Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu THI CÔNG CÁC LỚP KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.44 KB, 10 trang )

Chương VI
THI CÔNG CÁC LỚP KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
I. Đặc điểm của công tác xây dựng mặt đường
- Khối lượng công tác phân bố đều trên toàn tuyến
- Diện thi công hẹp và kéo dài
- Quá trình thi công phụ thuộc vào điều kiện khí hậu
- Tốc độ không thay đổi trên toàn tuyến
- Thiết kế tổ chức thi công mặt đường với kết cấu mặt đường đã chọn trong
phần thiết kế kỹ thuật trên chiều dàI tuyến đường 9.5106 km
Kết cấu mặt đường bao gồm các lớp :
. Lớp 1:mặt đường láng nhựa 3 lớp t/chuẩn 4,5kg/m2
. Lớp 2: Lớp cấp phối đá dăm A ,dày 14 cm
- Lớp 3: Lớp Cấp phối đá dăm B ,dày 16 cm .
II. Tính Khối lượng thi công mặt đường
1- Khối lượng vật liệu cần thiết theo tính toán
Diện tích xây dựng mặt đường F = B*L = 7,5*817,28 = 6129,6 m
2
* Khối lượng vật liệu đá dăm B Q1= K1*F * h1
Trong đó h1 = 16 cm là chiều dày lớp cấp phối đá dăm B
K1 hệ số lu lèn lớp cấp phối k1 = 1.3
=> Q1 = 1.3 *6129,6 * 0.16 = 1274,9568 m
3
Nền
16 cm
14 cm
7 cm
Bê tông nhựa hạt
trung
Cấp phối đá dăm A
Cấp phối đá dăm B
* Khối lượng lớp cấp phối đá dăm A dày 14 cm


Q2 = k2*F*h2 = 1.3*6129,6*0.14 = 1115,5872 m
3
* Khối lượng bê tông nhựa hạt trung dày 7 cm
(Theo định mức lớp BTN 7cm có trọng lượng 45 T/100 m
2
)
=> Q3 =
100
6,6129*45
= 2758,32 T
Diện tích lề đường
Theo quy trình đường cấp 60 lề đường rộng 2 x 3 m
=> F = 2*3*817,28 = 4903,36 m
2
Theo định mức xây dựng cơ bản :
- lớp cấp phối đá dăm B dày 25cm là 11,19m
3
/100m
2
=> Q1 =
100
6,6129*19,11
= 685,9 m
3
- lớp cấp phối đá dăm A dày 14 cm là : 9,72 m
3
/100m
2
=> Q2 =
100

6,6129*72,9
= 595,79 m
3
- lớp cấp phối đá dăm gia cố lề dày 15 cm là : 7,07 m
3
/100m
2
=> Q4 =
100
36,4903*07,7
= 346,666 m
3
Q1 + Q4 = 685,9+346,666 = 1032.567 m
3
Stt Tên vật liệu đơn vị Khối lượng
1 Cấp phối đá dăm B M
3
1274,9568
2 Cấp phối đá dăm A M
3
1115,5872
3 Bêtông nhựa hạt trung Tấn 2758,32
III. Chọn hướng thi công và thời gian thi công
Hướng thi công của dây chuyền mặt phù hợp với hướng thi công chung của
dây chuyền tổng thể với tốc độ dây chuyền là
V = L/T m/ca
L: chiều dài toàn bộ tuyến đường L = 817,28 Km
T: số ngày thi công thực tế
Căn cứ vào khối lượng công việc trên tuyến, thời gian và tiến độ thi công
của dây chuyền trước nó, ấn định thi công dây chuyền mặt

Ngày khởi công : 30/04/2010
Ngày kết thúc : 30/07/2010
Số ngày làm việc thực tế là 70 ngày
Vậy tốc độ của dây chuyền mặt là
V=
70
28,817
= 11,68 m/ca Nhằm đảm bảo tiến độ chọn V = 10 m/ca
IV. Tổ chức thi công lớp móng cấp phối
******************************** chưa làm tiếp
1. làm khuôn đường theo phương pháp đắp lề hoàn toàn
khối lượng đào đất trong 1 ca là:
V = 1881.6 * 65 = 283.8 m
3
Dùng xe Maxz-200 và nhân công để đắp lề:
- Năng suất của xe Maxz –200 là 54m
3
/ca
- Số ca xe cần thiết là 283.8/54 =5.256 ca
- Nhân công 6m
3
/công số công là 47.3
- Đầm cóc 100m
2
/ca số ca là 0.35 ca
Lu lèn khuôn đường
Dùng lu bánh lốp để lu lòng đường với số lần lu là 5lượt/điểm. Diện tích cần lu
trong 1 ca là : S=11x70=770 m
2
Năng suất của lu bánh lốp D472(6-8t) : N=1084.13 m

2
/ca
Số ca lu cần thiết là n=0.710 ca
2/ Vận chuyển vật liệu cấp phối:
khối lượng vật liệu cấp phối B cần cho một ca là Q=235.15 m
3
dùng xe Maz –200 để vận chuyển vật liệu từ mỏ vật liệu ra hiện trường. Năng suất
của xe Maaz –200 là :
N=N
ht
.P
Trong đó P: là lượng vật liệu mà xe chở được P=5 m
3
N
ht

là số hành trình trong 1 ca được xác định theo công thức sau:
N
ht

= T.K
t
/t
T là thời gian làm việc trong 1 ca T=8h
K
t
là hệ số sử dụng thời gian K
t
=0.7
t: thời gian làm việc trong 1 chu kỳ vận chuyển

t= tb+td+2L
tb
/V
tb là thời gian xúc vật liệu lên xe bằng 15 phút
td là thời gian đổ vật liệu đúng nơi quy định bằng 6 phút
Ltb là cự ly vận chuyển trung bình của cấp phối sỏi đồi từ mỏ vật liệu ra
hiện trường xác định theo công thức sau:
**********************vẽ hình
( )
( )
12112
12111211.2
22
+
+++
=
tb
L
v là vận tốc trung bình của xe bằng 30 km/h
thay vào l1=3 km, l2=6.05106 km , l3=1.5 km
ta có L
tb
= 4.019 km
Thay số vào ta được t=0.617 h
N
ht
=8.0,7/0,617 =9,076 lấy N
ht

=9

Năng suất của xe Maxz –200 là N=9*5 =45 m
3
/ca
Số ca xe cần dùng cho thi công là n=5.225 ca
Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ cho thi công lớp mặt là
L=Q/B.h.k
Trong đó: B =7m
H =0.25 m chiều dày các lớp vật liệu sau khi đã lu lèn
K = 1.3 hệ số lu lèn
Q lượng chuyên chở của ô tô (5m
3
)
L= 2.19 m
Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ cho thi công lớp lề là:
L =3.66 m
3- san lớp vật liệu cấp phối
dùng máy san D144 để san các lớp vật liệu đã được đổ ở lòng đường và lề đường.
Năng suất của máy san được xác định theo công thức sau:
N=60.T.K
t
.Q/t
Trong đó Q : khối lượng vật liệu cần hoàn thành trong 1 đoạn công tác theo
công thức: Q=k.F.h
1
với k=1.3 ; F=490 m
2
T: là thời gian làm việc trong 1 ca T=8h
t: thời gian làm việc trong 1 chu kỳ:
t=n.L/v+ n.t
qd

n: số hành trình máy san trong 1 chu kỳ n=12
L: chiều dài đoạn thi công L=70 m
V: vận tốc trung bình của máy san: v= 50m/phút
T
qd
là thời gian quay đầu = 3 phút
Thay số vào t=52,8 phút
N=1013.409 m
3
/ca
Số ca san cần thiết là :
n= Q
đm
/N =0.1728 ca
san lớp cấp phối lề: dùng san D144 để san các lớp vật liệu đã được đổ ở 2 bên lề
đường: N=60x8x0,7xQ/t
Q=K.F.h = 54.6 m
3
t : thời gian làm việc trong 1 chu kỳ
t=n.L/v+n.t
qd
=6x70/50 +6x3 =26,4 phút
Năng suất của máy san là N=694,9 m
3
/ca
Số ca san cần thiết là n =0.086 ca
4- Lu lèn lớp cấp phối B: sau khi san rải xong lớp cấp phối thì tiến hành lu lèn
ngay với k>0.95. chỉ tiến hành lu lèn khi độ ẩm gần bằng độ ẩm tốt nhất:
.**********************************************
2.Thi công lớp cấp phối đá dăm loại dày 15 cm.

a.Vận chuyển đá dăm bằng ô tô 5T.
- Khối lượng đá dăm trong một ca:
Theo tính toán Q=274,95 (m
3
)

×