Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.29 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BÀI THI HỌC KÌ 1 MÔN: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề). ĐỀ CHÍNH THỨC. A. Lý thuyết: (7.0 điểm) Câu 1: Cho các chất sau: HCl; Mg(OH)2;Na2O; BaCl2; Cu; Fe(NO3)2 a) Chất nào phản ứng được với dung dịch NaOH? Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng? Viết phương trình phản ứng xảy ra. c) Chất nào tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo ra dung dịch màu xanh lam? Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (2) (3) (4) (5) Cu (1) CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuO Cu (6) (9). CuO. (8). Cu. (7). Cu(NO3)2. Câu 3: Clo là một chất độc, tuy nhiên clo vẫn có thể ứng dụng trong cuộc sống. Như vậy, làm thế nào để sử sụng clo cho phù hợp mà không có hại? Câu 4: Tinh chế Ag có lẫn Zn và Fe. Câu 5: Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng: a) Cho sợi dây đồng vào dung dịch AgNO3 rồi để một thời gian. b) Cho hỗn hợp bột sắt và sắt(III)oxit vào dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn cho tác dụng với dung dịch HCl dư. c) Dẫn khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Đun nhẹ sản phẩm tạo thành. Sau đó, tiếp tục lấy sản phẩm sau khi đun cho tác dụng với NaOH dư. Câu 6: Có bốn lọ dung dịch bị mất nhãn: NaCl; K2SO3; MgSO4; KNO3. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt bốn lọ dung dịch trên. A. Bài toán: (3.0 điểm) Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được một kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ mol HCl cần dùng. c) Tính thể tích khí B. d) Tính khối lượng kết tủa sinh ra. Cho: Ca=40; Cl=35,5; S=32; Na=23; O=16; H=1 HẾT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×