Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn nghiên cứu tổng quan và so sánh phân tích các phương pháp thiết kế thành phần bê tông khối lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 91 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ khoa học “Nghiên cứu tổng quan và so sánh phân tích các
phương pháp thiết kế thành phần bê tơng khối lớn” được hồn thành ngồi sự nỗ
lực hết mình của bản thân học viên, cịn có sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của
GS.TSKH Nguyễn Thúc Tuyên và các thầy, cô giáo ở bộ môn Vật liệu xây dựng,
Trường Đại học Thủy lợi.

Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

Các kết quả đạt được là một đóng góp nhỏ về mặt khoa học, trong quá trình
nghiên cứu thiết kế thành phần bê tơng cho cơng trình thủy lợi, trong điều kiện thời
gian, trình độ có hạn cũng như các phương tiện thí nghiệm thiếu thốn, nên khó tránh
khỏi thiếu sót. Học viên mong nhận được những sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy,
cơ giáo và đồng nghiệp.

Nguyễn Thúc Tuyên, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình các kiến
thức khoa học cho Học viên trong suốt thời gian qua.
Qua đây, Học viên cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo
trong bộ mơn Vật liệu xây dựng, Khoa Cơng trình, Phịng Đào tạo Đại học & Sau
đại học – Trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên
trong học tập và hoàn thành luận văn Thạc sĩ này. Nhân đây, học viên cũng tỏ lịng
biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã ở bên động viên, cổ vũ tinh thần cho học
viên trong suốt thời gian làm luận văn.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2014

Học viên cao học


Lê Anh Đức

123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng

ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh

t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho

viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong

m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t

nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi

thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N

quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i

Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.

123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng

123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c

V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■

b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng

click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■

thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc

CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U

t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng

t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào

online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành

tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.

online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng

th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n

vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■

email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào

Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c

T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV

■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát

thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i

■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m

dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh

hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t

xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao

thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng

■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,

c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u

quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá

Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click

t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■

racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o

t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán

KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong

Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã

123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p

trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i

■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■

nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào

nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i

thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top

ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau

Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n

website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã

quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t

h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■

nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã

t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên

Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c

nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i

■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng

phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh

giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n

S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các

các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y

l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t

c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■

h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■

l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■

th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n

tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi

■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n

tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i

so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i

vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;

123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n

cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,

cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t

nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■

nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t

c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn GS.TSKH


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Lê Anh Đức, Học viên cao học lớp 20C 11 – Trường Đại học Thủy lợi,

tác giả luận văn, xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các nội
dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả


Lê Anh Đức


PHẦN MỞ ĐẦU
1

I.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1

II.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
1

III.CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1

IV.KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
1

V.NỘI DUNG LUẬN VĂN
2

1.1. Tổng quan về bê tơng khối lớn
3

1.1.1.Định nghĩa bê tơng khối lớn
3

1.1.2.Đặc tính của bê tông khối lớn.
4


1.1.3.Vật liệu dùng để chế tạo bê tơng khối lớn.
5

1.1.4.Những tính chất của bê tơng khối lớn.
11

1.2. Các phương pháp thiết kế thành phần bê tông khối lớn
21

1.2.1.Phương pháp thiết kế thành phần bê tông khối lớn theo ACI 211.1
21

1.2.2.Phương pháp thể tích tuyệt đối dùng công thức Bolomey – Skramtaev
27

1.2.3.Luận bàn về hai phương pháp của Mỹ và Nga
30

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI
33

2.1. Các pha trong cấu trúc bê tông
33

2.2. Cấu trúc của pha hồ xi măng trong bê tông
34

2.3. Cấu trúc của pha cốt liệu trong bê tông

36


2.4. Tỉ lệ cát đá tối ưu

38

CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THÍ
NGHIỆM
42

3.1. Vật liệu sử dụng trong nghiên cứu của đề tài.

42

3.1.1.Xi măng PCB30 Hoàng Thạch

42

3.1.2.Cát vàng sông Lô

43

3.1.3.Đá dăm

46

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG KHỐI LỚN VÀ CÁC PHƯƠNG

PHÁP THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG KHỐI LỚN
3


49

3.2. Xác định tỷ lệ C/Đ tối ưu
50

3.3. Các phương pháp nghiên cứu thí nghiệm
55

4.1.1.Thiết kế thành phần bê tơng R17, với C/Đ tính tốn
57

4.1.2.Thí nghiệm với bê tơng mác cơ sở 17 và C/Đ tối ưu
60

4.4. So sánh thành phần bê tông hai theo 3 phương pháp
65

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
67

TÀI LIỆU THAM KHẢO
69

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.1.4.Tro bay Phả Lại


CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG KHỐI LỚN VÀ THÍ
NGHIỆM BÊ TƠNG
56

4.1. Thiế kế thành phần bê tơng với cường độ mục tiêu 17 Mpa theo phương pháp Mỹ
(ACI 211.1)
56

4.2. Thiết kế thành phần bê tông M20 dùng phương pháp thể tích tuyệt đối theo giáo
trình VLXD [29].
63

4.3. Thiết kế thành phần bê tông M20 dùng phương pháp thể tích tuyệt đối theo chỉ dẫn
kỹ thuật [3].
64


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Quy định về hàm lượng tạp chất trong cốt liệu.........................................7
Bảng 1. 2: Thành phần hạt của cát dùng cho bê tông khối lớn ..................................7
Bảng 1. 3: Thành phần hạt của cát dùng cho đập bê tông khối lớn. ..........................8
Bảng 1. 4: Hàm lượng tạp chất trong cốt liệu lớn. .....................................................9
Bảng 1. 5: Yêu cầu thành phần hạt đối với các cỡ đá. .............................................10
Bảng 1. 6: Tỉ lệ phần trăm các cỡ hạt trong cốt liệu lớn. .........................................10
Bảng 1. 7: Quan hệ giữa gradien áp lực nước và mác chống thấm của bê tông. ....12
Bảng 1. 8: Nhiệt thủy hóa của các khống xi măng theo thời gian. .........................15
Bảng 1. 9: Nhiệt thủy hóa của các loại xi măng theo thời gian................................16
Bảng 1.10: Hệ số của cơng thức tính nhiệt thủy hóa của xi măng pooclăng. ..........16
Bảng 1. 11: Nhiệt độ trong bê tông của một số cơng trình .......................................20

N
đối với bê tơng khối lớn ......................................................23
CDK

Bảng 1. 13: Quan hệ gần đúng giữa cường độ bê tông và tỉ lệ N/CDK ...................23
Bảng 1. 14: Lượng nước trộn gần đúng cho 1m3 hỗn hợp bê tông. .........................24
Bảng 1. 15: Hàm lượng vữa và hàm lượng khí gần đùng trong hỗn hợp bê tông ....25
Bảng 1. 16: Hàm lượng cốt liệu lớn..........................................................................26
Bảng 1. 17: So sánh hai phương pháp TKTPBT theo thể tích tuyệt đối ...................30
Bảng 1. 18: So sánh hai phương pháp của Mỹ và Nga.............................................31
Bảng 2. 1: Mức ngậm cát tối thiểu, % ..................................................................... 40
Bảng 2. 2: Mức ngậm cát thích hợp, % ....................................................................41
Bảng 3.1: Thành phần hóa và khống của Clanhke và của PCB30 Hồng Thạch..42
Bảng 3. 2: Các chỉ tiêu tính chất của PCB30 Hoàng Thạch ....................................43
Bảng 3. 3: Khối lượng riêng của cát.........................................................................44
Bảng 3. 4: Kết quả thí nghiệm khối lượng thể tích xốp khơ của cát .........................44
Bảng 3. 5: Thành phần hạt của cát ...........................................................................45
Bảng 3. 6: Khối lượng riêng của đá .........................................................................47
Bảng 3. 7: Kết quả thí nghiệm khối lượng thể tích xốp của đá ................................47
Bảng 3. 8: Thành phần hạt của đá ............................................................................48

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1. 12: Tỉ lệ


Bảng 3. 9: Thành phần hóa học của tro bay Phả Lại ...............................................49
Bảng 3. 10: Chỉ số hoạt tính cường độ của tro tuyển Phả Lại .................................49
Bảng 3. 11: Độ mịn của tro bay Phả Lại ..................................................................50
Bảng 3. 12: Thành phần các mẻ trộn hỗn hợp cát đá ...............................................50

Bảng 3. 13: Kết quả thí nghiệm mẻ trộn thứ nhất.....................................................51
Bảng 3. 14: Kết quả thí nghiệm mẻ trộn thứ hai.......................................................51
Bảng 3. 15: Kết quả thí nghiệm mẻ trộn thứ ba ........................................................52
Bảng 3. 16: Kết quả thí nghiệm mẻ trộn thứ tư ........................................................52
Bảng 3. 17: Kết quả thí nghiệm mẻ trộn thứ năm .....................................................53
Bảng 3. 18: Tổng hợp kết quả thí nghiệm hỗn hợp cát đá ........................................53
Bảng 4. 1: Các cấp phối bê tơng với mác cơ sở 17 và C/Đ tính toán ..................... 58

Bảng 4. 3: Cường độ của các cấp phối bê tông định hướng với mác cơ cở 17 và
C/Đ tính tốn .............................................................................................................60
Bảng 4. 4: Các cấp phối bê tông định hướng với mác cơ sở 17 và C/Đ tối ưu ........61
Bảng 4. 5: Thành phần của các mẻ trộn bê tông định hướng với mác cơ sở 17 và
C/Đ tối ưu ..................................................................................................................61
Bảng 4. 6: Cường độ của các cấp phối bê tông định hướng với mác cơ sở 17 và C/Đ
tối ưu .........................................................................................................................61
Bảng 4. 7: So sánh thành phần bê tông của bê tông đạt R20 với C/Đ tính tốn và
C/Đ tối ưu ..................................................................................................................62
Bảng 4. 8: So sánh cường độ bê tông với cấp phối cơ sở 17 dùng C/Đ tính tốn ....62
Bảng 4. 9: Thành phần BT tính tốn dùng phương pháp TTTĐ theo giáo trình
VLXD ........................................................................................................................64
Bảng 4. 10: Thành phần BT tính tốn dùng phương pháp TTTĐ theo chỉ dẫn kỹ
thuật ...........................................................................................................................65
Bảng 4. 11: So sánh thành phần bê tơng tính tốn theo ba phương pháp ...............66

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 4. 2: Thành phần của các mẻ trộn bê tông định hướng với mác cơ sở 17 và
C/Đ tính tốn .............................................................................................................59



DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1. 1: Đập bê tơng trọng lực Tân Giang (Ninh Thuận) .......................................4
Hình 1. 2: Đập bê tơng trọng lực Lịng Sơng (Bình Thuận) .......................................4
Hình 1. 3: Tỏa nhiệt của xi măng theo thời gian. .....................................................15
Hình 1. 4: Quá trình thay đổi nhiệt trong BT khối lớn .............................................17
Hình 1. 5:Biểu đồ xác định lượng nước trộn. ...........................................................28
Hình 1. 6:Biểu đồ để xác định hệ số trượt α.............................................................29
Hình 2. 1: Mặt cắt của bê tơng .................................................................................34
Hình 2. 2: Mơ hình của hồ xi măng thủy hóa ...........................................................35
Hình 2. 3: Tính chất bề mặt của cốt liệu lớn ............................................................37
Hình 2. 4: Sự đọng nước ở hỗn hợp bê tơng .............................................................37

Hình 3. 2: Biểu đồ TPH đá theo TCVN.....................................................................48
Hình 3. 3: Quan hệ giữa tỷ lệ C/Đ và khối lượng thể tích xốp của hỗn hợp cát đá .54
Hình 3. 4 : Quan hệ giữa tỷ lệ C/Đ và độ rỗng của hỗn hợp cát đá (r hh ) ................54

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3. 1: Biểu đồ TPH cát theo TCVN ....................................................................46


N/X
Tỷ lệ nước và xi măng

X hoặc XM
Xi măng

C
Cát


Đ
Đá dăm

C/Đ
Tỷ lệ cát/đá

C
C+D

Tỷ lệ cát/(cát+đá), (mức ngậm cát)

N
Nước

R 7, 28 (MPa)
Cường độ nén ở tuổi 7 và 28 ngày của bê tơng

ACI
American Concrete Institute (viện bê tơng Hoa Kỳ)

D max
Đường kính lớn nhất của cốt liệu

hcp
Hồ xi măng đã đóng rắn

PGK
Phụ gia khống

TPBT

Thành phần bê tơng

TPBTKL
Thành phần bê tơng khối lớn

TKTPBTKL
Thiết kế thành phần bê tông khối lớn

W
Mác chống thấm

Kt
Hệ số thấm nước

TPH
Thành phần hạt

STL
Lượng sót tích lũy

LS
Lượng lọt sàng

HVCH
Học viên cao học

HV

Học viên


VLXD

Vật liệu xây dựng

KLR

Khối lượng riêng

KLTTX

Khối lượng thể tích xốp

TPK

Thành phần khống

BBS

Hàm lượng bùn bụi sét

TCHH

Tạp chất hữu cơ
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


1


PHẦN MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bê tơng là vật liệu phổ biến nhất trong xây dựng nói chung và xây dựng thủy
lợi nói riêng. Thành phần bê tơng có ảnh hưởng rõ rệt đến các tính chất của bê tông
mới trộn, bê tông đã đông cứng và có ảnh hưởng đến chất lượng bê tơng, nên cần
phải xác định thành phần bê tông trước khi chế tạo và đưa nó vào sử dụng.
Bê tơng khối lớn là bê tơng thơng thường nhưng cũng có một số tính năng
đặc biệt như tính phát nhiệt và cường độ khơng cao, có khả năng chống ăn mịn…
Hiện nay có một số phương pháp tính thành phần bê tơng khối lớn khác nhau đã
được vận dụng. Tuy nhiên đấy chỉ là các áp dụng đơn lẻ, chưa có sự so sánh phân
tích sự khác nhau giữa các phương pháp về lý thuyết cũng như thơng qua kết quả thí

II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Tổng hợp các phương pháp thiết kế thành phần bê tông khối lớn của Mỹ và
phương pháp TKTPBT của Nga để vận dụng và có sự hiệu chỉnh cần thiết nhằm đạt
được hiệu quả cao hơn.
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc bê tông, tỉ lệ C/Đ tối ưu các phương pháp
thiết kế thành phần bê tông và vận dụng có sự hiệu chỉnh thơng qua thí nghiệm bê
tơng và các vật liệu dùng cho bê tông.
IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
– Tìm hiểu và so sánh một số phương pháp thiết kế thành phần bê tông khối
lớn đã được áp dụng trên toàn thế giới.
– Chuyển đổi việc dùng phụ gia khống trong bê tơng từ tỷ lệ thể tích sang tỷ
lệ khối lượng.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

nghiệm, để từ đó vận dụng các phương pháp này đạt hiệu quả hơn.



Phụ lục – gồm 3 phần như sau:

Phụ lục 1: Phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp của cốt liệu được đầm

chọc của Mỹ (Xác định khối lượng thể tích và độ rỗng của cốt liệu)

Phụ lục 2: Những hình ảnh thí nghiệm bê tơng tại phịng thí nghiệm vật liệu xây
dựng – Trường Đại học Thủy lợi

Phụ lục 3: Bài báo: Xử lý thành phần hạt cốt liệu bê tông không đạt chuẩn –

Thông tin khoa học cơng nghệ bê tơng số 3 – 09/2013, Tạp chí khoa học và công

nghệ, Hội công nghiệp bê tông Việt Nam thuộc Tổng hội xây dựng Việt Nam
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2

– Đánh giá được hiệu quả của tỉ lệ cát/đá tối ưu khi dùng phương pháp thiết

kế thành phần bê tông khối lớn của Mỹ.
V. NỘI DUNG LUẬN VĂN
Luận văn có 4 chương:

Chương 1 – Tổng quan về bê tơng khối lớn và các phương pháp thiết kế

thành phần bê tông khối lớn.

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết của đề tài.

Chương 3 – Lựa chọn vật liệu và phương pháp nghiên cứu thí nghiệm.

Chương 4 – Thiết kế thành phần bê tơng khối lớn và thí nghiệm bê tơng.
Kết luận và kiến nghị

Tài liệu tham khảo


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG KHỐI LỚN VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG KHỐI LỚN
1.1. Tổng quan về bê tông khối lớn
1.1.1. Định nghĩa bê tông khối lớn
Theo tiêu chuẩn Mỹ (ACI 116R) [30], bê tông khối lớn được định nghĩa là
một thể tích bê tơng có kích thước đủ lớn, để phải u cầu có biện pháp đối phó với
sự phát nhiệt do xi măng thủy hóa và sự biến đổi thể tích kèm theo để giảm thiểu sự
nứt nẻ.
Theo tài liệu (ACI 211.1) [31], nhiều kết cấu lớn có thể coi là khối lớn phải
tính đến sự phát nhiệt, đặc biệt khi kích thước của tiết diện ngang nhỏ nhất của kết
cấu bê tông bằng hoặc vượt quá 2 đến 3 fr (tức là 0,61m đến 0,915m).

Có hai loại bê tơng thường dùng làm bê tông khối lớn, chủ yếu dùng cho đập:
- Bê tông thông thường (ký hiệu là CVC) được đầm chặt bằng phương pháp
chấn động.
- Bê tông đầm lăn (ký hiệu là RCC) là loại bê tông sử dụng các nguyên liệu
tương tự bê tông thông thường, nhưng rất khô và được đầm chặt bằng thiết bị rung
lèn từ mặt ngoài (lu rung). Việc đầm bằng lu rung cho phép sử dụng hỗn hợp bê
tơng khơ với hàm lượng chất dính kết nhỏ hơn trong bê tông thường rất nhiều.

Trong chất dính kết chỉ có một phần là xi măng, cịn một phần là phụ gia khống
hoạt tính nghiền mịn (tro bay, hoặc puzơlan tự nhiên, xỉ hạt lò cao v.v…).
Trong khuôn khổ phần tổng quan này chỉ đề cập chủ yếu bê tông khối lớn từ
bê tông thông thường (CVC) đã được ứng dụng nhiều ở Việt Nam từ trước đế nay.
Trong xây dựng thủy lợi bê tông khối lớn được áp dụng cho đập, móng cơng
trình v.v.. Từ những năm 1930, trên thế giới phát triển mạnh bê tông khối lớn cho
đập dùng các vật liệu tiên tiến, phương pháp thi công hiện đại, khống chế hiệu quả
ứng suất nhiệt trong bê tông và đã xây dựng nên những cơng trình thế kỷ. Ở Việt
Nam đã áp dụng bê tông khối lớn từ lâu cho các đập Thác Bà, Sông Đà, Trị An,
Thạch Nham, Hàm Thuận, Đa Mi và mới đây là đập Tân Giang, Lịng Sơng. (Hình
1.1 và hình 1.2).

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Theo tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 4453 - 95 [14] và TCVN 8218: 2009 [28],
bê tông khối lớn có kích thước nhỏ nhất khơng nhỏ hơn 1m.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

4

Hình 1. 1: Đập bê tơng trọng lực Tân Giang (Ninh Thuận)

Hình 1. 2: Đập bê tơng trọng lực Lịng Sơng (Bình Thuận)

1.1.2. Đặc tính của bê tơng khối lớn.

Đặc tính của bê tơng khối lớn là tính chất nhiệt. Phản ứng của xi măng với
nước là phản ứng phát nhiệt. Bê tông là vật liệu dẫn nhiệt kém. Trong bê tông khối

lớn nhiệt không phân tán được nhanh, nên nhiệt độ trong bê tơng có thể rất cao,
nhưng nhiệt độ mặt ngồi (nhiệt độ mơi trường) lại thấp; do đó có thể phát sinh ứng
suất kéo do sự biến đổi thể tích kết hợp với sự tăng và giảm nhiệt độ trong khối bê
tông. Cần phải có các biện pháp giải quyết thích hợp để hạ thấp nhiệt độ trong bê
tông khối lớn, giảm ứng suất nhiệt và tránh nguy cơ nứt nẻ cơng trình.


5

Đối với cơng trình bê tơng khối lớn để đồng thời đạt được chất lượng và giá
thành thấp, thường phân ra 2 phần: Phần bên ngoài của khối lớn chịu tác dụng trực
tiếp của môi trường và phần bên trong của khối lớn khơng tiếp xúc với mơi trường.
Ví dụ như đối với đập bê tông thủy lợi, phần bên ngồi chịu tác động của mơi
trường nước, u cầu chọn cốt liệu tốt, bê tông đặc chắc cường độ cao, chống thấm
tốt để đảm bảo độ bền. Cịn bê tơng bên trong không chịu tác động của môi trường,
nên yêu cầu chính đối với bê tơng là phát nhiệt tối thiểu khi bê tơng đơng cứng, vì
sự phân bố nhiệt không đều trong khối bê tông gây ra nứt do nhiệt. Mác bê tông ở
phần bên trong không yêu cầu cao, chỉ cần 10 hoặc 15 Mpa và độ chống thấm thấp
W 2, cịn mác bê tơng bên ngồi thường bằng 20 hoặc 25 và mác chống thấm W 4
hoặc cao hơn.
1.1.3. Vật liệu dùng để chế tạo bê tông khối lớn.
Để đảm bảo tính ổn định của bê tơng khối lớn cần chú ý chọn dùng các vật
liệu thích hợp.
Theo tài liệu [32], các loại xi măng dưới đây thích hợp cho bê tơng khối lớn;
tính chất sử dụng của các loại xi măng này được nêu trong các tiêu chuẩn Mỹ
ASTM C 150 - 86 [35].
 Xi măng Pooclăng của Mỹ [35] gồm loại I (loại dùng chung), loại II (loại
dùng chung và đặc biệt có tính chất chống sunphát vừa và nhiệt thủy hóa vừa), loại
III (loại dùng trong trường hợp mong muốn nhiệt thủy hóa thấp), loại IV (loại dùng
trong trường hợp mong muốn có tính chất chống sunphát cao).

 Xi măng hỗn hợp của Mỹ [37]: Gồm loại P (Xi măng Pooclăng puzơlan
dùng cho bê tông không yêu cầu cường độ ban đầu cao), loại IP (Xi măng pooclăng
puzơlan dùng cho kết cấu bê tông thông thường), loại I (PM) (Xi măng pooclăng
puzơlan cải biến), loại I (SM) (Xi măng pooclăng xỉ dùng cho kết cấu bê tông thông
thường).
Ở nước ta cũng sản xuất các loại xi măng pooclăng (TCVN 2682: 2009) [8], xi
măng pooclăng puzơlan (TCVN 4033: 1995) [11], xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao
(TCVN 4316: 1986) [12], xi măng pooclăng hỗn hợp (TCVN 6260: 2009) [19] và
cả xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt (TCVN 6069: 2007) [18] và xi măng pooclăng hỗn
hợp ít tỏa nhiệt [27] để dùng cho các cơng trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, xây
dựng dân dụng và công nghiệp.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.1.3.1. Xi măng.


6

Theo tài liệu [2], xi măng ít tỏa nhiệt có lượng nhiệt phát ra khi xi măng thủy
hóa (xác định theo phương pháp Tecmot) sau 3 ngày không lớn hơn 45 - 50cal/g,
sau 7 ngày không lớn hơn 50 - 60cal/g. Tiêu chuẩn về xi măng ít tỏa nhiệt [17,27]
qui định XM tỏa nhiệt trung bình và tỏa nhiệt thấp có nhiệt thủy hóa lần lượt là 60,
70 cal/g.
Xi măng belit cao phát nhiệt ở tuổi tương ứng ít hơn 20% so với xi măng
pooclăng thông thường, độ tăng nhiệt độ đoạn nhiệt của nó chỉ bằng một nửa xi
măng pooclăng và píc nhiệt độ ( nhiệt độ cao nhất) cũng xuất hiện chậm hơn .
Trong bê tông khối lớn thường dùng phụ gia khống hoạt tính như puzơlan, xỉ
hạt lị cao, tro bay…, nhằm mục đích giảm thiểu lượng dùng xi măng, do đó giảm
nhiệt thủy hóa trong bê tơng. Tuy nhiên có một số phụ gia có thể làm giảm độ lưu

thông trong hỗn hợp bê tông và tăng độ co ngót của bê tơng. Các phụ gia đó được
đưa trước vào xi măng hoặc bê tơng khi trộn.
học như phụ gia hóa dẻo kéo dài thời gian đông kết để làm chậm tốc độ tăng nhiệt
trong bê tông khối lớn.
1.1.3.2. Cốt liệu.
Theo ACI 207.1R - 87 [32], cốt liệu dùng cho bê tông khối lớn chứa các thành
phần có hại và hạt mịn khơng được vượt q hàm lượng cho phép được nêu trong
bảng 1.1.
a) Cốt liệu nhỏ (cát)
Có thể dùng cát tự nhiên (cát sơng, cát suối…) và cát nghiền từ đá. Trong
trường hợp cát nghiên, phần hạt lọt sàng N0200 chủ yếu là bột đá, không phải là đất
sét hoặc diệp thạch như trong cát tự nhiên. Vì vậy đối với cát nghiền, hàm lượng
này cho phép tới 5% đối với bê tông chịu mài mịn và 7% đối với các loại bê tơng
khác. u cầu kỹ thuật của cát cũng được qui định trong tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN 7570:2006) [20].
Cũng theo tài liệu Mỹ, cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông khối lớn nói chung
hầu hết lọt qua sàng 4,76mm và thành phần hạt như trong bảng 1.2.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Trong bê tông khối lớn thường dùng phụ gia khoáng kèm thêm phụ gia hóa


Các tạp chất có hại trong cốt liệu

1. Đất sét cục và các hạt dễ vỡ

- Đối với bê tông chịu mài mịn
3,0


- Đối với các loại bê tơng khác
5,0

- Khi quan tâm đến hình thức mặt ngồi của bê
- Cho tất cả các loại bê tông khác

Sàng
(mắt sàng)

(10 mm)

Đáy
% sót riêng
(theo khối lượng)
0

N0-4 (4,76mm)
0-5

N0-8 (2,50mm)
5-15

N0-16 (1,25mm)
10-25

N0-30 (0,36mm)
10-30

N0-50 (0,315mm)


15-35

N0-100 (0,16mm)

12-20

3-7

Ghi chú: Số trong dấu ngoặc là các sàng Việt Nam có kích thước tương đương
với sàng Mỹ.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

7

Bảng 1. 1: Quy định về hàm lượng tạp chất trong cốt liệu.
Hàm lượng cho phép
%

3,0

2. Hạt lọt qua sàng N0200 (75µm)

3. Than và than non

0,5

tơng

1,0


Bảng 1. 2: Thành phần hạt của cát dùng cho bê tông khối lớn


8

Tuy nhiên theo tiêu chuẩn Mỹ nếu thơng qua thí nghiệm, thấy rằng thành phần
cát khác với bảng 1.2, nhưng cũng chứng tỏ đạt yêu cầu, thì vẫn dùng được.
Trong tài liệu của Mỹ cũng qui định các tạp chất có hại trong cát dùng trong
bê tơng khối lớn dùng cho đập không vượt quá các giới hạn như sau:
− Vật liệu lọt sàng N0200 không lớn hơn 30%;
− Vật liệu nhẹ không lớn hơn 2%;
− Đất sét cục không lớn hơn 10%;
− Tổng lượng các chất có hại khác (như mica, hạt có màng bao bọc, các hạt dài
dẹt, mềm, đất mùn …) không lớn hơn 2%.
Thành phần hạt của cát trong bê tông khối lớn dùng cho đập được quy định
trong bảng 1.3 [32].

% sót riêng

% sót tích lũy

(theo khối lượng)

(theo khối lượng)

0

0

0


N0-4 (4,76mm)

0-8

0-8

100-92

N0-8 (2,36mm)

5-20

10-25

90-75

N0-16 (1,19mm)

10-25

30-50

70-50

N0-30 (0,60mm)

10-30

60-65


50-35

N0-50 (0,30mm)

15-30

70-83

30-17

N0-100 (0,15mm)

12-20

90-97

10-3

Đáy

3-10

100

0

Loại sàng
9,53 mm


% lọt sàng

Ghi chú: % lượng lọt sàng = 100 - % lượng sót tích lũy
b) Cốt liệu lớn (đá)
Yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu lớn được qui định trong TCVN 7570:2006
[20] và theo tài liệu [32]. Cốt liệu lớn có thể là sỏi, cuội nghiền, đá dăm hoặc hỗn

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1. 3: Thành phần hạt của cát dùng cho đập bê tông khối lớn.


9

hợp của các loại đá đó. Về danh nghĩa hạt cốt liệu lớn phải sót trên sàng 4,75mm và
nhỏ hơn 150mm. Có thể dùng cốt liệu lớn có kích thước danh nghĩa lớn nhất (D max )
bằng 38mm hoặc 75mm, thậm chí đến 150mm. Kích thước đá càng lớn, càng có
khả năng giảm lượng dùng xi măng trong bê tơng và từ đó giảm lượng nhiệt thủy
hóa. Tuy nhiên kích thước danh nghĩa lớn nhất của đá không được lớn hơn 1/4 kích
thước nhỏ của kết cấu. Điều này thường khơng xảy ra đối với bê tơng khối lớn.
Ngồi ra D max cũng không lớn hơn 2/3 khoảng cách giữa các thanh cốt thép.
Hàm lượng tạp chất và hạt mịn (lọt sàng N0200) của cốt liệu được qui định
như trong bảng 1.4 [32].
Bảng 1. 4: Hàm lượng tạp chất trong cốt liệu lớn.
% (theo khối lượng)

Vật liệu lọt sàng N0200 không lớn hơn

0,5


Vật liệu nhẹ không lớn hơn

2,0

Đất sét cục không lớn hơn

0,5

Các tạp chất khác không lớn hơn

1,0

Nên dùng cốt liệu lớn có kích thước danh nghĩa tối ưu để đảm bảo cường độ
thiết kế và các vấn đề khác như phối liệu, trộn, chuyên chở, đổ và đầm bê tơng. Cỡ
hạt 150mm được coi là kích thước lớn nhất thực dụng. Theo tài liệu [2], nên sử
dụng cốt liệu nhiều cỡ, cỡ lớn nhất có thể tới 120mm thì càng tốt (tùy điều kiện máy
trộn và kích thước khối đổ). Mặc dù cốt liệu lớn tự nhiên (sỏi) có u cầu nước
dùng cho bê tơng ít hơn, nhưng thường hiếm và vận chuyển từ xa, nên không đạt
hiệu quả kinh thế bằng việc sử dụng cốt liệu nghiền. Đá nghiền được phân thành
nhiều cỡ : 150 - 80, 80 - 40, 40 - 20, 20 - 5mm; thành phần hạt của các cỡ đó được
qui định như trong bảng 1.5 [32].

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Các tạp chất trong cốt liệu lớn


Sàng mắt
vng mm


150

80

40

20
Cỡ rất lớn
150 - 80mm

Kích thước
danh nghĩa Cỡ rất lớn
lớn nhất, mm 150 - 80mm

20 - 30
Cỡ lớn
80 - 40mm

Cỡ lớn
80 - 40mm

Cỡ vừa
40 - 20mm

175
100

150
90 - 100


100
20 - 45
100

80
0 - 15
20 - 100

50
0-5
20 - 55
100

40
0 - 10
20 - 100

25
0-5
20 - 45
100

20
1 - 10
20 - 100

10
0-5
30 - 55


5
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

10

Tính dễ đổ của hỗn hợp bê tơng thường được cải thiện bằng cách giảm tỉ lệ

các hạt quá lớn. Kinh nghiệm chứng tỏ rằng tỉ lệ % của các cỡ hạt trong cốt liệu có

thể như trong bảng 1.6 [42].
Bảng 1. 5: Yêu cầu thành phần hạt đối với các cỡ đá.
% lọt sàng theo khối lượng

Cỡ nhỏ
20 - 5mm

0-5

Bảng 1. 6: Tỉ lệ phần trăm các cỡ hạt trong cốt liệu lớn.

% các cỡ hạt
Cỡ nhỏ
Cỡ vừa
40 - 20mm 20 - 10mm
10 - 5mm

20 - 32

20 - 30


12 - 20

8 - 15

20 - 40

20 - 40

15 - 25

10 - 15

40 - 55

30 - 35

15 - 25

30 - 70

20 - 45


11

Một số nơi dùng cấp phối "gián đoạn" trong bê tông khối lớn. Đây là cấp phối
thiếu một hay nhiều hơn một kích cỡ. Cấp phối gián đoạn chỉ dùng đạt hiệu quả
kinh tế ở nơi có sẵn loại cốt liệu tự nhiên có cấp phối gián đoạn. Nếu tạo ra cốt liệu
có cấp phối gián đoạn để dùng, thì khơng có lợi. Cấp phối cốt liệu liên tục tạo cho
bê tơng khối lớn tính dễ đổ tốt hơn, u cầu độ sụt thấp hơn, dùng ít nước và xi

măng hơn. Cốt liệu nghiền thường có cấp phối liên tục và có thể sản xuất với khối
lượng lớn, nên được dùng nhiều trong bê tơng nói chung và bê tơng khối lớn nói
riêng.
Phải dùng cốt liệu khơng có phản ứng kiềm cốt liệu, có nghĩa là khơng chứa
oxit silic có phản ứng ở các dạng khoáng: opan, tridimit, cristobalit, quăczit…. dễ
phản ứng với oxit kiềm có trong xi măng, gây nứt nẻ bê tơng và kết cấu cơng trình .
Nước trộn bê tông khối lớn cũng giống như nước trộn bê tơng thơng thường,
khơng được chứa các chất có ảnh hưởng đến thủy hóa xi măng và cường độ bê tơng.
Theo tài liệu [32], để xác định xem nước có tạp chất có ảnh hưởng nhiều đến sự
phát triển của cường độ xi măng khơng, có thể thí nghiệm cường độ của vữa dùng
loại nước đó với vữa trộn bằng nước cất có thành phần giống nhau. Nếu cường độ
của vữa dùng nước thử bằng hoặc lớn hơn 90% cường độ của vữa dùng nước cất,
thì loại nước thử đó có thể dùng được cho bê tơng.
1.1.3.4. Phụ gia.
Có thể dùng các loại phụ gia khống và phụ giá hóa thích hợp để cải thiện tính
chất của bê tơng, đặc biệt là tính chất nhiệt.
1.1.4. Những tính chất của bê tơng khối lớn.
Các tính chất cần được xem xét là: Cường độ nén, cường độ kéo, môđun đàn
hồi, hệ số Poisson, khả năng biến dạng kéo, từ biến, biến dạng khi khô, tăng nhiệt
độ, hệ số nở nhiệt, sự dẫn nhiệt, tản nhiệt, độ thấm nước, độ bền.
1.1.4.1. Cường độ.
Cũng như các loại bê tông khác, cường độ bê tông khối lớn chịu ảnh hưởng
của các yêu tố chủ yếu sau đây: thành phần, độ mịn và cường độ của xi măng, lượng
dùng xi măng và loại phụ gia hóa học dùng trong bê tơng, lượng và loại phụ gia
khống (puzơlan), cấu trúc bề mặt, hình dạng, thành phần khống, thành phần hạt
và cường độ của cốt liệu.

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.1.3.3. Nước trộn bê tông.



12

Bê tơng chịu nén tốt, thì cũng chịu kéo tốt hơn; nhưng giữa 2 loại cường độ
này khơng có quan hệ tuyến tính. Biểu thức biểu thị quan hệ giữa cường độ nén và
cường độ kéo có thể như sau: R k = 32R n 2/3, trong đó: R k và R n được tính bằng Pa
(1Pa = 10-6 Mpa).
1.1.4.2. Độ thấm nước.
Khi hỗn hợp bê tơng có thành phần hợp lý, được đầm chấn dộng tốt, sự thấm
nước không phải là vấn đề quan trọng. Độ thấm nước của bê tông phụ thuộc vào
gradien áp lực nước (tỷ số giữa áp lực nước và chiều dày của cơng trình hoặc bộ
phận cơng trình) như trong bảng 1.7. Độ thấm nước của bê tơng tăng theo tỉ lệ N/X.
Vì vậy việc dùng N/X thấp và đầm chặt, bảo dưỡng tốt bê tơng là những yếu tố
quan trọng làm giảm tính thấm nước của bê tơng. Phụ gia cuốn khí và nhiều phụ gia
hóa học khác cho phép giảm lượng nước trộn và do đó cải thiện tính chống thấm
của bê tông.
Bảng 1. 7: Quan hệ giữa gradien áp lực nước và mác chống thấm của bê tông.
Gradien áp lực nước
(m cột nước)
Mác chống thấm bê tông

Tới 5

5-10

10-12

12 và lớn hơn


W4

W5

W6

W 12

Puzơlan cũng có tác dụng giảm độ thấm nước. Theo tài liệu [32], hệ số thấm K
của bê tông khối lớn vào khoảng 0,62.10-4 đến 11,9.10-4ft3/ft2.g/ft cột nước.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bê tông khối lớn thường không yêu cầu cường độ cao và không yêu cầu chịu
ứng suất lớn ban đầu. Mác bê tông khối lớn thường được xác định ở tuổi dài ngày
(90 ngày, 1 năm, 2 năm), tùy theo kết cấu và cơng trình được xây dựng trong thời
gian lâu dài như thế nào. Mẫu kiểm tra cường độ nén phải có kích thước tiêu chuẩn.
Theo tiêu chuẩn Mỹ, dùng mẫu chuẩn hình trụ có đường kính 150mm và chiều cao
300mm với Dmax của cốt liệu không quá 37,5mm; nếu cốt liệu lớn hơn, thì sàng
ướt qua sàng 37,5mm để lấy phần bê tông lọt sàng đem đúc mẫu. Theo tiêu chuẩn
Việt Nam dùng mẫu hình lập phương và kích thước mẫu chuẩn là 150x150x150mm
hoặc mẫu có kích thước lớn hơn. Điều quan trọng là phải làm các thí nghiệm liên
quan ở tuổi bê tông qui định để so sánh cường độ mẫu có kích thước tiêu chuẩn đúc
bằng bê tông đã sàng ướt với cường độ mẫu bê tơng có kích thước thích hợp đúc
bằng bê tơng khơng sàng ướt, và tìm hệ số tính đổi cường độ giữa 2 loại mẫu này.
Nói chung khn phải có kích thước nhỏ nhất bằng hay lớn hơn 3 lần đường kính
danh nghĩa lớn nhất của cốt liệu lớn (Dmax).


13


1.1.4.3. Độ bền
Độ bền của bê tông thể hiện khả năng chống được tác động của điều kiện làm
việc như thời tiết, tác động của các nhân tố hóa học và tác nhân mài mịn…
a) Hiện tượng khơ ẩm liên tiếp (vùng bê tông tiếp xúc với mực nước lên xuống) làm
cho bê tơng co nở nhiều lần, có thể gây nứt nẻ, làm suy yếu bê tông.
b) Sự ăn mịn hóa học (phá hoại) đối với bê tơng nói chung có thể xảy ra do 4
ngun nhân chính sau đây:
 Phản ứng hóa học giữa các thành phần của bê tơng.
 Bê tơng tiếp xúc với nước có axít.
 Bê tông tiếp xúc với nước chứa sun phát.
Trong bê tơng khối lớn chỉ có tác dụng đầu tiên được xem là nguyên nhân
quan trọng. Phản ứng kiềm - Silic là phản ứng hóa học giữa kiềm (Na 2 O & K 2 O)
trong xi măng và SiO 2 có tính phản ứng có trong cốt liệu, tạo ra hợp chất mới, nở
thể tích gây nứt bê tơng, do đó khơng nên dùng cốt liệu chứa SiO 2 có tính phản ứng.
Khi phải dùng một loại cốt liệu chứa các thành phần có tính phản ứng, thì dùng xi
măng có hàm lượng kiềm (Na 2 O & K 2 O) thấp. Puzơlan có thể tác dụng hạn chế
phản ứng kiềm silic, nhưng tro bay được coi là kém hiệu quả hơn trong việc khống
chế phản ứng này so với puzơlan tự nhiên.
c) Sự xói mịn:
Ngun nhân chính của sự xói mịn bê tơng là do bê tơng có lỗ rỗng và do tiếp
xúc với nước, nhất là nước chảy mạnh có tính chất xói mịn. Theo tiêu chuẩn Mỹ
ACI 210R, việc sử dụng bê tơng có cường độ và khả năng chống xói mịn cao sẽ
làm giảm nguy cơ xói mòn, nhưng giải pháp tốt nhất là sự phòng ngừa, loại trừ hoặc
làm giảm ngun nhân gây xói mịn bằng cách thiết kế, thi cơng và vận hành cơng
trình một cách thích hợp.
1.1.4.4. Tính chất đàn hồi.
a) Mơ đun đàn hồi:
Bê tông không phải là vật liệu đàn hồi và biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và
biến dạng khi liên tục tăng tải trọng thường có dạng đường cong. Tuy nhiên môđun

đàn hồi thực tế được coi là không đổi trong phạm vi ứng suất mà bê tông khối lớn
chịu tác dụng và nằm trong khoảng 1,9.104 - 3,8.104 Mpa ở tuổi 28 ngày và từ

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

 Vôi tiết ra khỏi bê tông do tác dụng với nước mềm.


14

2,6.104 đến 4,7.104 Mpa ở tuổi 1 năm. Thông thường bê tơng có cường độ cao hơn,
có mơđun đàn hồi lớn hơn, có nghĩa là cường độ tăng thì mơđun đàn hồi cũng tăng.
Tuy nhiên giữa hai chỉ tiêu này khơng có quan hệ tuyến tính, vì mơđun đàn hồi của
bê tông phụ thuộc nhiều hơn vào môđun đàn hồi của cốt liệu.
b) Hệ số Poisson:
Hệ số Poisson có xu hướng nằm trong khoảng 0,16 - 0,22 và tăng ít theo thời
gian bảo dưỡng. Chỉ tiêu này giống môđun đàn hồi, bị ảnh hưởng bởi cốt liệu, hồ xi
măng và có tỉ lệ thuận tương đối với 2 yếu tố đó.
1.1.4.5. Tính biến dạng
a) Từ biến:

b) Sự biến đổi thể tích:
Biến đổi thể tích sinh ra do biến đổi độ ẩm, biến đổi nhiệt do phản ứng hóa
học sinh ra trong bê tông và do ứng suất phát sinh khi bê tơng chịu tải. Khi biến đổi
thể tích q nhiều, sẽ phát sinh vết nứt. Vết nứt sinh ra trong bê tông là do co nhiều,
cường độ chịu kéo của bê tông không đảm bảo hoặc do khả năng biến dạng khi chịu
kéo của bê tơng kém. Vết nứt có thể làm yếu bê tông, ảnh hưởng đến khả năng chịu
tải, độ bền, cũng như hình thái bề mặt của bê tông.
c) Độ co khô.
Độ co khô nằm trong khoảng từ 0,02% của độ dài bê tông nghèo độ sụt thấp

dùng cốt liệu tốt, đến lớn hơn 0,10% đối với bê tông giàu xi măng hoặc bê tông
dùng cốt liệu xấu, nhiều nước trộn [32]. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ co khô là :
hàm lượng xi măng, thành phần khống của nó và hàm lượng cốt liệu. Việc pha phụ
gia khống thường làm tăng độ co khơ, ngoại trù trường hợp giảm yêu cầu nước.
d) Sự biến đổi thể tích tự thân là độ co do các phản ứng hóa học xảy ra trong hồ xi
măng trong bê tông không liên quan với lượng nước trong bê tông. Bê tơng dùng
puzơlan đơi khi có độ co tự thân lớn hơn bê tông dùng xi măng pooclăng [32]. Sự
biến đổi thể tích tự thân thuần túy có thể nằm trong khoảng từ 0 -150.10-6mm3/mm3.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Từ biến của bê tơng là biến dạng dẻo có khả năng hồi phục một phần. Nó xảy
ra khi bê tơng chịu tải và có liên quan đến mơđun đàn hồi của bê tơng. Bê tơng có
mơđun đàn hồi lớn, thường có từ biến nhỏ. Hồ xi măng có ảnh hưởng ban đầu đối
với từ biến; với bê tông chứa cùng loại cốt liệu, giá trị của từ biến liên quan chặt chẽ
với hàm lượng xi măng và tỉ lệ N/X của bê tông.


Các khoáng
xi măng
3 ngày
7 ngày
28 ngày
3 tháng
6 tháng

3 CaO.SiO 2
97
110
116

124
135

2 CaO.SiO 2
13
25
40
47
55

3CaO.Al 2 O 3
1411
158
204
221
244

4 CaO.Al 2 O 3 .Fe 2 O 3
42
60
90
99
244

Xi măng mác càng cao, tỏa nhiệt càng nhiều như trong hình 1.3.

Hình 1. 3: Tỏa nhiệt của xi măng theo thời gian.
da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

15


e) Sự biến đổi thể tích do nhiệt thủy hóa:
Nhiệt độ bê tơng tăng lên do nhiệt độ thủy hóa sinh ra do xi măng tác dụng với
nước.

1.1.4.6. Các tính chất nhiệt, và ứng suất nhiệt trong bê tông khối lớn

Nhân tố ảnh hưởng nhiều đến tính chất nhiệt của bê tơng là nhiệt thủy hóa của
xi măng và thành phần khống của cốt liệu. Một vài loại đá như granit có thể có tính
chất nhiệt biến đổi trong phạm vi rộng, tùy thuộc vào nguồn gốc của chúng. Cốt liệu
thạch anh được ghi nhận là có tính dẫn nhiệt cao.

a) Nhiệt thủy hóa của xi măng làm tăng nhiệt độ trong bê tơng. Nhiệt thủy hóa phát
sinh khi các thành phần khống trong xi măng thủy hóa với nước. Nhiệt thủy hóa
phát triển theo thời gian và phụ thuộc vào thành phần khoáng của xi măng như
trong bảng 1.8.
Bảng 1. 8: Nhiệt thủy hóa của các khống xi măng theo thời gian.
Nhiệt thủy hóa trong thời gian, Cal/g


16

Các loại xi măng khác nhau cho nhiệt thủy hóa khác nhau như trong bảng 1.9.
Bảng 1. 9: Nhiệt thủy hóa của các loại xi măng theo thời gian.
Lượng phát nhiệt (Kcal/kg)
3 ngày

7 ngày

28 ngày


Xi măng có cường độ sớm

102

108

114

Xi măng thường

79

86

91

Xi măng tỏa nhiệt trung bình

63

74

82

Xi măng tỏa nhiệt thấp

44

52


65

Nhiệt thủy hóa được xác định bằng phương pháp tecmốt theo các TCVN
6070:1995 [18] hoặc được tính theo cơng thức [5] đối với xi măng pooclăng:
Trong đó: a t , b t , c t , d t lần lượt là hệ số kinh nghiệm đặc trưng cho sự tỏa nhiệt
của 1% các khoáng C 3 S, C 2 S, C 3 A và C 4 AF và được cho trong bảng 1.10.
C 3 S, C 2 S, C 3 A, C 4 AF: hàm lượng các khống chính trong xi măng được tính
bằng % khối lượng xi măng.
Bảng 1.10: Hệ số của cơng thức tính nhiệt thủy hóa của xi măng pooclăng.
Thời gian thủy hóa, ngày

at

bt

ct

dt

3

0,929

0,159

1,517

-0,119


7

1,093

0,231

2,069

-0,414

28

1,142

0,153

2,299

0,140

90

1,183

0,231

2,458

0,332


180

1,220

0,445

2,457

0,382

360

1,269

0,532

2,525

0,400

Có thể giảm tốc độ phát nhiệt bằng cách giảm thành phần C 3 S và C 3 A là các
thành phần phát nhiệt nhanh nhất và nhiều nhất. Tuy nhiên việc này có ảnh hưởng
đến cường độ và tốc độ cứng ban đầu của xi măng, vì thành phần C 3 S có tác dụng

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Q t = a t .C 3 S + b t .C 2 S + c t C 3 A + d t .C 4 AF;


17


chủ yếu đối với có cường độ 28 ngày của xi măng và C 3 A có ảnh hưởng nhiều đến
sự đông cứng và cường độ ban đầu (từ 1 đến 3 ngày) của xi măng.
Nhiệt của bê tông trong kết cấu trong quá trình xây dựng được quyết định bởi
nhiệt thủy hóa của xi măng, nên cũng phát triển theo thời gian và phụ thuộc vào loại
xi măng.
Hầu hết nhiệt tỏa ra từ 6 - 7 ngày đầu sau khi đổ bê tông. Sự tăng nhiệt hầu
như xảy ra ở 2 ngày đầu. Giá trị tăng lớn nhất 8 - 12 giờ từ khi cho nước vào trộn.
Trong quá trình tăng nhiệt nếu nhiệt độ cao, thì tốc độ tăng nhiệt nhanh; ở nhiệt độ
thấp thì tốc độ tăng nhiệt chậm.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Quá trình thay đổi nhiệt độ chia làm 3 thời kỳ: Tăng nhiệt, giảm nhiệt, ổn định
nhiệt độ như hình 1.4. Từ hình này cho thấy rằng nhiệt độ cao nhất của bê tông
(T max ) bằng nhiệt độ trong bê tông lúc đổ (T P ) cộng với nhiệt độ do sự phát nhiệt
lớn của xi măng (T r ). Từ nhiệt độ (T P ) đến (T max ) là thời kỳ tăng nhiệt. Sau khi đạt
đến (T max ) thì nhiệt độ trong bê tông sẽ giảm dần tới (T f ); giai đoạn này là thời kỳ
giảm nhiệt. Cuối cùng nhiệt độ bê tơng ổn định, đó là thời kỳ ổn định.

Hình 1. 4: Quá trình thay đổi nhiệt trong BT khối lớn
Đơn vị nhiệt lượng pháp định là 1Kcal = 4186,8 J.
Nhiệt độ bê tông khi đổ T p và nhiệt độ của bê tơng sau khi trộn T b có quan hệ
như sau:
T p = T b + ∆t;


×