Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.8 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN. TÂN HIỆP. Năm học 2014 – 2015 Môn thi: Hóa học Thời gian 150 phút ( không kể thời gian giao đề ). ĐỀ CHÍNH THỨC. Câu 1: (6 điểm) 1/ Từ quặng đôlomit CaCO 3.MgCO3, hãy trình bày phương pháp hóa học điều chế hai kim loại riêng biệt là Ca và Mg. (3,0 điểm) 2/ Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau: (3,0 điểm) CaO Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 CaCO3 CaCO3 CO2 NaHCO3 NaKCO3 Câu 2: (3 điểm) Hỗn hợp (A) gồm 3 kim loại Na, Al và Fe. Nếu cho (A) vào nước cho đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí. 7 Nếu cho (A) vào dung dịch NaOH (dư), khi phản ứng xong thu được 4 V lít khí. 9 Nếu cho (A) vào dung dịch HCl (dư), khi phản ứng xong thì thu được 4 V lít khí.. Xác định tỷ lệ số mol các kim loại có trong hỗn hợp? Biết rằng khí thu được ở các trường hợp trên đều ở điều kiện chuẩn. Câu 3: (4,5 điểm) 1. Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2SO4 14,7 %. Sau khi phản ứng kết thúc khí không còn thoát ra nữa thì còn lại dung dịch 17% muối sunfat tan. Xác định nguyên tử khối của kim loại . 2. Cho 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại (thuộc phân nhóm chính nhóm II) tan hết trong nước tạo thành dd X. Thêm 500ml dd HCl 0,4M vào dd X thì phản ứng vừa đủ để tạo thành kết tủa lớn nhất là 2,58 gam. Xác định công thức hóa học của 2 oxít. Câu 4: (6,5 điểm) 1. Hỗn hợp chúa Fe, FeO , Fe2O3. Nếu hoà tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng H 2 thoát ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp bằng H 2 dư thì thu được lượng nước bằng 21,15 % lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định % mỗi chất trong hỗn hợp. 2. Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dd HCl 7,3%, khi xong phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí H2 bằng 25,33 và một dd A. a) Hãy chứng minh rằng axit còn dư. b) Tính C% các chất trong dd A. ------------------- Hết -----------------------.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN. TÂN HIỆP. Năm học 2014 – 2015 Môn thi: Hóa học. ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC. CAÂU Caâu 1 Ý 1: 3,0điể m. (Đáp án có 4 trang) NOÄI DUNG BAØI GIAÛI. ÑIEÅM 6 ñieåm. 1/ Nung nóng quặng đôlomit thu được hỗn hợp CaO và MgO to. CaCO3.MgCO3 CaO + MgO + 2CO2 Hòa tan trong nước hỗn hợp thu được, lọc lấy dd Ca(OH)2 và tách riêng phần không tan MgO. 0,5. 0,5. Ca(OH)2 (1) CaO + H2O Lấy phần không tan cho vào dd HCl dư, cô cạn dd sau pứ rồi điện phân nóng chảy được Mg MgO + 2HCl . MgCl2 + H2O. 1,0. dpnc. MgCl2 Mg + Cl2 Cho phần nước lọc (1) vào dd HCl dư, cô cạn dd sau pứ rồi điện phân nóng chảy thu được Ca. Ca(OH)2 + 2HCl . 1,0. CaCl2 + 2H2O. dpnc. Ý 2: 3,0điể m. Ca + Cl2 CaCl2 2/ Viết các phương trình hóa học: (0,5 đ/PTHH) to CaCO3 . CaO + CO2. CaO + H2O . Ca(OH)2. Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2. Ca(HCO3)2. toC CaCO3 + H2O +CO2. CO2 + NaOH . NaHCO3. NaHCO3 + KOH . NaKCO3 + H2O 3 ñieåm. Caâu 2 * Các phương trình phản ứng (1,75 điểm) - Khi cho (A) vào nước: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2 - Khi cho (A)vào dd NaOH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2 - Khi cho (A) vào dd HCl: 2Na + 2HCl 2NaCl + H2 . (1). 0,25 0,25. (2) (3). 0,25 0,25. (4) (5). 0,5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 . (6). Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (7) * Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Na, Al, Fe có trong hỗn hợp (A); Sau khi phản ứng kết thúc khí thoát ra là H2. Gọi n là số mol H2 có trong V lít khí. 7 7 Số mol H2 có trong 4 V lít là 4 n;. 0,5. 9 9 Số mol H2 có trong 4 V lít là 4 n. 0,25. x 3 x n x 0,5n Dựa vào pt (1) và (2) ta có : 2 2. 0,25. x 3 7 y n 4 Theo (3) và (4) ta có : 2 2. 0,25. Thay x = 0,5n vào tính được y = n (0,5điểm). 0,25. x 3 9 yz n 4 Theo (5), (6) và (7) ta có: 2 2. Thay x, y vào tính được z = 0,5n (0,5điểm) Vậy tỷ lệ số mol Na, Al, Fe có trong hỗn hợp là : 0,5n : n : 0,5n = 1:2:1 4,5 ñ. Caâu 3 Ý 1: 2,25đ. 1) Gọi x là số mol H2SO4 Công thức hóa học của muối cacbonat là RCO3 RCO3 + H2SO4 x x mRSO4 = (R + 96)x mdd RSO4 = mRCO3 + mdd H2SO4 – mCO2. RSO4 x. +. CO2 x. +. H2O. 98 x.100 = (R + 60)x + 14, 7 – 44x (3R 2048) x 3 =. 0,5. 0,5. 0,5. Theo bài ra ta có : ( R 96) x.100 (3R 2048) x 3 C% dd RSO4 = = 17 Giải ra ta được : R = 24 Mg Ý 2: 2,25đ. 2) Thêm dd HCl vào dd X có kết tủa xuất hiện, chứng tỏ trong hai oxit phải có một oxit lưỡng tính và do 2 kim loại trong nhóm II => oxit lưỡng tính là BeO. Gọi x, y lần lượt là số mol của MO và BeO MO + H2O M(OH)2 (1). 0,5 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> x x BeO + M(OH)2 MBeO2 + H2O (2) y y y M(OH)2 + 2HCl MCl2 + 2H2O (3) (x-y) 2(x-y) MBeO2 + 2HCl Be(OH)2 + MCl2 (4) y 2y y Số mol Be(OH)2 : y = 2,58/43= 0,06 mol Số mol HCl tham gia (3) và (4) là : 2(x-y) + 2y = 0,5 . 0,4 => 2x = 0,2 => x = 0,1 Khối lượng hỗn hợp oxit : mMO + mBeO = (M + 16)0,1 + 25. 0,06 = 16,8 => M = 137 (Ba) Vậy 2 oxit là : BeO và BaO. +. 2HCl. . FeCl2. +. H2 x. FeO. + 2HCl. . FeCl2. +. H2O (2). 6HCl. . 2FeCl3. + 3H2O (3). H2. . Fe. +. +. 2Fe Fe2O3 + 3H2 z Từ PT (1) ta có : mH2 = 1%mhh hay 2x = 0,01a a = 200x (**) x = 0,005a (***) Từ PT (4)(5) ta có : 18(y + 3z) = 0,2115a. 0,25 0,25 0,5. 0,25. Fe x. FeO y. 0,25 0,25. 6,5điểm. Caâu 4 Ý 1: 3đ 1/ Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 Ta có : 56x + 72y + 160z = a (*). Fe2O3 +. 0,25. (1). H2O (4) y. 1,25. + 3H2O (5) 3z. 0, 2115a y= 18 – 3z. = 0,01175a – 3z (****) Thay (***) và (****) vào (*) ta được: a = 56. 0,005a + 72(0,01175a – 3z) + 160z. 0,25. 0,25. 0,25. 4000 z a= 9 5600x % Fe = a Thay a = 200x vào ta được :. 0,25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ý 2: 3,5đ. 5600 x % Fe = 200 x = 28%. 0,25. 16000z 4000 z a % Fe2O3 = Thay a = 9 vào ta được :. 0,25. 16000 z 4000 z 9 % Fe2O3 = = 36%. 0,25. % FeO = 100 – 28 – 36 = 36% 400.7,3 0,8mol 2/ - a) Ta có : nHCl = 100.36,5. 0,25. Giả sử trong hỗn hợp chỉ có KHSO3 mhh Do KHSO3 = 120 < Mhh nên : 120 > nhh thật. 0,25 0,25 0,25. 39, 6 0,33mol nKHSO3 = 120 KHSO3 + HCl 0,33 1. KCl + SO2 + H2O. 0,8 1. 0,25. HCl dư < Mà nKHSO3 < nhh hỗn hợp hết , axit dư. 0,25. b) MA = 25,33. 2 = 50,66g Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO3 và K2CO3 KHSO3 + HCl x x. . K2CO3 + 2HCl y 2y. KCl + SO2 x. 0,25 + H2O. x. 2KCl + CO2 2y y. + H2O. Theo PT : mhh = 120x + 138y = 39,6 64 x 44 y 50, 66 MA = x y. Giải hệ ta được : x = 0,1 y = 0,2 mddA = 39,6 + 400 – (64. 0,1 + 44. 0,2) = 424,4g nKCl = 0,1 + 0,2. 2 = 0,5mol mKCl = 0,5. 74,5 = 37,25g nHCl dư = 0,8 – (0,1 + 0,2. 2) = 0,3mol mHCl = 0,3. 36,5 = 10,95g 37, 25 .100 8, 78% 424, 4 C%dd KCl = 10,95 .100 2,58% 424, 4 C%dd HCldư =. 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>