Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Bai 1 So luoc ve mon Lich su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.27 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soan 24 thỏng 8 năm 2014 Tiết 1. PHẦN MỞ ĐẦU BÀI 1. SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh nhận thức được ữa hội loài người có lịch sử hỡnh thành và phỏt triển - mục đích học tập lịch sử: Để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại. - Phương pháp học tập lịch sử 1 cách thông minh trong việc nhớ và hiểu 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lệch: Học sử chỉ cần học thuộc lũng. - Bước đầu bồi dưỡng cho hs về tính xác thực và sự ham thích trong bộ môn. 3. Kỹ năng Vận dụng kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế, sưu tầm tài liệu II. Cụng tỏc chuẩn bị GV: - Tư liệu lịch sử, tranh ảnh SGK Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu chương trỡnh lịch sử 6 và những yờu cầu đối với quá trỡnh học bộ mụn 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy và trũ Nội dung cần đạt Gv sơ lược cho hs các bài học lịh sử ở 1. Xó hội loài người là lịch sử hỡnh bậc tiểu học … Khẳng định đó là những thành và phỏt triển ( Lịch sử là gỡ?) mẩu chuyện lịch sử tiờu biểu… cũn cấp 2 cỏc em được học về những sự kiện lịch sử gồm cả thế giới và dân tộc từ nguyên thủy đến hiện đại ? Qua thực tế quan sỏt em hóy cho biết cỏc sự vật và con người ngya từ khi xuất hiện đó cú hỡnh dạng như ngày nay không? - Hs: Gv trỡnh bày như SGK và liên hệ thực tế ? Em biết gỡ về tổ tiờn loài người? Hs: Gv để có con người văn minh như ngày nay là cả 1 quá trỡnh tiến húa kộo dài hàng tỷ năm … quá trỡnh đó như thế nào ta sẽ học vào chương sau. Như vậy có nghĩa là mọi sự vật đều có quá trỡnh ỡnh thành và biến đổi tức là đều có quá khứ. Quá khứ chính là lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Vậy lịch sử là gỡ? Hs: Gv kết luận ? Cú gỡ khỏc giữa lịch sử của 1 con người với lịch sử xó hội loài người? Gv Lịch sử con người bao gồm từ khi được sinh ra lớn lờn-> già yếu -> chết. Cũn lịch sử xó hội loài người là toàn bộ hoạt động của con người liên quan nhiều người, nhiều dân tộc, quốc gia … nhiều thời điểm khác nhau. LSXH loài người không ngừng phát triển và sự thay thế xó hội cũ bằng xó hội mới tiến bộ hơn Gv chuyển ý ? Gv cho hs quan sỏt hỡnh và trả lời cõu hỏi bờn cạnh Hs: ? Vỡ so cú sự khỏc nhau đó? ( XHLN ngày càng tiến bộ, đời sống được năng leenneen điều kiện sinh hoạt và học tập tốt hơn..) ? Chứng ta cú cần biết về quỏ khứ của cha ụng? Hs: Cú ? Vỡ sao? hS: Gv: Khong phải ngẫu nhiên mà ta có những thay đổi và có cuộc sống như hiện tại. Để có ngày hôm nay là cả quá trỡnh dựng nước, giữ nước của tổ tiên và cha ông ta với bao thăng trầm của ls …vỡ vậy cần biết cội nguồn tổ tiờn để hiểu và biết quý trọng những gỡ cha ụng đó làm .. ? vậy học sử để làm gỡ? Gv Dặc trưng của bộ môn LS là tỡm hiểu những gỡ đó diễn ra trong quỏ khứ mà ta ko thể diễn lại hay làm thớ nghiờm như các môn khoa học khác . Vỡ vậy để khôi phục lại ls người ta phải dựa vào các nguồn tư liệu lịch sử ? Khi đang nhỏ ta thường được nghe ông bà cha mẹ ta kể về các câu chuyện lịch sử nào không? Cú - Những câu chuyện được kể truyền từ đời này sang đời khác đó là tư liệu truyền. - Lịch sử là những gỡ đó diễn ra trong quỏ khứ - Lịch sử là 1 khoa học cú nhiệm vụ tỡm hiểu và khụi phục lại quỏ khứ của con người và xó hội lũa người. 2. Mục đích học tập lịch sử - Để biết cội nguồn tổ tiên, dân tộc, quê hương mỡnh, để hiểu cuộc sống đấu tranh lao động sáng tạo của dân tộc và cả nhân loại trong quá khứ và xây dựng xó hội văn minh ngày nay. - Để hưởng được những gỡ chỳng ta đang thừa hưởng của cha ông trong quá khứ và biết mỡnh phải làm gỡ cho tương lai. 3.Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử - Dựa vào đâu để biết và khôi phục lại lịch sử: + Dựa vào tư liệu lịch sử Có 3 loại tư liệu: Truyền miệng, hiện vật và tư liệu viết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> miệng. ? Quan sát H1,2 cho biết nó thuộc loại tư liệu nào? Hiện vật Tớch hợp MT ? Tư liệu hiện vật gồm những loại nào? Hs: Cổ vật, di tích, di chỉ, đồ vật của người xưa … ? Địa phương ta có di tích nào không? Hs: Đô Lương có Đền quả Sơn, Mỹ Sơn có di tích lịch sử Truông Bồn … Gv đó là nhữ tư liệu rất có giá trị ? Vậy ta phải làm gỡ để bảo vệ các di tích đó? Hs: Tụn tạo, giữ gỡn, bảo vệ … ? Khi ta quan sát các tấm bia tiến sỹ ta biết được điều gỡ? Gv bổ sung ? Vậy đó là tư liệu gỡ? Chữ viết ? Trong 3 loại tư liệu trên tư liệu nào là quan trọng nhất? ( hiện vật và chữ viết) Về sưu tầm 1 số tư liệu lịch sử liên quan đến Truông Bồn chiến thắng? ? Vậy làm thế nào để học lích sử cho tốt? Ta phải biết tỡm hiểu và dựa vào cỏc tư liệu lịch sử 4. bài tập Vỡ sao núi “ Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống? 5 dặn dũ : Hs về học bài làm bài tập và chuẩn bị bài mới. Ngày soạn,8/9/2014 TIẾT 2. CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. Mục tiờu bài học 1. Kiến thức - Tầm quan trọng của cỏch tớnh thời gian trong lịch sử - Thế nào là âm lịch, dương lịc, công lịch - Biết cách đọc, ghi và cáh tính năm tháng theo công lịch 2. tư tưởng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giỳp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tớnh chớnh xỏc khoa học của bộ mụn 3. Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi, tính khoảng cách thời gian theo năm, thế kỉ, TNK với nhau II. Cụng tỏc chuẩn bị GV: - Tờ lịch ngày - Thước Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Lịch sử là gỡ? Lịch sử xó hội loài người là ntn? * Dựa vào đâu để khôi phục lịch sử. Kể tên các loại tư liệu ls 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trũ Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tỡm hiểu Tại sao phải xác 1.Tại sao phải xác định thời định thời gian gian? Gv: Lịch sử là những gỡ đó diễn ra trong quỏ khứ. Muốn hiểu được các sự kiện trong quá khứ thỡ phải xỏc định thời gian chuẩn xác. Ngay từ thời nguyên thủy con người đó tmf cỏch ghi lại sự kiện theo trỡnh tự thời gian. Gv cho hs quan sỏt lại H1,2 SGK ? Em có thể nhận biết được trường làng hay tấm bia Tiến sỹ được dựng lại cách đây bao nhiêu năm không? - Cú Gv Các tấm bia Tiến sỹ không phải được dựng lên cùng 1 lúc mà nó được dựng vào nhiều thời điểm khác nhau, có những tấm bia dựng cách nhau hàng trăm năm. Như vậy - xác định thời gian là thời sự cần người xưa đó biết tớnh thời gian và sự kiện thiết lịch sử cũng diễn ra theo tuần tự thời gian - xác định thời gian xẩy ra sự ? Vậy tớnh thời gian trong ls cú quan trọng kiện là nguyên tắc cơ bản quan khụng? trọng trong tỡm hiểu và học tập ( Rất quan trọng vỡ nú giỳp ta hiểu rừ hơn về lịch sử sự kiện ls) Hoạt động 2. Cỏch tớnh thời gian trong lịch sử 2. Cỏch tớnh thời gian trong lịch ? Người xưa đó dựa vào đâu để tính được sử thời gian? Hs: dựa vào SGK trả lời Gv người xư dựa vào sự quan sát các hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại theo quy luật từ đó bắt đầu đinh ra thời gian ngày và đêm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gv chuyển ý Gv cho hs quan sỏt tờ lịch và hỏi ? Đây là vật gỡ? Hs: tờ lịch ? Người xưa đó dựa vào đâu để làm lịch? Hs: Gv Người xưa đó dựa vào quy luật hoạt động của Mặt Trang, Mặt Trời và trái Đất để làm ra lịch. ? Trên tờ lịch này có những đơn vị thời gian nào? Hs;các đơn vị thời gian ngày, tháng năm Gv Người xưa đó phõn ra ngày, thỏng, năm, giờ , phút .. ? Trờn tờ lịch này cú mấy loại lịch? Hs: 2 đó là lịch âm và lịch dương ? Đọc bảng những ngày kỉ niệm … hóy cho biờt trong bảng này cú những loại lịch nào? Hs: Âm và dương ? Vậy Âm lịch là lịch được tính như thế nào? ( Âm lịch là gỡ?) Hs: Dựa vào SGK GV bổ sung: Người phương đông cổ đại là kinh tế nông nghiệp nên để mựa màng được tốt họ quan sát các hiện tượng của tự nhiên và họ dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái đất để làm ra âm lịch. Theo âm lịch 1 năm có 360 ngày, mỗi tháng có 29, 30 ngày … ? Dương lịch là gỡ? HS: GV Người cổ đại phương Tây đi biển nhiều nên họ biết trái đất hỡnh trũn và .. họ đó dựa vào sự di chuyển của Trỏi Đất quanh Mặt Trời để tạo ra dương lịch, 1 năm có 365 ngày và thừa ¼ ngày, mỗi tháng có 30, 31 ngày riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày …). - Người xưa dựa vào hoạt động của Mặt Trang, Mặt Trời và trái Đất để làm ra lịch.. - Phân đơn vị thời gian:ngày,tháng, năm, giờ , phỳt ... - Âm lịch là lịch theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái đất . Theo âm lịch 1 năm có 360 ngày, mỗi tháng có 29, 30 ngày …. - Dương lịch là lịch theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời , 1 năm có 365 ngày và thừa ¼ ngày, mỗi thỏng cú 30, 31 ngày riờng thỏng 2 cú 28 hoặc 29 ngày. Hoạt động 3 Thế giới cú cần 1 thứ lịch 3.Thế giới cú cần 1 thứ lịch chung chung khụng khụng? ? Hiện nay chúng ta đang dùng lịch gỡ? 3. Hs: cả âm và dương lịch 4. Gv : Như vây ban đầu người phương Đông 5. dùng Âm lịch cũn người phương Tây dùng 6. dương lịch 7. ? Theo em thế giới cú cần cú 1 thứ lịch chung8. khụng? Vỡ sao? 9..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hs: Có để tiện giao lưu … 10. ? Lịch chung đó là lịch gỡ? 11. - công lịch là lịch được hoàn ( Cụng lịch) thiện dựa trên dương lịch và lấy ? Cụng lịc là gỡ? năm Chúa Giê-su ra đời gọi là năm Hs: Dựa vào SGK công nguyên, trước đó là TCN sau Gv bổ sung khi chúa ra đời là sau CN Theo công lịch 10 năm = 1 thập kỷ 12. - Cỏch tớnh thời gian trong 100năm = 1 TK cụng lịch 1000 năm = 1 TNK Gv vẽ trục thời gian theo cách tính của công lịch hưỡng dẫn hs đọc các mộc ghi trên trực 13. TCN CN SCN thời gian thuộc Tk mấy, TNK mấy… ? Hay cho biết năm 179 TCN và năm 40 cách chúng ta ngay nay ( 2014) bao nhiêu năm, 40 542 bao nhiêu thế kỉ và bao nhiêu TNK? 179 111 Hs: tinh GV chữa bài và kết luận về cỏch tớnh thời gian. 4. Sơ kết củng cố * Năm 1010 thuộc TK mấy và cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm bao nhiêu TK? 5. Dặn dũ: HS về học bài cũ, làm bài tập chuẩn bị bài mới Hs về làm BT SGK và tớnh khoảng cỏch thời gian cỏc mốc cho trờn trục thời gian cỏch chỳng ta ngày nay bao lõu và học bài cũ. Ngày soạn16/9/2014 PHẦN 1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI TIẾT 3 BÀI 3 XÃ HỘI NGUYấN THỦY I. Mục tiờu bài học 1. Kiến thức - Sự xuất hiện con người trên trái đất: Thời điểm, động lực - Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Vỡ sao xó hội nguyờn thủy tan ró: sự xuất hiện giai cấp, nhà nước ra đời 2. Kỹ năng: Làm quen với việc quan sát tranh ảnh để hiểu sự kiện lịch sử 3. Tư tưởng Bước đầu hỡnh thành ở học sinh ý thức đứng đắn về vai trũ của lao động trong sản xuất và trong sự phát triển của xó hội loài người II. Cụng tỏc chuẩn bị GV: - Tranh về đời sống của người nguyên thủy - Tư liệu liên quan Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Hóy cho biết năm 111TCN và năm 248 cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm bao nhiờu thế kỉ, bao nhiờu TNK? * Năm 2020 thuộc thế kỉ mấy, TNK mấy? Năm đó cách năm nay mấy năm? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy- trũ Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tỡm hiểu về Sự xuất hiện 1. Sự xuất hiện con người trên Trái con người trên Trái đất: thời điểm, đất: thời điểm, động lực động lực GV: Để có con người hiện đại như ngày nay là kết quả của quá trỡnh tiến húa kộo dài hàng chục triệu năm ? Qua hiểu biết của mỡnh em hóy cho biết người gốc của loài người có từ đâu? HS: Vượn cổ - Vượn cổ: là loại Vượn có dáng hỡnh ? Vượn cổ là gỡ? Sống cỏch chỳng ta người sống cách ngày nay khoảng 5-6 bao nhiờu năm? triệu năm Hs: Gv bổ sung và kl ? Dấu tích nơi vượn cổ sinh sống được tỡm thấy ở đâu? Hs: Gv trải qua quỏ trỡnh dài vượn cổ đó tiến húa thành người tối cổ - Người tối cổ: ? Người tối cổ xuất hiện cách đây bao + Thời gian xuất hiện: 3- 4 triệu năm nhiêu lâu? + Đặc điểm: con người đứng bằng 2 chân, Hs: 3- 4 triệu năm đôi tay trở nên khéo léo và có thể cầm Người Tối cổ có đặc điểm gỡ? nắm thức ăn, biết sử dụng hũn đá, cành HS:con người đứng bằng 2 chân, đôi tay cây làm công cụ lao động-> thoát khỏi trở nên khéo léo và có thể cầm nắm thức giới động vật ăn, biết sử dụng hũn đá, cành cây làm + Biết chế tỏc cụng cụ và phỏt minh ra công cụ lao động-> thoát khỏi giới động lửa vật + Nơi tỡm thấy di cốt: Đông Phi, ĐNA, + Biết chế tỏc cụng cụ và phỏt minh ra TQ, châu Âu lửa. + Sống thành bầy đàn, phụ thuộc thiờn Gv như vậy nhờ việc tỡm kiếm thức ăn nhiờn ( lao đông) mà vượn cổ đó tiến húa thành người tinh khôn ? Dấu tích của người tối cổ được tỡm thấy ở đâu? HS:Đông Phi, ĐNA, TQ, châu Âu Gv cho học sinh quan sỏt H3 Tớch hợp MT ? Nơi đó diều kiện tự nhiên như thế nào? ? Người tối cổ sống như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hs: Dựa vào SGK Gv phõn tớch thờm: Sống bầy dàn, săn bắt hái lượm, ở trong hang động mái đá, biết dùng hũn cuội, cành cõy làm cụng cụ và biết dựng lửa sưởi ấm …-> cuộc sống ăn lụng ở lỗ phụ thuộc vào thiờn nhiờn Trải qua thời gian Người tối cổ đó dần tiến húa hơn nhờ vào lao động tỡm kiếm thức ăn và chế tác công cụ đó chuyển sang giai đoạn Người tinh khôn ? Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào? HS:khoảng 4 vạn năm trước ? Người tinh khôn có đặc điểm gỡ? HS: Có cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay, thể tích sọ nóo lớn, tư duy phát triển Gv có 3 chủng người Trắng, vàng, đen ? Dấu tích của người Tinh khôn được tũm thấy ở đâu? Hs: ? Người tinh khôn sống như thế nào? Hs: Gv Sống theo thị tộc, làm chung ăn chung, biết trồng rau, trồng lúa , làm đồ trang sức, chế tác và sử dụng công cụ đá thành thạo …ít phụ thuộc vào tự nhiên hơn ? Nhờ đâu người mà có sự tiến hóa từ Vượn cổ-> người tối cổ-> người tinh khôn? Hs: Nhờ vào tỡm kiếm thức ăn .. GV Như vậy lao động chính là động lực tạo ra con người và xó hội loài người Hoạt động 2. Tỡm hiểu Sự khác nhau giữa người tối cổ và Người tinh khôn Tớch hợp MT ?Qs H5 cho biết Người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào? GV hưỡng dẫn hs điền vào bẳng Gv bổ sung thờm về cuộc sống của 2 thế hệ này Hoạt động 3. Vỡ sao xó hội nguyờn thủy tan ró QS H7 ? Cho biết đây là những công cụ, đồ. - Người tinh khôn + Thời gian xuất hiện: khoảng 4 vạn năm trước + Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay, thể tích sọ nóo lớn, tư duy phát triển. + Nơi tỡm thấy di cốt: ở khắp cỏc chõu lục - Động lực của quá trỡnh chuyển húa từ vượn thành người: + Vai trũ của lao động: tạo ra con người và xó hội loài người + Những điểm thể hiện sự tiến húa của bản thõn con người: Động vật đi bằng 4 chân-> đi bằng 2 chân, biết cầm nắm-> công cụ, biết chế tác công cụ, tỡm ra lửa -> đi thẳng, hộp sọ phát triển -> tự tạo ra thức ăn - Sống bầy đàn, làm chung ăn chung và ở chung 2. Sự khỏc nhau giữa người tối cổ và Người tinh khôn Người tối cổ Người tinh khôn - Trán thấp, bợt ra - Mặt phẳng, trỏn phía sau u mày nổi cao, khụng cũn lớp cao, lông ngắn phủ lông trên người khắp cơ thể. - dáng đi thẳng, - Dáng đi hơi cũng, bàn tay nhỏ, khộo lao về phớa trước lộo - Thể tớch sọ nóo - Thể tớch hộp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dùng làm bằng gỡ? Hs: Kim loại Gv giảng ? Kim loại xuất hiện khi nào? Hs:. nhỏ( từ 850 – 1000 sọ lớn: 1450 cm3 cm3) 3. Vỡ sao xó hội nguyờn thủy tan ró - Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại dùng kim loại là công cụ sản xuất ? Kim loại xuất hiện có tác động như thế - Tỏc dụng: nào đến đời sống người nguyên thủy? + Khai phá đất hoang, tăng diện tớch HS: Khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt … phản phẩm làm ra nhiều -> trồng trọt … phản phẩm làm ra nhiều xuất hiện của cải dư thừa Gv kết luận + Một số người chiếm của dư thừa thành của riêng-> trở nên giàu có ..-> xó hội phõn thành kẻ giàu người nghèo => Xó hội nguyờn thủy dần dần tan ró, xó hội cú giai cấp ra đời 4. Sơ kết củng cố:Vẽ sơ đồ biểu diễn quá trỡnh tiến húa của loài người Vượn cổ Tỡm kiếm thức ăn Người tối cổ lao động Người tinh khụn Hàng triệu năm. hàng chục vạn năm. 5. Dặn dũ: Hs về làm BT SGK và học bài cũ, đọc trước bài mới Ngày soạn25/9/2014 Tiết 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. Mục tiờu bài học 1. Kiến thức - Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông: Thời điểm, địa điểm, tờn cỏc quốc gia - Trỡnh bày sơ lược về tổ chức và đời sống xó hội của cỏc quốc gia cổ đại phương đông ( kinh tế chính, cơ sở xó hội, thể chế nhà nước) 2. tư tưởng: Hs hiểu được xó hội cổ đại là bước phát triển cao hơn của xó hội nguyờn thủy, xó hội này bắt đầu có sự phát triển về bất bỡnh đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo … đó là nhà nước quân chủ chuyên chế. 3. Kỹ năng - Quan sỏt tranh ảnh và hiện vật rỳt ra nhận xột cần thiết - HS thấy được mỗi quan hệ mật thiết giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển của kinh tế xó hội II. Cụng tỏc chuẩn bị GV: - Bản đồ Các quốc gia cổ đại Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Vỡ sao xó hội nguyờn thủy tan ró? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động day- học Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1. Tỡm hiểu về Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông Gv treo lược đồ các quốc gia cổ đại yêu cầu hs quan sát ? Chỉ tên các con sông lớn trên lược đồ Hs: Sông Nin ở Ai Cập, Ti-gơ-rơ và Ơ-phơrát ở Lưỡng Hà, Sông Ấn, sông Hằng ở Ấn Độ, sụng Hoàng Hà, Trường Giang ở TQ Tớch hợp MT ? Nơi đó có điều kiện tự nhiên như thế nào? Hs: Đất đai được phù sa bồi đắp hàng năm nên màu mỡ thuận lợi cho trũng trọt … Gv đó là nơi ra dời các quốc gia cổ đại đầu tiên trên TG ? Các quốc gia cổ đại này xuất hiện vào khoảng thời gian nào? HS: - Thời gian xuất hiện: Cuối TNK IV dầu TNK III TCN ? Kế tên và địa điểm ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông? HS: GV:ở Ai Câp, Lưỡng Hà, TQ và Ấn Độ ngày nay trên lưu vực các con sông lớn: Sông Nin ở Ai Cập, Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát ở Lưỡng Hà, Sông Ấn, sông Hằng ở Ấn Độ, song Hoàng Hà, Trường Giang ở TQ- >như vậy Ai Cập TQ, Ấn Độ, Lưỡng Hà là những quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xó hội loài người Hoạt động 2. Tỡm hiểu về Cơ sở xó hội ? Dựa vào H8 và vị trí địa lý và cỏc điều kiện tự nhiên hóy cho biết kinh tế chớnh của cỏc quốc gia này là gỡ? Hs: nụng nghiệp trồng lỳa Gv Người cổ đại đó biết làm nụng nghiệp, làm thủy lợi, đắp đê ngăn lũ làm mương máng dẫn nước vào ruộng nên thu hoạch lúa ổn định Gv dựng kờnh hỡnh minh họa ? Ai là người chủ yếu tạo ra của cải từ nụng nghiệp ? Hs: ? Nông dân canh tác như thế nào? HS: Nhận ruộng đất của công xó để cày cáy nà nộp 1 phần thu hoạch cho quý tộc Gv như vậy trong xó hội nụng dõn là lực lượng đông đảo nhất. 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông - Địa điểm: trên lưu vực các con sông lớn: Sông Nin ở Ai Cập, Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát ở Lưỡng Hà, Sông Ấn, sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà, Trường Giang ở TQ. - Thời gian xuất hiện: Cuối TNK IV dầu TNK III TCN - Tên các quốc gia: Ai Cập TQ, Ấn Độ, Lưỡng Hà. 2. Cơ sở kinh tế xó hội - Đời sống Kinh tế + Kinh tế chớnh là nụng nghiệp + Biết làm thủy lợi đắp đê ngăn lũ, đào kênh mương dẫn nước vào ruộng + Thu hoạch lúa ổn định hàng năm - Tổ chức xó hội: Cú 3 tầng lớp:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Quý tộc gồm những ai, sống như thế nào? HS: Gv đây là tầng lớp thống trị trong xó hội ? ngoài 2 tầng lớp tren xó hội cổ đại phương Đông cũn cú tầng lớp nào? HS: Gv đây là tầng lớp thấp hèn nhất trong xó hội Gv cho hs QS H 9 ? Qua H9 ta biêt được những thông tin gỡ? Luật Ha mu ra bi là bộ đầu tiên của xó hội loài người Rỳt ra kết luận ? Xó hội cổ đại PĐ có máy tầng lớp? Hs: 3 tầng lớp … Hoạt động 3. Tỡm hiểu về Tổ chức nhà nước ? Nhà nước cổ đại phương Đông được tổ chức như thế nào? Hs:- Nhà nước do vua đứng đầu ? Vua cú quyền hành gỡ? + Vua nắm mọi quyền: đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội xét xử người có tội … ? vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước cổ địa PĐ vua. Quan lại, tăng lữ. + Nụng dõn cụng xó đông đảo nhất, là lực lượng sản xuất chính trong xó hội. + Quý tộc( vua , quan lại và tăng lữ) cú nhiều của cải và quyện lợi. + Nô lệ; là những người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc thõn phận khụng khỏc gỡ con vật. 3. Tổ chức nhà nước - Nhà nước do vua đứng đầu + Vua nắm mọi quyền: đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội xét xử người có tội … + Bộ máy hành chính từ TW đến địa phương giúp việc cho vua  Nhà nước quân chủ chuyên chế. Nụng dõn cụng xó. Nụ tỳ. 4. Sơ kết củng cố Hướng dẫn hs làm BT trong vở BT 5 Dặn dũ: Hs về học bài cũ, làm BT và chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn 1/ 10/ 2014 TIẾT 5. BÀI 5. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. Mục tiờu bài học 1. Kiến thức - Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tõy: Thời điểm, địa điểm, tên các quốc gia - Trỡnh bày sơ lược về tổ chức và đời sống xó hội của cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy ( kinh tế chính, cơ sở xó hội, thể chế nhà nước) 2. tư tưởng: Hs hiểu được xó hội cổ đại là bước phát triển cao hơn của xó hội nguyờn thủy, xó hội này bắt đầu có sự phát triển về bất bỡnh đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo … đó là nhà nước quân chủ chuyên chế. 3. Kỹ năng - Quan sỏt tranh ảnh và hiện vật rỳt ra nhận xột cần thiết - HS thấy được mỗi quan hệ mật thiết giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển của kinh tế xó hội II. Cụng tỏc chuẩn bị GV: - Bản đồ Các quốc gia cổ đại Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Thời gian địa điểm ra đời và tên các quốc gia cổ đại Phương Đông * Cơ sở kinh tế chính và các tầng lớp trong xó hội cổ đại P Đông? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động day- học Hoạt động 1 Tỡm hiểu về thời gian, địa điểm , tên các quốc gia cổ đại P Tây Gv treo lược đồ các quốc gia cổ đại cho hs quan sát, gv chỉ cho hs vè vị trí của bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a ? Tại 2 bán đảo này đó ra đời những quốc gia cổ đại nào?. Nội dung cần đạt 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây ( thời gian địa điểm) - Thời gian xuất hiện: Đầu TNK I TCN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hs: Hi Lạp và Rụ ma ? Cỏc quộc gia này xuất hiện khi nào? Hs: Đầu TNK I TCN ? Các quộc gia cổ đại phương Tây ra đời sớm hay muộ hơn các quốc gia cổ đại P Đông? HS: P Tây ra đời muộn hơn .. Gv tích hợp Môi trường ? Điều kiện tự nhiên ở 2 bán đảo này như thế nào? Có giống với phương Đôngcổ đại khụng? Hs; dựa vào SGK trả lời Gv chỉ trên lược đồ về đường bờ biển và chốt ý ? Điều kiện tự nhiên đó cáo ảnh hưởng gỡ đến đời sống kinh tế xó hội ở 2 quốc gia này? HS: Gv đất đai không thuận lợi cho nghề nông trồng lua mà thuận lợi cho phát triển các nghề thủ công và trồng cây CN lâu năm Nhưng các quốc gia này có bờ biển tốt , thuận lợi cho buôn bán bằng đường biển Hoạt động 2 tỡm hiểu về Đời sống kinh tế xó hội Gv đặt vấn đề: Vậy đời sống kinh tế xó hội cỏc quốc gia này như thế nào ta tỡm hiểu 2 ? Kinh tế chớnh cỏc quốc gia này là gỡ? HS: Gv Từ ĐK tự nhiên đó đó dẫn tới đời sồng kinh tế các quốc gia cổ đại phương Tây có sự khác biệt hơn phương Đông. Kinh tế chính ở đay là Kinh tế chính :thủ công nghiệp( luyện kim, đũ mĩ nghệ, đũ gốm, là rượu nho, dầu Ô liu …) và thương nghiệp ( xuất khẩu hàng luyện kim, đũ mĩ nghệ, đũ gốm, là rượu nho, dầu Ô liu bằng đường biển). Ngài ra cũn trồng cõy lõu năm như ô liu , nho … Tớch hợp MT ? Sự phát triển của thủ công và thương nghiệp đó dẫn đến sự ra đời giai cấp nào? HS: Chủ nụ ? Giai cấp chủ nụ gồm những bộ phận nào? Hs: dựa vào SGK trả lời ? Chủ nô sồng như thế nào? Hs:. - Địa điểm: trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a, ít đồng bằng ,đất đai khô và cứng, nhưng có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho buôn bán bằng đường biển đó ra đời quốc gia Hi Lạp và Rô-ma. 2. Đời sống kinh tế - xã hội. Chế độ nhà nước. - Đời sống kinh tế + Kinh tế chớnh :thủ công nghiệp và thương nghiệp + Ngoài ra àon trồng cây lâu năm như ô liu , nho …. - Các tầng lớp xó hội + Giai cấp chủ nô: chủ xưởng thủ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv bổ sung : chủ nô rất giàu có sống đầy đủ công, chủ các thuyền buôn, chủ các sung sướng, có thế lực chính trị và có nhiều trang trại …rất giàu có, có thế lực nô lệ chính trị và có nhiều nô lệ ? Nụ lệ cú vai trũ già trong xó hội? + Giai cấp nô lệ: số lượng đông là HS: là lực lượng lao động chính trong xó hội lực lượng lao động chính trong xó GV Như vậy xét về vai trũ thỡ nụ lệ giống với hội, bị chủ nụ búc lột và đối xử rất tầng lớp nào trong xó hội cổ đại PĐ? tàn bạo HS: Nụng dõn ? Nô lệ ở phương Tây khác PĐ ở chỗ nào? Hs: PĐ nô lệ phục vụ trong gia đỡnh quý tộc, số lượng ít. Nụ lệ ở phương Tây số lượng đong, là lực lượng sản xuất của cải nuôi sống xó hội Gv nô lệ chủ yêu là nườ nước ngoài, phần đong là tù binh …cha mẹ là nô lệ sinh con ra là nô lệ, nô lệ là tài sản riêng của chủ nô bị đối xử tàn nhẫn và được xem như “ công cụ biết nói” ? Xó hội của các quốc gia cổ đại phương Tây cú mấy giai cấp? Hs: Gv + Giai cấp thống trị: chủ nụ nắm mọi quyền hành + giai cấp bị trị : Nô lệ bị bóc lột và đối xử tàn nhẫn ? Nhà nước được tổ chức như thế nào? Có giống ở PĐ không? - Tổ chức xh Hs: dựa vào SGK trả lời + Giai cấp thống trị: chủ nụ nắm Gv: + Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, mọi quyền hành làm việc theo thời hạn gọi là dân chủ chủ nô + giai cấp bị trị : Nô lệ bị bóc lột và và xó hội cổ địa Hi lạp và Rô ma là xó hội đối xử tàn nhẫn chiếm hữu nụ lệ + Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ? Thế nào là xó hội chiếm hữu nụ lệ? ra, làm việc theo thời hạn Hs: => Xó hội chiếm hữu nụ lệ Gv Xó hội chiếm hữu nụ lệ là xó hội trong đó có 2 giai cấp chính là chủ nô và nô lệ trong đó giai cấp chủ nô thống trị và búc lột giai cấp nụ lệ 4. Sơ kết củng cố 5 . Dặn dũ: Hs về họ bài, làm bài tập * Hoàn thành vào chỗ …. Sau cho đúng các thông tin về các quốc gia cổ đại phương Tây - Tờn quốc gia ………………………………… - Thời gian ra đời …………………………….. - Địa điểm …………………………………… - Kinh tế chớnh ………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - xó hội cú …………………………………… - Hình thức nhà nước ……………………….. Ngày soạn 11/10/2014 TIẾT 6. BÀI 6 VĂN HÓA CỔ ĐẠI I. Mục tiờu bài học 1. Kiến thức - Nêu được những thành tựu chính của các quốc gia cổ đại Phương Đông ( lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) phương Tây ( lịch, chữ cái a,b,c nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc) 2. tư tưởng: Tự hũa về những thành tựu văn minh loài người thời cổ đại - Bước đầu ý thức việc tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn hóa cổ đại . 3. Kỹ năng - Quan sát tranh ảnh và hiện vật rỳt ra nhận xét cần thiết - Miêu tả trình bày 1 công trình kiến trúc hoặc nghệ thuật qua ảnh II. Cụng tỏc chuẩn bị GV: - Tranh ảnh về 1 số công trình tiêu biểu Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút Đề 1 Nêu điểm khác nhau giữa ngưòi Tối Cổ và người Tinh khôn(4đ) 2. Cho biết thời gian, địa điểm ra đời và tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây(6,) Đáp án biểu điểm Câu 1. +Người Tối Cổ - Trán thấp, bợt ra phía sau u mày nổi cao, lông ngắn phủ khắp cơ thể.(0,75) - Dáng đi hơi còng, lao về phía trước(0,75) - Thể tích sọ não nhỏ( từ 850 – 1000 cm3) (0,5) + Ngưòi tinh khôn - Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người(0,75) - dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo (0,75) - Thể tích hộp sọ lớn: 1450 cm3(0,5) Câu 2. Phương Đông: - Thời gian xuất hiện: Cuối TNK IV dầu TNK III TCN (1) - Địa điểm: trên lưu vực các con sông lớn: Sông Nin ở Ai Cập, Ti-gơ-rơ và Ơphơ-rát ở Lưỡng Hà, Sông Ấn, sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà, Trường Giang ở TQ( 2 đ) - Tên các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, TQ (1) + Phương Tây - Thời gian xuất hiện: Đầu TNK I TCN (0,5) - Địa điểm: bán đảo Ban Căng và Itali nơi đất đai khô cứng không thuận tiện cho nông nghiệp nhưng có nhiều cảng biển tốt(1) Các quốc gia cổ đại phương Tây” Hi Lạp và Rô Ma(0,5).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. Tìm hiểu về Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông Gv yêu cầu hs chúý vào SGK ? Thành tựu văn hóa đầu tiên mà người phương Đông sáng tạo ra là gì? HS: Tạo ra lịch, 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng co 29, 30 ngày - Biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng Mặt trời Gv giảng như SGK: Nền kinh tế chính của phương Đông cổ đại là nông nghiệp nên để cày cấy đứng thời vụ … Khụng chỉ tạo ra lịch và đồng hồ đo thời gian người phương Đông cũn sỏng tạo ra nhiều thành tựu khỏc ? Đó là thành tựu gì? Hs: Sáng tạo ra chữ viết tượng hình , viết trên giấy Pa-pi-rút, mai rùa, thẻ tre …. ? QS H11 SGK em hiểu chữ tượng hình là chữ như thế nào? Gv: giải thích chữ tượng hình là gì? là chữ viết mô phỏng theo hình dáng đồ vật, con vật hay sự vật … Người Ai Cập tạo ra chữu tượng hình vào khoảng năm 3500 TCN, họ viết viết trên giấy Pa-pi-rút, mai rùa, thẻ tre … còn người TQ tạo ra chữu tượng hình vào khoảng 2000 năm TCN Ví dụ: chữ Khẩu ( miệng) ? Về toán học người Phương Đông có thành tựu gì? HS: : phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, số pi bằng 3,16 Gv do làm kinh tế nông nghiệp ở đồng bằng ven sông nên hàng năm khi nước lũ dâng bồi đắp thêm phù sa thỡ cũng cú nghĩa là xóa đi các ô thửa ruộng cũ và người nông dân lại phải chia lại ruộng vỡ vậy cần sự đo đạc chính xác nên người Ai Cập rất giỏi về hình học. …. Và số đếm từ 1 đến 10 và các con số chúng ta đang dùng đều thành tựu của người phương Đông, kể cả số 0 … ? QS H12 em hãy cho biết vài nét về công trình. Nội dung cầm đạt 1.Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông - Biết làm lịch và dùng âm lịch: 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng co 29, 30 ngày - Biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng Mặt trời. - Sáng tạo ra chữ viết tượng hình , viết trên giấy Pa-pi-rút, mai rùa, thẻ tre ….. - Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, số pi bằng 3,16 - Kiến trúc: có các công trình kiến trức đồ sộ như Kim tự tháp Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà ...

<span class='text_page_counter'>(17)</span> kiến trúc này? Hs: Gv bổ sung thêm cho HS H 12 Kim tự tháp Ai Cập ( lăng mộ của các vua chúa Ai Cập- pha-ra-ôn), Vua Ai Cập cho ràng “ cuộc sống trên trái đất này là ngắn ngủi, và ngôi nhà vĩnh cửu là nhà mồ, nơi mà sau khi chết xác ta nằm ở đó: nên các Pha-ra-ôn xây dựng những ngôi mồ vĩ đại , kiên cố để gìn giữ xác của họ sau khi chết.Đó là Kim tự tháp Vật liệu xây dựng Kim tự tháp là đá, là nguyên liệu dễ kiếm và có sức chịu đựng các thử thách qua thời gian. Kim tự tháp nổi bật nhất là kim tự tháp pha- ra-ôn Khê -ốp xây dựng năm 2700 TCN. Nó cao 146,6 mét (nay còn 137,7 m) tưng đương tòa nhà 40-50 tầng, được xây dựng với 2,6 triệu tảng dá, có những tảng nặng 55 tấn … Đây là công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại, thể hiện sức sáng tạo vĩ đại của người dân Ai Cập, có hàng ngàn nô lệ đó chết khi xây dựng Kim tự tháp… Ngừoi ta núi “ Bất cứ thứ gỡ cũng sợ thời gian nhưng thời gian lại sợ Kim tự tháp” … Người Lưỡng hà có thành Ba-bo-lon với vườn treo Ba-bi-lon … Gv miêu tả thành Ba-bi- lon Đó là những kỡ quan thế giới cổ đại mà người đời thán phục và khám phá Hoạt động 2. Tìm hiểu về Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Tây Người Hi lạp, Rô- ma cũng tạo ra rất nhiều thành tựu văn hóa có giỏ trị ? thành tựu đầu tiên của người Hi Lap, Rô-ma là gì? Hs:- Biết làm lịch và dùng dương lịch chính xác hơn, 1 năm có 365 ngày 6 giờ chia làm 12 tháng Gv :Người Hi lạp, Rô- ma tiếp thu văn hóa cổ đại phương Đông và trên cơ sở quan sát sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời đó tạo ra dương lịch ? Ngoài việc tạo ra dương lịch người phương Tây còn có thành tựu gì? HS: chữ viết - Sáng tạo hệ chữ cái a,b,c …có 26 chữ gọi là chữ cái La-tinh đang được dùng phổ biến ngày nay thời cổ đại người phương Tây đó đạt được rất. 2. Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Tây. - Biết làm lịch và dùng dương lịch chính xác hơn, 1 năm có 365 ngày 6 giờ chia làm 12 tháng - Sáng tạo hệ chữ cái a,b,c …có 26 chữ gọi là chữ cái La-tinh đang được dùng phổ biến ngày nay - Các ngành KH + Phát triển cao đặt nền móng cho các ngành KH sau này + Một số nhà Kh nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơcơ-lít ( toán học) ; Ác-si-mét ( Vật lý); Pla-tôn, A-ri-x tốt ( Triết học); Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít ( Sử học); Sts-ra-bôn( Địa lý)….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhiều thành tựu về khoa học ? Kể tờn 1 số nhà khoa học nổi tiếng về cỏc lĩnh vực? Hs:+ Một số nhà Kh nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít ( toán học) ; Ácsi-mét ( Vật lý); Pla-tụn, A-ri-x tốt ( Triết học); Hờ-rụ-đốt, Tu-xi-đít ( Sử học); Sts-rabôn( Địa lý)… Gv kể 1 số câu chuyện liên quan đến các nhà KH và KL:như vậy có rất nhiều công trỡnh khoa học thời cổ đại mà chúng ta hiện nay vẫn được học tập thừa hưởng ? QS H 14,15, 16, 17 hóy kể tờn 1 số cụng trỡnh kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu của người phương Tây cổ đại? Hs: Gv bổ sung thêm về cỏc công trình này và yêu cầu hs về tìm hiểu thêm qua các tư liệu. - Kiến trúc điêu khắc: có nhiều công trình nổi tiếng như : đền Pác-tê-nông ở A-ten. Đấu trường Cô-li-dê ( Rô ma), tượng lực sỹ ném đĩa, tượng thần vệ nữ ở Milô …. 4. Sơ kết củng cố * Qua các thành tự VH cố đại đó học hãy cho biết cú những thàh tựu nào đang tồn tại và có giá trị sử dụng đến ngày nay? - Lịch, các con số, công trinh kiến trúc Kim tự tháp … của phương Đông cổ đại - Lịch, hệ chữ cái a,b, c … cỏc công trình khoa học, 1 số công trình kiến trúc … của phương Tây cổ đại … 5. Dặn dò: Hs về học bài, làm bài tập và chuẩn bị trước bài ôn tập. Ngày soạan 23/10/2014, TIẾT 7. BÀI 7. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nắm được phần kiến thức cơ bản của LSTG cổ đại + sự xuất hiện của con người trên trái đất + các giai đoạn phát triển của ngưởi nguyên thủy qua lao động sản xuất + Các quốc gia cổ đại + Những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Rèn luyện kĩ năng khái quát và tổng hợp kiến thức - Bước đầu tập so sánh để tìm ra điểm giống và khác nhau giữa các vựng miền, khu vực 3 Tư tưởng: - Nhận thức đựơc quá trình tiến hoá và phát triển của xã hội loài người - Qua các thành tựu văn hoá Hs khâm phục những tài năng của người cổ đại II. Công tác chuẩn bị chuẩn bị GV: - Bản đồ Cách Lược đồ các quốc gia cổ đại - Bảng phụ Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ( kết hợp trong bài ôn tập) 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của Nội dung ôn tập thầy và trò GV chia lớp 1. Những dấu vết của Người Tối cổ đựoc tìm thấy ở đâu? tành 6 nhóm - Những dấu vết của Người Tối cổ đựoc tìm thấy Đông Phi, đảo phân công làn Gia-va(In đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (TQ) việc của các 2. Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người nhóm Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Nhóm 1. chuẩn Về con người - Trán thấp, bợt ra - Mặt phẳng, trỏn cao, bị câu 1,2 phía sau u mày nổi khụng cũn lớp lụng trờn Nhóm 2 chuẩn cao, lông ngắn phủ người bị câu 3,4,5 khắp cơ thể. - dáng đi thẳng , bàn Nhóm 3, chuẩn - Dáng đi hơi cũng, tay nhỏ, khéo léo bị câu 6 lao về phớa trước - Thể óich hộp sọ lớn: Nhóm 4 làm - Thể tích sọ não nhỏ 1450 cm3 câu 7 từ 850- 1000cm3 - sử dụng cụng cụ thành thạo Cụng cụ sản - cành cây, xương - đá ghè đẽo, mài xuất sùng - Sừng tre, gỗ - đá cuội, đá nghè đẽo - Kim loại ( đồng thau) thô sơ Tổ chức xó hội - Sống bầy đàn Sống thành thị tộc làm Đồng thời yêu chung ăn chung cầu các nhóm nghiên cứu nội 3 Thời cổ đại có những quốc gia nào? dung của các - Cổ đại Phưong Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, TQ, Ấn Độ nhóm khác để - Cổ đại Phưong Tây : Hi lạp và Rô ma góp ý bổ sung 4. Các tầng lớp chính trong xã hội và hoàn chỉnh - Cổ đại Phưong Đôngcó 3 tầng lớp chính: Quý tộc, nông dân công xã và nô lệ - Cổ đại Phưong Tây có 2 giai cấp chính: Chủ nô và nô lệ 5. Các loại hình nhà nứơc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv cho đại diện các nhóm trình bày sau đó GV bổ sung hoàn thiện. - Cổ đại Phưong Đông: Quân chủ chuyên chế cổ đại - Cổ đại Phương Tây: Chiếm hữu nô lệ 6. Những thành tựu văn hoá cổ đại Lĩnh vực Văn hoá ccổ đại P Văn hoá ccổ đại P Đông Tây - Chữ tượng hình ở - hệ chữ cái a,b,c .. Chữ viết Ai Cập, TQ ngày nay đang dùng - chữ số tìm ra phép - Chữ số La mã chữ số đếm đến 10, số 0, pi= 3,16, giỏi hình học. - Thiên văn - Nhiều nhà khoa học trong nhiều lĩnh vực toán, vật lý, lịch sử ….. - Văn học: có 1 số tác phẩm: Kiến trúc, điêu khắc Nhiều công trình đồ đền Pác-tê-nông ở sộ: Kim tự Tháp ( Ai A-ten. Đấu trường Câp), Thành Ba-bi- Cô-li-dê ( Rô ma), lon ( Lưỡng Hà) Vạn tượng lực sỹ ném Lý trường thành đĩa, tượng thần vệ ( TQ nữ ở Mi-lô … 7 Thử đánh giá thành tựu văn hoá cổ đại( có nhiều thành tựu to lớn có giá trị về khoa học thẩm mỹ và tính sử dụng, thể hiện tài năng sáng tạo và sự khéo léo của con người thời Cổ đại) Bài tập về nhà: Giải thích các thuật ngữ : là thị tộc, quân chủ chuyên chế, Chiếm hữu nô lệ 5. Dặn dò: Hs về chuẩn bị đọc trứơc bài 8 Ngày soạn 30/10/2014 - Thiên văn học. PHẦN HAI. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X CHƯƠNG I. BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA TIẾT 8 BÀI 8 THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs hiểu biết những điểm chính + Dấu tích của người Tối cổ được tìm thấy trên đất nứơc Việt Nam:Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn); Núi Đọ (TH); Xuân Lộc (Đồng Nai); công cụ nghè đẽo thô sơ + Dấu tích của Người tinh khôn đựơc tìm thấy trên đất nứơc Việt Nam ở giai đoạn đầu: mái đá Ngườm- Thái Nguyên, Sơn Vi –Phú Thọ; ở giai đoạn phát triển: Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long …) 2. Kĩ năng, năng lực Rèn luyện kĩ năng quan sát, bước đầu biết so sánh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Tư tưởng: Bồi dưõng cho Hs về lịch sử lâu đời của nước ta, tự hoà Việt Nam cũng là 1 trong cái nôi xã hội loài người, về ý thức lao động xây dựng xã hội II. Công tác chuẩn bị chuẩn bị GV: - Lược đồ trống Việt Nam - Hộp công cụ chế tác Hs: Đọc trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy cho biết nguồn gốc của con người và các giai đoạn tiến hoá của con người trên TG? 3. Bài mới: GV chốt lại bài cũ và dẫn dắt hs vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu về dấu tích của 1. Dấu tích của Người tối cổ Người Tối cổ trên đất nước ta: di vật, địa tìm thấy trên đất nước ta điểm, niên đại GV hướng dẫn hs nắm khái niệm”dấu tích” - Dâu tích: Cái còn lại của thời THMT xa xưa, của quá khứ tương đối xa ? Thời kì đầu Người tối cổ thường sống ở đâu? HS: Rừng rậm, hang động … Gv. Thời xa xưa Việt Nam chúng ta là 1 ….muông thú và con người, vì vậy ngay trên lãnh thổ nước ta đã có Người tối cổ sinh sống ? Tại sao cảnh quan đó lại cần thiết đối với người nguyên thuỷ? - Đặc điểm của người tối cổ: )(họ sống phụ thuộc vào thiên nhiên) Vẫn còn đấu tích của loài vượn ? Ngưòi tối cổ là ngưòi như thế nào? ( trán thấp và bợt ra phía sau, mầy Gv yêu cầu Hs nhớ lại kiên thức cũ về đặc nổi cao, xương hàm nhô ra, trên điểm ngưòi tối cổ, Gv yêu câu hs nghi nhớ người còn có lớp lông mỏng …)đã Gv vào những năm 1960- 1965 … hoàn toàn đi thẳng bằng 2 chân, hai ?QSH 18,19 hãy cho biết trên đất nứơc ta các chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ nhà khảo cổ đã tìm thấy những dấu tích gì của đã phát triển, biết sử dụng chế tạo Người Tối cổ? công cụ HS: Răng, rìu đá núi Đọ … - Những dấu tích của Người tối Gv cho Hs quan sát công cụ chế tác cổ trên đất nước Việt Nam ? Những dấu tích đó được tìm thấy ở đâu trên + những chiếc răng của Người đất nước ta? Có niên đại cách ngày nay bao tối cổ lâu? + những mảnh đá ghè mỏng ở HS: nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng dùng Gv xác định vị trí các đại điểm trên lược đồ để chặt đập có niên đại cách đây ? Nhìn lên lựơc đồ H26 em có nhận xét gì về 40-30 vạn năm địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất - Địa điểm tìm thấy dấu tích: nứơc ta? + Hang Thẩm Khuyên, Thẩm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ( Rừng rậm, hang động, ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam) GV nhấn mạnh Quỳnh Văn (NA) Gv chuyển ý Hoạt động 2. Tìm hiểu Dấu tích của Người tinh khôn đựơc tìm thấy trên đất nước Việt Nam: di vật, địa điểm, niên đại Trải qua hàng triệu năm nhờ vào lao động tìm kiếm thức ăn Người Tối cổ trên đât nước ta đã tiến hoá thành người Tinh khôn ? Người tinh khôn là người như thế nào? Gv yêu cầu Hs ghi nhớ đặc điểm Người tinh khôn Gv Người tinh khôn ở vn đựơc chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển ? Các nhà khhảo cổ đã tìm thấy những dấu tích gì của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu? Hs: GV cho Hs quan sát công cụ chế tác ? Em hãy thủ so sánh công cụ H19 và H20 (H19 Rìu đá ghè đẽo thô sơ chưa có hình thù rõ ràng, H29 Rìu ở Nậm Tun có hình thù rõ rành hơn ...) ?Các nhà khảo cổ đã tìm thấy nhưng dấu tích đó ở đâu trên đất nước ta? Có niên đại cách ngày nay bao lâu? HS: GV chỉ trên lựơc đồ: Địa điểm sinh sống khắp trên đất nước Gv chốt ý ?Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy nhiều dấu tích của người tinh khôn ở giai đoạn phát triển, đó là những loại công cụ gì? Hs: Gv cho hs quan sát H 21,22, 23 và công cụ ở giai đoạn này là những chiếc rìu được mài sắc hơn, ngoài ra họ còn dùng xương, sừng ... ? Dấu tích của Người tinh khôn giai đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu và cách chúng ta ngày nay bao lâu? QS và so sánh công cụ H20 so với H21,22, 23? H20 công cụ đá ghè đeo thô sơ, hình thù còn lớn, H21,22, 23 công cụ bằng đã nhưung được mài sắc, hình thù đa dạng và nhỏ gọn hơn … ? Công cụ của người Tinh khôn giai đoạn này. Hai( LS) + Núi Đọ (TH) + Xuân Lộc ( Đồng Nai). 2. Dấu tích của Người tinh khôn đựơc tìm thấy trên đất nước Việt Nam. - Người Tinh khôn: Cấu tạo cơ thể giống người ngày nay, xuơng cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, họpp sọ và thể tích não phát triển(1450cm3) trán cao, mặt phẳng cơ thể gọn, linh hoạt - Dấu tích giai đoạn đầu của Nguời tinh khôn ở Việt Nam : + rìu bằng hòn cuội đựoc ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng. + Địa điểm tìm thấy: ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi ( Phú Thọ). Có niên đại cách ngày nay 3-2 vạn năm. - Dấu tích của Người tinh khôn giai đoạn phát triển Việt Nam : + Những công cụ đụơc mài ở luỡi: rìu ngắn, rìu có vai, 1 số công cụ bằng xương, sừng, đồ gốm + Địa điểm tìm thấy: Hoà Bình, Bắc Sơn (Làng Sơn), Quỳnh Văn ( Nghệ An), Hạ Long( Qninh) có niên đại 12000- 4000 cách ngày nay.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> có gì mới hơn giai đoạn đầu? Ngoài công cụ bằng đá còn có thêm dồ gốm ra đời, Sự ra đời của đồ gốm cho thấy con người đã tiến thêm 1 bước: tự chế tạo ra công cụ theo ý đồ của mình… ? Sự sáng tạo trong chế tác công cụ có tác dụng gì? Mở rộng sản xuất nâng cao dần cuộc sống HS: GV chỉ trên lược đồ ?em có nhận xét gì về địa bàn sinh sống của Người tinh khôn giai đoạn này? GV Ngày càng di chuyển dần về vùng đồng bằng ven sông ven suối, phân bố khắp nơi trên đất nứơc ? Qua bài học này ta có thể rút ra kết luận ->Việt Nam là 1 trong những cái gì? nôi của xã hội loài người 4. Sơ kết củng cố: 5. Dặn dò; HS về học bài cũ làm bài tập, chuẩn bị bài mới Ngày soạn 3 /11/ 2014 TIẾT 9. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hs thấy được sự phát triển trong đời sốngvật chất, tổ chứuc xã hội và đời sống vật chất của Người Tinh khôn so với Người tối cổ - Hiểu đựơc khái niệm: Thị tộc, thị tộc mẫu hệ 2. Kĩ năng, năng lực: -Bồi dưỡng kĩư năng nhận xét, so sánh và rút ra kết luận cho hs 3. tư tưởng: Bồi dưỡng ý thứuc về lao động và tinh thần cộng đồng II. Công tác chuẩn bị: - Gv: Hộp phục chế công cụ, tranh ảnh trong SGK - HS chuẩn bị bài ở nhà III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bìa cũ: * Dấu tích của Người Tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Đó là những dấu tích gì?có niên đại cách đây bao lâu? * Em hãy cho biết Những dấu tích của người tinh khôn trên đất nước ta được tìm thấy ở đâu? 3. Hoạt động dạy học Gv giới thiệu hs vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu về đời sống vật 1. Đời sống vật chất.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chất của người nguyên thuỷ Gv yêu cầu hs chú ý vào SGK Gv trình bày như SGK ? Người nguyên thuỷ họ làm gì để nâng cao đời sống? HS: Cải tiên công cụ Gv:Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến mới trong chế tác công cụ ? Nguyên liệu chủ yếu để chế tác công cụ của người nguyên thuỷ là gì? (Đá) ? Thời Sơn Vi công cụ được chế tác như thế nào? HS: Gv Xét về giai đoạn phát triển thì thời Sơn vi đươc gọi là thời đồ đã cũ vì công cụ mới biết ghè đẽo từ các hòn cuội … Đến thời Hoà Bình – Bắc Sơn người nguyên thuỷ đã có bước cải tiến mới trong công cụ ? Công cụ đá thời Hoà Bình- Bắc Sơn được chế tác như thế nào? Hs: ? Qs H25 và các vật phục chế cô cho các em xem hãy nêu những công cụ đồ dùng mới mà thời Sơn Vi chưa có? HS: rìu mài luỡi, lưỡi cuốc đá, xương sừng, gốm… -> công cụ pong phú hơn, tinh xảo hơn… ? Việc làm đồ gốm có gì khác với làm công cụ từ đá? HS: Gv: Đây là 1 phát minh quan trọng vì phải phát hiện được đất sét, trảu qua quá trình nhào nặn thành các đồ dùng rồi mới đem vào lửa nung khô cứng mới đưa ra sử dụng . Làm gốm tức họ đã tự tạo ra đuợc các vật dụng theo ý mình ? ngoài việc biết làm gốm người Hoà Bình- Bắc sơn còn biết làm gì? Hs: tròng trọt chăn nuôi ? Tròng trọt chăn nuôi ra đời có ý nghĩa gì? HS: năng suất lao động đuợc nâng lên , con người đã tự tạo ra đuợc thức an, cuộc sống ít phụ thuộc vào tự nhiên hơn. * Công cụ: Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến mới trong chế tác công cụ. + Thời Sơn Vi: con người ghè đẽo các hòn cuội thành rìu. + Thời Hoà Bình- Bắc Sơn: - Dùng nhiều loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ: rìu, bôn, chày - Biết dùng xương, sừng tre, gỗ làm công cụ, biết làm gốm. * Biết trồng trọt( rau đậu, bầu bí…) chăn nuôi (chó, lợn) -> con người đã tự tạo ra được dụng cụ, thức ăn và bớt lệ thuộc vào tự nhiên - Ở: hang động mái đã ven lều cỏ , lá cây.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Người Hoà Bình- Bắc Sơn sống ở đâu? HS: hang động mái đã ven lều cỏ , lá cây Hoạt động 2. Tìm hiểu bước tiến về tổ chức xã hội ?Thời nguyên thuỷ họ sống như thế nào? Hs vừa nhớ kiến thức cũ kết hợp SGK trả lời ? Vì sao ta biết được thời Hoà Bình – Bắc Sơn con người đã sống định cư lâu dài? Dựa vào lớp vỏ sò, ốc … ? Quan hệ trong xã hội thời kì này có gì khác trước? HS: - Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển, đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ngày càng tăng dần dần hiình thành mối quan hệ xã hội: chế độ thị tộc mẫu hệ ? Thị tộc là gì? HS: ?Thế nào là thị tộc mẫu hệ? Gv kết luận. 2. Tổ chức xã hội - Người tinh khôn sống thành từng nhóm ở trong hang động, những vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở 1 nơi( Hoà BìnhBắc Sơn) - Tổ chức xã hội thời Hoà Bình Bắc Sơn: chế độ thị tộc mẫu hệ - đây là tổ chứuc xã hội đầu tiên ở Việt Nam. - Thị tộc: tổ chức xã hội của những người có cùng huyết thống đã họp thành 1 nhóm riêng cùng sống trong 1 hang động hay mái đá hoặc trong 1 vùng nào đó - Thị tộc mẫu hệ: là chế độ của những người cùng huyết thống và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ Hoạt động 3. Tìm hiểu về Đời sống 3. Đời sống tinh thần tinh thần - Người tối cổ biết chế tác và sử dụng đồ ? Ngoài chế tác công cụ, trồng trọt trang sức: …. người HB- BS còn biết làm gì? - biết vè những hình mô tả đời sống tinh HS: thần của mình Cho hs quan sát H26. - Hình thành 1 số phong tục tập quán: thể ? Em hãy kế các laọi trang sức của hiện trong mộ táng có chôn các lưỡi cuốc người nguyên thuỷ? đá Hs: -> người nguyên thuỷ quan tâm đến đời ? Việc người nguyên thuỷ làm đồ trang sống tinh thần: làm đẹp, bày tỏ tình cảm sức có ý nghĩa gì? với người chết-> cuộc sống của người HS: làm đẹp .. nguyên thuỷ ở Bắ Sơn- Hạ Long đã phát ?Trong đời sống tinh thần người HBtriển khá cao cả về vật chất và tinh thần BS còn có những điểm gì mới? HS: Gv chốt ý và kết luận 4. Sơ kết củng cố: Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Gv hưỡng dẫn hs về ôn tập chuẩn bị kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày 12 /11/2014 Tiết 10: KIẺM TRA MỘT TIẾT I.Mục tiêu a.Mục đích: -Đánh giá khả năng lĩnh hội của học sinh về mặt kiến thức kĩ năng. -Qua kiểm tra đánh giá học sinh,giáo viên có những bổ sung,điều chỉnh về phương pháp, cách thưc tổ chức dạy học nhằm đạt hiểu quả cao hơn. b.Yêu cầu: -Kiến thức: Nắm được sự phát triển của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại về sự ra đời của các quốc gia cổ đại với những sáng tạo to lớn có giá trị đến ngày nay,buổi đầu lịch sử nước ta -Kĩ năng Hình thành và rèn luyện kĩ năng tái hiện, ngôn ngữ hiểu được các sự kiện,hiện tượng lịch sử -Thái độ: Bước đầu ý thức về lịch sử thế giới cổ đại và về lịch sử lâu đời trên đất nước ta có ý thức về lao động xây dựng xã hội. II.Khung ma trận đề: Cấp độ Nhận thức Thông Vận dụng Tổng hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề Chủ đề 1 Giải Xác định được xã Xã hội nguyên thích hội mới ra đời khi thuỷ được sự XHNT tan rã tan rã của xã hội nguyên thuỷ Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1 1 2 Chủ đề 2 Nêu được Nhận xét về các Xã hội cổ đại các thành thành tựu và.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Số câu Số điểm Chủ đề 3 Buổi đầu lịch sử nước ta. tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Phương Đông 1/2 3. liên hệ các thành tựu của các quốc gia cổ đại PĐ hiện nay dang thừa hưởng 1/2 2 Thấy được ý nghĩa của sự phát triển đó 1/2 1 2. 1 5. So sánh sự phát triển về đời sống vật chất của người tinh khôn so với người tối cổ. Số câu 1/2 1 Số điểm 2 3 Tổng điểm 3 3 2 10 III.Đề ra Câu 1:Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? Xác định xã hội nguyên thuỷ tan rã xã hội nào ra đời?(2.đ) Câu 2: Nêu các thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Phương Đông?Từ đó rút ra nhận xét? Theo em,những thành tựu nào còn được sử dụng đến ngày nay?(5.0) Câu 3:So sánh sự phát triển về đời sống vật chất của người tinh khôn so với người tối cổ?Ý nghĩa của sự phát triển đó?(3.0đ) IV.Đáp án biểu điểm: Câu 1:(2.đ) -Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại(đồng và sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động.(0.5) -Nhờ đó con người có thể khai phá đat hoang tăng diện tích trồng trọt…sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của dư thừa(0.25) -Một số người chiếm của dư thừa trở nên giàu có, xã hội phân hoá giàu nghèo(0.25). Xã hội nguyên thuỷ tan rã.Xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời(1) Câu 2: (5.0đ) -Các thành tựu: +Biết làm ra lịch âm lịch:1 năm có 12 tháng ,1 tháng có 29-30 ngày,biết làm đồng hồ đo thời gian(1) +Sáng tạo ra chữ tượng hình(0.5) +Toán học:phát minh ra phép đếm đến 10,các chữ số từ 1-9 và số 0,tính được số pi =3.16(1) +Kiến trúc:các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành Babilon…(0.5) -Nhận xét:+đạt nhiều thành tựu có ý nghĩa to lớn và có giá tri đến ngày nay.(0.5) +Thể hiện trình độ phát triển cao…(0.25) - Các công trình được thừa hưởng đến ngày nay: +Lịch âm lịch 1 số nước ngày nay đang sư dụng: VN.TQ(0.25) +Các thành tựu về toán học(0.5).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> +Các công trình kiến trúc: Kim tự tháp, thành Babilon mãi mãi trở thành kì quan của thế giới cổ đại(0.5) Câu 3: -Sự phát triển của ngươi tinh khôn so với người tối cổ: +Người tối cổ công cụ lao động bằng đá thô sơ hình thù không rõ ràng(0.25) +Sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên bằng săn bắt và hái lượm(0.25) +Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ lao động(0.5) +Từ thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo hòn cuội thành rìu đến thời Hòa Bình-Bắc Sơn đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các công cụ: rìu,bôn …(0.5) +Biết dùng tre ,gỗ, xương sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm,biết trồng trọt và chăn nuôi(0.5) -Ý nghĩa: +Tự túc được lương thực thức ăn, cuộc sống ổn định hơn(0.5) +Ít phụ thuộc vào thiên nhiên.(0.25) +Cuộc sống được cải thiện hơn(0.25). Tiết 12 : Bài 11 :. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I,- Mục tiêu bài học : 1- Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những biến chuyển trong quan hệ giữa ngời với ngời ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp mọi miền đất nớc, chuẩn bị bớc sang thời dựng nớc, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn. 2- T tởng, tình cảm : Bồi dỡng cho HS ý thức về cội nguồn dân tộc. 3- Kĩ năng : Bồi dỡng kĩ năng biết nhận xét , so sánh , sự việc, bớc đầu biết sử dụng bản đồ. II,- Chuẩn bị đồ dùng: - GV chuẩn bị : - lợc đồ trống Việt Nam ghi những địa danh có trong bài học. - Các hiện vật phục chế ( đồ đá, đồng, gốm). III,- Tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài mới : ở bài 10, chúng ta nắm đợc những biến chuyển trong đời sống kinh tế cua ngời nguyên thuỷ nớc ta thời phùng Nguyên - Hoa Lộc . Sự biến chuyển đó ảnh hởng ntn đến đời sống xã hội ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm sáng tỏ điều đó. 2- Dạy - học bài mới : - GV tổ chức cho HS đọc SGK ? Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng = đồng hay một bình = đất nung so với làm một công cụ = đá ? - HS thảo luận nhóm nhận xét ( gợi ý : phải có chuyên môn, công việc càng phức tạp thì yêu cầu chuyên môn hoá càng cao). - GV bổ sung thêm : sản xuất nguyên liệu tăng , con ngời phải chuyên tâm lo việc cày cấy , chăm bón….. *GV cho HS xem các công cụ phục chế ? sản xuất phát triển đã ảnh hởng ntn đến sự phân công lao động trong gia đình ? HS thảo luận - nhận xét.. 1/ - Sự phân công lao động đã đợc hình thành nh thế nào ?. - GV : SX phát triển tác động NTN đến tổ chức XH của ngời nguyên thuỷ? HS dựa vào nd SGK trình bày.. - Chiềng, chạ (làng, bản) ra đời. Quan hệ : huyết thống. Đứng đầu : giá làng ( Tộc trởng). - Nhiều chiềng, chạ có quan hệ với nhau họp thành bộ lạc. Đứng đầu là tù trởng => chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.. ? quyền lợi của những ngời đứng đầu chiềng, cha, bộ lạc? ? Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau của các ngôi mộ? HS thảo luận - nhận xét.. - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp - Có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà. Vai trò, địa vị của ngời đàn ông trong gia đình ngày càng quan trọng.. 2/- Xã hội có gì đổi mới?. - Già làng, tù trởng có quyền chỉ huy,.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> sai bảo, đợc chia phần của cải nhiều hơn. - XH có sự phân biệt giàu nghèo. - GV yêu cầu một học sinh đọc lại 1 lợt SGK. ? Sự phát triển của nhà nớc và sự phân công lao động đã tác động NTN đến XH và kinh tế? - HS dựa vào nd SGK trình bày. * GV treo lợc đồ trống VN yêu cầu HS lên bảng chỉ, xác định các trung tâm VH và giới thiệu về di chỉ Đông Sơn. GV cho HS quan sát các công cụ, đồ dùng, vũ khí phục chế và yêu cầu HS quan sát các bức tranh H 31 , 32 , 33, 34 (SGK) ? Em có nhận xét gì về văn hoá Đông Sơn?. 3/- Bước phát triển mới về XH đueợc nảy sinh nh thế nào? - Từ thế kỉ VIII -> thế kỉ VII TCN: hình thành những nền văn hoá phát triển cao: Óc Eo (An Giang) Sa Huỳnh ( Q. Ngãi) Đông Sơn ( Bắc và Bắc Trung Bộ). + Đồ đồng gần nh thay thế đồ đá + Cư dân thuộc văn hoá Đông Sơn là ngời lạc Việt.. 4- Bài tập củng cố và thực hành: 1, Em hãy điểm lại những biến chuyển chính về XH? 2, Hãy điền tên các nền văn hoá phù hợp với các địa danh: - Thanh Hoá: - Quảng Ngãi: -An Giang: 5- Dặn dò, chuẩn bị: - Học bài, làm bài tập 2 , 4 ( vở BTLS) - Đọc trớc SGK bài 12, nắm hoàn cảnh, sự ra đời nhà nớc Văn Lang.. Tiết 13 : Bài 12 :. Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 NƯỚC VĂN LANG. I, - Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức : Giúp HS nắm sơ bộ: - Những nét cơ bản về ĐK hình thành nhà nớc Văn Lang. - Nhà nớc Văn Lang tuy còn sơ khai nhng đó là một tổ chức quản lý đất nớc bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nớc. 2, T tởng, tình cảm : Bồi dỡng cho HS lòng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3, Kĩ năng : Bồi dỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lý. II,- Chuẩn bị đồ dùng : - Tranh ảnh hay hiện vật phục chế các công cụ, đồ dùng = đồng. - Sơ đồ tổ chức nhà nớc thời Hùng Vơng ở bảng phụ. III,-Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/- Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết những nét mới về tình hình kinh tế , XH của c dân Lạc Việt? - Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời Văn hoá Đông Sơn? 2/- Giới thiệu bài mới: ở bài 11 , chúng ta đã học về những chuyển biến lớn trong SX và XH , những chuyển biến đó đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với ngời dân Việt cổ - sự ra đời của nhà nớc Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. 3/- Dạy - học bài mới. - GV tổ chức cho HS đọc SGK ? SX phát triển đã ảnh hởng NTN đến XH ? - HS thảo luận nhóm. - GV : theo em, truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của ND ta thời đó *GV cho HS xem các công cụ phục chế. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh H31 , 32 ( hoặc Vũ khí phục chế). ?: Ngoài việc đấu tranh với thiên nhiên, c dân Lạc Việt còn phải làm gì? HS dựa vào nd SGK trình bày.. 1- Nhà nớc Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhiều chiềng chạ có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành bộ lạc lớn - XH có sự phân chia giàu nghèo -> nảy sinh mâu thuẫn. - C dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng -> cần phải có ngời chỉ huy.. ? Trong hình ảnh nh vậy, nhu cầu đặt ra là gì ? HS thảo luận nhóm.. - Đấu tranh với giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc ngời, bộ lạc.. - GV treo bản đồ trống VN có ghi những địa danh có trong bài và yêu cầu 1 HS lên xác định địa bàn c trú của bộ lạc Văn Lang, nêu trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang so với các bộ lạc khác. ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh. Nhu cầu đặt ra : thống nhất các bộ lạc, cần có 1 ngời chỉ huy chung có uy tín và tài năng. 2- Nước Văn Lang thành lập. - Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thành liên minh bộ lạc (nớc ) - Xng là Hùng Vơng. - Đóng đô ở Văn Lang ( Bạch Hạc - Phú Thọ) - Đặt tên nớc là Văn Lang. * Thời gian : Khoảng TK VII TCN..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> bộ lạc Văn Lang đã làm gì ? HS dựa vào nd SGK trình bày. 3- Nhà nớc Văn Lang được tổ chức như thế nào ? - GV tổ chức cho HS đọc SGK. * Trung ơng: ? Hùng Vơng tổ chức nhà nớc NTN? - Đứng đầu là vua (nắm mọi quyền hành, - HS dựa vào nd SGK trình bày. cha truyền con nối) * GV: Treo sơ đồ tổ chức nhà nớc thời - Giúp việc cho vua : lạc hầu( Tớng Văn) Hùng Vơng ở bảng phụ. + lạc tớng(tớng võ) - GV lu ý HS: * Địa phơng: - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong cả nớc chia thành 15 bộ SGK. - Đứng đầu bộ : lạc tớng ? Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà - Đứng đầu chiềng chạ : Bồ chính nớc Văn Lang? - Cha có luật pháp và quân đội. HS thảo luận nhóm. => Nhận xét: Nhà nớc Văn Lang tuy còn đơn giản nhng đã tổ chức cùng cai quản cả nớc 4/- Sơ kết bài học: - Thế kĩ VII TCN , trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành một quốc gia của ngời Việt - nớc Văn Lang. - Nhà nớc do Hùng Vơng đứng đầu , có tổ chức từ trên xuống dới, lấy làng , chạ làm cơ sở. 5/- Bài tập củng cố và thực hành: Thứ 7 ngày 24. tháng 11 năm 2012. Tiết 14 : Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA C DÂN VĂN LANG I,- Mục tiêu bài học: 1 - Kiên thức : Giúp HS hiểu đợc : thời Văn Lang, ND ta đã xây dựng đợc cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2 - T tởng tình cảm : Bớc đầu giáo dục lòng yêu nớc và ý thức về văn hoá dân tộc. 3 - Kĩ năng: +Rèn luyện thêm những kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét. II,- Chuẩn bị ồ dùng: GV chuẩn bị : - Tranh, ảnh các công cụ, đồ dùng, vũ khí…phục chế. - Tài liệu tham khảo: Đại cơng lịch sử Việt Nam tập 1. HS chuẩn bị : Su tầm những mẩu chuyện nói về cuộc sống của c dân Văn Lang. III,-Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/- Kiểm tra bài cũ: 1- Em hãy trình bày những lí do ra đời của nhà nớc Văn Lang? 2- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nớc đầu tiên này?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2/- Giới thiệu bài mới: Qua bài 12, chúng ta đã nắm đợc sự ra đời của nhà nớc Văn Lang. Bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cuộc sống của ngời dân Văn Lang để hiểu rõ hơn về cọi nguồn dân tộc. GV tổ chức cho HS đọc SGK và yêu cầu HS quan sát các bức tranh H33 , 34 ( bài 11) và các công cụ phục chế thời kỳ này ở hộp dụng cụ. -Tích hợp GDMT ? Những điều kiện tự nhiên nào giúp kt nông nghiệp Văn Lang phát triển ? -Hs : Gv chốt ý cho hs : Đất đai, khí hậu, thủy lợi .... ? Em hãy cho biết c dân Văn Lang xới đất để gieo cấy = công cụ gì? HS trình bày ? trồng nông nghiệp, c dân Văn Lang biết làm những gì ? HS dựa vào nd SGK trình bày. ? Em có nhận xét gì về nông nghiệp thời Văn Lang ? HS thảo luận nhóm ? Tình hình sản xuất thủ công nghiệp thời kì này NTN ? HS trình bày GV cho HS quan sát tranh “ Trống đồng Đông Sơn” + các đồ dùng = đồng (Phục chế). ? Em có nhận xét gì về kĩ thuật đúc đồng thời kì này ? Nghệ thuật đúc đồng đạt đến trình độ cao, Trống đồng trở thành biểu tợng của dân tộc Việt ?Qua câu chuyện Thánh Gióng, em có nhận xét gì? HS thảo luận nhóm. GV gợi ý để HS trả lời câu hỏi ở cuối GV tổ chức cho HS đọc SGK mục 1 (SGK). Tích hợp TM ĐKTN đó ảnh hởng nh thế nào đến ăn,ở đi lại của c dân VL. 1- Nông nghiệp và các nghề thủ công. * Nông nghiệp. - Dùng lỡi cày đồng ruộng, cấy lúa - Chăn nuôi, đánh cá - Trồng trọt: + lúa là cây lơng thực chính + Trồng bầu, bí , rau, đậu. => Nông nghiệp khá phát triển. * Thủ công nghiệp: - Nhiều nghề thủ công: gốm, dệt vải, tơ, lụa . xây nhà, đóng thuyền…đợc chuyên môn hoá. - Nghề luyện kim đợc chuyên môn hoá cao. -> Kĩ thuật đúc đồng đạt trình độ cao. - Bắt đầu biết rèn sắt. 2- Đời sống vật chất của c dân Văn Lang ra sao? - Sống thành làng bản, chạ - ở nhà sàn = gỗ, tre, nứa, lá có cầu thang( tre, gỗ) để lên xuống. - Đi lại = thuyền. - Thức ăn: cơm, rau, cá, thịt còn biết làm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? C dân Văn Lang ở nh thế nào ? HS dựa vào SGK trình bày. ? Phơng tiện đi lại của họ là gì ? ?Thức ăn chủ yếu của c dân Văn Lang là gì? HS dựa vào SGK trình bày . ? c dân Văn Lang mặc NTN ? HS dựa vào SGK, thảo luận. muối, mắm, gia vị … - Mặc: + Đàn ông: cởi trần, đóng khố + đàn bà: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc để nhiều kiểu. Ngày lễ : đeo đồ trang sức. =>Cuộc sống ổn định. ? Em có nhận xét gì về đời sống vật chất của c dân Văn Lang ? HS thảo luận nhóm. Còn đơn giản, nhng đa dạng phong phú. - Gv yêu cầu 1 HS đọc lại 1 lợt SGK mục 3. ? sau những ngày lao động mệt nhọc, c dân Văn Lang đã có sinh hoạt gì chung? Hs dựa vào SGK, trình bày.. 3 Đời sống tinh thần của c dân Văn Lang có gì mới? - Tổ chức lễ hội, vui chơi, ca hát, nhảy múa, đua thuyền, giã gạo. Nhạc cụ là trống đồng, kèn, chiêng - Có tục ăn trầu cau, làm bánh chng, bánh giầy.. ? các truyện trầu, cau và bánh chng, bánh giềy cho ta biết ngời Văn Lang đã có tục gì ? HS thảo luận nhóm. ? Tín ngỡng của c dân Văn Lang nh thế nào ? HS dựa vào SGK trình bày.. - Tín ngỡng: + Thờ cúng các lực lợng thiên nhiên : núi , sông, Mặt Tời, Mặt Trăng, đất , nớc. + chôn ngời chết kèm theo những công cụ và đồ trang sức quí giá. 4/- Củng cố: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Câu hỏi: Qua những nét cụ thể về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của c dân Văn Lang, em có suy nghĩ gì ? ( gợi ý : Đời sống tinh thần và vật chất của c dân Văn Lang đã hoà quyện với nhau -> tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc). 5 Dặn dò - Học bài, làm tiếp bài tập 3 trong vở BTLS - Chuẩn bị : Đọc trớc SGK bài 14, nắm những nét lớn về cuộc kháng chiến chống quân tần xâm lợc của ngời Lạc Việt và ngời Tây Âu, về sự thành lập nớc Âu Lạc..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ 7 ngày 1 tháng 12 năm 2012 Tiết 15:. Bài 14 : NỚC ÂU LẠC. I,- Mục tiêu bài học : 1- Kiến thức : - Giúp HS nắm đợc tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nớc của ND ta ngay từ buổi đầu dựng nớc. - Hiểu đợc bớc tiến mới trong xây dựng đất nớc thời An Dơng Vơng. 2- T tởng, tình cảm : Giáo dục lòng yêu nớc và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù. 3- Kĩ năng : Bồi dỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, bớc đầu tìm hiểu về bài học lịch sử. II,-Đồ dùng dạy học : - GV chuẩn bị: + Bản đồ trống Việt Nam đánh dấu những địa danh có tên trong bài. +Tài liệu về cuộc kháng chiến chống quân Tần….. - HS chuẩn bị : Su tầm những mẩu chuyện về thục Phán - An Dơng Vơng. III,- Tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra 15p ( Đảo thành 4 đề) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái em cho là đúng nhất Câu 1. Cơ sở ra đời của nớc Văn Lang A. Đồ đá B. Đồ đồng C Đồ gốm D. Đồ sắt Câu 2 Địa bàn c trú của c dân Nớc Văn Lang ở đâu? A.Đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ B. Đồng bằng Bắc bộ và Nam Trung bộ C. Đồng bằng Nam bộ và Bắc Trung bộ D.Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ Câu 3. Nền Văn hóa Đông Sơn là cơ sở cho sự ra đời của nhà nớc nào? A. Cham-pa B. Phù Nam C. Văn Lang D. Âu lạc Câu 4. Việc phát minh ra nghề luyện kim đã có tác dụng gì? A.Năng suất lao đông tăng lên B.Đời sống c dân ổn định hơn C. Xã hội bắt đầu phân chia ngời giàu ngời nghèo D. Cả 3 đáp án trên Câu 5. Cây lúa nơc của ngời Việt cổ có nguồn gốc từ đâu? A. Cây lúa hoang B. Cây lúa lai C. Giống lúa thuần chủng D. Từ Trung Quốc Câu 6. Nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Thế kỷ VII TCN B. Thế Kỷ VI TCN.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> C. Thế Kỷ VII D, Thế Kỷ VI Câu 7. Đứng đầu nhà nớc Văn Lang là ai? A. Hùng Vơng B. An Dơng Vơng C. Lạc Long Quân D. Thánh Gióng Câu8. Nớc Văn Lang đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Bạch Hạc ( Phú Thọ) C. Hoa L D. Hà Nội Câu 9. Bũa ăn của c dân Văn Lang nh thế nào? A.Cơm nếp hoặc tẻ, có rau, cà, thịt cá B. Cơm nếp, có rau, cà, thịt cá C. Cơm tẻ có rau, cà, thịt cá D. Bánh chng và bánh dày Câu 10. Phơng tiện đi lại của c dân Văn Lang là gì? A. Đi bộ B. Thuyền C. Xe D. Ngựa Câu 11 C dân Văn Lang ở bằng gì? A. Nhà sàn bằng gỗ B. Nhà xây C. Hang động D. Nhà ngói Câu 12. Đánh dấu nhân vào ô trống đầu các ý đúng Nớc Văn Lang là nhà nớc sơ khai của dân tộc ta C dân Văn Lang đã biết làm đẹp Ngày 10 tháng 3 âm lịch hàng năm là ngày giổ Tổ Hùng Vơng Nớc Văn Lang chỉ có trong truyền thuyết 2- Giới thiệu bài mới : Năm 221 TCN , Tần Thuỷ Hoàng lên ngôi hoàng đế ở Trung quốc, đã mở rộng chiến tranh XL, tiếp tục bành trớng xuống phơng Nam. ND Văn Lang (lạc Việt) và ngời Âu Việt đã cùng nhau đứng lên chống xâm lợc. Trong hoàn cảnh đó, nớc Âu Lạc ra đời. 3- Dạy học bài mới: GV tổ chức cho HS đọc SGK Gv TK VII TCN Hùng Vơng lập nớc Âu Lạc, đến TKIII TCN đợc 18 đời. ? nêu một vài nét về tình hình nớc Văn Lang vào cuối thế kỉ III TCN ? ( không còn yên bình nh trớc…..) ? Em có biết gì về nhà Tần ở T. Q ? Khi đó ở phơng bắc (TQ) Tần Thủy Hoàng thống nhất TQ, nhà Tần trở thành 1 nớc phong kiến hùng mạnh và bắt đầu tiến hành mở rộng bờ cõi bằng cách đi xâm lợc các nớc HS dựa vào sự hiểu biết trả lời. ? Tại sao nhà Tần lại XL Văn Lang? HS dạ vào ND SGK trình bày ? Quân Tần XL Văn Lang NTN ? HS trình bày.. 1- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Tần đã diễn ra nh thế nào ? * Nhà Tần xâm lợc Văn Lang: - Mục đích: mở rộng bờ cõi - Năm 218 TCN: nhà Tần sai quân đánh xuống phía Nam -> Năm 214 TCN: Quân Tần kéo đến vùng đất phía bắc nớc Văn Lang ( ngời Lạc Việt + Âu Việt sinh sống) * Ngời Âu Việt và Lạc Việt đã cùng nhau chống quân XL Tần. + Thủ lĩnh Tây Âu bị giết, Thục Phán lên làm tớng, chỉ huy + Dựa vào rừng núi, đêm tối để đánh quân Tần.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Vùng phía bắc VĂn Lang là nơi sinh sống của ai ? ( ngời Lạc Việt + Âu Việt sinh sống) ? Trớc sự XL của quân Tần , ngời Âu Việt và ngời Lạc Việt đã làm gì ? HS dựa vào ND SGK trình bày. ? Khi thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhân dân đã làm gì ? ? Kết quả của cuộc kháng chiến ? Hs : ? ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân XL Tần …? HS thảo luận GV tổ chức cho HS đọc SGK . ? Sau khi lãnh đạo ND Âu Việt và Lạc Việt đánh thắng quân XL Tần, Thục Phán đã làm gì ? HS dựa vào SGK trình bày. ? Nớc Âu Lạc đợc thành lập NTN? HS trình bày. GV giải thích : Âu Lạc là sự kết hợp giữa 2 thành tố: Âu ( Tay Âu) và Lạc ( Lạc Việt).. + 208 TCN (sau 6 năm) : quân Tần bị chết nhiều + tớng giặc Đồ Th bị giết -> quân Tần phải rút về nớc - Kết quả: Năm 208TCN cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. * ý nghĩa : Thể hiện tinh thần đoàn kết, mu trí dũng cảm, kiên cờng chống XL, bảo vệ đất đai của ngời Âu Việt và Lạc Việt. 2- Nớc Âu Lạc ra đời. * Hoàn cảnh : - Hùng Vơng 18 chỉ ham ăn chơi, không quan tâm đến ND, đất nớc. - Sau khi đánh thắng quân Tần : Thục Phán buộc vua Hùng phải nhờng ngôi cho mình. * Thành lập nớc Âu Lạc. - Năm 207 TCNThục phán hợp nhất đất đai của ngời Tây Âu và Lạc Việt ( Văn Lang) thành một nớc mới có tên là Âu Lạc. - Xng là An Dơng Vơng - Đóng đô ở phong Khê ( Cổ Loa Đông Anh - Hà Nội). 3- Đất nớc Âu Lạc có gì thay đổi ? a- Kinh tế: * Nông nghiệp : - Lỡi cày đồng đợc cải tiến và phổ biến hơn.. ? tổ chức bộ máy nhà nớc Âu Lạc NTN? HS dựa vào SGK - thảo luận. ? Vẽ sơ đồ nhà nớc Âu Lạc? - Lúa gạo, khoai, đậu, rau, củ nhiều Hs dựa vòa sơ đồ nớc Văn Lang để vẽ. hơn. - Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn phát *GV treo bản đồ trống Việt Nam cho triển. HS trình bày * Thủ công nghiệp: làm gốm , dệt, đóng thuyền, đều tiến bộ. GV yêu cầu HS đọc lại SGK Phát triển nhất là xây dựng và luyện ? Đất nớc ta cuối thời Hùng Vơng, kim. đầu thời Âu Lạc có tiến bộ NTN ? HS dựa vào ND SGK trình bày. ? QS H 39,40 với H 31,32,33 em hãy so sánh công cụ giữa 2 thời kỳ này ? b- Xã hội :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trình độ của thời Âu Lạc cao hơn - Dân số tăng ? Sự tiến bộ trong nông nghiệp đợc thể - Sự phân biệt giàu nghèo, đẳng cấp hiện nh thế nào ? ngày càng sâu sắc hơn. HS dựa vào ND SGK trình bày. ? Các nghề thủ công có gì tiến bộ ? HS dựa vào ND SGK trình bày. ? Tại sao lại có sự tiến bộ đó ? Tinh thần vơn lên trong sx và ý thức về xây dựng và bảo vệ đất nớc ? SX phát triển sản phẩm nhiều sẽ ảnh hởng NTN đến XH? 4/- Câu hỏi củng cố và thực hành: 1- Điền các từ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các  sau :  Bắc Văn Lang là đất của ngời Tây Âu (Âu Việt)  Thục Phán đóng đô ở Long Biên  Đứng đầu nhà nớc là An Dơng Vơng  Bồ chính cai quản các chiêng chạ. 2- Em hãy nối các sự kiện lịch sử với niên đại cho đúng . Niên đại Sự kiện lịch sử Năm 218 TCN Vua Hùng nhờng ngôi cho Thục Phán Năm 208 TCN Nhà Tần sai quân đánh xuống phía nam Năm 207 TCN Cuộc kháng chiến chống quân Tần thắng lợi. 5/- Dặn dò, chuẩn bị bài: - Học bài, làm bài tập 1, 2 ( trang 44 vở BTLS) - Đọc trớc SGK bài 15 “ Nớc Âu Lạc ” Tiếp theo) nắm khái quát về việc xây thành cổ loa, hiểu đợc nguyên nhân thất bại của An Dơng Vơng. Thứ 7 ngày 8 tháng 12 năm 2012 Tiết 16 : Bài 15: NỚC ÂU LẠC ( tiếp theo) I, - Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm đợc : - Thành cổ loa là một công trình quân sự độc đáo, thể hiện đợc tài năng quân sự của ông cha ta. - Do mất cảnh giác , An Dơng Vơng đã để mất nớc Âu Lạc. 2- T tởng : - Giáo dục cho Hs biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng ( thành cổ loa) - Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác với kẻ thù. 3- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày một vấn đề lịch sử theo bản đồ và kĩ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. II. Công tác chuẩn bị - Sơ đồ thành Cổ Loa ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Truyện : Trọng Thuỷ - Mị Châu - Su tầm tranh, ảnh có liên quan đến bài học. III,- Tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Em hãy cho biết sự thay đổi trong đời sống kinh tế và XH Âu Lạc so với thời Văn Lang ? 2- Giới thiệu bài mới: Sau khi lên ngôi, An Dơng Vơng tiến hành xây thành cổ loa và xây dựng lực lợng quốc phòng. Nhng vì chủ quan , mất cảnh giác nên đã để mất nớc Âu Lạc vào tay quân xâm lợc Triệu Đà. 3- Dạy - học bài mới: - GV tổ chức cho HS đọc SGK và quan 4- Thành cổ loa và lực lợng quốc sát sơ đồ khu Thành Cổ Loa. phòng: ?Em hãy mô tả thành Cổ Loa? a- Thành Cổ Loa: -Học sinh: Đợc xây dựng ở Phong Khê, sau khi ? Em có nhận xét gì về thành Cổ Loa và cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi việc xây dựng thành Cổ Loa của cha ông - Là khu thành đất lớn, gồm 3 vòng ta vào TK III- II TCN? khép kín, nh hình tròn ốc ( Loa thành HS thảo luận nhóm. hay thành Cổ Loa) - Thành vừa là kinh đô, vừa là một công GIáO VIêN bổ sung: trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh Là công trình lao động quy mô nhất của quốc gia ( Quân thanh) Âu Lạc - Thể hiện tài năng sáng tạo và kĩ thuật Thể hiện tài năng sáng tạo của cha ông xây thành độc đáo của ông cha ta. trong kỹ thuật xây thành. Thành vùa kinh đô vừa là công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia Là biểu tợng dáng tự hào của văn minh Việt cổ GV : lực lợng quânđội, vũ khí của Âu Lạc NTN ? HS dựa vào nội dung SGK trả lời. ?Vì sao nói Cổ Loa là 1 quân thành? Học sinh dựa vào SGK trả lời Câu hỏi môi trờng:Việc xd khu thành Cổ Loa đó,chứng tỏ cha ông đã sử dụng những đk tự nhiên ntn? ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa nớc VL và nớc ÂL? Giống: - Tổ chức nhà nớc: vua, lạc hầu, lạc tớng, cha cosPL Khác: VL đống đô ở trung du ( BH – Phú Thộ. b- Lực lợng quốc phòng: - Xây dựng lực lợng quân đội lớn gồm 2 binh chủng : thuỷ binh và bộ binh. -Trang bị vũ khí = đồng : giáo rìu chiến, dao găm và đặc biệt là nỏ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> AAL đống đô ở đồng bằng( Cổ Loa) Cổ Loa vừa là kinh đô vừa là trung tâm kinh tế chính trị vừa là công trình quân sự. ADV có quyền tập trung ơn HV GV tổ chức cho HS đọc SGK GV giới thiệu vài nét về tình hình XH Trung Quốc đầu thế kỉ III TCN. ? Nhà nớc Âu Lạc bị sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? HS trình bày theo SGK.. ?Tại sao An Dơng vơng bị thất bại trong cuộc tấn công 179TCN? Hs: ? thất bại của An Dơng Vơng để lại cho đời sau bài học gì ? HS thảo luận - nhận xét.. 5- Nhà nớc Âu lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? +Hoàn cảnh lịch sử: - Sau khi lập nớc Nam Việt Triệu Đà đem quân đánh Âu Lạc nhng bị quân dân Âu lạc đánh bại . - Triệu Đà giả vờ xin hoà, dùng mu mô xảo quyệt + tấn công quân tấn công quân sự -> xâm lợc Âu lạc ( năm 179 TCN) -> Âu lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu. + Nguyên nhân thất bại - ADV chủ quan , mất cảnh giác - Nội bộ mất đoàn kết + Bài học : - Cảnh giác đối với kẻ thù, không nên chủ quan. - Nội bộ phải thống nhất, đoàn kết để cùng nhau đánh giặc. 4. Bài tập củng cố thực hành 1. GV gọi 1 ( hoặc 2 HS) lên bảng, dựa vào sơ đồ thành Cổ Loa miêu tả lại. 2. Cột I ghi niên đại , cột II ghi tên các sự kiện lịch sử. Em hãy đánh mũi tên từ cột I sang cột II cho đúng. I,- Niên đại Năm 214 TCN Năm 208 TCN Năm 207 TCN Năm 179 TCN. II,- Sự kiện Vua Hùng nhờng ngôi cho Thục Phán Quân Tần tiến xuống phía bắc Văn Lang Quân Tần rút về nớc.. Âu lạc rơi vào tay quân XL Triệu Đà 6/- Dặn dò, chuẩn bị : Nắm lại một cách hệ thống các vấn đề cơ bản ở chơng I và II, chuẩn bị cho tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thứ 7 ngày 15 tháng 12 năm 2012 Tiết 17: Bài 16 : Ôn tập chơng I và Chơng II I,- Mục tiêu : 1- Kiến thức: - Giúp HS củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con ngời xuất hiện trên đất nớc ta đến thời đại Văn Lang - Âu Lạc . - Nắm đợc những thành tựu kinh tế, Văn hoá tiêu biểu của các thời kì khác nhau. -Nắm đợc những nét chính về tình hình xã hội và nhân dân thời Văn Lang - Âu Lạc, cội nguồn của dân tộc. 2- T tởng : Củng cố ý thức và tình cảm đối với Tổ quốc, với nền văn hoá dân tộc. 3- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện có hệ thống. II,-Chuẩn bị đồ dùng : GV chuẩn bị : - Các công cụ, trống đồng hoặc hiện vật phục chế. HS chuẩn bị : Su tầm tranh, ảnh các công trình , nghệ thuật của nớc ta thời Văn Lang - Âu Lạc. III,- Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nhà nớc Âu lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? 2.Giới thiệu bài 3.Bài mới: GV : yêu cầu HS 1- Dấu tích của sự xuất hiện những ngời đầu tiên trên đất nớc nhớ lại những ta ? Thời gian? Địa điểm kiến thức đã học để trả lời các câu Thời gian Địa điểm Hiện vật ( dấu tích) hỏi ở đầu mục 1. - Hang Thẩm - Răng ngời tối cổ *HS quan sát các Khuyên, Thẩm Hai công cụ phục (Lạng Sơn) - Công cụ đá ghè đẽo thô 4030 vạn chế. - Núi Đọ ( Thanh sơ năm Hóa) ? Em có nhận xét - Xuân Lộc (Đồng gì về sự xuất Nai) hiện con ngời 4 vạn năm Kéo Lèng( Lạng Răng và xơng trán ngời đầu tiên trên đất Sơn) tinh khôn nớc ta ? 4000- 3500 Phùng Nguyên Đồng thau.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS thảo luận nhận xét .. GV tổ chức cho HS kẻ theo bảng phân kì các giai đoạn của thời nguyên thuỷ theo các cột thời gian {Địa điểm} KT chế tác công cụ.. năm ->Việt Nam là một trong những quê hơng của loài ngời. 2- Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? Địa điểm ( Nền văn hóa) Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( LS) Núi Đọ (TH) Mái đá Ngờm ( Thái Nguyên) Sơn vi (Phú Thọ) Hòa Bình , Bắc Sơn( LS) Lạ Long (QN) Bàu Tró ( QB) Phùng Nguyên ( Phú Thọ) Hoa Lộc (TH) Lung Leng ( Kon Tum) Đông Sơn. Thời gian. T liệu phân định. Giai đoạn. 40- 30 vạn năm. Đồ đá cũ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ. Ngời tối cổ. 3- 2vạn năm. Đá cũ: Rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ, hình thù rõ ràng Đồ đá giữa, đá mới. Công cụ đợc mài tinh xảo hơn. Ngời tinh khôn ( giai đoạn đầu). 120004000 năm 40003500 năm. Thời đại kim khí: công cụ bằng đồng. Ngời tinh khôn ( giai đoạn phát triển) Giai đoạn cuối xã hội Nguyên thủy. Qua các bài đã TKVIII- I Đồ đồng thau, sơ Nớc Văn Lang học , em hãy cho TCN kì đồ sắt biết những ĐK 3- Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nớc Văn Lang và nào dẫn đến sự nhà nớc Âu Lạc. ra đời của nhà n- - Công cụ: Đồ đồng ớc Văn Lang - Kinh tế phát triển -> phân biệt giàu nghèo -> nảy sinh > < xã hội Âu Lạc ? - Nhu cầu trị thuỷ, làm thuỷ lợi. HS thảo luận. - Nhu cầu chống ngoại xâm => cần có một ngời tài giỏi, có uy tín, thống nhất các bộ lạc , trị thuỷ và làm thuỷ lợi, chống ngoại xâm, ?Thời Văn Lang quản lý xã hội . Âu Lạc để lại 4- Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang - Âu cho ta những Lạc. công trình VH -Trống đồng ( Văn Lang) tiêu biểu nào? - Thành Cổ Loa ( Âu Lạc) 4/- Giáo viên sơ kết : Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại cho chúng ta: - Tổ quốc - Thuật luyện kim - Nông nghiệp lúa nớc - Phong tục tập quán riêng - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nớc. 5/- Bài tập về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Kiến thức - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kỳ I 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng khái quát, vận dụng làm bài tập. 3. Thái độ - HS có thái độ đúng đắn trong học tập. II. LẬP MA TRẬN ĐỀ Múc độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. Nội dung Lịch sử thế giới cổ đại Câu 1 Số câu: Điểm Nớc Văn Lang - Âu Lạc Câu 2 Số câu: Điểm Nớc Văn Lang - Âu Lạc Câu 3. Nớc Văn Lang - Âu Lạc Câu 4 Số câu: Điểm Tổng Số câu: Tổng Điểm. Thành tựu văn hóa P đông 1 2 Hoàn cảnh ra đời nớc VL. 1 2. 1 3. 1 3 Hậu quả, nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm 1 3. 1 3 Mô tả đồng 1 2 1 2. trống 1 2 4 10. 1 1 5 3 III. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ LỚP 6. Câu1:Em hãy kể tên những thành tựu vă hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Phơng Đông? (2đ) Câu 2. Nớc Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? ( 3đ) Câu 3. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lợc thất bại để lại hậu quả gì? Vì sao Âu Lạc lại bị thất bại? Em hãy rút ra bài học từ sự thất bại của An Dơng Vơng. (3đ) Câu 4. Mô tả Trống Đồng thời Văn Lang (2) IV ĐÁP ÁN KIỂM HỌC KÌ I SỬ 6 Câu 1. - Tìm ra lịch âm, Chữ viết tợng hình( 0,75).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Phép đếm đến 10, các chữ số( 0,5) - Kiến trức có Kim tự Tháp ( Ai Cập), thành Ba-bi-lon ( Lỡng Hà)( 0,75đ) Câu 2. Hoàn cảnh ra đời (3đ) mỗi ý 0,75đ) - Vào TK VII TCN ở ĐBBB và BTB hình thành bộ lạc lớn - Sản xuất phát triển, XH có sự phân chia giàu nghèo -> nảy sinh mâu thuẫn. - Nhân dân luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng -> cần phải có ngời chỉ huy. - Đấu tranh với giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc ngời, bộ lạc cũng cần có ngời chỉ huy - >Nớc VL ra đời trong hoàn cảnh đó. Câu 3 - Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lợc thất bại để lại hậu quả nặng nề: Nớc ta rơi vào ách đô hộ của phong kiến phơng bắc, kéo dài trong hơn 1000 năm.(1đ) - Âu Lạc lại bị thất bại vì ( 1đ) + ADV chủ quan, mất cảnh giác + Nội bộ mất đoàn kết - bài học từ sự thất bại của An Dơng Vơng( 1đ) + Cảnh giác đối với kẻ thù, không nên chủ quan. + Nội bộ phải thống nhất, đoàn kết để cùng nhau đánh giặc Câu 4. (2đ) - Trống đợc chia làm 3 phần: mặt trống, tang trống và thân trống - Tang trống phình rộng, trên tang trống khắc mũi trống khắc những mui thuyền cong trang trí hình lông chim, hình ngời đội mũ lông chim cầm cung tên, giáo mác đúng trên chòi canh nh trong t thế chiến đấu. - Phần thân trống thắt lại , hình trụ tròn. Phần dới thân trống choãi ra, giữa thân có 2 đôi quai - Mặt trống hình tròn, đợc trang trí bằng nhiều lớp hoa văn thể hiện sinh động đời sống vất chất và tinh thần của c dân Việt cổ. Thứ 7 ngày 5 tháng 1 năm 2013 Học kì II CHƠNG III:. THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP.. Tiết 19 :Bài 17:CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRNG ( NĂM 40) I- Mục tiêu bài học : 1-Kiến thức : Giúp HS nắm đợc: - Trình bày nét khái quát chính của Âu Lạc từ TK IITCN đến TK I: Chính sách tàn bạo của PK phơng Bắc đối vcowis nớc ta ( xóa tên nớc ta trên bản đồ, bóc lột , đồng hóa dt ta) - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng : công tác chuẩn bị, sự ủng hô của ND, diễn biến, Kq... 2-T tởng, tình cảm:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lợc, bớc đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc . - Lòng biết ơn Hai Bà Trng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 3- Kĩ năng : - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của cuộc khỡi nghĩa. - Bớc đầu biết sử dụng kĩ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. II- Công tác chuẩn bị GV chuẩn bị : - Tranh khởi nghĩa Hai Bà Trng (phù điêu đồng) - Tài liệu : “ Đại cơng lịch sử VN” tập 1 HS chuẩn bị : Su tầm tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa . III- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân dẫn đến thất bại của An Dơng Vơng ? - Thất bại của An Dơng Vơng dẫn đến hậu quả nh thế nào ? 2 - Giới thiệu bài mới: - Cuộc chiến cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trớc những thử thách nghiêm trọng: đất nớc bị mất tên, dân tộc cũng có nguy cơ bị đồng hóa. - ND ta quyết không chịu sống trong cnhr nô lệ đã liên tục nổi dậy, mở đầu là cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trng. Năm 40. Đây là cuộc khỡi nghĩa lớn, tiêu biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc ta, thời kì đầu công nguyên. 3/ Dạy - học bài mới: GV tổ chức cho HS đọc SGK ? Tình hình Âu lạc từ sau thất bại của An Dơng Vơng NTN ? HS dựa vào ND SGK trình bày. ?. Cuộc sống thống trị của nhà Hán đối với nớc ta NTN ? HS trình bày. Sơ đồ tổ chức bộ máy châu giao : Châu Giao Châu (Thứ sử) ssssuwrssử) Quận (Thái thú- Đô uý). Huyện (Lạc tớng). 1- Tình hình nớc Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I - Từ năm 179 TCN -> 111 TCN, Âu lạc bị nhà Triệu đô hộ. - Từ 111 TCN -> thế kỉ I : Âu lạc bị nhà Hán đô hộ. + chia Âu lạc thành 3 quận ( Giao chỉ , cửu chân, Nhật Nam) gộp với 6 quận của T.Q, lập thành Châu Giao. + MĐ : Xoá tên nớc , biến nớc ta thành 1 bộ phận lãnh thổ của T.Q. 2. Chính sách thống trị của phong kiến phơng Bắc. + ND Âu lạc bị bóc lột nặng nề với nhiều thứ thuế (nhất là thuế muối , sắt) và cống nạp (ngà voi, sừng tê, ngọc trai , đồi mồi….) + Đa ngời Hán sang ở lẫn với ngời Việt, bắt ND ta phải theo phong tục Hán -> đồng hoá dân tộc. + Bọn quan lại ngời Hán rất tham lam, tàn bạo..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ?. Em có nhận xét gì về tình cảnh của ND Châu Giao dới ách thống trị của nhà Hán ? HS thảo luận - nhận xét. ? Đồng hoá là gì? ? Các chính sách trên chính sách nào là thâm độc nhất? ( đồng hoá dân tộc ta) …. ? Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng ? HS thảo luận *GV sử dụng tranh k/n Hai Bà (phù điêu đồng) trình bày ? Câu hỏi liên hệ:Những nơi bùng nổ cuộc khởi nghĩa này bây giờ còn để lại những di tích lịch sử,chúng ta cần phải giữ gìn nh thế nào?. ? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng ? HS thảo luận nhóm.. => Đời sống của ND ta rất cực khổ, lại bị đè nén 3- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng bùng nổ. a- Nguyên nhân: - Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Hán -> ND căm phẫn. - Thi sách ( chồng Trng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết hại. b- Diễn biến: - Mùa xuân năm 40 (tháng 3) Hai Bà Trng dựng cờ khởi nghĩa ở hát Môn - ND khắp nơi hởng ứng, kéo quân về Mê Linh. - Nghĩa quân làm chủ Mê Linh -> đánh cổ loa và luy lâu ( thủ phủ của nhà Hán ở Châu Giao). - Tô Định hốt hoảng bỏ thành, trốn về T.Q. Quân Hán ở các quận khác cũng bị đánh tan. c- Kết quả : thắng lợi hoàn toàn d- ý nghĩa: - Giành lại ĐLDT - Đây là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên trong cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc,giành độc lập dân tộc, thể hiện ý chí bất khuất và quan tâm giành lại ĐL của ND ta. - Báo hiệu thế lực phong kiến phơng Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nớc ta. đ- Nguyên nhân thắng lợi. - Sự hởng ứng nhiệt liệt của ND cả nớc. - Nghĩa quân chiến đấu dũng cảm, quyết liệt.. ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng ? HS thảo luận nhóm 4/- Bài tập củng cố, thực hành: 1- Nguyên nhân bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng ? 2- Trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng bằng bản đồ. 3-Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng năm 40 5/- Dặn dò, hớng dẫn HS chuẩn bị : - Học bài , làm bài tập : 1, 3 (vở BTLS) - Chuẩn bị: Đọc trớc SGK bài 18 “ Trng Vơng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán, nắm khái quát về công cuộc xây dựng đất nớc và giữ gìn nền độc lập vừa giành đợc và cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán (42 - 43). Su tầm những mẩu chuyện về Hai Bà Trng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thứ 7 ngày 12 tháng 1 năm 2012 Tiết 20 : Bài 18 : TRNG VƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG. QUÂN XÂM LỢC HÁN I,- Mục tiêu tiết học: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm đợc: - Công cuộc XD đất nớc sau khi giành độc lập - Cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán ( 42 - 43) nêu bật ý chí bất khuất của ND ta. 2T tởng, tình cảm: - Giáo dục cho học sinh về tinh thần bất khuất của dân tộc - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trng. 3 Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS về kĩ năng đọc bản đồ lịch sử - Bớc đầu làm quen với phơng pháp kể chuyện lịch sử. II,- Đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo: GV chuẩn bị : Tranh về đền thờ Hai Bà Trng,tranh chống xâm lợc Hán(42-43) HS chuẩn bị : Su tầm những mẩu chuyện nói về Hai Bà Trng. III,- Hoạt động dạy học: 1/- Kiểm tra bài cũ: - Đất nớc và cuộc sống của nhân dân Âu lạc dới thời thuộc Hán có gì thay đổi ? - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng năm 40 ? 2/- Giới thiệu bài mới : Sau khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trng bắt tay ngay vào cuộc xây dựng đất nớc và chuẩn bị để đối phó với cuộc xâm lợc của nhà Hán. Sau đó, quân Hán lại tấn công xâm lợc nớc ta. Hai Bà Trng. lại lãnh đạo ND ta đứng lên kháng chiến . Đó là nội dung của tiết học hôm nay. 3/- Dạy - học bài mới: GV tổ chức cho HS đọc SGK ? Sau khi đánh đuổi đợc quân đô hộ, Hai Bà Trng đã làm gì ?. ? ý nghĩa của những việc làm trên ? HS thảo luận. 1 Công cuộc xây dựng đất nớc sau khi giành đợc độc lập. - Trng Trắc đợc suy tôn làm Vua, đóng đô ở Mê Linh, Phong chức tớc cho những ngời có công. - Các Lạc tớng giữ quyền cai quản các huyện , bãi bỏ luật pháp của chính quyền đô hộ xá thuế 2 năm, xoá bỏ những luật lệ hà khắc , lao dịch nặng nề -> bồi dỡng sức dân. ý nghĩa: thể hiện quyết tâm xây dựng , củng cố và giữ vững nền độc lập của cờng quốc Trng Vơng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> *GV treo tranh chống xâm lợc Hán(4243) ? lực lợng quân Hán sang xâm lợc nớc ta lần này NTN ? HS đọc SGK, trình bày.. 2- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán (42 - 43) đã diễn ra nh thế nào ?. - lực lợng quân Hán : 2 vạn quân tinh nhuệ , 2000 xe thuyền các loại, dân phu, do mã viện chỉ huy. *GV treo tranh về đền thờ Hai Bà Trng - 4/42 : quân Hán tấn công hợp phố -> tiến vào Giao chỉ. - Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt owrLawnx Bạc, Cổ Loa. Mê Linh, Cấm Khê - 3/43 : (6/2 âm lịch) : Hai Bà trng đã ? cuộc kháng chiến ….có ý nghĩa nh thế huy sinh oanh liệt trên đất Cấm khê. nào ? - Đến 11/43 : Cuộc kháng chiến chống HS thảo luận mới kết thúc. Y nghĩa : Khỡi nghĩa Hai Bà Trng và cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán thời Trng Vơng tiêu biểu cho ý chí quật cờng, bất khuất của dan tộc ta. 4/- Củng cố : - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán thời Trng Vơng bùng nổ trong hoàn cảnh và thời gian nào ? - ý nghĩa của cuộc kháng chiến ? 5/- Bài tập thực hành: 1- Sử dụng bản đồ, trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán năm ( 42 - 43) ? 2- Hãy điền tên các dữ kiện lịch sử theo các niên đại: - 4/42: - 3/43 : - 11/43 : 6/- Dặn dò, hớng dẫn HS chuẩn bị : - Học bài, làm bài tập 2, 3 ( vở BTLS) - Đọc trớc SGK bài 19 , nắm sơ lợc chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta và những thay đổi về kinh tế cua nớc ta Thứ 7 ngày 19 tháng 1 năm 2013 Tiết 21 : Bài 19 : TỪ SAU TRNG VƠNG ĐẾN TRỚC LÝ NAM ĐẾ. ( GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KI VI) I,- Mục tiêu bài học : 1- Kiến thức: HS nắm đợc: -Chính sách cai trị của PK phunwg Bắc: Sáp nhập nớc ta vào TQ, tổ chức bộ máy cai trị, bóc lột và đồng hó... - Sự phát triển nông nghiệp thủ công nghiệp và thơng nghiệp: sử dụng công cụ sản xuất, dùng sức trâu, bò ....

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2- T tởng : Giáo dục cho HS lòng căm thù bọn phong kiến phơng Bắc đã bóc lột tàn bạo ND ta thời đó. 3- Kĩ năng : Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phơng Bắc. II,- Công tác chuẩn bị GV chuẩn bị : Bảng phụ. HS chuẩn bị : Su tầm t liệu về nớc ta thời kì này. III,- Hoạt động dạy học: 1/- Kiểm tra bài cũ : Sau khi giành đợc độc lập và lên ngôi Vua , Trng Trắc đã làm gì ? Những việc làm đó có ý nghĩa NTN ? 2/- Giới thiệu bài mới: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán , nớc ta tiếp tục bị phong kiến phơng Bắc đô hộ. Dới ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc , nớc ta có những thay đổi nh thế nào ? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. 3/- Dạy học bài mới. GV sử dụng lợc đồ Âu lạc thế kỉ I -> 1- Chế độ cai trị của các triều đại III , Giới thiệu hoặc cho Hs xác định phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta từ khu vực hành chính thế kỉ I -> III thế kỉ I -> thế kỉ VI. ? Bộ máy cai trị có gì thay đổi ? HS dựa vào SGK trình bày - Chia lại khu vực hành chính. ? chính sách thống trị của phong kiến phơng Bắc đối với ND ta thời kì này NTN ? HS thảo luận nhóm ? chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc nhằm mục đích gì ? HS thảo luận nhóm.. - Bộ máy cai trị: ngời Hán thay ngời Việt làm Huyện lệnh trực tiếp cai quản các huyện - Chính sách thống trị: + vơ vét, bóc lột rất tàn bạo (nộp thuế, lao dịch, cống nạp….) + tiếp tục chính sách đồng hoá dân tộc rất thâm độc. =>Mục đích : nhằm cai trị vĩnh viễn nớc ta. 2- Tình hình kinh tế nớc ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi ?. GV tổ chức cho HS đọc SGK ? nhà Hán nắm đọc quyền về sắt ? Tại sao ? - Nông nghiệp : có nhiều tiến bộ: ( gợi ý : hạn chế sự phát triển của nớc + việc sử dụng trâu, bò kéo cày đã phổ biến. ta và ngăn chặn các cuộc kĩ năng của + Đắp đê phòng lũ lụt, làm thuỷ lợi. ND ta) + Trồng lúa 2 vụ 2 GV : tình hình SX N thời kì này ? + Trồng cây ăn quả. HS dựa vào ND SGK trình bày. Câu hỏi về môi trờng:Theo em cần - Thủ công nghiệp: phải bảo vệ sức kéo của trâu bò ra sao? + Nghề rèn sắt vẫn phát triển.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Và cần bảo vệ cây trồng ,cây ăn quả bằng những biện pháp nào? ? SX thủ công nghiệp thời kì này nh thế nào ? HS trình bày.. + Nghề gốm cổ truyền, nghề dệt cũng phát triển. - Thơng nghiệp: + Xuất hiện các chợ làng. + có cả thơng nhân nớc ngoài đến trao đổi, buôn bán ( Long Biên, Luy Lâu). + chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thơng.. ? Tình hình trao đổi, buôn bán ở nớc ta thời kì này NTN ? HS trả lời. 4/- Sơ kết bài học- củng cố - Sau cuộc kháng chiến của Hai Bà Trng, nớc ta lại bị các Triều đại phong kiến phơng Bắc tiếp tục thống trị với các chính sách rất dã man, tàn bạo. - Tuy bị lâm vào cảnh khốn cùng, nhng ND ta vẫn tìm cách phát triển sản xuất để duy trì cuộc sống, kiên trì đấu tranh giành độc lập cho dân tộc. 1- Sau khởi nghĩa Hai Bà Trng, nhà Hán đã có thay đổi gì về tổ chức bộ máy cai trị ? (Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng) A: Thứ sử là ngời Hán B: Thái thú là ngời Hán C: Huyện lệnh là ngời Hán 2- Những chi tiết nào chứng tỏ nền kinh tế nớc ta vẫn phát triển ? 6/- Dặn dò, hớng dẫn học sinh chuẩn bị : Học bài, làm bài tập 1, 4 (vở BTLS), Đọc trớc SGK bài 20. Thứ 7 ngày 26 tháng 1 năm 2013 Tiết 22 : Bài 20 : TỪ SAU TRNG VƠNG ĐẾN TRỚC LÝ NAM ĐẾ ( GIỮA THẾ KỈ I -> GIỮA THẾ KỈ VI) (tiếp theo) I,- Mục tiêu : 1.Kiến thức : Giúp HS hiểu đợc: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở các thế kỉ I -> VI : xã hội ta có nhiều biến chuyển sâu sắc. - Trong cuộc đấu tranh chống chính sách đồng hoá của ngời Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quánCủa ngời Việt. - Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu., 2- T tởng, tình cảm : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh VH - NT - Giáo dục lòng biết ơn bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc. 3- Kĩ năng : làm quen với phơng pháp phân tích. II,- Công tác chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV chuẩn bị : ảnh : Lăng Bà Triệu ở SGK.Bảng phụ. HS chuẩn bị : Su tầm những mẩu chuyện về Bà Triệu. III,- Hoạt động dạy học: 1/- Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết trong các thế kỉ I -> VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta có gì thay đổi ? - Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp và thơng nghiệp nớc ta trong thời kì này ? 2/- Giới thiệu bài mới : Bên cạnh những thay đổi về mặt hành chính, kinh tế từ thế kỉ I đến thế kỉ VI, về mặt XH nớc ta cũng có nhiều chuyển biến . Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu tiêu biểu cho ý chí giành độc lập của dân tộc. Đó là những nội dung chính của tiết học hôm nay. 3/- Dạy - học bài mới : 1- Những chuyển về xã hội và văn GV treo sơ đồ phân hoá xã hội cho HS quan hoá nớc ta ở các thế kỉ I - VI sát . ? Em có nhận xét gì về sự biến chuyển XH ở nớc ta ? HS thảo luận - nhận xét Xã hội càng bị phân hoá sâu sắc hơn Gv:xã hội bị phân hóa thành 5 tầng lớp thành nhiều tầng lớp.... khác nhau: Quan đô hộ Hào trởng Việt, địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì => Xã hội của đất nớc không có quyền tự b, Văn hoá . chủ ? Chính quyền đô hộ phơng Bắc đã thực - Chính quyền đô hộ mở 1 số trờng hiện chính sách văn hoá thâm độc ntn? học-> đào tạo tay sai - Hs: - Du nhập Nho giáo, Đạo giáo, Phật ? Việc chính quyền đô hộ mở 1 số trờng giáo vào nớc ta học ở nớc ta nhàm mục đích gi?’ -Hs Ngoài ra con đa Nho giáo, Đạo giáo và Phật - ND ta vẫn giữ đợc phong tục, tập giáo du nhập vào nớc ta quán và tiếng nói của tổ tiên. Gv giới thiệu về nguồn gốc Nho giáo, Đạo giáo và Phật giáo 2- Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. HS dựa vào nd SGK -> nhận xét . ? ND ta đã đấu tranh chống chính sách đồng hoá ..ntn ? HS dựa vào SGK trình bày. a- Nguyên nhân : ? Vì sao ngời Việt vẫn giữ đợc phong tục - ách thống trị tàn bạo của quân Ngô tập quán riêng? ->ND ta khốn khổ, nổi dậy đấu tranh. -Hs: + Nhân dân ta có tinh thần yêu nớc yêu b, Vài nét về bà Triệu: có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa tốt c- Diễn biến. đẹp và về quyền tự chủ của ngời Việt - Năm 248 : cuộc khởi nghĩa bùng nổ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV tổ chức cho HS đọc SGK ở Phú Điền ( Hâụ Lộc Thanh Hoá) ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ - Cuộc khởi nghĩa bị thất bại vì lực lcuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? ợng quân Hán rất mạnh , lại có nhiều HS thảo luận - trình bày . mu kế hiểm độc. GV : Em hiểu NTN về câu nói của Bà Triệu d- ý nghĩa : ? Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành HS đọc SGK , thảo luận lại độc lập của dân tộc ta. GV tổ chức cho HS đọc SGK, trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? HS thảo luận - trình bày. 4/- Củng cố:- Những nét mới về văn hoá nớc ta trong các thế kỉ I đến VI? - ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? 5/- Bài tập thực hành : GV tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2 (vở BTLS) 6/- Dặn dò, hớng dẫn HS chuẩn bị : - Học bài , làm bài tập 3, 4 (vở BTLS). Tiết 23:. Bài 21:. Thứ 7ngày 3 tháng 2 năm 2013 KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NỚC VẠN XUÂN ( 542 - 602). I) Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:-Đầu thế kỉ VI nớc ta chịu sự thống trị của nhà Lơng, chúng thực hiện chế độ áp bức, bóc lột tàn bạo:Đó là nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lý Bí - Lý Bí xng đế và lập nớc Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc. 2. T tởng:- Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phơng Bắc, khởi nghĩa Lý Bí thắng lợi, nớc Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta 3. Kĩ năng:- Biết đánh giá sự kiện lịch sử - Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử II. Đồ dùng dạy học: - Lợc đồ "Khởi nghĩa Lý Bí’’ III, Hoạt động dạy học 1.Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút Trình bày nguyên nhân diễn biến, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (248). Đáp án Nguyên nhân : - ách thống trị tàn bạo của quân Ngô ->ND ta khốn khổ, nổi dậy đấu tranh - Diễn biến..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Năm 248 : cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền ( Hâụ Lộc Thanh Hoá) - Cuộc khởi nghĩa bị thất bại vì lực lợng quân Hán rất mạnh , lại có nhiều mu kế hiểm độc. - ý nghĩa : Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập của dân tộc ta. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: 1. Nhà Lơng xiết chặt ách đô hộ nh thế nào * Chia lại các quận huyện và đặt tên mới - Giao Châu (Đồng bằng và trung du Bắc Bộ) - Ái Châu ( Thanh Hoá) - Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu (Nghệ Tĩnh ) - Hoàng Châu ( Quảng Ninh) * Sắp đặt quan lại cai trị: Nhà Lơng thi hành chính sách phân biệt đối xử, không cho ngời Việt giữ chức vụ quan trọng * Đặt ra hàng trăm thứ thuế 2. Khởi nghĩa Lý Bí nớc Vạn Xuân thành lập: * Nguyên nhân: - Chính sách cai trị của nhà Lơng - Đời sống nhân dân ta cực khổ * Diễn biến: - Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa - Hào kiệt nhiều nơi kéo về hởng ứng. GV: Năm 502 Tiêu Diễn cớp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lơng ( 502 - 557) Từ đó nớc ta bị nhà Lơng đô hộ ?. Đầu thế kỉ VI , ách thống trị của nhà Lơng đối với nớc ta nh thế nào ? ? Tổ chức bộ máy nhà nớc của nhà Lơng ở nớc ta có gì thay đổi GV gọi HS đọc phần chữ nhỏ SGK ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lơng đối với Giao Châu ? *GV treo lợc đồ khởi nghĩa Lí Bí ?. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí diễn ra vào năm nào?. Những hào kiệt nào đã hởng ứng?. Vì sao? (Vì oán hận quân Lơng, mong muốn giành độc lập cho tổ quốc) ?. Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra nh thế nào? ? Sau khi nghĩa quân chiếm gần hết các quận huyện quân Lơng phản ứng nh thế nào? ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến Quân ta - Gần 3 tháng: chiếm đấu của nghĩa quân?. hầu hết các quận (- Chủ động đánh giặc huyện - Kiên quyết, thông minh, sáng tạo, có -Nghĩa quân đánh bại hiệu quả) => Giải phóng Hoàng ? Kết quả cuộc khởi nghĩa? Châu ( Quảng Ninh) ? Sau ngày thắng lợi Lý Bí đã làm gì? - Chủ động đánh ở ?Theo em việc đặt tên nớc Vạn Xuân có ý Hợp Phố * Kết quả: nghĩa gì ?. Quân Lơng -Tiêu T bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc - 4- 542: Kéo từ Quảng Châu sang - Đầu 543: kéo quan sang lần 2.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> (Sự trờng tồn của dân tộc, của đất nớc) - GV: Giải thích lí do Lý Bí lên ngôi hoàng đế: Chứng tỏ nớc ta có giang sơn, bờ cõi riêng không lệ thuộc vào Trung Quốc => Đây là bộ máy nhà nớc phong kiến độc lập trung ơng tập quyền sơ khai. - Quân Lơng đại bại * Năm 544 Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế (Hiệu: Lý Nam Đế) - Đặt tên nuớc: Vạn Xuân - Lấy niên hiệu : Thiên Đức - Đóng đô ở: Vùng cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội) - Thành lập triều đình với hai ban văn, võ. 4. Sơ kết củng cố - Gv hớng dẫn học sinh lên điền ký hiệu về diễn biến cuộc khởi nghĩa trên bản đồ - ý nghĩa của vệc đặt tên nớc Vạn Xuân 5. Dặn dò: HS về học bài và làm bài tập Thứ 7 ngày 16 tháng 2 năm 2013 : Tiết 24: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ - NỚC VẠN XUÂN (542 - 602) (Tiếp theo) I - Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khi cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ Nhà Lơng đã huy động lực lợng lớn sang xâm lợc nớc ta, hòng lập lại chế độ đô hộ. - Đến thời hậu Lý Nam Đế ( Lý Phật Tử ) nhà Tuỳ huy động một lực lợng lớn sang xâm lợc, cuộc kháng chiến của nhà tiền Lý bị thất bại nớc Vạn Xuân lại rơi vào ách thống trị của phong kiến phơng Bắc. 2. T tởng - Giáo dục cho HS ý chí kiên cờng, bất khuất của dân tộc ta trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm bảo vệ tổ quốc. 3.Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử. II. Đồ dùng dạy học : -Lợc đồ khởi nghĩa Lí Bí. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến khởi nghĩa Lý Bí ? 2.Giới thiệu bài.: Mùa xuân năm 554 cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã thành công, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế và đặt tên nớc là Vạn Xuân với hy vọng đất nớc dân tộc sẽ đợc trờng tồn. Nhng tháng 5 năm 545 phong kiến phơng Bắc (lúc này là triều đại nhà Lơng sau đó là nhà.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuỳ) đã mang quân sang xâm lợc trở lại nớc ta. Đây là cuộc chiến đấu không cân sức. Nhân dân ta đã chiến đấu rất anh dũng nhng cuối cùng không tránh khỏi thất bại. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy- trò GV: Treo lợc đồ khởi nghĩa Lí Bí, nhắc lại cuộc khởi nghĩa Lý Bí. GV: Sau hai lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa Lý Bí nhng đều thất bại -> nhà Lơng đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lợc lần thứ 3 ? Quân Lơng đã tiến vào nớc ta nh thế nào ? + Đờng thuỷ: Theo đờng biển tiến vào cửa sông Bạch Đằng -> Đất liền + Đờng bộ: Men theo ven biển tiến xuống sông Thơng vào phía Đông Bắc nớc ta. ? Khi quân Lơng tiến vào nớc ta quân của Lý Nam Đế đã chuẩn bị chống lại nh thế nào?. Nội dung chính 3. Chống quân Lơng xâm lợc:. * Tháng 5 năm 545 Nhà Lơng cử Dơng Phiêu (làm thứ sử Giao Châu) và Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo quân theo hai đờng thuỷ - bộ tiến vào nớc ta.. * Quân ta: - Kéo quân đến Lục Đầu Giang ( Hải Dơng) - Lui về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch - Thành vỡ Lý Nam Đế rút quân về Gia Ninh -> Phú Thọ - Lý Nam Đế đóng quân ở hồ Điển Triệt + Trần Bá Tiên chỉ huy quân đội đánh úp hồ Điển Triệt + Lý Nam Đế phải chạy vào động Khuất Lão ( Tam Nông - Phú Thọ) => Năm 548 Lý Nam Đế mất. ? Vì sao. Lý Nam Đế lại đóng quân ở hồ Điển Triệt? -Hs: GV bổ sung ? Sau khi Lý Nam Đế đóng quân ở hồ Điển Triệt cuộc khởi nghĩa phát triển nh thế nào? -Hs: ? Theo em, sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nhà nớc Vạn Xuân không ?. Tại sao ? ? Em biết gì về Triệu Quang Phục? ? Theo em, tại sao Triệu Quang Phục lại 4- Triệu Quang Phục đánh bại quân Lchọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? ơng ntn ? Câu hỏi tich hoỉ GD môi trờng: - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm ?Theo em,ông cha ta đã sử dụng những.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> địa thế,vị trí tự nhiên vào cuộc khởi căn cứ kháng chiến nghĩa ntn? - Ông dùng chiến thuật du kích để đánh (GV sử dụng lợc đồ giải thích việc ông quân Lơng cha ta biết lợi dụng"địa lợi" trong đấu tranh ? Cuộc khãng chiến kết thúc ntn ? ?. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng - Năm 550 kháng chiến thắng lợi chiếm chiến chống quân Lơng do Triệu Quang đợc thành Long Biên Phục lãnh đạo * Nguyên nhân thắng lợi: - Đông đảo nhân dân ủng hộ - Tận dụng địa thế hiểm yếu của Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích phát triển lực lợng kháng chiến lâu dài ? Sau khi đánh bại quân Lơng Triệu - Quân Lơng chán nản luôn bị động trong Quang Phục đã làm gì ? chiến đấu. ( Năm 571 Lý Phật Tử từ phía nam kéo về cớp ngôi) 5. Nớc Vạn Xuân độc lập đã kết thúc GV bổ sung: Đây cũng là lúc nhà Tuỳ nh thế nào ? thành lập ở Trung Quốc ( 589) -Triệu Quang Phục: => Quân Tuỳ xâm lợc nớc Vạn Xuân + Lên ngôi vua ?Theo em vì sao nhà Tuỳ yêu cầu Lý tên là (Triệu Việt Vơng) Phật Tử sang chầu nhng Lý Phật Tử + Tổ chức lại chính quyền ( 550 - 570) không sang? - Lý Phật Tử làm vua hơn 30 năm (571 ? Lý Phật Tử chuẩn bị kháng chiến nh 603): Hậu Lý Nam Đế. thế nào? ? Cuộc kháng chiến chống quân Tuỳ của * Năm 603: Lý Phật Tử diễn ra nh thế nào? + 10 vạn quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân + Lý Phật Tử bị vây hãm ở Cổ Loa + Bị bắt giải về Trung Quốc. 4. Củng cố- dặn dò HS về học bài. * Cuộc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Triệu Quang Phục là ai ? Vì sao ông lại đánh bại đợc quân Lơng giành lại độc lập cho đất nớc ? Học bài cũ , làm bài tập , chuẩn bị bài mới. Thứ 7 ngày 23 tháng 2 năm 2013 TIẾT 25 : NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII - IX I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm đợc: - Từ đầu thế kỉ VII (618) nớc ta chịu sự thống trị của nhà Đờng. Nhà Đờng sắp đặt lại bộ máy cai trị, chia lại các khu vực hành chính, chúng xiết chặt hơn bộ máy cai trị để đô hộ, thực hiện chính sách đồng hoá tăng cờng bóc lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa - Trong suốt 3 thế kỉ thống trị của nhà Đờng, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hng 2. T tởng: - Bồi dỡng cho HS tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc - Biết ơn tổ tiên đã kiên trì chiến đấu chống giặc ngoại xâm để giành lại độc lập cho dân tộc. 3.Kĩ năng :- Qua bài học HS biết phân tích, đánh gía công lao của các nhân vật lịch sử - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử II. Đồ dùng: -Lợc đồ nớc ta thời thuộc Đờng -Bản đồ k/n Mai Thúc Loan.Tranh đền thờ Phùng Hng ở Ba Vì-Hà Tây III.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp. 2. Bài cũ : ? Cuộc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Nhà Đờng thống trị nớc ta từ năm nào . Và đã làm gì để xiết chặt ách đô hộ? *GV treo lợc đồ: nớc ta thời thuộc Đờng ? Vì sao nhà Đờng chú ý sửa sang. Nội dung bài học: 1. Dới ách đô hộ của nhà Đờng nớc ta có gì thay đổi? -Năm 679 nhà Đờng đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. - Các châu huyện do ngời Hán cai trị - Dới huyện là các hơng xã do ngời Việt tự.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> các con đờng từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình đến các quận huyện? ( Nhà Đờng coi An Nam đô hộ phủ là một trọng trấn. Để có thể đàn áp nhanh các cuộc nổi dậy cuả nhân dân bảo vệ chính quyền đô hộ) ? Nhà Đờng tiến hành bóc lột nhân dân ta nh thế nào ? ?Ngoài các thứ thuế nặng nề phiền nhiễu nh vậy, hàng năm nhân dân ta còn phải làm gì cho chính quyền đô hộ? - GV giải thích thêm: Nhà Đờng rất thích vải ở nớc ta, mỗi năm đến mùa vải ta phải gánh vải sang Trung Quốc cống nạp, đờng xa đi lại gánh gồng vất vả phải giữ cho quả vải tơi ngon cho nên nhân dân ta rất khốn khổ. ? Theo em, chính sách bóc lột của nhà Đờng có gì khác trớ?.. quản lí - Các châu miền núi do tù trởng địa phơng cai quản - Trụ sở An Nam đô hộ phủ đặt ở Tống Bình (Hà Nội) - Chúng cho sữa các đờng giao thông, xây thành sắp luỹ.. - Ngoài thuế ruộng đất nhà Đờng còn đặt ra nhiều loại thuế. - Hàng năm nhân dân ta phải cống nạp các sản vật quý. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) ? Em biết gì về Mai Thúc Loan ? Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan nổ ra trong hoàn cảnh nào? - Gọi một học sinh đọc bài chầu văn T64 SGK ? Theo em, những câu chầu văn nào trong bài nói lên nỗi khổ của dân ta "Sâu quả vải.............. ...................................đã héo hon" ? Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan diễn ra nh thế nào?. * Hoàn cảnh: - Khoảng cuối những năm 10 của thế kỷ VIII phải tham gia đoàn gánh vải cống nộp + Mai Thúc Loan: Kêu gọi những ngời dân phu bỏ về quê -> mộ binh nổi dậy.. * Diễn biến: - 722 Khởi nghiã bùng nổ - Chiếm Hoan Châu ? Thấy cuộc khởi nghĩa phát triển nh - ND Ái Châu, Diễn Châu hởng ứng vậy nhà Đờng đã làm gì? - Xây dựng căn cứ ở Sa Nam.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -GV treo bản đồ cuộc k/n Mai Thúc - Ông xng đế (nhân dân gọi Mai Hắc Đế) Loan. - Tấn công thành Tống Bình - Nhà Đờng đêm 10 vạn quân sang đàn áp ?Kết quả cuối cùng của cuộc khởi * Kết quả: Thất bại nghĩa nh thế nào? * Ý nghĩa: ?Ý nghĩa? - Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cờng bất ?. Em biết gì về Phùng Hng khuất của nhân dân ?. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hng diễn - Sự phấn đấu không mệt mỏi để giành lại ra nh thế nào? độc lập cho dân tộc 3. Khởi nghĩa Phùng Hng (trong khoảng ? Theo em, vì sao cuộc khởi nghĩa 776-791). Phùng Hng đợc mọi ngời hởng ứng? ?. Sau khi làm chủ vùng đất của mình * Diễn biến : (Đờng Lâm ) cuộc khởi nghĩa phát - Khoảng năm 776 Phùng Hng và Phùng triển nh thế nào? Hải phất cờ khởi nghĩa ở Đờng Lâm ? Kết quả cuộc khởi nghĩa nh thế - Nhân dân các vùng xung quanh nổi dậy hnào? ởng ứng và đợc quyền làm chủ vùng đất -> Nền tự chủ tồn tại đợc gần chín của mình năm. Lịch sử gọi đó là "Nền tự chủ - Phùng Hng kéo quân về bao vây phủ mong manh"(783 - 791) Tống Bình - Chiếm đợc thành - GV giới thiệu H50: Đình thờ Phùng - Sắp đặt việc cai trị Hng ở xã Đờng Lâm - Hà tây. - Phùng Hng mất Phùng An (con trai) lên ?. Việc nhân dân ta lập đền thờ Mai thay. Thúc Loan và Phùng Hng nói lên điều * Kết quả: gì?. - Năm 791 nhà Đờng đem quân đàn áp - Phùng An ra hàng 4 . Củng cố- dặn dò : ? Nớc ta thời thuộc Đờng có gì thay đổi ? ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan? - Học bài cũ , Su tầm những mẫu chuyện về Mai Hắc Đế và Phùng Hng. Thứ 7 ngày 2 tháng 3 năm 2013 Tiết 26:. Bài 24 : Nớc. Cham Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.. I,- Mục tiêu tiết dạy 1- Kiến thức : Giúp HS hiểu đợc :.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Quá trình thành lập và phát triển của nớc Cham Pa, từ nớc Lâm ấp ở huyện Tợng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này đã tấn công cả quốc gia Đại Việt. - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Cham Pa từ thế kỉ II -> thế kỉ X. 2- T tởng, tình cảm : Giúp HS nhận thức sâu sắc rằng : ngời Chăm là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 3- Kĩ năng : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ lịch sử. - Rèn luyện kĩ năng đánh giá , phân tích. II,- Đồ dùng dạy học: - Gv chuẩn bị : lợc đồ “ Giao châu và Cham Pa giữa thế kỉ II đến thế kỉ X” -HS chuẩn bị : Su tầm tranh, ảnh về đền tháp Chăm. III,-Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/- Kiểm tra bài cũ: - Nớc ta thời thuộc Đờng có gì thay đổi ? - Nêu tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII- IX 2/- Giới thiệu bài mới : Đến cuối thế kỉ II, nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát nổi các vùng đất phụ thuộc, nhất là những vùng đất xa ở Giao Châu. Nhân dân huyện Tợng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nớc Lâm ấp , sau đổi thành quách, đền tháp và tợng rất độc đáo . Quan hệ giữa ND Cham pa với các c dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống vật chất và tinh thần. 3/- Dạy - học bài mới: -GV tổ chức cho HS đọc SGK.. 1- Nớc Cham Pa độc lập ra đời.. GV sử dụng lợc đồ giới thiệu vị trí địa lý và nguồn gốc của nớc Cham Pa. Gv nêu câu hỏi có vấn đề ? Nớc Chăm pa đã ra đời trong hoàn cảnh nào Hs ? ND tợng Lâm giành đợc độc lập trong hoàn cảnh nào?. - Năm 192 - 193 : nhân lúc nhà Hán suy yếu, ND tợng Lâm dới sự lãnh đạo của Khu liên , nổi dậy đánh duổi quân đô hộ, giành độc lập. Khu liên tự xng là Vua, đặt tên nớc là Lâm ấp . - Phát triển nhanh về quân đội và lãnh thổ. - Đổi tên nớc thành Cham Pa, đóng đô ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiêu - Q.Nam). ? Sau khi giành đợc độc vua Lâm ấp đã làm gì ? GV sử dụng lợc đồ giới thiệu về sự phát triển lãnh thổ của nớc Lâm ấp. ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập nớc Cham pa ? ( Dựa trên hoạt động quân sự) -GV yêu cầu HS đọc lại một lợt SGK mục 2.. 2- Tình hình kinh tế, văn hoá Cham Pa từ thế kỉ II -> thế kỷ X. a- Kinh tế :.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Kt nông nghiệp Cham pa từ TK II đến Làm ruộng, chăn nuôi, trồng cây ăn TK X h thế nào ? quả, biết nhiều nghề thủ công, khai thác lâm thổ sản quý và buôn bán với nớc ngoài ? Ngoài NN ngời Chăm còn làm gì ? => Kinh tế khá phát triển Hs : ? Em có nhạn xét gì về trình độ pt của nd Chăm ? ? ND Chăm Pa đã biết làm những gì và điều đó chứng tỏ trình độ phát triển kinh tế của Cham Pa nh thế nào ? b- Văn hoá: Đặc sắc phong phú, đặc biệt là nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc độc đáo với các đền tháp….. ?Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của văn hoá Cham Pa từ thế kỉ II -> thế kỉ X ? HS thảo luận nhóm. ? quan hệ giữa ngời Chăm và ngời Việt - C dân Chăm với c dân Việt có quan nh thế nào ? hệ gần gũi, chặt chẽ từ lâu đời. Từ TK XVII dân tọc Chăm gia nhập vào cộng đồng dân tộc Việt` 4/- Củng cố : 1Nớc Chăm pa đợc thành lập và phát triển nh thế nào ? 2 Em hãy điền từ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các  :  a. Ngời Chăm biết sử dụng công cụ sắt , dùng trâu bò kéo cày.  b. Trình độ phát triển kinh tế của Cham Pa ( TKI -> X) tơng đông Âu Lạc  c. Nguồn sống chủ yếu của ngời Chăm là đánh cá và cớp biển.  d. ND Cham pa đã sáng tạo ra 1 nền nghệ thuật đặc sắc, phong phú.  e. C dân Chăm với c dân Việt không có quan hệ với nhau. 5 Dặn dò, chuẩn bị : - Học bài , làm bài tập 1, 2 (vở BTLS) - Rà lại toàn bộ chơng III, chuẩn bị chi tiết ôn tập.. Thứ 2ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tiết 27 : Bài 25 : Ôn tập chơng III I,- Mục tiêu : 1- Kiến thức : Giúp HS nắm đợc : - Từ sau thất bại của An Dơng Vơng năm 179 TCN đến trớc chiến thắng Bạch Đằng năm 938, đất nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc thống trị, sử cũ gọi thời kì này là thời kì Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với ND ta rất thâm độc và tàn bạo..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> -Không cam chịu kiếp sống nô lệ , ND ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa : Hai Bà Trng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hng. - Trong thời kỳ Bắc thuộc , tuy bị bóc lột tàn nhẫn , bị chèn ép, khống chế nhng ND ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống, do đó đã thúc đẩy kinh tế nớc nhà tiến lên. 2- T tởng, tình cảm : Làm cho HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nớc, ý thức vơn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. 3- Kĩ năng : Bồi dỡng kĩ năng thống kê sự kiện theo thời gian. II,- Thiết bị, đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn mẫu bảng thống kê HS chuẩn bị : Su tầm một số tranh , ảnh phục vụ tiết học. III,-Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/- Giới thiệu bài : GV nêu khái quát các vấn đề cơ bản của chơng . 2/- Nội dung ôn tập : Hoạt động 1:Hớng dẫn HS tìm hiểu mục 1) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi ở SGK mục 1 - Cả lớp chia thành 6 nhóm. + nhóm 1 , 2 : thảo luận câu a + nhóm 2, 3 : thảo luận câu b + nhóm 5, 6 :thảo luận câu c - Các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, bổ sung , kết luận.. GV treo bảng phụ kẻ sẵn mẫu biểu bảng thống kê (theo mẫu trong SGK) và yêu cầu HS lên điền vào bảng,. GV : Em hãy nêu những biểu hiện về sự biến chuyển kinh tế văn hoá ở nớc ta trong thời kì Bắc thuộc ? HS trình bày.. 1- Ach thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta. a- Từ năm 179 TCN đến thế kỉ X ( năm 905) : nớc ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phơng Bắc thống trị , đô hộ. Sử cũ gọi thời kì này là thời kì Bắc thuộc. b- tên gọi của nớc ta qua các giai đoạn của thời kì Bắc thuộc : - Thời Hán : Châu Giao ( 3 quận của Âu lạc cũ + 6 quận của T.Q). - Thời Ngô : Giao Châu - Thời lơng : Giao Châu - Thời Đờng : An Nam đô hộ phủ c- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với ND ta : rất tàn bạo , thâm độc đẩy ND ta vào cảnh cùng quân về mọi mặt. Chính sách thâm hiểm nhất là muốn đồng hoá dân tộc ta, (nguy cơ mất dân tộc). 2- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc. - Khởi nghĩa Hai Bà Trng (năm 40) - Khởi nghĩa Bà Triệu ( năm 248) - Khởi nghĩa Lý Bí ( 542- 550) - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) - Khởi nghĩa Phùng Hng ( 776 - 791) 3- Sự biến chuyển về kinh tế và văn hoá, xã hội ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> a- Những biến chuyển… * Kinh tế : - Nghề rèn sắt vẫn phát triển - trong N2 : sử dụng sức kéo của trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa 2 vụ/năm . - các nghề thủ công cổ truyền vẫn đợc duy trì và phát triển : gốm, dệt vải. - Giao lu buôn bán trong và ngoài nớc phát triển. GV : Xã hội nớc ta thời Bắc thuộc bị * Văn hoá : phân hoá NTN ? - Chữ Hán, đạo phật , đạo nho đợc Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ XH nớc ta thời truyền vào nớc ta Bắc thuộc và nhận xét - ND ta vẫn nói tiếng nói của tổ tiên GV : theo em, sau hơn 1000 năm bị đô (Tiếng Việt ) và sống theo nếp riêng với hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ đợc những những phong tục cổ truyền của dân tộc. phong tục tập quán gì ? điều đó có ý * Xã hội : nghĩa nh thế nào ? Bị phân hoá ngày càng sâu sắc hơn HS thảo luận - nhận xét. b- Sau hơn 1000 năm bị đô hộ ,tổ tiên ta vẫn giữ đợc tiếng nói và các phong tục tập quán : Xăm mình, nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh chng, bánh giầy…. => ý nghĩa : chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói , phong tục, nếp sống của dân tộc không gì có thể tiêu diệt đợc. 3/- Củng cố : GV khắc sâu : Hơn một ngàn năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta: - Lòng yêu nớc - Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nớc. - ý thức vơn lên, bảo vệ nần văn hoá dân tộc. 4/- Dặn dò, hớng dẫn học sinh chuẩn bị : - Nắm vững các vấn đề cơ bản ở chơng III Thứ 7ngày 16tháng 3 năm 2013 TIẾT 28 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ : I,- Mục tiêu tiết học : 1- Kiến thức : Giúp HS nắm và nhớ kĩ các mốc sự kiện lịch sử xảy ra trong các bài 21,22,23,24. 2- T tởng , tình cảm : Trên cơ sở những mốc sự kiện lịch sử học sinh nhận thức sâu sắc hơn về tinh thần quật cờng, kiên quyết chống xâm lợc của dân tộc ta. 3- Kĩ năng : Bồi dỡng kĩ năng nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử qua bảng thống kê. II,- Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị : Bảng phụ sẵn mẫu biểu bảng thống kê..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> III,- Hoạt động dạy học : 1)Ôn định lớp-Kiểm tra bài cũ: 2. Nội dung Bài tập 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng. 1. Nhà Hán gộp Âu Lạc vào 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm. A. Tạo điều kiện cho nhân dân Giao Châu buôn bán dề dàng B. Nhằm làm cho việc cai trị đợc thuận lợi C.Xóa bỏ tên nớc Âu Lạc cũ, xem đó là vùng đất Trung Quốc. D. Lấy đất dừng chân để tiến xuống xâm lợc ở phía Nam. 2. Sau khi đánh đởi đợc quân đô hộ, Trng Trắc đẫ. A. Nhân dân suy tôn làm tớng chỉ huy quân đội. B. Suy tôn làm vua ( Trng Vơng) C. Phong làm thứ sử cai quản Âu Lạc. D. Phong làm thái thú coi việc chính trị Bài tập 2. Chọn những cụm từ dới đây điền vào chỗ .... của các câu sau cho phù hợp. a, Chứng tỏ nghề rèn sắt Giao Châu vẫn phát triển b, ở Giao Châu c, ngày càng phong phú về chủng loại. d, đặc sản của miền đất Âu Lạc cũ đ, ngoại thơng 1.Trong các di chỉ, mộ cổ thuộc thế kỉ I- VI, các nhà khảo cổ đã tìm đợc nhiều đồ dùng nhiều công cụ, dụng cụ bằng sắt chứng tỏ ...... ... .... 2. Từ TK ...... ..... ....., việc cày bừa do trâu bò kéo đã phổ biến . 3. Sản phẩm đồ gốm .... ... ... nh nồi, vò, bình, bát đĩa, ấm chén gạch ngói ....... .... 4. vải rơ chuối ..................... các nhà sử học gọi là “ vải Giao Chỉ” 5 Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ...... .... Bài 3. Hãy điền Đ ( đúng) hoặc S (sai) vào ô trớc câu sau và giải thích ngắn gọn câu sai. Trớc khi bị phong kiến phuuwong Bắc đô hộ xã hội Âu Lạc có các tầng lớp:vua, quý tộc, nông dân công xã, nô tì Trong thời kì bị đô hộ tầng lớp quý tộc Âu Lạc bị mất quyền lực trở thành hào trởng. Họ bị quan lại, địa chủ Hán chèn ép khinh rẻ, nhng họ vẫn giữ vai trò quan trọng ở địa phơng và có uy tín trong nhân dân Năm 30 tuổi Bà Triệu cựng anh trai tập hợp nghĩa quân chuẩn bị khởi nghĩa. Năm 248 khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ làm chấn động cả Giao Châu. Bài tập 4. Hãy ddienf vào cột bên phải sự kiện lịch sử cho đứng với thời gian ở cột bên trái Thời gian Sự kiện Đầu TK VI Mùa xuân 542 4/ 542 Đầu năm 543 Mùa Xuân 544 Năm 545 Năm 550 Năm 603.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bài tập 5 Hãy nối nội dung cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp Quê ở Mai Phụ- Thạch Hà- Hà Tĩnh Quê ở Đờng Lâm- Ba Vì HN Năm 18 tuổi bố mẹ qua đời nối nghiệp cha làm Mai Thúc Loan quan lang Từ nhỏ phải kiếm củi, chăn trâu, cày ruộng cho nhà giàu Là ngời có sức khỏa, vật nổi trâu, đánh đợc Hổ Là ngời rât khôi ngô tuấn tú Hay thơng ngời luôn giúp đỡ ngời nghèo, dân mến phục Cùng em hợp quân KN ở Đờng Lâm Tổ chức bao vây thành Tống Bình,chiếm đợc thành sắp đặt việc cai trị Phùng Hng Bỏ đoàn cống vải kêu gọi dân phu đứng lên KN Chọn Sa Nam- Nam Đàn xây dựng căn cứ và xng đế Bài 6 Lập bảng niên biểu vè các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của dân dân ta từ TK I- IX Thời gian Cuộc đấu tranh Năm 40 248 542 548- 550 722 776- 791 Bài 7 Nêu nguyên nhân,diễn biến kết quả , ý nghĩa khởi nghĩa Mai Thúc Loan Thứ 7 ngày 24 tháng 3 năm 2013 Tiết 29 Kiểm tra I,- Mục tiêu : - Kiểm tra việc nắm những kiến thức cơ bản của học sinh trong chơng trình đã học. - Kiểm tra việc vận dụng các kiến thức đã học vào việc trình bày bài viết theo yêu cầu của đề bài . - Phát hiện những HS có sự sáng tạo trong học tập, vận dụng kiến thức. - Rút kinh nghiệm cho việc dạy - học tiếp theo. II,- Thiết bị, đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị: Bài kiểm tra III,-Tổ chức các hoạt động dạy học: - GV phát bài cho HS làm. A)Ma trận: Mức độ Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Đấu tranh chống Bắc thuộc Số câu Số điểm. Các cuộc đấu tranh giành độc lập 1/2 3. í nghĩa cac cuộc đấu tranh 1/2 2. Những chuyển biến về Những biến KT- VH chuyển nền Kt từ TK I- IX Số câu 1 Số điểm 2 Thời Bắcthuộc. 1 2 Khái niệm thời Bắc thuộc, những giá trị cha ông để lại 1 3. Số câu Số điểm Tổng điểm. 1 (5đ). 5. 3. 2. 10.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> B)Đề bài: Câu 1. Em hãy kể tên các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc giành dộc lâp của dân tộc ta theo mẫu( thời gian, tên, ngời lãnh đạo) .Qua các cuộc đấu tranh đó hãy rút ra ý nghĩa lịch sử tiêu biểu.(5đ) Câu 2. Những chuyển biến về kinh tế nớc ta từ TK I- IX(2đ) Câu 3, Thời Bắc thuộc là gì? qua nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc cha ông ta đã để lại cho chúng ta những gì?(3) Đáp án Câu 1 - Các cuộc đấu tranh Thời gian Tên cuộc đấu tranh Lãnh đạo Ghi chú Năm 40 KN Hai Bà Trng Trng Trắc, Trng Nhị Năm 248 KN Bà Triệu Triệu Thị Trinh Năm 542 KN Lý Bí Lý Bí NĂM 548- 550 KcTriệu Quang Triệu Quang Phục Phục Năm 722 KN Mai Thúc Loan Mai Thúc Loan Năm 776- 791 Kn Phùng Hng Phùng Hng - ý nghĩa + Hs nêu đợc thể hiện ý chí và khát vọng giành độc lập của dân tộc + Tinh thần yêu nớc chiến đấu hy sinh dũng cảm của các anh húng dân tộc + Xây dựng Truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tôc Cau 2 * Kinh tế : - Nghề rèn sắt vẫn phát triển - trong N2 : sử dụng sức kéo của trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa 2 vụ/năm . - các nghề thủ công cổ truyền vẫn đợc duy trì và phát triển : gốm, dệt vải. - Giao lu buôn bán trong và ngoài nớc phát triển. Câu 3 - Thời kì này là thời kì Bắc thuộc : Từ năm 179 TCN đến thế kỉ X ( năm 905) : nớc ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phơng Bắc thống trị , đô hộ. - Qua nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc cha ông ta đã để lại cho chúng ta - + Lòng yêu nớc - + Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc - + ý thức vơn lên bảo vệ nền văn hóa dân tôc.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Thứ 7 ngày 6 tháng 4 năm 2013 Chơng IV : Bớc ngoặt lịch sử ở đầu thế kỷ x. Tiết 30 :Bài 26 : Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ. Dơng. I- Mục têu bài học : 1- Kiến thức: Giúp HS nắm đợc : - Hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ - Trình bày đợc những việc làm của họ Khúc và ý nghĩa của nó: chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc - Trình bỳ CuộC Kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lợc ( lần 1) do Dơng Đình Nghệ lãnh đạo 2- T tởng : Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, những ngời mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nớc, kết thúc thời kì một ngàn năm bị phong kiến T. Q đô hộ. 3 Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ lịch sử, kĩ năng phân tích, nhận định. II,- Đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo. - GV chuẩn bị : Bản đồ “ Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930 - 931) - HS chuẩn bị : Su tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện có liên quan đến nội dung bài học. III,-Tổ chức các hoạt động dạy học : 1/- Giới thiệu bài mới : Suốt hơn một nghìn năm Bắc thuộc , ND ta đã nhiều lần nổi dậy khỡi nghĩa giành lại chủ quyền dân tộc nhng cuối cùng đều bị đàn áp. Từ cuối thế kỉ x , nhà Đờng ngày càng suy yếu. Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dơng Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nớc và bảo vệ quyền tự chủ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ nội dung trên. 2/- Dạy - học bài mới: ? Trong hoàn cảnh nào Khuác Thừa 1- Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ Dụ dựng quyền tự chủ ? trong hoàn cảnh nào ? HS dựa vào nd SGK trả lời. * Hoàn cảnh lịch sử - Khúc Thừa Dụ( Ninh Giang- Hồng Châu) GV giới thiệu hoặc yêu cầu HS dựa vào sống khoan hòa đợc mọi ngời mến phục SGK và hiểu biết của mình giới thiệu - Từ cuối thế kỉ I X: nhà Đờng suy yếu bởi vài nét về Khúc Thừa Dụ. các cuộc khởi nghĩa nông dân - Năm 905: Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô ? Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ Tổn bị giáng chức diễn ra nh thế nào? * Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ ? Vì sao Khúc Thừa Dụ đợc phong làm - Năm 905 Khúc Thừa Dụ kêu gọi ND nổi Tiết độ sứ? dậy đánh chiếm Tống Bình, xng là Tiết độ - KTD đã tự xng là Tiết Độ Sứ nên nhà Sứ, xây dựng một cờng quốc tự chủ. Đờng buộc phải phong cho ông để thể - Đầu năm 906: Vua Đờng buộc phải hiện quyền thống trị của nhà Đờng với phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An An Nam, để chứng tỏ An Nam vấn Nam đô hộ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> thuộc nhà Đờng ? Khúc Thừa Dụ tự xng là Tiết độ sứ có ý nghĩa gì -> Trên thực tế, nớc ta đã giành đợc quyền tự chủ Gv trình bày KTD làm Tiết độ sứ đợc 2 năm thì mất.Con là Khúc Hạo lên thay 2. Những việc làm của Khúc Hạo và ý ? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc nghĩa Hạo lên cai quản đất nớc, ông đã làm - Những việc làm của họ Khúc gì ? + Đặt lại các khu vực hành chính, cử ngời ? những việc làm đó có ý nghĩa NTN ? trông coi đến tận xã . Hs: + Định lại chính sách thuế khoá Gv chốt lại + Bãi bỏ các thứ lao dịch vô lí thời Bắc HS trình bày. thuộc. ? Nhà Nam Hán đã đợc thành lập nh + Lập lại sổ hộ khẩu….. thế nào? Hs: - ý nghĩa: chứng tỏ Ngời Việt tự cai quản Gv bỏ sung và tự quyết định tơng lai của minh, chăm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến TQ 3- Dơng Đình Nghệ chống quân xâm lợc Nam Hán (930 - 931) + Hoàn cảnh lịch sử ? Âm mu của nhà Nam Hán đối với nớc - Năm 917 Khúc Hạo mất con là Khúc ta? Thừa Mỹ lên thay ( Xâm lợc và thống trị nớc ta + Diễn biến ? Trớc tình hình đó Khúc Hạo đã làm - Năm 930 quân Nam Hán sang xâm lợc ngì? ớc ta, Khúc Hạo bị băt về TQ Hs: - Năm 931: Dơng Đình Nghệ (tớng cũ ? Mục đíc của Khúc Hạo?( muốn kéo của Khúc Hạo) đem quân từ Thanh Hoá ra dài thời gian hòa hoãn để có thời gian Bắc, tấn công chiếm thành Tống Bình và chuẩn bị kháng chiến) chủ động đánh viện binh địch. ? Vì sao quaan Nam Hans sang xâm l- + Kết quả: ợc nớc ta? Cuộc kháng chiến thắng lợi. Dơng Đình ? Cuộc kháng chiến của Dơng Đình Nghệ tự xng là tiết độ sứ tiếp tục xây dựng Nghệ diễn ra nh thế nào? nền tự chủ. Hs: ? kết quả? 4- Củng cố: Công lao to lớn của họ Khúc và họ Dơng ở thế kỉ x là gì ? 5- Bài tập thực hành: - Họ Khúc đã giành lại độc lập cho đất nớc nh thế nào và làm đợc những gì để củng cố quyền tự chủ ? Thứ 7 ngày 13 tháng 4 năm 2013 Tiết 31 : Bài 27 : NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 I,- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm đợc : - Bối cảnh quân Nam Hán xâm lợc nớc ta lần thứ 2. - Công cuộc chuẩn bị chống giặc ngoại xâm của Ngô Quyền và nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. Trong trận này, ồg cha ta đã tạn dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức mạnh chiến thắng . - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nớc và giữ nớc của dân tộc ta. 2- T tởng : - Giáo dục cho HS về lòng tự hào và ý chí quật cờng của dân tộc . - Giáo dục cho HS lòng kính yêu Ngô Quyền, ngời anh hùng dân tộc có công lao to lớn đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc “Ông tổ phục hng nền độc lập dân tộc Việt Nam” 3- Kĩ năng : Rèn luyện phơng pháp mô tả sự kiện, sử dụng bản đồ lịch sử, rút ra bài học kinh nghiệm. II,- Đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo: GV chuẩn bị : - Bản đồ “ Trận Bạch Đằng năm 938” - Tài liệu tham khảo: “ Đại cơng lịch sử Việt Nam” tập 1. HS chuẩn bị : Su tầm tranh, ảnh những mẩu chuyện liên quan đến nội dung bài học. III,-Tổ chức các hoạt động dạy học : 1/- Kiểm tra 15 phút ( Có 4 đề) 2 bài mới : Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dơng đã kết thúc ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta về mặt danh nghĩa . Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hòn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng một trận quyết chiến chiến lợc , đánh tan ý chí xâm lợc của kẻ thù, mở ra thời kì độc lập lâu dài của tổ Quốc. Đó là nội dung cơ bản của tiết học hôm nay. 1- Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lợc Nam Hán nh thế nào ? GV : Quân Nam Hán xâm lợc nớc ta Ngô Quyền (898 - 944) trong hoàn cảnh nào ? - Quê: Đờng Lâm (Hà Tây) HS dựa vào nd SGK trình bày. - Là ngời có sức khoẻ, chí lớn, mu cao, mẹo giỏi. - Là thứ sử, trấn gữ ái Châu * Bối cảnh lịch sử GV sử dụng bản đồ chỉ hớng tiến quân - Năm 937: Dơng Đình Nghệ bị Kiều của quân Nam Hán vào xâm lợc nớc ta . Công Tiễn giết để cớp quyền. - Ngô Quyền kéo quân ra Bắc đẻ trị tội Kiều Công Tiễn. GV : Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân - Kiều Công Tiễn cho ngời sang cầu Nam Hán nh thế nào ? cứu Vua Nam Hán -> nhân cơ hội đó, HS dựa vào nd SGK trình bầy. Vua Nam Hán cho quân sang xâm lợc nớc ta một lần nữa. * Chuẩn bị của NGô Quyền : - Giết Kiều Công Tiễn. - Chủ động đón đánh quân xâm lợc.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV sử dụng bản đồ “trận Bạch Đằng năm 938” trình bày.. GV : Kết quả của trận Bạch Đằng năm 938 ?. GV : Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa lịch sử nh thế nào ? HS thảo luận nhóm.. : bố trí trận địa bãi cọc ngầm tren Sông Bạch Đằng. 2- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. a- Diễn biến: - Cuối năm 938 : đoàn thuyền chiến Nam Hán do Lu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào Vùng biển nớc ta . - Lúc nớc triều đang lên, ngập bãi cọc ngầm, ta nhử quân giặc vào phía trong. - Khi nớc triều rút, quân ta dốc toàn lực lợng đánh quật trở lại … - Quân Nam Hán chống không nổi phải tháo chạy ra biển, thuyền xô vào bãi cọc ngầm, vỡ, đắm … - Quân ta đánh quyết liệt… b- Kết quả : - Quân giặc bị thiệt hại quá nửa. Lu Hoằng Tháo thiệt mạng. - Vua Nam Hán nghe tin , hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nớc. c- ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta, chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc, đất nớc.. 4/- Bài tập củng cố và thực hành: - Quân Nam Hán xâm lợc nớc ta trong hoàn cảnh nào ? - GV gọi 1 HS lên bảng, sử dụng bản đồ trình bày lại diễn biến của trận Bạch Đằng năm 938. - Kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ? 5/- Dặn dò, chuẩn bị : - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 ( Vở BTLS) - Đọc trớc SGK bài 28 “ ôn tập”, rà lại chơng trình đặc biệt là từ đầu học kì II, chuẩn bị cho tiết ôn tập. Tiết 32. Thứ 7 ngày 20 tháng 4 năm 2013 TIẾT 32.LỊCH SỬ ĐỊA PHƠNG NGHỆ AN TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X I. Mục tiêu ; 1 Kiến tức : Những dấu tích của ngời nguyên thủy ở Nghệ An + Những đóng góp của Nghệ An thời Văn Lang Âu lạc.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Nghệ An trong thời Bắc thuộc 2. T tởng - Tự hào về quê hơng, có ý thức xây dựng bảo vệ những di tích lịch sử trên quê hơng 3. Kỹ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập thông tin II. Công tác chuẩn bi - Sách lịch sử Nghệ An - Hs thu thập tài liệu theo hớng dẫn của Gv III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Trình bày diễn biến Bách Đằng trên lợc đồ * ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Bách Đằng 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. ? Sự xuất hiện của tộc ngời cổ trên đất NA có ý nghĩa gì ?. Nội dung I Nghệ An từ nguồn gốc đến thời Văn Lang - Âu Lạc 1. NGhệ An thời tiền sử Dờu tích ngời tối cổ tìm thấy ở Hang Thẳm ồm, Thẳm Bua, Đồng Bua( Châu Thuận Quỳ Châu) và nhiều nơi khác -> Nghệ An cũng là 1 trong những cái nôi của loài ngời. ? Dẫn chứng ?. 2. Nghệ An thời Văn Lang Âu Lạc Nghệ An cũng góp phần quan trọng vào xây dựng nớc VL-ÂL. GV cho hs đọc. C dân NA biêt sửi dụng dồ đồng khi nào ? ? ở NA có làng nào n ghề rèn sắt phát triển ? ? ở Nghệ An có gi tích LS nào có nguồn gốc từ Thời Văn L- AAL ? - Đền Cuông ( ở Diễn Châu) gắn với sự ? Đền Cuông gắn với sự tích gì ? tích An Dơng Vơng – Mị Châu- Trọng Thủy II. Nghệ An thời kì Bắc thuộc ? Thời Bắc thuộc NA có những tên gọi nào ? 1. Chính sách đô hộ của PK phơng Bắc. - Thời Bắc thuộc NGhệ An có nhiều tên gọi khác nhau . ? trong cuộc đấu tranh chống bắc - Bị PK phơng bắc đô hộ thống trị rất thuộc ỏ Nghệ An co cuộ KN nào tiêu nặng nề biểu ? 2. Nghệ An trong sự nghiệp đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Nêu vài nét về cuộc kn này ?. giành độc lập. - Nghệ An hởng ứng các c uộc nổi dậy của các anh hùng dân tộc - Tiêu biểu ở NA có cuộc KN Hoan Châu( KN Mai Thúc Loan) 722. 4. Cho Hs đọc thêm phần đọc thêm 5. Dổn dò. Tuần 35:Tiết 33: Bài 28 : Ôn tập I,- Mục tiêu tiết học . 1- Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá những KTCB của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc xa xa đến thế kỉ X : - Các giai đoạn phát triển từ thời nguyên thuỷ đến thời dựng nớc Văn Lang - Âu Lạc. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập cho tổ quốc. - Những anh hùng dân tộc. 2- T tởng, tình cảm : - Bồi dỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nớc chân chính cho HS. - Yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ tổ tiên đã có công xây dựng và bảo vệ đất nớc. - ý thức vơn lên xây dựng quê hơng đất nớc. 3- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa các sự kiện, đánh giá nhân vật lịch sử. - Biết liên hệ thực tế. II,- Đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo: GV chuẩn bị : - Bộ tranh, ảnh lịch sử lớp 6. - Tài liệu tham khảo: Đại cơng lịch sử Việt Nam (tập 1).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HS chuẩn bị : Su tầm những mẩu chuyện về các vị anh hùng dân tộc của nớc ta từ thế kỉ I -> thế kỉ X. III,-Tổ chức các hoạt động dạy học : 1/- Kiểm tra bài cũ : lồng vào tiết học 2/- Giới thiệu bài : Chúng ta đã học xong phần lịch sử dân tộc từ nguồn gốc đến thế kỉ X. Thời kì mở đầu rất xa xa nhng rất quan trọng đối với con ngời Việt Nam. Từ thế kỉ I đến thế kỉ X là thời kì đấu tranh liên tục, kiên cờng của nhân dân ta chống ách đô hộ của các triều đại phong kiến phơng Bắc, giành độc lập dân tộc, điển hình là chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Đó là những nội dung cơ bản chúng ta cần khai thác trong tiết học hôm nay . 3/- Dạy - học bài mới : 1- Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thể kỉ X trải qua những giai đoạn lớn nào ? GV : Lịch sử Việt Nam trong thời kì này đã trải qua những giai đoạn lớn ? HS trả lời. - Giai đoạn Nguyên thuỷ - Giai đoạn dựng nớc và giữ nớc. - Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phơng Bắc.. 2- Thời dựng nớc đầu tiên diễn ra vào lúc nào ? tên nớc là gì ? Vị Vua đầu tiên là ai ? GV tách ra thành từng ý để hỏi . lần lợt 3 HS sẽ trả lời các em khác nhận xét.. - Thời kì dựng nớc đầu tiên diễn ra từ thế kỉ VII TCN. - Tên nớc đầu tiên là Văn Lang - Vị Vua đầu tiên là Hùng Vơng. 3- Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó.. GV giải thích thêm : nh vậy ,ý chí độc lập dân tộc đợc nâng cao hơn một bớc,. Nớc ta là một nớc độc lập , có giang sơn riêng , có hoàng đế , không thua kém gì pphong kiến phơng Bắc.. * Khởi nghĩa Hai Bà Trng (40) là sự báo hiệu các thế lực phong kiến phơng Bắc không thể vĩnh viễn cai trị nớc ta. * Khởi nghĩa Bà Triệu (248) tiếp tục đấu tranh giải phóng dân tộc . * Khởi nghĩa lí Bí (542). Lí Bí dựng nớc Vạn Xuân (544) là ngời VN đầu tiên xng Đế.. * Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722) Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cờng cho độc lập dân tộc ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> * Khởi nghĩa Phùng Hng (776-791) * Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (năm 905) * Dơng Đình Nghệ đánh tan quân XL Nam Hán lần thứ nhất (năm 931) * Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) Mở đầu thời kì độc lập lâu dài của dân tộc.. 4- Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho tổ quốc. GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm. Đó là chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 đánh tan quân xâm lợc Nam Hán lần thứ 2.. 5- Kể tên những vị anh hùng đã giơng cao lá đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho tổ quốc. HS thảo luận nhóm. - Hai Bà Trng ( Trng Trắc, Trng Nhị) - Bà Triệu ( Triệu Thị Trinh) - Lý Bí ( Lý Bôn) - Triệu Quang Phục - Phùng Hng - Mai Thúc Loan - Khúc Thừa Dụ - Dơng Đình Nghệ - Ngô Quyền.. 6- Hãy mô tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại. GV treo ảnh trống đồng Đông Sơn và thành Cổ Loa. Yêu cầu 2 HS lên bảng (mỗi HS 1 bức tranh) lần lợt mô tả.. - Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa.. IV- Dặn dò: - Nắm vững những nét lớn về lịch sử nớc ta từ cội nguồn đến thế kỉ X. - Bài tập ở nhà : Lập bảng thống kê những sự kiện lịch sử lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nớc ta từ khi dựng nớc đến năm 938 theo mẫu : [ Niên đại ] Sự kiện ] lãnh đạo ] kết quả] -Ôn tập , nắm lại những kiến thức cơ bản của học kì II, chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì II..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TIẾT 34 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS củng cố lại những kiến thức lịch sử đã hoc từ bài 17 đến bài 20 - Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện, lập bảng biểu để làm tốt những bài tập đề ra. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Lợc đồ có liên quan III.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ?. Tình hình xã hội và văn hoá nớc ta từ thế kỷ I - thế kỷ VI có chuyển biến gì. ?. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu 3. Bài mới: -Gv ra bài tập cho hS làm,GV gọi HS lên bảng trả lời,GV cho điểm và nhận xét. Câu 1 : Hai Bà Trng khởi nghĩa vì:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> A. TRả thù cho Thi Sách ( chồng Trng Trắc bị nhà Hán giết) B. Đuổi quân Hán ra khỏi bờ cõi C. Khôi phục lại sự nghiệp của các Vua Hùng D. Cả 3 lí do trên. Câu 2: Sau khi giành lại đợc độc lập Trng Vơng đã: A. Giữ nguyên các thứ thuế do nhà nớc đặt ra B. Vẫn yêu cầu nhân dân cống nạp cho nhà nớc của ngon vật lạ C. Vẫn giữ luật pháp của nhà Hán D. Miễn thuế 2 năm cho dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc và lao dịch nặng nề do nhà Hán qui định trớc đây. Câu 3: Nhà Hán có chính sách nào để đồng hoá dân ta A. Tăng cờng đa ngời Hán sang B. Buộc dân ta phải học chữ Hán C. Buộc dân ta tuân theo luật pháp và phong tục tập quán của ngời Hán D. Cả 3 chính sách trên Câu 4: H ãy nối thủ công nghiệp với các nghề biểu hiện sự phát triển của thủ công nghiệp từ giữa thế kỉ I tới giữa thế kỉ VI Đúc đồng Rèn sắt Thủ công nghiệp Gốm Gốm tráng men Dệt vải bông gai Dệt vải tơ tre, tơ chuối Câu 5 : Nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng ? * Đáp án : Câu1 : D Câu 2 : D Câu 3 : D Câu 4 : Dệt vải tơ tre , tơ chuối . - Rèn sắt - Đồ gốm Câu 5: HS trả lời nh diễn biến ở SGK. -GV nhận xét và cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 12 /5/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tuần 37: Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ II I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Qua bài kiểm tra học kì giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học + Lịch sử thế giới cổ đại + Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X 2. T tởng: - Các em trân trọng những thành tựu văn hoá của thời cổ đại - Bồi dỡng lòng tự hào dân tộc và lòng yêu nớc chân chính cho HS 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra in sẵn III. Các hoạt động dạy học: GV phát cho HS đề kiểm tra Đề bài: A. Phần trắc nghiệm: . Câu 1:(0,5đ). Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử diễn ra vào năm: A. Năm 905 C. Năm 938 B. Năm 931 D. Năm 1288 Câu 2 : (0,5đ) Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của: A. Xã hội chiếm hữu nô lệ B. Xã hội t bản chủ nghĩa C. Xã hội nguyên thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> D. Xã hội phong kiến Câu 3 : 0,5đ) Vua Hùng Vơng đã xây dựng kinh đô ở: A. Cổ Loa B. Phong Châu C. Thăng Long D. Hoa L B. Phần tự luận: Câu1.(4,5đ): -Trình bày những nét chính trong đời sông tinh thần của c dân Văn Lang? Câu 2.(4đ) Vì sao nói : Trận chiến trên sông Bặch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta ? ĐÁP ÁN A. Phấn trắc nghiệm: 1,5 điểm 1. Ý : C 2. ý : A 3. Ý : B B . Phần tự luận: 8,5 điểm Câu 1. 4,5 điểm: - ở:nhà sàn làm bằng gỗ,tre ,nứa -ăn:cơm,rau,thịt,cá. -mặc: nam đóng khố,nữ mặc váy.. Câu 2: 4 điểm: - Đập tan hoàn toàn mu đồ xâm chiếm nớc ta của bọn phong kiến phơng Bắc. - Khẳng định nền độc lập cho Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×