Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn nghiên cứu tổng quan tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 111 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo
động viên của các thầy cơ giáo, gia đình và đồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hà Lương Thuần
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

và TS. Ngơ Minh Hải đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình làm luận
văn tốt nghiệp.
Cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi
trường và trường Đại học Thủy lợi, các bạn học viên cao học 18 KT 11 đã gắn bó,
chia sẻ những khó khăn với tác giả trong q trình học tập cũng như làm luận văn.
Cảm ơn văn Phòng thường trực ban chỉ đạo chương trình hành động thích ứng
thủy văn và môi trường, Trường Đại học Thủy Lợi…. đã tạo điều kiện cung cấp
chia sẻ tài liệu và chuyên môn với tác giả.
Cuối cùng xin cảm ơn những người thân yêu trong gia đình và bạn bè đã động
viên giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn !
Hà nội, ngày 18 tháng 11 năm 2011

Nguyễn Thùy Dung

123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t
t■


h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln

■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online

li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m

xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá

chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c

chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng

v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc

nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng

kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng


123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■

b■n

d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,

các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a

Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n

website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã

quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t

h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■

nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã

t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên

Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c

nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i

■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng

phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh

giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n

S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các

các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y

l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t

c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■

thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc

CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U

t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng

t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào

online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành

tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.

online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng

th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n

vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■

email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào

Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c

T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV

■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam

nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã

quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■

li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong

v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,

Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■

c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email

M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i

d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành

mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,

200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■

Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo

chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n

m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■

l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■

l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài

TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,

minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài

online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các

hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung

ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c

tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c

m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,

c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■

nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào

nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i

thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top

ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln

123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng

v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u

■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online

h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u

hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh

trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.

email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng

■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■


ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài

báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n

vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng

2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u

ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users

website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y

■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV

■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

với biến đổi khí hậu, Viện nước tưới tiêu và mơi trường, Viện khoa học khí tượng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ CHUNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ..........................................4
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU................................................................................................4
1.1. Biến đổi khí hậu. ..................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chung về biến đổi khí hậu . .............................................................4
1.1.2. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên toàn cầu thế kỷ XXI.......12
1.1.3. Tác động của biến đổi khí hậu trên quy mơ tồn cầu .....................................17
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam. ......................................................17
1.2.1. Những quan trắc được về biến đổi khí hậu ở Việt nam. .................................17
1.2.2. Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam .............................20
1.3. Các Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ..................................30
1.4. Kết luận. .............................................................................................................35
CHƯƠNG 2. TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUN NƯỚC
ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG.................................................................................37
2.1. Đồng bằng sơng Hồng........................................................................................37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................37
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................49
2.2. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến tài nguyên nước vùng
Đồng bằng sông Hồng...............................................................................................56

2.2.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nước .............................................56
2.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến nhu cầu nước tưới. ..................................58
2.2.3 . Tác động của biến đổi khí hậu đến nhu cầu nước cho thủy sản ....................61
2.2.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến cấp nước và xâm nhập mặn ....................62
2.2.5. Tác động do nước biển dâng. ..........................................................................66
2.2.6. Tác động tới môi trường và kinh tế xã hội......................................................69
2.3. Kết luận. .............................................................................................................72

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th

i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.2.3. Tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam. ...................................................27


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ TÁC ĐỘNG ............................................73
CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI TÀI NGUN NƯỚC ĐỒNG BẰNG
SƠNG HỒNG ..........................................................................................................73
3.1 Cơ sở khoa học của các giải pháp. ......................................................................73
3.1.1. Giải pháp ứng phó chung trên tồn cầu. .........................................................73
3.1.2. Cơ sở pháp lý. .................................................................................................75
3.1.3. Cơ sở thực tiễn. ...............................................................................................79
3.2. Các biện pháp ứng phó với tác động của Biến đổi khí hậu đối với tài nguyên
nước vùng đồng bằng sơng Hồng. ............................................................................82
3.2.1. Các biện pháp cơng trình ................................................................................82
3.2.2. Các biện pháp phi cơng trình ..........................................................................90
3.3. Kết luận ..............................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95

PHỤ LỤC.................................................................................................................99

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hội nghị về Biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc.......................................7
Bảng 1. 1 Thay đổi nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển....................................9
Hình 1.2. Thay đổi nhiệt độ tồn cầu 1860 - 1999 ...................................................10
Hình 1.3 : Sơ đồ biểu thị 4 kịch bản gốc về phát thải khí nhà kính – Nguồn IPCC .13
Hình 1.4. Lượng phát thải CO2 tương đương trong thế kỷ 21của các kịch bản.......15
Hình 1.5. Diễn biến của mực nước biển trung bình tồn cầu ...................................16
Hình 1.6. Nước biển dâng trên toàn cầu ...................................................................16
Bảng 1. 2 Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa theo xu thế trong 50 năm
qua ở các vùng khí hậu và trung bình cả nước...........................................................19

theo kịch bản phát thải thấp (B1) ..............................................................................21
Bảng 1.4. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo
kịch bản phát thải trung bình (B2) ............................................................................21
Bảng 1.5. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ 1980 – 1999 .......22
theo kịch bản phát thải cao (A2) ...............................................................................22
Bảng 1.6. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 - 1999................23
theo kịch bản phát thải thấp (B1) ..............................................................................23
Bảng 1.7. Mức thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ 1980-1999.........................23

theo kịch bản phát thải trung bình (B2) ....................................................................23
Bảng 1.8. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 - 1999................24
theo kịch bản phát thải cao (A2) ...............................................................................24
Hình 1.7 . Nước mặn xâm nhập ngày càng sâu, làm giảm diện tich đất canh tác, hủy
hoại nghiêm trọng hệ sinh thái..................................................................................25

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.3. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ 1980 - 1999 .......21


Bảng 1.9. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980 – 1999 ............................26
Bảng 1.10. Mức thay đổi tỷ lệ % lượng mưa qua các thập kỷ của thế kỷ 21 ...........32
so với năm 1990 ở vùng khí hậu đồng bằng bắc bộ ứng với các kịch bản phát thải 32
Bảng 1.11: Mức thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ 1980-1999 tại các vùng khí
hậu khác nhau của Việt Nam theo kịch bản trung bình (B2)....................................33
Bảng 1.12: Mức độ ngập với các kịch bản Nước biển dâng – Đơn vị Ha ...............34
Hình 1.8. Nước biển dâng khơng chỉ làm mất đất mà còn ảnh hưởng đến các hệ sinh
thái vùng đất ngập nước ............................................................................................35
Hình 2.1. Bản đồ vùng Đồng bằng châu thổ sơng Hồng (ảnh nhìn từ vệ tinh) ........39
Hình 2.2. Bản đồ địa hình lưu vực sơng Hồng - Thái Bình ......................................39

Bảng 2.2 Độ ẩm tương đối trung bình tháng năm....................................................41
Bảng 2.3. Tốc độ gió trung bình tháng năm..............................................................42
Bảng 2.4: Lượng bốc hơi trung bình các thời kỳ ......................................................42
Bảng 2.5: Dòng chảy kiệt tháng................................................................................47

Bảng 2.6. Đặc trưng mực nước triều cao nhất trạm Hòn Dấu(1956-2008) ..............48
Bảng 2.7: Chiều dài xâm nhập mặn qua các phân lưu hạ du sơng Hồng.................49
Hình 2.3 : Tỷ trọng đóng góp vào GDP cả nước của các vùng (%) .........................50
Bảng 2.8 : Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của vùng ĐBSH ....................................50
Bảng 2.9 : Cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng ĐBSH ...............................................51
Bảng 2.10 : Dự báo mức tăng trưởng dân số trên lưu vực........................................52
Bảng 2.11. Hiện trạng và dự kiến phát triển thủy sản đến năm 2020.......................55
lưu vực sơng Hồng – sơng Thái Bình .......................................................................55

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c

da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 2.1: Nhiệt độ khơng khí trung bình các thời đoạn ...........................................41


Bảng 2.12: Mức thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ 1980-1999 tại các vùng khí
hậu khác nhau của Việt Nam theo kịch bản trung bình (B2)....................................57
Hình 2.4. Hình ảnh ngập lụt mùa mưa ......................................................................58
Hình 2.5. Hình ảnh khơ hạn của sông Hồng mùa kiệt ..............................................61
Bảng 2.13. Các cống bị ảnh hưởng mặn trên 4%0...................................................63
Hình 2.6. Ranh giới xâm nhập mặn 4%o vùng đồng bằng lưu vực sông Hồng theo các
kịch bản phát triển (i) bền vững, (ii) mực nước biển dâng +0,69m, (iii) mực nước biển
dâng +1,0 m. ..............................................................................................................63
Bảng 2.14 : Khoảng cách xâm nhập mặn trên 1 số sông ..........................................66
Bảng 2.15. Diễn biến mặn dọc theo 1 số triền sơng .................................................66
Hình 2.7. Mực nước triều điển hình tại cửa Lạch Tray theo các kịch bản BĐKH sử


Bảng 2.16. Tác động của BĐKH đến tình hình ngập vùng đồng bằng sơng Hồng ..67
Bảng 2.17. Tóm tắt tác động tiềm năng của BĐKH và NBD đối với từng vùng .....68
Hình 2.8. Tác động của BĐKH với mơi trường và các lĩnh vực KT-XH.................70
Bảng 2.18: Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng .................72
Bảng 3.1: Đề xuất mức bảo đảm tiêu.........................................................................82

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

dụng trong tính tốn đánh giá tác động.....................................................................67


ĐBSH
: Đồng bằng sông Hồng

HTTL
: Hệ thống thủy lợi

BĐKH
: Biến đổi khí hậu

KTCTTL
: Khai thác cơng trình thủy lợi

LBHMR
:Lượng bốc hơi mặt ruộng


NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

GDP
: Thu nhập bình qn đầu người

UNEP
: Chương trình về mơi trường của Liên hợp quốc

UNFCCC
: Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu

IPCC
: Ủy ban Liên chính phủ về Thay đổi khí hậu

FAO
: Tổ chức Lương nơng Liên hợp quốc

MARD
: Bộ NN&PTNT

MONRE
: Bộ TN&MT

GHG
: Khí nhà kính

BĐKH
: Biến đổi khí hậu


NBD
: Nước biển dâng

COP
: Hội nghị các bên tham gia

KP
: Nghị định thư Kyoto

AMS
: General Algebraic Modelling System
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy

lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


1

MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của Đề tài
Biến đổi khí hậu với các biểu hiện chính là sự nóng lên toàn cầu, mực nước
biển dâng, sự gia tăng của các hiện thượng thời tiết cực đoan như hạn hán, bão, lũ
lụt…sẽ tác động mạnh mẽ đến sự sống cũng như các hoạt động của con người. Các
nhà khoa học trên thế giới đã thống nhất nhận định những tác động cơ bản của Biến
đổi khí hậu đối với trái đất bao gồm bốn hiện tượng chính là :
Nhiệt độ trái đất nóng dần lên sẽ làm cho hệ thống khí hậu thay đổi, theo báo

cáo của STERN thì đây là vấn đề toàn cầu, dài hạn, chứa đựng nhiều bất ổn , khơng
chắc chắn, có khả năng ảnh hưởng rộng lớn và không đảo ngược.
Mực nước biển dâng : Do nhiệt độ toàn cầu tăng gây nên hiện tượng băng tan
và sự giãn nở của nước biển. Các khối băng ở bắc cực, nam cực đang bị thu hẹp
Thiên tai xảy ra thường xuyên hơn : Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu mà
hàng loạt các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều với mức độ ảnh hưởng khốc liệt hơn
trên tồn thế giới. Theo cơng bố của IPCC từ những năm 1970 các cơn bão mạnh
càng ngày càng gia tăng và có quỹ đạo thất thường. Theo dự đốn đến năm 2080 sẽ
có thêm 1,8 tỷ người phải đối mặt với sự khan hiếm nước, khoảng 600 triệu người
sẽ phải đối mặt với nạn suy dinh dưỡng do bất an lương thực.
Một số dạng tài nguyên mất đi hoặc biến đổi theo chiều hướng bất lợi : Nhiệt
độ trái đất tăng lên làm nguy cơ diệt chủng một số loài động thực vật làm biến mất
các nguồn gen quý hiếm dịch bệnh mới có thể phát sinh. Độ che phủ của rừng bị
suy giảm, sử dụng nước tăng ở thượng nguồn và các dải băng ở trên núi cao bị thu
hẹp dần làm cho dịng chảy mùa khơ của sơng suối giảm.
Biến đổi khí hậu có tác động mạnh đến nguồn tài nguyên nước, biểu hiện của
nó là sự biến đổi về lượng mưa, phân bố mưa theo khơng gian và thời gian đã có
những ảnh hưởng nhất định tới việc cấp nước cho các ngành dùng nước. Tại nhiều
vùng của châu âu, miền trung Canada, bang California đỉnh lũ chuyển từ mùa xuân
sang màu hè do giáng thủy triều chuyển chủ yếu từ tuyết rơi sang mưa. Tại châu

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

nhanh về phạm vi và độ dày khiến cho nước biển dâng cao.



2

Phi, các lưu vực sông lớn như sông Nile. Hồ Chad và Senegal lượng nước có thể
khai thá giảm khoảng 40-60%. Kết quả của các mơ hình dự báo biến đổi khí hậu
cho thấy tại nhiều khu vực lượng mưa sẽ tập trung hơn vào mùa mưa và giảm vào
mùa khơ. Mưa lớn tập trung sẽ làm tăng lượng dịng chảy mặt giảm lượng nước
ngấm xuống các tầng chứa nước dưới đất. điều này làm gia tăng lũ lụt vào mùa mưa
và thiếu nước vào mùa khô lượng nước ngầm sẽ suy giảm.
Do trữ lượng nước ngầm thay đổi, khả năng khai thác của nhiều giếng ngầm
cũng bị giảm sút. Chế độ dòng chảy thay đổi cũng làm cho nhiều cơng trình khơng
hoạt động đúng điều kiện thiết kế, năng lực cơng trình có thể bị suy giảm.
Trong nơng nghiệp và phát triển nông thôn, trong mười năm gần đây hạn hán
đã hoành hành gây hậu quả nặng nề đối với sản xuất nông lâm nghiệp của nhiều địa
phương, đặc biệt là miền trung và tây nguyên, theo số liệu thống kê các tỉnh, đợt
hạn cuối từ năm 1997 đến tháng 4/1998 tổng diện tích lúa bị hạn thiếu nước là
riêng về nông nghiệp đã lên đến 1.400 tỳ đồng . Ngồi ra các chi phí cho phịng
chống hạn cuối năm 1997 và năm 1998 gần 1000 tỷ đồng.
Dự báo trong tương lai biến đối khí hậu sẽ làm tăng tần suất cường độ bão ,
mưa lớn, nhiệu độ cao, hạn hán tăng hơn nhiều trong thập niên vừa qua. Theo dự
báo, tại Việt nam sẽ diễn ra một số biến đổi như sau. Nhiệt độ trung bình năm tăng
khoảng 0,10 C mỗi thập kỷ, nhiệt độ trung bình một số tháng mùa hè tăng khoảng
0,1 – 0,3 0 C mỗi thập kỷ. Về mùa đông nhiệt độ giảm đi trong các tháng đầu mùa
và tăng lên trong các tháng cuối mùa . Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hè có xu
thế tăng rõ rệt trong khi nhiệt độ trung bình của các tháng khác khơng tăng hoặc
giảm chút ít, dẫn đến nhiệt độ trung bình của năm có xu thế tăng lên.
Tại Việt Nam thực hiện chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu, các bộ, ban,
ngành và chính phủ đã ban hành nhiều văn bản liên quan như “Khung chương trình
hành động thích ứng với BĐKH”, “Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
BĐKH ”, “Chương trình phịng chống và giảm nhẹ thiên tai”,.....được Thủ tướng
Chính phủ thơng qua đã chỉ rõ: “Cơng tác phịng, chống và giảm nhẹ thiên tai lấy


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

100.000 ha trong đó bị mất trắng là 9.100 ha. Thiệt hại của các tỉnh miền trung nói


3

phịng ngừa là chính, khơng ngừng nghiên cứu tác động của biến đổi của khí hậu
tồn cầu, nước biển dâng và những hiện tượng bất thường khác của khí hậu để
phịng, tránh”.
Có thể nói ngành Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn là ngành chịu tác động
bởi biến đổi khí hậu mạnh mẽ và nặng nề nhất, các hoạt động thích ứng với BĐKH
của ngành nơng nghiệp và PTNT sẽ có vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược
ứng phó với BĐKH ở Việt Nam.
Trong bối cảnh đó việc nghiên cứu ảnh hưởng của BDKH đến Đồng bằng Sông
Hồng, một trong hai vùng sản xuất lúa của Việt Nam và đưa ra các giải pháp ứng
phó là vơ cùng cần thiết.
II. Mục đích của Đề tài
Tổng quan được tác động của biến đổi khí hậu nói chung và tác động đến tài
ngun nước nói riêng.
đổi khí hậu đối với tài nguyên nước cho vùng đồng bằng sông Hồng.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Biến đổi khí hậu – tài nguyên nước hệ thống
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 11 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định,

Ninh Bình.
IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phân tích, tổng hợp và kế thừa tài liệu: Tổng hợp và phân tích các tài liệu về
khu vực nghiên cứu, tài liệu của các đề tài, dự án có liên quan.
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có, đặc biệt là kết quả nghiên cứu của thế
giới cũng như kết quả các đề tài, dự án đã triển khai trong khu vực nghiên cứu.
- Lấy ý kiến chuyên gia: áp dụng trong xây dựng kế hoạch triển khai nghiên cứu,
trong đánh giá tổng quan và đề xuất giải pháp, trong đánh giá kết quả và hoàn thiện
kết quả.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th

ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Đưa ra được các giải pháp cơng trình và phi cơng trình nhằm ứng phó với biến


4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ CHUNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1. Biến đổi khí hậu.
1.1.1. Khái niệm chung về biến đổi khí hậu .
a. Biến đổi khí hậu.
Hội nghị Khí hậu quốc tế lần thứ nhất là hội nghị quốc tế đầu tiên nhận thức
được mức độ nghiêm trọng của biến đổi khí hậu là Hội nghị năm 1979. Hội nghị
này, tập hợp đông đảo các nhà khoa học về khí tượng, khí hậu của thế giới, đã thảo
luận về biến đổi khí hậu và các ảnh hưởng có thể xảy ra đối với các hoạt động của

con người. Hội nghị đã ra tuyên bố kêu gọi chính phủ các nước nhận thức về mức
độ nghiêm trọng và tiến hành các hành động nhằm giảm thiểu các tác động làm biến
đổi khí hậu của con người. Hội nghị cũng thông qua kế hoạch thành lập Chương
khoa học quốc tế) bảo trợ.
Một loạt các hội nghị liên chính phủ thảo luận về vấn đề biến đổi khí hậu đã
được tổ chức từ những năm cuối thập kỷ 80, đầu thập kỷ 90 thu hút được rất nhiều
nhà khoa học, quan chức chính phủ và các nhà hoạt động mơi trường. Cùng với các
bằng chứng khoa học được đưa ra ngày càng nhiều, các hội nghị này đã giúp thu hút
sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề biến đổi khí hậu. Các hội nghị
chủ chốt bao gồm: Hội nghị Villach (10/1985), Hội nghị Toronto (6/1988), Hội
nghị Ottawa (2/1989), Hội nghị Tata (2/1989), Hội nghị và tuyên bố Hague
(3/1989), Hội nghị Bộ trưởng Noordwijk (11/1989), Hội nghị Cairo (12/1989), Hội
nghị Bergen (5/1990), và Hội nghị Khí hậu thế giới lần thứ 2 (11/1990).
Tổ chức Liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) do UNEP và WHO thành
lập vào năm 1988. IPCC có nhiệm vụ đánh giá một cách tổng hợp, khách quan,
minh bạch các thông tin khoa học - kỹ thuật và kinh tế - xã hội liên quan đến các rủi
ro xuất phát từ hiện tượng biến đổi khí hậu do các hoạt động của con người gây ra.
Tuy IPCC không trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiên cứu hoặc quan trắc biến

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

trình biến đổi khí hậu tồn cầu do WHO, UNEP, và ICSU (Hội đồng các hiệp hội


5


đổi khí hậu nhưng IPCC đưa ra các đánh giá dựa trên kết quả nghiên cứu được thế
giới công nhận. IPCC có 4 nhóm cơng tác, gồm:
Nhóm I: đánh giá các mối quan hệ về hệ thống khí hậu và biến đổi khí hậu
Nhóm II: đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với kinh tế, xã hội và các
hệ sinh thái tự nhiên, hậu quả của biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng.
Nhóm III: đánh giá các biện pháp giảm thiểu khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính
và các biện pháp khác nhằm hạn chế biến đổi khí hậu
Nhóm kiểm kê khí thải gây hiệu ứng nhà kính của các quốc gia.
IPCC cơng bố báo cáo đánh giá đầu tiên về biến đổi khí hậu năm 1990. Báo cáo
đã khẳng định các bằng chứng khoa học về biến đổi khí hậu. Báo cáo đã gây tiếng
vang rất lớn, và tác động đến các nhà hoạch định chính sách cũng như cơng chúng,
đưa ra các cơ sở để đàm phán Công ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi khí
hậu. Cơng ước này được hoàn chỉnh và phê chuẩn tại New York vào tháng 9/1992.
Như vậy, 20 năm sau khi có tuyên bố Stockholm, vấn đề biến đổi khí hậu đã được
xem xét và ký kết bởi cấp cao nhất – nguyên thủ của các quốc gia.
Hội nghị COP-3 được tổ chức từ 1-11/12/1997 tại Kyoto, thu hút khoảng
10.000 đại biểu, đã thông qua Nghị định thư Kyoto. Hội nghị COP-4 tổ chức tại in
Buenos Aires 2-13/11/1998 đã thống nhất một kế hoạch hành động 2 năm để hoàn
thành bản quy định các nguyên tắc của Nghị định thư Kyoto. Bản quy định này
được thông qua tại Hội nghị COP-6 tại Berlin (11/2000). Thỏa thuận này đề cập đến
hệ thống trao đổi lượng phát thải, cơ chế sản xuất sạch, nguyên tắc tính tốn lượng
giảm phát thải khí nhà kính, các gói hỗ trợ về tài chính và cơng nghệ cho các nước
đang phát triển.
Biến đổi khí hậu (BĐKH), theo định nghĩa của Ủy ban Liên chính phủ về
BĐKH (IPCC), là “ những thay đổi theo thời gian của khí hậu, trong đó bao gồm cả
những biến đổi tự nhiên và những biến đổi do các hoạt động của con người gây
ra”. Biến đổi khí hậu xuất phát từ sự thay đổi cán cân năng lượng của trái đất do

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

Công ước này được 154 quốc gia ký kết tại Hội nghị thượng đỉnh Rio de Janero.


6

thay đổi nồng độ các khí nhà kính, nồng độ bụi trong khí quyển, thảm phủ và lượng
bức xạ mặt trời.
Hoặc Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với
trung bình và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài,
thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH là do hoạt động của con người làm thay
đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất.
Hiện nay, chúng ta đang phải sống trong một thế giới có nhiều biến đổi lớn về
khí hậu: nhiệt độ trái đất đang nóng dần, mực nước biển đang dâng lên, dân số tăng
nhanh ở nhiều quốc gia, sự xâm nhập của các loài ngoại lai ngày càng nhiều, các
sinh cảnh đang bị thu hẹp lại và phân cách nhau, sức ép của cơng nghiệp hóa và
tồn cầu hóa ngày càng lớn, trao đổi thông tin giữa các lĩnh vực ngày càng được mở
rộng. Tất cả những thay đổi đó đang ảnh hưởng lớn đến công cuộc phát triển của tất
cả các nước trên thế giới, trong đó có việc làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
triển của các loài động thực vật trong tự nhiên.
Biến đổi khí hậu đã và đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu và là một thách thức
lớn đối với mơi trường tồn cầu trong đó có Việt Nam. Biểu hiện chủ yếu của biến
đổi khí hậu là sự nóng lên trên tồn cầu mà nguyên nhân chính bắt nguồn từ sự phát
thải quá mức vào khí quyển các chất có hiệu ứng nhà kính do hoạt động kinh tế và
xã hội trên trái đất. Kéo theo sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu là những biến động
mạnh mẽ của lượng mưa và sự gia tăng các hiện tượng khí hậu, thời tiết cực đoan
như lũ lụt, hạn hán,... Hệ quả tiếp theo là nước biển dâng và sẽ ảnh hưởng trực tiếp

đến khu vực ven biển, có thể làm ngập hoặc nhiễm mặn nhiều diện tích ruộng đất,
làm mất dần rừng ngập mặn, gia tăng chi phí cho việc tu bổ các cơng trình cầu cảng,
đơ thị ven biển,...
Trong năm 2007, biến đổi khí hậu đã trở thành vấn đề nóng bỏng, được cả thế
giới đặc biệt quan tâm, được đưa ra tại phiên điều trần của Hội đồng Bảo an Liên
hiệp quốc vào tháng 4 năm 2007 tại New York, phiên họp cấp Bộ trưởng của Hội
đồng Kinh tế - Xã hội Liên hiệp quốc vào tháng 7/2007 tại Geneva, Hội nghị các

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th

i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

nhiên, ô nhiễm môi trường và gây ra những thay đổi lớn trong sự sinh trưởng, phát


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

7

nhà lãnh đạo APEC vào tháng 9/2007 tại Sydney , Hội nghị của các nền kinh tế chủ

chốt về Biến đổi khí hậu và an ninh năng lượng vào tháng 9 năm 2007 tại

Washington và nhất là hội nghị về Biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc vào ngày 3


đến 15 tháng 12 năm 2007 tại Bali. Tại hội nghị này tổng thư ký Liên hiệp quốc
tuyên bố “ Chúng ta ngồi lại đây bởi lẽ vì khơng cịn thời gian để mập mờ trong
biến đổi khí hậu nữa ”

Hình 1.1. Hội nghị về Biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc

b. Khí nhà kính và nguyên nhân gây ra khí nhà kính.

Trong thành phần của khí quyển trái đất, khí nitơ chiếm tới 78% khối lượng khí

quyển, khí oxy chiếm 21%, cịn lại khoảng 1% là các khí khác như acgon, đioxit

cacbon, mêtan, ơxit nitơ, nêơn, hêli, hydro, ôzôn v.v... và hơi nước. Tuy chỉ chiếm

một tỷ lệ rất nhỏ, các khí vết này, đặc biệt là khí điơxit cacbon, mêtan, ơxit nitơ và

CFCs, một loại khí chỉ mới có trong khí quyển từ khi cơng nghệ làm lạnh phát triển,

là những khí có vai trị rất quan trọng đối với sự sống trên trái đất. Trước hết, đó là

vì các chất khí nói trên có khả năng hấp thụ bức xạ hồng ngoại do mặt đất phát ra,


8

sau đó, một phần lượng bức xạ này lại được các chất khí đó phát xạ trở lại mặt đất,
qua đó hạn chế lượng bức xạ hồng ngoại của mặt đất thốt ra ngồi khoảng khơng
vũ trụ và giữ cho mặt đất khỏi bị lạnh đi quá nhiều, nhất là về ban đêm khi khơng
có bức xạ mặt trời chiếu tới mặt đất.

Các chất khí nói trên, trừ CFCs, đã tồn tại từ lâu trong khí quyển và được gọi là
các khí nhà kính tự nhiên. Nếu khơng có các chất khí nhà kính tự nhiên, trái đất của
chúng ta sẽ lạnh hơn hiện nay khoảng 330C, tức là nhiệt độ trung bình bề mặt trái
đất sẽ khoảng -180C. Hiệu ứng giữ cho bề mặt trái đất ấm hơn so với trường hợp
khơng có các khí nhà kính được gọi là "hiệu ứng nhà kính". Ngồi ra, khí ơzơn tập
trung thành 1 lớp mỏng trên tầng bình lưu của khí quyển có tác dụng hấp thụ các
bức xạ tử ngoại từ mặt trời chiếu tới trái đất và qua đó bảo vệ sự sống trên trái đất.
Kể từ thời kỳ tiền cơng nghiệp về trước, ít nhất khoảng 10 nghìn năm, nồng độ
Chỉ riêng lượng phát thải khí CO2 do sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã tăng hàng
năm trung bình từ 6,4 tỷ tấn cacbon (~ 23,5 tỷ tấn CO2) trong những năm 1990 lên
đến 7,2 tỷ tấn cacbon (~ 45,9 tỷ tấn CO2) mỗi năm trong thời kỳ 2000 - 2005.
Sự tăng lên của các khí nhà kính dẫn đến gia tăng hiệu ứng nhà kính của lớp khí
quyển đã tạo ra một lượng bức xạ cưỡng bức với độ lớn trung bình là 2,3w/m2, làm
cho trái đất nóng lên.
Các nhân tố khác, trong đó có các sol khí (bụi, cacbon hữu cơ, sulphat, nitrat...)
gây ra hiệu ứng âm (lạnh đi) với lượng bức xạ cưỡng bức tổng cộng trực tiếp là 0,5w/m2 và gián tiếp qua phản xạ của mây là -0,7 w/m2; thay đổi sử dụng đất làm
thay đổi suất phản xạ bề mặt, tạo ra lượng bức xạ cưỡng bức tổng cộng được xác
định bằng -0,02 w/m2; trái lại, sự tăng khí ơzơn trong tầng đối lưu do sản xuất và
phát thải các hóa chất và sự thay đổi trong hoạt động của mặt trời trong thời kỳ từ
1750 đến nay được xác định là tạo ra hiệu ứng dương với tổng lượng bức xạ cưỡng
bức lần lượt là 0,35 w/m2 và 0,12 w/m2.
Như vậy, tác động tổng cộng của các nhân tố khác, ngoài khí nhà kính, đã tạo ra
lượng bức xạ cưỡng bức âm. Vì thế, trên thực tế, sự tăng lên của nhiệt độ trung bình

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


các khí nhà kính rất ít thay đổi, trong đó khí CO2 chưa bao giờ vượt quá 300ppm.


9

toàn cầu quan trắc được trong thời gian qua đã bị triệt tiêu một phần, nói cách khác,
sự tăng lên của riêng hàm lượng khí nhà kính nhân tạo trong khí quyển làm trái đất
nóng lên nhiều hơn so với những gì đã quan trắc được, và điều đó càng khẳng định
sự BĐKH hiện nay là do các hoạt động của con người mà khơng thể được giải thích
là do các quá trình tự nhiên.
Tuy nhiên, do tăng dân số, phát triển khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế của
con người đã bổ sung thêm vào khí quyển một khối lượng lớn các loại khí nhà kính
khác hồn tồn do con người tạo ra, gây tác động xấu đến sự bền vững của các tầng
khí. Sự thay đổi nồng độ khí nhà kính trong khí quyển thể hiện trong bảng 1.1
Bảng 1. 1 Thay đổi nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển

CO2

Thời kỳ tiền
280 ppmv
cơng nghiệp
Nồng độ
358 ppmv
năm 1994
Tốc độ thay đổi
1,5
ppmv/n
0,4 %/
năm
Thời gian tồn 50 – 200

tại trong khí
quyển (năm)

CH4

N2O

700 ppbv

275 ppbv

CFC-11 HCFC22
0

0

CF4
0

1720 ppbv 312 ppmv 268 pptv 110 pptv 72 pptv
10 ppbv/n 0,8 ppbtvn
0,6 %/ năm 0,25%/ n
12

1,2
pptv/n
0 %/năm 5 %/ năm 2 %/ năm

120


0

5 pptv/n

50

12

50.000

Nguồn: IPCC 2001 Synthetics Reports
Chính sự mất cân bằng của các thành phần quan trọng trong khí quyển dẫn đến sự
thay đổi của khí hậu tồn cầu. Thực tế đã xác định được khí hậu tồn cầu đã có những
biến đổi tiêu cực trong những năm vừa qua với tốc độ ngày càng nhanh. Nếu khơng có
những giải pháp tích cực và hữu hiệu thì tình hình sẽ rất xấu trong tương lai.
c. Các biểu hiện quan trắc được về biến đổi khí hậu .
Theo đánh giá lần thứ 4 của Ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC,
2007) đã nhận định rằng sự nóng lên của hệ thống khí hậu trái đất hiện nay là chưa
từng có, điều đó đã được minh chứng từ những quan trắc về sự tăng lên của nhiệt độ

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Các loại khí


10


khơng khí và đại dương trung bình tồn cầu, sự tan chảy băng và tuyết trên phạm vi
rộng lớn, sự dâng lên của mực nước biển trung bình tồn cầu.
Nhiệt độ trung bình tồn cầu tăng khoảng 0,74OC trong thời kỳ 1906 - 2005, tốc
độ tăng của nhiệt độ trong 50 năm gần đây gần gấp đôi so với 50 năm trước đây.
Hai năm được cơng nhận có nhiệt độ trung bình tồn cầu cao nhất từ trước đến nay
là 1998, 2005; 11/12 năm gần đây (1995 - 2006) nằm trong số 12 năm nóng nhất
trong chuỗi số liệu quan trắc. Nhiệt độ trên lục địa tăng rõ rệt và nhanh hơn hẳn so
với nhiệt độ trên đại dương với thời kỳ tăng nhanh nhất là mùa đông (tháng XII, I,
II) và mùa xuân (tháng III, IV, V). Nhiệt độ cực trị cũng có chiều hướng biến đổi

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy

lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

tương tự như nhiệt độ trung bình;

Hình 1.2. Thay đổi nhiệt độ tồn cầu 1860 - 1999

Lượng mưa có chiều hướng tăng lên trong thời kỳ 1900 - 2005 ở phía Bắc vĩ độ
30ºN, tuy nhiên lại có xu hướng giảm đáng kể từ năm 1970 ở vùng nhiệt đới. Lượng
mưa ở khu vực từ 10ºN đến 30ºN tăng lên từ năm 1900 đến 1950 ở vùng nhiệt đới
và giảm trong thời kỳ sau đó. Nhìn chung, lượng mưa có xu hướng biến đổi theo
mùa và theo không gian rõ rệt hơn hẳn so với nhiệt độ. Hiện tượng mưa lớn có dấu
hiệu tăng lên trong thời gian gần đây.
Mực nước biển trung bình tồn cầu đã tăng với tỷ lệ trung bình 1,8mm/năm
trong thời kỳ 1961 - 2003 và với tỷ lệ 3,1mm/năm trong thời kỳ từ năm 1993 -



11

2003. Trong những năm gần đây, tổng cộng mực nước biển đã dâng 0,31m (±
0,07m).
Diện tích băng biển trung bình năm ở Bắc cực đã thu hẹp với tỷ lệ 2,7%/1 thập
kỷ. Diện tích cực đại của lớp phủ băng theo mùa ở bán cầu Bắc đã giảm 7% kể từ
1990, riêng trong mùa xuân giảm tới 15%.
Các báo cáo tại Hội nghị Quốc tế về BĐKH tại Brucxen (Bỉ) cho biết trung
bình mỗi năm, các núi băng trên cao nguyên Thanh Hải (Trung Quốc) bị giảm 7%
khối lượng và 50 - 60 m độ cao. Trong 30 năm qua, trung bình mỗi năm cao nguyên
Tây Tạng bị tan chảy khoảng 131km2, chu vi vùng băng tuyết bên sườn cao nguyên
mỗi năm giảm 100 - 150m có nơi tới 350m.
Hạn hán xuất hiện thường xuyên hơn ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới từ năm
1970. Nguyên nhân chính của sự gia tăng này là lượng mưa giảm và nhiệt độ tăng
dẫn đến bốc hơi tăng. Khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán là phía Tây Hoa Kỳ,
Hoạt động của xoáy thuận nhiệt đới, đặc biệt là các cơn bão mạnh gia tăng từ
những năm 1970 và ngày càng có xu hướng xuất hiện nhiều hơn các cơn bão có quỹ
đạo bất thường. Điều này có thể thấy trên cả Ấn Độ Dương, Bắc và Tây Bắc Thái
Bình Dương, số cơn bão ở Đại Tây Dương ở mức trung bình trong khoảng 10 năm
gần đây.
Có sự biến đổi trong chế độ hồn lưu quy mơ lớn trên cả lục địa và đại dương,
biểu hiện rõ rệt nhất là sự gia tăng về số lượng và cường độ của hiện tượng El Nino
và biến động mạnh mẽ của hệ thống gió mùa.
Như vậy BĐKH đã và đang diễn ra trên quy mơ tồn cầu, biểu hiện của chúng
có thể khác nhau giữa các khu vực nhưng có thể kết luận một số đặc điểm chung là
nhiệt độ tăng lên, lượng mưa biến động mạnh mẽ và có dấu hiệu tăng lên vào mùa
mưa nhiều, giảm vào mùa ít mưa, hiện tượng mưa lớn gia tăng, hạn hán xuất hiện
thường xuyên hơn, hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới phức tạp hơn, hiện tượng
El Nino xuất hiện thường xuyên hơn và có biến động mạnh mẽ của hệ thống gió

mùa.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Úc, Châu Âu.


12

1.1.2. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên toàn cầu thế kỷ XXI
a. Kịch bản biến đổi khí hậu
Theo báo cáo đánh giá lần thứ 4 của Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu,
đến cuối thế kỷ XXI, hàm lượng khí CO2 trong khí quyển sẽ đạt 540 - 970 ppm
theo các kịch bản khác nhau về phát thải khí nhà kính, nghĩa là tăng ít nhất gấp
đơi so với thời kỳ tiền cơng nghiệp, và như vậy, nhiệt độ trung bình tồn cầu sẽ
tăng lên tương ứng là 2,0 - 4,50C (1,1 ÷ 6,40C), mực nước biển trung bình tồn cầu
sẽ tăng lên từ 0,18 đến 0,59 m so với cuối thế kỷ XX.
Tuy kịch bản mực nước biển dâng còn chưa chắc chắn, vì có nhiều điều khơng
biết rõ về sự đóng góp của băng Greenland và Nam cực. Nhưng thực tế, các
nghiên cứu gần đây đưa ra tốc độ tăng mực nước biển cao hơn, từ 0,5 đến 1,4 m
vào cuối thế kỷ XXI.
dù hàm lượng các khí nhà kính được giữ ổn định ở mức năm 2000, thì nhiệt độ
trung bình tồn cầu vẫn tăng và mực nước biển trung bình tồn cầu vẫn dâng cao
hơn, tương ứng 20C và 0,1 ÷ 0,25 m/thế kỷ.
Trong các nghiên cứu của IPCC, việc xây dựng các các kịch bản cho thế kỷ 21
là một nhiệm vụ trọng tâm và do Nhóm cơng tác 1 thực hiện. Các kịch bản này là

cơ sở cho việc đánh giá những tác động của biến đổi khí hậu đến các đối tượng khác
nhau của tự nhiên, kinh tế - xã hội do Nhóm cơng tác 2 thực hiện và xây dựng các
chiến lược ứng phó và giảm nhẹ biến đổi khí hậu trên phạm vi tồn cầu do Nhóm
cơng tác 3 thực hiện. Biến đổi khí hậu hiện nay cũng như trong thế kỷ 21 phụ thuộc
chủ yếu vào mức độ phát thải khí nhà kính, tức là phụ thuộc vào sự phát triển kinh
tế - xã hội. Vì vậy, các kịch bản biến đổi khí hậu được xây dựng dựa trên các kịch
bản phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu.
Con người đã phát thải quá mức khí nhà kính vào khí quyển từ các hoạt động
khác nhau như công nghiệp, nông nghiệp, giao thơng vận tải, phá rừng,… Do đó, cơ
sở để xác định các kịch bản phát thải khí nhà kính là: (1) Sự phát triển kinh tế ở quy
mơ tồn cầu; (2) Dân số thế giới và mức độ tiêu dùng; (3) Chuẩn mực cuộc sống và

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tình hình trên đây có thể coi là bất khả kháng, ít nhất trong thế kỷ XXI, cho


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

13

lối sống; (4) Tiêu thụ năng lượng và tài nguyên năng lượng; (5) Chuyển giao công

nghệ; (6) Thay đổi sử dụng đất;…
Trong Báo cáo đặc biệt về các kịch bản phát thải khí nhà kính năm 2000, IPCC

đã đưa ra 40 kịch bản, phản ánh khá đa dạng khả năng phát thải khí nhà kính trong

thế kỷ 21. Các kịch bản phát thải này được tổ hợp thành 4 kịch bản gốc là A1, A2,
B1 và B2 (Hình 1.3) với các đặc điểm chính sau:
- Kịch bản gốc A1: Kinh tế thế giới phát triển nhanh; dân số thế giới tăng đạt

đỉnh vào năm 2050 và sau đó giảm dần; truyền bá nhanh chóng và hiệu quả các

cơng nghệ mới; thế giới có sự tương đồng về thu nhập và cách sống, có sự tương

đồng giữa các khu vực, giao lưu mạnh mẽ về văn hoá và xã hội tồn cầu. Họ kịch

bản A1 được chia thành 3 nhóm dựa theo mức độ phát triển cơng nghệ:

Hình 1.3 : Sơ đồ biểu thị 4 kịch bản gốc về phát thải khí nhà kính – Nguồn IPCC

+ A1FI: Tiếp tục sử dụng thái quá nhiên liệu hóa thạch (kịch bản phát thải cao);


14

+ A1B: Có sự cân bằng giữa các nguồn năng lượng (kịch bản phát thải trung
bình);
+ A1T: Chú trọng đến việc sử dụng các nguồn năng lượng phi hoá thạch (kịch
bản phát thải thấp).
- Kịch bản gốc A2: Thế giới không đồng nhất, các quốc gia hoạt động độc lập,
tự cung tự cấp; dân số tiếp tục tăng trong thế kỷ 21; kinh tế phát triển theo định

hướng khu vực; thay đổi về công nghệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo đầu
người chậm (kịch bản phát thải cao, tương ứng với A1FI).
- Kịch bản gốc B1: Kinh tế phát triển nhanh giống như A1 nhưng có sự thay đổi
nhanh chóng theo hướng kinh tế dịch vụ và thông tin; dân số tăng đạt đỉnh vào năm
2050 và sau đó giảm dần; giảm cường độ tiêu hao nguyên vật liệu, các công nghệ
sạch và sử dụng hiệu quả tài nguyên được phát triển; chú trọng đến các giải pháp
toàn cầu về ổn định kinh tế, xã hội và môi trường (kịch bản phát thải thấp tương tự
- Kịch bản gốc B2: Dân số tăng liên tục nhưng với tốc độ thấp hơn A2; chú
trọng đến các giải pháp địa phương thay vì tồn cầu về ổn định kinh tế, xã hội và
môi trường; mức độ phát triển kinh tế trung bình; thay đổi cơng nghệ chậm hơn và
manh mún hơn so với B1 và A1 (kịch bản phát thải trung bình, được xếp cùng
nhóm với A1B). Như vậy, IPCC khuyến cáo sử dụng các kịch bản phát thải được
sắp xếp từ thấp đến cao là B1, A1T (kịch bản thấp), B2, A1B (kịch bản trung bình),
A2, A1FI (kịch bản cao). Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhu cầu thực tiễn và khả năng
tính tốn của từng nước, IPCC cũng khuyến cáo lựa chọn các kịch bản phát thải phù
hợp trong số đó để xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

như A1T).


b. Nước biển dâng trên toàn cầu.

Từ năm 1970, hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới có phần diễn ra mãnh liệt


hơn. Số trận bão mạnh tăng lên, phân bố bão và hướng di chuyển của bão có nhiều

thay đổi so với giai đoạn trước. Hoạt động của bão tăng mạnh nhất ở khu vực Bắc,

Tây Nam Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.

Mực nước biển trung bình toàn cầu đang tăng lên, trong giai đoạn 1961-2003,

tốc độ tăng trung bình là 1,8 mm/năm. Tốc độ tăng có chiều hướng ngày càng

nhanh, theo số liệu quan trắc từ vệ tinh, giai đoạn 1993-2003 tốc độ tăng là 3,1

mm/năm, gần gấp đơi tốc độ trung bình giai đoạn 1961-2003. Mực nước tăng không

đều giữa các khu vực, một số nơi có tốc độ tăng gấp đơi tốc độ tăng trung bình tồn

cầu.

Mực nước biển tồn cầu đã tăng trong thế kỷ 20 với tốc độ ngày càng cao. Hai

nguyên nhân chính làm tăng mực nước biển là sự giãn nở nhiệt của đại dương và sự

tan băng. Số liệu quan trắc mực nước biển trong thời kỳ 1961- 2003 cho thấy tốc

độ tăng của mực nước biển trung bình tồn cầu khoảng 1,8 ± 0,5mm/năm, trong đó
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


15

Hình 1.4. Lượng phát thải CO2 tương đương trong thế kỷ 21của các kịch bản.
Nguồn: IPCC


thế kỷ 21.

Tình hình trên đây có thể coi là bất khả kháng, ít nhất trong thế kỷ 21, cho dù

hàm lượng các khí nhà kính được giữ ổn định ở mức năm 2000, thì nhiệt độ trung
bình tồn cầu vẫn tăng và mực nước biển trung bình tồn cầu vẫn dâng cao hơn,
tương ứng 2oC và 0,1-0,25m/thế kỷ.

Hình 1.6. Nước biển dâng trên toàn cầu
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

16

đóng góp do giãn nở nhiệt khoảng 0,42 ± 0,12mm/năm và tan băng khoảng 0,70 ±

0,50mm/năm (IPCC, 2007).

Hình 1.5. Diễn biến của mực nước biển trung bình tồn cầu


Tuy kịch bản mực nước biển dâng cịn chưa chắc chắn, vì có nhiều điều khơng

biết rõ về sự đóng góp của băng Greenland và Nam cực. Nhưng thực tế, các nghiên
cứu gần đây đưa ra tốc độ tăng mực nước biển cao hơn, là từ 0,5 đến 1,4m vào cuối


17

1.1.3. Tác động của biến đổi khí hậu trên quy mơ tồn cầu
Theo các kết quả nghiên cứu thì Biến đổi khí hậu sẽ tác động đến các lĩnh vực sau:
+ Tác động đến sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực.
+ Tác động đến đa dạng sinh học và các hệ sinh thái.
+ Tác động đến mực nước biển và các vùng ven biển.
+ Tác động đến tài nguyên nước.
+ Tác động đến thiên tai.
+ Tác động đến định cư, năng lượng và công nghiệp, sức khỏe con người.
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
1.2.1. Những quan trắc được về biến đổi khí hậu ở Việt nam.
Các nghiên cứu về BĐKH ở Việt Nam thực sự bắt đầu từ những năm 1990 với
hàng loạt cơng trình của Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu, Trần Việt Liễn,…
Cơng trình tiêu biểu nhất là Thơng báo quốc gia lần thứ nhất của Việt Nam về
100 năm qua:
Nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0,1OC mỗi thập kỷ, nhiệt độ trung bình
một số tháng mùa hè tăng khoảng 0,1 - 0,3OC mỗi thập kỷ. Về mùa đông, nhiệt độ
giảm đi trong các tháng đầu mùa và tăng lên trong các tháng cuối mùa;
Xu thế biến đổi của lượng mưa không nhất quán giữa các khu vực và các thời
kỳ. Riêng trong 2 thập kỷ gần đây, lượng mưa năm ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
có xu hướng giảm đi, trong khi ở Đà Nẵng có xu hướng tăng lên. Tuy vậy, có thể
thấy trên phần lớn lãnh thổ lượng mưa giảm đi vào tháng VII, tháng VIII và tăng
lên vào tháng IX, X, XI. Số ngày mưa phùn ở miền Bắc giảm một nửa, từ trung

bình 30 ngày mỗi năm trong thập kỷ 1961 - 1970 xuống còn 15 ngày mỗi năm trong
thập kỷ 1991 - 2000;
Quỹ đạo bão di chuyển dần về các vĩ độ phía Nam và mùa bão lùi dần vào cuối
năm, sự biến đổi của gió mùa mùa đơng khơng thể hiện rõ thành xu thế. Lũ đặc biệt
lớn xảy ra thường xuyên hơn ở miền Trung và miền Nam. Hạn hán xảy ra hàng năm
ở hầu hết các khu vực của cả nước. Mực nước biển dâng lên cao trung bình là 2,5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i

uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

BĐKH năm 2003. Có thể tóm tắt các biểu hiện chính của BĐKH ở Việt Nam trong


18

đến 3,0 cm mỗi thập kỷ;
Trong thập kỷ gần đây hiện tượng ENSO ngày càng có tác động mạnh mẽ đến
chế độ thời tiết và đặc trưng khí hậu trên nhiều khu vực ở Việt Nam.
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam về cơ bản phù hợp với xu thế biến đổi khí
hậu đã và đang diễn ra trên tồn cầu cũng như trong khu vực.
Quy luật diễn biến khí hậu trong quá khứ sẽ là căn cứ quan trọng để xác định
mức độ phù hợp với khí hậu địa phương của các kịch bản BĐKH trong tương lai,
chính vì vậy các nhà khoa học đã tiến hành xác định xu thế diễn biến khí hậu trên
từng vùng khí hậu của nước ta và trung bình cho cả nước. Số liệu khí hậu của 161
trạm trên đất liền và 10 trạm trên các đảo đã được sử dụng nhằm xác định xu thế
diễn biến khí hậu ở Việt Nam trong 50 năm qua (1958 - 2007). Đây là các trạm có
độ dài năm quan trắc ít nhất là q nửa tổng số năm trong thời kỳ nêu trên. Đối với

nhiệt độ, xu thế diễn biến được xác định trên cơ sở chuỗi số liệu chuẩn sai (OC) và
quả xác định xu thế diễn biến nhiệt độ và lượng mưa ở các vùng khí hậu và trung
bình cho cả nước được trình bày trong bảng 1.2.
Có thể nhận thấy nhiệt độ tháng I (tháng đặc trưng cho mùa đông), nhiệt độ
tháng VII (tháng đặc trưng cho mùa hè) và nhiệt độ trung bình năm tăng trên phạm
vi cả nước trong 50 năm qua. Nhiệt độ vào mùa đông tăng nhanh hơn so với vào
mùa hè và các vùng có nhiệt độ tăng nhanh hơn là Tây Bắc, Đông Bắc Bộ, Đồng
bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (khoảng 1,3 - 1,5OC/50năm). Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên và Nam Bộ có nhiệt độ tháng I tăng chậm hơn so với các vùng khí hậu phía
Bắc (khoảng 0,6 - 0,9OC/50năm). Tính trung bình cho cả nước, nhiệt độ mùa đông ở
nước ta tăng lên 1,2OC trong 50 năm qua. Nhiệt độ tháng VII tăng khoảng 0,3 0,5OC/50 năm trên tất cả các vùng khí hậu của nước ta. Nhiệt độ trung bình năm
tăng 0,5 - 0,6OC/50 năm ở Tây Bắc, Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung
Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ, còn mức tăng nhiệt độ trung bình năm ở Nam Trung
Bộ thấp hơn, chỉ vào khoảng 0,3OC/50 năm. Tính trung bình cho cả nước, nhiệt độ
trung bình năm đã tăng lên khoảng 0,56OC trong 50 năm qua.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

xu thế diễn biến lượng mưa được xác định thông qua biến suất tương đối (%). Kết


×