Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn nghiên cứu tính toán giá trị kinh tế của các phương án trong quy hoạch phòng lũ khu vực sông đáy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

NGUYỄN THỊ THU HÀ

ĐỀ TÀI :

Chuyên ngành : Kinh tế Tài Nguyên Thiên nhiên & Môi trường
Mã số : 60.31.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học : Ts. LÊ VIẾT SƠN
: PGs. Ts. NGUYỄN TRỌNG HÀ

Hà Nội, năm 2012
123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú


ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln

tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong

cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng

ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u

tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài

hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■

nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000

KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■

nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng

123doc.netLink
viên

n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■

b■n
d■■■a
t■

dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p

lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau

khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra

mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng

thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng

ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi

■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng

tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.

123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■

n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i

thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■

dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t

l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n

s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau

g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm

trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng

■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m

t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n

nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u

thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng

uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành

v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào

c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i

t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000

cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n

th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc

top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng

t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t

t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng

chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng

thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao

thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà

123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■

■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■

li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây

cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y

■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh

s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■

t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng

ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c

v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài

v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong

l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác

chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang

ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i

tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n

5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)

email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p

chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000

website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t

link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u

t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t

■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a

Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n

h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o

li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh

Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a

c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m

h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun

b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n

tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,

123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website

■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch

■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p

users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm

123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

NGHIÊN CỨU TÍNH TỐN GIÁ TRỊ KINH TẾ
CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN TRONG QUY HOẠCH PHỊNG LŨ
KHU VỰC SƠNG ĐÁY


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo đã góp phần giảng dạy

chương trình cao học kinh tế 17, các thầy cô giáo, bạn bè và gia đình. Tác giả đặc


biệt bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ts. Lê Viết Sơn, PGs.Ts. Nguyễn Trọng Hà,

Ths. Bùi Thu Hồ đã giúp đỡ trong q trình nghiên cứu và làm luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Viện Quy hoạch thuỷ lợi, các

đồng nghiệp trong Viện đã giúp đỡ và động viên tác giả trong quá trình làm luận

văn.
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2012


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy

i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hồn tồn được hình

thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tơi, dưới sự hướng dẫn

khoa học của Ts. Lê Viết Sơn, PGS.Ts Nguyễn Trọng Hà. Các số liệu và kết quả có
được trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực.

Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2012


CBA

EU
Châu âu

GIS
Hệ thống thơng tin địa lý

O&M
Chi phí vận hành và bảo dưỡng

RS
Viễn thám

SAR
Ảnh vệ tinh

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

4


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chi phí lợi ích

ESCAP Uỷ ban kinh tế Châu Mỹ La tinh và vùng Caribê


5

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân bố diện tích ruộng đất theo cao độ của lưu vực sông Đáy

3

Bảng 1.2: Thống kê các loại đất lưu vực sông Đáy

5

Bảng 1.3: Tần suất lượng mưa 1, 3, 5 ngày max vụ mùa tại một số trạm

7

Bảng 1.4: Khả năng xảy ra lũ lớn nhất năm vào các tháng trong năm

10

Bảng 1.5: Phân vùng bảo vệ hệ thống sông Đáy

11


Bảng 1.6: Dân sinh kinh tế vùng ngập khi phân lũ huyện Chương Mỹ, Mỹ Đức

12

Bảng 1.8: Tổng hợp hiện trạng các tuyến đê chính lưu vực

13

Bảng 2.1. Kết hợp hai tiêu chuẩn phân biệt và một số ví dụ cho mỗi phân loại

30

Bảng 2.2: Chỉ tiêu cơ bản của các lưu vực gia nhập khu giữa

44

Bảng 2.3: Mực nước lớn nhất thực đo và mơ phỏng tại các vị trí kiểm tra

48

Bảng 2.4: Chiều sâu ngập (m) theo thời gian trong các ô phân lũ 2.500m3/s

58

Bảng 2.5: Chiều sâu ngập (m) theo thời gian trong các ô phân lũ 2000m3/s

58

Bảng 2.6: Chiều sâu ngập (m) theo thời gian trong các ô phân lũ 1.500m3/s


59

Bảng 2.7: Chiều sâu ngập (m) theo thời gian trong các ô phân lũ 1000m3/s

59

Bảng 2.8: Chiều sâu ngập (m) theo thời gian trong các ô phân lũ 500m3/s

60

Bảng 3.1: Giá trị các loại đất vùng chậm lũ Chương Mỹ - Mỹ Đức

72

Bảng 3.2: Tỷ lệ thiệt hại của lúa theo thời gian và độ sâu ngập

74

Bảng 3.3: Tỷ lệ thiệt hại của màu theo thời gian và độ sâu ngập

75

Bảng 3.4: Tỷ lệ thiệt hại của thuỷ sản theo thời gian và độ sâu ngập

82

Bảng 3.5: Bảng số liệu cơ sở hạ tầng và dân sinh kinh tế

85


Bảng 3.6: Thiệt hại ứng với lưu lượng 2500 m3/s

83

Bảng 3.7: Thiệt hại ứng với lưu lượng 2000 m3/s

83

Bảng 3.8: Thiệt hại ứng với lưu lượng 1500 m3/s

84

Bảng 3.9: Thiệt hại ứng với lưu lượng 1000 m3/s

84

Bảng 3.10: Thiệt hại ứng với lưu lượng 500 m3/s

85

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


Bảng 1.7: Dân sinh kinh tế vùng lòng hồ Vân Cốc, khu Lương Phú, bãi sông Đáy 12


6

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bản đồ hành chính Lưu vực sơng Đáy

2

Hình 1.2: Bản đồ phân khu chậm lũ Chương Mỹ - Mỹ Đức

16

Hình 2.1: Đường xác suất thiệt hại

27

Hình 2.2: Lợi ích bảo vệ lũ với các sự kiện lũ với tần suất xuất hiện năm 1/100

28

Hình 2.3: Ví dụ về dịng thu nhập của một cơng ty bị thiệt hại do lũ

34

Hình 2.4: Nguồn các bất định trong quản lý rủi ro lũ

38


Hình 2.5: Khung sinh kế bền vững

41

Hình 2.6: Sơ đồ mạng sơng tính tốn theo mơ hình MIKE 11

46

Hình 2.7: Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Sơn Tây 49
Hình 2.8: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Hà Nội

50

Hình 2.9: Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Thượng Cát 50
Hình 2.10: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Bến Hồ 51

Hình 2.12: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Đồ Sơn

52

Hình 2.13: Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Do Nghi

52

Hình 2.14: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Kiến An

53

Hình 2.15: Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Trung Trang 53
Hình 2.16: Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Cát Khê


54

Hình 2.17: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Bến Bình

54

Hình 2.18: Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Nam Định

55

Hình 2.19: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Cửa Cấm

55

Hình 2.20: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Cao Kênh

56

Hình 2.21: Đường q trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Phú Lương 56
Hình 2.22: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Ba Thá 57
Hình 2.23: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Phủ Lý 57
Hình 3.1: Kết hợp ngăn lũ bằng hồ và kênh

67

Hình 3.2: Đường cong thiệt hại lũ - độ sâu do tài sản đô thị

79


Hình 3.3: Biểu đồ % về loại tài sản nhà ở

80

Hình 3.4: Biểu đồ % về sở hữu tài sản

81

Hình 3.5: Biểu đồ % số hộ theo mức thu nhập

81

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 2.11: Đường quá trình mực nước thực đo và tính tốn lũ 8/1996 tại Phả Lại 51


Hình 3.6: Thiệt hại ngập lũ ơ số 1
86

Hình 3.7: Thiệt hại ngập lũ ơ số 2
86


Hình 3.8: Thiệt hại ngập lũ ơ số 3
86

Hình 3.9: Thiệt hại ngập lũ ô số 4
87

Hình 3.10: Thiệt hại ngập lũ ô số 5
87

Hình 3.11: Thiệt hại ngập lũ ơ số 6
87

Hình 3.12: Thiệt hại ngập lũ ơ số 7
88

Hình 3.13: Thiệt hại ngập lũ ơ số 8
88

Hình 3.14: Thiệt hại ngập lũ ô số 9
88

Hình 3.15: Thiệt hại ngập lũ ô số 10
89

Hình 3.16: Thiệt hại ngập lũ ơ số 11
89

Hình 3.17: Thiệt hại ngập lũ ơ số 12
89


Hình 3.18: Thiệt hại ngập lũ ơ số 13
90

Hình 3.19: Quan hệ giữa hàm thiệt hại và lưu lượng
90
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c

ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

7


8

MỞ ĐẦU
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: QUY HOẠCH PHỊNG LŨ LƯU VỰC SƠNG ĐÁY
1
1.1 TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1
1.1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
5
1.1.3. HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

11
1.1.4. HIỆN TRẠNG PHÒNG CHỐNG LŨ-HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU
13
1.2. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................ 15
1.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU
15
1.2.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
15
1.3. CÁC PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TIÊU THOÁT LŨ ............................................... 15
1.3.1. GIỚI HẠN VÙNG NGHIÊN CỨU
15
1.3.2. CÁC PHƯƠNG ÁN PHÂN LŨ SÔNG HỒNG VÀO SÔNG ĐÁY
16
1.4. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG TÍNH TỐN GIÁ TRỊ KINH TẾ
18
2.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, TÍNH TỐN GIÁ TRỊ KINH TẾ PHÒNG LŨ ............ 18
2.1.1. NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ TRÊN THẾ GIỚI
18
2.1.2. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CỦA VIỆT NAM
22
2.2 NGHIÊN CỨU, TÍNH TỐN GIÁ TRỊ KINH TẾ PHỊNG LŨ SƠNG ĐÁY ............. 23
2.2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA THIỆT HẠI

23
2.2.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC THEN CHỐT TÍNH TỐN GIÁ TRỊ KINH TẾ
31
2.2.3. LÀM VIỆC VỚI BẤT ĐỊNH
37
2.2.4. ẢNH HƯỞNG THIỆT HẠI LŨ ĐẾN XÃ HỘI- MƠI TRƯỜNG

39
2.2.5. CƠ SỞ SỐ LIỆU TÍNH TỐN LŨ HỆ THỐNG SÔNG ĐÁY
42
2.3 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ .......................................................................................... 60
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH CUNG - CẦU TRONG TÍNH TỐN GIÁ TRỊ KINH TẾ
61
3.1 QUAN HỆ CHI PHÍ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN PHỊNG LŨ VÀ TÍNH TỐN CHI
PHÍ ........................................................................................................................................ 61
3.1.1. THIỆT HẠI ĐỐI VỚI DÂN SỐ
61
3.1.2. THIỆT HẠI ĐỐI VỚI NHÀ
61
3.1.3. THIỆT HẠI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ VĂN HOÁ
63
3.1.4. THIỆT HẠI TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
63
3.1.5. THIỆT HẠI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN
64
3.1.6. THIỆT HẠI TRONG CẤP NƯỚC SINH HOẠT
64
3.1.7. THIỆT HẠI ĐỐI VỚI GIAO THÔNG VÀ VIỄN THÔNG
65
3.1.8. THIỆT HẠI TRONG NÔNG NGHIỆP
65
3.2. PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CUNG CHO CÁC PHƯƠNG ÁN PHỊNG LŨ SƠNG ĐÁY
............................................................................................................................................... 66
3.2.1. XÂY DỰNG LÝ THUYẾT MƠ HÌNH CUNG
66
3.2.2. TÍNH TỐN MƠ HÌNH CUNG
71

3.3. TÍNH TỐN THIỆT HẠI CHO CÁC PHƯƠNG ÁN PHỊNG LŨ SƠNG ĐÁY........ 73
3.3.1. THIỆT HẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
73
3.3.2. THIỆT HẠI TRONG NÔNG NGHIỆP
74
3.3.3. THIỆT HẠI TRONG CÔNG NGHIỆP
75
3.3.4. THIỆT HẠI VỀ DỊCH VỤ, DU LỊCH
76
3.3.5. THIỆT HẠI VỀ TỔNG TÀI SẢN
76
3.4. PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH CẦU CHO CÁC PHƯƠNG ÁN PHỊNG LŨ SƠNG ĐÁY76
3.4.1. TÍNH KHỐC LIỆT CỦA LŨ
76

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

MỤC LỤC


da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

9

3.4.2. NHỮNG THIỆT HẠI LŨ
77
3.5. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CUNG CẦU TRONG TÍNH TỐN GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA
CÁC PHƯƠNG ÁN PHỊNG LŨ SÔNG ĐÁY.................................................................... 80
3.5.1. BẢNG SỐ LIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU
80
3.5.2. THIỆT HẠI KHI PHÂN LŨ ỨNG VỚI CÁC MỨC LƯU LƯỢNG
83
3.5.3. XÂY DỰNG MỨC NGẬP - THỜI GIAN-THIỆT HẠI TẠI TỪ Ô CHỨA
86
3.5.4. QUAN HỆ THIỆT HẠI VÀ LƯU LƯỢNG PHÂN LŨ
90
3.6. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
93


10

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nhiều những con lũ cực đoan đã xảy ra trên khắp thế
giới cho thấy lũ lụt tiếp tục đặt ra những rủi ro nghiêm trọng trong nhiều quốc gia,
vùng miền lãnh thổ. Những bằng chứng là lũ lụt đang trở nên ngày càng nghiêm
trọng theo thời gian, theo tần suất xuất hiện ngày càng nhiều cũng như mức độ thiệt
hại và mất mát sinh mạng do lũ lụt gây ra ngày càng lớn.
Mục đích của quản lý rủi ro lũ là làm giảm các thiệt hại lũ. Do các chiến lược
quản lý rủi ro lũ có thể yêu cầu huy động nhiều nguồn lực khỏi các mục đích khác,
một điều đáng mong muốn là xác định liệu việc làm giảm các thiệt hại lũ có biện
minh cho các tài nguyên được chi tiêu như vậy hay không? Một cách tương đương,
nếu chúng ta ở vị thế tính tốn các chiến lược can thiệp thay thế lẫn nhau theo nghĩa
các lợi ích và chi phí tương đối, chúng ta có khả năng thực hiện các lựa chọn ‘tốt

2. Mục đích của đề tài
Luận văn này hình thành trên cơ sở Đề tài Nghiên cứu cơ sở khoa học xác định
giá trị kinh tế phòng lũ và ứng dụng cho lưu vực sơng Đáy do Ths. Bùi Thu Hồ
Trường Đại học Thuỷ lợi cùng các cộng sự thực hiện với các mục tiêu như sau:
- Xây dựng các mơ hình cung và phát triển các hàm thiệt hại do lũ dựa vào đó
để tổng hợp các quan hệ chi phí và quan hệ cầu của việc phòng lũ và ứng dụng vào
điều kiện hệ thống sông Đáy.
- Trên cơ sở mơ hình cung-cầu của hoạt động phịng lũ sơng Đáy và tài liệu
tham khảo về quy hoạch phịng lũ sơng Đáy, phát triển phương pháp tính tốn giá
trị kinh tế của hoạt động phịng lũ nói chung và áp dụng tính tốn giá trị kinh tế của
phịng lũ sơng Đáy để lựa chọn phương án trong quy hoạch phòng lũ hợp lý.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng chủ yếu là bài tốn quy hoạch phịng lũ ở vùng châu thổ sông Hồng,
tuy nhiên cách tiếp cận của đề tài có thể áp dụng cho một số lưu vực khác ở Việt
Nam. Việc xây dựng mơ hình hố của bài tốn quy hoạch chỉ tập chung vào tính
tốn thiệt hại kinh tế có tính tới yếu tố tác động của môi trường trong Lưu vực sông
Đáy.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hơn’ và đưa ra các chiến lược quản lý rủi ro lũ hiệu lực hơn.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

11

4. Tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận chính của đề tài được dựa trên phương pháp luận nghiên cứu Kinh tế

Tài nguyên và Môi trường. Đây là một lĩnh vực mới đang phát triển trong những

thập kỷ gần đây đầy rẫy những thất bại thị trường như ngoại ứng, thông tin phi đối


xứng, và những vẫn đề phát triển bền vững.
Do tính đa đạng và phức tạp nghiên cứu phải sử dụng nhiều cơng cụ như các

mơ hình tốn học, các phương pháp khoa học thống kê, các khoa học xã hội như

kinh tế, xã hội học, lý thuyết thể chế…. Nên đề tài sẽ sử dụng một số tài liệu tham

khảo của các cơ quan hữu quan.


- Phía Tây và Tây Nam là đường phân lưu giữa lưu vực sông Hồng và lưu vực

sông Mã bởi các dãy núi Cúc Phương, Tam Điệp, núi Mai An Tiêm đến sông Càn,

phân chia ranh giới giữa tỉnh Ninh Bình và Thanh Hố. Ranh giới lưu vực kết thúc
tại cửa sơng Càn đổ ra biển.

- Phía Đơng và Đơng Nam là biển Đơng có chiều dài bờ biển khoảng 95 km từ

cửa Ba Lạt đến cửa sông Càn.

Bản đồ Hành chính Lưu vực sơng Đáy được trình bày ở hình 1.1.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i

i

1

CHƯƠNG 1: QUY HOẠCH PHỊNG LŨ LƯU VỰC SƠNG ĐÁY

1.1 TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1.1 Phạm vi nghiên cứu
Lưu vực sơng Đáy nằm ở phía Tây Nam đồng bằng Bắc Bộ, toạ độ địa lý: Từ

20021020’ vĩ độ Bắc và từ 1050106030’ kinh độ Đông, bao gồm địa phận 4 tỉnh
và 1 thành phố là: thành phố Hà Nội (gồm các quận, huyện phía hữu sơng Hồng),

tỉnh Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và Hồ Bình (huyện Kim Bơi, Lạc Thủy, n
Thủy, Lương Sơn).

Tồn lưu vực được giới hạn:

- Phía Bắc và phía Đơng là sơng Hồng kể từ ngã ba Trung Hà tới cửa Ba Lạt

với chiều dài 242 km.

- Phía Tây Bắc là sơng Đà từ Ngòi Lát tới Trung Hà với chiều dài 33 km.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

2

Hình 1.1. Bản đồ hành chính Lưu vực sơng Đáy

1.1.1.2. Đặc điểm địa hình

Nhìn chung tồn lưu vực có địa hình biến đổi khá phức tạp, chia cắt mạnh nhất là

khu vực đầu nguồn thuộc các chi lưu như sông Bôi, sông Đập, sơng Lãng, sơng Tích,


3

sông Thanh Hà. Cao độ biến đổi thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam và từ Tây
sang Đơng. Có thể chia địa hình khu vực nghiên cứu thành 3 dạng: Vùng núi, vùng
bán sơn địa và vùng đồng bằng. Bề rộng trung bình của lưu vực khoảng 60km.
Các khu vực nằm ở bờ tả sơng Tích và bờ tả sơng Đáy hầu hết là đồng bằng phì
nhiêu, cao độ biến đổi cao thấp khơng đều nhưng hướng chính là thấp dần ra biển và
cũng hình thành những vùng trũng theo dạng lịng máng như sơng Nhuệ, sơng Sắt
và cao dần ra phía sơng Đáy, sơng Hồng. Cao độ ruộng đất từ sơng Hồng đến quốc
lộ 6 trung bình là (46)m, nơi cao nhất (910)m. Từ quốc lộ 6 đến Phủ Lý cao độ
trung bình từ (1,53)m, từ Phủ Lý ra biển trung bình từ (0,53,0)m nhưng cao độ
phổ biến nhất là (0,51,5)m, tuy nhiên có nơi khá trũng.
Bên hữu ngạn sơng Đáy và sơng Tích, sơng Bùi bao gồm cả 3 dạng địa hình đồi
núi, bán sơn địa và đồng bằng, địa hình chia cắt mạnh, cao độ ruộng đất biến đổi lớn

từ (250,5)m. Vùng đồi núi chiếm (6070)% diện tích tự nhiên, các dãy núi có cao độ

đồng bằng ven bờ hữu cũng bị chia cắt khá phức tạp do các nhánh sông suối. Sau dải
đồng bằng là vùng bán sơn địa giầu tiềm năng trải dài từ Ba Vì cho tới Tam Điệp.
Bảng 1.1: Phân bố diện tích ruộng đất theo cao độ của lưu vực sơng Đáy
Số TT

Cao độ

Diện tích

(m)

(ha)

Số TT

Cao độ

Diện tích

(m)

(ha)

1

0,0  1,0

72.047


5

3,0  5,0

51.763

2

1,0  1,5

45.680

6

5,0  10,0

49.941

3

1,5  2,0

39.676

7

> 10,0

180.045


4

2,0  3,0

43.114

8

(Nguồn: Dự án Rà sốt Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sông Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)

Về cao độ đất nông nghiệp ở vùng núi và bán sơn địa có điều kiện cấp và thốt
nước bằng tự chảy bởi các cơng trình đập dâng, hồ chứa, kênh tách lũ núi vv...
Các khu vực đồng bằng về mùa khô hầu hết phải dùng động lực để cấp nước trừ
một số diện tích đầu nguồn sơng Đáy và khu vực giáp biển lợi dụng thủy triều. Mùa
mưa tiêu úng hầu hết phải dùng động lực, tuy nhiên vẫn có thể lợi dụng tự chảy tuỳ
theo thời gian và điều kiện khí tượng thủy văn.
1.1.1.3. Đặc điểm địa chất

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

từ (5001500)m, có nhiều núi đá vôi với các hang động Karster phát triển mạnh. Dải



4

Lưu vực sông Đáy là một lưu vực mà phần lớn diện tích là thuộc đồng bằng châu
thổ sơng Hồng. Do quá trình chuyển động kiến tạo đã qua với các kỷ Permier, Trias,
Đệ tam, Đệ tứ; cùng với tác động mạnh mẽ của điều kiện tự nhiên, nhiệt độ, nóng,
ẩm, mưa làm phong hố tạo ra nền địa chất nham thạch, đất đai khơng đồng nhất trên
tồn bộ lưu vực sơng. Với các lớp bồi tích, trầm tích, phù sa khá dày thể hiện một bồn
địa mới được hình thành. Trải qua thời kỳ biển lấn lần 1, lần 2 và thời kỳ phát triển kế
thừa, biển lùi, miền trũng võng chuyển sang một thời kỳ bình ổn và lấp đầy tạo ra một
đồng bằng rộng lớn ngập nước đó là đồng bằng sơng Hồng trong đó có phần thuộc
lưu vực sông Đáy. Với điều kiện địa mạo và cấu tạo địa chất có thể nói lưu vực sơng
Đáy về địa chất thủy văn được chia làm 2 hệ chứa nước khác nhau.
- Thành hệ chứa nước trong trầm tích đệ tứ và trong mácma.
- Nước chứa trong trầm tích hạt thơ.
Nói chung nước chứa trong hệ thứ nhất có thể khai thác quy mơ nhỏ tưới cho
hoa màu và cây trái, nước trong hệ thứ 2 trữ lượng phong phú phân bố khắp nơi có

1.1.1.4. Đất đai thổ nhưỡng
Đất đai trong lưu vực rất đa dạng, nhìn chung có một số loại chủ yếu là: đất phù
sa (có 9 loại), đất mặn (có 3 loại), đất nâu vàng, đất đỏ vàng (có 8 loại) và núi đá.
Tất cả các loại đất đều có khả năng khai thác song cần chú ý đất vùng đồi bị xói
mịn mạnh, đất vùng trũng bị chua, đất ven biển lại bị chua mặn.
Trên tổng thể có thể phân một số vùng thổ nhưỡng sau:
+ Vùng kẹp giữa sơng Hồng-sơng Tích và từ Vân Đình trở lên, đây là vùng
đất đai được bổ sung bởi phù sa sông Hồng, thành phần cơ giới trung bình, độ
pH=5,57,0; lượng mùn khá từ 1,42,8 thuộc loại đất màu mỡ trong khu vực
cho năng suất cây trồng cao.
+ Vùng Nam Vân Đình-Phú Xun xuống giáp sơng Nam Định hầu hết là
ruộng đất trũng, đất từ glây trung bình đến mạnh, hàng năm được bổ sung phù sa

nhưng không nhiều thành phần cơ giới từ thịt nặng hoặc sét, tăng cường cải tạo
cũng cho năng suất cao.
+ Vùng ven biển chủ yếu là loại đất mặn và chua mặn, thành phần cơ giới là từ
thịt nặng đến sét. Vùng đất này do được cải tạo bằng nguồn nước ngọt nên cũng cho
năng suất cao và đa dạng sản phẩm.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c

da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thể khai thác dùng cho sinh hoạt.


5

+ Vùng đồi núi phía hữu ngạn sơng Đáy bao gồm:
- Vùng giáp sông là những cánh đồng bằng phẳng bị chia cắt mạnh trải ra tới
biển phù hợp cho việc trồng cây hàng năm (lúa màu).
- Vùng đồi thấp trên nền phù sa cổ bị bào mịn nhiều, có nhiều khu vực đã bị đá
ong hố, thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả và trồng rừng.
- Các loại đất đồi feralit theo dạng địa hình dốc phân bố rải rác cũng thích hợp
cho hoa màu và cây công nghiệp.
Bảng 1.2: Thống kê các loại đất Lưu vực sơng Đáy

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Loại đất

Tổng diện tích điều tra

Đất phù sa ngịi suối
Đất cát biển, sơng
Đất mặn dừa, đước
Đất mặn nhiều
Đất mặn trung bình
Đất phèn ít mặn, trung bình
Đất phù sa được bồi hàng năm
Đất phù sa không được bồi, không glây loang lổ
Đất phù sa glây của sông Hồng
Đất phù sa glây của sơng khác
Đất phù sa có tầng loang lổ của sông khác
Đất phù sa úng nước
Đất lầy thụt
Đất xám bạc màu trên phù sa cổ
Đất đỏ nâu trên đá vôi
Đất nâu vàng trên đá vôi
Đất đỏ vàng trên đá sét
Đất vàng nhạt trên đá cát
Đất nâu vàng trên phù sa cổ
Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa
Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ
Đất xói mòn trở sỏi đá
Đất đen trên sản phẩm Cacbonat
Đất đỏ vàng trên đá biến chất
Đất đỏ vàng trên đá macma axit
Đất mùn vàng nhạt trên phù sa cổ
Đất nâu đỏ trên đá macma bazo


hiệu


Py
C
Mm
Mn
M
SiM
Phb
Ph
Phg
Pg
Pf
Pj
J
B
Fv
Fn
Fs
Fq
Fp
Fl
D
E
Rv
Fj
Fa
Hq
Fk

Diện tích

(ha)

518.350
455
1.854
1.921
1.989
29.352
160
21.459
37.775
143.395
224.107
8.793
44.787
553
2.499
17.410
8.264
38.391
6.660
8.875
12.633
3.382
4.827
1.492
3.487
2.050
13.374
14.567


Tỷ lệ
(%)

100
0,09
0,36
0,37
0,38
5,66
0,03
4,14
7,29
27,66
43,23
1,70
8,64
0,10
0,48
3,36
1,60
7,41
1,28
1,71
2,44
0,65
0,93
0,29
0,67
0,40

2,58
2,81

(Nguồn: Dự án Rà sốt Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sơng Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)

1.1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
1.1.2.1. Mạng lưới quan trắc khí tượng, thuỷ văn

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da

th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Số
TT


6

1. Lưới trạm khí tượng và đo mưa
Trên lưu vực sơng Đáy có tổng só 13 trạm khí tượng và 25 điểm đo mưa nhưng
tới nay chỉ còn 25 trạm trong đó có 8 trạm khí tượng cịn hoạt động bao gồm: Ba
Vì, Sơn Tây, Hà Nội, Hà Đơng, Phủ Lý, Nho Quan, Ninh Bình, Nam Định.
Nhiều trạm đo mưa đã được quan trắc sớm, tuy nhiên giai đoạn trước năm 1954
số liệu quan trắc thường bị gián đoạn bởi chiến tranh, vì thế tài liệu khơng liên tục,
chất lượng không tốt nên hạn chế cho việc sử dụng.

2. Lưới trạm thuỷ văn
+ Trạm đo mực nước, lưu lượng: Trong lưu vực sơng Đáy có 6 trạm đo lưu lượng
nhưng cho tới nay chỉ còn 3 trạm: Lâm Sơn, Nam Định, Trực Phương còn đo lưu
lượng một số tháng mùa lũ và kiệt từ 2001 tới nay, các trạm còn lại đã ngừng đo.
+ Trạm mực nước: Có 9 trạm đo mực nước cho tới nay còn 6 trạm đo liên tục.
+ Ngoài các trạm thủy văn trong lưu vực cịn có các trạm đo trên các sơng có liên

quan tới lưu vực như : các trạm Hịa Bình (trạm cấp I), Trung Hà (trạm cấp III) trên

+ Trạm đo chất lượng nước: Các trạm khảo sát chất lượng nước bao gồm các
trạm Bến Ngọc trên sông Đà, Sơn Tây, Hà Nội trên sơng Hồng. Các trạm đo mặn
gồm có Phú Lễ trên sông Ninh Cơ, Như Tân trên sông Đáy.
1.1.2.2. Đặc trưng khí hậu
1. Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình nhiều năm của khu vực nghiên cứu là
(23,3023,50)C. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất trong năm đạt từ
(15016,70)C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất tháng VII từ (280 29,40)C.
2. Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình trong các tháng đều vượt trên 80%. Độ ẩm
giữa tháng ẩm nhất và tháng khô nhất chỉ chênh nhau từ (510)%. Những ngày mùa
đơng khơ hanh, độ ẩm có thể giảm xuống dưới 20%, những ngày mưa phùn, độ ẩm
khơng khí có thể tăng lên đến trên 90%.
3. Mưa:
+ Mưa chia làm hai mùa trong năm mùa khô bắt đầu từ tháng XI năm trước đến
hết tháng IV năm sau, trong các tháng này có số ngày mưa rất ít và lượng mưa tháng
cũng rất nhỏ. Mùa mưa từ tháng V đến tháng X trong thời kỳ này hay xảy ra những
trận mưa từ mưa vừa đến mưa to, có khi mưa rất to.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

sông Đà, Sơn Tây, Hà Nội (trạm cấp I), Hưng Yên (trạm cấp III) trên sông Hồng.


7

+ Xem xét quy luật phân bố mưa gây úng thời đoạn 1, 3, 5, 7 ngày max trong
lưu vực sông Đáy cho thấy: số lần mưa 1 ngày max nằm trong 3 ngày max chiếm
khoảng 30%, trường hợp 3 ngày max trong 5 ngày max chiếm 70% và 5 ngày max
nằm trong 7 ngày max chiếm 85%.

Trạm
Ba Thá

Hà Đông

Phủ Lý

Nho Quan

Nam Định

Kim Bơi

Ninh Bình


Đặc trưng

Xmaxo

Cv

Cs

1 ngày max
3 ngày max
5 ngày max
1 ngày max
3 ngày max
5 ngày max
1 ngày max
3 ngày max
5 ngày max
1 ngày max
3 ngày max
5 ngày max
1 ngày max
3 ngày max
5 ngày max
1 ngày max
3 ngày max
5 ngày max
1 ngày max
3 ngày max
5 ngày max


131
192
228
111
169
193
133
202
230
150
222
252
140
205
236
157
234
261
159
223
260

0,41
0,43
0,45
0,42
0,40
0,43
0,45
0,44

0,42
0,52
0,55
0,54
0,49
0,45
0,45
0,43
0,43
0,43
0,52
0,51
0,48

1,22
1,61
1,21
2,08
1,23
1,07
1,16
0,89
0,88
2,30
2,41
2,59
1,16
1,24
1,20
1,03

1,33
1,50
1,51
1,36
1,31

1
302
474
549
282
382
447
322
467
516
439
685
778
355
501
572
362
558
632
435
593
666

3

256
392
463
228
325
380
271
400
444
345
531
599
298
420
481
309
468
527
356
490
555

XP%
5
234
353
421
204
297
349

247
368
410
302
463
519
270
382
438
284
426
477
319
441
502

10
203
301
363
171
258
303
213
321
360
246
372
416
231

328
378
247
367
408
268
373
428

20
170
247
301
139
218
255
177
271
305
192
286
320
190
272
313
208
305
337
215
303

350

(Nguồn: Dự án Rà sốt Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sông Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)

+ Lượng mưa lũ rất lớn, lượng mưa 1 ngày lớn nhất đạt từ (300550) mm, ba
ngày lớn nhất đạt (450770) mm, lượng mưa 5 ngày lớn nhất đạt từ (500836) mm.
Năm xuất hiện mưa lớn thường không đồng bộ giữa các vùng. Vùng thượng và
trung lưu sông Đáy lượng mưa 5 ngày lớn nhất xuất hiện vào tháng XI năm 2008 và
tháng XI/1984, vùng hạ du lượng mưa 5 ngày lớn nhất xuất hiện vào năm 1980,
vùng lưu vực sơng Hồng Long lượng mưa 5 ngày lớn nhất xuất hiện vào tháng
IX/1985 gây nên lũ lịch sử trên sơng Hồng Long.
1.1.2.3. Mạng lưới sơng ngịi
1. Sơng Đáy: Trước đây, sơng Đáy là phân lưu của sông Hồng, từ năm 1937 đến

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.3: Tần suất lượng mưa 1, 3, 5 ngày max vụ mùa tại một số trạm


8

nay sông Đáy chỉ được phân lũ sông Hồng vào các năm 1940, 1945, 1969, 1971.
Chiều dài sơng 240km, lịng sơng hẹp và nơng do bồi lắng, sơng có bãi rộng và

nhiều khu trũng có bụng chứa lớn, nên có khả năng điều tiết rất lớn, hệ số uốn khúc
khá lớn 1,7.
2. Sơng Tích: Lịng hẹp và nơng lại quanh co nhiều, hệ số uốn khúc là 1,79 nên khả
năng tải nước kém, nhưng thềm sơng phía bờ hữu rộng và nhiều khu đất trũng, nên
lũ bị điều tiết nhiều có khả năng kéo dài nhiều ngày.
3. Sơng Bùi: Bắt nguồn từ huyện Lương Sơn tỉnh Hịa Bình, đoạn thượng lưu chảy
theo hướng Tây - Đơng đến Tân Trượng thì nhập với sơng Tích, chảy theo hướng
Tây Bắc - Đơng Nam và nhập vào sông Đáy tại Ba Thá. Sông Bùi đoạn chảy qua
địa phận Hà Nội có chiều dài khoảng 30 km.
4. Sông Mỹ Hà: Là con sông đào có chiều dài 12,7 km bắt nguồn từ Cầu Dậm xã Hợp
Tiến, huyện Mỹ Đức chảy theo hướng Bắc-Nam và nhập với sông Đáy tại Đục Khê.
5. Sông Nhuệ: Nhiệm vụ chính của nó là lấy nước sơng Hồng vào qua cống Liên

Hà Nội đến Hà Nam và dẫn nước tiêu thốt nước cho vùng đất khoảng 107.530 ha.
6. Sơng Đào Nam Định: là một phân lưu của sông Hồng chảy đổ vào sông Đáy ở
Độc Bộ, b=(200300) m nhưng lịng sơng dốc và sâu, độ sâu trung bình khoảng
10m, sông chuyển một lượng nước khá lớn về mùa lũ gây ra lũ lớn ở hạ lưu sông
Đáy (theo số liệu thực đo năm 1971, lưu lượng lớn nhất ở Nam Định là 6.700 m3/s).
7. Sơng Hồng Long: Dài 125km bắt nguồn từ Hồ Bình, chảy qua Ninh Bình và nhập
với sơng Đáy tại Gián Khẩu. Chế độ dịng chảy của sơng Hồng Long rất phức tạp:
+ Mực nước mùa kiệt phụ thuộc vào nước dềnh lên từ sông Đáy do ảnh hưởng
thuỷ triều và lượng nước bổ sung vào sông Đáy từ sông Đào Nam Định.
+ Mùa lũ, nước lũ từ thượng du đổ về đến khu vực nghiên cứu thường bị dồn ứ do
mực nước lũ trên sông Đáy. Khi mực nước lũ trên sơng Hồng Long dâng cao để bảo
vệ hệ thống đê hạ du sơng Hồng Long thì phải phân lũ vào các khu phân chậm lũ.
8. Các sông trục nội đồng như: sông Sui, Rịa, sông Bến Đang, Ghềnh, Chanh, Hệ
Dưỡng, Vân, Thắng Động, Đức Hậu, Mới, Trinh Nữ, Cầu Hội...
1.1.2.4. Sự hình thành lũ trên lưu vực sông Đáy
1. Lũ do nội tại sông Đáy


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Mạc phục vụ lấy nước tưới cho vùng đất rộng phía hữu sơng Hồng và tả sông Đáy từ


9

+ Lũ nội tại sông Đáy xảy ra hàng năm, thường do lũ từ các chi lưu (sơng Tích,
sơng Thanh Hà, sơng Hồng Long,…) và lượng nước tiêu ra từ các hệ thống thuỷ
lợi bằng các cống và trạm bơm.
+ Mùa lũ các sông vùng hữu Đáy chủ yếu là sơng Tích và sơng Hồng Long
thường kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10 với tổng lượng nước chiếm 80% lượng
nước cả năm. Các trận lũ lớn thường xuất hiện vào tháng 8 và tháng 9 phù hợp với
chế độ mưa ở vùng này, lũ trên lưu vực sơng Tích thường xảy ra vào tháng 9. Lũ
lớn trên các sông nhánh vùng hữu Đáy đều do hội tụ, áp thấp, front và bão sinh ra,
đặc biệt bão là nguyên nhân chính gây ra (8090)% các trận lũ lớn.
2. Đối với lũ do phân lũ sông Hồng vào sông Đáy
+ Trước năm 1937 sông Đáy cũng là phân lưu của sông Hồng, nhưng từ khi đập
Đáy hoàn thành phân lưu này chỉ liên hệ với sơng Hồng khi có phân lũ. Đập Đáy đã
được sử dụng 5 lần để phân lũ sơng Hồng đó là vào các năm 1940, 1945, 1947,
1969 và 1971 (năm 1945 lưu lượng lũ phân lớn nhất khoảng (2.2002.300) m3/s,

+ Từ sau năm 1971 đến nay nhiều hồ chứa đã được xây dựng trên các chi lưu

của hệ thống sông Đáy, các hệ thống đê và đê bao cũng được tơn tạo, các cơng trình
cống và trạm bơm tiêu úng được xây dựng hàng loạt, hầu hết các vùng đã có đê và
đê bao kể cả khu vực phân chậm lũ cũng đều được bảo vệ với lũ bản thân sông Đáy
(lũ 1978, 1985). Cho nên, dù khơng có phân lũ nhưng mực nước trên sơng Đáy
cũng đã tăng lên rất cao
+ Lịng sơng Đáy quanh co, nông, bãi rộng, nhiều vùng trũng ven sông nên tốc
độ chuyển lũ chậm, lượng điều tiết lớn. Có thể nhận xét qua kết quả vào năm phân
lũ 1971: 1 giờ sáng ngày 20/8 bắt đầu phân lũ vào Vân Cốc, 5 giờ sau mới chuyển
được tới Đập Đáy, 14 giờ sau mới ảnh hưởng tới Ba Thá, 20 giờ sau mới tới Tân
Lang và 30 giờ sau mới chuyển ảnh hưởng tới Độc Bộ.
1.1.2.5. Tổ hợp lũ trên các sông
+ Khả năng xuất hiện lũ trên dịng chính sơng Đáy, sơng Hồng Long xảy ra
vào tháng IX là lớn nhất chiếm 33,6% tại Ba Thá, 40% tại Phủ Lý, 34% tại Bến Đế.
Khả năng xuất hiện lũ lớn nhất trong năm vào tháng VIII chiếm 16,7 % tại Ba Thá,
28% tại Phủ Lý và 23,4% tại Bến Đế.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

năm 1971 lưu lượng lũ phân lớn nhất là 2.570 m3/s).


10


Bảng 1.4: Khả năng xảy ra lũ lớn nhất năm vào các tháng trong năm
Đơn vị (%)
TT

Trạm

Sơng

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

1

Ba Thá

Đáy

4,7


2,4

26,2

16,7

33,6

14,3

2,4

2

Phủ Lý

Đáy

0

2,0

14,0

28,0

40,0

12,0


4,0

3

Hưng Thi

Hồng Long

2,2

6,5

15,2

26,0

28.2

19,6

2,2

4

Bến Đế

Hồng Long

2,1


2,1

12,8

23,4

34,0

23,4

2,1

(Nguồn: Dự án Rà sốt Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sông Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)

+ Tổ hợp lũ sông Hồng và sông Đáy :
- Quan hệ mực nước lũ sông Hồng tại Sơn Tây và sông Đáy tại Ba Thá không

tương quan mực nước lũ giữa 2 trạm chỉ đạt 0,48.
- Từ kết quả phân tích trên cho thấy trong trường hợp phân lũ vào sơng Đáy
vào tháng VIII thì khả năng xuất hiện lũ rất lớn giữa 2 sông đồng thời gian là rất
nhỏ. Trong các lần phân lũ vào sông Đáy lũ nội tại của sông Đáy không lớn.
- Trường hợp lũ lớn trên sông Hồng xảy ra gần đây là trận lũ tháng VIII/1996
với Qmax hoàn nguyên tại Sơn Tây là 27.400 m3/s ngày 21/VIII, P=4%, lũ bên sông
Đáy tại Ba Thá là 437 m3/s ngày 17/VIII/1996, P= 17% và tại Hưng Thi Qmax là
1980 m3/s ngày 16/VIII/1996, P= 13%
1.1.2.6. Hiện trạng ngập lụt tính đến 2010
+ Trên dịng chính sơng Đáy thường phải tiếp nhận khoảng 1.000 m3/s bơm tiêu
úng từ các khu, vì thế những năm có mưa lớn trong bản thân lưu vực sơng Đáy thì
mực nước lũ trên sông lên cao.
+ Địa bàn bị ảnh hưởng: 132 xã, phường thuộc 12 huyện thị của Hà Nội, Hà

Nam và Ninh Bình.
+ Diện tích tự nhiên bị ảnh hưởng : 79.984 ha.
+ Diện tích bị ngập

: 38.992 ha.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c

da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

chặt chẽ do ngun nhân hình thành lũ trên hai hệ thống sơng là khác nhau. Hệ số


11

+ Diện tích canh tác bị ảnh hưởng: 36.679 ha; trong đó bị ngập 34.579 ha (lúa
23.720 ha, màu 7.329 ha, vườn 2.537 ha và thuỷ sản 1.264 ha).
+ Số hộ nằm trong vùng phân chậm lũ: 152.223 hộ với 681.824 nhân khẩu.
+ Các cơ sở kinh tế gồm: 215 cơ quan; 10 bệnh viện; 91 trạm xá; 2.420 phòng
học; 27,4 km đường tỉnh lộ; 174 đường giao thông liên huyện; 497 km đường giao
thông liên xã; 380 km đường giao thông liên thôn và 31 cầu giao thông.
+ Số nhà cửa bị ngập: 109.618 nhà (nhà xây 99.814, nhà tranh 11.517).
+ Hạ tầng thuỷ lợi: 196 trạm bơm, 692 km kênh tưới, tiêu, đường điện cao thế
282 km, hạ thế 431 km, đê bị ảnh hưởng 179 km đê chính, 28 km đê bối và hàng
trăm km bờ vùng bờ thửa bị ngập.

1.1.3. HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.1.3.1. Phân vùng bảo vệ
Căn cứ vào hiện trạng cơng trình phịng chống lũ chia lưu vực thành 9 vùng bảo
vệ chính sau:
Số
TT

Tên vùng bảo vệ

Diện tích tự nhiên
(ha)

Dân số
(người)

1

Sơng Nhuệ

130.030

3.738.354

2

6 trạm bơm

98.029

979.120


3

Trung Nam Định

52.822

544.405

4

Tả Tích

56.412

587.564

5

Hữu Tích

96.366

621.061

6

Tả Mỹ Hà

23.004


174.887

7

Hữu Đáy của Hà Nam

14.460

105.929

8

Bắc Ninh Bình

40.417

180.214

9

Nam Ninh Bình

98.592

636.526

610.137

7.568.060


Tổng

(Nguồn: Dự án Rà sốt Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sông Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)

1.1.3.2. Dân cư và lao động
+ Năm 2006 số dân trong vùng bảo vệ đê là 7.568.060 người, dân cư khu vực
thành thị cũng đang phát triển rất nhanh, tổng số dân thành thị năm 2006 là
2.675.193 người.
+ Dự báo đến năm 2010 dân số vùng bảo vệ 8.325.909 người (thành thị là
3.225.210 người), năm 2020 dân số 9.098.789 người (thành thị là 5.162.165 người).

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.5: Phân vùng bảo vệ hệ thống sông Đáy


12

1.1.3.3. Cơ cấu phát triển kinh tế
+ Tỷ trọng các ngành trong nền kinh tế năm 2006: Ngành nông lâm thủy sản
13,2% (trong đó nơng nghiệp chiếm 50,49%; chăn ni: 40,18%; dịch vụ: 9,33%) ;
ngành công nghiệp-xây dựng 39,2%; ngành dịch vụ 47,6%.

+ Tỷ trọng các ngành trong nền kinh tế năm 2020: Ngành nông lâm thủy sản
5%; ngành công nghiệp-xây dựng 50%; ngành dịch vụ 45%.
1.1.3.4. Hiện trạng dân sinh kinh tế vùng phân chậm lũ
+ Khu phân lũ sông Hồng vào sông Đáy: Khi phân lũ sông Đáy có 9 huyện, thị
xã, 119 xã với tổng diện tích tự nhiên là 58.652 ha bị ngập lụt, 136.000 hộ với
620.000 người phải sơ tán. Toàn bộ nhà cửa, trạm xá, đường giao thông trong vùng
bị ngập. Trọng điểm phân lũ thuộc các huyện Phúc Thọ, Chương Mỹ, Mỹ Đức.
Bảng 1.6: Dân sinh kinh tế vùng ngập khi phân lũ huyện Chương Mỹ, Mỹ Đức
Đơn vị

Huyện Chương Mỹ
(27 xã/32 xã)

Huyện
Mỹ Đức

Tổng cộng

Đất tự nhiên

ha

19.706

23.004

46.298

Đất canh tác


ha

9.870

9.100

20.959

Đất lúa

ha

23.293

15.056

38.349

Đất màu

ha

3.864

1.473

5.337

Đất thủy sản


ha

930

677

1.607

Trâu, bò phải sơ tán

con

16.979

12.374

29.353

Lợn phải sơ tán

con

76.866

93.917

170.783

Số hộ


hộ

61.048

35.563

96.611

Nhân khẩu

người

285.347

177.819

463.166

Số lao động

người

158.349

92.165

250.514

(Nguồn: Dự án Rà sốt Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sông Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)


+ Khu chậm lũ Lương Phú: có thêm 3 huyện, thị xã; 54 xã với 49.179 ha đất tự
nhiên bị ngập lụt, 80.000 hộ với 300.000 người phải sơ tán. Trọng điểm phân lũ thuộc
huyện Ba Vì. Như vậy nếu cả phân và chậm lũ toàn thành phố Hà Nội có 12 huyện,
thị xã với 173 xã bị ảnh hưởng, 107.831 ha đất tự nhiên bị ngập lụt, 216.000 hộ với
920.000 người phải sơ tán.
Bảng 1.7: Dân sinh kinh tế vùng lịng hồ Vân Cốc, khu Lương Phú, bãi sơng Đáy

TT

1

Hạng mục

Lòng hồ Vân Cốc

Nhân khẩu
(người)

47.703

Tổng
DTTN
(ha)

3.174

Đất ở
(ha)

348


Đất
CTCC
(ha)

349

Đất SX
phi NN
(ha)

378

Đất
SXNN
(ha)

1.641

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hạng mục



13

2

3

Huyện Phúc Thọ
H. Đan Phượng
Khu Lương Phú
H. Ba Vì
TP. Sơn Tây
Bãi sông Đáy
H. Phúc Thọ
H. Đan Phượng
Q. Hà Đông
H. Thanh Oai
H. Quốc Oai
H. Chương Mỹ

44.006
3.697
103.656
40.810
62.846
205.441
6.479
6.715
3.331
6.527

3.924
6.530

3.014
159
11.228
5614
5614
8.978
549
276
1.740
569
771
1.925

329
20
723
361
361
1.147
37
46
243
77
165
285

336

14
1.750
875
875
1.058
51
55
181
41
84
197

362
16
4.286
2143
2142
470
5
6
12
31
92
161

1.552
89
3.871
1935
1936

5.689
443
141
1.121
332
405
1.173

(Nguồn: Dự án Rà soát Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sơng Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)

+ Các khu phân chậm lũ sơng Hồng Long
- Khu thường xun chịu lũ: Bao gồm 5 xã huyện Nho Quan (Xích Thổ, Gia
Sơn, Gia Lâm, Gia Thuỷ, Phú Sơn và 1 phần xã Lạc Vân) và vùng ngoài đê của các

5.135 hộ dân.
- Khu phân lũ Đầm Cút: Phân lũ từ sơng Hồng Long qua cống Mai Phương
vào Đầm Cút ra cống Địch Lộng sang sơng Đáy.
1.1.4. HIỆN TRẠNG PHỊNG CHỐNG LŨ-HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU
1.1.4.1. Hiện trạng hệ thống đê điều
Bảng 1.8: Tổng hợp hiện trạng các tuyến đê chính lưu vực
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13

Tuyến đê

Cấp
đê

Hữu Đáy
3
Tả Đáy
1-3
Hữu Hồng Long 4
Tả Hồng Long
3
Đê sơng Nhuệ
4
Tả Tích
4
Tả Bùi
4
Đê Mỹ Hà
4
Đê Vân Cốc
3
Đê Ngọc Tảo
2

Đê La Thạch
2
Đê Tiên Tân
3
Đê đường 6
4

Đê chính
đỉnh
Chiều
(m)
dài (m)
93,620
196,255
20,850 5,3-10,6
23,875
6-6,8
151,100
6-6,5
32,620
10,3
14,700
7,7-8
12,700
15,160 12,6-16
14134 16,29-17,3
6,500 16,2-16,4
7,000
15,5
5,960

11

B
(m)

5
5÷8
5
4÷5
4÷5
7
5÷6
6
5÷6

Chiều
Chiều
dài đê
dài đê
bối (m) bao (m)
23,984
35,700

14,000
39,020

16,100
3100

14,700



Cống
(chiếc) (chiếc)
23
31

5
1

55
85
17
15
168
42
8
5
3

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo
da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

huyện Nho Quan và huyện Gia Viễn. Diện tích tự nhiên là 4.357 ha, tồn khu có



14

Số
TT

Tuyến đê
Tổng cộng

Cấp
đê

Đê chính
đỉnh
Chiều
(m)
dài (m)
594,474

B
(m)

Chiều
Chiều
dài đê
dài đê
bối (m) bao (m)
78,884


67,720


Cống
(chiếc) (chiếc)
60

398

(Nguồn: Dự án Rà sốt Quy hoạch phịng chống lũ và đê điều sông Đáy - Viện Quy hoạch Thuỷ lợi)

1.1.4.2. Hệ thống cơng trình phân lũ sơng Đáy
+ Cống Vân Cốc: 26 cửa cống; bề rộng cửa 8m; cao trình đáy 12,0 m; cao trình
trần 14,4 m.
+ Tràn Hát Mơn: Phía hữu Vân Cốc chiều dài tràn 1.620m, cao trình tràn từ
(15,0815,20)m. Phía tả Vân Cốc chiều dài tràn 6.200m, cao trình tràn từ
(14,6315,03)m.
+ Lịng hồ Vân Cốc: Hiện nay đã xây dựng cống lấy nước Cẩm Đình, hệ thống
kênh dẫn đi dọc tuyến đê Ngọc Tảo bởi vậy phần diện tích trữ nước của lịng hồ
Vân Cốc chỉ cịn khoảng 126 triệu m3.
+ Cơng trình đập Đáy: có 6 cửa; bề rộng một cửa 33,75m; cao trình đáy 9,0m; Cao

mỗi giờ hạ được 0,49m theo từng nấc cao trình, thời gian mở hết khoảng 10,5 giờ.
+ Vùng chậm lũ Chương Mỹ-Mỹ Đức: có 25 đường tràn chia thành 13 tiểu vùng
bao gồm 57 xã. Theo bình đồ tỷ lệ 1/10.000 Viện QHTL đo năm 2000 thì tổng diện tích
của 13 vùng ngập lũ 36.547 ha và tổng dung tích chứa lũ là 822,9 triệu m3 (dung tích
được tính đến mực ngập lũ lớn nhất ứng với cao trình từ (8÷9,6) m tuỳ từng tiểu khu).
1.1.4.3. Hiện trạng tuyến thốt lũ
+ Đoạn sơng Đáy từ Đập Đáy đến Ba Thá dài 61,347 km, bề rộng tuyến thoát lũ
từ Song Phương đến Cầu Mai Lĩnh có khoảng cách lớn nhất từ 2.800÷3.065 m, từ

Cầu Mai Lĩnh đến Ba Thá bề rộng lịng sơng co hẹp dần tại Ba Thá rộng 667 m.
+ Đoạn sông Đáy từ Ba Thá đến Phủ Lý dài 64,775 km, đoạn sơng này bề rộng
tuyến thốt lũ tại vị trí Tân Lang bị co thắt có chiều rộng 180m, từ Tân Lang đến
Phủ Lý bề rộng mở rộng dần ra khoảng 400÷700 m, bờ tả có nhiều bãi khá rộng.
+ Đoạn sông Đáy từ Phủ Lý đến Địch Lộng dài 23,89 km, bề rộng tuyến thoát
lũ biến đổi từ 700÷1500 m, bờ hữu có nhiều bãi khá rộng.
+ Đoạn sông Đáy từ Địch Lộng đến Gián Khẩu (ngã 3 Hồng Long-Sơng Đáy)
dài 9km, đoạn sơng này lịng sơng có nhiều đoạn bề rộng lịng sơng co hẹp như tại

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
i
lo

da
th
ho c
da i ho c
ho c thuy
i
uy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

trình tường ngực 13,9m. Cửa van hình cung mở theo hình thức hạ dần cao trình tràn,


×