Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bai 17 Tim va mach mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hãy mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tim Hệ tuần hoàn. Hệ mạch. Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn máu cấu tạo từ những thành phần nào? Nêu chức năng của từng thành phần?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài -Vị trí: Ở khoang ngực, giữa 2 lá phổi, hơi chếch bên trái.. Tim ở vị trí nào trong cơ thể?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài. Cung động mạch chủ. -Vị trí: Ở khoang ngực, giữa 2 lá Tĩnh mạch chủ trên phổi, hơi chếch bên trái. Tâm nhĩ phải - Màng tim bao bọc ngoài. Động mạch vành phải - Hình dạng: Hình chóp, đáy trên, đỉnh dưới. Tâm thất phải. Động mạch phổi Tĩnh mạch phổi Tâm nhĩ trái Động mạch vành trái Tâm thất trái. Tĩnh mạch chủ dưới TIM ĐƯỢC BAO BỌC BỞI MÀNG TIM. Hình 17.1 - Hình dạng mặt ngoài, Bộ phận nào bao phía trước của tim bọc bên ngoài tim? Tim có hình gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Cấu tạo tim. 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong - Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết.. Những loại mô nào cấu tạo nên tim?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Cấu tạo tim. 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong. TN trái. - Tim được cấu tạo bởi cơ tim TN phải và mô liên kết -Tim chia 2 nửa riêng biệt, có 4 ngăn + 2 tâm nhĩ: TNT, TNP + 2 tâm thất: TTT, TTP. TT phải Cấu tạo trong của tim. TT trái. Tim có thểbiết chiacấu thành Quan sát hình nhận tạo Tim chia mấy ngăn? trong của mấy tim. nửa riêng biệt?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong - Tim có 4 ngăn, 2 nửa riêng biệt. Tâm nhĩ trái. Tâm nhĩ phải Tâm thất trái Tâm thất phải.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong. TN trái ĐM Phổi. ĐM chủ. Bảng 17-1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim Các ngăn tim co. Nơi máu được bơm tới. TN phải TT phải. TT trái. TNT co Tâm thất trái TNP co Tâm thất phải Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn Động mạch chủ TTT co (Vòng tuần hoàn lớn) Quan sát hình trên, hoàn thành TTP co Động mạch phổi bảng 17-1 (Vòng tuần hoàn nhỏ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Cấu tạo tim. 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong. ĐM phổi. ĐM chủ. TN trái. TN phải. Các Nơi máu được bơm ngăn tới tim+ co 2 tâm nhĩ: TNT, TNP + 2cotâm thất: TTT, TTP TNT Tâm thất trái TNP co Tâm thất phải TT phải TTT co Động mạch chủ (Vòng tuần hoàn lớn) TT trái Cấu tạo trong của tim TTP co Động mạch phổi Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà (Vòng tuần hoàn nhỏ) máu được bơm qua, dự đoán xem: Tâm Ngăn thất tim tráinào có có thành dàynhất nhất. thànhcơ cơtim tim dày và ngăn nào có có thành mỏng nhất ? Tâm nhĩtim phải thànhcơcơtimtim mỏng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Cấu tạo tim. 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong. TN trái. - Tim được cấu tạo bởi cơ tim TN phải và mô liên kết. - Tim có 4 ngăn: + 2 tâm nhĩ: TNT, TNP + 2 tâm thất: TTT, TTP. - Thành cơ tim có độ dày mỏng khác nhau: + Tâm thất dày hơn tâm nhĩ. TT phải + Nửa trái dày hơn nửa phải. TT trái Nhận xét về thành cơ tim?. Cấu tạo trong của tim.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Cấu tạo tim. ?. Nhờ đâu máu vận vận chuyển theocủa một chiều từ Nhận xétchỉ chiều chuyển tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất đến động máu?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Cấu tạo tim Van động mạch chủ. Van động mạch phổi. Van nhĩ – thất trái (Van 2 lá). Van nhĩ – thất phải (Van 3 lá) Sơ đồ tim bổ dọc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Van 3 l¸. I. Cấu tạo tim.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong. Tâm nhĩ phải. Van động mạch. - Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết. - Tim có 4 ngăn Tâm + 2 tâm nhĩ: TNT, TNP nhĩ trái + 2 tâm thất: TTT, TTP. - Thành cơ tim có độ dày Van nhĩ thất mỏng khác nhau: Tâm thất phải Tâm thất trái + Nửa trái dày hơn nửa phải. + Tâm thất dày hơn tâm thất. Cấu tạo trong của tim - Van tim giúp máu vận chuyển một chiều: + Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất + Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Cấu tạo tim.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong Tâm nhĩ trái Tâm nhĩ phải Tâm thất trái Tâm thất phải.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Cấu tạo tim Tĩnh mạch chủ trên. Cung đông mạch chủ. Động mạch phổi. Tĩnh mạch phổi. Tĩnh mạch chủ dưới.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu. Thành mao mạch chỉ có một lớp biểu bì. Biểu bì. Van. Biểu bì. Cơ trơn. Cơ trơn. Mô liên kết. Mô liên kết. Mao mạch Động mạch nhỏ. Tĩnh mạch nhỏ. Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu. Quan sát H.17-2, cho biết có những loại mạch máu nào? Có 3 loại mạch máu: Động mạch, Tĩnh mạch và mao mạch.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu. Thành mao mạch chỉ có một lớp biểu bì. Biểu bì. Biểu bì. Cơ trơn. Loại mạch. Cấu tạo. Chức năng. - Thành gồm 3 lớp (mô biểu bì, cơ trơn, mô liên kết) với lớp cơ trơn và mô liên kết dày hơn TM. - Lòng hẹp hơn. - Thành 3 lớp giống nhưng 2. Tĩnh động mạch lớp cơ trơn và mô liên mạch kết mỏng hơn ĐM. - Lòng rộng hơn. - Có van. 3. Mao Nhỏ, phân nhánh nhiều, thành mỏng chỉ mạch gồm 1 lớp TB biểu bì.. 1. Động mạch. Dẫn máu từ tim đến cơ quan.. Cơ trơn. Mô liên kết. Mao mạch Động mạch nhỏ. Dẫn máu từ cơ quan về tim. Trao đổi chất. Mô liên kết. Tĩnh mạch nhỏ. Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu. Quan sát H.17-2, cho biết So sánh động mạch Phùcấu hợptạo chức cấu của mạch? Cấu tạoĐộng củaTại mao và tạo tĩnh mạch? sao có sự năng? mạch? giống và khác nhau?. Van.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu. Thành mao mạch chỉ có một lớp biểu bì. Biểu bì. Biểu bì. Cơ trơn. Quan sát H.17-2, cho biết cấu tạo của Động mạch?. Cơ trơn. Mô liên kết. Mô liên kết. Mao mạch Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu Động mạch nhỏ. Loại mạch 1. Động mạch. Cấu tạo. Tĩnh mạch nhỏ. Chức năng. Thành gồm 3 lớp (Mô biểu bì, cơ trơn, mô liên kết) với lớp cơ trơn và mô liên kết dày hơn TM. Lòng hẹp hơn.. Van.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu 1. Động mạch - Thành có 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch. Lòng hẹp hơn. - Dẫn máu từ tim đến cơ quan. Biểu bì Cơ trơn Mô liên kết. Động mạch nhỏ. Thành mao mạch chỉ có một lớp biểu bì. Biểu bì Cơ trơn Mô liên kết. Tĩnh mạch nhỏ. Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu So sánh cấu tạo động mạch và tĩnh mạch?. Van.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu 1. Động mạch. - Thành có 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày. Lòng hẹp hơn. - Dẫn máu từ tim đến cơ quan.. 2. Tĩnh mạch. Biểu bì Cơ trơn Mô liên kết. Động mạch nhỏ. Thành mao mạch chỉ có một lớp biểu bì. Biểu bì Cơ trơn Mô liên kết. Tĩnh mạch nhỏ. - Thành giống động mạch nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng, lòng rộng hơn động mạch và có van.. Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu. - Dẫn máu từ cơ quan về tim.. Nêu cấu tạo của tĩnh mạch?. Van.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu 1. Động mạch. - Thành có 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày. - Dẫn máu từ tim đến cơ quan.. Biểu bì Cơ trơn Mô liên kết. Thành mao mạch chỉ có một lớp biểu bì. Biểu bì Cơ trơn Mô liên kết. 2. Tĩnh mạch. - Thành giống động mạch nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng, lòng rộng hơn động mạch và có van. - Dẫn máu từ cơ quan về tim.. Động mạch nhỏ. Tĩnh mạch nhỏ. Hình 17-2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu. Câu hỏi vận dụng Để Chức phù hợp vớicủa chức năng 3. Mao mạch năng mao traomạch? đổi chất, mao mạch có Nhỏ và phân nhánh nhiều, thành mỏng, gồm một lớp biểu bì, thích hợp với chức cấu năngtạo tỏanhư thế nào? rộng tới từng tế bào để trao đổi chất.. Van.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu III. Chu kì co dãn của tim. Quan sát hình trả lời câu hỏi:. Mỗi chu kỳ tim co dãn bao nhiêu giây?. 0,8 s. Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)?. 60s (1 phút) : 0,8s = 75 lần.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu III. Chu kì co dãn của tim Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha (0,8s): - Pha nhĩ co - Pha thất co - Pha dãn chung. Chu kỳ là gì? Thế nào là chu kỳ tim (Nhịp tim) Chu kỳ tim gồm mấy pha? đó là những pha nào?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu III. Chu kì co dãn của tim Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha (0,8s): - Pha nhĩ co - Pha thất co - Pha dãn chung. Trong mỗi chu kỳ, tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? 1 chu kỳ: TN làm việc 0,1s và nghỉ 0,7s Trong mỗi chu kì tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? 1 chu kỳ: TT làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s Tại sao tim làm việc suốt đời không mệt 1 chu kì tim nghỉ ngơi hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Cấu tạo tim II. Cấu tạo mạch máu III. Chu kì co dãn của tim Bảng 17.2 - Hoạt động của các van trong sự vận chuyển máu. Các pha trong 1 chu kì tim. Hoạt động của van trong các pha Van nhĩ -thất. Van động mạch. Sự vận chuyển của máu. Pha nhĩ co. Mở. Đóng. Từ TN vào TT. Pha thất co. Đóng. Mở. Từ TT vào ĐM. Pha dãn chung. Mở. Đóng. Từ tĩnh mạch vào TN rồi vào TT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong - Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết - Tim có 4 ngăn, mỗi ngăn 60 ml máu, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. - Thành cơ tim có độ dày mỏng khác nhau: + Tâm thất trái thành dầy nhất + Tâm nhĩ phải thành mỏng nhất. II. Cấu tạo mạch máu 1. Động mạch: Lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày, nhiều sợi đàn hồi nhất 2. Tĩnh mạch: Thành giống động mạch nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng, lòng rộng và có van. 3. Mao mạch: Nhỏ và phân nhánh nhiều, thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. Máu di chuyển chậm nhất.. III. Chu kì co dãn của tim. Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha(0,8s): Pha nhĩ co ( 0,1s) máu từ TN TT Pha thất co (0,3s) máu từ TT ĐM Pha dãn chung (0,4s) máu hút từ TN. - Van tim giúp máu vận chuyển một chiều: + Van nhĩ thất giúp máu từ tâm nhĩ tâm thất + Van động mạch giúp máu từ tâm thất động mạch. TT.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. § 1 é 2 N 4 M 5 ¹ 6 C 7 H 8 3 G N 1 H 2. 2 3. c 1 ¬ 2 t 3. 5. t 1. T 4 H 5 Ê 6. P 3. H 4 a 5. © 2 m 3 t 4 h 5 Ê 6. T 7. t 8. r 9 10 ¸ 11 i. m 1 « 2 l 3. 4i. ª 5. n 6 K 7 Õ 8. 6 7. T 1. T 7. 4I m 5. A 2. 4. B 1. 3Ü. ¸ 3 G 4 2 M. 5I. t 9. ¢ 6 Y 7. 6. Líp ngoµi cïng cña động m¹ch vµmét tÜnh m¹ch đợc cÊu 2. Lo¹i van nµo gióp m¸u ch¶y theo chiÒu tõ t©m nhÜ 7.3.4.Chu M Lo¹i êi chu c¬ nµo k× co cÊu gi·n t¹o cña nªn tim thµnh kÐo cña dµi mÊy tim? gi©y? 1. Lo¹i k× co m¹ch gi·n cña nµo tim cã thµnh gåm mÊy dµy pha? nhÊt? t¹o bëit©m lo¹i m« xuèng 5. Ng¨n timthÊt? nµonµo? cã thµnh dµy nhÊt? Tim.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Đọc mục “Em có biết”. -Trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 57. - Đọc trước bài 18..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài tập 2 Câu 1: Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất: a. Tâm nhĩ trái b. Tâm nhĩ phải c. Tâm thất trái d. Tâm thất phải. Câu 3: Van nhĩ thất của tim có tác dụng giúp máu di chuyển một chiều từ: a. Tâm thất trái => ĐM chủ b. Tâm thất phải => ĐM phổi c. Tâm nhĩ => Tâm thất d. Tĩnh mạch => Tâm nhĩ. Câu 2 Mỗi ngăn tim của người Câu 4: Loại mạch nào có nhiều lúc bình thường, lúc nghỉ ngơi sợi đàn hồi nhất: đều chứa khoảng: a. Động mạch a. 60 ml máu b. Tĩnh mạch b. 70 ml máu c. Mao mạch c. 65 ml máu d. Mạch bạch huyết d. 80 ml máu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phát minh ra ống nghe và điện tâm đồ * Laênêch (Laennec) – một thầy thuốc người Pháp (1781-1826), vào năm 1816 đã tình cờ phát minh ra cái ống nghe khi thấy lũ trẻ nô đùa thích thú với trò chơi: một đám gõ vào đầu này của thân cây gỗ dài và rỗng ở giữa và một đám lắng nghe ở đầu kia. Cho đến nay, ống nghe vẫn là phương tiện thường dùng giúp các bác sĩ chẩn đoán tim mạch người bệnh. Người ta đã dựng tượng ông ở Saint-Corentin quê hương ông để ghi nhận công lao này. * Vào năm 1903, W. Anhtôven (W. Einthoven) – một nhà sinh lí học người Hà lan (1860-1927), đã sáng tạo ra một dụng cụ ghi được điện tim (điện hoạt động của tim, còn gọi là điện tâm đồ) cho phép các bác sĩ thấy được hoạt động của các bộ phận của tim lúc bình thường cũng như khi mắt bệnh. Ông đã được tặng giải Nôben năm 1924. A: Dòng điện tim ở người bình thường B: Dòng điện tim ở người bệnh nhồi máu 09/17/21 cơ tim. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. Cấu tạo tim. 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong. Bài tập 1 Chọn câu trả lời đúng nhất.. Câu 1: Loại mạch nào có nhiều II. Cấu tạo mạch máu sợi đàn hồi nhất: 1. Động mạch: Thành có 3 lớp với lớp a. Động mạch mô liên kết và lớp cơ trơn dày, lòng hẹp. b. Tĩnh mạch 2. Tĩnh mạch: Thành giống động c. Mao mạch mạch nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ d. Mạch bạch huyết trơn mỏng, lòng rộng và có van. Câu 2: Tâm thất trái co máu sẽ 3. Mao mạch: Nhỏ và phân nhánh bơm vào: nhiều, thành mỏng, chỉ gồm một lớp a. Tâm nhĩ trái biểu bì. III. Chu kì co dãn của tim b. Động mạch chủ c. Tâm nhĩ phải Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì d. Động mạch phổi gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bµi tËp 2: H·y ®iÒn chó thÝch c¸c thµnh phÇn cÊu t¹o cña tim vµo h×nh 17-4 §éng m¹ch chñ TÜnh m¹ch chñ trªn. §éng m¹ch phæi TÜnh m¹ch phæi T©m nhÜ tr¸i. T©m nhÜ ph¶i Van §M phæi Van nhÜ-thÊt T©m thÊt ph¶i TÜnh m¹ch chñ díi. T©m thÊt tr¸i V¸ch liªn thÊt. Hình 17-4: Sơ đồ cấu tạo trong của tim.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. Cấu tạo tim. 1. Cấu tạo ngoài 2. Cấu tạo trong - Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết - Tim có 4 ngăn, mỗi ngăn 60 ml máu, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. - Thành cơ tim có độ dày mỏng khác nhau: + Tâm thất trái thành dầy nhất + Tâm nhĩ phải thành mỏng nhất. II. Cấu tạo mạch máu 1. Động mạch: Lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày, nhiều sợi đàn hồi nhất 2. Tĩnh mạch: Thành giống động mạch nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng, lòng rộng và có van. 3. Mao mạch: Nhỏ và phân nhánh nhiều, thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. Máu di chuyển chậm nhất.. III. Chu kì co dãn của tim Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha(0,8s): Pha nhĩ co ( 0,1s) máu từ TN TT Pha thất co (0,3s) máu từ TT ĐM Pha dãn chung (0,4s) máu hút từ TN. - Van tim giúp máu vận chuyển một chiều: + Van nhĩ thất giúp máu từ tâm nhĩ tâm thất + Van động mạch giúp máu từ tâm thất động mạch. TT.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I. Cấu tạo tim. Hàm lượng Lipit có trong 400g gạo tẻ: b =4g x 1/=4 g Hàm lượng Gluxit có trong 400g gạo tẻ: c =4g x 76,2 = 304,8g 100 gam gạo tẻ: 7,9g Prôtêin, 1 g Lipit, 76,2 g Gluxit, 344kcal Nhờ chứa đâu máu chỉ vận chuyển theo chiều từ Năng lượng trong 400 gam gạo tẻ: d =một 344x4 = 1376 ?kcal tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất đến động.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×