Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.89 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD- ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS BÌNH MINH. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 Năm học 2015 -2016 Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian : 150 phút (không kể phát đề). Câu 1 (3 điểm). Một bức điện được đánh từ thành phố Hồ Chí Minh (múi giờ thứ 7) hồi 2 giờ 30 phút sáng ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến Luân Đôn (múi giờ số 0). Ba giờ sau trao cho người nhận. Hỏi lúc người nhận vừa nhận được bức điện, ở Luân Đôn là mấy giờ? Ngày nào? Câu 2 (3 điểm). Cho bảng sau: Mùa lũ trên các lưu vực sông: lưu. tháng. 1. 2. 3. 4. 5. Ghi chú: + là tháng lũ.. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. +. +. +. + + +. + + +. + +. +. vựcsông Các sông ở Bắc Bộ Các sông ở Trung Bộ Các sông ở Nam Bộ. +. +. Nêu và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các sông thuộc các khu vực ở nước ta. Câu 3: (4đ) a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng? b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Câu 4: ( 4 điểm ) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn của vùng Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế của vùng ? Câu 5 (6 điểm). Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 1998-2006.. Năm 1998 2000 2002 2004 2006. Điện (tỉ kw/n) 21,7 26,7 35,9 46,2 59,1. Than (triệu tấn) 11,7 11,6 16,4 27,3 38,9. Phân bón hóa học (nghìn tấn) 978 1210 1158 1714 2176. a) Vẽ biểu đồ, thể hiện chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 1998-2006. b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên. Ghi chú: Học sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam và máy tính để làm bài TRƯỜNG THCS BÌNH MINH. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS Năm học 2015-2016. Câu 1 (3đ). Nội dung - Luân Đôn và thành phố Hồ Chí Minh chênh nhau (7 – 0 = 7 múi giờ). Điểm 0,5. - Khi thành phố Hồ Chí Minh là 2 giờ 30 phút sáng ngày 01 tháng 01 năm 1,5 2011 thì Luân Đôn sẽ là 19 giờ 30 phút ngày 31 tháng 12 năm 2010. - Sau 3 giờ, bức điện đến tay người nhận, lúc đó ở Luân Đôn sẽ là: 19 giờ 1,0 30 phút + 3 giờ = 22 giờ 30 phút ngày 31 tháng 12 năm 2010.. 2 Mùa lũ trên các sông ở các vùng của nước ta có sự khác nhau: (3 đ) - Các sông ở Bắc Bộ có mùa lũ đến sớm nhất(tháng 6) và kết thúc cũng sớm nhất (tháng 10), vì khi gió mùa đông bắc kết thúc vào tháng 4 thì gió đông nam ẩm bắt đầu hoạt động kết hợp với bão. - Các sông ở khu vực Trung Bộ có mùa lũ đến muộn nhất(tháng 9) và kết thúc muộn nhất (tháng 12) vì khi gió mùa tây nam khô nóng kết thúc thì bão và dải hội tụ nhiệt đới hoạt động, gió mùa đông bắc kết hợp với địa hình gây mưa lớn. - Các sông ở Nam Bộ có mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 vì gió mùa Tây Nam hoạt động đều đặn trong thời gian này. 3 - Dân cư phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng (4 đ) +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c ) Mật độ dân số cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c ) + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp . (d/c ), Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng ) + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân số cũng khác nhau (d/c) - Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) - Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn . + Ở miền núi đất rộng, người thưa, tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động * Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta ? + Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c ). 1,0 1,0. 1,0. (2,5đ) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (1,5).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 (4 đ). *Thuận lợi - Nằm ở vị trí thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế- xã hội. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + là vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ và dải đất rìa trung du khá bằng phẳng, thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và các trung tâm công nghiệp; +khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều có một mùa đông lạnh tạo điều kiện cho cây trồng vật nuôi phát triển phong phú đa dạng ( cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới), thâm canh tăng vụ; + mạng lưới sông ngòi dày đặc ( hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình) có lượng nước và phù sa dồi dào cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt; + một số khoáng sản có trữ lượng lớn như mỏ đá, sét cao lanh, khí tự nhiên, than nâu... thuận lợi cho công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng; + tài nguyên biển giàu tiềm năng thuận lợi cho phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, giao thông và du lịch biển. - Điều kiện kinh tế – xã hội: nguồn lao đồng dồi dào, có kinh nghiệm thâm canh cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút đầu tư nước ngoài; cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối hoàn thiện. * Khó khăn: - Thời tiết biến động, sương muối, rétt hại vào mùa đông ; -bình quân đất canh tác/ người thấp -> thu hẹp ; nhiều loại đất cần được cải tạo; - địa hình có nhiều ô trũng dễ bị ngập nước trong mùa mưa; môi trường bị suy thoái. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình cả nước.. 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,75 (1đ) 0,25 0,25 0,25 0,25. 5 a) Vẽ biểu đồ, thể hiện chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công (6 đ) nghiệp nước ta giai đoạn 1998-2006. * Xử lí số liệu: Chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 1998-2006.. 1. (Đơn vị: %). Năm 1998 2000 2002 2004 2006. Điện 100 123,0 165,4 212,9 272,4. Than 100 99,1 140,2 233,3 332,5. Phân bón hóa học 100 123,7 upload.123doc.net,4 175,3 222,5. * Vẽ biẻu đồ - Vẽ biẻu đồ đường (3 đường biểu diễn) - Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên. 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> các trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trừ 0,25 điểm nhưng không quá 0,5 điểm). b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên. * Nhận xét Trong giai đoạn 1998-2006, một số sản phẩm công nghiệp nhìn chung là tăng, nhưng mức tăng trưởng không đều: - Điện tăng liên tục, năm 1998 là 100% đến năm 2006 tăng lên thành 0,5 272,4% tức là tăng lên 172,4% 0,5 - Than tăng nhanh nhất đạt 232,5%, tuy giai đoạn từ 1998- 2000 giảm - Phân bón tăng 122,5%, tuy có giảm từ năm 2000-2002, sau đó tăng khá 0,5 nhanh. * Giải thích. - Sản lượng điện liên tục tăng do nước ta đã xây dựng được nhiều nhà máy thuỷ điện và đưa vào hoạt động, cải tạo và xây dựng mới thêm các nhà 0,5 máy nhiệt điện như nhiệt điện Phú Mĩ, Bà Rịa… Trong tương lai sản lượng điện tiếp tục tăng nhờ hoàn tất các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng. - Ngành than tuy có biến động nhưng mức tăng nhanh nhất là do nước ta có nguồn than với trữ lượng lớn, ngành than lại luôn được cải tiến quản lí, 0,5 cải tiến kĩ thuật nên đáp ứng được nhu cầu của thị trường. - Ngành sản xuất phân bón hoá học tăng lên dưa trên nguồn nguyên liệu 0,5 sẵn có trong nước (như apatit, pirit, khí đốt...) đã đẩy mạnh sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong sản xuất nông nghiệp, nhất là việc tiến hành thâm canh trong nông nghiệp. - HẾT -.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>