Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn nghiên cứu đề xuất giải pháp mềm gia cố chống sạt lở bờ sông áp dụng cho đoạn đê sông hồng qua huyện xuân trường tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 103 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo PGS.TS
Thiều Quang Tuấn và TS Phạm Thanh Hải đã dành nhiều tâm huyết, tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trung tâm tư vấn và chuyển giao công
nghệ Thủy Lợi – Tổng cục Thủy Lợi đã tạo điều kiện cho tác giả về thời gian,
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

tài liệu để tham gia khố học và hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến sự quan tâm và giúp đỡ của phòng
Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Khoa Cơng trình trường Đại học thuỷ lợi,
cùng các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện cho tác giả có
cơ hội được học tập, trau dồi nâng cao kiến thức trong suốt thời gian vừa qua.
Sau cùng là cảm ơn các bạn đồng nghiệp và các thành viên trong gia
giả hoàn thành luận văn này.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến
của các thầy cô giáo, các quý vị quan tâm và bạn bè đồng nghiệp.
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chun ngành Xây dựng cơng trình thủy với
đề tài : “ Nghiên cứu đề xuất giải pháp mềm, gia cố chống sạt lở bờ sông,
áp dụng cho đoạn đê sông Hồng qua huyện Xuân Trường, tỉnh Nam
Định ” được hoàn thành tại Khoa Cơng trình, Trường Đại học Thủy lợi.
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014
Tác giả

Dương Trường Giang
123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n


phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc

online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c

cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i

website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,

xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m

top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t

s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i

v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào

hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc

kýthành
v■i
Chúng
thơng

123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,

■■■c
cóg■i
th■v■

b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,

chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t

d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n

h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng

nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u

c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu

Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i

so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng

B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài

■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■


ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,

li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các

vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong

tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200

■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,

vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t

danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t

tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i

c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i

b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A

tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh

trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online

khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn

mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n

ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy

ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c

■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a

c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p

2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t

l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu

li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i

3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau

khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng

■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i

li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác

m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn

mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c

nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c

ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a

l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email

vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t

123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i

khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng

123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n

l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,

1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,

l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n

ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác

c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành

b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng

c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng

c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■

c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri

dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n

cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n

chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o

l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c

cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c

■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.

website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng

xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P

vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A

li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách

gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c

cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t

123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink

cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài

■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng

th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c

h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p

■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■

trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng

t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các

các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính

Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t

■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n

ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

đình đã có những đóng góp q báu, động viên về vật chất và tinh thần để tác


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là Dương Trường Giang, tơi xin cam đoan đây là cơng trình

nghiên cứu của riêng tơi. Những nội dung và kết quả trình bày trong luận văn

là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả

Dương Trường Giang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài. ........................................................................ 1
2. Mục đích của Đề tài. ............................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. ............................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................. 4
1.1. Tổng quan về đê sông Hồng. ............................................................... 4
1.1.1. Lịch sử đê sông Hồng. .................................................................. 4
1.1.2. Hiện trạng, đặc điểm đê sông Hồng. ............................................ 5
1.1.3. Các vấn đề sạt lở bờ sông. .......................................................... 10
1.2. Đánh giá hiện trạng, các nguyên nhân gây hư hỏng đê sông Hồng... 17
1.2.2. Các nguyên nhân gây hư hỏng của đê sông Hồng...................... 18
1.2.3. Các giải pháp chống sạt lở. ......................................................... 21
1.3. Kết luận chung và những vấn đề đặt ra cần phải đánh giá và đề xuất.21
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP GIA CỐ CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG VÀ
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA GIẢI PHÁP MỀM. ............................................ 23
2.1. Tổng quan về các giải pháp gia cố chống sạt lở. ............................... 23
2.1.1. Giải pháp cứng. ........................................................................... 23
2.1.2. Giải pháp mềm. ........................................................................... 29
2.1.3. Phân tích lựa chọn giải pháp. ...................................................... 30
2.2. Cơ sở khoa học và các giải pháp mềm gia cố chống sạt lở bờ sơng.. 31

2.2.1. Tính chất cơ lý thực vật của cỏ và cỏ gia cố. ............................. 31
2.2.2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp phân tích ổn định mái dốc khi có

cỏ và cỏ gia cố. ................................................................................................ 43
2.2.3. Kết luận. ...................................................................................... 47

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.2.1. Đánh giá hiện trạng đê sông Hồng. ............................................ 17


CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG CHO ĐOẠN ĐÊ SÔNG HỒNG HUYỆN XUÂN

TRƯỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH ....................................................................... 48
3.1. Giới thiệu về hiện trạng đoạn sơng. ................................................... 48
3.1.1. Cao trình mặt đê. ......................................................................... 49
3.1.2. Mặt cắt ngang đê. ........................................................................ 49
3.1.3. Thân đê, nền đê. .......................................................................... 50
3.1.4. Hiện trạng tuyến đê theo từng đoạn. ........................................... 50
3.1.5. Các cơng trình trên đê. ................................................................ 52
3.1.6. Hiện trạng các cơng trình kè bảo vệ đê. ..................................... 52
3.1.7. Đánh giá hiện trạng đê sông Hồng huyện Xuân Trường. ........... 52
3.2. Phân tích đề xuất giải pháp. ............................................................... 53
3.3. Tính tốn phân tích ổn định của giải pháp. ........................................ 53
3.3.2. Đặc điểm địa chất, thủy văn khu vực nghiên cứu. ..................... 58
3.3.3. Lựa chọn đoạn đê tính tốn và các trường hợp tính tốn. .......... 60
3.4. Kết Luận ............................................................................................. 82
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH SƠ BỘ CHO VIỆC THIẾT KẾ GIẢI
PHÁP MỀM CHỐNG SẠT LỞ. .................................................................... 84
4.1. Lựa chọn loại cỏ phù hợp................................................................... 84
4.2. Nuôi trồng và chăm sóc mái cỏ.......................................................... 85
4.2.1. Tưới nước.................................................................................... 85
4.2.2. Trồng giặm. ................................................................................. 85
4.2.3. Phịng trừ cỏ dại. ......................................................................... 85
4.2.4. Bón phân. .................................................................................... 85
4.2.5. Cắt tỉa. ......................................................................................... 86
4.3. Biện pháp kỹ thuật. ............................................................................ 86
4.4. Gia cường khả năng chống xói của mái cỏ. ....................................... 86
4.5. Phạm vi trồng cỏ. ............................................................................... 88

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.3.1. Giới thiệu phần mềm Geo-Slope. ............................................... 54



da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

4.6. Kết luận. ............................................................................................. 88
KẾT LUẬN ............................................................................................... 89

1. Kết quả đạt được trong luận văn. .......................................................... 89

2. Hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện. ........................................... 89

3. Hướng khắc phục, đề xuất. ................................................................... 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91
Tiếng Việt.................................................................................................. 91
Tiếng Anh.................................................................................................. 92


BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1 : Bản đồ lưu vực sơng Hồng - Thái Bình........................................... 4
Hình 1-2 : Các hoạt động lấn chiếm bãi sơng ................................................. 11
Hình 1-3 : Khai thác cát trái phép ................................................................... 11
Hình 1-4 : Hoạt động giao thông thủy với mật độ và tốc độ ngày càng cao gây
sóng lớn ........................................................................................................... 12
Hình 1-5 : Các mố trụ cầu giao thơng ............................................................. 12
Hình 1-6 : Rừng bị tàn phá nghiêm trọng ....................................................... 13
Hình 1-7 : Các khu vực sạt lở nghiêm trọng ................................................... 14
Hình 1-8 : Sự cố mất ổn định đê do xói lở chân đê ........................................ 19
Hình 1-9 : Sự cố trượt mái đê do đê ở trên nền đất yếu .................................. 19
Hình 1-11 : Sự cố thấm do khuyết tật trong thân đê ....................................... 20

Hình 2-1 : Cấu tạo kè lát mái .......................................................................... 23
Hình 2-2 : Cấu tạo kè mỏ hàn ......................................................................... 24
Hình 2-3 : Phương pháp neo trong đất. ........................................................... 25
Hình 2-4 : Phương pháp gia cường mái dốc bằng hàng cọc .......................... 25
Hình 2-5 : Phương pháp đắp đất ở chân mái dốc ............................................ 26
Hình 2-6 : Phương pháp Sheet Piling ............................................................ 27
Hình 2-7 : Phương pháp cân chỉnh mái dốc .................................................... 27
Hình 2-8 : Phương pháp giảm chiều cao mái dốc ........................................... 28
Hình 2-9 : Phương pháp sử dụng tường chắn ................................................. 28
Hình 2-10 : Khái niệm lớp áo cỏ (Muijs, 1999).............................................. 32
Hình 2-11: Sự gia tăng lực dính của đất nhờ sức kháng cắt gia cường của rễ
cỏ (Wu và nnk, 1979) ...................................................................................... 32
Hình 2-12 : Thay đổi mật độ diện tích cỏ RAR theo độ sâu
(Tuan và Oumeraci, 2011) .............................................................................. 34

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 1-10 : Sự cố ở vùng tiếp giáp khi tôn cao .............................................. 20


Hình 2-13 : Phân loại chất lượng mái cỏ theo VTV 2006 dựa vào phân bố số
lượng rễ theo độ sâu ........................................................................................ 35
Hình 2-14 : Phân loại mái cỏ theo VTV 2006 quy đổi theo mật độ diện tích rễ
RAR (xem Tuan và Oumeraci, 2011) ............................................................. 35
Hình 2-15 : Phân bố mật độ diện tích rễ cỏ RAR (%) theo độ sâu của cỏ gà
và cỏ dày.......................................................................................................... 36
Hình 2-16 : Tạo thành bức tường chắn sinh học dầy và hiệu quả .................. 39
Hình 2-17 : Minh họa nguyên lý ổn định mái dốc bằng cỏ Vetiver ( bộ rễ các
hàng cỏ có tác dụng như những neo đất (trái). Trong thực tế các hàng cỏ
Vetiver đã giúp bức tường đất này khỏi bị nước lũ quét đi (phải).................. 40

Hình 2-18 : Tương quan sức kháng kéo đường kính rễ cỏ Vetiver ................ 40
Hình 2-19 : Tác dụng tăng sức kháng cắt của rễ cỏ Vetiver theo chiều sâu đất42
Hình 2-21: Mơ hình hóa lớp đất trồng cỏ Vetiver .......................................... 46
Hình 2-22: Mơ hình hóa lớp đất trồng cỏ Gà .................................................. 46
Hình 3-1 : Bình đồ vị trí tuyến đê ................................................................... 49
Hình 3-2 : Đê hữu Hồng từ K188+833 ÷ K192+082 và từ K194+849 ÷
K207+153 ........................................................................................................ 50
Hình 3-3 : Hiện trạng đê hữu Hồng đang sạt lở từ K205+753 ÷ K206+716 . 51
Hình 3-4 : Đê hữu Hồng từ K192+082 - K194+849 và từ K207+153 K208+153 ........................................................................................................ 51
Hình 3-5 : Mặt cắt ngang đê hiện trạng tại K206+139 ( Trường hợp 1 ) ....... 62
Hình 3-6 : Mặt cắt ngang đê hiện trạng đã bạt mái tại K206+139
( Trường hợp 1 ) .............................................................................................. 62
Hình 3-7 : Mặt cắt ngang đê trồng cỏ Gà tại K206+139 ( Trường hợp 1 ) .... 62
Hình 3-8 : Mặt cắt ngang đê trồng cỏ Vetiver tại K206+139 ( Trường hợp 1 )63
Hình 3-9 : Mặt cắt ngang đê hiện trạng tại K206+667 ( Trường hợp 2 ) ....... 63

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 2-20: Lực tác dụng lên phân tố đất trong trường hợp mặt trượt trụ tròn 43


Hình 3-10 : Mặt cắt ngang đê hiện trạng đã bạt mái tại K206+667
( Trường hợp 2 ) .............................................................................................. 64
Hình 3-11 : Mặt cắt ngang đê trồng cỏ Gà tại K206+667 ( Trường hợp 2 ) .. 64
Hình 3-12 : Mặt cắt ngang đê trồng cỏ Vetiver tại K206+667 (Trường hợp 2)64
Hình 3-13 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng, K=1,186 < [K] = 1,3.
( Trường hợp 1 : Tải trọng cơ bản ) ................................................................ 66
Hình 3-14 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng, K=1,199 < [K] = 1,3.
( Trường hợp 1: Tải trọng cơ bản) .................................................................. 66
Hình 3-15 : Ổn định trượt cho mái đê trồng cỏ Gà, K=1,945 > [K] = 1,3.

( Trường hợp 1 : Tải trọng cơ bản ) ................................................................ 67
Hình 3-16 : Ổn định trượt cho mái đê trồng cỏ Vetiver, K=1,408 > [K] = 1,3.
( Trường hợp 1 : Tải trọng cơ bản ) ................................................................ 67
( Trường hợp 1 : Tải trọng đặc biệt ) .............................................................. 68
Hình 3-18 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng đã bạt mái
K=1,104 < [K] = 1,2.( Trường hợp 1 : Tải trọng đặc biệt ) ........................... 68
Hình 3-19 : Ổn định trượt cho mái đê trồng trồng cỏ Gà,K=1,869 > [K] = 1,2.
( Trường hợp 1 : Tải trọng đặc biệt ) .............................................................. 69
Hình 3-20 : Ổn định trượt cho mái đê trồng trồng cỏ Vetiver,
K=1,345 > [K] = 1,2. ( Trường hợp 1 : Tải trọng đặc biệt ) .......................... 69
Hình 3-21 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng, K=0,630 < [K] = 1,3.
( Trường hợp 2 : Tải trọng cơ bản ) ................................................................ 70
Hình 3-22 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng bạt mái,
K=0,637 < [K] = 1,3. ( Trường hợp 2 : Tải trọng cơ bản ) ............................ 70
Hình 3-23 : Ổn định trượt cho mái đê trồng cỏ Gà, K=0,637 < [K] = 1,3.
( Trường hợp 2 : Tải trọng cơ bản ) ................................................................ 71
Hình 3-24 : Ổn định trượt cho mái đê trồng cỏ Vetiver, K=0,652 < [K] = 1,3.
( Trường hợp 2 : Tải trọng cơ bản ) ................................................................ 71

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3-17 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng, K=1,031 < [K] = 1,2.


Hình 3-25 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng, K=0,645 < [K] = 1,2.
( Trường hợp 2 : Tải trọng đặc biệt ) .............................................................. 72
Hình 3-26 : Ổn định trượt cho mái đê hiện trạng bạt mái,
K=0,683 < [K] = 1,2. ( Trường hợp 2 : Tải trọng đặc biệt ) .......................... 72
Hình 3-27 : Ổn định trượt cho mái đê trồng cỏ Gà, K=0,683 < [K] = 1,2.
( Trường hợp 2 : Tải trọng đặc biệt ) .............................................................. 73

Hình 3-28 : Ổn định trượt cho mái đê trồng cỏ Vetiver, K=0,664 < [K] = 1,2.
( Trường hợp 2 : Tải trọng đặc biệt ) .............................................................. 73
Hình 3-29 : Mặt cắt ngang đê hiện trạng và thả đá hộ chân đến mực nước kiệt
tại K206+667 ( Trường hợp 3 ) ....................................................................... 74
Hình 3-30 : Mặt cắt ngang đê hiện trạng đã bạt mái và thả đá hộ chân đến
mực nước kiệt tại K206+667 ( Trường hợp 3 ) .............................................. 74
cỏ Gà phía trên mái tại K206+667 ( Trường hợp 3 ) ...................................... 75
Hình 3-32 : Mặt cắt ngang đê đã thả đá hộ chân đến mực nước kiệt và trồng
cỏ Vetiver phía trên mái tại K206+667 ( Trường hợp 3 )............................... 75
Hình 3-33 : Ổn định trượt cho hiện trạng đã thả đá hộ chân đến mực nước
kiệt, K=1,245 < [K] = 1,3. (Trường hợp 3 : Tải trọng cơ bản ) ..................... 76
Hình 3-34 : Ổn định trượt cho hiện trạng đã bạt mái và thả đá hộ chân đến
mực nước kiệt, K=1,185 < [K] = 1,3.( Trường hợp 3 : Tải trọng cơ bản ).... 76
Hình 3-35 : Ổn định trượt cho mái đê thả đá hộ chân đến mực nước kiệt trồng
cỏ Gà phía trên, K=1,852 > [K] = 1,3. ( Trường hợp 3 : Tải trọng cơ bản ) . 77
Hình 3-36 : Ổn định trượt cho mái đê thả đá hộ chân đến mực nước kiệt


trồng

cỏ

Vetiver

phía

trên,

K=1,339


>

[K]

=

1,3.

( Trường hợp 3 : Tải trọng cơ bản ) ................................................................ 77
Hình 3-37 : Ổn định trượt cho hiện trạng đã thả đá hộ chân đến mực nước
kiệt, K=1,150 < [K] = 1,2.( Trường hợp 3 : Tải trọng đặc biệt ) ................... 78

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3-31 : Mặt cắt ngang đê đã thả đá hộ chân đến mực nước kiệt và trồng





trồng

trồng
cỏ

cỏ



Vetiver


phía

phía

trên,

trên,

K=1,646

K=1,329

>
[K]

>
[K]

=

=

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3-38 : Ổn định trượt cho hiện trạng đã bạt mái và thả đá hộ chân đến
mực nước kiệt, K=1,048 < [K] = 1,2.( Trường hợp 3 : Tải trọng đặc biệt ) .. 78

Hình 3-39 : Ổn định trượt cho mái đê thả đá hộ chân đến mực nước kiệt
1,2.


( Trường hợp 3 : Tải trọng đặc biệt ) .............................................................. 79

Hình 3-40 : Ổn định trượt cho mái đê thả đá hộ chân đến mực nước kiệt
1,2.

( Trường hợp 3 : Tải trọng đặc biệt ) .............................................................. 79

Hình 4-1 : Một số loại cỏ phù hợp trồng trên đê chống sạt lở: cỏ gà, cỏ càng
cua (trên từ trái qua), cỏ và rễ Vetiver (dưới) ................................................. 84

Hình 4-2 : Một số kết cấu ơ và lưới địa kỹ thuật dùng cho gia cường mái cỏ :

ô địa kỹ thuật Geocells ( trái ) và lưới địa kỹ thuật Geogrids ( phải ) ............ 87

Hình 4-3 : Thi công lắp đặt hệ thống gia cường cho mái cỏ........................... 87


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 : Bảng thống kê chiều dài đê sông Hồng theo các tỉnh ................................... 5
Bảng 1-2 : Các khu vực đang bị sạt lở nghiêm trọng .....................................................15
Bảng 2-1 : Phân bố mật độ diện tích rễ cỏ RAR (%) theo độ sâu của cỏ gà và cỏ dày
(tổng hợp từ số liệu mẫu cỏ thu thập được từ 02 vị trí đê thí nghiệm ở Nam Định và
Thái Bình)...........................................................................................................................37
Bảng 2-2 : Sức kháng kéo của rễ một số loài thực vật ...................................................41
Bảng 2-3: Phân bố mật độ diện tích rễ cỏ RAR (%) theo độ sâu của cỏ Vetiver........42
Bảng 2-4: Phân bố mật độ diện tích rễ cỏ RAR (%) trung bình theo độ sâu

của


cỏ Vetiver............................................................................................................................42
Bảng 2-5 : Lực dính gia cường và bề dày của lớp đất được trồng cỏ của cỏ Vetiver và
cỏ Gà ...................................................................................................................................45
Bảng 3-2 : Mực nước trung bình các tháng mùa kiệt (tháng 12 dến tháng 5)
(Trạm thuỷ văn Ba Lạt).....................................................................................................59
Bảng 3-3 : Mực nước trung bình các tháng mùa kiệt (tháng 12 dến tháng 5)
(Trạm thuỷ văn Cồn Nhất - Tại K210+670 Hữu Hồng) ...............................................60
Bảng 3-4 : Thông số cao trình mực nước tính tốn. .......................................................60
Bảng 3-5 : Chỉ tiêu cơ lý của lớp đất trồng cỏ Gà ..........................................................61
Bảng 3-6 : Chỉ tiêu cơ lý của lớp đất trồng cỏ Vetiver...................................................61
Bảng 3-7 : Các trường hợp tính tốn................................................................................65
Bảng 3-8 : Kết quả trường hợp 1......................................................................................80
Bảng 3-9 : Kết quả trường hợp 2......................................................................................80
Bảng 3-10 : Kết quả trường hợp 3 ...................................................................................81

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 3-1 : Giá trị trung bình các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất.....................................58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài.
Đê sơng Hồng hay tên gọi đầy đủ là hệ thống đê sông Hồng là một trong
4 hệ thống đê điều của các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Về phương diện chống lũ,
cao trình đỉnh đê trên tồn tuyến cơ bản đảm bảo theo quy định tương ứng với
từng cấp đê. Tuy nhiên về bề rộng chỉ đảm bảo về mặt ổn định và giao thơng
nội vùng, ứng cứu hộ đê khi có lũ, bão. Trừ một số đoạn đê thuộc thành phố Hà
Nội đã được mở rộng và gia cố mái đê phục vụ phát triển đa mục tiêu của thành
phố. Hiện nay đa số các đoạn đê sông Hồng đã và đang xuống cấp,nhiều đoạn

đang sạt lở nghiêm trọng mà nhu cầu đi lại trên đê ngày càng nhiều.
Đồng bằng sông Hồng đã có 26 trận lũ lớn. Đặc biệt lũ vào tháng 8 năm
rất nhiều nguyên nhân trong đó có ngun nhân do sạt lở bờ sơng. Mặc dù đã
có nhiều các giải pháp về chống sạt lở bờ sông hiện nay như làm kè lát mái,
kè đá xây, xây tường bê tơng cốt thép, các cơng trình giảm vận tốc ven bờ,
cơng trình chuyển hướng dịng chảy..., nhưng đến nay vẫn chưa có một giải
pháp nào thực sự đạt được hiệu quả cao cả về kinh tế lẫn giải quyết về vấn đề
chống sạt lở bờ sông.
Việc nghiên cứu đề xuất giải pháp mềm gia cố chống sạt lở bờ sông, áp
dụng cho đoạn đê sông Hồng huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định, trước hết
là để xây dựng hệ thống đê sông Hồng huyện Xuân Trường bền vững, sau đó
là kết hợp giao thơng, du lịch, an ninh quốc phịng và quy hoạch đê điều. Vì
vậy đề xuất giải pháp mềm gia cố chống sạt lở bờ sông là rất cần thiết.
2. Mục đích của Đề tài.
Nghiên cứu đề xuất, đưa ra giải pháp mềm, gia cố chống sạt lở bờ sông
nhằm tiết kiệm về mặt kinh tế và nâng cao chất lượng về mặt kỹ thuật đảm
bảo mái đê làm việc ổn định, lâu dài và bền vững.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1971 đã làm vỡ đê Sông Hồng và 100.000 người đã bị thiệt mạng. Vỡ đê do


2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu.
Các yếu tố hình học của mặt cắt đê; Ổn định đê (thấm, trượt mái, trạng
thái ứng suất, biến dạng); Các đặc trưng về mực nước, nước rút, gia tải, tính
chất cơ lý của vật liệu đắp đê.
b. Phạm vi nghiên cứu.

Trong khn khổ thời gian có hạn, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu một
số đoạn đê sông điển hình của sơng Hồng, tính tốn cụ thể một đoạn đê hữu
Hồng thuộc địa phận huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
a. Cách tiếp cận.
học hay các phương tiện thông tin đại chúng để nắm được tổng quan về các
giải pháp chống sạt lở bờ sông hiện nay, đặc biệt là khi sử dụng giải pháp
mềm để gia cố chống sạt lở bờ sơng.
Từ đó nhận thấy rằng các giải pháp mềm về chống sạt lở bờ sơng hiện
nay cịn tương đối đơn giản và chưa có cách nhìn nhận đúng đắn về khả năng
chống xói lở của các giải pháp mềm. Các giải pháp hiện nay thường là sử
dụng các biện pháp như làm kè lát mái, kè đá xây, xây tường bê tơng cốt
thép..., các giải pháp này cịn tương đối tốn kém và khơng có hiệu quả lâu dài,
vì các cơng trình sau khi đi vào sử dụng, theo thời gian đều xuống cấp và
không chống chịu được với sự biến đổi của diễn biến lịng sơng và biến đổi
khí hậu như hiện nay. Vì vậy với đề tài “ Nghiên cứu đề xuất giải pháp
mềm, gia cố chống sạt lở bờ sông, áp dụng cho đoạn đê sông Hồng qua
huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định ” tác giả sẽ giải quyết được các
nhược điểm vừa nêu trên.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tiếp cận trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá nhân khoa


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3

b. Các phương pháp nghiên cứu.


1- Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu, tổng hợp

kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay trong lĩnh vực thủy lợi đặc

biệt về đê điều và các giải pháp mềm chống sạt lở bờ sông.
2- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với đúc rút kinh nghiệm

thực tế, dựa trên chỉ dẫn tính tốn của các quy trình quy phạm, sử dụng mơ

hình tốn và các phần mềm ứng dụng.
3- Phương pháp chuyên gia, hội thảo. Tranh thủ sự góp ý của các

chuyên gia, bạn bè đồng nghiệp để phát triển ý tưởng và khuyết điểm của đề

tài trong quá trình thực hiện.

4- Phương pháp phân tích tổng hợp. Đánh giá tổng quát kết quả nghiên

cứu, về ưu nhược điểm và phương hướng giải quyết.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan về đê sông Hồng.
1.1.1. Lịch sử đê sông Hồng.

Sông Hồng bắt nguồn từ dãy núi Nhụy Sơn (cao 1776m) ở gần hồ Đại

Lý thuộc huyện Nhị Đô, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc chảy theo hướng Tây

Bắc – Đông Nam chảy vào Việt Nam ở cửa khẩu Hà Khẩu (Lào Cai) qua 7

tỉnh đổ ra biển bằng 10 cửa, cửa chính là cửa Ba Lạt (Nam Định).

Hình 1-1 : Bản đồ lưu vực sơng Hồng - Thái Bình

Trước khi người Pháp đặt tên cho Sơng Hồng, nó đã có rất nhiều tên

gọi. Mỗi địa phương có một tên sơng riêng của mình, ví dụ như: Sơng Thao,


5
sơng Cái, sơng Nhĩ Hà, sơng Nam Sang, Hồng Giang… vì thế nó cũng được
coi là con sơng có nhiều tên nhất. Sông Hồng là con sông rất riêng của Việt
Nam. Con sông ấy chẳng những bồi đắp nên nền văn minh sông Hồng, một
trong 36 nền văn minh của thế giới mà cịn là hệ thống sơng lớn nhất miền
Bắc nước ta, lớn thứ 2 trên bán đảo Đông Dương sau sông Mêkông (sông
Cửu Long). Với chiều dài 1126 km, qua địa phận Việt Nam là 556 km chiếm
49,3%, diện tích tồn lưu vực là 155.000km2 chiếm 45,6% diện tích. Ngồi
ra, sơng Hồng cịn có tận 614 phụ lưu từ cấp 1 đến cấp 6, có những phụ lưu
lớn như Đà, Lô, Chảy…
1.1.2. Hiện trạng, đặc điểm đê sông Hồng.
Hiện tại đê sơng Hồng tính cả 2 bên bờ có chiều dài khoảng 420 km,
Bảng 1-1 : Bảng thống kê chiều dài đê sông Hồng theo các tỉnh
TT


Tỉnh

1
2
3
4
5
6

Vĩnh Phúc
Hà Nội
Hà Nam
Hưng Yên
Nam Định
Thái Bình
Tổng

Bờ hữu
Đến
Km

Bờ tả
Đến
Km
48+165
77+284

Tổng
Dài
(km)

0
48,165 48,165
0
117+900 114,089 48+165
29,119 143,208
117+900 156+873 38,973
38,973
77+284 133+050 59,006 59,006
156+873 219+702 64,081
64,081
133+050 200+000 67,38
67,38
420,813
Từ Km

Dài
(km)

Từ Km

(Nguồn: Tổng cục Thủy lợi)
1.1.2.1. Đặc điểm địa hình – địa mạo.
Vùng tuyến đê sông Hồng thuộc kiểu địa hình tích tụ đồng bằng, được
thành tạo bởi các trầm tích sơng, có bề mặt khá bằng phẳng, cao độ 4m -12m,
trung bình 6m - 7m, thấp dần theo chiều dịng chảy của sơng, cao nhất ở phía
Tây Bắc đến thấp nhất ở phía Đơng Nam. Dựa vào hình thái và điều kiện
thành tạo có thể chia ra các dạng địa hình sau:

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


phân bố theo các tỉnh như sau:


6
a. Thềm bậc 1.
Dạng địa hình này phân bố chủ yếu ở phía Đơng Bắc vùng nghiên cứu
thuộc tả ngạn sông Hồng và tập trung một phần nhỏ ở Xuân Đỉnh, Cổ Nhuế,...
bên hữu ngạn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, cao độ 8m - 12m, trung bình
9,5m. Thành tạo nên địa hình là các trầm tích hệ tầng Vĩnh Phúc, chủ yếu là
sét pha, sét.
b. Đồng bằng tích tụ.
Đây là dạng địa hình phân bố rộng rãi ở phía trong đê, bề mặt tương đối
bằng phẳng, ít thay đổi, có xu hướng nghiêng về phía Đơng Nam, cao độ
trung bình 7m - 8m ở phía Tây Bắc và 4m - 5m ở phía Đơng Nam. Tuy nhiên,
dọc theo tuyến đê địa hình bị chia cắt nhiều, có những dải đất trũng, đầm, ao,
móng ngựa có chiều sâu tới vài mét như hồ Tây, hồ Trúc Bạch, hồ Bảy Mẫu...
thành tạo nên dạng địa hình này là các trầm tích sét pha, sét, cát pha nguồn
gốc aluvi thuộc hệ tầng Thái Bình dưới.
c. Bãi bồi hiện đại:
Bãi bồi hiện đại là dạng địa hình tích tụ trẻ nhất, phân bố ở phía bên
ngồi đê, nơi vẫn cịn đang chịu sự chi phối bởi hoạt động xâm thực, vận
chuyển và tích tụ của sơng. Bãi bồi gồm bãi bồi thấp và bãi bồi cao.
Bãi bồi thấp bao gồm các bãi bồi ở giữa lịng và ven lịng sơng, bãi bồi
cao nằm trong khoảng giữa lịng sơng và đê.
Thành tạo nên bãi bồi hiện đại chủ yếu là sét pha, cát pha, cát hạt nhỏ
và một phần là sét màu nâu hồng, nâu nhạt thuộc phụ hệ tầng Thái Bình trên.
1.1.2.2. Đặc điểm địa chất.
I. Trầm tích Đệ Tứ khu vực đê.
Theo kết quả nghiên cứu của Đoàn địa chất Hà Nội năm 1999, trầm
tích Đệ tứ khu vực đê bao gồm các phân vị địa tầng từ dưới lên như sau:


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

hồ... nối tiếp nhau. Đặc biệt theo hướng lịng sơng cổ cịn tồn tại một số hồ


7
+ Thống Pleistoxen dưới, hệ tầng Lệ Chi (aQ 1 lc);
+ Thống Pleistoxen giữa - trên, hệ tầng Hà Nội (a, apQ II – III 1hn);
+ Thống Pleistoxen trên, hệ tầng Vĩnh Phúc (a,lQ m 2vp);
+ Thống Holoxen, bậc dưới- giữa hệ tầng Hải Hưng (Q IV 1-2hh):
- Phụ hệ tầng dưới (1bQ IV 1-2hh 1 );
- Phụ hệ tầng dưới (mQ IV 1-2hh 1 );
+ Thống Holoxen, bậc trên hệ tầng Thái Bình (Q IV 3tb):
- Phụ hệ tầng dưới (a,ap,albQ IV 3tb 1 );
- Phụ hệ tầng trên (aQ IV 3tb 2 );
Ở vùng tuyến đê sông Hồng khu vực Hà Nội, hầu như có mặt tất cả các
phân vị địa tầng trên. Tuy nhiên, do chịu tác động mạnh của dòng chảy nên
chiều dày, phạm vi phân bố, thành phần... của trầm tích Đệ tứ ở đây có đặc
II. Địa tầng và các tính chất cơ lý.
Theo quan điểm địa chất cơng trình, dựa vào các tài liệu điều tả địa chất
cơng trình được tiến hành từ năm 1985 đến 1996 của Công ty tư vấn xây dựng
Thủy lợi 1 (HEC1), Viện nghiên cứu khoa học Thủy lợi, Trường đại học Mỏ Địa chất, có thể phân chia trầm tích Đệ tứ nền đê sơng Hồng, thành các phức
hệ địa tầng nguồn gốc và các nguyên địa chất cơng trình (lớp đất) từ trên
xuống như sau:
1) Tầng đất thân đê (kí hiệu: 1a). Đất đắp cơ đê và á sét lấp hồ ao đê
(1b), á cát và cát lấp hồ ao, hoặc vun đống để khai thác vật liệu xây dựng (1c).
2) Tầng bồi tích hiện đại: gồm có á sét, á cát (2a), cát (2e) phân bố ở
thượng lưu đê cũ và bãi bồi (bãi ven sơng và giữa sơng) chiều dày từ 5m ÷
10m, nơi đáy đê là lớp cát (2e) với chiều dày 2m÷ 4m.

3) Tầng bồi tích trẻ:
- Á sét nặng, dẻo mềm (2), đất sét mịn (2b), phân bố không liên tục,
chiều dày từ 0 ÷ 5m.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

điểm biến đổi phức tạp hơn so với vùng xung quanh.


8
- Á sét nhẹ, á cát chứa các chất hữu cơ có kí hiệu (3b), á cát kí hiệu (3a)
phân bố cục rải rác ở nền đê các đoạn: Hồ Tây - Trúc Bạch, Bùng, Đông Mỹ
với chiều dày từ 0,2m đến 5m hoặc 6m.
- Á sét nặng - sét hữu cơ (3) phân bổ chủ yếu ở vùng Liên Trung, Đơng
Mỹ với chiều dày từ 3m ÷ 7m.
- Cát mịn trung, cát giàu bụi sét (4) phân bố tập trung tại các vùng
Bùng, Đông Mỹ, nội thành, Hồ Tây, Lên Hồng.
4) Đất sét hữu cơ (5) gặp nhiều ở Đơng Mỹ, Tiên Tân. Cát trung - thơ
chứa ít sạn sỏi nhỏ, chỉ gặp lẻ tẻ.
5) Tầng đất sét - á sét nặng (6) phân bố ở nền các đoạn Bá Nội, Thượng
Cát, Hoàng Liên, Thụy Phương, Phú Gia, Vạn Phúc.
Á sét nhẹ - cát pha, kí hiệu (7) chỉ gặp ở vài nơi: Cống Liên Mạc,
6) Tầng bồi tích cát, cuội sỏi, kí hiệu (8) nổi cao ở vùng Thượng Cát,
Phú Gia từ (-1) ÷ (-5) trở xuống, tại vùng Bùng - Đông Mỹ, Yên Phụ, gặp lớp
(8) ở độ cao (-25) trở xuống.
Như vậy nền đất đê có thể chia thành 3 nhóm chính:
a) Nhóm 1: Gồm các lớp có tính thấm vừa - lớn, khả năng chống áp lực
thấm kém, dễ bị xói ngầm đó là:
- Lớp (8) cát, cuội sỏi có K = 10-2 ÷ 10-1 cm/s.
- Lớp (4) cát mịn, cát giàu bụi sét, có K = 10-2 ÷ 10-3 cm/s.

- Lớp (2c) cát phù sa hiện đại, có K = 10-2 ÷ 10-3 cm/s.
b) Nhóm 2: Đất yếu, sức chịu tải kém, dễ bị lún khơng đều, tính thấm
khơng lớn, đó là:
- Lớp (3) á sét nặng - chứa chất hữu cơ φ = 4 ÷ 5o, c = 0,04 ÷ 0,05
kg/cm2.
- Lớp (5) đất sét chứa hữu cơ φ = 4o, c = 0,05 kg/cm2.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Thượng Cát, Phú Gia.


9
c) Nhóm 3: đất có cường độ khá tốt, gồm các loại đất dẻo cứng đến
mềm, có hệ số thấm K nhỏ, khả năng chịu tải tốt, đó là các lớp:
- Lớp (2), (2b) á sét đến sét có K < 10-5 cm/s, φ = 8 ÷ 12o, c = 0,15 ÷
0,20 kg/cm2.
- Lớp (6) á sét đến sét lateric hóa có φ = 15o, c = 0,15 kg/cm2.
Ngồi ra cịn có các lớp đất trung gian, có tính thấm và cường độ trung
bình đó là:
- Lớp (3a) á cát - á sét nhẹ chứa các thấu kính cát.
- Lớp (7) á sét nhẹ - cát pha - loại này dễ bị xói ngầm.
1.1.2.3. Đặc điểm thủy văn.
Vùng đê sơng Hồng do các thành tạo trầm tích đệ tứ, có tính thấm và
chủ yếu là tầng thấm nước khơng áp hoặc áp lực yếu phân bố không liên tục
và tầng thấm nước có áp phân bố liên tục trên tồn vùng.
Nói chung nền đê sơng Hồng có cấu trúc địa chất và đặc điểm địa chất
cơng trình khơng đồng nhất. Các lớp đất rời thường không lộ ra mà bị phủ bởi
lớp trầm tích thấm nước yếu. Chúng chỉ lộ ra cục bộ khi lớp phủ bị bóc bỏ
hoặc phá vỡ, lớp phủ thấm nước yếu ở phía trong đê có lộ lên và chiều dày

khác nhau. Trên tồn tuyến đê, có nơi tồn tại các lớp trầm tích hạt rời của cả 2
hệ tầng Thái Bình và Vĩnh Phúc. Ở những nơi này, chiều dày lớp phủ thấm
nước yếu thường khơng lớn. Có nơi trầm tích hạt rời của 2 hệ tầng Thái Bình
và Vĩnh Phúc phủ trực tiếp lên nhau, khi đó 2 tầng thấm nước khơng áp và có
áp liên thơng trực tiếp với nhau. Mặt khác, ở mỗi đoạn đê bãi bồi cao có chiều
rộng khác nhau, do đó sức cản thấm và áp lực dịng thấm của nước dưới đất
tại các vị trí khác nhau của tuyến đê không giống nhau. Với những đặc điểm
nêu trên, khi nghiên cứu chế độ thấm qua thân và nền đê, cần phải phân biệt
trong phạm vi nghiên cứu các kiểu cấu trúc nền khác nhau.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thấm nước khơng đồng đều. Trong các trầm tích đệ tứ có hai tầng thấm nước


10
1.1.3. Các vấn đề sạt lở bờ sông.
Sạt lở bờ sơng ln là mối đe dọa cho cơng trình và các hoạt động kinh
tế ven bờ, đặc biệt là khu vực đồng bằng Bắc Bộ, sạt lở bờ sơng cịn đe dọa
đến cả ổn định của hệ thống đê – cơng trình an tồn quốc gia. Các yếu tố tham
gia vào q trình sạt lở bờ sơng rất đa dạng và tỷ phần tham gia của các yếu tố
rất khác nhau. Chính vì vậy mỗi chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng đầu
nguồn, khai thác đánh bắt tài ngun khống sản hợp lý để bảo vệ dịng sơng
của chúng ta. Bên cạnh đó nhà nước cần có nhiều chủ trương chính sách bảo
vệ dịng sơng đã và đang bị sạt lở, bảo vệ cho dịng sơng chính là bảo vệ cho
tính mạng mỗi chúng ta. Vì vậy cần có nhiều mơ hình cơng tác phịng chống
cụ thể để phịng chống sạt lở bờ sơng một cách kịp thời và có hiệu quả.

Do quy luật vận động tự nhiên của lòng dẫn: Sạt lở, bồi lắng thường
xảy ra ở những đoạn sông cong, các cửa phân lưu, nhập lưu, các cửa sơng

phân lạch, nơi giao thoa giữa dịng chảy trong sơng và dịng triều... là những
nơi dịng chảy khơng ổn định. Phía bờ lõm do dịng chảy chủ lưu áp sát bờ,
khi vận tốc dòng chảy lớn hơn vận tốc khởi động của đất cấu tạo bờ sông sẽ
gây sạt lở, phạm vi sạt lở thường phát triển từ thượng lưu về hạ lưu. Ngồi ra,
sạt lở cũng có thể xuất hiện dọc theo bờ của một con sông trong trạng thái cân
bằng động.
Do mực nước lũ lên cao, đất mái đê phía sơng bị ngâm trong nước
nhiều ngày, dẫn đến hiện tượng bão hòa nước trong đất. Mặt khác nước đột
ngột rút nhanh làm mất sự liên kết giữa các lớp đất gây ra sạt lở bờ sông.
Các hoạt động xây dựng nhà cửa, kho hàng, vật kiến trúc và lập các bến
bãi sát mép bờ… làm gia tăng tải trọng trên nền đất yếu tạo ra áp lực, gây
hiện tượng nén lún, ép trồi khối đất bờ ra mái bờ làm mất ổn định mái bờ
sông dẫn đến nguy cơ sạt lở.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.1.3.1. Nguyên nhân.


sạt lở bất thường, ngay cả những nơi đã xây dựng kè bảo vệ.

Hình 1-3 : Khai thác cát trái phép

Do ảnh hưởng của các hoạt động giao thông thuỷ: Sóng do tàu thuyền,

sự đào bới lịng sơng của chân vịt tàu, thuyền. Neo đậu tàu thuyền không
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

11


Hình 1-2 : Các hoạt động lấn chiếm bãi sơng

Các hoạt động kinh doanh khai thác cát trái phép trên sơng, nhất là tình

trạng đào, hút sâu xuống lịng sơng, bãi bồi đã được tích tụ nhiều năm để lấy

cát tạo nên hàm ếch. Việc khai thác cát trái phép không chỉ làm sạt lở đất
ngay tại nơi đào, hút cát mà có thể làm thay đổi dịng chảy gây nên tình trạng


Ảnh hưởng của các mố,trụ cầu giao thông làm thay đổi, cản trở dòng

chảy cũng làm tăng nguy cơ sạt lở.

Hình 1-5 : Các mố trụ cầu giao thơng
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

12

đúng nơi quy định, xây dựng cơng trình khơng hợp lý,... là một trong các
nguyên nhân trực tiếp làm gia tăng diễn biến sạt lở.

Hình 1-4 : Hoạt động giao thông thủy với mật độ và tốc độ ngày càng cao gây
sóng lớn


mịn nên rất dễ bị xói lở. Mực nước hạ lưu sơng Hồng chịu tác động trực tiếp

của q trình điều tiết hồ Hồ Bình, mực nước thay đổi đột ngột không tuân


theo qui luật tự nhiên, sự thay đổi tỷ lệ lưu lượng của các nhánh sông tại khu

vực nhập lưu, sự thay đổi hàm lượng phù sa, sức tải bùn cát của lòng dẫn ...

tác động mạnh đến sạt lở.

1.1.3.2. Thực trạng.

Sông Hồng hiện nay đang bị sạt lở nghiêm trọng ảnh hưởng đến an

tồn và lợi ích kinh tế của người dân.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

13

Rừng đầu nguồn bị khai thác quá mức cũng là một nguyên nhân dẫn

đến việc thay đổi chế độ dòng chảy và chế độ bùn cát của hệ thống sông, gây

tác động xấu đến diễn biến lịng sơng gây ra hiện tượng sạt lở.

Hình 1-6 : Rừng bị tàn phá nghiêm trọng

Mặt khác, do cấu tạo lịng sơng, nhất là sơng Hồng chủ yếu là lớp cát


Hình 1-7 : Các khu vực sạt lở nghiêm trọng

Nhiều khu vực bờ sông Hồng thuộc địa phận 9 tỉnh Lào Cai, Yên Bái,


Hà Tây, Hà Nam, Vĩnh Phúc , Phú Thọ, Hưng Yên, Nam Định và Thái Bình

đang bị sạt lở nghiêm trọng. Những hộ dân sống gần khu vực sông Hồng bắt

buộc phải di dời đến nơi khác sinh sống vì khu gần bờ bị sạt lở nghiêm trọng.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

14


×