Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.61 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014 Tiết : 1. TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số. - HS có ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK, phiếu học tập. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ I. æn định tổ chức : - Cho HS hát. - Hát tập thể. 5’ II. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách nhân nhẩm với 11. (2 trường hợp) - 2 HS lên bảng. và thực hiện nhẩm. * 43 × 11 = 473 * 86 × 11 = 946 - Nhận xét, cho điểm - Nhận xét, bổ sung. III. Dạy học bài học sinh. 1’ mới - Ghi đầu bài. - Nêu lại đầu bài. 1- Giới thiệu bài : 6’ 2. Nội dung : - Yêu cầu Hs áp dụng - HS theo dõi, tìm cách tính. a) Tìm cách tính : tính chất : Một số nhân 164 × 123 =164x (100 + 20 + 3) 164 × 123. một tổng để tính. =164 × 100 +164 × 20 +164 × 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 8’ - Cho HS nêu cách đặt - HS đặt tính – tính. b) Giới thiệu cách tính để tính. ¿ đặt tính. + Vận dụng nhân với số 164 có 2 chữ số, em nào có thể thực hiện được phép 123 tính này ? ¿¿ - GV giới thiệu : ¿ 492 ¿ 328¿164¿20172¿ + 492 là tích riêng thứ - Sau khi nhân xong, HS có thể nhất. trình bày miệng cho cả lớp + 328 là tích riêng thứ 2, tích này được viết lùi nghe. sang trái 1 cột vì nó là 328 chục (hay 3 280) + 164 là tích riêng thứ 3, tích này được viết lùi sang trái 2 cột vì nó là 164 trăm, hay (16 400 ) - Bài tập yêu cầu chúng - Đặt tính rồi tính : 3) Luyện tập : ta làm gì ? 8’ * Bài 1 : - Gọi 3 Hs lên bảng, lớp làm vào vở..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 248 321 - Nhận xét HS.. 8’. 3’. - Nhận xét, cho điểm HS. - Hình vuông có : cạnh : 125m S : ... m2 ?. * Bài 3 :. IV. Củng cố - dặn dò :. - Nhận xét, cho điểm HS. - Nêu cách nhân với số có ba chữ số ? - Về xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học.. ¿. ¿¿ ¿ 248¿ 496 ¿74 ¿79608¿ ¿ 3124 213 ¿¿ ¿ 9372¿ 3124 ¿6248 ¿6 5412¿. 1 63 126. ¿. ¿¿ ¿ 6978 ¿ 2326¿ 1 63 ¿ 146538 ¿. - HS theo dõi GV hướng dẫn. Viết giá trị biểu thức vào ô trống : a 262 262 263 b 130 131 131 a × 34060 34322 34453 b - Nhận xét, bổ xung. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Diện tích của mảnh vườn là : 125 × 125 = 15 625(m2) Đáp số : 15 625m2. Rút kinh nghiệm bổ sung : ………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………… Tiết :… LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ Ý CHÍ- NGHỊ LỰC A. Mục đích : - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên . - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. - hs có ý thức rÌn luyện ý chí kiên trì trong học tập. B. ®ồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV : Giáo án, SGK, phiếu học tập. - HS : SGk, vở… C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoat động của thầy 1’ I. æn định tổ chức : - Cho HS hát. 5’ II. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài 3 tiết trước. III. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 2. Nội dung : 10’ *Bài 1: - Tìm các từ : a. Nói lên ý chí nghị lực của con người ? Mẫu : Quyết chí. b. Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 9’. * Bài 2:. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Mỗi HS đặt 2 câu –1 câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b. - Gọi HS lần lượt nêu các câu của mình.. *Bài 3: 10’. - GV nhận xét. - GV nhắc HS viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài: nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công.. Hoạt động của trò - Lớp hát. - HS chữa bài tập trong vở BT. - HS nêu lại đầu bài. - HS đọc y/c của bài-cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi. a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững lòng, vững dạ, vững chí... b) Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai... - HS nhận xét. - HS đọc y/c của bài : làm việc cá nhân. - VD: chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập. - Người thành đạt đều là người rất bền chí trong sự nghiệp của mình. - Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được. - Muốn thành công phải trải qua khó khăn gian khổ. - HS nhân xét chữa. - HS đọc y/c của bài. - VD: Toàn quyết tâm tập viết để sửa chữ xấu. Toàn mua sách luyện chữ đẹp lớp 3 về tập tô chữ, cứ 3 ngày tô và viết hết một cuốn. chẳng bao lâu số vở tập viết đã dùng xếp cao hơn gang tay. Rồi Toàn tập chép các bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc bài của mình.. 3’. IV. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. chính tả, tập viết các chữ thường và tập viết đến cứng tay mới chịu nghỉ. Toàn viết chậm, nắn nót từng nét rồi nhanh dần, kì kiểm tra vở sạch chữ đẹp của lớp , cô giáo đã tuyên dương Toàn và đưa vở của bạn ấy cho cả lớp xem. Thật là “có công mài sắt có ngày nên kim”. * Ông em thường nói” có công mài sắt có ngày nên kim “ tháng trước chẳng may ông em bị gẫy chân, vừa tháo bột xong ông em đã lần giường tập đi từng bước một. Ông rất kiên trì tập luyện. Mỗi ngày ông thường dậy sớm tập đi và chiều tối chống gậy đi ra ngoài ngõ. Bây giờ ông em khoẻ rồi đấy. Ông em là một tấm gương cho con cháu học tậpvà noi theo. - HS nhận xét.. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……..................................................................................................................................... .............. Tiết : 3 KÓ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. Mục tiêu : - HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS có ý thức vượt khó để vươn lên. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Bảng lớp-Viết đề bài, phiếu học tập. - Hs: SGK, vở. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ I. æn định tổ chức: - Cho HS hát. - HS hát 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể chuyện về một người có nghị lực. - 1 HS kể lại câu chuyện đã.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1’ 10’. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Nội dung: a. Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài.. - Em học được gì qua câu chuyện? - Ghi đầu bài.. nghe, đã đọc có nghị lực.. - GV viết đề bài lên bảng * Đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Đề bài yêu cầu kể chuyện như thế nào? ? Câu chuyện kể về nội dung gì?. ? Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó?. - 1 HS đọc đề bài.. - Gọi HS đọc nối tiếp gợi ý SGK ? Em kể chuyện về ai câu chuyện đó như thế nào?. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK mô tả những gì em biết qua bức tranh?. - GV nhắc HS lập nhanh. - Chứng kiến tham gia, - Thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - người có tinh thần kiên trì vượt khó là người không quản ngại khó khăn vất vả luôn cố gắng, khổ công để làm được những công việc mà mình mong muốn hay có ích. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2-3 cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình đã chọn: VD: Tôi kể chuyện một bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học rất giỏi. + Em kể về anh Sơn thanh Hoá mà em đã được biết qua ti vi anh bị bại liệt cả hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập bây giờ anh đang là sinh viên đại học. + Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện chữ đẹp của chị tôi. - Tranh 1 kể về một bạn gái đang miệt mài học tập. - Tranh 2,3 kể về một bạn trai khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì cố gắng học hành. - Tranh 4: kể về một bạn gái hằng ngày phải giúp đỡ bố mẹ nhiều việc nhưng vẫn chịu khó học tập - Mở đầu câu chuyện: giới.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> dàn ý trước khi kể gọi HS đọc.. 16’. 3. Thực hành :. 3’. IV. Củng cố- dặn dò:. Tiết :. thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Diễn biến câu chuyện: Trình bày các khó khăn mà nhân vật gặp phải và lòng - Trong khi kể dùng lời kiên trì vượt khó của nhân xưng hô là tôi. vật. - kc và trao đổi ý nghĩa + Kết thúc câu chuyện: Nêu về câu chuyện. kết quả mà nhân vật đạt - Cho HS cả lớp nhận xét, được hoặc nêu nhận xét về bình chọn câu chuyện hay nhân vật về ý nghiã câu nhất. Người kể hấp dẫn chuyện. nhất. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình - Nhận xét tiết học.Về nhà -Thi kể trước lớp. HS đối kể lại cho người thân nghe thoại về nội dung ý nghĩa - Chuẩn bị bài sau: Búp câu chuyện. Bê của ai? KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. A. Mục tiêu: - HS Phõn biệt đợc nớc trong và nước đục bằng cỏch quan sỏt và thớ nghiệm. - HS giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - HS biết giữ gìn nguồn nước sạch. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh SGK. Phiếu học tập. - HS : 1 chai nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ I. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát - Lớp hát đầu giờ. 5’ II. Kiểm tra bài cũ : - Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người và - 3 – 4 em lên bảng trả lời. động thực vật? - Nước có vai trò gì đối với sản xuất nông nghiệp, III. Bài mới: công nghiệp? lấy ví dụ? 1’ 1. Giới thiệu bài : – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung: 10’ Hoạt động 1: * Đặc điểm của nước trong * Mục tiêu: Phân biệt - Cho HS làm thí nghiệm1 tự nhiên. được nước trong và - HS làm thí nghiệm nước nước đục bằng cách sạch, nước bị ô nhiễm. quan sát và thí nghiệm. - Cử đại diện trình bày kết Giải thích được nước quả thí nghiệm: sông, hồ thường đục và + Miếng bông lọc chai không sạch. nước máy vẫn sạch không có màu hay mùi lạ vì nước.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> máy sạch. + Miếng bông lọc chai nước suối có màu vàng, có nhiều bụi đất, chất bẩn đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm. - Nhận xét tuyên dương - Có nhiều đất cát, có nhiều nhóm làm tốt. vi khuẩn sống (Nước sông - Nếu có kính lúp cho học có phù sa nên có màu đục, sinh quan sát nước suèi và nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo trình bày những gì mình nên có màu xanh). quan sát thấy. 9’. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước ô nhiễm và nước sạch.. 10’. Hoạt động 3: Trò chơi. 3’. IV. Củng cố- Dặn dò:. - Tiêu chuẩn đánh giá nước + Đặc điểm của nước sạch: Màu, mùi, vị, vi sinh bị ô nhiễm và nước sạch. + Không màu, trong suốt, vật, các chất hoà tan. không mùi, không vị, không có hoặc có ít không đủ gây hại , Không có các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. + Đặc điểm của nước bị ô + Có màu vẩn đục, có mùi hôi(…), nhiều sinh vật quá nhiễm: mức cho phép. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. S¾m vai - Kịch bản: Một lần Minh - HS tự sắm vai và nói ý và mẹ đến nhà Nam chơi. kiến của mình. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh, - Nhận xét ý kiến của bạn. em sẽ nói gì với Nam? - Cho HS nhắc lại mục bóng đèn toả sáng. - Dặn về học bài và cần sử dụng nước sạch. - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm bổ sung : …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……......
<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …….... ………………………………............................................................................................. .....................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span>