam ,Ninh Bình B.Hà Tây ,Vĩnh Phúc D.Lào Cai, Lạng Sơn Câu 2:Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là ( HIỂU ): A.Đất đai màu mỡ C.Trình độ thâm canh cao B.Cơ sở hạ tầng tốt DLịch sử khai thác lâu đời Câu 3:Bắc Trung Bộ không giáp với vùng (BIẾT ) A.Đồng bằng sông Hồng C.Duyên hải Nam Trung Bộ B.Trung du và miền núi Bắc Bộ D.Đông Nam Bộ Câu 4:Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang kéo dài từ (BIẾT ) A.Thanh Hóa đến Hà Tỉnh C.Hà Tỉnh đền Quãng Trị B.Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế D.Nghệ An đến Thừa Thiên Huế Câu 5: Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch hướng: (HIỂU ) A- Đẩy mạnh phát triển ngành nông, lâm, ngư. B- Giảm tỉ lệ ngành nông, lâm, ngư. C- Phát triển ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ. D- Câu B và C đúng. Câu 6: Các nhân tố nào sau đây quyết định sự phát triển nông nghiệp nước ta thời gian qua: (HIỂU ) A- Nguồn dân cư và lao động. B- Đường lối chính sách phát triển nông nghiệp. C- Cơ sở vật chất kỹ thuật nông nghiệp. D- Thị trường tiêu thụ. Câu 7: Vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp nước ta là: (BIẾT ) A- Núi trung du Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng. B- Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long C- Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ D- Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 8: Công nghiệp sử dụng nhiều lao động là: (BIẾT ) A- Dệt, may. B- Cơ khí, điện tử. C- Luyện kim. D- Khai khoáng. II/ Tự luận (8 đ) Câu 1: Chứng minh rằng Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch ( 2 đ) (VDT ) Câu 2: Câu 5: Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam và nêu nhận xét. ( 1đ) (VDC ) 1979. 1999. Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử. 32,5 ( 0/00 ) 7,2 ( 0/00 ). 19,9 ( 0/00 ) 5,6 ( 0/00 ). Câu 3 Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta ? Nêu các biện pháp giải quyết sự phân bố phân dân cư chưa hợp lí? (3 điểm) (HIỂU ) Câu 4 Trình bày những thành tựu và thách thức trong công cuộc đổi mới của nền kinh tế nước ta? (2 điểm) (BIẾT ). ĐÁP ÁN I/Trắc nghiệm (2 đ) Câu 1 D. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. C. D. B. D. B. C. A.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II/ Tự luận (8 đ) Câu 1: Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch là : - Có tài nguyên du lịch đa dạng phong phú (0,5 đ) + Bãi biển Sầm Sơn (thanh Hóa ) ,Cửu Lò ( Nghệ An )..........(0,25 đ) + Các vườn quốc gia : Phong Nha ,-Kẻ Bàng ( Quảng Bình ) , Bạch Mã ( Thừa Thiên Huế ) ... (0,25 đ) + Các di tích lịch sử - văn hóa (Kim Liên ,Nam Đàn ,Nghệ An ,Nghệ An –quê hương Bác Hồ ), các di tích ở cố đô Huế ... (0,5đ ) -Có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn : Kim Liên (Nghệ An ) ,Phong Nha –Kẻ Bàng 9Quang3 Bình ) , Cố đô Huế ... (0,5 đ) Câu 2: - Tỉ suất tăng 1979: 2,53%; (lấy tỉ lệ sinh –tỉ lệ tử chia 10) Năm 1999: 1,43% ( 0,5đ ) - Sau 20 năm, tỉ suất sinh và tử ở nước ta đều giảm, nên tỉ suất tăng tự nhiên cũng giảm nhanh. ( 0,5đ ). Câu 3 Đặc điểm sự phân bố dân cư : (1 điểm) - Dân cư phân bố không điều. + Tập trung đông ở đồng bằng ven biển (600 người/ km2). + Thưa thớt miền núi và cao nguyên (60 người/ km2). + Tập trung ở nông thôn 70%. Thành thị 26%.  Giải thích : (1 điểm) - Các vùng đồng bằng ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế: Địa hình bằng phẳng. Đất đai mầu mở, khí hậu mát mẽ, nguồn nước phong phú…  Biện pháp ( 1 điểm). - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. - Nâng cao mức sống của người dân ở những vùng kinh tế khó khăn. - Phân công phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thácthế mạnh của từng vùng. - Cải tạo xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nông thôn trên cơ sở phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Câu 4(2 điểm) Thành tựu (1 điểm). Sau 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước. - Nền kinh tế vượt qua thời kì suy giảm. - Tốc độ tăng trưởng cao và khá vững chắc. - Tổng GDP trung bình tăng khá cao. - Trong công nghiệp có một số ngành công nghiệp trong điểm. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. - Nền kinh tế đang từng bước hội nhập kinh tế thế giới (hội nhập vào ASEAN và tổ chức thương mại thế giới WTO). Thách thức (1 điểm). - Sự phân hóa giào nghèo giửa các vùng miền, giửa thành thị và nông thôn trong cả nước. - Tài nguyên , môi trường xuống cấp. - Vấn đề việc làm,phát triển văn hóa, giáo dục, y tế..chưa đáp ứng nhu cầu của xã hội. - Sự biến động thị trường, khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường khu vực và thế giới. -Tác động của vấn đề toàn cầu như khủng hoảng kinh tế thế giới, biến động của thị trường.. Phòng GD –ĐT thị xã Bình Minh Trường THCS Mỹ Hòa . ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9( đề số 5) I/Trắc nghiệm (2 đ).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Câu 1: Khu du lịch nào dưới đây không phải là du lịch tự nhiên: ( HIỂU ) A- Sa Pa B- Đà Lạt C- Vịnh Hạ Long D- Chùa Hương Câu 2: Loại đường vận chuyển hàng hóa nhiều nhất nước ta là: (BIẾT ) A- Đường sông B- Đường sắt C- Đường bộ D- Hàng không. Câu 3 Cây trồng sản lượng lớn nhất nước ta là: (BIẾT ) A- Lúa B- Cây công nghiệp C- Cây ăn quả D- Hoa màu. Câu 4: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta là: (HIỂU ) A- Dệt, may B- Khai thác nguyên liệu C- Luyện kim, cơ khí D- Lương thực thực phẩm Câu 5Mật độ dân số nước ta thấp nhất ở: (BIẾT ) A- Đồng bằng sông Cửu Long. B- Đồng bằng sông Hồng. C- Tây Nguyên. D- Vùng Tây Bắc. Câu 6: Dân tộc ít người sống ở đồng bằng nước ta là: (BIẾT ) A- Hoa, Khơ me, Chăm B- Khơ me, Nùng, Tày C- Tày, Cơho, Chăm D- Hoa, Chăm, Nùng Câu 7. Dân số nước ta tăng nhanh chủ yếu do (BIẾT ) ATăng tự nhiên C. Tuổi thọ cao. B. Tăng cơ giới. D.Tỉ suất tử giảm Câu 8.Tỉ số giới tính ở nước ta thấp nhất là ở (BIẾT ) A.Đồng bằng sông Hồng C .Trung Du và miền núi Bắc Bộ B.Tây Nguyên D.Đông Nam Bộ PHẦN II/TỰ LUẬN (8 đ) Câu 1 Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta ? Theo em thì biện pháp giải quyết sự phân bố phân dân cư như thế nào ? (2 đ) (hiểu ) Câu 2 Trình bày những thành tựu đạt được trong công cuộc đổi mới của nền kinh tế nước ta? (1,5 điểm) (BIẾT ) Câu 3 Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của Đồng Bằng Sông Hồng? Hướng giải quyết những khó khăn đó? (1,5 điểm) (HIỂU ) Câu 4 Cho bảng số liệu sau.(3 điểm) (VDT+ VDC ) Bảng 1. Diện tích gieo trồng, phân bố theo nhóm cây của cả nước (nghìn ha). Các nhóm cây Năm 2000 2003 Cây lương thực 6474 8320,2 Cây công nghiệp 1199 2337,2 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác. 1366 2173,4 a. Vẻ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhật xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm (2 đ) Câu 1 2 D C. 3 A. 4 D. 5 C. 6 A. 7 A. 8 A. II: TỰ LUẬN ( 8 đ) Câu 1 Đặc điểm sự phân bố dân cư : (0,5 điểm) - Dân cư phân bố không điều. + Tập trung đông ở đồng bằng ven biển (600 người/ km2). + Thưa thớt miền núi và cao nguyên (60 người/ km2). + Tập trung ở nông thôn 70%. Thành thị 26%.  Giải thích : (0,5 điểm) - Các vùng đồng bằng ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế: Địa hình bằng phẳng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Đất đai mầu mở, khí hậu mát mẽ, nguồn nước phong phú… Biện pháp ( 1 điểm). - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. - Nâng cao mức sống của người dân ở những vùng kinh tế khó khăn. - Phân công phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thácthế mạnh của từng vùng. - Cải tạo xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nông thôn trên cơ sở phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Câu 2 (2 điểm) Thành tựu (0,75 điểm). Sau 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước. - Nền kinh tế vượt qua thời kì suy giảm. - Tốc độ tăng trưởng cao và khá vững chắc. - Tổng GDP trung bình tăng khá cao. - Trong công nghiệp có một số ngành công nghiệp trong điểm. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. - Nền kinh tế đang từng bước hội nhập kinh tế thế giới (hội nhập vào ASEAN và tổ chức thương mại thế giới WTO). Thách thức (0,75điểm). - Sự phân hóa giào nghèo giửa các vùng miền, giửa thành thị và nông thôn trong cả nước. - Tài nguyên , môi trường xuống cấp. - Vấn đề việc làm,phát triển văn hóa, giáo dục, y tế..chưa đáp ứng nhu cầu của xã hội. - Sự biến động thị trường, khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường khu vực và thế giới. - Tác động của vấn đề toàn cầu như khủng hoảng kinh tế thế giới, biến động của thị trường. Câu 3 ( Những thành tựu trong nông nghiệp của Đồng Bằng Sông Hồng. (0,5 điểm). - Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Các loại cây ưa lạnh vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao, có giá trị xuất khẩu (ngô đông, khoai tây, cà rốt). - Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước (27,2%), chăn nuôi bò sữa, đàn gia cầm đang phát triền mạnh. Khó khăn (0,5 điểm). - Diện tích đất canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đất thổ cư, đất chuyên dùng, số lao động dư thừa ngày càng tăng. - Sự thất thườngcủa thời tiết: lũ, bão, sương giá, sương muối… - Nguy cơ ô nhiểm môi trường do sử dùng phân bón hóa học,thuốc trừ sâukhông đúng phương pháp, không đúng liều lượng. Hướng giải pháp: (0,5 điểm) - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các ngành khác hoặc đến vùng kinh tế mới. - Thâm canh tăng vụ, khai thác ưu thế các cây rau vụ đông. - Hạn chế sử dụng phân hóa học, sử dụng phân vi sinh, dùng thuốc trừ đúng liều lượng, đúng phương pháp. Câu 4(3điểm). - Tính tỉ lệ phần trăm theo bảng số liệu đã cho (0.5 điểm) - Tính được hai bán kín của hai đường tròn (1 điểm). - Vẽ biểu đồ tròn và chú giải đúng, chia tỉ lệ phần trăm đúng (1điểm). Nhận xét (0,5điểm). - Cơ cấu các nhóm cây trồng có sự thay đổi, tỉ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng, sự thay đổi này thể hiện sự phá thế độc canh cây lúa nhưng cây lương thực dẩn giử được vai trò quan trọng. .

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×