Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn nghiên cứu các giải pháp cấu tạo tháp điều áp để phù hợp với điều kiện địa hình đồi núi dốc cho trạm thủy điện có đường dẫn nước áp lực dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 84 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong khuôn khổ của luận văn: “Nghiên cứu các giải pháp cấu tạo tháp điều áp
để phù hợp với điều kiện địa hình đồi núi dốc cho trạm thủy điện có đường dẫn
nước áp lực dài”, tác giả của luận văn hy vọng đóng góp một phần nhỏ bé cho lĩnh
vực nghiên cứu, thiết kế và xây dựng các cơng trình thủy điện đang phát triển ở
nước ta.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong bộ môn Thủy điện và Năng
lượng tái tạo, Khoa công trình, Khoa sau đại học - Trường Đại học Thủy lợi và đặc
biệt tác giả xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo - PGS.TS Phan Kỳ Nam, đã
tận tình hướng dẫn và vạch ra những định hướng khoa học để tác giả hồn thành tốt
q trình làm luận văn này.
nghiệp đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hồn thành q trình
học tập và viết luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2012
Tác giả

Đỗ Ngọc Ánh

Th■ah■■ng
Mang
Ln
123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■


nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online

hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.

h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i

dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a

Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng


s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi

qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành

b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao

■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i

t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác

n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.

tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho

d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách

trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■

tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài

b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n

c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau

cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính

Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u

■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i

event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho

m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t

chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u

c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín

Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■

123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung

ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t

tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng

phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p

giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n

mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi

ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■

quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n

h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho

tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■

mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i

mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy

■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan: Luận văn “Nghiên cứu các giải pháp cấu tạo tháp điều

áp để phù hợp với điều kiện địa hình đồi núi dốc cho trạm thủy điện có đường

dẫn nước áp lực” là luận văn nghiên cứu riêng của tác giả. Những số liệu trong

luận văn này là số liệu trung thực. Luận văn này được hoàn thành bằng sự nỗ lực

tìm hiểu, nghiên cứu của tác giả và sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS Phan Kỳ Nam

cùng các bạn bè, đồng nghiệp.
Học viên

Đỗ Ngọc Ánh



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁC
DẠNG NĂNG Ở VIỆT NAM ...................................................................................5
1.1 KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG Ở VIỆT NAM..............................5
1.1.1. Khả năng khai thác than....................................................................................5
1.1.2. Dầu khí ..............................................................................................................6
1.1.3. Năng lượng sóng và triều .................................................................................7
1.1.4. Năng lượng gió.................................................................................................8
1.1.5. Năng lượng bức xạ mặt trời ...........................................................................10
1.1.6. Năng lượng sinh khối .....................................................................................10
1.2 ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG THUỶ ĐIỆN Ở VIỆT NAM................................11
1.2.1. Trữ năng lý thuyết ..........................................................................................11
1.2.2. Trữ năng kỹ thuật ...........................................................................................12
1.2.3. Trữ năng kinh tế (hay gọi là kinh tế - Kỹ thuật).............................................12
1.3 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN................................................................20
1.4 MỘT SỐ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆNCĨ SỬ DỤNG THÁP ĐIỀU ÁP...........22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP VỀ HÌNH THỨC CẤU TẠO THÁP ĐIỀU ÁP ..........................................24
2.1 TÁC DỤNG, ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG VÀ CÁC LOẠI THÁP ĐIỀU ÁP. 24
2.1.1 Tác dụng...........................................................................................................24
2.1.2 Điều kiện và vị trí đặt tháp. ..............................................................................27
2.1.3 Nguyên lý làm việc của tháp điều áp ...............................................................28
2.1.4 Các kiểu tháp điều áp. ......................................................................................29
2.2 PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẤU TẠO HỢP
LÝ CHO MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CỤ THỂ. ........................................................32

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.1.7. Thủy năng.......................................................................................................11



2.2.1 Ưu nhược điểm của các kiểu tháp điều áp .......................................................32
2.2.2 Đề xuất giải pháp cấu tạo tháp điều áp kiểu vi sai cải tiến (dạng trụ có tiết diện
mẩu vành khăn).........................................................................................................34
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG LÝ THUYẾT ĐỂ TÍNH TỐN THÁP ĐIỀU ÁP KIỂU
VIÊN TRỤ CÓ HỌNG CẢN VÀ KIỂU VI SAI CẢI TIẾN CHO CƠNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG .................................................................................35
3.1 TỔNG QUAN CƠNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN HUỘI QUẢNG. ......................35
3.1.1 Vị trí cơng trình. ...............................................................................................35
3.1.2 Nhiệm vụ cơng trình. .......................................................................................35
3.1.3 Cấp cơng trình và tiêu chuẩn thiết kế...............................................................35
3.2 GIẢI PHÁP VÀ QUY MƠ CƠNG TRÌNH. ....................................................36
3.2.2 Các thơng và chỉ tiêu chính của cơng trình. .....................................................37
3.2.3 Đặc điểm địa hình khu vực cơng trình............................................................44
3.3 TÍNH TỐN LỰA CHỌN CẤU TẠO THÁP ĐIỀU ÁP CHO CƠNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG .................................................................................45
3.3.1. Phương trình vi phân cơ bản của tháp điều áp................................................45
3.3.2 Tính tốn thuỷ lực tháp điều áp bằng giải tích.................................................48
3.3.3 Tính tốn thuỷ lực - tháp viên trụ có họng cản (TĐA thượng lưu số 1)..........55
3.3.4 Tính tốn thuỷ lực - tháp điều áp kiểu vi sai cải tiến .......................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................68

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.2.1 Sơ đồ khai thác thủy năng................................................................................36


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tiềm năng khai thác dầu khí .....................................................................6

Bảng 1.2: Dự báo khả năng khai thác dầu mỏ (2000 – 2020) .................................7
Bảng 1.3: Dự báo khả năng khai thác khí đốt (2000-2020).....................................7
Bảng 1.4. Tiềm năng lý thuyết của các sông lớn.....................................................13
Bảng 1.5 Tiềm năng KTKT các lưu vực sơng chính ..............................................14
Bảng 1.7 Danh mục các cơng trình thuỷ điện có các chỉ tiêu KT-MT đáp ứng yêu
cầu .............................................................................................................................17
Bảng 1.8 Tiềm năng KTKT các lưu vực sông chính (2005) ..................................19
Bảng 1.9 Danh mục các nhà máy điện đưa vào vận hành giai đoạn 2005-2025 ...21
Bảng 3.1 Các thơng số và chỉ tiêu chính của cơng trình thủy TĐ Huội Quảng .....37
Bảng 3.2 Tính tốn các kích thước đường kính họng cản (d1) ứng với đường kính
tháp D=18m, d2=7.50 (đường kính hầm dẫn) .........................................................58
Bảng 3.3 Tính tốn các kích thước đường kính họng cản (d1) ứng với đường kính
tháp D=20m, d2=7.5m (đường kính hầm dẫn) ........................................................60
Bảng 3.4 Tính tốn các kích thước đường kính họng cản (d1) ứng với đường kính
tháp D=20m, d2=7.5m (đường kính hầm dẫn) ........................................................62
Bảng 3.5 Tổng hợp thông số kỹ thuật tháp điều áp kiểu viên trụ có hỏng cản ......64
Bảng 3.6 Tổng hợp thông số kỹ thuật tháp điều áp kiểu vi sai cải tiến ..................66

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.10 Tổng hợp một số cơng trình TĐ đã xây dựng có sử dụng tháp điều áp..22


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2-1. Đường đo áp khi sẩy ra nước va ................................................... 25
Hình 2-2. Biểu thị sự quan hệ giữa TS , ξ max và β max .................................... 25
Hình 2-3. Van xả khơng tải .......................................................................... 26
Hình 2-4. Sơ đồ đặt tháp điều áp .................................................................. 27
Hình 2-5. Sơ đồ dao động mực nước trong tháp điều áp .............................. 28
Hình 2-6a. Tháp điều áp kiểu viên trụ ........................................................ 29

Hình 2-6b. Tháp điều áp kiểu viên trụ có màng cản ..................................... 29
Hình 2-6c. Tháp điều áp kiểu hai ngăn (có ngăn trên và ngăn dưới) ............. 30
Hình 2-6d. Tháp điều áp kiểu có máng tràn .................................................. 30
Hình 2-6e. Tháp điều áp kiểu vi sai (cịn gọi là kiểu có lõi trong)................. 30
Hình 2-7. Các kiểu đặt tháp và cấp nước TĐA ............................................. 31
Hình 2-8. Tháp điều áp kiểu vi sai cải tiến…..………………………………34
Hình 3-1. Sơ đồ tuyến năng lượng, mặt bằng cơng trình............................... 36
Hình 3-2. Sự ảnh hưởng của sức cản ξth đến Zmax và áp lực nước Hc trong đường
dẫn................................................................................................................ 54
Hình 3-3. Đường quan hệ diện tích họng cản với chiều cao Zmax trong tháp
điều áp (ứng với đường kính tháp D=18m, d2=7.5m) ................................... 59
Hình 3-4. Đường quan hệ diện tích họng cản với chiều cao Zmax trong tháp
điều áp (ứng với đường kính tháp D=19m, d2=7.5m) ................................... 61
Hình 3-5. Đường quan hệ diện tích họng cản với chiều cao Zmax trong tháp
điều áp (ứng với đường kính tháp D=20m, d2=7.5m) ................................... 63

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 2-6g Tháp điều áp kiểu khí nén............................................................ 31


1

MỞ ĐẦU
1. Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.

Thế giới những năm 70, thế kỷ XX - một cuộc khủng hoảng năng lượng đã
khiến cho cả nhân loại lo lắng về sự thiếu hụt các nguồn nhiên liệu. Đó là nguyên
nhân dẫn đến các cuộc chạy đua giữa các quốc gia trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng
dụng những nguồn năng lượng tái tạo. Mặc dù nhận thức rõ được tầm quan trọng

của vấn đề này, nhưng từ đó tới nay, dường như vẫn chưa đạt được hiệu quả như
mong muốn trên phạm vi toàn cầu. Theo dự báo, nhu cầu tiêu thụ năng lượng trong
vòng 50 năm tới so với năm 1995 sẽ tăng 50% (nếu tăng trưởng kinh tế thấp) hoặc
tăng 250% (nếu tăng trưởng kinh tế cao).
Trong khi đó, nguồn năng lượng truyền thống (hố thạch, thuỷ năng…) vốn
thập kỷ nữa giờ đây đang cạn dần và trở nên đắt đỏ. Các nhà kinh tế năng lượng
trên thế giới đã cảnh báo: Hành tinh của chúng ta có thể tiếp tục lâm vào khủng
hoảng năng lượng có tính tàn phá ở thời điểm 2050 - 2060, nếu chúng ta không tiết
kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng truyền thống hiện có, và nếu không
phát triển sử dụng các dạng năng lượng sạch tái tạo.
Mặt khác trong những năm gần đây việc biến đổi khí hậu, dâng cao mực
nước biển, tình trạng bùng nổ dân số và phát triển kinh tế làm cho vấn đề năng
lượng ngày càng trở nên cấp bách. Hiện nay ở nước ta hệ thống thủy điện vừa và
nhỏ rất phát triển, tuy công suất của những trạm thủy điện này không lớn và chiếm
tỷ lệ nhỏ trong hệ thống nhưng lại có ý nghĩa hết sức quan trọng để phát triển năng
lượng ở những vùng sâu, vùng xa, những vùng kém phát triển hơn. Hầu hết các
cơng trình thủy điện này đều có đường dẫn nước áp lực dài chiếm một tỷ trọng
không nhỏ trong tổng số các trạm thủy điện. Do vậy việc nghiên cứu tìm giải pháp
cơng trình hợp lý để nâng cao hiệu qủa khai thác nguồn năng lượng ở các trạm thủy
điện đường dẫn áp lực dài có sử dụng tháp điều áp sao cho hợp lý và kinh tế nhất là
cần thiết. Tuy nhiên việc nghiên cứu có xây dựng tháp điều áp hay không phải căn

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

được coi là nguồn năng lượng chủ yếu hiện tại, và có thể sử dụng trong khoảng 4 - 5


2
cứ vào hiệu quả kinh tế và tìm ra giải pháp khoa học kỹ thuật để có cơ sở một cách
hiệu quả nhất nhằm mục đích khai thác hợp lý nguồn tiềm năng to lớn về năng

lượng thủy điện để phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo chính trị an ninh Quốc phòng
là nhiệm vụ cấp thiết cần phải thực hiện.
Tiềm năng thuỷ điện vừa và nhỏ ở nước ta là khá lớn, có thể khai thác và đáp
ứng được nhu cầu phụ tải của những vùng xa điện lưới quốc gia và phù hợp với khả
năng tài chính của các doanh nghiệp. Khai thác thủy điện vừa và nhỏ với mục đích
khai thác thuỷ điện tại chỗ, phục vụ u cầu điện khí hố nơng thơn tại những khu
vực xa lưới điện quốc gia hoặc chi phí đầu tư cho lưới điện quốc gia quá cao so với
đầu tư cho thuỷ điện.
Hiện tại ở nước ta, điện lưới đã phủ khoảng 80% diện tích lãnh thổ, 20% cịn
lại là các vùng sâu, vùng xa và hải đảo. Thế nhưng việc phủ kín lưới điện đến các
nơi này ước tính cần phải mất khoảng 10 năm nữa và với chi phí rất tốn kém, kèm
Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đã kéo theo nhu cầu sử dụng điện
trong nước tăng nhanh. Theo số liệu của Ban soạn thảo quy hoạch phát triển điện
lực giai đoạn 2006-2015, thì nhu cầu phát triển phụ tải giai đoạn 2006-2010 sẽ vào
khoảng 17,1% năm và nhu cầu điện sản xuất là 16,9% năm. Trong các năm 20012015, tốc độ tăng trưởng phụ tải sẽ vào khoảng 11% năm và còn khoảng 9% năm
trong giai đoạn đến 2020.
Theo cân đối nhu cầu năng lượng cho thấy, từ sau năm 2001 (nếu khơng có
đột biến lớn về khả năng khai thác) thì khả năng cung cấp năng lượng từ các nguồn
nguyên liệu truyền thống trong nước sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu. Dự tính
đến năm 2015 sẽ thiếu hụt nhiên liệu tương ứng 9 tỷ kWh điện. Tương tự năm
2020 sẽ thiếu hụt khoảng 35-64 tỷ kWh. Dài hạn hơn, đến năm 2030 khả năng thiếu
hụt sẽ tăng lên từ 59 đến 192 tỷ kWh. Thậm chí những năm sau đó khả năng thiếu
hụt cịn trầm trọng hơn. Để tránh nguy cơ thiếu hụt năng lượng, một chiến lược phát
triển năng lượng dài hạn, trong đó khai thác hiệu quả các nguồn nguyên liệu sẵn có,
kết hợp cùng yếu tố môi trường bền vững đang trở nên rất cấp thiết.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

theo tổn thất điện năng đáng kể trong truyền tải điện.



3
Các cơng trình thủy điện có đường dẫn nước áp lực dài, để giảm áp lực nước
va người ta bố trí tháp điều áp cuối đường hầm có áp và đầu đường ống dẫn nước
áp lực. Ở vị trí này thường địa hình đồi núi dốc và phức tạp, nếu dùng tháp điều áp
kiểu viên trụ hay một phần viên trụ có đường kính khá lớn. Trong thực tế đã xây có
một số trạm thủy điện có đường kính lớn hàng chục mét, có khối lượng đào đắp lớn
và hiệu quả chưa tốt. Mặt khác tháp điều áp là một trong những hạng mục quan
trọng của trạm thủy điện có đường dẫn áp lực dài. Việc nghiên cứu các giải pháp
cấu tạo phù hợp với điều kiện kinh tế kỹ thuật của từng cơng trình là rất cần thiết.
Do đó tác giả muốn đi sâu nghiên cứu giải pháp cấu tạo hợp lý về tháp điều áp để nâng
cao hiệu quả sử dụng tháp điều áp là rất cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn và khoa học.
2. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

2.1. Cách tiếp cận
Thu thập nghiên cứu tài liệu các cơng trình thủy điện kiểu đường dẫn đã, đang
Thu thập nghiên cứu hồ sơ Thiết kế các cơng trình thủy điện kiểu đường dẫn
đã, đang và sẽ xây dựng ở Việt Nam.
Nghiên cứu các tài liệu, quy phạm hướng dẫn thiết kế tháp điều áp của trạm
thủy điện và các tài liệu liên quan khác.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập tài liệu, sử dụng các phương pháp tính tốn Thủy lực, so sánh đối
chứng với một số cơng trình thuỷ điện có đường dẫn áp lực dài đã thiết kế và xây dựng.
Từ các giải pháp kỹ thuật về cơng trình: lựa chọn hình thức cấu tạo, kích
thước tháp điều áp tìm ra giải pháp có tính khả thi về kinh tế kỹ thuật nhất.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN

3.1. Phạm vi nghiên cứu
Có nhiều kiểu dạng tháp điều áp tuy nhiên với từng cơng trình và điều kiện
thi cơng, điều kiện kinh tế cần thiết phải tính tốn tìm ra một cấu tạo phù hợp nhất

cho từng cơng trình cụ thể.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

và sẽ xây dựng ở Việt Nam


4
Trong phạm vi luận văn tác giả đi tìm giải pháp cấu tạo hợp lý nhất của tháp
điều áp so sánh kiểu viên trụ có màng cản với kiểu vi sai cải tiến trong điều kiện
địa hình đồi núi dốc cho một cơng trình thực tế.
3.2. Nội dung của luận văn
MỞ ĐẦU

1 Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài.
2 Mục đích và Phương pháp nghiên cứu.
3 Phạm vi nghiên cứu và nội dung của luận văn
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁC
DẠNG NĂNG LƯỢNG Ở VIỆT NAM

1.1 Khả năng cung cấp năng lượng ở Việt Nam.
1.2 Đánh giá tiềm năng thủy điện ở Việt Nam
1.3 Quy hoạch phát triển điện
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
VỀ HÌNH THỨC CẤU TẠO THÁP ĐIỀU ÁP

2.1 Tác dụng, điều kiện ứng dụng và các loại tháp điều áp
2.2 Phân tích ưu nhược điểm đề xuất giải pháp cấu tạo hợp lý cho một số cơng trình cụ thể.
CHƯƠNG III : ÁP DỤNG LÝ THUYẾT ĐỂ TÍNH TỐN THÁP ĐIỀU ÁP KIỂU
VIÊN TRỤ CĨ HỌNG CẢN VÀ KIỂU VI SAI CẢI TIẾN CHO CƠNG TRÌNH

THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG (LAI CHÂU - SƠN LA)

3.l Tổng quang cơng trình thủy điện Huội Quảng
3.2 Giải pháp và quy mô công trình
3.3 Tính tốn lựa chọn, cấu tạo tháp điều áp cho cơng trình thủy điện Huội Quảng
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.4 Một số nhà máy thủy điện có sử dụng tháp điều áp


5

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG CÁC DẠNG NĂNG Ở VIỆT NAM
1.1 KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG Ở VIỆT NAM.

1.1.1. Khả năng khai thác than
Tổng trữ lượng than đã tìm kiếm thăm dị cịn lại đến 1/1/2002 theo Tổng sơ
đồ phát triển ngành than giai đoạn 2001-2010 có xét tới 2020 là 3.880 triệu tấn.
Trong đó phần trữ lượng do Tổng cơng ty than Việt Nam quản lý là 3.414 triệu tấn,
của các ngành, địa phương là 394,5 triệu tấn. Trong tổng trữ lượng, than anthracite
là 3,238 triệu tấn chiếm 85%. Còn lại là các loại than nâu, than mỡ và than bùn.
Trữ lượng than tập trung chủ yếu tại Quảng Ninh, Đông Bắc Việt Nam. Tổng 3
vùng mỏ ở đây có trữ lượng chiếm 83% trữ lượng than toàn quốc. Sản lượng than
Ngoài mỏ than Quảng Ninh còn nhiều mỏ than khai thác rải rác nhiều tỉnh:
Hải Phòng, Bắc Giang, Thái Nguyên, Sơn La . . .với sản lượng khai thác đạt từ 1 1,3 triệu tấn/năm.

Ngoài ra đã phát hiện tầng Neogen vùng trũng Hà Nội có 14 vỉa than nâu. Các
vỉa than tập trung chủ yếu ở dải Khoái Châu - Tiền Hải. Diện tích tồn vùng
22.000km2, trong đó dải Khối Châu - Tiền Hải 11.00km2. Các kết quả khảo sát,
tìm kiếm thăm dò sơ bộ cho thấy tiềm năng than nâu ở vùng này rất lớn, trữ lượng
dự báo gần 37 tỷ tấn. Tuy nhiên đáng quan tâm hơn cả là phần tài nguyên đến độ
sâu 500m với trữ lượng dự báo khoảng 3-5 tỷ tấn. Riêng khu vực Khoái Châu Bình Minh trữ lượng thăm dị tới mức âm (-) 450m là 166 triệu tấn. Hiện tại ngành
than đang nghiên cứu đánh giá khả năng khai thác và sử dụng than khu vực này.
Ở Việt Nam, việc khai thác than bùn làm chất đốt sinh hoạt và phân bón ở
phạm vi quy mô nhỏ, khai thác thủ công, sản lượng khai thác từ 70-80.000 tấn /
năm. Việc khai thác than bùn ở quy mô lớn thường gặp vấn đề ô nhiễm môi trường.
Dự báo trữ lượng than bùn của Việt Nam có khoảng 7.100 triệu m3, trong đó đồng
bằng Nam Bộ là lớn nhất (5.000 triệu m3).

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

khai thác hàng năm ở đây chiếm 90% sản lượng than khai thác toàn ngành than.


6
1.1.2. Dầu khí
Theo đánh giá gần đây nhất tính đến năm 2002 tổng trữ lượng dầu khí có
thể thu hồi ở nước ta vào khoảng 3,7 tỷ m3 dầu qui đổi (m3 OE), tập trung chủ yếu
ở thềm lục địa. Trong đó trữ lượng đã phát hiện có thể thu hồi khoảng 1,251 tỷ m3
với tỷ lệ khí đốt chiếm hơn 50%. Tổng hợp trữ lượng dầu khí như trong bảng sau:
Bảng 1.1 Tiềm năng khai thác dầu khí
Tổng (triệu m3 qui dầu)

I

Tổng trữ lượng và tiềm năng dầu khí


3.750

1

Trữ lượng đã phát hiện có thể thu hồi

1.251

Tiềm năng chưa phát hiện, trong đó

2.499

2

-

Giả thiết

1.535

-

Dự báo

964

II

Sản lượng đã khai thác


III

Trữ lượng cịn lại có thể khai thác

141,4
1.109,6

Các mỏ dầu và khí được phát hiện phân bố khơng đều. Các mỏ dầu tập trung
chủ yếu ở bể Cửu Long (Thềm lục địa phía Đơng Nam). Các mỏ khí tự nhiên được
phát hiện phân tán ở các bể Nam Côn Sơn, Malay-Thổ Chu và Sông Hồng.
So với các nước trong khu vực Đơng Nam Á, tiềm năng dầu khí của Việt
Nam được đánh giá ở mức trung bình, thấp hơn Inđơnêxia và Malaysia nhưng cao
hơn các nước còn lại.
Theo chiến lược phát triển dầu khí, sản lượng khai thác trung bình dầu thô
trong nước khoảng 16-18 triệu tấn/ năm và sản lượng dầu thơ khai thác từ nước
ngồi khoảng 2-3 triệu tấn/năm trong giai đoạn hiện nay và giữ ổn định mức này
trong giai đoạn tới 2020, trong đó mức khai thác trong nước sẽ giảm đi ở giai đoạn
sau năm 2020 và tăng dần mức khai thác từ nước ngoài.
Dự báo khả năng khai thác dầu thô giai đoạn từ nay đến năm 2020 như sau:

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

TT Danh mục


7
Bảng 1.2: Dự báo khả năng khai thác dầu mỏ (2000 – 2020)
Năm


2000

2005

2010

2015

2020

PA cơ sở (106 tấn)

16.5

17.2

20.6

16.1

10.7

Trong đó nội địa chiếm

16.5

17

17.6


12.3

4.7

PA cao (106)

16.5

17.8

21.6

21.8

18

Trong đó nội địa chiếm

16.5

17.01

17.6

15.5

10.2

Dự báo khả năng khai thác khí đốt giai đoạn từ nay đến 2020:


Năm

2000

2005

2010

2015

2020

PA cơ sở (tỷ m3)

1.6

6.7

12

13

14

PA cao (tỷ m3)

1.6

6.7


14

17

18

1.1.3. Năng lượng sóng và triều
Do đặc điểm phức tạp về chế tạo các thiết bị tạo và biến đổi năng lượng biển
thành các nguồn năng lượng khác nói chung và điện năng nói riêng nên việc sử
dụng nguồn năng lượng tái tạo trên biển vào thực tế ở Việt Nam vẫn còn đang ở giai
đoạn nghiên cứu đánh giá tiềm năng. Năm 2000, Cục Hàng hải đã đặt mua bộ máy
phát điện bằng năng lượng sóng (Model TGW-3A-ưave activated generator) với giá
2.917USD của Nhật Bản và lắp đặt thiết bị này để chạy đèn tín hiệu báo luồng ra
vào cảng tại phao số “0” tại cảng Cửa Lò. Cho đến nay, thiết bị này đang hoạt động
tốt, đạt hiệu quả rất cao trong các điều kiện thời tiết nguy hiểm. Nguyên nhân chính
gây hạn chế việc sử dụng các nguồn năng sóng biển so với các nguồn năng lượng
tái tạo khác như năng lượng mặt trời, năng lượng gió là việc chế tạo các thiết bị
phức tạp hơn, do vậy giá thành các máy phát điện cao hơn nhiều lần (giá bộ máy
phát điện bằng năng lượng sóng nêu trên cao hơn 5 lần so với giá giàn pin mặt trời
trang bị cho các phao tiêu). Tuy nhiên, từ thực tế sử dụng cho thấy trong các điều

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.3: Dự báo khả năng khai thác khí đốt (2000-2020)


8
kiện thời tiết gió mùa đơng bắc, có sương mù các giàn pin mặt trời thường làm việc
kém hiệu quả. Trong khi đó, các động cơ phát điện bằng năng lượng sóng lại có thể
làm việc suốt ngày đêm trong mọi điều kiện về thời tiết.

Một trong các kết quả nghiên cứu khoa học về sử dụng năng lượng sóng ở
nước ta là đề tài nghiên cứu cấp Bộ: “Nghiên cứu sử dụng năng lượng sóng biển làm
nguồn chiếu sáng phao tín hiệu hoạt động ngồi khơi biển Việt Nam”. Đề tài được
thực hiện trong năm 2000, 2001 do Bộ Giao Thông Vận Tải là cơ quan chủ quản và
Viện Khoa Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải là cơ quan chủ trì với sự hợp tác
của Khoa mơi trường, Đại học quốc gia Hà Nội và cục Hàng Hải Việt Nam. Kết quả
của đề tài là đã chứng minh được khả năng sử dụng năng lượng sóng để tạo ra
nguồn điện thắp sáng đèn trên phao tín hiệu và chế tạo thử nghiệm được một mơ
hình hệ thống thiết bị phát điện bằng năng lượng sóng biển.
1.1.4. Năng lượng gió
thuận lợi cơ bản để phát triển năng lượng gió. So sánh tốc độ gió trung bình trong
vùng biển Đơng Việt Nam và các vùng biển lân cận cho thấy gió tại biển Đơng khá
mạnh và thay đổi nhiều theo mùa.
Trong chương trình đánh giá về năng lượng cho Châu Á, Ngân hàng Thế
giới đã có một khảo sát chi tiết về năng lượng gió khu vực Đơng Nam Á, trong đó Việt
Nam có tiềm năng gió lớn nhất với tổng tiềm năng điện gió của Việt Nam ước đạt
513.360 MW tức là bằng hơn 200 lần công suất của thủy điện Sơn La, và hơn 10 lần
tổng công suất dự báo của ngành điện vào năm 2020. Tất nhiên, để chuyển từ tiềm
năng lý thuyết thành tiềm năng có thể khai thác, đến tiềm năng kỹ thuật, và cuối cùng,
thành tiềm năng kinh tế là cả một câu chuyện dài; nhưng điều đó khơng ngăn cản việc
chúng ta xem xét một cách thấu đáo tiềm năng to lớn về năng lượng gió ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, các khu vực có thể phát triển năng lượng gió khơng trải đều
trên tồn bộ lãnh thổ. Với ảnh hưởng của gió mùa thì chế độ gió cũng khác nhau.
Nếu ở phía bắc đèo Hải Vân thì mùa gió mạnh chủ yếu trùng với mùa gió đơng bắc,
trong đó các khu vực giàu tiềm năng nhất là Quảng Ninh, Quảng Bình, và Quảng

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Nằm trong khu vực cận nhiệt đới gió mùa với bờ biển dài, Việt Nam có một



9
Trị. Ở phần phía Nam đèo Hải Vân, mùa gió mạnh trùng với mùa gió Tây Nam, và
các vùng tiềm năng nhất thuộc cao nguyên Tây Nguyên, các tỉnh ven biển đồng
bằng sông Cửu Long, và đặc biệt là khu vực ven biển của hai tỉnh Bình Thuận, Ninh
Thuận. Theo nghiên cứu của NHTG, trên lãnh thổ Việt Nam, hai vùng giàu tiềm
năng nhất để phát triển năng lượng gió là Sơn Hải (Ninh Thuận) và vùng đồi cát ở
độ cao 60-100m phía tây Hàm Tiến đến Mũi Né (Bình Thuận). Gió vùng này khơng
những có vận tốc trung bình lớn, mà cịn có một thuận lợi khác, đó là số lượng các
cơn bão khu vực ít và gió có xu thế ổn định. Đây là những điều kiện rất thuận lợi để
phát triển năng lượng gió. Trong những tháng có gió mùa, tỷ lệ gió nam và đơng
nam lên đến 98% với vận tốc trung bình 6-7m/s, tức là vận tốc có thể xây dựng các
trạm điện gió cơng suất 3 - 3,5 MW. Thực tế là người dân khu vực Ninh Thuận
cũng đã tự chế tạo một số máy phát điện gió cỡ nhỏ nhằm mục đích thắp sáng. Ở cả
hai khu vực này dân cư thưa thớt, thời tiết khơ nóng, khắc nghiệt, và là những vùng
Mặc dù có nhiều thuận lợi như đã nêu trên, nhưng chúng ta cần phải lưu ý
một số điểm đặc thù của năng lượng gió để có thể phát triển nó một cách có hiệu
quả nhất. Nhược điểm lớn nhất của năng lượng gió là sự phụ thuộc vào điều kiện
thời tiết và chế độ gió. Vì vậy khi thiết kế, cần nghiên cứu hết sức chi tiết về chế độ
gió, địa hình cũng như loại gió khơng có các dịng rối (có ảnh hưởng khơng tốt đến
máy phát). Cũng vì những lý do có tính phụ thuộc vào điều kiện mơi trường như
trên, năng lượng gió tuy ngày càng phổ biến và quan trọng nhưng không thể là
nguồn năng lượng chủ lực. Tuy nhiên, khả năng kết hợp giữa điện gió và thủy điện
tích năng lại mở ra cơ hội cho Việt Nam, một mặt đa dạng hóa được nguồn năng
lượng trong đó kết hợp những nguồn năng truyền thống với những nguồn lượng tái
tạo sạch với chi phí hợp lý; mặt khác khai thác được thế mạnh, đồng thời hạn chế
của mỗi nguồn năng lượng, và tận dụng các nguồn năng lượng này trong mối quan
hệ bổ sung lẫn nhau. Một điểm cần lưu ý nữa là khả năng các trạm điện gió sẽ gây ơ
nhiễm tiếng ồn trong khi vận hành, cũng như có thể phá vỡ cảnh quan tự nhiên và
có thể ảnh hưởng đến tín hiệu của các sóng vơ tuyến nếu các yếu tố về kỹ thuật không


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

dân tộc đặc biệt khó khăn của Việt Nam.


10
được quan tâm đúng mức. Do vậy, khi xây dựng các khu điện gió cần tính tốn khoảng
cách hợp lý đến các khu dân cư, khu du lịch để không gây những tác động tiêu cực.
1.1.5. Năng lượng bức xạ mặt trời
Trong khi Việt Nam đang tiêu tốn hàng tỷ kWh điện năng hằng năm cho
việc đun nấu, thì chúng ta lại mới chỉ khai thác được 25% nguồn năng lượng tái tạo
(trong đó có năng lượng mặt trời). Là một nước có tiềm năng lớn về nguồn năng
lượng tái tạo, năng lượng bức xạ mặt trời trung bình đạt 4 đến 5kWh/m2 mỗi ngày,
Việt Nam có nhiều lợi thế phát triển hệ thống sử dụng năng lượng mặt trời. Trong
đó, hiệu quả nhất là sử dụng năng lượng mặt trời vào đun nước nóng. Tuy vậy, Việt
Nam mới chỉ khai thác được 25% nguồn năng lượng tái tạo (trong đó có năng lượng
mặt trời) và cịn lại 75% vẫn chưa được khai thác. Với sự tăng trưởng kinh tế mạnh
mẽ của Việt Nam trong hơn thập kỷ qua đã khiến cho nhu cầu về điện năng tăng
thêm khoảng 15% mỗi năm. Tuy nhiên, nguồn điện năng đang chủ yếu dựa vào
là vào mùa khô do sự phụ thuộc quá lớn vào thủy điện.
Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới như Việt Nam, nguồn năng lượng mặt
trời sử dụng hầu như quanh năm. Tiềm năng điện mặt trời tốt nhất ở các vùng Thừa
Thiên-Huế trở vào nam.. Vùng Tây Bắc gồm các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Lào Cai…
và vùng Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… có năng
lượng mặt trời khá lớn. Mật độ năng lượng mặt trời biến đổi trong khoảng 300 đến
500 cal/cm2/ngày. Số giờ nắng trung bình cả năm trong khoảng 1.800 đến 2.100
giờ. Như vậy, các tỉnh thành ở miền bắc nước ta đều có thể sử dụng hiệu quả. Tuy
nhiên, do có sự bức xạ mặt trời nhiều hơn mùa đông nên mùa hè sử dụng thiết bị
đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời đạt hiệu quả cao hơn.

1.1.6. Năng lượng sinh khối
Tiềm năng sinh khối trong phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam cũng khá
lớn. Lợi thế to lớn của sinh khối so với các nguồn tái tạo khác như năng lượng gió
và mặt trời là có thể dự trữ và sử dụng khi dùng, đồng thời ln ổn định, tình hình
cấp điện khơng bị thất thường. Nguồn sinh khối chủ yếu ở Việt Nam là trấu, bã mía,

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

nhiệt điện và thủy điện. Tình trạng thiếu điện của Việt Nam khá trầm trọng, đặc biệt


11
sắn, ngơ, quả có dầu, gỗ, phân động vật, rác sinh học đô thị và phụ phẩm nông
nghiệp. Theo nghiên cứu của Bộ Công Nghiệp, tiềm năng sinh khối từ mía, bã mía
là 200 - 250 MW, trong khi vỏ chấu có tiềm năng tối đa là 100 MW. Hiện cả nước
có khoảng 43 nhà máy mía đường, trong đó 33 nhà máy sử dụng hệ thống phát
nhiện điện bằng bã mía với tổng cơng xuất lắp đặt 130MW.
1.1.7. Thủy năng
Nước ta có tiềm năng thuỷ điện dồi dào và phân bố trên hầu khắc các vùng
lãnh thổ. Với trên 2.200 sơng suối lớn nhỏ có chiều dài 10km trở lên, tổng tiềm
năng lý thuyết nguồn thuỷ điện nước ta vào khoảng 300 tỷ kWh/ năm.
Tiềm năng kinh tế - kỹ thuật thuỷ điện của nước ta là trên 17.600MW, điện
năng 75 tỷ kWh. Nếu kể cả thuỷ điện nhỏ và vừa có tổng 88 tỷ kWh với cơng suất
lắp đặt khoảng 20.500MW chưa kể tiềm năng trên 10.000MW thuỷ điện tích năng.
Tính đến năm 2005 tổng cơng suất các nhà máy thuỷ điện đã được xây dựng
lượng điện trung bình hàng năm khoảng 18 tỷ kWh.
Về thuỷ điện tích năng gần đây tổ chức JICA đang phối hợp với chuyên gia
Việt Nam nghiên cứu đề án Tổng sơ đồ phát triển các nhà máy thuỷ điện tích năng
ở Việt Nam. Theo những nghiên cứu ban đầu, trên toàn quốc có trên chục vị trí có
địa hình phù hợp với việc xây dựng nhà máy thuỷ điện tích năng với công suất từ

400-1.000 MW ở cả 3 miền, tuy nhiên tập trung nhiều ở miền Bắc. Tổng tiềm năng
thuỷ điện tích năng sơ bộ ước tính khoảng trên 10.000 MW. Dự kiến sau năm 2010
có thể triển khai một vài cơng trình nhà máy thuỷ điện tích năng và đến 2020 có
thể xây dựng khoảng 1.000-1.500 MW.
1.2 ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG THUỶ ĐIỆN Ở VIỆT NAM

Theo quy ước, trong quy hoạch thuỷ điện, phải xác định nguồn trữ năng lý
thuyết, trữ năng kỹ thuật và nhất là trữ năng Kinh tế.
1.2.1. Trữ năng lý thuyết
Trữ năng lý thuyết là nguồn năng lượng tiềm tàng của dòng nước chảy từ
thượng nguồn đến cửa sơng, được đánh giá trung bình cho hàng năm. Ta gọi năng

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

ở nước ta là 4.115 MW (22,8% tổng tiềm năng kinh tế - kỹ thuật) tương ứng sản


12
lượng đó là Eo (đơn vị kWh/năm) và có thể thay đổi theo mức độ chính xác của tài
liệu cơ bản, chủ yếu là thuỷ văn, địa hình và một phần do mức độ chi tiết của
phương pháp tính tốn. Tài liệu cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu trữ năng lý
thuyết là bản đồ tỷ lệ 1/50.000; tài liệu thuỷ văn sử dụng bản đồ đẳng trị mô phỏng
số dòng chảy kết hợp với các tài liệu thực đo; mức độ tính tốn: Tồn bộ các dịng
chính và dịng nhánh có chiều dài sơng (suối) từ 10km trở lên.
1.2.2. Trữ năng kỹ thuật
Trữ năng kỹ thuật là nguồn năng lượng mà trình độ kỹ thuật hiện nay cho
phép khai thác được tại các vị trí lựa chọn. Kinh nghiệm một số nước cho thấy trữ
năng kỹ thuật khoảng bằng 40 - 50% của trữ năng lý thuyết.
1.2.3. Trữ năng kinh tế (hay gọi là kinh tế - Kỹ thuật)
Trữ năng KTKT là nguồn năng lượng thuỷ điện hợp lý có thể khai thác một

cách chắc chắn và kinh tế trong giai đoạn hiện tại. Qua nghiên cứu một số nước cho
Tính tốn thuỷ năng cho các cơng trình dựa theo các nguyên tắc cơ bản sau đây:
Công thức tính tốn cơ bản
N = 9,81 x Q x H x η(kW)
Trong đó:
N: Cơng suất trạm thủy điện (TTĐ) kW;
Q: lưu lượng dòng chảy qua tua bin, m3/s
H: Chiều cao cột nước tính tốn (m).
η: Hiệu suất TTĐ.
Trong giai đoạn tính tốn sơ bộ có thể dùng cơng thức: N = k x Q x H
k= 9.81x ηtb x ηmf
Nước ta có tiềm năng thuỷ điện dồi dào và phân bố trên hầu khắp các vùng lãnh
thổ. Với trên 2200 sơng suối lớn nhỏ có chiều dài từ 10 km trở lên, tổng tiềm năng
lý thuyết nguồn thuỷ điện nước ta khoảng trên 300 tỷ kWh/năm, nhưng hiện nay ta
mới chỉ sử dụng khoảng trên 6% tiềm năng này.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thấy trữ năng kinh tế thường bằng khoảng 60 - 70% của nguồn trữ năng kỹ thuật.


13
1. Các nghiên cứu đánh giá tiềm năng thuỷ điện trước đây
a. Đánh giá của trung tâm nghiên cứu và thiết kế thuỷ điện (TTNC và TKTĐ - Bộ
điện và than)
Năm 1980, Trung tâm này đã nghiên cứu tính tốn cho 2.171 sông suối đã xác định
được trữ năng lý thuyết và kinh tế của các lưu vực ghi trong bảng 1.4 và bảng 1.5
Diện tích lưu

Cơng suất


Điện năng

vực (km2)

106kW

106kW

Tồn quốc

263.229

34.673,9

300.044,8

1

Đơng Bắc

14.644

771,1

6.760,0

2

Sơng Đà


26.800

8.100

70.982,8

3

Sơng Hồng, Thái Bình

57.059

9.099,0

79.689,0

4

Hệ thống sơng Mã, Cả

40.834

2.717,6

23.814,7

5

Miền trung


26.124

3.177,0

28.283,2

6

Nghĩa Bình, Phú Khánh

33.726

3.394,0

25.434,0

7

Tây Ngun

29.569

4.018,5

35.298,7

8

Sơng Đồng Nai


34.473

3.396,4

29.782,4

STT Tên sơng, khu vực

Nguồn : Trung tâm nghiên cứu và thiết kế thuỷ điện 1980

TTNC và TKTĐ, thông qua việc nghiên cứu 80 cơng trình thuỷ điện đã và
đang dự kiến xây dựng, xác định được khoảng 14.000MW (Bảng 1.5), điện lượng
khoảng 68,917 tỉ KWh. Ngồi đánh giá trên, Trung tâm cịn xác định thêm tiềm
năng kinh tế của 67 cơng trình thuỷ điện loại vừa, hàng năm cho điện lượng 11,579
tỉ KWh; và 108 cơng trình thuỷ điện nhỏ, điện lượng khoảng 2 tỉ KWh; tổng trữ
năng thuỷ điện vừa và nhỏ khoảng 14,411 tỉ KWh. Như vậy, nếu kể cả thuỷ điện
vừa và nhỏ thì tổng trữ năng kinh tế nước ta có thể lên tới 80,466 tỉ KWh.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.4. Tiềm năng lý thuyết của các sông lớn


14

STT Lưu vực sơng

Diện tích lưu


Cơng suất lắp

Điện năng TB

vực(km2)

máy (MW)

năm (106 kWh)

1

Sông Lô

22.600

1068

4752

2

Sông Thao

12.000

177

757


3

Sông Đà

26.800

6.118

31.175

4

Sông Mã - Chu

17.000

320

1.256

5

Sông Cả

17.700

560

2.556


6

Sông Vũ Gia-Thu Bồn

9.700

945

4.575

7

Sông Trà Khúc

3.125

360

1.688

8

Sông Sê San

11.369

1.485

7.948


9

Sông Ba

13.974

242

1.239

10

Sông Sêrepok

18.200

469

2.636

11

Sông Đồng Nai

26.568

2160

10.335


Tổng cộng

179.726

13.904

68.917

Nguồn : Trung tâm nghiên cứu và thiết kế thuỷ điện 1980

b. Đánh giá của Viện Quy hoạch kinh tế điện và Công ty khảo sát thiết kế Điện I (
QHKSĐ-KSTKĐ- 1990-1994)
- Tiềm năng lý thuyết 300 tỉ KWh/ năm, trong đó miền Bắc là 181 tỉ KWh, miền
Trung là 89 tỉ KWh, miền Nam là 30 tỉ KWh.
- Tiềm năng kỹ thuật 80 tỉ KW/năm (Bảng 1.6). Trong đó miền Bắc có 51 tỉ
KWh, miền Trung có 18,5 tỉ KWh, miền Nam có 10,6 tỉ KWh. Tổng số các vị trí
nhà máy thuỷ điện ( theo quy hoạch thuỷ điện có cơng suất lắp máy N>10MW/trạm)
là 154 nhà máy. Trong đó:
- Loại có cơng suất lắp đặt > 500MW là 8 nhà máy
- Loại có cơng suất lắp đặt 200 - 500MW có 13 nhà máy
- Loại có cơng suất lắp đặt 50 - 200MW có 56 nhà máy
- Loại có cơng suất lắp đặt 10- 50MW có 81 nhà máy

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.5 Tiềm năng KTKT các lưu vực sơng chính


15
- Tiềm năng thuỷ điện nhỏ khoảng 1.600 – 2.000MW( tính với các trạm có cơng

suất lắp đặt N<10MW/nhà máy), với khoảng 500 nhà máy.
Trong các đánh giá nêu trên khẳng định trong 15÷20 năm tới “Trữ năng có thể khai
thác phục vụ hệ thống năng lượng sẽ chỉ có thể là 14.000MW và 69 tỉ KWh/năm”
Bảng 1.6 Tiềm năng kinh tế kỹ thuật của các sơng lớn

TT

Số
Tên sơng
TTĐ

1
2

154
96
29
21

3

21

4

4

5

4


6

7

7

8

8

6

9
10
11

3
12
5
2
6
6
6
13

Nlm
%

Etb

106kwh

Etb
%

Tồn quốc
6.293
100 17.438 100
Miền Bắc
4.226,9 67,2 11.663 66,88
Sông Đà
2.880
45,8 7.821 44,9
Sông Thao
289
4,59
741
4,09
Sông Lô + Gâm
542
8,62 1.578 9,04
+Chảy
Sông Kỳ Cùng
37
0,6
111
0,64
Sông miền trung
21,4
0,31

63
0,36
du
Hệ thống sơng
229,5
3,64
738
4,22

Hệ thống sơng Cả
228
3,63
638
3,65
Miền Trung
1.432,1 22,75 3.972 22,77
Các
sơng

Quảng
Bình, 61,7
1,0
203
1,1
Quảng Trị
Sơng Hương
22,4
0,36
68
0,30

Sông Thu Bồn
229
4,75
874
5,01
Sông Trà Khúc
107
1,7
217
1,24
Sông Hà Giao
141
2,24
288
1,64
Sông Sê San
485
7,7
1.420 8,14
Sông Sê Rêpok
205
3,26
623
3,57
Sông Ba
111
1,77
279
1,59
Miền Nam( Sông

626
10,0 1.793 10,3
Đồng Nai)

79.657
50.132
33.813
3.168

100
62,9
42,5
3,9

7.328

9,2

408

0,5

247

0,31

2.432

3,05


2.736
20.292

3,44
25,5

740

1,0

340
4.152
1.149
1.470
7.370
3.269
1.448

0,43
5,66
1,44
1,85
9,27
4,1
1,81

9.182

11,6


Ndb
Mw

Mdb
%

Mld
Mw

Nguồn : Viện Quy hoạch kinh tế điện và Công ty khảo sát thiết kế Điện I -1994

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

(Tính cho các cơng trình có cơng suất lắp đặt> 10MW)


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

16

Trong bảng 1.7 thống kê các công trình khả thi về mặt kinh tế và mơi trường

bao gồm 6 cơng trình đã xây dựng đến thời điểm này với công suất lắp máy là

2.084MW, điện lượng 12,2 tỉ Kwh; 5 cơng trình xây dựng với tổng cơng suất

1.562MW, điện lượng 6,46 tỉ KWh, 13 cơng trình đang lập báo cáo khả thi với

6.229MW, điện lượng 27,65 tỉ KWh và 6 cơng trình được đề suất nghiên cứu có


cơng suất 1.258 MW, điện lượng 5,54 tỉ KWh; các trạm thuỷ điện nhỏ có cơng suất

10.00MW, điện lượng 2 tỉ KWh. Như vậy có “ Tổng cộng có 29 cơng trình lớn và

vừa có tổng cơng suất 11.583MW, điện lượng 51,8 tỉ KWh” đáp ứng được chỉ

tiêu về kinh tế và môi trường.

Căn cứ vào các chỉ tiêu về mơi trường thì chỉ có 23 cơng trình chắc chắn có

thể xây dựng từ nay đến năm 2020 sẽ có công suất 10.595MW, điện lượng 46 tỉ

KWh chưa kể thuỷ điện nhỏ.


TT
Cơng suất
(MW)
E trung bình
(GWh)

Các cơng trình đang vận hành
Hồ Bình
Đà
Thác Bà
Chảy
Đa Nhim
Đồng Nai
Trị An
Đồng Nai

2.804
1.920
108
160
400
12.154
8.200
420
1.000
1.700

1
2
3
4

5
6

Thác Mơ

Vĩnh Sơn
Cơn
Các cơng trình đang xây dựng
Yaly
Sê San
Sông Hinh
Ba
Hàm Thuận
La Ngà

Đa Mi
La Ngà
Đại Ninh
Đồng Nai
150
66
1.562
720
70
300
172
300
600
230
6.457
3.352
350
957
580
1.218

7
8
9
10
11

Các cơng trình đang nghiên cứu
12
Sơn La (cao)

Đà
6.395
3.600

2.400
313

13
Tên NMTĐ

Sơn La (thấp)
Đại Thị

Sông

Gâm

Chỉ tiêu
ngập KW/ha
Chỉ tiêu di dân
KW/người
Đền bù
USD/KW

290
5,79
16,5
19,0
56
5,62

30,6
727

1,75
1,35
1,52
2,30
1,47
521,2
140,0
170,0
398,0
47,5
163,4
70
97
281,0
13,36
20,0
61,1
41
16
78

27.591
16.500
1,88
162
70
61,1


8.460
1.410
1,67
1,22
195
148
36,3
12,8
125
190

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho
i ho c th
ho c
i

uy lo i
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy
lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

17

Bảng 1.7 Danh mục các cơng trình thuỷ điện có các chỉ tiêu KT-MT đáp ứng yêu cầu
B/C


14
15
16
17
18
19

Cần Đơn
Đồng Nai 3
Đồng Nai 4
Cửa Đạt
Thượng Kon Tum
Sê San 3

26
27
28
Buôn Kop
Huội Quảng
A Vương
Sêrepok
Nậm Mu
Côn
85
600
140
487
2.690
591
2,00
1,10
1,26

29
30
An Khê
Rào Quán

Ba
Quảng Trị
116
80
484
267
1,24
0,93

1.000
10.761
2.000
46.202

Thuỷ điện nhỏ
Tổng cộng


Đồng Nai
Đồng Nai
Chu
Sê San
Sê San

20
Sê San 4
Sê San
21
Pleeikrong
Sê San

22
Bắc Mê(195)
Gâm
23
Đồng nai 8
Đồng Nai
24
Bản Mai
Cả
Các cơng trình chuẩn bị nghiên cứu
25
Cánh Pết
Chu

72
250
200
100
260
220
294
801
937
341
1.000
956
0,94
1,20
2,00
1,10

1,30
2,10
71,6
48,2
2.724
3,23
130,1
544,5
63,3
208,0
4000
4,30
65
1528,0
48
209
3,37
397,0
65,7
80,0

366
120
280
134
480
1.258
237
1.513
528

991
700
1.620
5.539
1.120
1,27
1,34
1,21
1,30
1,54
34,9
16,4
204,0
108,3
200,5
485
11,2
33,8
72,3
15,0
140,0
1460
94,1
74,2
218,0

79,5
26,5
195,5


2,20

Nguồn : Đề tài KHCN 09-01-1999

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho
i ho c th
ho c
i
uy lo i
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy

lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

18


19

2. Đánh giá tiềm năng thuỷ điện (2005)
Trong bảng 1.8 thống kê các cơng trình thuỷ điện lớn (cơng suất lớn hơn 30MW)
trên 10 lưu vực sơng chính nước ta. Thống kê này được tham khảo từ các nghiên
cứu đến cuối năm 2004 của các dự án quy hoạch thuỷ điện Quốc gia do SWECO
STATKRAFT và NORPLAN lập trên các lưu vực chính, cùng với cập nhật các tài
liệu quy hoạch các lưu vực sông do các Công ty Tư vấn xây dựng điện 1 và 2 lập .
Bảng 1.8 Tiềm năng KTKT các lưu vực sơng chính (2005)
Lưu vực sơng

trình

Cơng suất

Điện năng


lắp máy

TB năm

(MW)

(106kWh)

Tỉ lệ %

1

Sơng Đà

12

6.985

31.282

42

2

Sơng Lơ - Gâm – Chảy

11

1.620


5.625

7

3

Sông Mã - Chu

7

884

3.422

5

4

Sông Cả

3

375

1.484

2

5


Sông Vu Gia – Thu Bồn

10

1.300

4.956

7

6

Sông Hương

2

282

1170

2

7

Sông Sê San

8

2.002


9.442

13

8

Sông Ba

6

665

3.036

4

9

Sông Sêrêpok – Sông Bé

10

1.367

5759

8

10


Sông Đồng Nai

11

2.189

8.940

12

80

17.669

75.116

100

Thuỷ điện vừa và nhỏ

2.900

13.500

18

Tổng cộng

20.569


88.616

Tổng cộng thuỷ điện lớn
(>30MW)

Có thể thấy tiềm năng thuỷ điện của các NMTĐ cỡ vừa và lớn trên các lưu
vực sơng chính của Việt Nam chiếm 86% tiềm năng kinh tế kỹ thuật có thể khai
thác trên tồn lãnh thổ, trong đó có 9.990MW và 38,8 TWh tập trung ở miền Bắc
(Chiếm tỷ lệ 56% về công suất và 54% về điện năng); 4.940MW và 21,8 TWh tập

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

STT

Số công


×