Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiet 23 tuan 12 dia li lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần 12 Ngày soạn: </b>
<i><b>06/11/2015</b></i>


<i><b> Tiết 23 Ngày dạy: 09/11/2015</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.


- Nhận biết vị trí giới hạn và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, biểu bảng; xác lập mối quan hệ giữa dân số, sản lượng
lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.


<b>3 . Thái độ : </b>


Học sinh nhận thức được những vấn đề bức xúc của vùng Đồng bằng sông Hồng.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>


<i><b>- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng </b></i>
lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, …


<i><b>- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh </b></i>
ảnh, mơ hình, video clip.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : </b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>



Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng.
<b>2. </b>


<b> Chuẩn bị của h ọc sinh : </b>


Atlat địa lí Việt Nam. Máy tính cá nhân.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b>1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học.</b>


9A3……..., 9A4……...
9A5……..., 9A6……...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế - xã hội?


<b>3. Tiến trình bài học:</b>


Khởi động: Đồng bằng Sơng Hồng là nơi có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành kinh tế, các ngành này đạt được những thành tựu như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hơm nay.


<b>Hoạt đông của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Trình bày được tình hình </b>


<b>phát triển kinh tế (cá nhân).</b>


<b>*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; </b>
sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; ...


<b>*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; …</b>


<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ </b>
bài lên lớp”; cá nhân.


<i><b>* Bước 1:</b></i>


- Cơng nghiệp vùng ĐBSH hình thành vào
lúc nào?


<b>IV. Tình hình phát triển kinh tế.</b>
<b>1. Cơng nghiệp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Học sinh căn cứ vào hình 21.1 nhận xét sự
chuyển biến về tỉ trọng công nghiệp - xây
dựng ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
- Phần lớn giá trị công nghiệp tập trung ở
đâu?


- Học sinh trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
<i><b>* Bước 3:</b></i>


- Đồng bằng sơng Hồng có những ngành cơng
nghiệp trọng điểm nào?


<i>(Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời). </i>


- Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng?


- Học sinh trình bày và chỉ bản đồ. Giáo viên
chuẩn kiến thức.


<i><b>- Để ngành công nghiệp phát triển ổn định </b></i>
<i><b>cần khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên</b></i>
<i><b>như thế nào? có cần chú trọng việc bảo vệ </b></i>
<i><b>mơi trường hay khơng?</b></i>


<i><b>* Bước 4: </b></i>


Dựa vào hình 21.1, hình 21.2 hoặc Atlat địa
lí Việt Nam, cho biết:


- Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng có đặc điểm gì? (diện tích, năng suất,
sản lượng).


- Vì sao vùng có năng suất lúa cao nhất cả
nước? (Trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng
tốt, nhu cầu dân số đông).


<i>(Dành cho học sinh giỏi). </i>
- Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh?
- Nêu lợi ích của việc đưa vụ đơng thành vụ


trong thời kì cơng nghiệp hóa và hiện
đại hóa.


- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng
mạnh.



- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp
tập trung ở Hà Nội, Hải Phịng.


- Các ngành cơng nghiệp trọng điểm:
Chế biến lương thực thực phẩm, sản
xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu
xây dựng và cơ khí.


- Sản phẩm công nghiệp quan trọng:
máy công cụ, động cơ điện, phương tiện
giao thông, thiết bị điện tử, vải, sứ, dân
dụng, ...


<b>2. Nông nghiệp.</b>
- Trồng trọt:


+ Đứng thứ hai của cả nước về diện tích
và tổng sản lượng lương thực.


+ Đứng đầu cả nước về năng suất lúa:
56,4 tạ/ha (năm 2002).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng?
- Học sinh làm việc theo cặp, trả lời. Giáo
viên chuẩn xác kiến thức.


<i><b>* Bước 5:</b></i>


- Ngành chăn nuôi ở ĐBSH phát triển như thế


nào?


- Học sinh trình bày và chỉ bản đồ. Giáo viên
chuẩn kiến thức.


* Bước 6:


- Nhóm 1 + nhóm 3: Tìm hiểu ngành giao
thơng, vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội của
cảng Hải Phịng, sân bay Nội Bài.


- Nhóm 2 + nhóm 4: Tìm hiểu ngành dịch vụ,
du lịch.


- Học sinh trả lời và chỉ bản đồ. Giáo viên
chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Nêu được tên các trung tâm </b>
<b>kinh tế lớn. Nhận biết vị trí, giới hạn và vai</b>
<b>trị của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (cá</b>
nhân/nhóm).


<b>*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; </b>
sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; ...
<b>*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; …</b>


<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ </b>
bài lên lớp”; cá nhân; nhóm.


<i><b>* Bước 1: </b></i>



- Học sinh tìm trên lược đồ 21.2.
+ Hai trung tâm kinh tế lớn nhất.


+ Vị trí các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.


<i><b>* Bước 2: </b></i>


- Học sinh đọc khái niệm “ vùng kinh tế trọng
điểm” thuật ngữ sgk trang 155.


- Chăn nuôi:


+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả
nước.


+ Chăn ni bị (đặc biệt là bị sữa), gia
cầm và nuôi trồng thủy sản đang được
phát triển.


<b>3. Dịch vụ. </b>


- Giao thơng vận tải, bưu chính viễn
thơng, du lịch phát triển.


- Hà Nội, Hải Phòng là hai mối giao
thông quan trọng, hai trung tâm du lịch
lớn.



- Các địa điểm du lịch nổi tiếng: chùa
Hương, VQG Cúc Phương, Côn Sơn,
Đồ Sơn, Cát Bà, …


<b>V. Các trung tâm kinh tế và vùng </b>
<b>kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.</b>


<b>1. Trung tâm kinh tế.</b>


- Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn:
Hà Nội, Hải Phòng.


- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng
- Quảng Ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trị
như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội?


- Học sinh trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.


Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.


- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên, nguồn lao động của cả hai
vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du
và miền núi Bắc Bộ.



<b>IV: TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: </b>
<b>1 . Tổng kết : </b>


- Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
- Nêu những thuận lợi, khó khăn đối với việc sản xuất lương thực của vùng?
- Ngành du lịch có điều kiện thuân lợi để phát triển như thế nào?


<b>2 . Hướng dẫn học tập : </b>
- Học sinh về nhà học bài.


- Học sinh chuẩn bị thước kẻ, bút chì để tiết sau thực hành.
<b>V. PHỤ LỤC</b>


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×