Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tuan 9 Dac diem cua ngon ngu noi va ngon ngu viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.75 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI Tiết CỦA 28 : TIẾNG VIỆT VÀ NGÔN NGỮ VIẾT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Khái niệm II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. KHÁI NIỆM 1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày... 2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT. Xét 3 mặt: _ Hoàn cảnh sử dụng _ Phương tiện cơ bản và phương tiện hỗ trợ _ Từ ngữ- Câu văn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT NGÔN NGỮ NÓI Hoàn cảnh sử dụng. -Giao tiếp trực tiếp -Có thể điều chỉnh, sửa đổi tức thì -Ngôn ngữ ít được lựa chọn, gọt giũa. NGÔN NGỮ VIẾT -Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB. -Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa. -Phạm vi GT rộng lớn , thời gian GT lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT. Ph/ tiện chính+ Ph/ tiện hỗ trợ. NGÔN NGỮ NÓI. NGÔN NGỮ VIẾT. -Ngữ điệu -Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ. -Chữ viết -Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT. Từ ngữ+ Câu văn. NGÔN NGỮ NÓI. NGÔN NGỮ VIẾT. -Khẩu ngữ/ Từ ngữ địa phương/ Tiếng lóng/ Biệt ngữ/ Trợ từ- Thán từ-Từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.. -Từ ngữ được chọn lọc, gọt giũa/ Từ ngữ phổ thông. - Câu tỉnh lược/ Câu - Câu dài nhiêù có yếu tố dư thừa. thành phần.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT. NGÔN NGỮ NÓI. NGÔN NGỮ VIẾT. Hoàn cảnh sử dụng. - Giao tiếp trực tiếp. - Có thể điều chỉnh, sửa đổi tức thì. - Ngôn ngữ ít chọn lọc, gọt giũa. -Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả,qui cách tổ chức VB. -Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa. -Phạm vi GT rộng lớn , thời gian GT lâu dài.. Phương tiện chính+ Phương tiện hỗ trợ. -Ngữ điệu. - Chữ viết - Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểu. Từ ngữ+ Câu văn. -Khẩu ngữ/ Từ ngữ địa phương/ Tiếng -Từ ngữ được chọn lọc, gọt giũa/ Từ. - Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ. lóng/ Biệt ngữ/ Trợ từ- Thán từ-Từ ngữ đưa đẩy, chêm xen. - Câu tỉnh lược/ Câu có yếu tố dư thừa.. ngữ phổ thông. -- Câu dài nhiêù thành phần.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Phân tích đặc điểm của NN viết: Ở đây phải chú ý 3 khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta( tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).. -Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm -Dùng thuật ngữ khoa học -Dùng từngữ chỉ thứ tự. Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôimuốn thaychữ”ngữpháp”). - Dùng dấu câu Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn( văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật…). -Vốn chữ= Từ vựng Phép tắc của tiếng ta= Ngữ pháp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. LUYỆN TẬP Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:. -Từ hô gọi. -Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.. -Từ tình thái. Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. -Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.. -Khẩu ngữ - Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ - Hai nhân vật thay vai nhau ( nói - nghe).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. LUYỆN TẬP Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: -Kìa anh ấy goi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: -Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuót mồ hôi trên mặt cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. -Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.. Từ hô gọi- Từ tình thái- Khẩu ngữ Phối hợp lời nói- cử chỉ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. LUYỆN TẬP BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại. a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý. Sai CN, dùng từ thừa,dùng khẩu ngữ. Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. LUYỆN TẬP BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại b. Khi Tấm đào lọ xương lên thì có một đôi giày thiệt là đẹp xuất hiện..  Dùng khẩu ngữ. Khi Tấm đào lọ xương lên thì một đôi giày rất đẹp xuất hiện..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. LUYỆN TẬP BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại c. Trước kia một ngày thì Tấm ăn ba bữa nhưng bây giờ Tấm chỉ ăn có hai bữa để bữa còn lại cho bống ăn. Câu rườm rà, nhiều yếu tố thừa, sai chi tiết.. Mỗi bữa ăn, Tấm nhường một bát cơm nuôi bống..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×