"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM
CƠNG TRÌNH
CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG
SÀI GỊN (SCQC)
LAS XD – 17
KÍNH GỬI
Q CHỦ ĐẦU TƯ
NĂM 2019
1
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phòng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
: KHU NHÀ Ở CƠNG TY KIM PHÁT THÀNH PHÚC TẠI
PHƯỜNG PHÚ HỮU QUẬN 9
ĐỊA ĐIỂM
: PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH
CƠNG TRÌNH
: XXXXXXXX
ĐỊA ĐIỂM
: XXXXXXXXXXXXXXNGƯỜIVIẾT
: KS. NGUYỄN ĐÌNH HỒNG
DƯƠNG
TRƯỞNG PHỊNG TN
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lần
Phát
hành
Trang
Hồ sơ
1
2019
66
Đề cương
ĐVTC
Người viết
2
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Trưởng phịng thí
nghiệm
QLDA
TVGS
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
: ThS. NGUYỄN AN KHÊ
: ThS. TRẦN TIẾN ĐỆ
P. Tổng giám đốc
CĐT
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: PHẦN BÊ TÔNG, THÉP, GẠCH................................................................................... 5
PHẦN 1: BÊ TÔNG........................................................................................................................................... 5
PHẦN 2: THÉP.........................................................................................................................................................6
PHẦN 3: GẠCH XÂY..............................................................................................................................................9
CHƯƠNG II: PHẦN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO.............................................................................................................14
PHẦN 1: CÁT BÊ TÔNG VÀ XÂY TÔ................................................................................................................14
PHẦN 2: ĐÁ DÙNG CHO BÊ TÔNG...................................................................................................................24
PHẦN 3: XI MĂNG...............................................................................................................................................37
PHẦN 3: CẤP PHỐI ĐẤT TỰ NHIÊN..................................................................................................................43
PHẦN 4: BÊ TÔNG NHỰA...................................................................................................................................45
CHƯƠNG III: KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG..............................................................................................................48
PHẦN 1: ĐO ĐỘ CHẶT K HIỆN TRƯỜNG........................................................................................................48
PHẦN 2: THÍ NGHIỆM MODUL ĐÀN HỒI........................................................................................................50
PHẦN 3 : KHOAN MẪU BÊ TÔNG NHỰA KIỂM TRA ĐỘ CHẶT..................................................................51
51
PHẦN 4: KIỂM TRA ĐƯỜNG HÀN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BỘT TỪ...................................
56
PHẦN 5 : KIỂM TRA ĐƯỜNG HÀN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM.................................
3
Coâng ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
CƠ SỞ LẬP CNG:
ặầẩ
ềểễếệì
ĩíịòỏ
ổỗốộờở
ủũúụừử
ỹýỵ
Ư
ọ
-..
ặầẩ
ềểễếệì
ĩíịòỏ
ổỗốộờở
ủũúụừử
ỹýỵ
Ư
ọ
-..
Căn cứ yêu cầu của Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát và đơn vị thi công công trỡnh.
ặầẩ
ềểễếệì
ĩíịòỏ
ổỗốộờở
ủũúụừử
ỹýỵ
Ư
ọ
-..
xõy dng cụng trỡnh.
4
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
CHƯƠNG I: PHẦN BÊ TÔNG, THÉP, GẠCH
PHẦN 1: BÊ TÔNG
CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA MẪU BÊTƠNG XI MĂNG
0 Mục đích
0 Quy trình này đề ra các phương pháp và kỹ thuật thực hiện kiểm tra cường độ bê tông
theo phương pháp nén mẫu theo TCVN 3118-1993.
23 Phạm vi áp dụng
5888
Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm để xác định cường độ bê tông xi
măng.
23 Đội ngũ thực hiện kiểm tra
23 Trưởng phịng Thí Nghiệm có trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi, phê chuẩn và kiểm tra
quy trình cũng như việc lưu trữ các hồ sơ biên bản liên quan đến quy trình.
24 Kỹ thuật viên có trách nhiệm thực hiện quy trình này trong phịng thí nghiệm.
5888
0
Tần suất lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thi công và nghiệm thu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối hiện
hành, TCVN 4453:1995 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
0 1 tổ mẫu bê tông kiểm tra cường độ chịu nén gồm 3 viên hình lập phương kích thước
150x150x150mm ( hoặc hình trụ D150x300mm) tùy theo yêu cầu (1 tổ cho 7 ngày và
1 tổ cho 28 ngày tuổi).
1 Đối với bê tơng móng bệ máy có khối lượng đổ lớn hơn 50 m3 thì cứ 50 m3 lấy 01 tổ
mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50 m3.
2 Đối với kết cấu cấu khung cột, dầm, sàn cứ 20 m3 lấy 01 tổ mẫu, nhưng khi khối
lượng ít hơn thì vẫn phải lấy một tổ mẫu cho mỗi loại cấu kiện.
3 Đối với các kết cấu đơn chiếc khác có khối lượng ít hơn thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.
4 Đối với bê tông nền, mặt đường,… cứ 50 m3 lấy 01 tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê
tơng ít hơn 50 m3 thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.
0 Thiết bị
0 Máy nén bê tông ELE-ADR 2000.
1 Thước kẹp.
2 Cân kỹ thuật.
0 Cách tiến hành
0
Mở điện cho máy nén mẫu.
1
2
Cân khối lượng mẫu.
Đo kích thước mẫu.
3 Đặt mẫu vào máy nén và tăng tốc độ nén với mức gia tải quy định tới lúc phá hoại mẫu.
5
Coâng ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
5888
Ghi nhận giá trị mẫu vỡ.
5889
5890
Đưa mẫu ra khỏi máy nén.
Vệ sinh máy nén sau khi nén mẫu xong.
23 Báo cáo thử nghiệm
5888
Trong báo cáo phải ghi rõ các thông tin sau: Công trình, hạng mục, đơn vị u
cầu, kích thước viên mẫu, loại mác bê tơng (nếu có), ngày nhận mẫu, ngày thí
nghiệm, tiêu chuẩn thực hiện.
5889
Khách hàng sẽ nhận được những báo cáo kết quả kiểm tra theo qui trình này.
Cán bộ phụ trách bộ phận Thí Nghiệm có trách nhiệm lưu giữ các biên bản kiểm tra
trong hồ sơ của mình trong suốt khoảng thời gian thoả thuận với khách hàng trong
hợp đồng.
PHẦN 2: THÉP
KÉO THÉP, COUPLER (MỐI NỐI ỐNG REN), THÉP LƯỚI HÀN
0 Mục đích
0 Quy trình này đề ra các phương pháp và kỹ thuật thực hiện kéo thép theo TCVN 197 -
1 : 2014.
5888
Phạm vi áp dụng
0 Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm để xác định giới hạn chảy, giới hạn dẻo, độ
giản dài của thép, coupler.
5888
Đội ngũ thực hiện kiểm tra
23 Trưởng phòng Thí Nghiệm có trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi, phê chuẩn và kiểm tra
quy trình cũng như việc lưu trữ các hồ sơ biên bản liên quan đến quy trình.
24 Kỹ thuật viên có trách nhiệm thực hiện quy trình này trong phịng thí nghiệm.
5888
Tần suất lấy mẫu
23 Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thí nghiệm thép cốt bê tơng, mối nối ống ren TCVN
1651 – 1 : 2008 và TCVN 1651 – 2 : 2018 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
23 Đối với thép: cứ mỗi lơ thép có khối lượng <=50 tấn, cần lấy 01 nhóm mẫu thử để kiểm tra, bao
gồm tất cả các chủng loại cốt thép trong lô, mỗi loại lấy 03 thanh dài từ
0,5m - 0,6m.
24 Đối với Coupler 03 mẫu dài từ 0.5m - 0.6m / 1 lô hàng.
5888
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thí nghiệm thép cốt bê tơng TCVN 9391 : 2012 thì việc lấy
mẫu và yêu cầu kỹ thuật được quy định như sau:
23 Đối với thép lưới hàn 03 mẫu dài từ 0.5m - 0.6m / 1 lô hàng.
5888
Thiết bị
256 Máy kéo thép SANS CHT - 4106.
6
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
0 Cách tiến hành
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Mở điện cho thiết bị kéo thép, phần mềm máy tính;
Chọn chức năng kéo trên phần mềm;
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 197 - 1 : 2014;
Chuẩn bị bộ ngàm kéo thích hợp với đường kính mẫu thử;
Khắc vạch tính độ giãn dài theo TCVN;
Kẹp mẫu vào ngàm trên;
Xóa tải về 0 (set 0);
Kẹp mẫu ngàm phía dưới;
Nhấn enter trên máy tính, xoay núm điều chỉnh sao cho tốc độ gia tải phù hợp với mẫu kéo theo
tiêu chuẩn đã quy định;
9 Ghi nhận lực chảy – tăng tải;
10 Ghi nhận lực đứt;
11 Tháo ngàm trên dưới, giá 2 mẫu đứt để đo giãn dài;
0 Báo cáo thử nghiệm
0 Trong báo cáo phải ghi rõ các thông tin sau: Công trình, hạng mục, đơn vị yêu cầu,
chủng loại thép, loại mác thép (nếu có), ngày nhận mẫu, ngày thí nghiệm, tiêu chuẩn
thực hiện.
1 Khách hàng sẽ nhận được những báo cáo kết quả kiểm tra theo quy trình này. Cán bộ
phụ trách bộ phận Thí Nghiệm có trách nhiệm lưu giữ các biên bản kiểm tra trong hồ
sơ của mình trong suốt khoảng thời gian thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng.
KÉO, CẮT BULONG
0 Mục đích:
0 Quy trình này đề ra các phương pháp và kỹ thuật thực hiện kéo mẫu theo TCVN 197 -
1 : 2014.
0 Phạm vi áp dụng:
0 Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm để xác định giới hạn bền của Bulong
cường độ cao.
0 Đội ngũ thực hiện kiểm tra:
0 Trưởng phịng Thí Nghiệm có trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi, phê chuẩn và kiểm tra
quy trình cũng như việc lưu trữ các hồ sơ biên bản liên quan đến quy trình.
1 Kỹ thuật viên có trách nhiệm thực hiện quy trình này trong phịng thí nghiệm.
0 Tần suất lấy mẫu:
0Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thí nghiệm bulong, vít, vít cấy và đai ốc yêu cầu kĩ thuật TCVN
1916 : 1995 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
mẫu cắt) / 1 lô hàng.
Mỗi loại lấy 06 mẫu (3 mẫu kéo và 3
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
7
Saigon Construction Quality Control JSC
Phòng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
5888
Thiết bị:
23 Máy kéo thép SANS CHT - 4106.
5888
0
1
2
3
4
5
6
7
Cách tiến hành:
Mở điện cho thiết bị kéo thép, phần mềm máy tính;
Chọn chức năng kéo trên phần mềm;
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 197 – 1 : 2014;
Chuẩn bị bộ ngàm kéo thích hợp với đường kính mẫu thử;
Đo kích thước bulong TCVN;
Kẹp mẫu vào ngàm trên;
Xóa tải về 0 (set 0);
Kẹp mẫu ngàm phía dưới;
UỐN THÉP
3840Ā豎Ā⬀Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎豎ЀĀĀĀ豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎 Mục đích:
0 Quy trình này đề ra các phương pháp và kỹ thuật thực hiện uốn thép theo TCVN 198 -
2008.
0 Phạm vi áp dụng:
0 Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm để xác định độ uốn của thép.
0 Đội ngũ thực hiện kiểm tra:
0 Trưởng phịng Thí Nghiệm có trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi, phê chuẩn và kiểm tra
quy trình cũng như việc lưu trữ các hồ sơ biên bản liên quan đến quy trình.
1 Kỹ thuật viên có trách nhiệm thực hiện quy trình này trong phịng thí nghiệm.
0 Tần suất lấy mẫu:
0
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thí nghiệm thép cốt bê tông TCVN 1651 – 1 : 2008 và
TCVN 1651 – 2 : 2018 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
5888
Cứ mỗi lơ thép có khối lượng <=50 tấn, cần lấy 01 nhóm mẫu thử để kiểm tra, bao gồm tất
cả các chủng loại cốt thép trong lô, mỗi loại lấy 03 thanh dài từ 0,3m - 0,4m.
256
0
Thiết bị:
Máy uốn thép SANS CHT - 4106.
0 Cách tiến hành:
0
Khởi động máy kéo thép.
1
2
3
4
Lắp bộ đỡ, gối uốn phù hợp với loại thép chuẩn bị uốn.
Đặt thanh thép vào giữa gối uốn.
Xoay núm vặn tăng tải.
Dừng máy, hạ tải, lấy thanh thép ra
8
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phòng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
-
Quan sát thanh thép :
1. Khi thấy vết nứt.
0 Đến góc uốn quy định.
1
Quan sát phần chịu uốn của thép và ghi nhận kết quả.
0 Báo cáo thử nghiệm:
0 Trong báo cáo phải ghi rõ các thơng tin sau: Cơng trình, hạng mục, đơn vị yêu cầu,
chủng loại thép, loại mác thép (nếu có), ngày nhận mẫu, ngày thí nghiệm, tiêu chuẩn
thực hiện.
1 Khách hàng sẽ nhận được những báo cáo kết quả kiểm tra theo quy trình này. Cán bộ
phụ trách bộ phận Thí Nghiệm có trách nhiệm lưu giữ các biên bản kiểm tra trong hồ
sơ của mình trong suốt khoảng thời gian thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng.
PHẦN 3: GẠCH XÂY
CƯỜNG ĐỘ NÉN CỦA GẠCH XÂY
0 Mục đích:
Qui trình này quy định phương pháp xác định cường độ nén của gạch xây theo tiêu chuẩn
TCVN 6355 – 2 : 2009.
0 Phạm vi áp dụng:
Qui trình này quy định phương pháp xác định cường độ nén của gạch xây.
1 Đội ngũ thực hiện kiểm tra:
0 Trưởng phịng thí nghiệm có trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi, phê chuẩn và kiểm tra
quy trình cũng như việc lưu trữ các hồ sơ biên bản liên quan đến quy trình.
1 Kỹ thuật viên có trách nhiệm thực hiện quy trình này trong phịng thí nghiệm.
2 Tần suất lấy mẫu:
2.0.0
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý TCVN 1450 - 2009 và TCVN
1451 - 2009 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
0 Cứ một lô 100.000 viên lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 100.000 viên xem như một lô
1 1 tổ mẫu 5 viên / 1 lô nhập hàng
1 Thiết bị:
0 Máy nén bê tông ELE - ADR2000;
1 Máy cắt gạch;
2 Bay, chảo để trộn xi măng, cát;
3 Miếng kính mỏng;
4 Nước;
5 Tủ sấy;
9
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
5888
5889
Thước đo có độ chính xác tới 1mm;
Giấy A4;
1 Thực hiện:
Chuẩn bị trước khi thực hiện:
0 Chuẩn bị tối thiểu 5 viên gạch nguyên đạt yêu cầu ngoại quan (theo TCVN 6355 – 1 :
2009) để làm mẫu thử.
1 Với loại gạch có chiều dày nhỏ hơn ¾ chiều rộng, mẫu thử nén là hai nửa của viên
gạch nguyên được cắt ngang và chồng lên nhau, hai đầu cắt nằm về hai phía khác
nhau.
2 Với loại gạch có kích thước bao gồm gạch 4 lỗ và loại gạch phi tiêu chuẩn, mẫu thử
nén là 5 nửa của 5 viên gạch nguyên được cắt ngang sao cho chiều dài mẫu thử bằng
nửa của viên gạch nguyên ±1mm.
3 Dùng hồ hoặc vữa đã chuẩn bị sẵn để trát phẵng hai mặt tiếp xúc với máy ép của mẫu
thử, sau đó dùng miếng kiếng làm phẳng bề mặt sao cho khơng có bọt khí và vết lõm.
Chiều dày lớp trát không lớn hơn 3mm. Hai mặt trát phải phẳng và song song nhau.
4 Sau khi trát mẫu thử để trong phịng thí nghiệm (nhiệt đổ ẩm thơng thường) khơng ít
hơn 72h rồi đem đi thử.
0
Tiến hành thí nghiệm:
Đo kích thước 2 mặt tiếp xúc với máy nén của mẫu thử chính xác đến 1mm. Kích
thước mỗi chiều của mẫu thử được xác định chính xác bằng 3 lần đo: hai lần ở cạnh
và một lần ở giữa.
Đặt mẫu sao cho tâm của mẫu thử trùng với tâm dưới của máy nén. Tốc độ tăng lực
nén phải đều và từ 0,2MPa đến 0,3MPa trong 1giây đến khi mẫu thử bị phá hủy hoàn
toàn.
Nếu 1 trong 5 kết quả có cường độ nén sai lệch quá 35% giá trị trung bình cộng của 5
mẫu thử thì mẫu đó bị loại bỏ, khi đó kết quả được lấy trung bình cộng của 4 mẫu cịn
lại. Nếu có 2 trong 5 kết quả lệch quá mức trên thì phải lấy mẫu khác và tiến hành thử
lại. Kết quả lần thứ hai được coi là kết quả cuối cùng.
1
2
1 Báo cáo
-
Bao gồm những thơng tin sau: đặc điểm của mẫu thử,
tên
phịng thí nghiệm, điều kiện và mơi trường thử nghiệm, các thơng số
trong q trình thử và kết quả thử, ngày và người tiến hành thí nghiệm.
Khách hàng sẽ nhận được báo cáo kết quả kiểm tra theo
qui
trình này. Cán bộ phụ trách bộ phận thí nghiệm có trách nhiệm lưu trữ các biên
bản kiểm tra trong hồ sơ của mình trong suốt khoảng thời gian thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng.
10
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phòng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
CƯỜNG ĐỘ UỐN CỦA GẠCH XÂY
0 Mục đích:
Qui trình này quy định phương pháp xác định cường độ uốn của gạch xây theo tiêu chuẩn
TCVN 6355 – 3 : 2009.
0 Phạm vi áp dụng:
Qui trình này quy định phương pháp xác định cường độ uốn của gạch xây.
1 Đội ngũ thực hiện kiểm tra:
0 Trưởng phịng thí nghiệm có trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi, phê chuẩn và kiểm tra
quy trình cũng như việc lưu trữ các hồ sơ biên bản liên quan đến quy trình.
1 Kỹ thuật viên có trách nhiệm thực hiện qui trình này trong phịng thí nghiệm.
2 Tần suất lấy mẫu:
0
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý TCVN 1450 - 2009 và TCVN 1451 -
2009 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
0 Cứ một lô 100.000 viên lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 100.000 viên xem như một lô
1 1 tổ mẫu 5 viên / 1 lô nhập hàng
1 Thiết bị:
0 Máy uốn bê tông ELE - ADR2000;
1 Máy cắt gạch;
2 Bay, chảo để trộn xi măng, cát;
3 Miếng kính mỏng;
4 Nước;
5 Tủ sấy;
6 Thước đo có độ chính xác tới 1mm;
2 Thực hiện:
Chuẩn bị trước khi thực hiện:
− Chuẩn bị tối thiểu 5 viên gạch nguyên đạt yêu cầu ngoại quan (theo TCVN 6355 – 1 :
2009) để làm mẫu thử. Chiều thử uốn là chiều có kích thước bé nhất của mẫu thử.
− Sử dụng xi măng phù hợp TCVN 6260 : 2009 chế tạo hồ xi măng hoặc vữa xi măng cát
(kích thước hạt cát khơng quá 1mm) để cho cường độ nén 3 ngày không nhỏ hơn
16MPa. Dùng vữa trên để trát 3 vị trí đặt gối lăn. Sau đó dùng miếng kính để làm
phẳng các chỗ trát sao cho khơng có vết lõm và lỗ khí.
− Chiều dày lớp trát khơng q 3mm, chiều rộng lớp trát từ 20mm đến 30mm.
11
Coâng ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
Tiến hành thí nghiệm:
5888
Đo kích thước mẫu thử chính xác tới 1mm, chiều cao mẫu thử là giá trị trung
bình cộng 2 lần đo chiều cao 2 mặt cạnh ở khoảng giữa mẫu thử (khơng tính chiều
dày lớp trát). Chiều rộng mẫu thử được tính bằng giá trị trung bình cộng 2 lần đo
chiều rộng mặt trên và mặt dưới ở khoảng giữa mẫu thử.
5889
Đặt mẫu thử lên trên các gối lăn sao cho các gối lăn tiếp xúc hết vào phần vữa
trát. Khoảng cách giữa 2 gối lăn từ 150 - 200mm, gối lăn truyền lực phải ở giữa
khoảng cách 2 gối lăn đỡ.
5890
Kết quả là giá trị trung bình cộng kết quả của 5 mẫu thử chính xác đến 0,1MPa.
5891
Nếu có 1 trong 5 kết quả có cường độ uốn sai lệch 50% giá trị trung bình cộng
của 5 mẫu thử thì mẫu thử đó bị loại bỏ. Khi đó giá trị cường độ uốn là giá trị trung
bình của 4 mẫu cịn lại, nếu có 2 trong 5 kết quả có cường độ uốn sai lệch q mức
trên thì lấy mẫu khác làm lại.
5889 Báo cáo:
5888
Bao gồm những thông tin sau: đặc điểm của mẫu thử, tên phịng thí nghiệm,
điều kiện và môi trường thử nghiệm, các thông số trong quá trình thử và kết quả thử,
ngày và người tiến hành thí nghiệm.
5889
Khách hàng sẽ nhận được báo cáo kết quả kiểm tra theo qui trình này. Cán bộ
phụ trách bộ phận thí nghiệm có trách nhiệm lưu trữ các biên bản kiểm tra trong hồ sơ
của mình trong suốt khoảng thời gian thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng.
ĐỘ HÚT NƯỚC CỦA GẠCH XÂY
0 Mục đích:
Qui trình này quy định phương pháp xác định độ hút nước của các loại gạch xây theo tiêu
chuẩn TCVN 6355 – 4 : 2009.
0 Phạm vi áp dụng:
Qui trình này quy định phương pháp xác định độ hút nước của gạch xây.
1 Nguyên tắc:
Ngâm mẫu thử đã được sấy khô vào nước cho tới khi bão hòa. Xác định tỉ lệ phần trăm
lượng nước đã hút vào so với khối lượng mẫu khơ.
2 Đội ngũ thực hiện kiểm tra:
0 Trưởng phịng thí nghiệm có trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi, phê chuẩn và kiểm tra quy
trình cũng như việc lưu trữ các hồ sơ biên bản liên quan đến quy trình.
1 Kỹ thuật viên có trách nhiệm thực hiện qui trình này trong phịng thí nghiệm
3 Tần suất lấy mẫu:
12
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
5888
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý TCVN 1450 - 2009 và TCVN
1451 - 2009 thì việc lấy mẫu được quy định như sau:
5888
Cứ một lô 100.000 viên lấy mẫu một lần. Mỗi lô nhỏ hơn 100.000 viên xem như
một lô
5889
1 tổ mẫu 5 viên / 1 lô nhập hàng
5889 Thiết bị:
5888
Thùng hoặc bể ngâm mẫu.
5889
Tủ sấy đến 200ºC có điều chỉnh nhiệt độ.
5890
Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 1g.
5890 Thực hiện:
Chuẩn bị trước khi thực hiện:
− Chuẩn bị tối thiểu 5 viên gạch nguyên đạt yêu cầu ngoại quan (theo TCVN 6355 – 1 :
2009) để làm mẫu thử. Có thể sử dụng 5 nửa còn lại sau khi thử cường độ nén để làm
mẫu thử.
− Dùng bàn chảy quét sạch mẫu thử, sấy mẫu ở nhiệt độ 105 - 110ºC đến khối lượng
không đổi. khối lượng không đổi là hiệu số giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá
0,2%. Thời gian giữa hai lần cân liên tiếp không nhỏ hơn 3h.
− Đặt mẫu thử vào nơi khô ráo và để nguội đến nhiệt độ phịng thí nghiệm rồi cân mẫu.
Tiến hành thí nghiệm:
5888 Đặt các mẫu thử đã khô và nguội theo chiều thẳng đứng vào thùng hoặc bể nước
có nhiệt độ khoảng 27±2ºC, khoảng cách giữa các viên gạch cách thành bể 10mm,
mực nước phải cao hơn mặt mẫu thử ít nhất 20mm.
5889 Thời gian ngâm mẫu là 24h.
5890 Vớt mẫu ra dùng khăn ẩm thấm bề mặt mẫu thử và cân mẫu đã bảo hòa nước,
thời gian từ khi vớt mẫu đến khi cân xong không quá 10 phút.
5891 Báo cáo:
5888
Bao gồm những thông tin sau: đặc điểm của mẫu thử, tên phịng thí nghiệm,
điều kiện và mơi trường thử nghiệm, các thơng số trong q trình thử và kết quả thử,
ngày và người tiến hành thí nghiệm.
5889
Khách hàng sẽ nhận được báo cáo kết quả kiểm tra theo qui trình này. Cán bộ phụ
trách bộ phận thí nghiệm có trách nhiệm lưu trữ các biên bản kiểm tra trong hồ sơ của
mình trong suốt khoảng thời gian thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng
13
Coâng ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
CHƯƠNG II: PHẦN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO
PHẦN 1: CÁT BÊ TÔNG VÀ XÂY TƠ
0.0 PHƯƠNG PHÁP VÀ KHỐI LƯỢNG THÍ NGHIỆM :
0 Phương pháp:
1 Việc kiểm tra chất lượng cát dùng cho bê tông và vữa được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN
7572 – 2006.
2 Lấy mẫu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 7572-1:2006.
3 Mẫu phải đủ tin cậy nghĩa là quá trình lấy mẫu phải có sự xác nhận của giám sát thi cơng và
TVGS.
0 Số lượng thí nghiệm:
1 Mẫu cốt liệu được lấy theo lô sản phẩm, sao cho đảm bảo được tính tự nhiên của cốt liệu và
đại diện cho lô cốt liệu cần thử.
2 01 mỏ cát lấy 1 mẫu thí nghiệm hoặc khi thay đổi địa tầng lấy 1 mẫu.
3 Lấy 20-40 kg để thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo yêu cầu.
0 MÔ TẢ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM:
0 Xác định thành phần hạt, mơ đun độ lớn (TCVN 7572 – 2:2006 ):
0 Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
1 Tủ sấy có rơle ổn nhiệt, có khả năng duy trì nhiệt độ liên tục từ khoảng 105 ± 5oC.
2 Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0.01g.
3 Bộ sàng có kích thước mắt sàng: 0.14; 0.315; 0.63; 1.25; 2.5; 5.0, 9.5; (mm).
23 Chuẩn bị mẫu thử:
24 Mẫu cát được lấy tại cơng trình hoặc do đơn vị yêu cầu cung cấp.
o
25 Bằng phương pháp chia tư lấy 2kg mẫu đem sấy ở nhiệt độ 105 – 110 C đến nhiệt độ không
đổi.
0.0 Tiến hành thí nghiệm:
1 Lấy 1000g phần mẫu cho qua các sàng 9.5; 5.0; 2.5; 1.25; 0.63; 0.315; 0.14mm và cân phần
còn lại trên từng sàng để xác định thành phần hạt cát khơng có sỏi.
0
1
Tính kết quả:
Phần trăm lượng hạt sỏi cịn lại trên mỗi sàng:
Si
M
= Mi
× 100
Trong đó:
Si : phần trăm hạt sỏi còn lại trên mỗi sàng (%)
Mi : khối lượng phần hạt còn lại trên mỗi sàng (g)
M : tổng khối lượng hạt cho qua sàng (g)
14
Coâng ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
0 Phần trăm lượng hạt cát cịn lại trên từng sàng:
ai
=
m
i
× 100
m
Trong đó:
ai : phần trăm hạt cát còn lại trên mỗi sàng (%)
mi: khối lượng phần hạt còn lại trên mỗi sàng (g)
23 : tổng khối lượng hạt cho qua sàng (g)
24 Hàm lượng hạt tích lũy trên từng sàng:
Ai = a2.5 + a1.25
256
Mô đun độ lớn của cát:
M =
A
2.5
+ A
1.25
+ A
0.63
100
+ ⋅⋅ ⋅
+ ai
+ A
0.315
+ A
0.14
Kết quả được biểu diễn bằng biểu đồ dạng đường cong gấp khúc.
0 Xác định khối lượng riêng (TCVN 7572 – 4 : 2006).
a.Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
0 Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,1 %;
0 Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ sấy ổn định từ 105 oC đến 110 oC;
0 Bình dung tích, bằng thuỷ tinh, có miệng rộng, nhẵn, phẳng dung tích từ 1,05 lít đến
1,5 lít và có tấm nắp đậy bằng thuỷ tinh, đảm bảo kín khí;
0 Thùng ngâm mẫu, bằng gỗ hoặc bằng vật liệu không gỉ;
0 Khăn thấm nước mềm và khơ có kích thước 450 mm x 750
mm; o Khay chứa bằng vật liệu không gỉ và không hút nước;
o Côn thử độ sụt của cốt liệu bằng thép khơng gỉ, chiều dày ít nhất 0,9 mm, đường kính
nhỏ 40 mm, đường kính lớn 90 mm, chiều cao 75 mm;
o Phễu chứa dùng để rót cốt liệu vào cơn;
o Que chọc kim loại khối lượng 340 g ± 5 g, dài 25 mm ± 3 mm được vê trịn hai
đầu; o Bình hút ẩm;
o Sàng có kích thước mắt sàng 5 mm và 140 µm;
0
Chuẩn bị mẫu thử :
0 Lấy khoảng 1 kg cốt liệu lớn đã sàng loại bỏ cỡ hạt nhỏ hơn 5 mm.
0 Lấy khoảng 0,5 kg cốt liệu nhỏ đã sàng bỏ loại cỡ hạt lớn hơn 5 mm và gạn rửa loại
bỏ cỡ hạt nhỏ hơn 140 µm.
0 Mỗi loại cốt liệu chuẩn bị 2 mẫu để thử song song.
0
Tiến hành thí nghiệm:
0 Các mẫu cốt liệu sau khi lấy và chuẩn bị được ngâm trong các thùng ngâm mẫu trong 24
o
o
giờ ± 4 giờ ở nhiệt độ 27 C ± 2 C. Trong thời gian đầu ngâm mẫu, cứ khoảng từ 1
giờ đến 2 giờ khuấy nhẹ cốt liệu một lần để loại bọt khí bám trên bề mặt hạt cốt liệu.
0 Vớt mẫu khỏi thùng ngâm, dùng khăn bông lau khô nước đọng trên bề mặt hạt cốt
15
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
liệu
5888
Nhẹ nhàng gạn nước ra khỏi thùng ngâm mẫu hoặc đổ mẫu vào sàng 140 µm.
Rải cốt liệu nhỏ lên khay thành một lớp mỏng và để cốt liệu khơ tự nhiên ngồi
khơng khí. Chú ý khơng để trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời. Có thể đặt khay mẫu
dưới quạt nhẹ hoặc dùng máy sấy cầm tay sấy nhẹ, kết hợp đảo đều mẫu. Trong thời
gian chờ cốt liệu khô, thỉnh thoảng kiểm tra tình trạng ẩm của cốt liệu bằng cơn thử
và que chọc theo quy trình sau: Đặt cơn thử trên nền phẳng, nhẵn không thấm nước.
Đổ đầy cốt liệu qua phễu vào côn thử, dùng que chọc đầm nhẹ 25 lần. Không đổ đầy
thêm cốt liệu vào côn. Nhấc nhẹ cơn lên và so sánh hình dáng của khối cốt liệu với
các dạng cốt liệu chuẩn
4 Ngay sau khi làm khô bề mặt mẫu, tiến hành cân mẫu và ghi giá trị khối lượng (m1). Từ
từ đổ mẫu vào bình thử. Đổ thêm nước, xoay và lắc đều bình để bọt khí khơng cịn đọng
lại. Đổ tiếp nước đầy bình. Đặt nhẹ tấm kính lên miệng bình đảm bảo khơng cịn
bọt khí đọng lại ở bề mặt tiếp giáp giữa nước trong bình và tấm kính
豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎豎ЀĀĀĀ豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎豎1024 Dùng khăn lau khơ bề
mặt ngồi của bình thử và cân bình + mẫu + nước + tấm kính, ghi lại khối lượng
(m2)
256
Đổ nước và mẫu trong bình qua sàng 140 µm đối với cốt liệu nhỏ và qua sàng
5 mm đối với cốt liệu lớn. Tráng sạch bình đến khi khơng cịn mẫu đọng lại. Đổ đầy
nước vào bình, lặp lại thao tác đặt tấm kính lên trên miệng như điều 5.3, lau khơ mặt
ngồi bình thử. Cân và ghi lại khối lượng bình + nước + tấm kính (m3)
0 Sấy mẫu thử đọng lại trên sàng đến khối lượng không đổi
0 Để nguội mẫu đến nhiệt độ phịng trong bình hút ẩm, sau đó cân và ghi khối lượng
mẫu (m4).
d.Tính kết quả:
δ
0 Khối lượng riêng của cốt liệu ( a ), tính bằng gam trên centimét khối, chính xác đến
0,01 g/cm3, được xác định theo công thức sau:
δa =
m4
4
m − (m 2 − m )
δn
3
trong đó:
3
0 n : khối lượng riêng của nước, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm );
m2 : khối lượng của bình + nước + tấm kính + mẫu, tính bằng gam (g);
m3 : khối lượng của bình + nước + tấm kính, tính bằng gam (g);
m4 : khối lượng mẫu ở trạng thái khơ hồn tồn, tính bằng gam (g);
0 Xác định khối lượng thể tích xốp (TCVN 7572 – 6 : 2006):
a. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
1 Tủ sấy có rơle ổn nhiệt, có khả năng duy trì nhiệt độ liên tục ở khoảng 105 ± 5oC.
2 Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0.01g
3 Bộ sàng có kích thước mắt sàng: 5 mm.
4 Phễu chứa vật liệu.
16
Coâng ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
0 Thước lá kim lọai.
1
Thùng đong.
2
3
4
Mẫu cát được lấy tại cơng trình hoặc do đơn vị yêu cầu cung cấp.
0 Chuẩn bị mẫu thử:
Bằng phương pháp chia tư lấy 5kg mẫu đem sấy ở nhiệt độ 105 – 110oC đến nhiệt độ không
đổi.
Sàng mẫu cát qua sàng có kích thước mắt sàng 4.75mm.
0.0 Tiến hành thí nghiệm:
1 Lấy lượng cát lọt qua sàng 4.75mm đổ từ độ cao cách miệng thùng 100 mm vào thùng
đong 1 lít khơ, sạch và đã cân sẵn cho đến khi tạo thành hình chóp trên miệng thùng
đong.
2 Dùng thước lá kim loại gạt ngang miệng ống rồi đem cân.
0.0 Tính kết quả:
1
Khối lượng thể tích xốp của vật liệu được tính bằng kg / m 3
δ = M2 −M1
c
V
Trong đó:
M1 : Khối lượng của thùng đong ( kg )
M2 : Khối lượng của vật liệu và thùng đong ( kg )
0 : Thể tích của thùng đong ( m3 )
0 Xác định lượng bụi, bùn, sét (TCVN 7572 – 8 : 2006):
0 Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
1 Tủ sấy có rơle ổn nhiệt, có khả năng duy trì nhiệt độ liên tục ở khoảng 105 ± 5oC.
2 Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0.01g
3 Bình rửa cát hình trụ.
0 Chuẩn bị mẫu thử:
1 Mẫu cát được lấy tại cơng trình hoặc do đơn vị yêu cầu cung cấp.
2 Bằng phương pháp chia tư lấy 2kg mẫu đem sấy ở nhiệt độ 105 – 110oC đến nhiệt độ khơng
đổi.
0 Tiến hành thí nghiệm:
1 Đổ mẫu vào bình rồi đổ nước vào ngập đến 200mm. Ngâm cát trong nước 2 giờ, thỉnh thoảng
khuấy lên. Cuối cùng khuấy mạnh một lần nữa rồi để yên trong 2 phút.
2 Sau đó đổ nước đục ra chỉ để lại trên cát một lớp khoảng 30mm, lại đổ nước sạch vào đến
mức quy định trên và tiếp tục rửa cho đến khi nước đổ ra khơng cịn đục nữa.
3 Rửa xong, sấy cát khô đến khối lượng không đổi.
0 Tính kết quả:
17
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phòng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
0 Phần trăm lượng hạt sỏi cịn lại trên mỗi sàng:
S
=
i
m −m
1
× 100
m
Trong đó:
0 : khối lượng mẫu khơ trước khi rửa (g)
m1 : khối lượng mẫu khô sau khi rửa (g)
0 Xác định hàm lượng clorua (TCVN 7572 – 15 : 2006).
a.Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
256
Sàng cỡ 140 µm hoặc 150 µm.
0 Thiết bị và dụng cụ phân tích mẫu
0 Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 0,01 g.
0 Cân phân tích có độ chính xác tới 0,0001 g.
o Tủ sấy có bộ phận điều khiển nhiệt độ.
o Dụng cụ thuỷ tinh các loại để phá mẫu và chuẩn độ.
o Giấy lọc định lượng không tro loại chảy chậm.
o Bếp điện.
o Tủ hút.
o Bạc nitrat AgNO3, dung dịch 0,1 N
o Amoni sunfoxyanua NH4SCN, dung dịch 0,1 N hoặc kali sunfoxyanua KSCN, dung
dịch 0,1 N.
o Axit nitric HNO3, nồng độ (1+4)
o Chỉ thị sắt (III) amoni sunfat FeNH4(SO4)2.12H2O o
Hyđrô peoxit H2O2, dung dịch 30 %
0
Chuẩn bị mẫu thử :
0 Lấy mẫu theo TCVN 7572-1 : 2006. Từ mẫu trung bình rút gọn để lấy ra khối lượng
mẫu 500 g dưới sàng 5 mm;
0 Chia 500 g cát đã chuẩn bị thành hai phần bằng nhau: 250 g làm mẫu lưu; 250 g
làm mẫu thử.
23 Trộn đều 250 g mẫu, dùng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 100 g mẫu, nghiền nhỏ
đến lọt hết qua sàng 140 µm hoặc 150 µm. Sau đó đưa mẫu vào khay, sấy đến khối
lượng khơng đổi, rồi để nguội trong bình hút ẩm, nhận được mẫu thử.
23
Tiến hành thí nghiệm:
5888
Cân khoảng 5 g [m] (chính xác đến 0,0001 g) từ mẫu thử đã chuẩn bị, cho vào
cốc
250 ml. Thêm 50 ml nước cất, đậy kín bằng mặt kính đồng hồ.
23 Cốc được đun sơi trên bếp điện trong 2 phút. Để nguội và lọc dung dịch qua giấy lọc
không tro loại chảy chậm và rửa bằng nước cất nóng.
5888
Cho một lượng dư dung dịch bạc nitrat có nồng độ 0,1 N [N1] và có thể xác
định [V1] vào dung dịch trên, đun nóng nhẹ để đảm bảo kết tủa hồn tồn bạc clorua.
Để
18
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 1 ml chỉ thị sắt (III) amoni sunfat và nhận biết lượng
bạc nitrat không phản ứng bằng dung dịch amoni sunfoxyanua 0,1 N đã tiêu tốn [V2].
23
Tính kết quả:
23 Hàm lượng clorua [Cl-] trong mẫu thử, được tính bằng phần trăm (%) khối
lượng, theo cơng thức:
5888
-] =
[Cl
0,0355(V
N −V
1 1
2
N )
2
m
× 100
trong đó:
0,0355 là số gam clo tương ứng với một mili đương lượng clo;
V1 là thể tích bạc nitrat đã cho vào, tính bằng mililít (ml);
V2 là thể tích amoni sunfoxyanua dùng để chuẩn độ, tính bằng mililít (ml);
N1 là nồng độ dung dịch bạc nitrat;
N2 là nồng độ dung dich amôni sunfoxyanua;
m là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).
23 Kết quả hàm lượng clorua của cốt liệu hoặc bê tông là trung bình cộng kết quả thử
trên hai lượng cân, chênh lệch giữa hai kết quả không được lớn hơn 0,005 %.
5888 Đánh giá kết quả :
23 Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, quy định trong bảng sau.
Loại bê tông và vữa
Hàm lượng ion Cl-, % khối lượng, không lớn
hơn
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt
thép ứng suất trước
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và
0,01
0,05
bê tông cốt thép và vữa thơng thường
5888
Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn các giá trị quy định ở bảng trên có thể được
sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu
chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.
5888
Xác định khả năng phản ứng kiềm − silic (TCVN 7572 – 14 : 2006).
23
Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
5888
Sàng cỡ 140 µm hoặc 150 µm.
0 Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 0,01 g.
0 Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g.
0 Tủ sấy có quạt gió và bộ phận tự ngắt nhiệt độ đến 200 oC.
o Lị nung có bộ phận tự ngắt nhiệt độ đến 1 100 oC.
o Búa, cối chày bằng đồng hoặc bằng gang để đập và nghiền cốt liệu.
o Sàng tiêu chuẩn theo TCVN 7572-2 : 2006 có kích thước mắt sàng 5 mm; 315 µm;
140 µm hoặc các sàng có kích thước mắt sàng 4,75 mm; 300 µm và150 µm.
19
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
0 Bình phản ứng bằng thép không rỉ hoặc bằng polyetylen (không bị biến dạng và
khơng phản ứng với hố chất thử nghiệm ở 80 oC). Bình có dung tích từ 75 ml
đến 100 ml và có nắp đậy đảm bảo kín khí.
0 Bình điều nhiệt, giữ nhiệt 80 oC ± 1 oC ổn định trong 24
giờ. o Máy hút chân khơng.
o Bình lọc có nhánh hút chân khơng.
o Bếp cách thuỷ, bếp điện.
o Chén bạch kim.
o Chén sứ.
o Giấy lọc định lượng khơng tro: loại chảy nhanh, đường kính lỗ trung bình 20 µm; loại
chảy trung bình, đường kính lỗ trung bình 7 µm.
o Axit clohydric HCl, d = 1,19.
o Axit clohydric HCl, tiêu chuẩn, dung dịch 0,05 N.
o Axit clohydric HCl, dung dịch nồng độ (1 + 1).
o Axit flohydric HF, d = 1,12; dung dịch 38 % đến 40 %.
o Natri hyđrôxit NaOH, dung dịch 1 N
o Chỉ thị phenolphtalein
o Axit sunfuric H2SO4, d = 1,84.
o Nước cất
0 Chuẩn bị mẫu thử :
0 Lấy mẫu theo TCVN 7572-1 : 2006. Từ mẫu trung bình rút gọn để lấy ra khối lượng
mẫu 500 g dưới sàng 5 mm;
5888
Chia 0,5 kg cát hoặc đá (sỏi) đã chuẩn bị ra hai phần bằng nhau: một nửa để
làm mẫu thử, một nửa làm mẫu lưu.
23 Cho 0,25 kg mẫu thử vào cối tán nhỏ, sàng và lấy ra khoảng 100 g cỡ hạt 140 µm
đến 315 µm hoặc 150 µm đến 300 µm. Để mẫu trên sàng 140 µm hoặc 100 µm và
cho nước vịi chảy qua làm sạch bụi bẩn. Sau đó đưa mẫu ra khay, sấy đến khối
lượng không đổi. Để nguội mẫu trong bình hút ẩm, sàng loại bỏ các hạt nhỏ hơn 140
µm hoặc 150 µm một lần nữa để có mẫu thử.
5888 Tiến hành thí nghiệm:
Thực hiện phản ứng:
23 Với mỗi mẫu thử dùng bốn bình phản ứng.Cân ba lượng 25 g, chính xác đến
0,0002 g, từ mẫu thử đã chuẩn bị cho vào ba bình phản ứng và dùng pipet thêm
vào 25 ml dung dịch NaOH 1 N vào mỗi bình. Cho 25 ml NaOH 1 N vào bình thứ tư
để làm mẫu trắng. Xoay nhẹ bình vài lần để đuổi bọt khí thốt ra. Đậy nắp, xiết
bulơng làm kín nắp và miệng các bình.
5888
Đặt các bình phản ứng vào bình điều nhiệt hoặc hoặc tủ sấy có nhiệt độ ổn định
o
80 C ± 1 oC. Sau 24 giờ ± 15 phút lấy các bình ra, làm nguội trong 15 phút ± 2 phút
o
bằng vịi nước chảy có nhiệt độ khơng lớn hơn 30 C.
20
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
256
Sau khi làm nguội, mở nắp từng bình, lọc tách dung dịch khỏi cặn khơng tan
bằng bình lọc có gắn bơm hút chân không và giấy lọc loại chảy nhanh. Dung dịch lọc
được thu vào các ống nghiệm khơ dung tích 35 ml đến 50 ml. Quá trình lọc được
thực hiện như sau:
256 Mở bơm hút chân khơng, khơng khuấy bình phản ứng, rót từng lượng nhỏ
dung dịch từ bình phản ứng theo đũa thuỷ tinh lên phễu lọc cho đến hết.
257 Ngắt chân không, dùng đũa thuỷ tinh nhẹ nhàng gạt hết các hạt cặn khơng
tan trên giấy lọc.
258 Sau đó tạo chân khơng bình lọc tới áp lực khoảng 51 kPa (38 mmHg), tiếp tục
lọc dung dịch tới khi không quá một giọt chảy qua giấy lọc trong thời gian 10 giây.
Ghi tổng thời gian lọc dưới chân không và kết thúc quá trình lọc tại đây. Giữ lại dung
dịch lọc.
0 Tiến hành lọc trắng, dưới áp lực chân không và với thời gian theo trình tự như với
bình chứa mẫu thử.
0 Ngay sau khi lọc xong, lắc đều phần dung dịch lọc để tạo đồng nhất, dùng pipet lấy
10 ml dung dịch lọc pha loãng bằng nước cất đến mức 200 ml trong bình định
mức.
0 Lấy 10 ml dung dịch mẫu trắng và cũng pha loãng bằng nước cất tới 200 ml trong bình
định mức. Dung dịch pha lỗng này được dùng để xác định SiO2 hoà tan và độ giảm
kiềm
Xác định silic đioxit hoà tan bằng phương pháp khối lượng
0 Dùng pipet lấy 100 ml dung dịch đã pha loãng cho vào chén sứ, thêm 5 ml đến 10
ml axit clohydric đặc (d = 1,19) và cô cho đến khô trên bếp cách thuỷ hoặc bếp
cách cát.
0 Sau khi mẫu đã khô, tiếp tục cô thêm khoảng 45 phút đến 60 phút nữa cho đến
khơ kiệt. Sau đó thêm 10 ml đến 20 ml HCl (1+1) lên phần mẫu và đun tiếp 10
phút trên bếp cách thuỷ.
0 Pha loãng dung dịch vừa nhận được bằng 10 ml đến 20 ml nước cất nóng. Lọc
ngay qua giấy lọc chảy trung bình. Dùng nước cất nóng rửa chén sứ và phần cặn trên
giấy lọc đến hết ion clorua trong nước rửa (thử bằng dung dịch AgNO 3 0,5 %, nếu
nước lọc vẫn trong là được). Giữ lại giấy lọc và phần cặn.
0 Chuyển giấy lọc và cặn vào chén bạch kim, sấy và đốt cháy giấy lọc trên bếp điện.
Nung chén ở nhiệt độ 1 000 oC ± 50 oC đến khối lượng khơng đổi. Làm nguội chén
trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Khối lượng thu được là g1 (g1 là lượng
SiO2 thu được còn chứa tạp chất).
Ȁ豎ĀĀȀĀ豎ĀЀĀĀȀĀ豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎ĀⴀȀЀĀȀĀ豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎Ā豎0
T
ẩm ướt chén bằng vài giọt nước, thêm một giọt axit sunfuric (H2SO4) đặc và 10 ml
axit flohydric đậm đặc, cô trên bếp điện đến khô kiệt và ngừng bốc hơi trắng.
21
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phòng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
0 Cho chén vào lò nung ở nhiệt độ 1 000 oC ± 50 oC trong khoảng 2 phút, làm nguội
chén trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Khối lượng thu được là g2 (g2 là
lượng tạp chất chứa trong g1).
0
Tính kết quả:
23 Hàm lượng silic dioxit (SiO2) hồ tan trong dung dịch gốc, (Sc), tính bằng mmol/l của
cốt liệu hồ tan trong dung dịch NaOH 1 N, được tính theo công thức:
Sc = 3 330 x (g1 – g2)
trong đó:
3 330 là hệ số chuyển đổi lượng SiO2 hồ tan, tính bằng gam sang mol/l;
g1 là lượng SiO2 trong 100 ml dung dịch pha lỗng thu được, tính bằng gam
(g);
g2 là lượng tạp chất có trong 100 ml dung dịch pha lỗng thu được, tính bằng
gam (g).
0 Xác định độ giảm kiềm
Lấy 20 ml dung dịch pha loãng vào bình nón 200 ml, thêm 2 giọt đến 3 giọt
phenolphtalein và chuẩn độ bằng axit clohydric HCl 0,05 N cho đến khi hết màu đỏ
của phenolphtalein. Cũng chuẩn độ như vậy với 20 ml dung dịch pha loãng từ
mẫu trắng
5888
Độ giảm kiềm (Rc), tính bằng mmol/l, theo cơng thức:
Rc = (20N/V1) x (V3 - V2) x 1000
trong đó:
N là nồng độ HCl dùng để chuẩn độ;
V1 là thể tích dung dịch pha lỗng, tính bằng ml
V2 là thể tích HCl dùng để chuẩn độ dung dịch mẫu thử, tính bằng ml V3
là thể tích HCl dùng để chuẩn độ dung dịch mẫu trắng, tính bằng ml 1000
là hệ chuyển đổi mililít sang lít.
23
Đánh giá kết quả :
23 Thử nghiệm được coi là đạt khi các giá trị Rc hoặc Sc thử trên lượng mẫu riêng
khơng sai lệch q trung bình số học của ba giá trị kết quả thử:
12 mol/l khi giá trị trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 100 mmol/l;
12 % khi giá trị trung bình lớn hơn 100 mmol/l.
5888
Dựng ba điểm từ ba cặp kết quả thử nghiệm Rc, Sc lên giản đồ.
23 Khả năng phản ứng kiềm-silic của cốt liệu theo phương pháp hoá học được đánh giá
như sau:
0 Vơ hại : mức ít làm hư hại kết cấu bê tông.
Khi cả hai kết quả thử nghiệm đều nằm trên vùng cốt liệu vô hại tức ở hai phía
22
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phòng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email:
"Uy tín, chất lượng, sáng tạo"
ISO 9001: 2015
phải đường cong vẽ nét liền trên giản đồ.
0 Có hại : làm hư hại nhiều tới kết cấu bê tông.
Khi một trong ba điểm kết quả thử nghiệm nằm trên vùng cốt liệu có hại tức phía
đường cong vẽ nét liền và phía dưới đường thẳng nét đứt trên giản đồ.
1 Có khả năng gây hại : khả năng gây hại kết cấu bê tơng ở mức trung bình.
Khi một trong ba điểm kết quả thử nghiệm nằm ở vùng cốt liệu có khả năng gây
hại, tức phía phải đường cong vẽ nét liền và phía trên đường thẳng nét đứt, kể cả
các điểm nằm trên đường cong và nét đứt.
0 Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm − silic của cát kiểm tra theo
phương pháp hoá học phải nằm trong vùng cốt liệu vơ hại.
23
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn
VP/Off: 25 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel + 8428 38230544; Email ; Web: www.SCQC.com
Saigon Construction Quality Control JSC
Phoøng TN/Testing Lab: 25/1 Đương số 4, P.Bình Khánh, Q.2, TP HCM
Tel + 8428 36367639; Email: