Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de thi GVG tinh Bac ninh mon Sinh 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.9 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC. HỘI THI GVDG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN MÔN: SINH HỌC THPT, GDTX. Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (50 câu trắc nghiệm) Ngày thi: 09 tháng 12 năm 2015 =========== Mã đề 134 Câu 1: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là A. mất 2 cặp nucleotit. B. đảo vị trí 2 cặp nucleotit. C. thay thế 1 cặp nucleotit. D. mất 1 cặp nucleotit. Câu 2: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất? A. Tế bào bạch cầu. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào cơ. Câu 3: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. enzim phiên mã D. prôtêin ức chế. Câu 4: Ý nào sau đây không đúng đối với vai trò nhân bản vô tính ở động vật? A. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. B. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. C. Để cải tạo giống và tạo giống mới. D. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người. Câu 5: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nulêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. sợi cơ bản. C. nuclêôxôm. D. sợi nhiễm sắc. Câu 6: Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. D. Bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 7: Trật tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là A. cố định CO2 → tái sinh ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat → khử APG thành AlPG. B. khử APG thành AlPG → cố định CO2 → tái sinh ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat. C. khử APG thành AlPG → tái sinh ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat → cố định CO2. D. cố định CO2 → khử APG thành AlPG → tái sinh ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat. Câu 8: Các hoocmôn nào sau đây chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở côn trùng? A. Ecđixơn và glucagôn. B. Ecđixơn và juvenin. C. Tirôxin và glucagôn. D. Juvenin và tirôxin. Câu 9: Một gen của tế bào nhân thực được đưa vào tế bào vi khuẩn. Trong tế bào vi khuẩn, gen này được phiên mã và dịch mã tạo thành prôtêin nhưng prôtêin này không còn chức năng như cũ vì nó chứa nhiều axit amin hơn prôtêin của gen đó khi được tổng hợp trong tế bào nhân thực. Điều giải thích nào sau đây đúng? A. Vì khi phiên mã trong tế bào nhân sơ, mARN không được biên tập như trong tế bào nhân thực..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. Vì tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực sử dụng các bộ mã di truyền khác nhau. C. Vì ribôxôm của tế bào nhân sơ lắp nhầm các axit amin khi dịch mã gen của tế bào nhân thực. D. Vì thời gian tồn tại của mARN trong tế bào nhân sơ rất ngắn. Câu 10: Xét các gen phân li độc lập. Nếu mỗi gen gồm hai alen trội lặn hoàn toàn thì khi P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản sẽ cho F 2 số loại kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là A. 3n. B. 4n. C. 4. D. 2n. Câu 11: Ở cá thể dị hợp về 2 cặp gen, cặp bố mẹ sẽ cho đời con có nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất là A. AaXBXb x AaXBY. B. AaXBXb x AaXbY. AB AB C. ab x ab (hoán vị xảy ra ở cả hai bên bố mẹ). D. AaBb x AaBb. Câu 12: Xét các ví dụ sau đây: 1. Bệnh phêninkêtôniệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. 2. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào pH của môi trường đất. 3. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng. Khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là A. 1, 3. B. 1, 2, 3. C. 2, 3. D. 1, 2. Câu 13: Mỗi lần bơm natri – kali hoạt động sẽ A. đẩy 3 Na+ ra khỏi tế bào và hút 2 K+ vào trong tế bào. B. đẩy 3 K+ ra khỏi tế bào và hút 2 Na+ vào trong tế bào. C. đẩy 2 K+ ra khỏi tế bào và hút 3 Na+ vào trong tế bào. D. đẩy 2 Na+ ra khỏi tế bào và hút 3 K+ vào trong tế bào. Câu 14: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò? A. Xoá nhoà sự khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li. B. Góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc. C. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ. Câu 15: Trong quang hợp, cây giải phóng ôxi vào không khí. Hãy cho biết ôxi được giải phóng từ phân tử nào sau đây? A. C6H12O6. B. CO2. C. H2O. D. ATP. Câu 16: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai giữa các cây tứ bội sau: (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x AAaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x AAaa. Theo lí thuyết, những tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (6). D. (4), (5), (6). Câu 17: Nếu một đơn vị nhân đôi của sinh vật nhân thực có 30 phân đoạn Okazaki thì sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho việc nhân đôi chính đơn vị nhân đôi đó? A. 31. B. 60. C. 30. D. 32. Câu 18: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 40 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ A. 4%. B. 1%. C. 2%. D. 98%..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 19: Trong hệ tuần hoàn kép, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? A. Trao đổi khí ở phổi để cung cấp ôxi cho máu. B. Trao đổi khí ở cơ quan để cung cấp khí cacbonic cho các tế bào, mô, cơ quan. C. Trao đổi khí ở phổi để cung cấp khí cacbonic cho máu. D. Trao đổi khí ở cơ quan để cung cấp ôxi cho các tế bào, mô, cơ quan. Câu 20: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng, F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F 1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên? A. P ♀AAXBXB x ♂aaXbY. B. P ♂XAXA x ♀XaY. A A a C. P ♀X X x ♂X Y. D. P ♂AAXBXB x ♀aaXbY. Câu 21: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây: (1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh máu khó đông. (3) Hội chứng Đao. (4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Bệnh bạch tạng. (6) Bệnh mù màu. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 22: Mức phản ứng là A. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. B. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. C. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. Câu 23: Công thức của định luật Hacđi-Vanbec áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng, đối với một lôcut trên NST thường có hai alen là: p 2AA + 2pq Aa + q2aa = 1 (trong đó p và q là tần số tương ứng của mỗi alen). Công thức này sẽ được viết thế nào trong trường hợp lôcut gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (xét ở loài giới đực là XY, giới cái là XX và tỷ lệ đực: cái = 1 : 1)? A. 0,5p2XAXA : pqXAXa: 0,5q2XaXa: 0,5p XAY: 0,5q XaY. B. p2XAXA: 2pqXAXa: q2XaXa: 0,5p XAY: 0,5q XaY. C. p2XAXA: 2pqXAXa: q2XaXa: 0,25p XAY: 0,25q XaY. D. 0,5p2XAXA: pqXAXa: 0,5q2XaXa: p XAY: q XaY. Câu 24: Vi sinh vật nào dưới đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại? A. Vi khuẩn nitrat hoá. B. Vi khuẩn lưu huỳnh. C. Tảo đơn bào. D. Vi khuẩn sắt. Câu 25: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 3 cây thân cao: 1cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho cây F2 gồm toàn thân cao so với tổng số cây ở F1 là 1/4. (2) Khi cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 thu được tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp. (3) Cho các cây thân cao ở F1 giao phấn nhiên thì ở F2 thu được tỉ lệ 8 thân cao: 1 thân thấp. (4) Trong tổng số cây thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 1/3. (5) Nếu cho các cây ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 thân cao: 1 thân thấp. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 26: Cơ chế đóng mở khí khổng chủ động chịu tác động của phitôhoocmôn nào sau đây? A. Êtilen. B. Axit abxixic. C. Auxin. D. Xitôkinin. Câu 27: Có 4 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEE tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 6. B. 4. C. 16. D. 8..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt trắng ở F1 là A. 3,75%. B. 45,0%. C. 60,0%. D. 15%. Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn. Câu 30: Hợp chất nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? A. Prôtêin. B. Lipit. C. ADN. D. Cacbohiđrat. Câu 31: Ở cà chua, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khi lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả: 54% cây thân cao, quả tròn; 21% cây thân thấp, quả tròn; 21% cây thân cao, quả bầu dục; 4% cây thân thấp, quả bầu dục. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là Ab AB AB Ab ; f 20%. ; f 20%. ; f 40%. ; f 40%. aB ab ab aB A. B. C. D. A a Câu 32: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X X . Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O. B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O. A a a a A a C. X X , X X , X , X , O. D. XAXa, O, XA, XAXA. Câu 33: Ở người, hệ thống nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: IA, IB và I0. Trong đó IA và IB là đồng trội và đều trội hoàn toàn so với I 0. Trong một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu là A = 0,45; B = 0,21; AB = 0,3; O = 0,04. Xác suất để một cặp vợ chồng trong quần thể đều có nhóm máu B sinh con có cùng nhóm máu với bố mẹ là 4 25 10 45 A. 49 . B. 49 . C. 49 . D. 49 . Câu 34: Cơ quan tương đồng có ý gì trong tiến hóa? A. Phản ánh sự tiến hóa phân li. B. Phản ánh chức phận quy định cấu tạo. C. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy. D. Phản ánh nguồn gốc chung. Câu 35: Ở vi sinh vật, trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên đã dẫn đến hiện tượng A. quần thể vi sinh vật bị suy vong. B. số lượng vi sinh vật sinh ra bằng số lượng vi sinh vật chết đi. C. số lượng vi sinh vật tối đa. D. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật. Câu 36: Vì sao phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả cao với vi sinh vật? A. Vì vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân gây đột biến. B. Vì dễ dàng xử lí vi sinh vật bằng các tác nhân gây đột biến. C. Vì vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến. D. Vì việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian. Câu 37: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. B. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. C. sinh khối ngày càng giảm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. Câu 38: Quần thể ban đầu có tần số của alen A = 0,96 và sau 346570 thế hệ tần số của alen A chỉ còn 0,03. Nếu sự giảm tần số alen chỉ do áp lực của quá trình đột biến theo một hướng thì tốc độ đột biến của alen A là A. 10-2. B. 10-3. C. 10-4. D. 10-5. Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. Câu 40: Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2). Câu 41: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với quang hợp? A. Xanh lục. B. Đỏ. C. Da cam. D. Vàng. Câu 42: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò A. vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi, vừa giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. B. tạo ra các cơ thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường. D. sàng lọc, giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Câu 43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd. (3) Aabbdd × aaBbDD. (4) aaBbdd × AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 44: Khi nói về chu trình sinh địa hoá cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). B. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. D. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. Câu 45: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 46: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn. B. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít. D. cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn. Câu 47: Theo nguyên lý cạnh tranh loại trừ thì hai loài không thể cùng tồn tại trong cùng một quần xã nếu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. chúng thuộc cùng một đơn vị phân loại. B. chúng có chung chỗ ở. C. chúng có chung ổ sinh thái. D. chúng có chung nguồn thức ăn. Câu 48: Ở một loài, xét một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 24 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là A. 2n = 12. B. 2n = 14. C. 2n = 48. D. 2n = 24. Câu 49: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ? (1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki. (2) Mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 5’→3’. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi. (4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. (6) Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi. A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 50: Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Khi lai phân tích P (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) thu được tỉ lệ kiểu hình ở F a là (A–bbdd) = (aaB–D–) = 35%; (A–B–D–) = (aabbdd) = 15%. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen nếu có sẽ là A. AaBbDd x aabbdd. BD bd Aa aa bd x bd ; tần số hoán vị gen bằng 30%. B. Abd abd C. aBD x abd ; trao đổi chéo tại 1 điểm với tần số 30%. AbD abd D. aBd. x abd ; trao đổi chéo tại 1 điểm với tần số 15%.. -----------------------------------------------. ----------- HẾT ----------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×