Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.08 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II HOÁ HỌC 8 I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1. Kiến thức: - Biết được tính chất, điều chế oxi, hiđro. - Hiểu được tính chất hóa học của oxi, hiđro để lập phương trình phản ứng, hiểu cách lập công thức oxít 2: Kỹ năng: - Vận dụng được công thức về nồng độ, các công thức chuyển đổi gữa khối lượng, lượng chất và thể tích để tính nồng độ dung dịch, tính khối lượng, lượng chất và thể tích các chất tham gia và tạo thành sau PƯHH. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: tự luận 100%. - Học sinh làm bài trên lớp. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Ôxi không khí Số câu Số điểm Hiđrô – nước Số câu Số điểm Dung dịch Số câu Số điểm Tổng Số câu Số điểm. Nhận biết. Thông hiểu. KQ TL điều chế oxi (c2). KQ TL Viết PTPU biểu diễn điều chế của oxi (c4) 1 1,0 10% Viết PTHH minh hoạ t/c HH của Hdro. 1 1.0 10% Tính chất hh của hiđro(c3). Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao TL TL. Tổng. 2 2 20% Tính được khối lượng, thể tích tham gia phản ứng(c6) 1 1,5 15%. 1 1 10% Nêu định nghĩa dung môi, chất tan , dung dich (c1) 1 1.0 10%. 1 1.0 10% Lấy được VD. 1 1.0 10%. 1 2.5 25%. 3 3 30%. 2 3.5 30%. 1 2,5 25%. 3 3,5 35%. Tinh C%;CM của một số dung dịch(c5) 2 3.5 35% 1 1,5 15%. 7 10 100%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> V. HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM Phần II: Tự luận Câu Đáp án - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. 1 - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. (2.0đ) Vd : - Nước biển. + Dung môi: nước. + Chất tan: muối … Chất tác dụng được với nước là: Na2O;SO3,P2O5;Ca Phương trình phản ứng: ⃗ 2NaOH 2 -Na2O + H2O ❑ ⃗ H2SO4 (3.0đ) -SO3+ H2O ❑ ⃗ 2H3PO4 -P2O5+ 3H2O ❑ ⃗ Ca(OH)2 -Ca+ H2O ❑ a) Phương trình phản ứng: t0 H2 + FeO Fe + H2O 1,12 Fe = 56 = 0,2 mol. b) Theo bài ta có n 3 (3.0đ). - Theo PTPU : nFeO = nFe = 0,2 mol => mFeO = 0,3.160 = 32 g c) Theo PTPU: nH2 = 3/2 nFe = 0,3 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit. 4 (2 .0đ). PTP¦: CaCO3 ⃗ t o CaO + CO2 Theo §LBT khèi lîng ta cã : mCO ❑2 = mCaCO ❑3 - mB = 12 – 7,6 = 4,4 gam ⇒ nCO ❑2 = 4,4/44 = 0,1 mol ⇒ mCaCO ❑3 P¦ = 0,1 . 100 = 10 gam 10 ⇒ H= .100 = 83,3 % 12. * Lưu ý: HS có cách giải khác vẫn cho điểm tối đa. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5. 1.0 0.5 0.5 0.5 0.5 1 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5. 10.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD-ĐT Quảng Trạch Trường THCS Quảng Tân. Khảo sát chất lượng học kỳ 2 Môn:Hóa Học (Đề 01) Câu 1: Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? Cho ví dụ Câu 2:Cho các chất sau:Na2O;MgO;SO3,P2O5;Fe2O3;Ca;Zn .Chất nào tác dụng được với nước?Hãy viết các phương trình phản ứng xãy ra. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (II) oxit FeO và thu được 11,2 gam sắt. a) Tính khối lượng sắt (II) oxit đã phản ứng. b) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc) Câu 4:Cho 12 gam CaCO3 nhiệt phân ở 900 o C sau một thới gian thu được phần rắn B có khối lượng 7,6 gam và một chất khí thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng xãy ra.. Phòng GD-ĐT Quảng Trạch Trường THCS Quảng Tân. Khảo sát chất lượng học kỳ 2 Môn:Hóa Học (Đề 02) Câu 1: Viết phương trình biểu diễn chuổi phản ứng sau : PbO Pb H2 H2O NaOH Câu 3: Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? Cho ví dụ Câu 3: b) Hòa tan 64 gam CuSO4 vào nước thu được 500 ml dung dịch.Tính nồng độ mol ,nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .Biết D(dd CuSO4 ) = 1,2 g/ml Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (II) oxit Fe 2O3 và thu được 5,6 gam sắt. a) Tính khối lượng sắt (II) oxit đã phản ứng. b) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>