Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bai 29 Qua trinh hinh thanh loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 29, 30 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Phân biệt cách li sinh sản trước hợp tử và cách li sinh sản sau hợp tử?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2: Hãy xác định hình thức cách li hợp lí nhất trong các ví dụ sau? Ví dụ 1. Các loài ruồi giấm khác nhau có cách ve vãn bạn tình khác nhau. 2. Cừu lai với dê hình thành hợp tử nhưng hợp tử chết. 3. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được với nhau. 4. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la hoặc bac đô không có khả năng sinh sản.. Cơ chế cách li sinh sản. - Cách li tập tính - Cách li sau hợp tử - Cách li cơ học - Cách li sau hợp tử.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 29, 30 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI I. Khái quát quá trình hình thành loài II. Các con đường hình thành loài 1. Hình thành loài khác khu vực địa lý 2. Hình thành loài cùng khu vực địa lý.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI 1. Khái niệm QUAN ĐIỂM CỦA LAMAC QUAN ĐIỂM CỦA S. ĐACUYN Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.. Hình thành loài là quá trình lịch sử, cải biến TPKG của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra TPKG mới, các ly sinh sản với quần thể gốc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI 1. Khái niệm 2. Đặc điểm - Bản chất quá trình hình thành loài là quá trình chuyển hệ di truyền mở giữa các quần thể cùng loài thành hệ di truyền kín của loài mới. - Hình thành loài diễn ra ở mức độ QT, là kết quả quá trình tiến hoá nhỏ, đồng thời là sựchuyển tiếp sang quá trình tiến hoá lớn. - Là quá trình lịch sử, lâu dài, chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá. 3. Cơ chế chung - Xuất hiện hiện tượng cách ly giữa các quần thể cùng loài. - TPKG của các quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau dưới tác dụng của CLTN. - Xuất hiện cách ly sinh sản giữa quần thể mới và quần thể gốc.  Loài mới xuất hiện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI. H×nh thµnh loµi kh¸c khu vực địa lý. H×nh thµnh loµi cïng khu vực địa lý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý * Khái niệm: Là quá trình hình thành loài do cách ly địa lý gây nên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý. A1 T M. QT A1. NTTH. Nòi địa lí A1. NTTH. Cách li sinh sản. Trở ngại địa lí. Quần thể A. M T. A. 2. QT A2. NTTH. Loài A1. Nòi địa lí A2. NTTH. Loài A2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý. Thể đột biến mới. Chướng ngại địa lí Quần thể ban đầu. Thể đột biến mới.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý Loài mới Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể. Cách li sinh sản. Quần thể ban đầu. Có hiện tượng cách ly địa lý giữa các QT trong loài ( Do 1 nhóm cá thể di cư đến nơi mới hoặc khu phân bố của loài bị chia nhỏ bởi các chướng ngại vật), mỗi quần thể chiếm một khu phân bố riêng.  Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các QT trong loài.. Loài mới. Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, mỗi quần thể tích lũy các đột biến khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau ở những môi trường sống khác nhau TPKG khác nhau giữa các quần thể.. Cách li sinh sản giữa các quần thể. LOÀI MỚI.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI VÍ DỤ : SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VÍ DỤ - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ. ạn g. ng dạ lai. LOÀI SẺ ĐÂY LÀCHIM DẤU HIỆU NGÔ CÓ 3ĐÃ NÒICÓ CHO BIẾT - Nòi Châu Âu SỰ CHUYỂN TIẾP - Nòi Ấn Độ TỪ NÒI ĐỊA LÝ SANG - Nòi Trung Quốc LOÀI MỚI. Có d. Có. lai. Không có dạng lai.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI. VÍ DỤ : SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI Quần đảo là nơi lý tưởng để hình thành loài bằng con đường địa lý. - Có sự cách ly địa lý tự nhiên. - Khoảng cách giữa các đảo không quá lớn. B. C. Đất liền A. A. B. C B. D.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI *). Đặc điểm: - Yếu tố chủ đạo: Cách ly địa lý. - Thường xảy ra với những loài phát tán mạnh: Chim, thú, TV có hoa... - Xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. - Hình thành loài thường gắn với hình thành quần thể thích nghi. - Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. - Cách ly địa lý có vai trò: Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các quần thể cùng loài; tăng cường phân hoá TPKG; là điều kiện dẫn tới cách ly sinh sản, nhưng không nhất thiết hình thành loài mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý 2- Hình thành loài cùng khu vực địa lý a- Hình thành loài bằng cách ly tập tính b- Hình thành loài bằng cách ly sinh thái c- Hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá d- Hình thành loài bằng con đường sinh học e- Hình thành loài bằng các đột biến lớn, cấu tạo lại bộ NST.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý 2- Hình thành loài cùng khu vực địa lý a- Hình thành loài bằng cách ly tập tính.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI a- Hình thành loài bằng cách ly tập tính *). Cơ chế: Quá trình đột biến làm quần thể đa dạng về hình thái, màu sắc. Giao phối có lựa chọn giữa các cá thể có cùng hình thái, màu sắc  Cách ly tập tính giao phối giữa các nhóm có màu sắc, hình thái khác nhau.  TPKG biến đổi theo các hướng khác nhau.  cách ly sinh sản Loài mới. *).Đặc điểm: - Yếu tố chủ đạo: Quá trình đột biến, giao phối có lựa chọn. - Thường xảy ra với những loài có tập tính giao phối: cá, chim, thú..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý 2- Hình thành loài cùng khu vực địa lý a- Hình thành loài bằng cách ly tập tính b- Hình thành loài bằng cách ly sinh thái.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý 2- Hình thành loài cùng khu vực địa lý a- Hình thành loài bằng cách ly tập tính b- Hình thành loài bằng cách ly sinh thái CỎ BĂNG BỜ SÔNG SÔNG VÔN GA. Ra hoa kết quả sớm. Chờ lũ hết mới ST và ra hoa kết quả (muộn hơn). Nòi sinh thái bờ sông không giao phối được với nòi sinh thái bãi bồi. CỎ BĂNG BÃI BỒI.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI b- Hình thành loài bằng cách ly sinh thái *). Cơ chế: Quá trình đột biến làm xuất hiện các nhóm cá thể thích nghi với các ĐK sinh thái khác nhau chu kỳ sinh trưởng, phát triển, sinh sản khác nhau  cách ly mùa vụ  TPKG biến đổi theo các hướng khác nhau.  cách ly sinh sản  Loài mới. *). Đặc điểm: -Yếu tố chủ đạo: cách ly sinh thái. -Thường xảy ra với các loài ít di động xa, chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái: lưỡng cư, bò sát, thực vật ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý 2- Hình thành loài cùng khu vực địa lý a- Hình thành loài bằng cách ly tập tính b- Hình thành loài bằng cách ly sinh thái c- Hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI c- Hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá *). Đa bội cùng nguồn: Tạo ra con lai đa bội 3n, 4n ...; có khả năng sinh sản hữu tính hoặc sinh dưỡng + Thích nghi với môi trường  Loài mới. Ví dụ: chuối nhà 3n hình thành từ chuối rừng nhờ tự đa bội. 2n. 4n.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI c- Hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá *). Lai xa + đa bội hoá: Lai khác loài tạo con lai bất thụ. Nếu đa bội hoá xảy ra ở con lai  Bộ NST song nhị bội  Con lai sinh sản được  Loài mới..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ví dụ sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên P: G:. F(LX):. CỎ CHÂU ÂU. x. CỎ MỸ. 50 NST. 70 NST. 25 NST. 35 NST. 60 NST. (BẤT THỤ). (TỨ BỘI HOÁ) THỂ SONG NHỊ BỘI:. 120 NST Cỏ Spartina của Anh. (HỮU THỤ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI c- Hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá *). Lai khác loài: Tạo ra con lai bất thụ vì mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài. Nếu con lai có khả năng sinh sản sinh dưỡng + thích nghi với môi trường  Loài mới. - Đặc điểm hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá: + Con lai cách ly sinh sản với bố mẹ ngay sau 1 thế hệ. + Là con đường hình thành loài nhanh nhất nhưng ít phổ biến. + Thường xảy ra ở các loài TV ( 75% TV có hoa hình thành loài mới bằng lai xa + đa bội hóa).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI II. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI 1- Hình thành loài khác khu vực địa lý 2- Hình thành loài cùng khu vực địa lý a- Hình thành loài bằng cách ly tập tính b- Hình thành loài bằng cách ly sinh thái c- Hình thành loài bằng lai xa, đa bội hoá d- Hình thành loài bằng các đột biến lớn, cấu tạo lại bộ NST.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI d- Hình thành loài bằng các đột biến lớn, cấu tạo lại bộ NST.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KẾT LUẬN - Loài mới không xuất hiện với một thể đột biến mà thường là có sự tích lũy một tổ hợp nhiều đột biến. - Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×