Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.7 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2015 Tập đọc + Kể chuyện (tiết 19+20) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ quy tắc chung của cộng đồng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Biết tôn trọng và giữ luật lệ chung nơi công cộng. KNS: - Kiểm soát cảm xúc - Ra quyết định - Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học : - SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát (1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Gọi 3 HS đọc TL+TLCH 1 đoạn bài: 3 HS lên đọc thuộc lòng một đoạn " Nhớ lại buổi đầu đi học " trong bài mà em thích và TLCH. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: (32phút) *Tập đọc: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại. HĐ 1: - Luyện đọc: (12phút) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Lớp theo dõi lắng nghe - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết trước lớp. hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp chú giải. HS hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành... - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn. 3 HS thi đọc, lớp nhận xét - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài. - Cả lớp đọc ĐT cả bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15phút) KNS: - Kiểm soát cảm xúc, ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm. - Yêu cầu lớp đọc thầm TLCH: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?. - Cả lớp đọc thầm đ.1và trả lời câu hỏi. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả lần đầu? bọn chạy toán loạn. - Lớp đọc thầm đoạn2 và trả lời: - Y/c cả lớp đọc thầm đ.2 và TLCH. + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống. + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: - Y/c cả lớp đọc thầm đ.3và TLCH. + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất sang ,…“ Ông ơi …cụ ơi Cháu xin ân hận khi mình gây ra tai nạn? lỗi …! * Không được chơi bóng dưới lòng * Câu chuyện này muốn nói lên điều đường. gì? HĐ 3: - Luyện đọc lại. (7phút) - Lắng nghe đọc mẫu. - GV đọc mẫu đoạn, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn. 2 nhóm lên thi đọc. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn - GV và lớp theo dõi bình chọn cá nhóm đọc tốt nhất. nhân, nhóm đọc hay nhất. *Kể chuyện: (30phút) - GV nêu nhiệm vụ: - Hướng dẫn HS kể chuyện. + Người dẫn chuyện . + Câu chuyện vốn kể theo lời ai? + Kể đoạn 1: Lời của Quang, Vũ + Ta có thể kể lại từng đoạn của câu Long, Bác lái xe... chuyện theo lời của những nhân vật nào? - Tập kể theo sự nhập vai của từng - H/dẫn HS thực hiện đúng yêu cầu của nhân vật kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể. 1 HS lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Gọi 1 HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật - Tập kể theo cặp. - Từng cặp HS tập kể. 3 HS lần lượt từng em kể cho lớp - Gọi 3 HS thi kể. nghe về một đoạn của câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - GV bình chọn người kể hay nhất. 4. Củng cố: (2phút) + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?. + Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. - HS lắng nghe.. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Về nhà tập kể lại cho người thân - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho nghe. người thân nghe. - Học và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà học và xem trước bài mới. NS:4/10/2015 ND:Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2015 Tập đọc( tiết 21) BẬN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. - Trả lời được câu hỏi (1,2,3). Thuộc được một số câu thơ trong bài. KNS: - Kỹ năng tự nhận thức và lắng nghe tích cực. - Tích vào phần tìm hiểu bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: 4phút) - Gọi 3 HS đọc bài "Trận bóng dưới 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu lòng đường", trả lời câu hỏi của bài. hỏi theo yêu cầu GV. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: 32phút) Giới thiệu bài: 3phút) - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Luyện đọc: 12phút) - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thơ, mỗi HS đọc 2 dòng, GV sửa sai. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù (SGK) và hướng dẫn HS cách nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Y/c đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Y/c 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8phút) - Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? Bé bận việc gì? - Gọi 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 3. + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? + Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì? HTL bài thơ: 8phút) - GV đọc lại bài thơ, 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS HTL từng khổ thơ, cả bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - GV nhận xét đánh giá bình chọn HS đọc hay. 4. Củng cố: 2phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò:1phút) - Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài: "Các em nhỏ và cụ già".. NS:5/10/2015. thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm tiếp nối đọc 3 khổ trong bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2. + Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy xe bận chạy, mẹ bận hát ru , bà bận thổi sáo. 1 HS đọc khổ thơ 3. + Vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui. - HS trả lời theo ý kiến. - HS lắng nghe đọc mẫu bài 1 lần. 1 HS khá đọc lại bài. - Cả lớp HTL bài thơ. - HS thi đua đọc thuộc lòng. - HS cùng GV bình chọn bạn đọc hay nhất - HS nghe. - Về nhà học bài và xem trước bài mới "Các em nhỏ và cụ già".. ND:Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2015.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu: (tiết 7) ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - TỪ SO SÁNH I. Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường, bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (Bài tập 2, bài tập 3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 tờ giấy khổ to (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS làm các bài tập 2 và 3. 2 HS làm bài tập 2 và 3 tiết trước. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3. Bài mới: (32phút) Giới thiệu bài: (2phút) - HS lắng nghe và nhắc lại. - Hướng dẫn HS làm bài tập: (28phút) Bài 1: Bài 1: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập - Cả lớp đọc thầm bài tập . vào nháp. - Thực hành làm bài tập vào nháp. - Gọi 4 HS lên bảng lên bảng làm bài: 4 HS lên bảng gạch chân các từ so gạch chân những dòng thơ chứa hình sánh. ảnh so sánh. - Các từ so sánh là: Trẻ em - búp trên cành; ngôi nhà - trẻ nhỏ; cây pơ mu - người lính canh; bà - quả ngọt. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: Bài 2: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 3 HS lên bảng làm bài. + Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng thái của các bạn nhỏ (cuối đoạn 2, đoạn 3). - Y/c HS trao đổi theo cặp và làm vào vở. - Từng cặp trao đổi và làm vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng viết kết quả. 3 HS lên bảng viết kết quả: + Các từ chỉ hoạt động: - cướp.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: (2phút) - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung vừa học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. NS:5/10/2015. bóng, dẫn bóng, bấm bóng, chơi bóng, sút bóng, dốc bóng. +Trạng thái: - hoảng sợ, sợ tái người. - Cả lớp nhận xét, chữa bài (nếu sai) 2 HS nhắc lại các từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. - HS Lắng nghe.. - Về nhà học và chuẩn bị tốt bài mới ND:Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2015. Chính tả: (Tập chép) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG(tiết 13) I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập (Bài tập 2b). - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (Bài tập 3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập chép. - Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 3 HS lên bảng viết: - nhà nghèo, 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào ngoằn ngoèo, cái gương, vườn rau. bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn - Cả lớp viết bảng con. ngoèo, cái gương, vườn rau. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: (32phút) - Giới thiệu bài. - HS nhắc lại. (2phút) - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. - Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài: Bài tập làm văn. Hướng dẫn tập chép: (18phút) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung - Đọc đoạn văn chép trên bảng (HS bài. TB) 3 HS đọc lại bài. - Yêu cầu 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> văn. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời nhân vật đặt sau những dấu gì? (HS TB) - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cho HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - GV nhận xét chữa bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: (12phút) Bài 2b: - Gọi HS nêu y/c của bài tập 2 a,b. - Yêu cầu cả lớp làm vàoVBT. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Mời 1 số HS đọc kết quả, giải câu đố. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi 11 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Gọi 3 HS đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng. - Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp.. 4. Củng cố: (2phút) - GV nhận xét đánh giá tiết học.. + Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. + Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở. - Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2b: 2 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS đọc kết quả: b. Là quả dừa. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 3: 2 HS nêu y/c bài tập, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. 11 HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ và tên chữ theo thứ tự vào bảng. - Cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét 3 HS đọc lại 11 chữ và tên chữ. - Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền. STT Chữ Tên chữ 1 q quy 2 r e – rờ 3 s ét - sì 4 t tê 5 th tê - hát 6 tr tê – e – rờ 7 u u 8 ư ư 9 v vê 10 x Ích - xì 11 y i dài - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị bài mới. NS:6/10/2015. - Về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị bài mới.. ND:Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2015 Tập viết (tiết 7). ÔN CHỮ HOA I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng). - Viết đúng tên riêng: Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng: “Em thuận anh hòa là nhá có phúc” bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần). - Có ý thức luyện viết chữ đẹp và luôn giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa E, Ê. - Mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (1phút) - Lớp viết vào bảng con các từ GV - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. yêu cầu. - Y/c HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. 3. Bài mới: (32phút) - Giới thiệu bài. (2phút) Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - Tìm các chữ hoa có trong bài: E, (15phút) Ê. a)Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Luyện viết vào bảng con. - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 1 HS đọc từ ứng dụng. - Cả lớp viết vào bảng con từ vừa nêu. - HS lắng nghe để hiểu thêm về một b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). dân tộc của đất nước ta. -.Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê - đê. - Giới thiệu về dân tộc Ê - đê là một dân.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tộc thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta. - Viết mẫu lên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con: Ê - đê. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu: * Em thuận anh hòa là nhà có phúc. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ. * Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em.. - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. 2 HS đọc câu ứng dụng.. - Lớp thực hành viết chữ hoa: Em trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết(15phút) - Nêu yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa E (1dòng), Ê (1dòng). - HS lắng nghe. - Tên riêng Ê - đê (1 dòng). - Câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần). - HS lắng nghe. - GV nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: (2phút) - Về nhà viết phần luyện viết thêm ở - GV nhận xét cách viết của HS chưa tốt. vở TV và chuẩn bị bài mới. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn HS về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài mới.. NS:7/10/2015. ND:Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015. Tập làm văn.( tiết 7) NGHE KỂ: KHÔNG NỞ NHÌN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện "Không nỡ nhìn"..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bước đầu biết cùng các bạn tập tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý. - Nghiêm túc khi tổ chức cuộc họp. KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị các nhân, đảm nhận trách nhiệm và tìm kiếm sự hỗ trợ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Viết 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1 và trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát ( 1 phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ:(1phút) - Gọi 3 HS đọc bài viết: Kể về buổi đầu 3 HS trả lời nội dung theo yêu cầu đi học của em. của GV. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: ( 32 phút) - Lắng nghe và nhắc lại. - Giới thiệu bài(2 phút) Hướng dẫn làm bài tập(29phút) Bài tập 1: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 2 HS đọc lại đề bài tập làm văn. - Y/c lớp đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1, nêu câu hỏi: - Lắng nghe GV kể chuyện và trả lời: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến + Anh thanh niên ngồi hai tay ôm xe buýt? mặt. + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? + Anh trả lời thế nào? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - GV kể lần 2. - Theo dõi - Mời 1 HS giỏi kể lại chuyện. 1 HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi. - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. - HS ngồi từng cặp kể cho nhau nghe. - Gọi 3 HS dựa vào các gợi ý thi kể lại 3 HS thi kể lại câu chuyện. câu chuyện trước lớp. - GV bình chọn HS kể hay nhất. - HS cùng GV bình chọn bạn kể hay. + Em có nhận xét gì về anh thanh + Nêu theo ý của bản thân (Anh thanh niên? niên rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> người khác). + HS tự trả lời. - HS lắng nghe. - HS cùng GV theo dõi nhận xét bình chọn bạn điều khiển tốt nhất.. + Câu chuyện có gì buồn cười? * GV chốt ý như SGV. - GV nhận xét, biểu dương. 4. Củng cố: ( 1 phút) - GV biểu dương và nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Dặn về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. NS:7/10/2015. - HS lắng nghe.. - HS về nhà hoàn chỉnh bài làm ở lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau. ND:Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015 Chính tả (nghe - viết) BẬN (tiết 14). I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (bài tập 2). - Làm đúng bài tập 3a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát(1 phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng viết các từ: giếng - Yêu cầu cả lớp viết bảng con những từ nước, viên phấn, thiên nhiên. ngữ sau: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: (32phút) - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - Giới thiệu bài.(2 phút) HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết: (15phút) - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. * Hướng dẫn chuẩn bị 2 HS đọc lại bài. - GV đọc khổ thơ 2 và 3. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội - Yêu cầu 2 HS đọc lại cả lớp đọc thầm. dung bài + Viết theo thể thơ 4 chữ. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Những chữ nào cần viết hoa?. thơ. + Nên viết cách lề vở 3 ô - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - HS lắng nghe.. + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: * Đọc bài để HS viết bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (15phút) 1 HS nêu yêu cầu của bài tập và Bài 2: làm bài vào VBT. - Gọi 1 HS nêu y/c bài tập và tự làm bài. 2 HS lên làm trên bảng. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. + Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, - Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng. nhoẽn miệng cười, sắt hoen rỉ, - Gọi 5 HS đọc lại két quả. hèn nhát. - HS cùng GV nhận xét chữa bài. Bài 3b: - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 2 HS nêu yêu cầu BT. Bài 3b: - Các nhóm trao đổi, thi làm bài - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. trên phiếu. Đại diện nhóm dán bài - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm trên bảng và đọc kết quả. bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm 2 HS đọc lại kết quả đúng. dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Các từ cần điền ở bài 3a: - Gọi 2 HS đọc lại kết quả đúng. + trung thành, trung kiên, trung bình, tập trung, trung hiếu... + Chung quanh, chung thủ , chung chung, chung sức, chung lòng.... + Trai: con trai, ngọc trai. + Chai: chai lọ, chai tay + Trống: cái trống, gà trống. + Chống: Chống đỡ, chèo chống. - HS cùng GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: (2phút) - HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả. - GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. - HS viết chính tả chưa đạt về nhà 5. Dặn dò(1phút) viết lại, chuẩn bị tốt bài mới. - Về nhà viết lại những chữ còn sai để rèn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> lại cho đúng và chuẩn bị tốt bài mới..
<span class='text_page_counter'>(14)</span>