Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

GIA DINH 1516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.38 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỞ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện 4 tuần từ ngày 19/10 đến ngày 13/11/2015. - Cô cho trẻ hát bài: “ Cả nhà thương nhau”. - Các con có muốn xem hôm nay lớp mình có gì mới không? (Ảnh về gia đình bé). - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề “GIA ĐÌNH” - Cô cùng trẻ xem tranh, mô hình về ngôi nhà, hình ảnh “ GIA ĐÌNH”, hát các bài hát: cả nhà thương nhau, cháu yêu bà, đọc thơ làm anh,…...chơi một số trò chơi, trả lời các câu đố, đặt các câu hỏi về chủ điểm “GIA ĐÌNH” Cô cùng trẻ trang trí các góc chơi, sưu tầm một số tranh ảnh, sách truyện, đồ chơi đồ dùng phù hợp với chủ điểm “GIA ĐÌNH”. - Chúng mình cùng tìm hiểu, khám phá về chủ đề : “ GIA ĐÌNH” nhé!. KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện 4 tuần từ ngày 19/10 đến ngày 13/11/2015 1. GIA ĐÌNH BÉ (1 tuần từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2015).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Trẻ biết các thành viên trong gia đình ,biết công việc của các thành viên trong gia đình.. - Trẻ biết công việc thường ngày của gia đình, biết giúp đỡ bố mẹ làm những coâng vieäc nheï. Giáo dục cháu yêu thương ,kính trọng và lễ phép với các thành viên trong gia đình 2. GIA ĐÌNH BÉ SỐNG CHUNG MỘT NHÀ (1 tuần từ ngày 26/10 đến ngày 30/10/2015) . - Trẻ biết tên, công việc của từng người trong gia đình. - Giáo dục trẻ yêu thương chia sẻ với mọi người trong gia đình, yêu quí ngôi nhà và giữ gìn vệ sinh nhà cửa. 3. NHU CẦU GIA ĐÌNH(1 tuần từ ngày 02/11 đến ngày 06/11/2015) - Trẻ biết nhu cầu ăn uống, đi lại, sinh hoạt, giải trí trong gia đình - Giáo dục trẻ tiết kiệm năng lượng. 4. ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH(1 tuần từ ngày 09/11 đến ngày 13/11/2015) - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, chất liệu của một số đồ dùng trong gia đình . - Dạy trẻ biết giữ gìn, bảo quản, sử dụng một số đồ dùng trong gia đình . MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC Phát triển thể chất 1. Giáo dục dinh 1. Giáo dục dinh dưỡng và dưỡng và sức khỏe. sức khỏe - Trẻ tự rửa mặt, chảy răng -Tự chải răng, rửa mặt. - HĐNT: Trò chuyện và hằng ngày(16) - Không vẩy nước ra ngoài, nhắc nhở trẻ. + Trẻ biết tự rửa mặt, chảy không ướt áo/quần. - TCTV “ vệ sinh cá răng hằng ngày . - Rửa mặt, chải răng bằng nhân” nước sạch Kể tên một số thức ăn cần + Tập làm một số việc tự - TCTV “ nhận biết một có trong bữa ăn hằng phục vụ trong sinh hoạt số thực phẩm” ngày(19) - Kể được tên một số thức ăn -TCTV: “Cô và trẻ cùng + Nói được tên thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày. trò chuyện về những có trong bữa ăn hang ngày - Phân biệt được các thức ăn thức ăn trẻ được mẹ của trẻ. theo nhóm ( bột đường, chất nấu” + Biết được thức ăn đó đạm, chất béo...) được chế biến từ thực phẩm nào? Thực phẩm đó thuộc nhóm nào (nhóm bột, đạm, đường, béo…?) - Biết và không ăn, uống - Kể được một số đồ ăn, đồ một số thứ có hại cho sức uống không tốt cho sức - TCTV “ nhận biết một khỏe.(20) khỏe. Ví dụ các thức ăn ôi số thực phẩm” + Tự nhận ra và không ăn thiu, nước lã, rau quả khi uống thức ăn, nước uống có chưa rửa sạch… -TCTV: “Cô và trẻ cùng mùi ôi, thiu, bản, có màu lạ. - Nhận ra được dấu hiệu của trò chuyện về những.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Không ướng nước lạ, bia, một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, rượu. ôi thiu - Không ăn, uống những thức ăn đó. - Nhận ra và không chơi với - Không sử dụng những đồ một số vật có thể gây nguy vật dễ gây nguy hiểm để hiểm(21) chơi khi không được người + Biết bàn là, bếp điện, bếp lớn cho phép lò, đang đun....là những vật - Biết nhắc nhở bạn hoặc dụng nguy hiểm và nói người lớn khi người đó sử được mối nguy hiểm khi dụng vật dễ gây nguy hiểm. đến gần, không nghịch các vật sắt nhọn. Biết hút thuốc lá là có hại và - Kể được một số tác hại không lại gần người đang hút thông thường của thuốc lá thuốc(26) khi hút hoặc ngửi phải khói thuốc lá. - Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá bằng lời nói hoặc hành động, ví dụ như: Bố/mẹ đừng hút thuốc lá/ con không thích ngửi mùi thuốc lá hoặc tránh chỗ có người đang hút thuốc... 2. Phát triển vận động: 2. Phát triển vận động: Thể dục sáng: - Thực hiện đúng, thuần + Hô hấp: hít vào thở ra. thục các động tác của bài +Tay: Đưa hai tay lên cao, ra tập thể dục theo hiệu lệnh phía trước, sang hai bên. hoặc theo nhịp bản nhạc. + Bụng:Hai tay chóng hong Bắt đầu và kết thúc động tác quay đúng nhịp. + Chân:Nhảy một chân về trước một chân về sau. + Bật: Bật tách chân khép chân. Vận động cơ bản: Vận động cơ bản: Ném và bắt bóng bằng hai - Tung bóng lên cao và bắt. tay từ khoảng cách xa tối - Di chuyển theo hướng thiểu 4m (3) bóng bay để bắt bóng. + Ném/bắt bong bằng hai - Bắt được bóng bằng 2 tay tay khoảng cách xa 4m, - Không ôm bóng vào ngực thỉnh thoảng có ôm bong. thức ăn trẻ được mẹ nấu” + TCTV trò chuyện với trẻ một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm. - HĐNT-HĐG: Chơi các trò chơi ngoài trời, chơi trò chơi ở góc chơi. - TCTV: Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng gia đình - TCTV “ Làm gì khi người thân hút thuốc lá”. - VĐPTC: Tập theo bài hát Cùng đi đều.. - Tập bài tập phát triển chung. - Trẻ thực hiện động tác theo nhịp đếm hay theo nhạc. - HĐH: Ném và bắt bóng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vào ngực. - Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) (11) + Trẻ đi lien tục hết chiều dài của ghế. + Khi đi mắt nhình thẳng phía trước. A2. Ném trúng đích nằm ngang + Tay cầm túi cát mắt nhìn thẳng và ném vào vòng A3. Bò dích dắc qua chướng ngại vật không chạm vào vật cản - Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình(27) + Trẻ nói được 5 trong 6 ý sau: . Họ và tên của bản thân. . Tên trường, lớp đang học. . Họ và tên của bố mẹ. . Nghề nghiệp của bố, mẹ. . Địa chỉ gia đình. . Số điện thoại của gia đình. - Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày(33) + Tự giác thực hiện công việc đơn giản hang ngày mà không chờ người khác nhắc nhở.. - Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi( 44). + Kể cho bạn nghe về. - Khi bước lên ghế không - HĐH “ đi thăng bằng mất thăng bằng. trên ghế thể dục - Khi đi mắt nhìn thẳng. - HĐNT “ đi trên dây” - Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế. - Biết cầm túi cát - Mắt nhìn về phía trước - Dùng lực cánh tay ném túi cát vào vòng - Biết bò bằng bàn tay cẳng chân - Mắt nhìn về phía trước Phát triển TCXH - Nói được những thông tin cơ bản cá nhân như: Họ, tên, tuổi, tên lớp/trường mà trẻ học, sở thích, con thứ mấy. - Nói được một số thông tin gia đình như: Họ tên bố, mẹ, anh, chị, em. - Nói được địa chỉ nhà ( số nhà, tên phố/làng xóm), số điện thoại gia đình hoặc số điện thoại của bố mẹ (nếu có)... - Tự giác thực hiện công việc mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn, ví dụ: Tự cất dọn đồ chơi sau khi chơi, tự rửa tay trước khi ăn, hoặc khi thấy tay bẩn, tự chuẩn bị đồ dùng/đồ chơi cần thiết cho hoạt động. - Biết nhắc các bạn cùng tham gia - Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.. - HĐH “ ném trúng đích nằm ngang” - HĐH “ bò dích dắc qua chướng ngại vật” -TCTV: và trò chuyện về địa chỉ nhà, ấp, xã, số điện thoại gia đình - HĐH:Gia đình yêu thương của bé - HĐC “ thơ thăm nhà bà”. -HĐH “ người thân trong gia đình bé” -HĐH “bé làm gì khi người thân bị bệnh” -HĐG “ dọn dẹp đồ chơi” -HĐ đón trẻ - Vệ sinh. - HĐG: xây dựng,phân vai, nấu ăn - TCTV “ công việc của các thành viên trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chuyện vui buồn của mình. +Trao đổi, chia sẻ với bạn trong hoạt động cùng nhóm. + Vui vẻ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn(54) + Tự chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, lễ phép với người lớn.. - Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày(57) + Thường xuyên thực hiện hành vi bảo vệ môi trường.. - HĐH: Truyện ba cô gáy.. -Biết và thực hiện các quy tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày : Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp gây ảnh hưởng đến người khác Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường: - Giữ gìn vệ sinh chung: Bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi đúng nơi ngăn nắp sau khi chơi, sắp xếp đồ dùng gọn gàng, tham gia quét lau chùi nhà cửa. - Sử dụng tiết kiệm điện, nước: tắt điện khi ra khỏi phòng; sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt. - Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi. - Trẻ biết được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân.. - Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân;(58) + Trẻ biết được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân. B1. Nghe hát ba ngọn nến - Trẻ thít nghe hát, thích giai lung linh. điệu, lời ca và thể hiện sắc + Biết biểu lộ cảm xúc khi thái, tình cảm của bài hát. nghe hát. + Thích nghe bài hát. Phát triển ngôn ngữ - Nghe hiểu nội dung câu - Nói được tên, hành động của chuyện, thơ, đồng dao, ca các nhân vật, tình huống dao dành cho lứa tuổi của trong câu chuyện. trẻ (64) - Kể lại được nội dung chính. -HĐ đón trẻ trả trẻ -HĐH “ người thân trong gia đình bé” -TCTV -HĐC “ Thơ làm anh”. -TCTV” vệ sinh, trang trí nhà cửa, trồng cây xanh, bông hoa..” -TCTV “ bảo quản đồ dùng gia đình -HĐTrả Trẻ, HĐH Vệ sinh, nêu gương. - HĐTC: Trò chuyện tìm hiểu về sở thích của bạn và bản thân.. HĐH: Nghe hát “Ba ngọn nến lung linh”. -HĐC “ thơ làm anh” -HĐH “ thơ thăm nhà bà” -HĐNT “Đồng dao đi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Trẻ nghe và hiểu được nội dung câu truyện. Có thể kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện. - Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp (67) + Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. Câu mệnh lệnh... - Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống(77) + Trẻ chủ động sử dụng các câu: Cảm ơn, xin lỗi, tạm biệt…trong các tình huống phù hợp, không cần người lớn nhắc nhở. - Thể hiện sự thích thú với sách(80) + Tìm sách để đọc, yêu cầu người khác đọc sách để nghe. + Thường xuyên thể hiện hứng thú khi nghe cô giáo đọc sách cho cả lớp. + Biết hỏi và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung sách cô đọc. + Thường chơi ở góc sách, đọc sách tranh. - Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách (81) - Cầm, giở sách,giữ sách cẩn thận - Trẻ thường xuyên để sách đúng nơi qui định. - Biết ý nghĩa một số ký. các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện. - Nói tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động. - Trẻ biết bày tỏ nhu cầu, hiểu biết của bản thân rỏ ràng, dể hiểu.. cầu đi quán -HĐC “Truyện cậu bé tích chu. - HĐTC:Trò chuyện cùng trẻ, trẻ nói về gia đình trẻ. - Sử dụng các câu xã giao -HĐ đón trẻ trả trẻ đơn giản để giao tiếp với -HĐH “ người thân mọi người như “tạm biệt”, trong gia đình bé” “Xin chào”….. - Thường xuyên biểu hiện hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện, kể chuyện, ‘làm sách’,... - Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động đọc, kể chuyện theo sách ở lớp - Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách, đọc, kể chuyện. Trẻ mang sách, truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe, hỏi, trao đổi về chuyện được nghe đọc. - Để sách đúng nơi qui định. - Giữ gìn sách: không ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu, hỏng sách, ngồi, dẫm,.. lên sách. - Có thái độ tốt đối với sách. (buồn, không đồng tình khi bạn làm hỏng sách; áy náy lo lắng khi nhìn thấy sách bị hỏng, rách,...) -Trẻ hiểu được một số ký. -HĐG “ gia đình, góc sách.. -HĐG “ học tập.... - Trẻ thể hiện trong các hoạt động: HĐG, HĐH. -Thể hiện trong các hoạt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiệu, biểu tượng trong cuộc sống.(82) + Trẻ nhận ra và biết được ý nghĩa của các ký hiệu quen thuộc trong cuộc sống. - Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt(91) + Nhận dạng được chữ cái đã dạy. + Phát âm được chữ cái đã học.. - Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng (96) + Xếp và gọi tên nhóm đồ dùng đúng theo công dụng hoặc chất liệu. - Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống(97) + Kể hoặc trả lời được câu hỏi về những địa điểm công cộng, trường học, nơi mua sắm, khám bệnh ở nơi trẻ sống. - Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 6 (104) + Đếm và nói được số lượng trong phạm vi 6. + Chọn thẻ chữ số tương ứng với số lượng đã được. hiệu,biểu tượng kí hiệu xung động:HĐVS,HĐNT. quanh: Kí hiệu một số nơi bỏ rác,đồ dùng.... - Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày. - Nhận được một số chữ cái trên các bảng hiệu cửa hàng - Biết rằng mỗi chữ cái có tên, hình dạng và cách phát âm riêng. - Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó. - Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số Phát triển nhận thức - Trẻ nói được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hằng ngày - Trẻ nhận ra đặc điểm chung về công dụng/chất liệu của 3 (hoặc 4) đồ dùng. - Xếp những đồ dùng đó vào một nhóm và gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu theo yêu cầu - Kể, hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/ khám bệnh ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến.. -HĐH “ làm quen chữ cái e, ê” -HĐH “ trò chơi chữ cái e, ê” -HĐH “ tô chữ cái e, ê” -HĐC “ làm quen chữ cái u, ư”. - Đếm và nói đúng số lượng ít nhất đến 6 (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...) - Đọc được các chữ số từ 1 đến 6 và chữ số 0. - Chọn thẻ chữ số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã. -HĐH “ đếm đến 6 và nhận biết số 6” -HĐC “ Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6” - HĐH “ Tách nhóm trong phạm vi 6”. - Trẻ thể hiện trong các hoạt động: NT, HĐG, ... - HĐH “ phân loại đồ dùng theo chất liệu công dụng”. - TCTV “Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về địa chỉ nhà, ấp, xã, nơi công cộng gần nhà trẻ”.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đếm.. đếm được. - Xác định vị trí (trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác(108) + Nói được vị trí trước, sau, phải trái, của một vật so với vật khác trong không gian. + Sắp xếp vị trí của sự vật theo yêu cầu.. - Nói được vị trí của 1 vật so với 1 vật khác trong không gian (ví dụ: cái tủ ở bên phải cái bàn, cái ảnh ở bên trái cái bàn v..v..) - Nói được vị trí của các bạn so với nhau khi xếp hàng tập thể dục (ví dụ: Bạn Nam đứng ở bên trái bạn Lan và bên phải bạn Tuấn v..v..) - Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu cầu (Ví dụ: Đặt búp bê lên trên giá đồ chơi, đặt quả bóng ở bên phải của búp bê…) - Nói được hôm nay là thứ -Hđ đón trả trẻ, TCTV mấy và hôm qua, ngày mai là thứ mấy. - Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/ mẹ dặn ngày mai làm việc gì.. - Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày(110) + Nói được hôm nay là ngày thứ mấy, ngày mai là thứ mấy. + Nói được các sự kiện diễn ra hôm qua, hôm nay và diễn ra vào ngày mai. - Loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại(115) + Nhận ra sự khác biệt của một nóm đồi tượng trong nhóm so với những đối tượng khác. + Giải thích đúng lý do, loại bỏ đối tượng khác biệt đó.. - Nhận ra sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng - Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng trong nhóm so với những cái khác. - Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó. Phát triển thẩm mỹ - Trẻ biết cầm bút đúng: bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa. - Trẻ biết tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ.. - Tô màu không chờm ra ngoài các đường viền hình vẽ (6) + Phối hợp các kĩ năng để tô màu các sản phẩm không bị lem ra ngoài, tô màu đều tay. 2. Kỹ năng: 2. Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu bài hát - Trẻ biết hát đúng giai điệu,. -HĐG “ góc học tập, góc toán” -HĐH “ Xác định phía trước, sau, phải trái của một vật so với đối tượng khác” -HĐC “ ôn xác định vị trí của vật này so với vật khác” -HĐG “ xây dựng, học tập. -HĐH “ phân loại đồ dùng theo chất liệu công dụng” -HĐG : học tập, xây dựng, nấu ăn. - HĐH: Vẽ nhà của em” – HĐC “vẽ ấm pha trà” - HĐG “ nghệ thuật, học tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trẻ nghe(100) - Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước(8) + Dán được các hình vào đúng vị trí + Bôi hồ đều. - Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc(101) + Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) - Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản(102) + Biết phối hợp các vật liệu để tạo ra sản phẩm.. lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.. HĐH “chiếc khăn tay”. -Trẻ dán được các hình vào HĐG: Dán hình ngôi đúng vị trí. nhà - Trẻ biết bôi hồ đều.. - Trẻ thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhình vẽ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.. -HĐH “múa cho mẹ xem”. - Lựa chọn phối hợp nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm - Phối hợp các kỷ năng vẽ, xé, nặn để tạo ra sản phẩm có hình dáng. Kích thước, màu sắc. -HĐH “ vẽ nhà của em, -HĐC “nặn người thân trong gia đình” -HĐC “ vẽ cái ấm pha trà” -HĐC “ nặn đồ dùng gia đình -HĐG vẽ, nặn, cắt, dán đồ dùng gia đình, cắt dán ngôi nhà. -HĐH “ chỉ có một trên đời”. CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH GIA ĐÌNH BÉ Thời gian thực hiện:Từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2014 I.Yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Trẻ biết các thành viên trong gia đình ,biết công việc của các thành viên trong gia đình. - Dạy trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của các chữ cái e,ê trong từ, tiếng, câu văn trọn vẹn. - Dạy trẻ tìm chữ cái e, ê qua cách phát âm tên các đồ dùng gia đình. - Trẻ củng cố một số kỹ năng tạo hình: in, gấp, xếp…. -Trẻ biết đếm từ 1 đến 5 và nhận biết các số tương ứng với số lượng đồ vật - Trẻ biết tung bóng cho nhau và bắt bóng bằng hai tay không để bóng rơi xuống đất. - Trẻ hát thuộc bài hát thể hiện tình cảm, cảm xúc khi hát.Thực hiện tôt vỗ tay theo tiết tấu “chậm”, vân động minh họa sáng tạo. - Trẻ biết công việc thường ngày của gia đình, biết giúp đỡ bố mẹ làm những công vieäc nheï. Giáo dục cháu yêu thương ,kính trọng và lễ phép với các thành viên trong gia đình II.Chuẩn bị: -TC : Bé nấu ăn .Các loại rau quả ,thịt cá cho trẻ chơi đi chợ nấu ăn. -Băng đĩa nhạc. Mô hình ngôi nhà - Đĩa nhạc “ Tổ ấm gia đình”. và một số bài vè, câu đố về chủ điểm gia đình. - Lô tô về các dụng cụ gia đình để chơi trò chơi… - Mỗi Trẻ 1 hình vuông bằng giấy có chứa các chữ cái e, ê ở 4 mặt… - Cúc áo, con dấu, bảng chơi nối chữ, bài thơ, câu đố để gạch chân chữ cái…các chữ e, ê rỗng. -Rổ đựng đồ dùng cho trẻ. -Bóng cho trẻ -Giấy vẽ , bút màu . -Tranh mẫu của cô . -Băng đĩa nhạc III.Các hoạt động 1.Đón trẻ - Cô đón trẻ mở nhạc chủ đề, Trò chuyện với trẻ về gia đình, các hoạt động của trẻ ở nhà, ở lớp.cho trẻ Chơi theo ý thích,xem tranh ,ảnh về gia đình, Chơi tự do,chăm sóc cây ,tưới cây … Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào ba mẹ ông bà anh chị…và biết để đồ dùng đúng nơi quy định. * Trò chuyện tiếng việt: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - Cho trẻ xem - Cho trẻ hát - Cho trẻ hát - Cho trẻ xem - TCTV “trẻ kể tranh về các bài “nhà của bài cả nhà tranh và trò nơi công cộng kiểu ngôi nhà tôi” và cô trò thương nhau chuyện về địa gần nhà trẻ” và trò chuyện chuyện cùng và cùng trò chỉ nhà, ấp, xã, trẻ về vệ sinh, chuyện về gia số điện thoại trang trí nhà đình lớn và gia gia đình cửa đình nhỏ ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Từ “ Nhà lá, nhà tường” - Mẫu câu “ Nhà lá ở mát lắm”. -Từ “ nhà cao -Từ “ Gia đình -Từ “ Địa chỉ” -Từ “ Trạm y tế, tầng, nhà lầu” lớn” Mẫu câu “ nhà trường học” Mẫu câu “ Ở - Mẫu câu: “ em số 15 ấp - Mẫu câu “ nhà thành phố có Gia đình bạn Khánh Lộc..” em gần trạm y nhiều nhà cao Ly là gia đình tế” tầng” lớn” Yêu cầu: Cháu tham gia trò chuyện,trả lời được các câu hỏi có liên quan đến chủ đề 2.Thể dục buổi sáng Tập bài tập thể dục theo lời bài hát “cả nhà thương nhau” - Khởi động: Xoay cổ, xoay cổ tay, bả vai,eo, gối. + Hoâ Haáp: Gaø gaùy + Đ/tác tay vai: tay đưa ra trước dang ngang + Đ/tác bụng lườn: tay đưa lên cao nghiêng sang hai bên + Đ/tác chân: Tay đưa lên câo đưa ra trước, gập gối. + Đ/tác bật nhảy: bật tại chỗ - Hồi tĩnh: thả lỏng điều hòa * Điểm danh - Yêu cầu: Cháu tham gia tập thể dục,thực hiện được các động tác thể dục buổi sáng. 3.Hoạt động ngoài trời: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - TCDG: Kéo - TCDG: Bịt - TCDG: Đi cà - Tung và bắt - TCDG: Nhảy co mắt bắt bê. kheo . bóng bao - Chơi tự do. - Chăm sóc hoa - Chơi tự do. - TCDG: Tạc - Chơi tự do. trên sân lon trường. - Chơi tự do. - Chơi tự do. Yêu cầu: chơi Yêu cầu: Yêu cầu: trẻ Yêu cầu: Cháu Yêu cầu: Cháu tốt trò chơi Biết chăm sóc chơi tốt trò tung bắt bóng chơi tốt trò dân gian .Khi hoa kiểng,chơi chơi dân tốt,chơi tốt trò chơi dân gian. chơi tự do tốt đọc tốt trò gian.Khi chơi chơi dân gian Chuẩn bị: không chen chơi dân gian tự do không Khi chơi tự do bao,hướng dẩn lấn xô đẩy Chuẩn bị: chen lấn xô đẩy không chen lấn trẻ chơi trò bạn. Khăn bịt bạn. xô đẩy bạn chơi Chuẩn bị: Dây mắt,Hoa Chuẩn bị: gáo Chuẩn bị: lon cho trẻ chơi kiểng,bình dừa cho trẻ. cho trẻ chơi trò kéo co. tưới, nước tưới. chơi dân gian. 4.Hoạt động học: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực PTTCXH: PTNN : làm PTNT : đếm PTTC : Tung PTTM : vận Gia đình yêu quen e,ê đến 6 và nhận và bắt bóng động “múa cho thương của bé. biết số 6. mẹ xem”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5.Hoạt động góc Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Chuẩn bị: -Tranh ảnh về chủ đề ,đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi,trang phục cho trẻ chơi,khối gổ,một số loại cây, mô hình trường lớp học cho trẻ xây dựng.nặn - Góc phân - Góc phân - Góc phân - Góc phân - Góc phân vai: chơi bán vai: chơi mẹ vai: chơi nấu vai: chơi mẹ vai: bán hàng hàng con, cách chăm ăn, con, cách chăm nấu ăn. - Góc nghệ sóc con - Góc xây sóc con, bác sỹ. - Góc xây thuật: Vẽ nhà - Góc nghệ dựng: xây - Góc nghệ dựng: xây của em thuật: nặn đồ vườn cây ăn thuật: cắt dán vườn cây, vườn - Góc xây dùng gia đình quả ngôi nhà hoa. dựng: xây khu - Góc học tập: - Góc âm - Góc xây - Góc học tập: nhà ở vườn ghép nét rời nhạc: hát biểu dựng: xây khu đếm đồ chơi cây, vườn hoa. các chữ cái đã diễn về những nhà ở. theo số lượng 5 - Góc học tập: học bài hát gia đình - Góc học tập: - Góc âm Xem tranh - Góc âm người thân, ghép nét rời nhạc: hát biểu truyện, kể nhạc: hát biểu công việc các chữ cái đã diễn về những chuyện theo diễn về những - Góc thiên học bài hát gia đình tranh về gia bài hát gia đình nhiên: chăm - Góc thiên người thân, đình người thân, sóc cây xanh, nhiên: Chơi công việc - Góc thiên công việc nhặt lá vàng với cát nước nhiên: chăm sóc cây xanh, nhặt lá vàng Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một số hoạt động ở số hoạt động ở số hoạt động ở số hoạt động ở số hoạt động ở gia đình gia đình gia đình gia đình gia đình - Trẻ biết tô vẽ - Biết nặn đồ - Biết xây dựng -Trẻ biết cắt - Biết xây dựng nhà của em dung gia đình vườn cây ăn dán ngôi nhà vườn cây, vườn - Biết xây - Trẻ biết ghép quả - Biết xây dựng hoa dựng nhà, ở nét rời các chữ - Trẻ biết múa khu nhà ở - Trẻ nhận biết vườn cây, cái đã học hát, biểu diễn - Trẻ có thể số lượng trong vườn hoa - Trẻ biết hát văn nghệ về ghép các nét phạm vi 5 -trẻ biết kể biểu diễn về chủ đề rời thành chữ - Trẻ biết múa chuyện theo những bài hát - trẻ biết chăm cái đã học hát, biểu diễn tranh gia đình người sóc cây xanh, - trẻ biết chơi văn nghệ về - trẻ biết chăm thân, công việc nhặt lá vàng với cát nước chủ đề sóc cây xanh, nhặt lá vàng 6. Hoạt động chiều Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - Ôn bài học PTNN: “Cậu - Ôn bài học - Ôn lại bài PTTM: “cắt dán buổi sáng bé Tích Chu” buổi sáng học buổi sáng. nhà của bé”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Xem một số - Hát múa tự - Vẽ theo ý tranh ảnh do thích về gia đình 7.Vệ sinh-Nêu gương * Vệ sinh cá nhân * Tiêu chuẩn để ra trong tuần: 1. Nghỉ học phải xin phép cô 2. Chào hỏi lễ phép với người lớn 3. Tham gia phát biểu trong giờ học * Cách tổ chức - Cô cho lớp đọc 3 tiêu chuẩn. - Trẻ nhận xét – Cô nhận xét. - Cho trẻ cắm cờ. Yêu cầu:Biết tự làm vệ sinh cá nhân.Biết tự nhận xét bản thân mình và nhận xét cho bạn,biết tự giác nhận lỗi và hứa sửa lỗi. 8.Trả trẻ Cô trả trẻ tận tay phụ huynh mở nhạc chủ đề gia đình cho trẻ nghe,vận động tự do theo nhạc và cho trẻ hoạt động ở các góc, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào bố mẹ……. Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển TCXH Hoạt động: MTXQ ĐỀ TÀI: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG CỦA BÉ I. MỤC TIÊU -Trẻ biết các thành viên trong gia đình ,biết công việc của các thành viên trong gia đình. -Trẻ biết được vai trò của các thành viên trong gia đình. -Giáo dục cháu yêu thương ,kính trọng và lễ phép với các thành viên trong gia đình II. CHUẨN BỊ: -Câu hỏi đàm thoại. Tranh gia đình bạn Lan ,Toàn, Ngọc. -TC : Bé nấu ăn .Các loại rau quả ,thịt cá cho trẻ chơi đi chợ nấu ăn. -Băng đĩa nhạc. Mô hình ngôi nhà bạn Mai. III. TIẾN HÀNH Hoạt động cô Hoạt động cháu A*Mở đầu hoạt động :Giới thiệu bài - Lớp đọc thơ -Cho cả lớp đọc bài thơ em yêu nhà em . - Cháu trả lời -Các con vừa đọc bài gì? -Trong bài thơ nói về gì?(ngôi nhà)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhìn xem ,nhìn xem : -Các con xem cô có gì đây ?( ngôi nhà). -À đây là mô hình ngôi nhà cô đã chuẩn bị cho các con xem .Bạn nào lên chỉ cho cô và các bạn biết trong ngôi nhà có ai nha.( ba ,mẹ và bé mai) -Ba ,mẹ và bé mai đang làm gì?( ăn cơm). -Thế gia đình bạn Mai có mấy người ? (3) ( cho cả lớp đếm số lượng ). -Thế gia đình của các con thì sao? -Để biết rỏ hơn về gia đình các con cô sẽ cho các con trò chuyện về gia đình mình nha. B*Diễn biến hoạt động *Hoạt động 1 : -Cô có nhiều tranh về gia đình bạn Lan, Toàn và Ngọc các con tìm hiểu giúp cô xem gia đình của các bạn có đặc điểm gì nha. -Cho trẻ đi vòng tròn hát bài cả nhà thương nhau và chia thành 3 nhóm quan sát tranh gia đình các bạn . -Cô đưa tranh gia đình bạn Lan và đàm thoại . -Nhóm nào quan sát tranh gia đình bạn Lan hãy nêu lên đặc điểm của tranh. -Đây là tranh gì? -Gia đình bạn lan có ai? ( cha ,mẹ và bạn Lan). -Gia đình bạn Lan có mấy người ?(3) -Gia đình bạn lan là gia đình ít con hay đông con?(ít con). -Chơi trời tối trời sáng. -Cho trẻ xem tranh gia đình bạn Toàn và cho nhóm nào quan sát tranh nêu lên đặc điểm của tranh -Gia đình bạn Toàn có những ai?( bà ,cha ,mẹ và Toàn). -Gia đình bạn Toàn có mấy người ?(4) (cho cả lớp đếm) -Gia đình bạn Toàn đang làm gì?(ăn cơm ) -Bạn Toàn đang gấp thức ăn cho ai?(bà). -Bạn Toàn rất yêu bà phải không các con ? .Có một bài hát gì nói về bạn nhỏ rất yêu bà cô và các con cùng hát nha ."cháu yêu bà" -Gia đình bạn Toàn là gia đình nhỏ hay gia đình lớn (lớn). -Cô đố ,cô đố : Đố các con xem cô có tranh gì đây ?(tranh gia đình bạn Ngọc) -Cho nhóm nào quan sát tranh gia đình bạn Ngọc và nêu lên đặc điểm của tranh -Cô chuẩn xác lại . -Vậy gia đình các con có giống gia đình các bạn không ? có bao nhiêu người (trẻ kể). -Công viêc của cha mẹ các con là gì? * giáo dục:. - Cháu quan sát và trả lời. - Cháu lắng nghe - Cháu hoạt động nhóm -Đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời. - Lớp hát - Cháu trả lời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Các con phải yêu thương kính trọng các thành viên trong gia đình mình nha. *Hoạt động 2 : Bé nấu ăn. -Các con ơi hàng ngày mẹ thường nấu cơm cho gia đình các con ăn mẹ rất vất vả phải không các con ? Các con có thương - Cháu lắng nghe mẹ không? Các con có muốn giúp mẹ đỡ vất vả không ?À thế thì hôm nay cô sẽ cho các con đi chợ để mua những loại rau quả ,thịt cá để về nấu cơm cho gia đình mình ăn và để cho mẹ - Cháu chơi nấu ăn được vui nha.(cho trẻ đi các góc chơi để tìm mua thức ăn .) - Kết thúc. 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:..........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển ngôn ngữ Hoạt động: LQCC ĐỀ TÀI: LÀM QUEN E, Ê I. Mục đích, yêu cầu: KT: Hình thành cho trẻ biểu tượng về chữ cái e, ê. - Phát âm chính xác các chữ cái: e, ê. - Trẻ tìm và phân biệt được chữ cái e, ê trong từ “Mẹ bế em” - Trẻ nhận biết được cấu tạo của chữ cái e, ê. - Trẻ nhận biết được các chữ cái e, ê thông qua các trò chơi. - Trẻ biết được gia đình đông con gia đình ít con. KN: Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ, biết trả lời câu hỏi của cô và nêu ý tưởng của mình. - Rèn khả năng quan sát , so sánh cho trẻ. - Chơi và biết phối hợp với bạn. GD: Giáo dục trẻ tính cẩn thận, kỷ luật trong giờ học. - Biết yêu thương, giúp đỡ, quan tâm đến mọi người. Biết quan tâm đến những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Máy chiếu, bày giảng Powerpoint, nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau” - Trò chơi vòng quay đón chữ, trò chơi truyền tin, trò chơi tìm đúng nhà. - Một số tranh ảnh về gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình lớn, gia đình nhỏ. - Thẻ chữ cái e, ê ( của cô và của trẻ ). - Tranh ảnh có từ ghép “mẹ bế em” và thẻ từ ghép “búp bê”. - Các thẻ chữ cái e, ê kiểu in thường, viết thường, in hoa, viết hoa. III. Tiến hành: Hoạt động cô. Hoạt động trẻ. * Hoạt động 1: - Ổn định tổ chức gây hứng thú : cô và trẻ cùng hát bài “Cả - Trẻ cùng hát với cô. nhà thương nhau”. + Các con vừa hát xong bài hát có tên là gì? - Bài hát cả nhà thương.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Vậy Gia đình con có những ai? + Vậy các con có yêu gia đình mình không? + Gia đình các con có anh, chị, em nhỏ thì phải làm sao? ( thương yêu nhường nhịn nhau) - Cô có một số hình ảnh về gia đình các con cùng xem với cô nhe. - Tranh gia đình lớn (gia đình có nhiều thế hệ cùng sống chung một nhà như ông bà, chú thím, cha mẹ, và cả cháu) - Tranh gia đình nhỏ (gia đình có cha, mẹ và các con) - Gia đình đông con (gồm có 3 đứa con trở lên) + Gia đình đông con thì cuộc sống gia đình như thế nào? - Gia đình ít con (gồm có 1-2 đứa con) + Gia đình ít con thì cuộc sống gia đình như thế nào? * Hoạt động 2: Trẻ làm quen với chữ cái e, ê. - Cô có bức tranh và dưới bức tranh có từ : “mẹ bế bé” + Cô đố các con đây là ai? Mẹ đang làm gì ? Vậy các bạn có thích bế em không ? khi các con bế em thì phải bế nhẹ nhàng không để cho em đau. - Ở dưới cô có chữ « mẹ bế bé » cả lớp lặp lại từ mẹ bế bé. - Từ mẹ bế bé có mấy tiếng ?Có mấy âm ghép lại với nhau ? - Cô giới thiệu các con hai âm e có giống nhau không ? Đó là âm e hôm nay cô dạy các con cùng học nhe ! - Trẻ phát âm e, cả lớp, 1 nhóm phát âm lại. -Âm e có cấu tạo như thế nào ?( Một nét gạch ngang và một nét cong tròn còn hở bên phải) - Âm e có rất là nhiều kiểu như : e in thường, e viết thường, e in hoa.(cho trẻ cùng đọc các kiểu chữ) - Cũng là từ mẹ bế bé, cô có âm ê, cả lớp lặp lại âm ê, cho nhóm còn lại lặp lại âm ê. - Âm ê có cấu tạo như thế nào ?(Có một nét gạch ngang, 1 nét cong tròn còn hở bên phải và 1 cái mũ đội xuôi trên đầu) - Cô giới thiệu các kiểu viết của âm ê (ê in thường, ê viết thường, ê viết hoa) trẻ đọc theo các kiểu chữ. * So sánh : e, ê. - Giống : đều có 1 nét gạch ngang và 1 nét cong tròn không khép kính bên phải. - Khác : e không có đội nón trên đầu, ê có đội mũ trên đầu. * Hoạt động 3: Trò chơi củng cố ôn luyện chữ cái e, ê. Trò chơi 1 : Vòng quay đón chữ. - Cô quay vòng quay khi vòng quay ngừng mũi tên chỉ ngay âm gì thì đọc âm đó. (trẻ chơi 5-6 lần) - Trò chơi 2: Truyền tin. + Trẻ xếp thành 3 hàng bạn đầu hang lên lấy tin truyền cho bạn của tổ mình, truyền bạn cuối hang lên nhận chữ và tổ. nhau. - Trẻ kể. - Phải biết thương yêu nhường nhịn nhau. - Trẻ cùng xem tranh gia đình. - Trẻ suy nghỉ trả lời.. - Trẻ xem tranh cùng cô. - Trẻ phát âm cùng cô. - Trẻ đếm cùng cô.. - Trẻ cùng nhận xét chữ. - Trẻ phát âm các kiểu chữ cùng cô. - Trẻ phát âm ê cùng cô. - Trẻ cùng nhận xét cấu tạo của ê. - Trẻ phát âm các kiểu chữ cùng cô. - Trẻ cùng so sánh các kiểu chữ cùng cô. - Trẻ cùng tham gia chơi trò chơi cùng cô..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cùng nhận xét mình có lấy đúng như tin cô đã truyền. - Trò chơi 3 : Tìm nhà + Chuẩn bị: 3 ngôi nhà có gắn các chữ cái e, ê và khay nhựa để các chữ cái khác nhau. + Tiến hành: Cô giới thiệu cách chơi và cho trẻ chơi. Kết thúc: Trẻ nhận xét tết học, nhận xét lớp. Hoạt động chiều: LQVH : CẬU BÉ TÍCH CHU (TRUYỆN) I/ Mục đích. KT: Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật có trong chuyện. - Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện KN: Chú ý nghe cô kể chuyện, nhận rõ giọng điệu của các nhân vật trong chuyện. Qua đó phát triển trí nhớ và ngôn ngữ cho trẻ. - Trả lời các câu hỏi to, rõ ràng, mạch lạc. GD: Thông qua nội dung câu chuyện giáo dục trẻ biết yêu thương những người trong gia đình, vâng lời ông, bà, bố, mẹ và biết chăm sóc giúp đỡ những người thân khi họ bị ốm. II/ Chuẩn bị. - Băng nhạc - Tranh minh hoạ truyện Chu. - Vạch kẻ làm dòng suối, lọ đựng nước cho trẻ chơi trò chơi, bàn, ghế. III/ Tiến hành: Hoat động cô Hoạt động cháu 1. định tổ chức và giới thiệu vào bài. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi dân gian "Rồng rắn lên Cháu tham gia chơi mây” - Cô hỏi trẻ: Mẹ con rồng rắn đến nhà thầy thuốc làm gì? - Trả lời + Tại sao lại phải xin thuốc cho con? + Khi gia đình chúng ta có người bị ốm thì chúng ta thường làm gì? Khi chúng ta bị ốm cơ thể chúng ta rất yếu và mệt nên người ốm rất cấn sự chăm sóc của người khác để giúp họ - Lắng nghe mau phục hồi sức khoẻ. Nhưng có một bạn nhỏ lại chẳng quan tâm chăm sóc bà của mình khi bà ốm mà cứ mải đi chơi nên cậu đã nhận được một bài học rất sâu sắc. Cậu bé đó là ai vậy? Cô mời các con cùng lắng nghe câu chuyện "Tích Chu". 2. Nội dung. - Cô kể lần 1: cảm, không tranh kết hợp điệu bộ. + Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? + Trong chuyện có những nhân vật nào? - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cô kể lần 2: Kèm tranh minh hoạ * Đàm thoại: + Bà đã thương yêu Tích Chu như thế nào? + Tích Chu có thương Bà không? vì sao con biết? + Tại sao Bà bị ốm? + Bà gọi Tích Chu như thế nào? + Khi bà biến thành chim bay đi, Tích Chu có hối hận không? Tích Chu đã nói với bà như thế nào? Bà đã trả lời Tích Chu ra sao? + Bà tiên đã nói gì với Tích Chu? + Tích Chu đã làm gì để Bà trở lại thành người? + Cuối cùng hai Bà cháu đã sống như thế nào? Giáo dục cháu kính trên nhường dưới, yêu thương mọi người. 2. Trò chơi: Bật qua suối lấy nước chia lớp thành 3 đội để bật qua suối lấy nước về đổ vào chai, khi tắt nhạc trò chơi dừng lại, đội nào nhiều nước hơn đội đó thắng. - Trẻ chơi - cô quan sát - Nhận xét - Kết thúc. - Lắng nghe quan sát - Trả lời. - lắng nghe - Lắng nghe và tham gia chơi. Lắng nghe. 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:..........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển nhận thức Hoạt động: LQVT ĐỀ TÀI : Trẻ biết đếm đến 6 và nhận biết số 6 I. Mục đích yêu cầu: -Trẻ biết đếm đến 6 và nhận biết số 6. -Phát triển tư duy và khả năng so sánh số lượng -Giáo dục cháu giữ trật tự trong giờ học về nhà tập luyện thêm II.Chuẩn bị: -Đồ cùng cho cô và trẻ. -Rổ đựng đồ dùng cho trẻ. -TC:Tạo nhóm -Bảng cài -Băng đĩa nhạc bái hát “cả nhà thương nhau” III. Hoạt động học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A*Mờ đầu hoạt động :Giới thiệu bài -Cho cả lớp hát vận động theo nhạc bài cả nhà thương nhau. - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát có ai ?( ba mẹ và con ) - Có mấy người (3) - Cho trẻ kể gia đình trẻ có mấy người . - Để biết gia đình chúng ta có mấy người thì hôm nay cô sẽ cho các con đếm các thành viên trong gia đình nha. B*Diễn biến hoạt động : *Hoạt động 1 : Dạy trẻ thực hiện . Nhìn xem nhìn xem. -Các con xem đây là ảnh cha mẹ bạn Lan ? Vậy trong ảnh có mấy người (5) -Cho cả lớp đếm -Các con xem giúp cô đây là gia đình của bạn Minh -Gia đình bạn Minh có mấy người (6) cho cá nhân trả lời và cả lớp đếm lại -Cô đố cô đố -Đố các con đây là gia đình của ai ? (bạn Toàn) -Gia đình bạn Toàn có mấy người (6) cho cá nhân trả lời và cả lớp đếm lại -Bạn nào cho cô và các cùng biết gia đình bạn Minh và bạn Toàn hai gia đình như thế nào với nhau (bằng nhau) -Bạn nào lên gắn lên bảng cài giúp cô gia đình bạn Tâm và đếm xem có bao nhiêu người (6) *Luyện tập: -Cô phát cho mổi trẻ một rổ đồ dùng trong đó có các gia đình trong phạm vi 6 cô sẽ cho các con tự chọn gia đình và đếm số lượng các thành viên trong gia đình . -Cho cả lớp luyện tập -Cô quan sát trẻ thực hiện. *Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm -Cô cho trẻ chia ra làm 3 nhóm mỗi nhóm có một nhiệm vụ riêng. +Nhóm 1 :Tạo hai nhóm bằng nhau trong phạm vi 6 +Nhóm 2: Gắn chữ số tương ứng với số lượng +Nhóm 3 : Tô màu các thành viên còn lại để được 6 người *Hoạt động 3: Trò chơi : Tạo nhóm . -Giải thích cách chơi : các con đi vòng tròn hát và kết thúc bài hát các con phải tạo nhóm 4, 5, 6 theo yêu cầu của cô . Cho cả lớp tham gia chơi 2 -3 lần. - Giáo dục : Cháu yêu thương gia đình, biết giúp đỡ, chăm sóc người thân.. - Cháu hát vận động - Cháu trả lời - Cháu lắng nghe. Cháu quan sát trả lời Cháu lắng nghe. - Lớp luyện tập - Cháu hoạt động nhóm. - Cháu lắng nghe - Lớp tham gia - Cháu lắng nghe - Cháu hát lắng nghe. - C.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Kết thúc: 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển thể chất Hoạt động: TD ĐỀ TÀI : TUNG VÀ BẮT BÓNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU KT: Trẻ biết tung bóng cho nhau và bắt bóng bằng hai tay không để bóng rơi xuống đất. - Trẻ biết cách chơi trò chơi cáo và thỏ. KN: Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng tung và bắt. Rèn cho trẻ biết thực hiện theo hiệu lệnh. TĐ: Giáo dục ý thức tập thể cho trẻ, trẻ hứng thú tập luyện. II. CHUẨN BỊ: - Bóng, sân bài sạch sẽ thoáng mát - trò chơi chuyền bóng qua đầu - Băng nhạc chủ đề III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ TRẺ *Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi chạy theo vòng tròn kết hợp đi các kiểu như đi - Trẻ đi chạy kết hợp thường, đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, chạy chậm,chạy nhẹ nhàng 2-3 vòng nhanh, chạy chậm, đi thường cho trẻ về hàng dọc quay.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ngang. *Hoạt động 2: Trọng động 1. Tập bài tập phát triển chung: - Trẻ tập các động - Động tác tay: Đưa tay trước mặt đưa cao (3 lần x 8 nhịp) tác - Động tác lườn: Quay người sang hai bên (2 x 8 nhịp) - Động tác chân: ngồi xuống đứng lên (2 x 8 nhịp) - Động tác bật : Bật tiến lùi 2. Vận động cơ bản: Tung bóng lên cao và bắt bóng (Đội hình hàng ngang đối diện) - Trẻ quan sát mẫu - Tập mẫu : + Lần 1: + Lần 2: Kết hợp phân tích động tác (đứng tư thế tự nhiên hai chân rộng bằng vai hai tay cầm bóng đưa ra phía trước, - Trẻ tập thử khi có hiệu lệnh dùng lực của hai cánh tay tung bóng lên cao - Trẻ tập tung và bắt khi bóng rơi xuống đỡ bóng bằng hai tay không làm rơi). bóng - Cô mời hai trẻ lên tập thử (Cho cả lớp nhận xét) - Cô cho trẻ tập : Lần đầu cho 2 trẻ tập, lần thứ 2 cho 4 trẻ tập một lần. Cô chú ý sửa sai cho trẻ (cho trẻ tập 2 - 3 lần/trẻ). 3. Trò chơi:Chuyền bóng qua đầu - Trẻ nghe phổ biến - Chia lớp thành 2 đội chơi, bạn đầu tiên sẽ cầm bóng, khi cách chơi nghe hiệu lệnh của cô, bạn sẽ chuyền bóng qua đầu và bạn thứ 2 đón lấy bong và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, bạn cuối hàng bắt bóng và đem lên để vào rỗ, đội nào mang bong về trước sẽ thắng - Luật chơi: chuyền đúng qua đầu, không làm rơi bóng. -Trẻ chơi trò chơi - Trẻ tham gia chơi *Hoạt động 3 : Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng kết hợp hát bài trường của chúng cháu là trường mầm non. - Kết thúc : Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ đi nhẹ nhàng. 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:…………………………………………………………….........................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển thẩm mỹ Hoạt động: GDAN ĐỀ TÀI: vận động: MÚA CHO MẸ XEM I/ Muïc tieâu KT: Trẻ hát thuộc bài hát thể hiện tình cảm, cảm xúc khi hát.Thực hiện múa minh hoïa saùng taïo. - Trẻ biết tên gọi , hình dạng , màu sắc ,công dụng của ngôi nhà. KN: Trẻ cảm nhận tốt và hưởng ứng có cảm xúc trong quá trình nghe hát, rèn kĩ naêng múa. TĐ: Trẻ biết công việc thường ngày của gia đình, biết giúp đỡ bố mẹ làm những coâng vieäc nheï. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng phương tiện: Trống, máy nghe nhạc… -Giấy vẽ , bút màu . -Tranh mẫu của cô . -Băng đĩa nhạc nghe hát “ cho con”, “nhà của tôi” III. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CÔ HĐ 1: Đọc thơ “Mẹ của em” - Troø chuyeän veà chuû ñe,à chuû ñieåm HĐ2: Cô giới thiệu tên bài hát “Múa cho mẹ xem” sáng taùc Xuaân Giao - Cô cho trẻ â haùt lại bài múa cho mẹ xem - Coâ haùt và múa minh họa theo lời và giai điệu bài hát - Cô hướng dẫn từng động tác múa - cả lớp hát muùa baøi haùt “Muùa cho meï xem” - Lớp – tổ – nhóm – cá nhân hát và múa. - Đàm thoại về nội dung bài hát.. HOẠT ĐỘNG TRẺ - Cháu đọc thơ - Cháu trả lời - Cháu lắng nghe - Cháu hát - Cháu quan sát lắng nghe - Lớp tổ nhóm cá nhân múa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Lơp hát di chyển đội hình vòng tròn quanh lớp. HĐ3:Nghe haùt “Cho con” saùng taùc Phaïm Troïng Caàu - Coâ haùt laàn 1: Giaûng noäi dung baøi nghe haùt - Cô hát lần 2: minh họa theo lời và giai điệu bài hát. - Trẻ cùng vận động nhịp nhàng theo bài hát.. - Cháu trả lời - Cháu lắng nghe - Cháu hưởng ứng cùng cô. Hoạt động chiều: TH: Cắt dán nhà của bé I. Mục tiêu: - Trẻ biết cắt dán ngôi nhà của mình - Rèn kĩ năng cầm kéo, thoa hồ. - Giáo dục cháu yêu quý ngôi nhà và yêu thương mọi người trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh ngôi nhà - Giấy màu, giấy A4, hồ, bàn ghế đủ cho trẻ - Băng Nhạc, giá trưng bày III. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động cháu Hoạt động 1: - cô đố các con gia đình mình sống ở đâu? - Cháu trả lời - Lớp hát “nhà của tôi” -Cô cho trẻ xem mẫu ngôi nhà cô cắt dán và đàm thoại - Cháu quan sát trả lời +Đây là gì ?(ngôi nhà) +Ngôi nhà gồm có bộ phận nào ? (mái ,thân ,cửa) +Mái nhà có dạng hình gì ? +Thân nhà có dạng hình gì ? +Cửa có dạng hình gì ? -Cô cắt dán mẫu và so sánh mẫu. - Lớp chú ý - Vừa thực hiện vừa giải thích (Đầu tiên cô cắt hình chữ nhật làm thân nhà, hình tam giác làm ngói nhà và các hình chữ nhật nhỏ làm các cửa lớn, cửa sổ, khi dán, dán hình chữ nhật làm thân, và hình tam giác làm ngói nhà, sau đáo dán các hình chữ nhật nhỏ làm các cửa, phớt hồ thì bên mặt trái) -Cô cho trẻ so sánh mẫu - Cháu so sánh -Cho cả lớp thực hiện - Cháu vẽ -Cô quan sát gợi ý thêm cho trẻ . -Cho trẻ trưng bày sản phẩm. -Cho trẻ chọn sản phẩm của bạn. - trưng bày sản phẩm -Cô nhận xét lại . - Cháu nhận xét - Giáo dục cháu yêu thương ngôi nhà của mình và những người thân trong gia đình. - Cháu lắng nghe - kết thúc 4. Hoạt động chiều:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH GIA ĐÌNH BÉ SỐNG CHUNG MỘT NHÀ Thời gian thực hiện từ ngày 26/10 đến ngày 30/10/2015).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I.Yêu cầu .- Trẻ biết tên, công việc của từng người trong gia đình. - Trẻ kể được mọi người tong gia đình làm gì, ở đâu. - yêu thương chia sẻ với mọi người trong gia đình, yêu quí ngôi nhà và giữ gìn vệ sinh nhà cửa. - Hát và vận động theo bài hát cháu yêu bà và nặn theo ý thích - Yêu thương mọi người trong gia đình, nhường nhịn em bé. - Trẻ biết về gia đình của trẻ gồm có những ai. - Trẻ kể được tên những người trong gia đình.Biết gia đình lớn,gia đình nhỏ -Gia đình đông con gia đình ít con - Yêu thương những người thân, vâng lời người lớn. - Đoàn kết chăm chỉ ,giúp đỡ những người thân trong gia đình II.Chuẩn bị: .-Nơ đủ cho trẻ( xanh , đỏ, vàng) - Một số tranh ảnh vẽ gia đình , vẽ ngôi nhà, vẽ các thành viên trong gia đình . - 3 bức tranh vẽ 3 ngôi nhà ( xanh, đỏ, vàng) - Bài thơ bài hát “ Cả nhà thương nhau”, “Chỉ có một trên đời" “Thăm nhà Bà ”. - Một số đồ dùng trong gia đình cho cô và trẻ. Từ rời “ cái chén”, “cái ghế”. - Thẻ chữ e,ê cho cô và trẻ. - Chữ cái e, ê cắt nét rời. - Hộp quà có chữ e, ê. - Thẻ số 4, 5,6 - Trò chơi “Tìm đúng số nhà” - Túi cát , vòng cách nhau 45cm , thẻ chữ a, ă,â . - Vật mẫu - Tranh ảnh - Đất nặn III.Các hoạt động 1.Đón trẻ - Cô đón trẻ mở nhạc chủ đề, Trò chuyện với trẻ về gia đình, các hoạt động của trẻ ở nhà, ở lớp.cho trẻ Chơi theo ý thích,xem tranh ,ảnh về gia đình, Chơi tự do,chăm sóc cây ,tưới cây … Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào ba mẹ ông bà anh chị…và biết để đồ dùng đúng nơi quy định. * Trò chuyện tiếng việt: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về - Làm gì khi các thành viên công việc của gia đình lớn, buổi sum hợp người thân hút trong gia đình mỗi người nhỏ” gia đình thuốc lá” trong nhà -Từ “ ông nội, -Từ “ ông -Từ “ Gia đình -Từ “ Hạnh -Từ “ hút thuốc bà nội” ngoại, bà lớn, nhỏ” phúc” lá” - Mẫu câu “ ngoại” - Mẫu câu: “ Mẫu câu “ - Mẫu câu “ hút.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ông nội con Mẫu câu “ bà Gia đình đông những buổi thuốc lá có hại già nhưng ngoại rất thích con là gia đình họp mặt gia cho sức khỏe” khỏe lắm” uống trà” lớn” đình thật hạnh phúc” Yêu cầu: Cháu tham gia trò chuyện,trả lời được các câu hỏi có liên quan đến chủ đề 2.Thể dục buổi sáng Tập bài tập thể dục theo lời bài hát “cả nhà thương nhau” - Khởi động: Xoay cổ, xoay cổ tay, bả vai,eo, gối. + Hoâ Haáp: Gaø gaùy + Đ/tác tay vai: tay đưa ra trước dang ngang. + Đ/tác bụng lườn: tay đưa lên cao nghiêng sang hai bên + Đ/tác chân: Tay đưa lên câo đưa ra trước, gập gối + Đ/tác bật nhảy: bật tại chỗ - Hồi tĩnh: thả lỏng điều hòa * Điểm danh - Yêu cầu: Cháu tham gia tập thể dục,thực hiện được các động tác thể dục buổi sáng. 3.Hoạt động ngoài trời: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - TCDG: Kéo - TCDG: Bịt - TCDG: Đi cà -Đi trên dây - TCDG: Nhảy co mắt bắt bê. kheo . TCDG: Tạc lon bao - Chơi tự do. - Chăm sóc hoa - Chơi tự do. - Chơi tự do. - Chơi tự do. trên sân trường. - Chơi tự do. Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: trẻ Yêu cầu: Cháu Yêu cầu: Cháu Cháu chơi tốt Biết chăm sóc chơi tốt trò đi trên dây tốt, chơi tốt trò chơi trò chơi dân hoa kiểng,chơi chơi dân chơi tốt trò dân gian. gian .Khi chơi tốt đọc tốt trò gian.Khi chơi chơi dân gian Chuẩn bị: tự do không chơi dân gian tự do không Khi chơi tự do bao,hướng dẩn chen lấn xô Chuẩn bị: chen lấn xô đẩy không chen lấn trẻ chơi trò chơi đẩy bạn. Khăn bịt bạn. xô đẩy bạn Chuẩn bị: Dây mắt,Hoa Chuẩn bị: gáo Chuẩn bị: lon cho trẻ chơi kiểng,bình dừa cho trẻ. cho trẻ chơi trò kéo co. tưới, nước tưới. chơi dân gian. 4.Hoạt động học: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực PTTM: PTTCXH: PTNN: Thơ PTNT: Nhận PTTC: Đi vận động “Cháu “Người thân “Thăm nhà bà” biết mối quan thăng bằng trên yêu bà” trong gia đình - Kết hợp: Ôn hệ hơn kém ghế thể dục. - Kết hợp: Nặn bé chữ cái e, ê. trong phạm vi người thân trong 6 gia đình. 5.Hoạt động góc.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Chuẩn bị: -Tranh ảnh về chủ đề ,đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi,trang phục cho trẻ chơi,khối gổ,một số loại cây, mô hình trường lớp học cho trẻ xây dựng.nặn - Góc phân vai: - Góc phân - Góc phân - Góc phân vai: - Góc phân chơi bán hàng vai: bác sỹ, y vai: chơi nấu gia đình đi du vai: bán hàng - Góc nghệ tá ăn lịch nấu ăn. thuật: nặn đồ - Góc nghệ - Góc xây - Góc nghệ - Góc xây dùng gia đình thuật: nặn đồ dựng: xây thuật: cắt dán dựng: xây - Góc xây dựng: dùng gia đình vườn cây ăn ngôi nhà vườn cây, vườn xây khu nhà ở - Góc học tập: quả Góc xây hoa. vườn cây, vườn ghép nét rời - Góc âm dựng: xây khu - Góc học tập: hoa. các chữ cái đã nhạc: hát biểu nhà ở. đếm đồ chơi - Góc học tập: học diễn về những - Góc học tập: theo số lượng 6 Xem tranh - Góc âm bài hát gia xếp hột hạt - Góc âm truyện, kể nhạc: hát biểu đình người thành số và chữ nhạc: hát biểu chuyện theo diễn về những thân, công cái đã học diễn về những tranh về gia đình bài hát gia việc - Góc thiên bài hát gia đình - Góc thiên đình người - Góc thiên nhiên: Chơi với người thân, nhiên: chăm sóc thân, công nhiên: chăm cát nước công việc cây xanh, nhặt lá việc sóc cây xanh, vàng nhặt lá vàng Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: - Trẻ biết một số - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một hoạt động ở gia số công việc số hoạt động ở số hoạt động số hoạt động ở đình của bác sỹ, y gia đình giải trí trong gia gia đình - Trẻ biết nặn đồ tá - Biết xây đình - Biết xây dựng dùng gia đình - Biết nặn đồ dựng vườn -Trẻ biết cắt dán vườn cây, vườn - Biết xây dựng dung gia đình cây ăn quả ngôi nhà hoa nhà, ở vườn cây, - Trẻ biết ghép - Trẻ biết múa - Biết xây dựng - Trẻ nhận biết vườn hoa nét rời các chữ hát, biểu diễn khu nhà ở số lượng trong -trẻ biết kể cái đã học văn nghệ về - Trẻ có thể phạm vi 6 chuyện theo - Trẻ biết hát chủ đề ghép các nét rời - Trẻ biết múa tranh biểu diễn về - trẻ biết chăm thành chữ cái đã hát, biểu diễn - trẻ biết chăm những bài hát sóc cây xanh, học văn nghệ về sóc cây xanh, gia đình người nhặt lá vàng - trẻ biết chơi chủ đề nhặt lá vàng thân, công với cát nước việc 6.Vệ sinh-Nêu gương * Vệ sinh cá nhân * Tiêu chuẩn để ra trong tuần: 1. Nghỉ học phải xin phép cô 2. Chào hỏi lễ phép với người lớn 3. Tham gia phát biểu trong giờ học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Cách tổ chức - Cô cho lớp đọc 3 tiêu chuẩn. - Trẻ nhận xét – Cô nhận xét. - Cho trẻ cắm cờ. Yêu cầu:Biết tự làm vệ sinh cá nhân.Biết tự nhận xét bản thân mình và nhận xét cho bạn,biết tự giác nhận lỗi và hứa sửa lỗi. 8. Hoạt động chiều Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - Ôn bài học Ôn bài thơ -ôn bài học - ôn bài học buổi Ôn bài học buổi buổi sáng buổi sáng. buổi sáng sáng sáng. 7.Trả trẻ - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh mở nhạc chủ đề gia đình cho trẻ nghe,vận động tự do theo nhạc và cho trẻ hoạt động ở các góc, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào bố mẹ……. Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển TCXH Hoạt động: MTXQ ĐỀ TÀI: NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH BÉ I. Mục đích yêu cầu : - Trẻ biết gia đình mình có những ai, nơi ăn ngủ của gia đình - Hát cùng cô bài hát " Cả nhà thương nhau " - Giáo dục cháu biết yêu thương quan tâm chia sẻ với mọi người trong gia đình II . Chuẩn bị: .-Nơ đủ cho trẻ( xanh , đỏ, vàng) - Một số tranh ảnh vẽ gia đình , vẽ ngôi nhà - 3 bức tranh vẽ 3 ngôi nhà ( xanh, đỏ, vàng) III.Tiến trình hoạt động : Hoạt dộng của cô Hoạt dộng của cháu *Mở đầu hoạt động : Cả lớp cùng hát “cả nhà thương nhau” Cháu tham gia trò Hoạt động 1 : Trò chuyện chuyện -Các con vừa hát bài gì? - bài hát nói về ai? - Cùng sống chung một ngôi nhà còn gọi là sống chung một Gia đình.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> gia đình . Gia đình con có những ai? Để biết gia đình con như thế nào cô và các con cùng tìm hiểu nhé ! Hoạt động 2: Trò chuyện về nhà của bé - Cô đưa tranh gia đình ra cho cháu xem và nói trẻ: Cô có quà tặng các con , con hãy xem đó là gì nào nhé! + Bức tranh vẽ gì? + Ngôi nhà có những gì? + Trong nhà có những ai? => Cô giới thiệu : đây là gia đình bạn Hương , gia đình bạn có mấy người ( Cháu đếm ) Bố, Mẹ Anh hai , Hương, Thế gia đình bạn Hương là gia đình như thế nào? ( Đông con hay ít con? )... Mọi người sống vui vẻ bên nhau trong một ngôi nhà...” Ở gia đình con có những ai, nhà mình có những phòng nào con giới thiệu cho cả lớp biết nhé! - Cho trẻ tự giới thiệu về mình + Gia đình con có những ai? + Trong nhà có những phòng nào? + Phòng ăn để làm gì? + Phòng ngủ để làm gì? - GD : Gia đình là nơi con sinh ra sống làm việc. Mọi người phải biết yêu thương đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau, chăm sóc yêu quý gia đình của mình , vâng lời cha mẹ , lễ phép với người lớn. Hoạt động 3: Cho trẻ chơi trò chơi “ Về đúng nhà” * Cách chơi , luật chơi: - Chia lớp thành 3 đội : đội nơ xanh, đội nơ đỏ, đội nơ vàng .cho trẻ hát “ Trời nắng, trời mưa” kết thúc bài hát trẻ phải nhanh chóng tìm nhà có màu giống màu nơ của mình để về - Trẻ nào sai phải nhảy lò cò 1 vòng - Cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Khi trẻ chơi , cô bao quát trẻ , quan sát trẻ , động viên để trẻ tham gia nhiệt tình vào trò chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi. - Giáo dục cháu yêu quý ngôi nhà của mình, yêu thương ông bà cha mẹ, nhường nhịn em nhỏ * Kết thúc hoạt động 4. Hoạt động chiều:. Chú ý lắng nghe cô giới thiệu Xem tranh trả lời. Xem cô giới thiệu những thành viên trong tranh. Cháutham gia kể về gia đình cháu. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục - Trẻ lắng nghe giới thiệu trò chơi Nghe giải thích cách chơi. - Trẻ chơi. Lắng nghe cô giáo dục qua trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển NN Hoạt động: LQCC ĐỀ TÀI: Thơ “Thăm nhà bà” Kết hợp: ôn chữ cái e, ê. I/ Mục đích yêu cầu : - Trẻ biết tên các thành viên trong gia đình, vị trí của trẻ trong gia đình. - Trẻ biết đọc được theo cô bài thơ.Hiểu nội dung bài thơ - Giáo dục cháu yêu thương người thân trong gai đình II. Chuẩn bị - Tranh về các thành viên trong gia đình . - Bài thơ bài hát “ Cả nhà thương nhau”, “Thăm nhà Bà ”. - Tranh bài thơ . III. Tiến Hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ *Mở đầu hoạt động : Lớp hát “Cả nhà thương nhau - Lớp hát  Hoạt động 1: Trò chuyện - Cháu trả lời - Con vừa hát bài gì ? - Trong bài hát nói về ai ? - Cả nhà như thế nào với nhau ? - Khi có người đi xa thì như thế nào ? * Ai trong chúng ta cũng có một gia đình gồm có những - Cháu lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> người thân cùng chung sống. Bạn thì sống chung với ba, mẹ. Có bạn thì sống chung với cha, mẹ và ông bà nữa. Nếu không sống chung với ông bà thì vào cuối tuần ba, mẹ có hay đưa các con đi thăm ông bà của mình không ? Nhà ông bà có xa không ?  Hoạt động 2 : - Cháu lắng nghe lặp Dạy Thơ “ Thăm nhà Bà” lại - Cô giới thiệu bài thơ “ Thăm nhà Bà” . - Cháu lắng nghe - Cô đọc diễn cảm cháu nghe , Tóm tắt nội dung. - Cháu nghe và lặp lại - Cô đọc lại kết hợp xem tranh.giảng từ khó từ khó + Bà đi vắng: bà không có ở nhà . + Cháu đứng ngắm: cháu đứng nhìn đàn gà con…. - Cháu đọc theo nhiều Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ. hình thức (Cô chú ý sửa sai từ và cách phát âm cho trẻ) . * Đàm thoại : - Cháu trả lời - Các con vừa đọc bài thơ gì ? - Cháu trả lời - Bà của bạn có ở nhà không ? - Cháu lắng nghe trả - Ai đang chơi ở ngoài nắng ? Bạn làm gì với đàn gà ? lời - Bạn cho gà ăn, gà kêu như thế nào ? - Bạn lùa đàn gà vào đâu ? - Lắng nghe * Gà là con vật nuôi trong gia đình gần gủi với chúng ta. Các con phải biết yêu quý chúng, cho chúng ăn, cho chúng uống nước để chúng mau lớn . *Kết hợp: Cô có bài thơ “Thăm nhà bà” - Trẻ thực hiện tìm - Lớp chi làm 3 đội tìm chữ e, ê trong bài thơ. chữ cái. - Đội nào tìm được nhiều chữ cái đội đó thắng cuộc. - Kết thúc nhận xét tiết học. 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………..............

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2014 Lĩnh vực: phát triển nhận thức Hoạt động: LQVT ĐỀ TÀI: Nhận biết mối quan hệ trong phạm vi 6. I. Mục đích yêu cầu - Cháu nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6 - Rèn kỹ năng đếm thêm bớt về số lượng trong phạm vi 6 - Phát triển tư duy , trí nhớ - Giáo dục cháu đếm đúng từ trái sang phải và đếm đúng dãy số tự nhiên II.Chuẩn bị: - Thẻ số 4, 5, 6. - Đồ dùng của cô : Tranh ảnh về các nhóm thực phẩm - Đồ dùng của cháu : ( Đĩa , chén , ly) - Ba ngôi nhà - Trò chơi “Tìm đúng số nhà” III. Tiến trình hoạt động : Hoạt động trẻ Hoạt động cô Lớp hát múa “ Cháu yêu bà” - Lớp hát Đàm thoại về bài hát Hoạt động 1: Ôn đếm đến 6 Nhận biết số 6. Cháu xem tranh 4 nhóm thưc phẩm . Cô trò chuyện cùng - Cháu quan sát và trả lời cháu . Các nhóm thực phẩm rất cần cho cơ thể . Tuy nhiên khi chế biến thành thức ăn thì cần đến gì để đựng thức ăn ? ( cô đưa một số đồ dùng : Chén, dĩa ly) Chén dùng để làm gì? - Cháu đếm và trả lời Con hãy đếm xem có bao nhiêu chén?( 5 chén bằng với số mấy?) Ly dùng để làm gì? Còn dùng để uống nước ép các loại quả . Cô đặt 6 cái ly Gọi cháu đặt số tương ứng ,trong cuộc sống nhu cầu ăn uống rất quan trọng . Vì thế đồ dùng ăn uống cũng phải tẩy rửa sạch sẽ hợp vệ sinh nhé! Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6 - Để biết nhóm nào nhiều hơn , nhóm nào ít hơn .Cô sẽ - Cháu lắng nghe dạy con nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> trong phạm vi 6 - Muốn nhóm chén- đĩa bằng nhau là 6 phải làm sao? - Cháu trả lời (Gọi cháu gắn) . - Cô mang tặng bạn Mai 1 chén , vậy cô còn lại mấy cái chén ? Nhóm nào nhiều hơn , nhóm nào ít hơn ? lớp đếm số lượng 2 nhóm đặt số tương ứng Hoạt động 3: Luyện tập - Cháu xếp đồ dùng theo yêu cầu của cô * Cô giải thích : Mỗi cháu có 1 rổ đựng (chén, đĩa, - Cháu lắng nghe ly)và xếp theo yêu cầu của cô .Khi xếp đồ dùng thứ I xếp từ trái sang phải , xếp tiếp đồ dùng thứ II thì xếp tương ứng 1-1 sau đó so sánh 2 nhóm nhiều hơn hoặc ít hơn , đặt số bằng với số lượng đồ vật Khi cất đồ dùng thì lấy từ phải sang trái - Cháu thực hiện - Hãy xếp giúp cô 6 cái đĩa ,đặt số nào bằng với 6 đĩa? ( Cô sửa sai) -Con xếp tiếp 5 cái chén, đặt số? - Cháu đếm và so sánh Gọi cháu đếm, so sánh 2 nhóm . Muốn 2 nhóm bằng nhau là 6 phải làm sao? - Cháu đếm và cất hết số lượng đĩa - Đếm xếp 6 cái ly . Nhóm ly và chén bằng nhau là mấy ? Con tặng Bà 2 cái chén Vậy nhóm nào nhiều hơn và nhiều hơn mấy ? , nhóm nào ít hơn và ít hơn mấy ? ( tương tự như trên cho cháu thực hiện vài lượt ) * Qua luyện tập các con đã biết thêm bớt trong phạm vi 6 ,Về nhà con tập lại nhé! Hoạt động 4: Trò chơi “Về đúng số nhà” - Cháu lắng nghe và tham * Giải thích : Cô có 3 ngôi nhà mang số 4, 5, 6 .Trên gia chơi tay con cầm 1 thẻ số giống số của ngôi nhà vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh con chạy về ngôi nhà mang số giống số trên tay của con - Cháu chơi vài lượt ( Cô đếm số lượng cháu của các nhóm xem nhóm nào nhiều hơn và nhóm nào ít hơn) - Nhận xét trò chơi - Giáo dục và nhận xét tiết học - Cháu hát * Kết thúc hoạt động : Cháu hát bài “Cả nhà thương nhau” 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển thể chất Hoạt động: TD Đề tài: ĐI THĂNG BẰNG TRÊN GHẾ THỂ DỤC I. Mục đích yêu cầu : - Trẻ đi trên ghế băng thăng bằng , đầu không cúi, Khi đi mắt nhìn thẳng. Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế. - Phát triển: cơ chân cho trẻ, thăng bằng cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giáo dục: tính mạnh dạn, tự tin khi thực hiện vận động, không chen lấn, xô đẩy trong hoạt động II . Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một vải lụa thể dục màu đỏ- vàng - Băng ghế thể dục III.Tiến trình hoạt động : Hoạt động của cô Hoạt động của cháu Hoạt động 1:/ Khởi động: Mỗi trẻ lấy vải lụa. Trẻ đi theo nhạc kết hợp các kiểu đi ( gót Cháu vận động với cờ chân- bình thường- mũi chân- bình thường- khuỵu gối- bình nơ thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm về vòng tròn ( hay hàng dọc ) Hoạt động 2 Trọng động: / Bài tập phát triển chung: + Tay: Đứng thẳng, hai chân ngang vai, 2 tay lên cao, ra phía Tập theo nhạc trước, sang 2 bên và hạ xuống. + Lưng bụng: Hai tay thẳng lên cao, hai chân ngang vai- Cúi xuống, hai tay chạm đất- Đứng lên, 2 tay giơ cao- Hạ tay xuống chống hông, chân khép lại + Chân: Hai chân chụm vào nhau, 2 tay chống hông- Nhún xuống, đầu gối khuỵu- Đứng lên + Bật: tại chổ b/ VĐCB: Đi trên ghế băng - Cô dẫn các con đến nhà bạn Lan chơi, nhưng đến nhà cô phải Lắng nghe cô giới qua cầu nhỏ Khi đi qua cầu con phải đi cẩn thận nhé . thiệu bài tập - Cô làm mẫu : giải thích “ khi đi mắt nhìn thẳng về phía trước Chú ý nghe cô giải và 2 tay dang ngang” thích - Cháu thực hiện: + Lần 1: Từng cháu lên thực hiện vận động đi qua cầu Cháu tập giang tay + Lần 2: Từng cháu lên thực hiện vận động đi qua cầu và bước xuống nhặt vải lụa màu đỏ bỏ vào rổ đỏ, vải lụa màu vàng bỏ Tập kết hợp nhặt vải vào rổ màu vàng lụa , phân loại màu sắc Hoạt động 3 Trò chơi vận động: “ lái Thuyền ” ( Khi đi đến nhà cô phải qua cầu, nhưng bây giờ mình sẽ đi Nghe cô giới thiệu trò thuyền về ) chơi - Cách chơi: Trẻ đứng thành hàng một nối đuôi nhau, một trẻ Cháu chơi đứng đầu làm bác lái thuyền. Cô mở nhạc, trẻ giậm chân đi vòng tròn theo nhịp bài hát 3/ Hồi tĩnh: đi nhẹ nhàng, hít thở Đi thở nhẹ nhàng 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển thẩm mỹ Hoạt động: GDAN Đề tài: vận động “CHÁU YÊU BÀ Kết hợp: nặn người thân trong gia đình I. Mục đích yêu cầu : -Trẻ hát thuộc bài hát “ Cháu yêu Bà” biết kết hợp múa theo bài hát, thể hiện được tình cảm âu yếm, thiết tha khi nghe cô hát. - Trẻ nặn được người thân trong gia đình. - Biết cách lăng dọc, xoay tròn, ấn dep để tạo được hình người. -Trẻ hát đúng câu, đúng lời, đúng giai điệu, nhịp điệu của bài hát - Giáo dục trẻ tình cảm yêu quí gia đình của mình II . Chuẩn bị: - Băng nhạc có bài hát “Chỉ có một trên đời" - Tranh ảnh III.Tiến trình hoạt động : Hoạt động cô Hoạt động cháu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> *Mở. đầu hoạt động : Cả lớp hát “Cả nhà thương nhau ” - Lớp hát * Hoạt động 1: Trò chuyện với trẻ về gia đình Cháu tham gia trò Cô đố trẻ: chuyện -Người sinh ra bố gọi là gì ? -Người sinh ra mẹ gọi là gì ? -Cô nói : Các con ạ, có Ông Bà mới có cha mẹ và Ba Mẹ đã Chú ý lắng nghe sinh ra chúng mình đó, các con có yêu thương Ông Bà của mình không, vì sao? - Để Ông Bà vui lòng các con phải làm như thế nào? Tham gia trả lời -Cô mở nhạc lời bài hát “Cháu yêu Bà” sau đó hỏi .Con vừa nghe bài hát gì ? do ai sáng tác? ( Xuân Giao ) Chú ý lắng nghe bài hát -Nào các con hát cho cô nghe bài hát một lần thật hay nhé! -Cô tiếp tục cho các cháu hát dưới nhiều hình thức khác nhau kết hợp minh hoạ theo bài hát ( cô theo dõi và sửa sai cho Các cháu cùng luyện trẻ) tập - Lớp nhóm cá nhân múa hát theo cô Cháu sáng tạo động tác - Cô gợi ý trẻ tự nghĩ và sáng tạo ra các động tác khác nhau mới hay hơn và biểu diễn lại cả lớp xem. * Hoạt động 2: Nghe hát, nghe nhạc Chú ý lắng nghe - Cô nói: Các con hát rất hay và múa rất dẻo, để thưởng cho các con cô sẽ hát tặng các con một bài hát sau đó các con hãy Xem cô hát và minh đoán xem cô hát bài gì nhé! họa - Cô hát cho trẻ nghe - Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. Nếu trẻ không nhớ cô giới thiệu: cô vừa hát bài hát có tên” Chỉ có một trên đời’ do nhạc - Trẻ chú ý sĩ Trương Quang Lục sáng tác - Cô hát lại một lần nữa, hỏi trẻ nội dung bài hát nói lên điều gì? Chúng ta chỉ có một Mẹ ,vì vậy chúng ta phải làm gì để đáp lại công ơn của mẹ? - Cô mở máy cho trẻ nghe và kết hợp múa theo bài hát một lần nữa. - Kết hợp : Cho trẻ nặn người thân trong gia đình. - Trẻ nặn xong nhận xét sản phẩm. - Giáo dục cháu yêu gia đình, kính trên nhường dưới - Kết thúc 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………......

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH NHU CẦU GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện từ ngày 2/11 đến ngày 06/11/2015) I.Yêu cầu - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e, ê.Nhận biết chữ cái qua tư.ø Trẻ biết ngồi đúng tư thế và biết cách cầm bút tô chữ cái. - Trẻ biết cách chia 6 đối tượng thành hai phần. Luyện tập thêm bớt trong phạm vi 6. - Trẻ thuộc, hát đúng giai điệu bài hát và thể hiện tình cảm của mình qua bài hát "Mẹ đi vắng" - Trẻ biết dùng các kỹ năng đã học: dùng các nét cong, nét thẳng tạo thành ấm trà, có nắp, có quai cầm, thân ấm, đáy ấm. -Cháu biết quan tâm người thân khi họ bị bệnh, biết làm một số việc đơn giản khi nhà có người bệnh như: rót nước, quạt, không làm ồn, không đi chơi,cháu yêu quí những người thân trong gia đình, hiếu thảo với mọi người. Giáo dục trẻ biết yêu thương nhường nhịn với anh chị em trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Tranh có nội dung bài thơ “ Làm anh”. - Một số ĐDĐC gia đình đặt quanh lớp. - Tranh ảnh về gia đình, các loại thực phẩm - Sân bãi tập bằng phẳng, dây chơi kéo co - Đồ dùng,phương tiện: mẫu vẽ ấm pha trà - Ấm thật. - Giấy bút, màu sáp, bút chì. III.Các hoạt động 1.Đón trẻ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Cô đón trẻ mở nhạc chủ đề, Trò chuyện với trẻ về gia đình, các hoạt động của trẻ ở nhà, ở lớp.cho trẻ Chơi theo ý thích,xem tranh ,ảnh về gia đình, Chơi tự do,chăm sóc cây ,tưới cây … Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào ba mẹ ông bà anh chị…và biết để đồ dùng đúng nơi quy định. * Trò chuyện tiếng việt: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu -Cô và trẻ - Trò chuyện + Trò chuyện - Cách sử dụng + nhu cầu giải cùng trò về phương tiện về nhu cầu ăn điện nước gas… trí, du lịch của chuyện về đi lại cần thiết uống, đi lại, và tiết kiệm năng gia đình những thức ăn trong gia đình giải trí trong lượng trẻ được mẹ gia đình nấu -Từ “ luộc, -Từ “ phương -Từ “ quần áo, -Từ “ tiết kiệm” -Từ “ giải trí” xào, nấu ” tiện” xe cộ” Mẫu câu “ tiết - Mẫu câu “ - Mẫu câu “ Mẫu câu “ xe - Mẫu câu: “ kiệm năng lượng xem ti vi để giải em rất thích máy là phương mùa hè mặc áo là tắt khi không trí” ăn rau luộc” tiện đi lại của tay ngắn” sử dụng” gia đình con” Yêu cầu: Cháu tham gia trò chuyện,trả lời được các câu hỏi có liên quan đến chủ đề 2.Thể dục buổi sáng Tập bài tập thể dục theo lời bài hát “cả nhà thương nhau” - Khởi động: Xoay cổ, xoay cổ tay, bả vai,eo, gối. + Hoâ Haáp: Gaø gaùy + Đ/tác tay vai: tay đưa ra trước dang ngang. + Đ/tác bụng lườn: tay đưa lên cao nghiêng sang hai bên + Đ/tác chân: Tay đưa lên câo đưa ra trước, gập gối + Đ/tác bật nhảy: bật tại chỗ - Hồi tĩnh: thả lỏng điều hòa * Điểm danh - Yêu cầu: Cháu tham gia tập thể dục,thực hiện được các động tác thể dục buổi sáng. 3.Hoạt động ngoài trời: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - TCDG: Mèo - TCDG: Bịt - TCDG: mèo - TCDG: Giặt - TCDG: Kéo đuổi chuột mắt bắt bê. đuổi chuột chiếu phơi khô co - Chi chi chành - Chơi tự do. - Kéo co - Mèo đuổi - Bịt mắt bắt dê chành. chuột - Chơi tự do. - Chơi tự do Yêu cầu: Cháu Yêu cầu: Yêu cầu: trẻ chơi Yêu cầu: Cháu Yêu cầu: Cháu chơi tốt trò Trẻ chơi tốt tốt trò chơi mèo chơi tốt trò chơi tốt trò chơi dân gian . trò chơi dân đuổi chuột, kéo chơi dân gian chơi dân gian Chuẩn bị: gian, bịt mắt co.Khi chơi tự Khi chơi tự do kéo co, bịt mắt Đồng dao chi bắt dê do không chen không chen lấn bắt dê.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> chi chành Chuẩn bị: lấn xô đẩy bạn. xô đẩy bạn Chuẩn bị: sân chành, sân bãi Khăn bịt mắt, Chuẩn bị: sân Chuẩn bị: sân bãi, dây kéo co sân bãi. bãi sạch, Dây bãi. kéo co 4.Hoạt động học: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực PTNN: PTTCXH: bé PTNN: Tách PTTM: chỉ có PTTC: A2. Thơ “Làm anh? làm gì khi nhóm trong một trên đời. Ném trúng đích -Kết hợp : Tìm người thân bị phạm vi 6 Kết hợp: Nghe nằm ngang chữ cái e, ê. bệnh truyện “Tấm cám” 5.Hoạt động góc Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Chuẩn bị: -Tranh ảnh về chủ đề ,đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi,trang phục cho trẻ chơi,khối gổ,một số loại cây, mô hình trường lớp học cho trẻ xây dựng.nặn - Góc phân - Góc phân vai: - Góc phân vai: - Góc phân vai: - Góc phân vai: chơi bán bác sỹ, y tá chơi nấu ăn gia đình đi du vai: bán hàng hàng Góc nghệ Góc xây lịch nấu ăn. - Góc nghệ thuật: nặn đồ dựng: xây vườn - Góc nghệ - Góc xây thuật: nặn đồ dùng gia đình cây ăn quả thuật: cắt dán dựng: xây dùng gia đình - Góc học tập: - Góc âm nhạc: ngôi nhà vườn cây, vườn - Góc xây ghép nét rời các hát biểu diễn về Góc xây hoa. dựng: xây chữ cái đã học những bài hát dựng: xây khu - Góc học tập: khu nhà ở - Góc âm nhạc: gia đình người nhà ở. đếm đồ chơi vườn cây, hát biểu diễn về thân, công việc - Góc học tập: theo số lượng 6 vườn hoa. những bài hát gia - Góc thiên xếp hột hạt - Góc âm - Góc học đình người thân, nhiên: chăm thành số và chữ nhạc: hát biểu tập: Xem công việc sóc cây xanh, cái đã học diễn về những tranh truyện, nhặt lá vàng - Góc thiên bài hát gia đình kể chuyện nhiên: Chơi với người thân, theo tranh về cát nước công việc gia đình Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: Yêu cầu: - Trẻ biết một - Trẻ biết một số - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một số hoạt động công việc của bác số hoạt động ở số hoạt động số hoạt động ở ở gia đình sỹ, y tá gia đình giải trí trong gia gia đình - Trẻ biết nặn - Biết nặn đồ - Biết xây dựng đình - Biết xây dựng đồ dùng gia dung gia đình vườn cây ăn quả -Trẻ biết cắt dán vườn cây, vườn đình - Trẻ biết ghép - Trẻ biết múa ngôi nhà hoa - Biết xây nét rời các chữ hát, biểu diễn - Biết xây dựng - Trẻ nhận biết dựng nhà, ở cái đã học văn nghệ về chủ khu nhà ở số lượng trong vườn cây, - Trẻ biết hát đề - Trẻ có thể phạm vi 6 vườn hoa biểu diễn về - trẻ biết chăm ghép các nét rời - Trẻ biết múa.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -trẻ biết kể những bài hát gia sóc cây xanh, thành chữ cái đã hát, biểu diễn chuyện theo đình người thân, nhặt lá vàng học văn nghệ về tranh công việc - trẻ biết chơi chủ đề với cát nước 6. Hoạt động chiều Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - Ôn bài học - Ôn lại bài -TH: vẽ ấm - Ôn lại bài - Ôn bài học buổi buổi sáng học buổi sáng. sáng. học buổi pha trà - Xem một số sáng tranh ảnh - Hát múa tự về gia đình do 7.Vệ sinh-Nêu gương * Vệ sinh cá nhân * Tiêu chuẩn để ra trong tuần: 1. Nghỉ học phải xin phép cô 2. Chào hỏi lễ phép với người lớn 3. Tham gia phát biểu trong giờ học * Cách tổ chức - Cô cho lớp đọc 3 tiêu chuẩn. - Trẻ nhận xét – Cô nhận xét. - Cho trẻ cắm cờ. Yêu cầu:Biết tự làm vệ sinh cá nhân.Biết tự nhận xét bản thân mình và nhận xét cho bạn,biết tự giác nhận lỗi và hứa sửa lỗi. 8.Trả trẻ Cô trả trẻ tận tay phụ huynh mở nhạc chủ đề gia đình cho trẻ nghe,vận động tự do theo nhạc và cho trẻ hoạt động ở các góc, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào bố mẹ……. Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Lĩnh vực: phát triển TCXH Hoạt động: MTXQ Đề tài: BÉ LÀM GÌ KHI NGƯỜI THÂN BỆNH? I. MỤC TIÊU: - Cháu biết quan tâm người thân khi họ bị bệnh, biết làm một số việc đơn giản khi nhà có người bệnh như: rót nước, quạt, không làm ồn, không đi chơi. - Cháu nói rõ ràng và trả lời câu hỏi của cô - Cháu yêu quí những người thân trong gia đình, hiếu thảo với mọi người. Giáo dục trẻ biết yêu thương nhường nhịn với anh chị em trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng của cô: tranh bé quạt cho bà, bé mời mẹ uống nước, ông rót nước uống – bé đang chơi với bạn, bé nghe nhạc bằng tai nghe cho ba ngủ, bé chơi với bạn khi ba ngủ, bé mở nhạc to khi ba bệnh. - Bàn ghế sắp xếp thành 3 gia đình: cho cháu thực hành kỹ năng chăm sóc người bệnh. -Một số ĐDĐC gia đình để trẻ thi đua, III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Lớp hát Hoạt động1: Hát “ cháu yêu bà” - Cháu trả lời - Các con vừa hát bài hát gì? - Baøi haùt noùi veà ai? Vaäy caùc con coù yeâu baø cuûa mình khoâng? - Vaäy khi baø oám caùc con coù chaêm soùc cho baø khoâng? Ngoài bà ra, trong gia đình còn có nhiều người khác nữa, đó là ai? - vậy khi một trong những người thân bị bệnh các con sẽ laøm gì ? Coâ thaáy caùc con coù raát nhieàu caùch laøm, vaäy hoâm nay coâ - Cháu lắng nghe sẽ cùng các con tìm hiểu xem, khi người thân bệnh bé neân laøm gì nheù ! Hoạt động 2: - cô có một số tranh về thái độ của bé khi người thân - Cháu quan sát tranh và thảo luận nhóm beänh, caùc con cuøng quan saùt tranh noùi gì nheù! Co chia 3 nhoùm thaûo luaän: + Nhoùm 1:tranh beù quaït cho baø, bé đùa giỡn khi bà bệnh. + Nhoùm 2: bé ra ngoài chơi khi ông bệnh, beù nghe nhaïc baèng tai nghe khi em bé nhỏ đang ngủ + Nhóm 3: bé mời mẹ uống nước, bé mở nhạc to khi mẹ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> beänh. - Đại diện nhóm trình - cô gọi đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung tranh. bày - Coâ hoûi caùc nhoùm coøn laïi coù yù kieán khaùc? - Cháu trả lời Cô: vậy bạn nhỏ trong tranh hành động như vậy có đúng không? Vậy bạn có được khen không? - Nhóm 2 trình bày - coâ goïi nhoùm 2 trình baøy? - Cháu trả lời - coâ hoûi caùc nhoùm khaùc boå sung theâm? - các con thấy 2 tranh: tranh nào là đúng? - tranh naøo sai? - đại diện nhóm 3 trình - vaäy con seõ laøm gioáng tranh naøo? bày Coâ goïi nhoùm 3 trình baøy? - Cháu trả lời Coâ goïi nhoùm coøn laïi coù yù kieán ? Cả hai tranh này là hành động đúng hay sai? - vaäy caùc con coù laøm gioáng nhö vaäy khoâng? - vaäy theo con, con seõ laøm gì ? - Cháu lắng nghe Coâ GD: - Nhóm tranh hành động đúng: đây là hành động chứng tỏ bạn rất quan tâm đến người thân của mình, các con phải bắt chước như bạn - Nhóm tranh hành động sai: các con không được có hành động như vậy sẽ không được khen và mọi người sẽ raát buoàn. - Cháu lắng nghe * Trò chơi: chọn tranh đúng sai - Cô có 3 bức tranh, mỗi tranh có những tranh nhỏ hơn sẽ có hành vi đúng và sai, cháu quan sát kĩ và gạch chéo hành - Cháu chia nhóm thực vi sai. hiện - Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện - Lắng nghe - Cô nhận xét - Kết thúc 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:…………………………………………………………….........................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:......................................................................................................... Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển nhận thức Hoạt động: LQVT Đề tài : TÁCH NHÓM TRONG PHẠM VI 6 I/ Mục đích-Yêu cầu: - Trẻ biết cách chia 6 đối tượng thành hai phần. Luyện tập thêm bớt trong phaïm vi 6. - Trẻ đếm, cĩ thể ghi nhớ, tư duy tốt. - Trẻ yêu thích môn học, bảo quản đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ có 6 hạt ca phê, 6 bông hoa nhựa, 2 số có tổng là 6 (1-5, 2-4, 3-3) - Đồ dùng của cô giống trẻ, 6 chiếc ly và một số nhóm đồ dùng đặt quanh lớp. II. Tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CÔ HOẠT ĐỘNG CHÁU * Hoạt động mở đầu: Trẻ hát “Cả nhà thương nhau” - Cháu hát Trò chuyện về chủ điểm - Cháu trả lời câu hỏi * Hoạt động trọng tâm: + Luyện tập nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 6 - Cô và trẻ đứng thành vòng tròn múa hát “cầm tay - Cháu cầm tay hát nhau cùng đi chơi….” - Các cháu cùng đi hái hoa để cắm vào lọ cho đẹp(6 - Cháu hái hoa cháu mỗi cháu cầm 1 bông hoa) - Bạn nào hái được hoa thì giơ lên - Cháu làm theo yêu cầu - Cả lớp cùng đếm xem các bạn hái được mấy bông của cô hoa (6 bông) - Cho trẻ đi tìm xung quanh lớp những nhóm đồ dùng gia đình nào có số lượng 6, đếm và gắn thẻ chữ số tương ứng. - Cô gõ và trẻ đếm tiếng gõ, sau đó vỗ tay đúng số lượng tiếng gõ vừa nghe được. - Củng cố dãy số 1-6 + Dạy trẻ chia nhóm đới tượng có số lượng 6 thành 2 phần: - Cho trẻ xem 6 chiếc ly cô xếp từ trái qua phải, cho trẻ - Cháu quan sát thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> đếm, đọc và gắn thẻ số tương ứng. - Cô chia nhóm 5-1 trẻ đếm lại và đọc 6 bớt 1 còn 5. cô - Cháu thực hiện trả lời gộp lại, cho trẻ đếm lại và đọc 5 thêm 1 là 6. - Tương tự như vậy vói cách chia 4-2 và 3-3. - Trò chơi “Tập tầm vông” cô phát cho mỗi trẻ một rổ có 6 hạt cà phê. Cho trẻ chơi theo yêu cầu của cô 2-3 lần sau đó cho trẻ chai nhóm tùy ý trẻ cô kiểm tra. + Luyện tập Trò chơi “Phơi đồ giúp mẹ” - Cháu lắng nghe và tham Có 3 đội chơi. Mỗi đội sẽ có 2 dây phơi đồ. Đầu tiên gia chơi cô mời 2 đội chơi thi đua với nhau lấy đồ trong thau phơi lên 2 dây trong thời gian qui định sau một bài hát đội nào thắng cuộc sẽ thi đua với đội còn lại, đội nào thua sẽ bị phạt nhảy lò cò quanh lớp. - Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi vâng lời và biết - Cháu lắng nghe giúp đỡ người thân. * Hoạt động kết thúc : Hát “Tía em má em” - Cháu hát 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:......................................................................................................... Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển thẩm mỹ Hoạt động: GDAN ĐỀ TÀI : Dạy hát “CHỈ CÓ MỘT TRÊN ĐỜI B1. Nghe hát “Ba ngọn nến lung linh” I-Mục đích, yêu cầu: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả. Hiểu nội dung bài hát nói về tình cảm của những người thân yêu trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Trẻ hát rõ lời, biết nhún theo nhịp của bài hát, Luyện kỹ năng ca hát, phát triển tai nghe. Trẻ Nhún nhẩy theo giai điệu bài hát. - Trẻ yêu quý gia đình của mình, vâng lời ông bà, bố mẹ; biết yêu bố mẹ. II-Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Chỉ có một trên đời, Múa cho mẹ xem - Nghe hát “ ba ngọn nến lung linh” III. Cách tiến hành:. Hoạt động của cô Ổn định: đọc thơ “ mẹ của em” - Đàm thoại về bài thơ + Gia đình con có những ai? + Ông bà, bố mẹ yêu thương các con như thế nào? + Chúng mình có yêu thương ông bà bố mẹ không? Yêu thương ông bà bố mẹ thì chúng mình phải làm gì? - Hôm nay cô sẽ dạy các con hát bài hát " Chỉ có một trên đời, nhạc và lời: Trương Quang Lục" *Cô hát lần 1: " Chỉ có một trên đời”, nhạc : Trương Quang Lục - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Trên trời có muôn vàn ánh sao, trên đồng có muôn vàn cây lúa, trong rừng có muôn vàn tiếng chim, trong vườn có muôn ngàn lá hoa. Nhưng mặt trời thì chỉ có một và trên đời này ai cũng chỉ có một mẹ. + Cô vừa hát chúng mình nghe bài hát gì? + Do ai sáng tác? * Cô hát lần 2 - Cô vừa hát bài gì? * Dạy trẻ hát: - Cả lớp hát - Hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả - Lớp mình hát rất hay rồi bây giờ cô muốn sự thi đua của 3 gia đình:( Cô chia lớp thành 3 gia đình) + Gia đình số 1 + Gia đình số 2 + Gia đình số 3 ( Cô gọi từng gia đình lên hát, cô khuyến khích và chú ý sửa sai cho trẻ) - Trong lần thi đấu này cô thấy 3 gia đình đều ngang sức ngang tài, cô mời mỗi gia đình chọn 1 thành viên lên giao lưu với nhau nào. ( Gọi vài trẻ lên thể hiện) - Cho 2-3 nhóm lên biểu diễn - Hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả - Các con ạ! Bài hát: " Chỉ có một trên đời, đã nói về mẹ. Hoạt động của trẻ - Đọc thơ - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe lặp lại - Lắng nghe cô hát - Lắng nghe. - Trả lời - Lắng nghe. - Lớp hát theo cô. - Thi đua. - Trẻ biểu diễn.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> của chúng mình, mẹ là người rất thương yêu chúng mình. Vậy chúng mình phải làm gì cho mẹ vui? chúng mình hãy dùng đôi tay khéo léo của mình để "múa cho mẹ xem" nào! (Hát múa: "Múa cho mẹ xem") Nghe hát “ ba ngọn nến lung linh” - Lớp hát múa Cô mở nhạc cho trẻ nghe - Tóm tắt “ bài hát nói về tình cảm gia đình, ba, mẹ con yêu - Lắng nghe thương nhau, gia đình rất hạnh phúc.Cô cho trẻ nghe lần 2 *Trò chơi “ hát to hát nhỏ” - Cô đánh nhịp thấp hát nhỏ, đánh nhịp cao hát to” - Trẻ lắng nghe và tham - Trẻ chơi gia chơi - Cô nhận xét Kết thúc - Lắng nghe Hoạt động chiều Lĩnh vực: PTTM Hoạt động tạo hình Đề tài: Vẽ ấm trà. I. Mục tiêu: - Trẻ biết dùng các kỹ năng đã học: dùng các nét cong, nét thẳng tạo thành ấm trà, có nắp, có quai cầm, thân ấm, đáy ấm. - Vẽ cân đối giữa thân ấm, vòi, nắp hợp lí. II. Chuẩn bị: - Ấm thật - Tranh cái ấm - Băng nhạc III.Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động cháu *Lớp hát “ mẹ đi vắng” - Đàm thoại - Xem tranh đồ dùng gia đình đàm thoại Trong gia đình chúng ta có rất nhiều nhu cầu như: ăn, mặc, đi lại, đồ dùng phục vụ cho sinh hoạt… + Nhu cầu về ăn uống phải ăn như thế nào? + Nhu cầu mặc, đi lại? + Nhu cầu về đồ dùng phục vụ cho sinh hoạt có những loại đồ dùng nào? ( ly,chén, ấm,…) Ly dùng để uống nước, xong nồi để nấu cơm, ấm để pha trà. Vậy ở nhà cac con có bạn nào có ba, có ông uống trà không? Khi uống trà ông chúng ta dùng gì để pha trà?. - Lớp hát - Trẻ trả lời câu hỏi của cô - Cháu trả lời. - Cháu lắng nghe và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hôm nay cô cháu mình cùng nhau vẽ những ấm pha trà thật đẹp để tặng cho ông nhé! Trước khi vẽ các con hãy cùng nhìn xem cô có gì đây nào! * Hoạt động 3: - Cô cho trẻ xem vật mẫu thật. - Các con chú ý quan sát kỹ 2 ấm trà này và tả lại hình dáng, màu sác, chất liệu làm ra ấm pha trà. - Ngoài những ấm pha trà này ra cô còn chuẩn bị rất nhiều loại ấm pha trà khác nữa các con hãy cùng nhìn lên màn hình và xem nào. - Cô rất yêu ông của mình cô muốn vẽ tặng cho ông 1 cái ấm pha trà các con chú ý quan sát xem cô vẽ ấm pha trà như thế nào nhé. Cô vẽ mẫu và hướng dẫn cách vẽ từng bộ phận của ấm pha trà. - Cho trẻ nhìn tranh và nói lên các bước vẽ ấm pha trà( thân ấm, vòi, quai ấm,…) - Lớp mình có cùng vẽ ấm pha trà để tặng cho ông nào. Hoạt động 4: - Cho trẻ xem tranh mẫu - Cô vẽ mẫu giải thích: Khi vẽ ấm trà trước tiên cô vẽ 2 nét cong từ trên xuống làm thân ấm, c/c vẽ phần giữa phình to ra. Sau đó nối 1 nét ngang ngắn ở dưới làm đáy ấm, miệng ấm là 2nét cong nhỏ, ở trên vẽ núm tạo thành nắp ấm, quai ấm là 2 nét cong bên trái vẽ từ thân ấm xuống. Vòi ấm là 2 nét cong bên phải càng ra ngoài vòi ấm càng nhỏ dần. Khi vẽ xong c/c có thể vẽ thêm hoa ở thân ấm , sau đó chọn màu tô cho cái ấm thật đẹp. -Khi vẽ c/c ngồi ngay ngắn, thẳng lưng không tì ngực vào bàn, cầm bút bằng tay phải.Vẽ xong chọn màu tô cho đẹp. - Cháu vẽ - Trưng bày sản phẩm. Cho cháu nhận xét bài của bạn. Cô nhận xét chung, tuyên dương những tranh vẽ đẹp, hài hòa, sáng tạo. Giáo dục: ấm bằng sứ dễ vỡ nên khi cầm chúng ta phải nhẹ nhàng, không được ném vứt. Ấm bằng kim loại dễ bị méo nên khi cầm rót nước các con cũng phải nhẹ nhàng. Trà lúc mới pha đang nóng các con không được sờ vào vì sẽ làm chúng ta bị bỏng. - Nhận xét tiết học - Kết thúc 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay.. - Cháu xem vật mẫu và lắng nghe - Cháu quan sát và trả lời. - Cháu xem tranh mẫu Lắng nghe. - Cháu vẽ - Trưng bày sản phẩm. - Cháu lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:......................................................................................................... Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển thể chất Hoạt động: Thể dục Đề tài: NÉM TRÚNG ĐÍCH NẰM NGANG (A2) I.Mục đích yêu cầu: -Dạy trẻ kỹ năng vận động ném trúng đích nằm ngang, khi ném trẻ biết đứng chân trước, chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa tay ngang tầm mắt và ném vào trúng đích. -Phát triển các tố chất vận động, phát triển cơ tay, cơ chân và khả năng định hướng trong không gian. -Giáo dục trẻ có trật tự trong giờ học, biết chú ý lắng nghe cô. -Trẻ luyện tập mạnh dạn tự tin -Trẻ chơi trò chơi tích cực và đúng luật. II.Chuẩn bị: -Sân tập sạch sẽ, thoáng mát. -Hai túi cát, 2 cái vòng thể dục. -Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” III.Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Khởi động: cô cho trẻ đi thành vòng tròn, đi bằng mũi -Trẻ thực hiện chân, gót chân, nửa bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi bình thường, làm động tác thổi bong bóng trên nền cả tuần đều ngoan *Trọng động: -Bài tập phát triển chung: +Tay:2 lần 8 nhịp -Trẻ thực hiện .Nhịp 1: Hai tay, hai chân đưa sang ngang..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> .Nhịp 2:Hai tay đưa về trước. .Nhịp 3:Về tư thế như nhịp 1 .Nhịp 4: Về TTCB. +Chân: 2 lần 8 nhịp Nhịp 1:Chân trái bước lên trước, 2 tay sang ngang. .Nhịp 2: khuỵu gối trái, 2 tay đưa lên trước, đồng thời đưa người về trước. .Nhịp 3:Chân trái thẳng, 2 tay đưa sang ngang. .Nhịp 4: về TTCB +Lường: 2 lần 8 nhịp Nhịp 1:Hai chân và 2 tay sang ngang .Nhịp 2:Chân trái nhóm gót, tay trái chống hông và nghiêng người sang trái. .Nhịp 3: Như nhịp 1 .Nhịp 4: Về TTCB(2 lần 8 nhịp; đổi bên) +Bật:Chụm và tách chân. -Vận động cơ bản: “Ném trúng đích nằm ngang” +Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích +Lần 2:Cô vừa làm mẫu, vừa giải thích. TTCB: Cô đặt chân trước chân sau, chân trước đặt gần vạch xuất phát, không chạm vạch xuất phát, chân sau đặt cách chân trước 1-2 bàn chân,đồng thời tay cầm túi cát cùng phía với chân sau và đặt ngang tầm mắt, mắt hướng vào đích cần ném, khi có hiệu lệnh ném thì mới được ném. -Cô cho 2 trẻ lên thực hiện thử. -Cho cả lớp thực hiện. -Cho từng tổ thực hiện. -1 vài cá nhân trẻ tập đúng thực hiện cho cả lớp xem. -Cô chú ý sửa sai cho trẻ. *Giáo dục: Qua vận động này giúp cho bộ phận cơ thể mình nhanh nhẹn hơn, giáo dục cháu phải biết rửa tay sạch sẽ, thường xuyên tập thể dục để có sức khỏe tốt. *Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” -Luật chơi: Mèo phải chui đúng lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. -Cách chơi:Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau giơ cao lên đầu, chọn 2 trẻ sức tương đương nhau:Một trẻ làm mèo, một trẻ làm chuột, đứng ở giữa vòng tròn dựa lưng vào nhau, khi cô hô “hai-ba” thì chuột chạy và mèo. -Trẻ quan sát cô thực hiện -Trẻ quan sát và lắng nghe. -Trẻ thực hiện -Lớp thực hiện -Tổ thực hiện -Cá nhân trẻ thực hiện. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ lắng nghe cô giải.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> đuổi chuột, chuột chui vào lỗ nào thì mèo phải chui đúng thích trò chơi. vào lỗ ấy.Mèo bắt được chuột coi như mèo thắng cuộc, nếu không bắt được chuột thì coi như mèo bị thua. -Cô cho trẻ chơi thử. -Cho trẻ chơi 2-3 lần. -Nhận xét trẻ sau khi chơi. -Trẻ chơi trò chơi -Nhận xét chung cho tiết học. *Hồi tĩnh: -Trẻ lắng nghe -Cho trẻ đi thành vòng tròn hít thở sâu, làm động tác thổi -Trẻ lắng nghe bong bóng. c)Kết thúc hoạt động -Trẻ thực hiện 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển Ngôn ngữ Hoạt động: VH Đề tài: Làm anh ( thuộc thơ) Kết hợp: Trẻ tìm chữ cái e, ê..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 1. Mục đích yêu cầu: KT: Cháu biết tên bài thơ và hiểu nội dung bài thơ Biết thương yêu những người thân trong gia đình của mình. Biết được một số việc cần làm phụ giúp cho em. Tìm chữ cái đã học có trong bài thơ. KN: Cháu đọc thơ theo cô rõ ràng, mạch lạc. Tham gia chơi trò chơi hứng thú. Đọc diễn cảm được bài thơ. GD: Dạy cháu yêu thương nhường nhịn em nhỏ, biết tôn trong những người than trong gia đình. 2. Chuẩn bị: Tranh phù họp với nội dung bài thơ, tranh nói về gia đình” Băng nhạc “Cả nhà thương nhau” Bài thơ cho trẻ tìm chữ cái. 3. Hoạt động học: Thơ “Làm anh” Hoạt động cô Hoạt động cháu - Lớp vận động bài HĐ1: Cả lớp cùng vận động với cô bài hát “Cả nhà thương hát cùng cô. nhau” - Cả nhà thương - Các con vừa hát vận động bài hát gì? nhau. - Trong bài hát gồm có những ai? -Có cha, mẹ,con. - Trong gia đình các con gồm có những ai? - Cháu xem tranh. - Nhình xem cô có tranh gì đây? - Trong tranh gồm có những ai - Cháu nghe. * Khi gia đình chúng ta có anh chị, em thì phải làm sao? - Phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Khi mẹ đi vắng thì chúng ta cũng phải thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Cháu nghe cô đọc HĐ3: Dạy trẻ đọc thơ - Cô có một bài thơ nói về một bạn, nhưng bạn này có thương thơ yêu em của mình hay không vậy hôm nay cô dạy chúng ta - Cháu lắng nghe cùng đọc bài thơ làm anh nhe! và quan sát - Cô đọc trẻ nghe bài thơ « Làm anh’’ lần 1 tóm tắt nội dung : làm anh chị phải biết yêu thương nhường nhịn em, khi em khóc phải biết giỗ giành, em ngã phải đỡ em lên, có quà phải chia cho em ăn, có đồ chơi cũng phải nhường cho em chơi, nhưng được làm anh rất vui . - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh. Giải thích từ khó (Giỗ giành, - Lớp tổ nhóm cá diệu dàng, phần hơn nhân đọc theo cô - Cô dạy cháu đọc thơ theo nhiều hình thức( Cả lớp, theo tổ, - Cháu thi đua và theo nhóm, cá nhân) đọc theo tín hiệu - Thi đua hai nhóm bạn trai và nhóm bạn gái đọc thơ của cô * Đàm thoại: Cô vừa đọc bài thơ có tên là gì ? - Cháu trả lời Làm anh phải biết làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Khi em bé khóc, em bé ngã anh phải làm gì ? Có quà bánh,đồ chơi thì anh làm gì ? Qua bài thơ các con thấy làm anh có khó không ? Các con có thích làm anh không ? →Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ em, không giành đồ chơi của - Cháu lắng nghe em… Mọi người sống trong một gia đình phải quan tâm, chăm sóc lẫn nhau, nếu một người bị bệnh các con phải tìm cách giúp đỡ những việc làm vừa sức với mình. Có như vậy các con mới là em bé ngoan và hiếu thảo. HĐ3: Trò chơi: - Cô có bài thơ Làm anh, lớp chia thành 4 tổ ttìm chữ cái đã - Cháu tham gia học theo yêu cầu của cô. chơi trò chơi - Trẻ chơi xong cô nhận xét trẻ chơi. Kết thúc về nhà tìm chữ cái đã học trong bài thơ. 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:..........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện:Từ ngày 09/11 đến ngày 13/11/2015 I.Yêu cầu -Trẻ biết tên gọi, đặc điểm,công dụng ,chất liệu của một số đồ dùng trong gia đình . -Dạy trẻ biết giữ gìn, bảo quản, sử dụng một số đồ dùng trong gia đình . -Dạy trẻ nói tròn câu phát âm đúng các từ cái ca ,cái ly ,cái chén ….. -Dạy trẻ đọc thơ ,kể chuyện , ve, đồng dao, hát các bài hát về gia đình . - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u, ư - Dạy trẻ tô màu ,vẽ ,nặn một số đồ dùng trong gia đình . -Giáo dục trẻ thuờng xuyên vận động để cơ thể khỏe mạnh . Giáo dục trẻ biết giữ gìn,sắp xếp đồ dùng trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Mô hình một số đồ dùng trong gia đình, vật thật - Băng dĩa nhạc Nhân vật rời do trẻ làm trước đó, tranh phông ( hình nền khung cảnh câu chuyện) - Mỗi trẻ một khối cầu, khối trụ, một ít đất nặn. - Một số đồ dùng có dạng khối cầu, khối trụ ở quanh lớp. -Túi cát đủ cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Sân bãi tập bằng phẳng -Băng đĩa nhạc. Nơ cho trẻ tập -TC: chuyền bóng theo hàng ngang . -Hai cổng vòng cung. -Bóng cho trẻ chơi . - 1 số mẫu đã nặn, đất nặn, hột hạt, tăm, bảng. III.Các hoạt động 1.Đón trẻ - Cô đón trẻ mở nhạc chủ đề, Trò chuyện với trẻ về gia đình, các hoạt động của trẻ ở nhà, ở lớp.cho trẻ Chơi theo ý thích,xem tranh ,ảnh về gia đình, Chơi tự do,chăm sóc cây ,tưới cây … Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào ba mẹ ông bà anh chị…và biết để đồ dùng đúng nơi quy định. * Trò chuyện tiếng việt: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu -Cho trẻ xem + trò chuyện -Cho trẻ chơi - Trò chuyện - Cách sử dụng tranh trò với trẻ một số chiếc túi kì lạ về tiết kiệm và bảo quản đồ chuyện về một đồ dùng có thể và cùng trò năng lượng dùng gia đình số đồ dùng gây nguy hiểm. chuyện về chất điện, nước trong gia đình liệu công dụng gas,.. của đồ dùng có trong túi . -Từ “ cái nồi, -Từ “ đồng hồ” -Từ “ chất -Từ “công -Từ “ bình thủy” cái xoong” Mẫu câu “ liệu” dụng” - Mẫu câu “ Bình - Mẫu câu “ đồng hồ để - Mẫu câu: “ Mẫu câu “ thủy để đựng cái nồi để nấu xem giờ” Ly làm bằng chén dùng để nước sôi” cơm” thủy tinh” ăn cơm” Yêu cầu: Cháu tham gia trò chuyện,trả lời được các câu hỏi có liên quan đến chủ đề 2.Thể dục buổi sáng Tập bài tập thể dục theo lời bài hát “cả nhà thương nhau” - Khởi động: Xoay cổ, xoay cổ tay, bả vai,eo, gối. + Hoâ Haáp: Gaø gaùy + Đ/tác tay vai: tay đưa ra trước dang ngang + Đ/tác bụng lườn: tay đưa lên cao nghiêng sang hai bên. + Đ/tác chân: Tay đưa lên câo đưa ra trước, gập gối + Đ/tác bật nhảy: bật tại chỗ - Hồi tĩnh: thả lỏng điều hòa * Điểm danh - Yêu cầu: Cháu tham gia tập thể dục,thực hiện được các động tác thể dục buổi sáng. 3.Hoạt động ngoài trời: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu - TCDG: Mèo - TCDG: Bịt - TCDG: Đi cà - TCDG: Giặt - TCDG: Kéo.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> đuổi chuột mắt bắt bê. Chi chi - Chơi tự do. chành chành.. kheo . - Kéo co. chiếu phơi khô co - Mèo đuổi - Bịt mắt bắt dê chuột - Chơi tự do. - Chơi tự do.. Yêu cầu: Cháu Yêu cầu: Yêu cầu: trẻ Yêu cầu: Cháu Yêu cầu: Cháu chơi tốt trò Trẻ chơi tốt trò chơi tốt trò chơi tốt trò chơi tốt trò chơi chơi dân chơi dân gian, chơi đi cà chơi dân gian dân gian kéo co, gian .Khi chơi bịt mắt bắt dê khoe, kéo Khi chơi tự do bịt mắt bắt dê tự do không Chuẩn bị: co.Khi chơi tự không chen lấn Chuẩn bị: sân chen lấn xô Khăn bịt mắt, do không chen xô đẩy bạn bãi, dây kéo co đẩy bạn. sân bãi. lấn xô đẩy bạn. Chuẩn bị: sân Chuẩn bị: Chuẩn bị: gáo bãi. Đồng dao chi dừa cho trẻ. chi chành Dây kéo co chành, sân bãi 4.Hoạt động học: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu PTNN PTTCXH PTNT(LQVT) PTTC( TD) Bò PTTM(GDAN) - Vẽ chữ cái (LQVH) khăn - Phân biệt đồ dùng dích dắc qua Chiếc e, ê. truyện Ba cô theo chất liệu chướng ngại tay(múa) gái. vật (A5) + Kết họp: Nặn công dụng đồ dung gia +Kết họp: Xác định đình. vị trí. 5.Hoạt động góc Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Chuẩn bị: -Tranh ảnh về chủ đề ,đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi,trang phục cho trẻ chơi,khối gổ,một số loại cây, mô hình trường lớp học cho trẻ xây dựng.nặn - Góc phân - Góc phân - Góc phân - Góc phân - Góc phân vai: vai: chơi bán vai: bác sỹ, y tá vai: chơi nấu vai: gia đình đi bán hàng nấu hàng - Góc nghệ ăn du lịch ăn. - Góc nghệ thuật: nặn đồ - Góc xây - Góc nghệ Góc xây thuật: nặn đồ dùng gia đình dựng: xây thuật: cắt dán dựng: xây vườn dùng gia đình - Góc học tập: vườn cây ăn ngôi nhà cây, vườn hoa. - Góc xây ghép nét rời quả - Góc xây - Góc học tập: dựng: xây khu các chữ cái đã - Góc âm dựng: xây khu đếm đồ chơi nhà ở vườn học nhạc: hát biểu nhà ở. theo số lượng 6 cây, vườn hoa. - Góc âm diễn về những - Góc học tập: - Góc âm nhạc: - Góc học tập: nhạc: hát biểu bài hát gia đình xếp hột hạt hát biểu diễn về Xem tranh diễn về những người thân, thành số và chữ những bài hát truyện, kể bài hát gia đình công việc cái đã học gia đình người chuyện theo người thân, - Góc thiên - Góc thiên thân, công việc tranh về gia công việc nhiên: chăm nhiên: Chơi.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> đình - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh, nhặt lá vàng Yêu cầu: Yêu cầu: - Trẻ biết một - Trẻ biết một số hoạt động ở số công việc gia đình của bác sỹ, y tá - Trẻ biết nặn - Biết nặn đồ đồ dùng gia dung gia đình đình - Trẻ biết ghép - Biết xây nét rời các chữ dựng nhà, ở cái đã học vườn cây, - Trẻ biết hát vườn hoa biểu diễn về -trẻ biết kể những bài hát chuyện theo gia đình người tranh thân, công việc - trẻ biết chăm sóc cây xanh, nhặt lá vàng 6. Hoạt động chiều Thứ hai Thứ ba - Ôn bài học - Ôn bài học buổi sáng buổi sáng.. sóc cây xanh, với cát nước nhặt lá vàng. Yêu cầu: - Trẻ biết một số hoạt động ở gia đình - Biết xây dựng vườn cây ăn quả - Trẻ biết múa hát, biểu diễn văn nghệ về chủ đề - trẻ biết chăm sóc cây xanh, nhặt lá vàng. Thứ tư - ôn bài học buổi sáng. Yêu cầu: - Trẻ biết một số hoạt động giải trí trong gia đình -Trẻ biết cắt dán ngôi nhà - Biết xây dựng khu nhà ở - Trẻ có thể ghép các nét rời thành chữ cái đã học - trẻ biết chơi với cát nước. Thứ năm - ôn bài học buổi sáng. Yêu cầu: - Trẻ biết một số hoạt động ở gia đình - Biết xây dựng vườn cây, vườn hoa - Trẻ nhận biết số lượng trong phạm vi 6 - Trẻ biết múa hát, biểu diễn văn nghệ về chủ đề. Thứ sáu Ôn bài học buổi sáng.. 7.Vệ sinh-Nêu gương * Vệ sinh cá nhân * Tiêu chuẩn để ra trong tuần: 1. Nghỉ học phải xin phép cô 2. Chào hỏi lễ phép với người lớn 3. Tham gia phát biểu trong giờ học * Cách tổ chức - Cô cho lớp đọc 3 tiêu chuẩn. - Trẻ nhận xét – Cô nhận xét. - Cho trẻ cắm cờ. Yêu cầu:Biết tự làm vệ sinh cá nhân.Biết tự nhận xét bản thân mình và nhận xét cho bạn,biết tự giác nhận lỗi và hứa sửa lỗi. 8.Trả trẻ Cô trả trẻ tận tay phụ huynh mở nhạc chủ đề gia đình cho trẻ nghe,vận động tự do theo nhạc và cho trẻ hoạt động ở các góc, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào bố mẹ…….

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển ngôn ngữ Hoạt động: MTXQ Đề tài: Vẽ âm e, ê. Kết hợp: Vẽ âm e, ê. I. Mục đích-Yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e, ê.Nhận biết chữ cái qua tư.ø Trẻ biết ngồi đúng tư thế và biết cách cầm bút tô chữ cái. - Kĩ năng: Rèn cho trẻ kĩ năng cầm bút bằng tay phải, bằng ba đầu ngón tay tô chữ trùng khít. Rèn kĩ năng nhận biết và so sánh. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học, yêu mến sản phẩm mình tạo ra, quí trọng baûn thaân vaø baïn beø. II. Chuẩn bị: - Bàn ghế đúng qui cách - Mẫu tô chữ,, buùt chì, maøu saùp, theû chữ e, ê..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HĐ1: Lớp hát vận động bài hát “Cháu yêu bà” - Đàm thoại qua bài hát. + Gia đình con gồm có những ai? + Ông bà, cha, mẹ….gọi chung đó là gì? Tấtn cả các con ai cũng có gia đình của mình hết. HĐ2: Nhận biết chữ cái e, ê. - Cô có tranh gia đình bé. + Trong tranh gồm có những ai? + Vậy chúng ta phải biết quý trọng gia đình của mình như thế nào? (Các con phải biết yêu gia đình của mình, biết kính trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ…) - Cô có từ “Gia đình bé” Trẻ lặp lại từ. - Các con tìm chữ đã học rồi (a,e) - Vậy e có cấu tạo như thế nào? - Âm e có những kiểu nào? - Cô có tranh “Cháu yêu bà” - Đàm thoại tranh và tìm chữ đã học trong tranh. - Trò chơi nhận biết các chữ caiù e, ê. + Trò chơi “đi tìm kho báu”: - Cô giới thiệu giải thích cách chơi: 2 bạn đứng đối diện nhau làm cánh cửa thần, đường đi đến kho báu phải qua 4 cánh cửa thần,muốn qua được cánh cửa thần phải đọc được chữ cái trên cánh cửa đó, đến cánh cửa cuối cùng thì xuất hiện kho báu. - Cô hướng dẫn cháu chơi. - Cho cháu mở kho báu và đọc các chữ cái e,ê kết hợp đọc bài đồng dao “Tập tầm vong” ( Cháu nhắc lại cấu tạo chữ). - Cháu chơi - Cô nhận xét + Trò chơi “ghép chữ e, ê bằng nét rời” - Cô hướng dẫn cháu chơi: lớp chia 4 đội bạn đứng đầu chạy lên tìm một nét rời gắn lên tờ lịch của đội sau đó chạy về cuối hàng cho bạn kế tiếp tìm và gắn nét rời sao cho thành chữ e, ê đã học. Đội nào ghép được nhiều chữ e, ê và ngay ngắn nhất sẽ được một phần quà. - Cho cháu chơi. Cô động viên cháu chơi. - Cô cháu cùng nhận xét đếm số lượng chữ vừa ghép được. * Hoạt động 2: Cô dạy trẻ tô chữ cái e, ê. - Tô chữ in rỗng bằng bút màu - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát: Đặt bút chì vào điểm bắt đầu của chữ rồi tô trùng khít lên nét chữ mờ theo chiều mũi tên hướng dẫn. * Hoạt động 3: Trẻ thực hiện. - Lớp đọc thơ - Cháu đọc tên bài thơ tìm và phát âm chữ e - Lớp hát - Cháu tìm chữ ê trong tên bài hát - Cháu tham gia chơi - Cháu lắng nghe. - Cháu chơi - Cháu lắng nghe. - Cháu tham gia chơi - Cháu lắng nghe. - Cháu quan sát. - Cháu thựCháu.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Cô bao quát hướng dẫn trẻ. * Hoạt động kết thúc: - Cuøng trình baøy saûn phaûm cuûa mình vaø cuûa baïn - Cô nhận xét động viên khuyến khích, giáo dục trẻ.. lắng nghe. 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển TCXH Hoạt động: LQVH Đề tài: truyện “ BA CÔ GÁI” Kết hợp: Tìm chữ e, ê. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Trẻ nắm được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Cô Út hiếu thảo, biết yêu thương và chăm sóc cho mẹ. Cô Cả và cô Hai không quan tâm chăm sóc mẹ mà chỉ nghĩ đến bản thân mình. - Hiểu được hành động và tính cách của nhân vật, Phát triển tư duy, khả năng tưởng tượng, sáng tạo. Biết trả lời và bộc lộ cảm xúc cá nhận một cách chân thật và hồn nhiên. - Giáo dục trẻ hiếu thảo với ông bà cha mẹ, nhường nhịn em nhỏ II. CHUẨN BỊ: - Nhân vật rời do trẻ làm trước đó, tranh phông ( hình nền khung cảnh câu chuyện).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Môi trường chữ cái trẻ đã học. - Nhạc không lời, bài hát. III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Ổn định:Hát + vận động : Cả nhà thương nhau” Giới thiệu: Trong bài hát vừa rồi có những ai? Gia đình con có bao nhiêu người? Con thương ai nhất? Cô có một câu chuyện kể về một gia đình nọ có ba người con. Nhưng ai là người hiếu thảo nhất? các con hãy lắng nghe và đoán xem câu chuyện xảy ra như thế nào? Hoạt động 1: Kể chuyện câu hỏi đinh hướng. Cho trẻ ngồi hình chữ U Cô kể diễn cảm kết hợp mô tả bằng các nhân vật trên mô hình. Cô tóm tắt trình tự câu chuyện. Đồng thời đưa ra tình huống tư duy cho trẻ. Bà nói gì với Sóc? Con đoán thử xem khi nghe Sóc nói chị Cả nghĩ thế nào? Theo con nghĩ thì chị Hai như thế nào khi biết mẹ bị bệnh? Và chuyện gì xảy ra? Con thử đoán xem tâm trạng cô Út như thế nào khi nhận được thư mẹ? Cô Út thật lòng thương mẹ? - Giáo dục cháu yêu thương ông bà cha mẹ, nhường nhịn em nhỏ Hoạt động 2: Tìm chữ cái trong đoạn truyện. - Cho từng nhóm lên tìm chữ cái trong đoạn truyện. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét - Lớp đọc thơ “ mẹ của em” - Kết thúc. Hoạt động của trẻ - trẻ hát và vận động Trẻ trả lời Trẻ chú ý cô. Trẻ chú ý cô kể chuyện. Trẻ suy đoán và trả lời. - Lắng nghe - Trẻ hoạt động theo nhóm. Trẻ thực hiện. 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………......

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:......................................................................................................... Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển nhận thức Hoạt động: LQVT Đè tài : Phân biệt đồ dung theo chất liệu và công dụng. Kết họp: Xác định vị trí. I/ Mục đích yêu cầu : - Trẻ biết tên, cộng dụng và nguyên vật liệu làm ra những đồ dùng trong gia đình. - Biết sử dụng và giữ gìn những đồ dùng đó. - Biết nhận xét được những đặc điểm giống và khác nhau giữa 2 đồ dùng. Trẻ biết mỗi gia đình cần có đồ dùng để ăn, mặc. Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II/ Chuẩn bị : - Mô hình một số đồ dùng trong gia đình, vật thật - Băng dĩa nhạc III/Tiến trình hoạt động : Hoat động của cô Hoat động của cháu * Mở đầu hoạt động : Cả lớp vừa đi vừa đọc đồng dao “Đi cầu đi - Lớp đọc đồng quán”. dao Hoạt động 1: Dẫn cháu đi xem mô hình - Dẫn trẻ đến xem mô hình đồ dùng trong gia đình : Đàm thoại cùng -cháu đọc thơ và trẻ về mô hình : đi cùng cô. - Các con hãy nhìn xem trong mô hình này có những đồ dùng gì ? . - Đàm thoại cùng - Những đồ dùng này ở đâu mà có ? cô. * Giáo dục : Trong gia đình chúng ta có những đồ dùng như : tivi, tủ - Cháu xem và trả lạnh, tủ, bàn, ghế,…. Những đồ dùng nầy do ba, mẹ các con làm việc lời. rất vất vả mới có tiền mua. Vì vậy khi dùng các con phải cẩn thận để khỏi bị hư hỏng. - Cô vừa dẫn các con đến xem mô hình đồ dùng. Bây giờ các con hãy - Lắng nghe.cô nhìn xem đây là những đồ dùng gì ? giáo dục Hoạt động 2 : Tìm hiểu đồ dùng a)Quan sát nhận xét, đàm thoại : + Cô treo tranh cái chén, bát đồng thời hỏi trẻ tranh vẽ cái gì ? - Cô cho trẻ nhận xét theo gợi hỏi của cô..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Chén, bát được làm bằng gì ? - Chén, bát dùng để làm gì ? - Chú ý lắng nghe. - À đúng rồi, chén được làm bằng sứ, dùng để ăn cơm. Có cái còn được làm bằng nhựa. - Chú ý lắng nghe. + Cô treo tranh cái xoong : - Tham gia trả lời - Cô hỏi trẻ tranh vẽ gì ? trả lời. - Xoong dùng để làm gì ? - À đúng rồi, xoong được làm bằng nhôm, dùng để nấu cơm, nấu thức ăn. b) So sánh : + Các con thấy chén và bát cái nào lớn hơn ? - Cháu so sánh.và - Chén dùng để làm gì ? trả lời. - Bát dùng để làm gì ? - Thế chúng cùng được làm bằng vật liệu gì ? - Cháu trả lời. + Xoong được làm bằng gì ? - Xoong với chén cái nào lớn hơn ? - Xoong dùng để nấu, còn chén dùng để làm gì ? * Cô khái quát lại : xoong nồi, chén, bát,… gọi chung là đồ dùng trong - Dùng để nấu thức gia đình, mỗi thứ đều có một công dụng riêng và chúng được làm bằng ăn. chất liệu khác nhau. Có cái thì dễ vỡ cũng có cái khó vỡ nhưng dù dễ hay khó, khi dùng các con phải giữ gìn và vệ sinh sạch sẽ . - Cháu lắng nghe. Hoạt động 3 : Trò chơi ôn luyện: - Cháu tham gia + Trò chơi : Đồ dùng gì gì biến mất. trò chơi + Trò chơi : “Phân loại chất liệu đồ dùng” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và cho trẻ tiến hành chơi. Cháu trả lời theo d) Kết thúc : hỏi trẻ : cô cháu mình vừa trò chuyện về những đồ dùng sự hiểu biết gì. 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:..........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển TC Hoạt động: TD Đề tài: BỊ DÍCH DẮC QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT (A3). * I. Mục đích yêu cầu : - Trẻ biết bò phối hợp tay chân nhịp nhàng - Không kéo lê chân , không chạm chướng ngại vật - Giáo dục cháu siêng năng tập thể dục để có sức khỏe tốt II . Chuẩn bị: 5 chướng ngại vật - 2 cháu được tập sẳn III.Tiến trình hoạt động : Hoạt động của cô Hoạt động của cháu Hoạt động 1:/ Khởi động: Cô mở nhạc cho cháu tập bài tập phát triển chung Cháu chuyển đội hình đi Hoạt động 2 Trọng động: các kiểu đi / Bài tập phát triển chung: + Tay: Đứng thẳng, hai chân ngang vai, 2 tay lên cao, Cháu tập theo cô ra phía trước, sang 2 bên và hạ xuống. + Lưng bụng: Hai tay thẳng lên cao, hai chân ngang vai- Cúi xuống, hai tay chạm đất- Đứng lên, 2 tay giơ cao- Hạ tay xuống chống hông, chân khép lại + Chân: Hai chân chụm vào nhau, 2 tay chống hôngNhún xuống, đầu gối khuỵu- Đứng lên + Bật: tại chổ b/ VĐCB: Bò dích dắc qua chướng ngại vật Các con đã tập được các động tác cơ bản . Bây giờ con Chú ý lắng nghe hãy chú ý xem 2 bạn Nhân – Khang sẽ làm gì nhé! Cô mời 2 bạn lên tập mẫu Xem bạn tập Cháu nhận xét 2 bạn tập và đặt tên cho bài tập Cô giới thiệu Tên bài vận động : Đặt tên cho bài tập 2 Cháu tập lại Giải thích ; - 2 bàn tay , 2 gối đặt xuống mặt đất ngay vạch chuẩn . Chú ý lắng nghe và lặp lại Khi có hiệu lệnh bò tiến về phía trước phối hợp chân tên đề tài tay nhịp nhàng tay nọ , chân kia , khi bò phải dích dắc theo đường mũi tên không chạm vào vật cản Lắng nghe cô giải thích.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Mời 2 cháu làm thử + Lần 1: Từng cháu lên thực hiện (Chú ý sửa sai ) Cháu luyện tập + Lần 2: Từng cháu lên thực hiện Thi đua nhóm . Nhóm nào bò nhanh và không chạm vật cản thì nhóm đó thắng Thi đua nhóm Hoạt động 3 Trò chơi vận động: “ Chuyền bóng ” Giải thích ; Bạn đứng đầu hàng chuyền bóng qua đầu Nghe cô giới thiệu trò chơi bạn sau , bạn sau tiếp tục chuyền cho đến bạn cuối cùng . Chuyền bóng qua chân bạn và bạn chuyền tiếp tục cho đến cuối hàng . Tổ nào nhanh hơn là thắng cuộc Cháu chơi Cháu chơi vài lượt Nhận xét trò chơi Nghe cô giáo dục qua trò 3/ Hồi tĩnh: đi nhẹ nhàng, hít thở nhẹ nhàng chơi * Kết thúc hoạt động 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương. - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:......................................................................................................... Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2015 Lĩnh vực: phát triển thẩm mỹ Hoạt động: GDAN Đề tài: CHIEÁC KHAÊN TAY(múa) Kết họp: Nặn đồ dùng I / Muïc ñích yeâu caàu : - Trẻ hát thuộc bài hát và biết múa minh hoạ theo cô bài << Chiếc khăn tay >> - Rèn kỹ năng múa minh hoạ theo cô . - Giáo dục trẻ luôn giữ gìn khăn mặt của mình luôn sạch sẽ ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> II/ Chuaån bò : - Cô vận động tốt bài chiếc khăn tay . - 4 - 5 voøng cho treû chôi troø chôi . III / Cách tổ chức : Hoạt động cô Hoạt động cháu - Cháu trò chuyện - Trò chuyện về đồ dùng gia đình . cùng cô - Gợi hỏi trẻ về một số đồ dùng hàng ngày của trẻ . - Hàng ngày các con dùng khăn để làm gì ? ( Trẻ tự keå) - Các con phải luôn giữ gìn khăn mặt của mình sạch seõ . - Cháu hát - Thế lớp mình có thuộc bài hát nào nói về chiếc khăn - Cháu quan sát và tay khoâng? lắng nghe cô múa - Cô bắt nhịp cho lớp hát theo cô 2-3 lần . * Hoạt động 1 : Dạy vận động : Chiếc khăn tay . - Động tác 1 : << Chiếc khăn tay . . . . . . . . . . . . . . em >> Tay phải từ từ đưa ra trước rồi úp lên ngực vào chữ em . - Động tác 2 : << Trên cành . . . . . . . . . . . . . . . .chim >> Tay trái đưa chếch lên cao , tay phải giả làm động - Lớp chú ý taùc theâu khaên . - Động tác 3 : << Em sướng vui . .. . . . . .. . . . . . đẹp >> Vỗ tay đầu nghiêng trái , nghiên phải theo nhịp bài haùt . - Động tác 4 : << Lau bàn tay . . . . . . . . . . . . . .ngày >> Tay phải đưa ra phía trước , ngửa lòng bàn tay . Tay traùi vuoát nheï giaû laøm - Động tác lau tay ( ba cái ) rồi từ từ đưa 2tay lên cao , - Cháu quan sát - Cháu múa theo cô uốn cong cánh tay lên đầu. theo nhiều hình thức + Cô hát và múa minh hoạ cho trẻ xem 2-3 lần . lớp tổ nhóm cá nhân + Cho cả lớp hát và múa minh hoạ theo cô 2-3 lần. ( Cô chú ý sửa sai trẻ)û + Mời tổ nhóm hát và múa minh hoạ . Kết thúc nhận xét: 4. Hoạt động chiều: - Ôn lại bài học buổi sáng 5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ: - Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay. - Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh. * Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày: Đón cháu:………………………………………………………………………………..... Thể dục sáng:………………………………………………………………………........... Trò chuyện:……………………………………………………………………………...... Hoạt động học:……………………………………………………………........................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........ Hoạt động góc:……………………………………………………………………............. Hoạt động nêu gương:.......................................................................................................... Duyệt của tổ chuyên môn Ngày……tháng………năm 2015 …………………………………………………………… ………………………………………………….. …………………………………………………………… …………………………………………………………… ……... Nguyễn Thị Kim Cương.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ĐÓNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện 4 tuần từ ngày 19/10 đến ngày 13/11/2015 Cô cùng trẻ ôn lại những bài hát ( Cháu yêu bà, mẹ yêu không nào, cả nhà thương nhau, đi học về…), ôn một số bài thơ (làm anh, thăm nhà bà, mẹ của em, đồng dao, vè, câu đố….), một số câu truyện ( Cậu bé Tích chu, ba cô gái…), chơi một số trò chơi, trả lời các câu đố, đặt các câu hỏi về chủ điểm “ gia đình” Giáo viên cất những hình ảnh của chủ điểm:“gia đình” và chuẩn bị những hình ảnh của chủ điểm mới“Nghề Nghiệp”. THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Chủ Đề: Trường: Mẫu Giáo Song Lộc. GIA ĐÌNH.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Thời gian thực hiện từ ngày 19/10 đến ngày 13/11/2014 Họ và tên giáo viên: Thạch Thị Sáu Lớp: Lá 3 Số trẻ trong lớp: 35 A. VỀ MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ - Phản ánh đúng chủ đề, phù hợp với khả năng tiếp thu của trẻ ,trẻ tham gia môi trường học tập tích cực và hướng thú. - Các đồ dùng đồ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ, giúp trẻ tham gia hoạt động thuận lợi dể dàng. - Sản phẩm của trẻ được trưng bày làm môi trường học tập, vui chơi, và được lưu vào hồ sơ. - Trẻ hứng thú, tích cực với những hoạt động của chủ đề. - Trẻ chủ động giao tiếp với nhau, với giáo viên, với khách. - Trẻ có kĩ năng sử dụng các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu cho các hoạt động của chủ đề. - Trẻ tự lập, tự tin và sáng tạo. - Trẻ sạch sẽ, hoạt bát, có nề nếp thói quen. B. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ - Các nội dung đề ra phù hợp với khả năng của trẻ,đáp ứng với mục tiêu phát triển của trẻ. - Nội dung đề ra có kế hoạch cụ thể, rỏ ràng từng ngày . - Vận dụng phối hợp nhiều hình thức để tổ chức hoạt động chủ yếu qua các trò chơi, quan sát, trò chuyện với trẻ, hoạt động học . - Các hoạt động được tổ chức một cách tự nhiên, không gò bó trẻ. - Tổ chức các hoạt động một cách tự nhiên, cuốn hút và phù hợp với khả năng của trẻ, phản ánh nội dung và tích hợp chủ đề. - Sử dụng những kinh nghiệm của trẻ, sản phẩm của trẻ, của cha mẹ trẻ, môi trường sẵn có xung quanh và các vấn đề được trẻ quan tâm để tổ chức các hoạt động giáo dục. - Đa số trẻ đều được tham gia hoạt động khuyến khích trẻ sáng tạo (Huỳnh Đương, Bô rây, Ngọc Mai, Thảo, Cúc) C. VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐỀ - Các hoạt động của chủ đề phù hợp với mức độ tiếp thu của trẻ - Qua các hoạt động của chủ đề Trẻ thích thú tham gia các hoạt động của chủ đề. - Trẻ giao tiếp mạnh dạn,biết sử dụng từ ,câu,có nghĩa khi trò chuyện,mô tả diễn đạt ý. - Quan tâm và tạo cơ hội cho mọi trẻ đều được tham gia vào các hoạt động trong lớp. - Khuyến khích trẻ sáng tạo, chia sẻ ý kiến, đặc câu hỏi, giành thời gian suy nghĩ, tự lựa chọn, tự quyết định và thể hiện ý định cá nhân. Can thịêp hợp lí khi trẻ gặp trở ngại. - Trẻ đa số có thói quen tốt biết sử dụng và dọn dẹp đồ dùng đồ chơi gọn gàng ngăn nắp..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Phản ánh nội dung chủ đề và sự hợp lí trong bố trí các khu vực hoạt động theo chủ đề: Số lượng, vị trí, diện tích các góc hoạt động và khoảng trống cho các hoạt động nhóm lớp. - Đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ sử dụng: An toàn, đa dạng, hấp dẫn, có tác dụng kích thích trẻ hoạt động, khám phá, tìm kiếm thông tin, thực hiện các kỹ năng mục tiêu của chủ đề đưa ra. D. NHỮNG TRẺ CHƯA ĐẠT MỤC TIÊUCẦN CÓ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC - Đa số trẻ rất mạnh dạng tự tin trong giao tiếp, biết thưa gởi người lớn. - Kỹ năng hoạt động nhóm đa số cháu rất hứng thú. D. NHỮNG TRẺ CHƯA ĐẠT MỤC TIÊUCẦN CÓ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC - Đa số trẻ giao tiếp mạnh dạng, tự tin thưa gởi với người lớn ở các bé. - Kỹ năng hoạt động nhóm đa số cháu rất hứng thú. - Những trẻ chưa đạt mục tiêu 1:........................................................................... .......................................................................................................................... ................... ........................................................................................................................... -Những trẻ chưa đạt mục tiêu 2:............................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. -Những trẻ chưa đạt mục tiêu 3: .......................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. -Những trẻ chưa đạt mục tiêu 4: ........................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. - Những trẻ chưa đạt mục tiêu 5: ......................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. GV chủ nhiệm Thạch Thị Sáu BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH (4 TUẦN) -Tổng cộng: 31 chỉ số / 4 lĩnh vực. - Lĩnh vực phát triển Thể Chất: 9 chỉ số - Lĩnh vực phát triển Tình Cảm: 6 chỉ số - Lĩnh vực phát triển Ngôn Ngữ: 7 chỉ số - Lĩnh vực phát triển Nhận Thức: 9 chỉ số STT PTTC 1. CHỈ SỐ. MINH CHỨNG. PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI - Ném và bắt - Tung bóng - Quan sát, bài bóng bằng hai lên cao và bắt. tập. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN -Sân bằng phẳng rộng. CÁCH THỰ HIỆN. -Trẻ đứng ở vạch.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> tay từ khoảng - Di chuyển cách xa tối theo hướng thiểu 4m (3) bóng bay để bắt bóng. - Bắt được bóng bằng 2 tay - Không ôm bóng vào ngực. thoáng mát. Xuất phát ,đầu ngón chân đ sát vạch -Theo hiệu lện của cô trẻ b bằng cả 2 ch về phía trước. 2. -Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ(6). - Cầm bút -Quan sát ,kiểm -Giấy bút,câu đúng: bằng tra trực tiếp,bài hỏi,tranh ảnh ngón trỏ và tập ngón cái, đỡ bằng ngón giữa. - Tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ.. - Cô phân tí sản phẩm nhân của từn trẻ và đánh gi. 3. -Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) (11). Khi bước lên -Quan sát, bài ghế không mất tập thăng bằng. - Khi đi mắt nhìn thẳng. - Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế.. 4. -Quan sát, trao - Nước, bàn Tự rửa mặt và -Tự chải răng, đổi với phụ chải và kem chải răng hằng rửa mặt. huynh đánh răng, ngày(16) - Không vẩy tranh ảnh, câu nước ra ngoài, hỏi đàm thoại không ướt áo/quần. - Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch. -Trẻ đứng trước ghế băn -Theo hiệu lện của cô trẻ bư chân lên g mắt nhìn phía trước và hết chiều d ghế, bước n nhàng xuốn ghế. - Cô quan s các cháu q các hoạt độn vệ sinh hằn ngày. 5. -Sân bằng phẳng rộng thoáng mát. -Quan sát, trao -Đồ dùng đồ -Cô quan sát.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 6. Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày(19). + Tập làm một đổi với số việc tự phục huynh vụ trong sinh hoạt + Nhận biết, phân loại 1 số thực phẩm theo 4 nhóm. + Làm quen với 1 số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. +Nhận biết các món ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. + Biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (sâu răng, béo phì, dinh dữơng........) - Kể được tên một số thức ăn có trong bữa ăn hằng ngày. - Phân biệt được các thức ăn theo nhóm ( bột đường, chất đạm, chất béo...). phụ chơi, câu hỏi hỏi cháu m đàm thoại lúc mọi nơi.. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.(20). - Kể được một -Quan sát, trao -Đồ dùng đồ -Cô quan sát số đồ ăn, đồ đổi với phụ chơi, câu hỏi hỏi chau m uống không tốt huynh đàm thoại lúc mọi nơi cho sức khỏe. Ví dụ các thức ăn ôi thiu, nước lã, rau quả khi.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> chưa rửa sạch… - Nhận ra được dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu - Không ăn, uống những thức ăn đó. - Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép - Biết nhắc nhở bạn hoặc người lớn khi người đó sử dụng vật dễ gây nguy hiểm. 7. - Nhận ra và không chơi với một số vật có thể gây nguy hiểm(21). -Quan sát, tạo -Đồ dùng đồ -Cô quan sát tình huống, trao chơi, câu hỏi hỏi chau m đổi với phụ đàm thoại lúc mọi nơi huynh.. 8. -Quan sát, tạo -Đồ dùng đồ -Cô quan sát Biết hút thuốc lá - Kể được một tình huống, trao chơi, câu hỏi hỏi chau m là có hại và số tác hại thông đổi với phụ đàm thoại lúc mọi nơi không lại gần thường của huynh. người đang hút thuốc lá khi hút thuốc(26) hoặc ngửi phải khói thuốc lá. - Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá bằng lời nói hoặc hành động, ví dụ như: Bố/mẹ đừng hút thuốc lá/ con không thích ngửi mùi thuốc lá hoặc tránh chỗ có người đang hút.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 9. PTTCXH 10. - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước(8). Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình(27). 11 Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày(33). thuốc... -Trẻ dán được các hình vào đúng vị trí. - Trẻ biết bôi hồ đều. - Nói được những thông tin cơ bản cá nhân như: Họ, tên, tuổi, tên lớp/trường mà trẻ học, sở thích, con thứ mấy. - Nói được một số thông tin gia đình như: Họ tên bố, mẹ, anh, chị, em. - Nói được địa chỉ nhà ( số nhà, tên phố/làng xóm), số điện thoại gia đình hoặc số điện thoại của bố mẹ (nếu có)... - Tự giác thực hiện công việc mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn, ví dụ: Tự cất dọn đồ chơi sau khi chơi, tự rửa tay trước khi ăn, hoặc khi thấy tay bẩn, tự chuẩn bị đồ dùng/đồ chơi cần thiết cho. + Dán được các PP hình vào đúng hnành vị trí + Bôi hồ đều.. thực + Dán được c hình vào đún vị trí + Bôi hồ đều.. -Quan sát, tạo -Đồ dùng đồ tình huống, trao chơi ở các góc đổi với phụ huynh. -Trò chuy trao đổi với t và cho trẻ xử tình huống đơ giản như khi lạc.. -Quan sát, trao đổi với phụ huynh. -Hỏi trẻ nhữn việc trẻ làm k ở nhà -Quan sát t trong hoạt độn ở lớp.. -Hỏi cha mẹ trẻ về việc trẻ có giúp đỡ người khác không? -Quan sát trong hoạt động ở lớp ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> hoạt động. - Biết nhắc các bạn cùng tham gia 12. - Thích chia sẻ - Kể cho bạn về -Quan sát, trao cảm xúc, kinh chuyện vui, đổi với phụ nghiệm, đồ buồn của mình. huynh dùng, đồ chơi với những người gần gũi( 44).. -Hỏi cha mẹ trẻ về việc trẻ có nhường nhịn đồ chơi với bạn không? -Quan sát trong hoạt động ở lớp ở nhà.. -Hỏi trẻ k chơi chung v bạn thì ph như thế nào? -Quan sát t trong hoạt độn ở lớp.. 13. -Quan sát, trao Biết và thực đổi với phụ hiện các quy huynh tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày : Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp gây ảnh hưởng đến người khác Thể hiện một -Quan sát, trao số hành vi bảo đổi với phụ vệ môi trường: huynh - Giữ gìn vệ sinh chung: Bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi đúng nơi ngăn nắp sau khi chơi, sắp xếp đồ dùng gọn gàng,. -Hỏi cha mẹ trẻ về việc trẻ có biết chào hỏi người lớn, cảm ơn khi được cho bánh kẹo không? -Quan sát trong hoạt động ở lớp ở nhà.. -Hỏi trẻ q các tình huốn hằng ngày -Quan sát t trong hoạt độn ở lớp.. -Hỏi cha mẹ trẻ về việc trẻ có biết chào hỏi người lớn, cảm ơn khi được cho bánh kẹo không? -Quan sát trong hoạt động ở lớp ở nhà.. -Hỏi trẻ q các tình huốn hằng ngày -Quan sát t trong hoạt độn ở lớp.. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn(54). 14 Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày(57).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 15. PTNN 16. 17. tham gia quét lau chùi nhà cửa. - Sử dụng tiết kiệm điện, nước: tắt điện khi ra khỏi phòng; sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt. - Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi. - Nói được khả - Trẻ biết được -Quan sát, trao năng và sở khả năng và sở đổi với phụ thích của bạn thích của bạn huynh bè và người bè và người thân;(58) thân. - Trẻ biết được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân. - Nghe hiểu nội - Nói được tên, - Phương pháp dung câu hành động của đàm thoại. chuyện, thơ, các nhân vật, đồng dao, ca tình huống trong dao dành cho câu chuyện. lứa tuổi của trẻ - Kể lại được nội (64) dung chính các - Trẻ nghe và câu chuyện mà hiểu được nội trẻ đã được nghe dung câu hoặc vẽ lại được truyện. Có thể tình huống, nhân kể có thay đổi vật trong câu một vài tình tiết chuyện phù hợp như thay tên với nội dung câu nhân vật, thay chuyện. đổi kết thúc, - Nói tính cách thêm bớt sự của nhân vật, kiện... trong nội đánh giá được dung truyện. hành động.. -Hỏi cha mẹ trẻ về việc trẻ có biết sở thích, thói quen của người thân không? -Quan sát trong hoạt động ở lớp ở nhà.. -Hỏi trẻ q các tình huốn hằng ngày -Quan sát t trong hoạt độn ở lớp.. - Hệ thống câu hỏi đàm thoại. - Tranh ảnh phù hợp với nội dung câu truyện.. - Trẻ nghe hiểu được n dung bài th câu truyện.. - Sử dụng các - Trẻ biết bày - Phương pháp - Hệ thống câu - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 18. 19. loại câu khác nhau trong giao tiếp (67) - Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. Câu mệnh lệnh... Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống(77). tỏ nhu cầu, hiểu đàm thoại. biết của bản thân rỏ ràng, dể hiểu.. hỏi đàm thoại. hiểu được c - Tranh ảnh chủ hỏi của cô đề trả lời tròn câ rõ ràng. - Sử dụng các - Phương pháp câu xã giao đơn đàm thoại. giản để giao tiếp với mọi người như “tạm biệt”, “Xin chào”….. - Hệ thống câu hỏi đàm thoại. - Tranh ảnh chủ đề. -Hỏi trẻ q các tình huốn hằng ngày -Quan sát t trong hoạt độn ở lớp.. - Tranh ảnh, sách, truyện, Đồ dùng đồ chơi ở các góc. -Trò chuy trao đổi với t và cho trẻ xử tình huống đơ giản, cho t vào góc sách.. Thể hiện sự Thường thích thú với xuyên biểu hiện sách(80) hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện, kể chuyện, ‘làm sách’,... - Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động đọc, kể chuyện theo sách ở lớp (VD: Khi người lớn bắt đầu đọc sách, trẻ có thể tạm dừng việc khác và vui thích tham gia vào hoạt động đọc sách cùng người lớn. - Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách,. -Quan sát, tạo tình huống, trao đổi với phụ huynh.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 20. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách (81) - cầm, giở sách,giữ sách cẩn thận - Trẻ thường xuyên để sách đúng nơi qui định. 21. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống.(82) + Trẻ nhận ra và biết được ý nghĩa của các ký hiệu quen thuộc trong cuộc sống.. 22 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt(91). đọc, kể chuyện. Trẻ mang sách, truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe, hỏi, trao đổi về chuyện được nghe đọc. - Để sách đúng nơi qui định. - Giữ gìn sách: không ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu, hỏng sách, ngồi, dẫm,.. lên sách. - Có thái độ tốt đối với sách. (buồn, không đồng tình khi bạn làm hỏng sách; áy náy lo lắng khi nhìn thấy sách bị hỏng, rách,...) -Trẻ hiểu được một số ký hiệu,biểu tượng kí hiệu xung quanh: Kí hiệu một số nơi bỏ rác,đồ dùng, cấm hút thuốc..... -Quan sát, tạo tình huống, trao đổi với phụ huynh. - Tranh ảnh, sách, truyện, Đồ dùng đồ chơi ở các góc. -Trò chuy trao đổi với t và cho trẻ xử tình huống đơ giản, cho t vào góc sách.. -Quan sát, tạo tình huống, trao đổi với phụ huynh. - Tranh ảnh, biểu tượng Đồ dùng đồ chơi ở các góc. -Trò chuy trao đổi với t và cho trẻ xử tình huống đơ giản, cho t xem tranh ản và nói ý ngh của biểu tượn đó. -Bài tập, quan - Nhận biết Sát được các chữ cái tiếng Việt trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày.. - Thẻ chữ cái, - Đặt câu h sách, tranh cho trẻ quan thơ,... thẻ chữ cái phát âm, nh dạng được c chữ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 23. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng (96). 24. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống(97). - Nhận được một số chữ cái trên các bảng hiệu cửa hàng - Biết rằng mỗi chữ cái có tên, hình dạng và cách phát âm riêng. - Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó. - Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số - Trẻ nói được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hằng ngày - Trẻ nhận ra đặc điểm chung về công dụng/chất liệu của 3 (hoặc 4) đồ dùng. - Xếp những đồ dùng đó vào một nhóm và gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu theo yêu cầu - Kể, hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi công cộng/ trường học/nơi mua. - Bài tập, quan - Hệ thống câu sát kiểm tra hỏi đàm thoại. trực tiếp. - Đồ dùng, đồ chơi theo chất liệu, công dụng. - Trẻ quan s và phân loại đ dung theo y cầu của cô. - Phương pháp - Hệ thống câu đàm thoại. hỏi đàm thoại. - Tranh ảnh chủ đề. -Hỏi trẻ q các tình huốn hằng ngày -Quan sát t trong hoạt độn ở lớp..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 25. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em (100). 26. Thể hiện xúc và động phù với nhịp của bài hoặc nhạc(101). 27. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản(102). 28. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10(104). cảm vận hợp điệu hát bản. sắm/ khám bệnh ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến. - Hát đúng giai điệu, lời ca,bài hát cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của sắc thái, tình cảm qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ cử chỉ..... Thể hiện nét mặt, vận động (vỗ tay, lắc lư...) phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc - Lựa chọn phối hợp nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm - Phối hợp các kỷ năng vẽ, xé, nặn để tạo ra sản phẩm có hình dáng. Kích thước, màu sắc Đếm và nói đúng số lượng ít nhất đến 10 - Đọc được các chữ số từ 1 đến 9 và chữ số 0. - Chọn thẻ chữ. -Quan sát ,kiểm - Băng nhạc, - Cô quan s tra trực tiếp,bài loa, tranh ảnh, kiểm tra trẻ. tập trống lắc,... -Quan sát ,kiểm - bài hát, Băng - Cô quan s tra trực tiếp,bài nhạc, loa, tranh kiểm tra trẻ. tập ảnh, trống lắc,... -Quan sát ,kiểm -Giấy bút, đất tra trực tiếp,bài nặn, vật liệu tập thiên nhiên, kéo, keo,tranh ảnh. - Cô phân tí sản phẩm nhân của từn trẻ và đánh gi. -Bài tập, kiểm - thẻ số, đồ - cho trẻ đế tra trực tiếp dung, đồ số lượng và đ chơi… số tương ứng - cho trẻ lấy đ vật và chọn theo yêu c của cô.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã đếm được 29 Xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác(108). 30. Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày(110). 31. Loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại(115). - Nói được vị trí của 1 vật so với 1 vật khác trong không gian - Nói được vị trí của các bạn so với nhau khi xếp hàng tập thể dục - Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu cầu - Nói được hôm nay là thứ mấy và hôm qua, ngày mai là thứ mấy. - Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/ mẹ dặn ngày mai làm việc gì. - Nhận ra sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng - Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng trong nhóm so với những cái khác. - Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng. -Quan sát, bài - Đồ vật, đồ - Cô yêu cầu t tập, kiểm tra chơi, dụng cụ, đặt vật theo c trực tiếp. bàn ghế,... hướng so v bản thân trẻ so với ngư khác... -Quan sát, tạo - tranh ảnh, lịc, -Trò chuy tình huống, trao đồng hồ... trao đổi với tr đổi với phụ huynh. -Quan sát, bài - Đồ vật, đồ - Cô yêu c tập, kiểm tra chơi, dụng cụ, trẻ đặt đồ v trực tiếp. bàn ghế,... theo nhóm loại một số đ tượng khôn cùng nhóm v đối tượng cò lại..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> khác biệt đó. Song lộc ngày 19 tháng 10 năm 2015 Người thực hiện. Thạch Thị Sáu.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×