Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

hoa 9 tiet 23 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.42 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 12 Tiết : 23. Ngày soạn: 07/11/2015 Ngày dạy: 12/11/2015. Bài 17 : DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. 4. Trọng tâm: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và Học sinh a. Giáo viên - Dụng cụ: Ống nghiệm, pipep, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. - Hoá chất: CuSO4, Fe, AgNO3,HCl, Na, H2O. b. Học sinh:Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp:Thí nghiệm trực quan – Đàm thoại hỏi đáp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A2 9A4 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - HS1: Nêu các tính chất hoá học của kim loại? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? - HS2 : Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây: a) Kẽm + Axit sunfuric loãng b) Đồng + dung dịch bạc nitrat c) Canxi + Clo . 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Các em sẽ trả lời được các câu hỏi này sau bài học ngày hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?(20’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV: Hướng dẫn HS nhóm 1 thực hiện thí nghiệm 1: + Ống 1: CuSO4 + Fe + Ống 2: FeSO4 + Cu. -HS: Thực hiện thí nghiệm I. DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA theo hướng dẫn, quan sát, nêu KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY hiện tượng và nhận xét : DỰNG NHƯ THẾ NÀO? + Ống 1: Fe đẩy Cu ra khỏi 1. Thí nghiệm 1: dung dịch CuSO4. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu + Ống 2: Không hiện tượng. => Fe hoạt động mạnh hơn Cu. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH và -HS: Viết PTHH: Ta xếp :Fe, Cu rút ra kết luận về khả năng hoạt Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 2. Thí nghiệm 2: động của Cu và Fe? => Fe hoạt động hoá học Cu + 2AgNO3  Cu(NO3) + (Phụ đạo HS yếu kém). mạnh hơn Cu. 2Ag -GV: Hướng dẫn HS nhóm 2 - HS: Thực hiện thí nghiệm, => Cu hoạt động hoá học thực hiện thí nghiệm 2: quan sát, nêu hiện tượng và mạnh hơn Ag. + Ống 1: Cu + AgNO3 nhận xét : Ta xếp : Cu, Ag. + Ống 2: Ag + CuSO4 + Ống 1: Cu đẩy Ag ra khỏi 3. Thí nghiệm 3: dung dịch AgNO3. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 + Ống 2: Không hiện tượng. => Ta xếp: Fe , H, Cu. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH. -HS: Viết PTHH: 4. Thí nghiệm 4:  Cu+2AgNO3 Cu(NO3) +2Ag 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Cu hoạt động hoá học -GV: Yêu cầu HS so sánh khả =>Na hoạt động mạnh hơn Fe. mạnh hơn Ag năng hoạt động của Cu, Ag ? Ta xếp Na, Fe. -HS: Thực hiện thí nghiệm, -GV: Hướng dẫn HS nhóm 3 =>Dãy hoạt động hoá học của quan sát, nêu hiện tượng và thực hiện thí nghiệm 3: 1 số kim loại : nhận xét : + Ống 1: Fe + HCl K Na Mg Al Zn Fe Pb H + Ống 1: Fe tác dụng với + Ống 2: Cu + HCl Cu Ag Au. HCl tạo khí H2 bay lên. + Ống 2: Không hiện tượng. -HS: Viết PTHH xảy ra: -GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra. (Phụ đạo HS yếu kém). Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 -HS: Fe hoạt động hoá học -GV: Yêu cầu HS so sánh khả mạnh hơn Cu. năng hoạt động của Fe,Cu. -HS: Theo dõi, nhận xét: -GV: Hướng dẫn HS nhóm 4 + Ống 1: Na tan, chạy tròn, thực hiện thí nghiệm 4 : tỏa nhiệt và tạo khí bay lên, + Ống 1: Na + H2O dung dịch sau phản ứng đổi + Ống 2: Fe + H2O sang màu đỏ. + Ống 2: Không hiện tượng. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH và -HS: Viết PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 nêu kết luận? => Na hoạt động hoá học (Phụ đạo HS yếu kém). mạnh hơn Fe -HS: Suy luận và sắp xếp như -GV: Yêu cầu HS sắp xếp các sau: Na, Fe, H, Cu, Ag. nguyên tố ở 4 thí nghiệm trên theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học? -HS: Nghe giảng, theo dõi và -GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí ghi nhớ trật tự sắp xếp. nghiệm khác nhau, người ta đã xây dựng được dãy hoạt động hoá học của kim loại. Hoạt động 2. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?(10’) -GV: Giới thiệu và hỏi: Dãy - HS: Suy nghĩ và dựa vào II. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoạt động hoá học của kim loại cho chúng ta biết gì? -GV: Phân tích thêm về các ý nghĩa này.. thông tin SGK trả lời câu hỏi. -HS: Nghe và ghi nhớ. \. HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO? - Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước ( trừ Na, K…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối của chúng.. 4. Củng cố (7’): - GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính tiết học. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/54. 5. Nhận xét - Dặn dò(2’): - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Xem trước bài: “ Nhôm” . - Bài tập về nhà:4, 5 SGK/ 54. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×