Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn nghiên cứu các giải pháp gia cố ổn định công trình ngầm trong thành phố ứng dụng tính toán cho hố đào công trình royal city hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.98 MB, 104 trang )

1

MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích và nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................. 2
3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
5. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC GIẢI PHÁP GIA CỐ ỔN ĐỊNH
CƠNG TRÌNH NGẦM ................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về các giải pháp gia cố thành hố đào sâu ở Việt nam ......... 3
1.2.1 Giới thiệu cọc ván thép hình hoặc ống thép ..................................... 4
1.2.2 Ƣu điểm ............................................................................................ 6
1.2.3 Nhƣợc điểm ...................................................................................... 6
1.3 Gia cố thành hố đào sâu bằng tƣờng trong đất ........................................ 7
1.3.1 Giới thiệu về tƣờng trong đất ........................................................... 7
1.3.2 Ƣu, nhƣợc điểm của tƣờng trong đất................................................ 8
1.3.3 Sơ lƣợc các bƣớc trong thi công tƣờng trong đất ............................. 9
1.4 Giải pháp gia cố thành bằng phƣơng pháp trụ xi măng đất ..................... 9
1.4.1 Giới thiệu phƣơng pháp trụ xi măng đất .......................................... 9
1.4.2. Ƣu điểm của trụ xi măng đất .........................................................11
1.5 Gia cố thành hố đào sâu bằng dãy cọc khoan nhồi ...............................12
1.5.1 Giới thiệu cọc khoan nhồi ..............................................................12
1.5.2 Ƣu, nhƣợc điểm của cọc khoan nhồi ..............................................14
1.6 Giới thiệu một số cơng trình có tầng hầm ở Hà Nội ............................15
1.6.1 Nhu cầu sử dụng tầng hầm ở các tịa nhà cao tầng ............................15
Th■ah■■ng
Mang
Ln


123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,

l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,

Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.

v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i

hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên

thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i

ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng

cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng

dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy

tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i

h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p

ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng

th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i

d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i

Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top

sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng

Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n

nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t

t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng

chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng

thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao

thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà

123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■

■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■

li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây

cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y

■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh

s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■

t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng

ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c

v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài

v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong

l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác

chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang

ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i

tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n

5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)

email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p

chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000

website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t

link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u

t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t

■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a

Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n

h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o

li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh

Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a

c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m

h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun

b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n

tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,

123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website

■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch

■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p

users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm

123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u

Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng

v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■

kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t

2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■

c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác

m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so

nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n


123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m

D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■


ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u

b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,

n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■

li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây

cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y

■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh

s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.2 Gia cố thành hố đào sâu bằng cọc ván thép hình hoặc ống thép .......... 4


2
1.6.2 Các sự cố hố đào sâu thƣờng gặp trong q trình thi cơng ...............16
1.6.3 Một số sự cố thi công hố đào sâu ở Việt Nam ..............................17
1.7 Đánh giá chung .....................................................................................22
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN HỐ ĐÀO SÂU ...............24
2.1 Một số đặc trƣng về trạng thái ứng suất, biến dạng của khối đất ..........24
2.1.1 Mơ hình đàn hồi ..............................................................................24
2.1.2 Mơ hình đàn dẻo .............................................................................28
2.1.3 Mơ hình đàn dẻo nhớt .....................................................................29
2.2 Cơ sở lý thuyết tính tốn hố đào sâu .....................................................31
2.3 Ứng dụng phƣơng pháp phần tử hữu hạn .............................................32
2.3.1 Nội dung của phƣơng pháp PTHH trong bài tốn đàn hồi tuyến

tính. ..........................................................................................................32
2.4 Ổn định của hố đào sâu trong đất có mực nƣớc ngầm nằm cao ............44
2.4.1 Ảnh hƣởng của nƣớc ngầm ............................................................44
2.4.2 Kiểm tra ổn định do tác động của nƣớc ngầm....................................47
2.5 Kết luận chung .......................................................................................48
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH BÀI TỐN ỨNG DỤNG ...................................49
3.1 Giới thiệu về trƣờng hợp tính tốn ....................................................49
3.1.1 Vị trí cơng trình ..............................................................................49
3.1.2 Quy mơ cơng trình ..........................................................................49
3.1.3 Điều kiện địa chất và đặc trƣng cơ lý của đất ................................52
3.1.4 Kết cấu hố đào và các thơng số của nó..........................................54
3.2 Lựa chọn phần mềm tính tốn ...............................................................56
3.3 Lựa chọn phƣơng pháp tính ứng suất - biến dạng .................................56
3.4 Tính tốn ổn định cho mặt cắt điển hình ...............................................57
3.5 Kết quả tính tốn....................................................................................58
3.5.1 Trƣờng hợp tính tốn cho giai đoạn 1 ............................................59

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2.3.2 Nội dung của phƣơng pháp PTHH trong bài toán đàn dẻo ...........35


3
3.5.2 Trƣờng hợp tính tốn cho giai đoạn 2 ............................................61
3.5.3 Trƣờng hợp tính tốn cho giai đoạn 3 ............................................63
3.5.4 Trƣờng hợp tính tốn cho giai đoạn 4 ............................................66
3.5.5 Trƣờng hợp tính tốn cho giai đoạn 5 ............................................68
3.5.6 Trƣờng hợp tính tốn cho giai đoạn 6 ............................................71
3.5.7 Trƣờng hợp tính tốn cho giai đoạn 7 ............................................73
3.6 Kết luận và phân tích kết quả tính tốn .................................................75

3.6.1 Đất nền ............................................................................................75
3.6.2 Tƣờng vây .......................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................80
1.

Những kết quả đạt đƣợc: .....................................................................80

2.

Kiến nghị .............................................................................................81

PHỤ LỤC TÍNH TỐN..................................................................................85

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................83


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

4

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 : Các giải pháp thi công phụ thuộc độ sâu hố đào ........................ 12

Bảng 1.2 : Thống kê một số cơng trình có sử dụng tầng hầm trên địa bàn

thành phố. ..................................................................................................... 16


Bảng 3.1: Các đặc trƣng cơ lý của đất nền ................................................... 54

Bảng 3.2 Thông số các cấu kiện ................................................................... 55

Bảng 3.3 Chuyển vị đứng và ngang lớn nhất của đất nền qua các giai

đoạn ............................................................................................................... 75

Bảng 3.4 Chuyển vị đứng và ngang lớn nhất của tƣờng vây trái qua các

giai đoạn........................................................................................................ 77

Bảng 3.5 Bảng Momen uốn cực đại của tƣờng vây qua các giai đoạn ....... 79


5
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Một số hình ảnh về tƣờng cừ ván thép trong cơng trình ngầm ....... 5
Hình 1.2 Thi cơng tƣờng trong đất ................................................................. 8
Hỉnh 1.3 Thi cơng tƣờng barrette .................................................................. 9
Hình 1.4 Thi cơng trụ xi măng đất............................................................... 10
Hình 1.5 Thi cơng tƣờng cọc khoan nhồi D 400 ở nhà dân ......................... 13
Hình 2.1: Mơ hình đàn hồi tuyến tính. ......................................................... 24
Hình 2.2: Mơ hình đàn hồi phi tuyến ........................................................... 26
Hình 2.3: Đƣờng cong quan hệ

lg E t ~lg3 ............................................. 27

Hình 2.4: Mơ hình và ngun lí Kelvin - Voigt ........................................... 30
Hình 2.5: Các dạng mất ổn định của tƣờng chắn hố đào.............................. 32

Hình 2.6: Dịng ngầm chảy qua chỗ tƣờng bị nứt ........................................ 45
Hình 2.7: Dòng ngầm chảy dọc theo bề mặt tƣờng chắn ............................. 46
Hình 2.9: Dịng ngầm chảy dƣới chân tƣờng ............................................... 46
Hình 2.10: Hạ mực nƣớc trong hố móng làm cho đất ở xung quanh hố
móng lún khơng đều ..................................................................................... 47
Hình 3.1: Vị trí khu chung cƣ Royal city ..................................................... 49
Hình 3.2 Phối cảnh các tòa nhà của chung cƣ Royal city ............................ 50
Hình 3.3 Mặt bằng chung cƣ Royal city....................................................... 51
Hình 3.4 Mặt bằng bố trí cọc và tƣờng vây thi cơng khối nhà R1 và R2 ..... 51
Hình 3.5 Mặt cắt điển hình tầng hầm (đơn vị m) ......................................... 52
Hình 3.6 Trụ địa chất .................................................................................... 53
Hình 3.7 Sơ đồ tính cho mặt cắt qua khối nhà R1 và R2 ............................ 58
Hình 3.8 Sơ đồ lƣới phần từ tính tốn cho mặt cắt qua khối nhà R1 và R2 . 58
Hình 3.9 Mặt cắt ngang thi cơng tƣờng vây và cọc khoan nhồi ................... 59
Hình 3.10 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 1 (Tỷ lệ gấp 100 lần) ..................... 60
Hình 3.11 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây trái giai đoạn 1 ...... 60
Hình 3.12 Biểu đồ mô men uốn cực đại của tƣờng vây phải giai đoạn 1 .... 60

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 2.8: Dịng ngầm chảy từ đời chứa nƣớc .............................................. 46


6
Hình 3.13 Mặt cắt ngang thi cơng sàn và đào đất tới cao trình sàn tầng
hầm 1............................................................................................................. 61
Hình 3.14 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 2 (Tỷ lệ gấp 50 lần) ....................... 62
Hình 3.15 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 2 ....... 62
Hình 3.16 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây phải ở giai đoạn 2 ...... 62
Hình 3.17 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây trái giai đoạn 2 ...... 63

Hình 3.18 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây phải giai đoạn 2 .... 63
Hình 3.19 Mặt cắt ngang thi công sàn và đào đất tới cao trình sàn tầng
hầm 2............................................................................................................. 64
Hình 3.20 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 3 (tỷ lệ gấp 50 lần) ....................... 64
Hình 3.21 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 3 ....... 65
Hình 3.22 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây phải ở giai đoạn 3 ...... 65
Hình 3.23 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây trái giai đoạn 3 ...... 65
Hình 3.25 Mặt cắt ngang thi cơng sàn và đào đất tới cao trình sàn tầng
hầm 3............................................................................................................. 66
Hình 3.26 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 4 (tỷ lệ gấp 50 lần) ........................ 67
Hình 3.27 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 4 ....... 67
Hình 3.28 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây phải ở giai đoạn 4 ..... 67
Hình 3.29 Biểu đồ mô men uốn cực đại của tƣờng vây trái giai đoạn 4 ...... 68
Hình 3.30 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây phải giai đoạn 4 .... 68
Hình 3.31 Mặt cắt ngang thi cơng sàn và đào đất tới cao trình sàn tầng
hầm 4............................................................................................................. 69
Hình 3.32 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 5 đào sàn tầng 4 (tỷ lệ gấp 50 lần) 69
Hình 3.33 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 5 ....... 70
Hình 3.34 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây phải ở giai đoạn 5 ..... 70
Hình 3.35 Biểu đồ mô men uốn cực đại của tƣờng vây trái giai đoạn 5 ...... 70
Hình 3.36 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây phải giai đoạn 5 .... 70

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3.24 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây phải giai đoạn 3 .... 65


7
Hình 3.37 Mặt cắt ngang thi cơng sàn và đào đất tới cao trình sàn tầng
hầm 5............................................................................................................. 71

Hình 3.38 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 6 (tỷ lệ gấp 50 lần) ........................ 72
Hình 3.39 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 6 ....... 72
Hình 3.40 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây phải ở giai đoạn 6 ...... 72
Hình 3.41 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây trái giai đoạn 6 ...... 73
Hình 3.42 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây phải giai đoạn 6 .... 73
Hình 3.43 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 7 (tỷ lệ gấp 50 lần) ........................ 74
Hình 3.44 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 7 ....... 74
Hình 3.45 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây phải ở giai đoạn 7 ...... 74
Hình 3.46 Biểu đồ mô men uốn cực đại của tƣờng vây trái giai đoạn 7 ...... 75
Hình 3.47 Biểu đồ mơ men uốn cực đại của tƣờng vây phải giai đoạn 7 .... 75
Hình 3.48 Chuyển vị ngang lớn nhất của đất nền qua các giai đoạn ........... 76
Hình 3.50 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng trái qua các giai đoạn ....... 78
Hình 3.51 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng phải qua các giai đoạn ...... 78
Hình PL1 Mặt cắt điển hình cho tƣờng vây chiều dài 65 m......................... 85
Hình PL2 Sơ đồ tính cho mặt cắt qua khối nhà R1 và R2........................... 86
Hình PL3 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 1 (Tỷ lệ gấp 50 lần) ....................... 86
Hình PL 4 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn Thi
công tƣờng vây, cọc khoan nhồi ................................................................... 87
Hình PL 5 Biểu đồ momen cực đại tƣờng vây trái giai đoạn 1 .................... 87
Hình PL 6 Sơ đồ lƣới phần tử giai đoạn 2 đào sàn tầng 1 (tỷ lệ gấp 30 lần)88
Hình PL 7 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 2 ...... 88
Hình PL 8 Biểu đồ momen cực đại tƣờng vây trái giai đoạn 2 .................... 89
Hình PL 9 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 3 ....... 89
Hình PL 10 Biểu đồ momen cực đại tƣờng vây trái giai đoạn 3 .................. 90
Hình PL 11 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 4 ..... 90
Hình PL 12 Biểu đồ momen cực đại tƣờng vây trái giai đoạn 4 .................. 91

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3.49 Chuyển vị đứng lớn nhất của đất nền qua các giai đoạn ............. 76



da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

8

Hình PL 13 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 5 ..... 91
Hình PL 14 Biểu đồ momen cực đại tƣờng vây trái giai đoạn 5 .................. 92

Hình PL 15 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 6 ..... 92

Hình PL 17 Biểu đồ momen cực đại tƣờng vây trái giai đoạn 6 .................. 93

Hình PL 18 Chuyển vị ngang lớn nhất của tƣờng vây trái ở giai đoạn 7 ..... 93

Hình PL 19 Biểu đồ momen cực đại tƣờng vây trái giai đoạn 7 .................. 94


c
Lực dính đơn vị của đất

D
Đƣờng kính mẫu thí nghiệm

E
Mơ đun đàn hồi

Et
Mơ đun đàn hồi tuyến tính


ε
Biến dạng của dọc trục nền đất

f
Là vecto chuyển vị

Fd
Hệ số độ chôn sâu

Fp
Hệ số momen

Fs
Hệ số an tồn

Ft
Hệ số mơmen

G
Mơ đun cắt của đất


Góc ma sát trong của đất

H
Dầm thép hình chữ H

I
Dầm thép hình chữ I



Là hệ số đàn hồi

H
Biến dạng của lo xo

N
Biến dạng của bình nhớt

K
Mơ đun biến dạng thể tích đất

Me
Ma trận hàm toạ độ của phần tử

μ
Hệ số Poisson của đất

q
Độ lệch ứng suất



Góc dãn nở của đất



Số gia hệ số đàn hồi

t


Thời gian

σ

Ứng suất của nền đất

1

Ứng suất chính lớn nhất

3

Ứng suất chính nhỏ nhất

Ue

véc tơ chuyển vị nút của phần tử.
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

9

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

10



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, tại các đô thị lớn ở Việt Nam nhƣ Hà nội, Thành phố Hồ Chí
Minh,… do tốc độ phát triển nóng quỹ đất bề mặt đã ở tình trạng gần nhƣ cạn
kiệt, các khơng gian xanh, cơng trình cơng cộng ngày càng bị thu hẹp, sức ép
về nhà ở, bãi để xe, văn phịng làm việc; mật độ giao thơng ngày càng gia
tăng. Để giải quyết những vấn đề trên thì việc phát triển cơng trình ngầm, vấn
đề chiều sâu đơ thị, không gian ngầm là một xu thế tất yếu. Nhu cầu thiết kế
xây dựng các cơng trình dân dụng có tầng hầm ở Việt Nam là rất lớn. Thi
cơng tầng hầm luôn đi đôi với việc thi công đất vì tầng hầm nằm dƣới mặt đất.
Trong quá trình thi công sẽ gây ra sự thay đổi ứng suất và biến dạng trong đất
trong khu vực nền đất yếu. Làm sụt lún các cơng trình bên cạnh, gây thiệt hại
phá huỷ do thi công hố đào sâu bên cạnh. Phạm vi ảnh hƣởng và mức độ ảnh
hƣởng của những biến đổi đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố Vì vậy việc tính tốn
dự báo sự cố thi cơng hố đào cơng trình là rất quan trọng và nó ln song hành
với việc lựa chọn giải pháp thi cơng thích hợp với điều kiện địa chất - thuỷ
văn cơng trình, các loại đất đá, đặc điểm nƣớc dƣới đất, các biện pháp chống
đỡ .... Sự chuyển dịch đất nền quanh hố đào có thể xảy ra ngay trong q trình
đào hay sau thời gian hố đào đã lấp đất.
Ngày nay với công nghệ thi công đất, sự tiến bộ trong nghiên cứu đánh giá
ổn định các cơng trình và các máy móc thiết bị thi cơng hiện đại cho phép thi
cơng đƣợc những cơng trình phức tạp đặc biệt trong khu vực nền đất yếu.
Cùng với việc hiểu biết đầy đủ về những đặc tính của đất nền, những biến đổi
về trạng thái ứng suất và biến dạng của nền đất khi thi cơng hố đào sâu cho
tầng hầm sẽ góp phần đảm bảo sự ổn định của hố đào cũng nhƣ các cơng trình
xung quanh trên mặt đất. Đề tài Nghiên cứu các giải pháp gia cố ổn định
cơng trình ngầm trong thành phố - ứng dụng tính tốn cho hố đào công


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i

i

rất lớn về cơ sở vật chất, Trong thực tế đã có khá nhiều cơng trình xây dựng bị


2
trình Royal city Hà Nội là một đề tài vừa có ý nghĩa cấp thiết và nghĩa thực
tiễn.
2. Mục đích và nội dung nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu các giải pháp gia cố ổn định cơng trình ngầm, hố đào sâu.
Nghiên cứu sự thay đổi ứng suất, biến dạng, chuyển vị của nền đất và tƣờng
vây xung quanh hố đào. Nghiên cứu các phƣơng pháp tính tốn hố đào sâu,
cơng trình ngầm và các giải pháp chống đỡ đảm bảo cơng trình ổn định cho
cơng trình thực tế ở Việt Nam.
Mơ phỏng và tính tốn sự thay đổi ứng suất, biến dạng của đất nền trong và
xung quanh hố đào sâu, cơng trình ngầm, ứng dụng cho hố đào cơng trình cho
cơng trình cụ thể.

Tính tốn chuyển vị đất nền, hệ cọc, tƣờng vây theo phƣơng pháp phần tử
hữu hạn với việc sử dụng phần mềm Plaxis 8.2 cho phép tính tốn kiểm tra ổn
định của đất nền theo các giai đoạn thi công.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hố móng sâu tịa nhà Royal city, Hà Nội tính tốn
chuyển vị, của tƣờng vây và đất nền theo các giai đoạn thi công.
5. Kết quả đạt đƣợc
Đƣa ra kết quả tính tốn chuyển vị, nội lực tƣờng vây, và đất nền trong từng
giai đoạn thi công. Lựa chọn các giải pháp chống đỡ đảm bảo cơng trình ổn
định, tiết kiệm và hiệu quả an tồn với các cơng trình tƣơng tự.

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu


3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC GIẢI PHÁP GIA CỐ ỔN ĐỊNH
CƠNG TRÌNH NGẦM
1.1 Tổng quan về các giải pháp gia cố thành hố đào sâu ở Việt nam
Hiện nay, quá trình đơ thị hố đang bùng nổ ở Việt Nam, hàng loạt
các cơng trình ngầm đơ thị nhƣ tầng hầm cho các nhà cao tầng, khách sạn, các
đƣờng hầm chui qua đƣờng giao thông, các gara ôtô ngầm dƣới đất đang
đƣợc xây dựng ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Đà Nẵng và các khu đô thị khác trên cả nƣớc. Việc thiết kế, thi cơng
các cơng trình ngầm ln là cơng việc khó khăn và phức tạp. Một trong
những vấn đề phức tạp trong thi cơng cơng trình ngầm là thi cơng những hố
đào sâu có độ sâu đến hàng chục mét mà việc giữ ổn định và gia cố vách hố
đào. Có nhiều phƣơng pháp gia cố thành hố đào đƣợc nghiên cứu, phát triển
và sử dụng rộng rãi trên thế giới và từng bƣớc đƣợc ứng dụng thành công ở
thép, tƣờng trong đất, cọc khoan nhồi. Trong thời gian qua, việc xây dựng các
cơng trình ngầm ở Việt Nam cho thấy những hố đào sâu có chiều sâu nhỏ hơn
5m thƣờng dùng tƣờng cừ bằng cọc ván thép, những hố đào sâu trên 12m
thƣờng dùng công nghệ tƣờng trong đất. Các phƣơng pháp kể trên có nhiều
ƣu điểm, và việc sử dụng phƣơng pháp nào cho hiểu quả tiết kiệm mà vẫn đảm
bảo về tính an tồn và ổn định cho cơng trình là một vấn đề cần giải quyết.
Khi thi cơng tầng hầm cho các cơng trình nhà cao tầng, một vấn đề phức
tạp đặt ra là giải pháp thi công hố đào sâu trong khu đất chật hẹp liên quan đến
các yếu tố kỹ thuật và môi trƣờng. Thi công hố đào sâu làm thay đổi trạng thái
ứng suất, biến dạng trong đất nền xung quanh khu vực hố đào và có thể làm
thay đổi mực nƣớc ngầm dẫn đến đất nền bị dịch chuyển và có thể lún, trƣợt,
sập, gây hƣ hỏng cơng trình lân cận nếu khơng có giải pháp gia cố thích hợp.

Luận văn đề cập đến các giải pháp thiết kế, thi công hiện nay cho dạng cơng
trình ngầm này và ƣu nhƣợc điểm của từng giải pháp. Qua đó rút ra những
tổng kết ban đầu cho công tác thiết kế, thi công tầng hầm trong nhà cao tầng

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Việt Nam, có thể kể đến nhƣ phƣơng pháp gia cố bằng cọc ván thép hay ống


4
nhằm đáp ứng đƣợc công năng sử dụng và giá thành hợp lý trên địa bàn Hà
Nội.
Các giải pháp chống đỡ thành hố đào thƣờng đƣợc áp dụng là: tƣờng cừ
thép (steel sheet pile), tƣờng cừ cọc xi măng đất, tƣờng cừ barette (tƣờng bê
tông cốt thép trong đất). Gia cố thành hố đào sâu bằng cọc ván thép hình hoặc
ống thép. Dƣới đây là thống kê một số giải pháp gia cố ổn định thành hố đào
sâu và ƣu nhƣợc điểm của từng giải pháp.
1.2 Gia cố thành hố đào sâu bằng cọc ván thép hình hoặc ống thép
1.2.1 Giới thiệu cọc ván thép hình hoặc ống thép
Ngày nay, trong lĩnh vực xây dựng, cọc ván thép (các tên gọi khác là cừ
thép, cừ Larsen, cọc bản, thuật ngữ tiếng anh là steel sheet pile) đƣợc sử dụng
ngày càng phổ biến, từ các cơng trình thủy cơng nhƣ cảng, bờ kè, cầu tàu, đê
cơng trình dân dụng nhƣ bãi đậu xe ngầm, tầng hầm nhà nhiều tầng, nhà công
nghiệp.
Cọc ván thép không chỉ đƣợc sử dụng trong các công trình tạm thời mà cịn
có thể đƣợc xem nhƣ một loại vật liệu xây dựng, với những đặc tính riêng biệt,
thích dụng với một số bộ phận chịu lực trong các cơng trình xây dựng. Sau
đây là một số hình ảnh về thi công sử dụng cừ thép:

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


chắn sóng, cơng trình cải tạo dịng chảy, cơng trình cầu, đƣờng hầm đến các


Hình 1.1 Một số hình ảnh về tường cừ ván thép trong cơng trình ngầm

Cho đến nay, cọc ván thép đƣợc sản xuất với nhiều hình dạng, kích thƣớc

khác nhau với các đặc tính về khả năng chịu lực ngày càng đƣợc cải thiện.

Ngồi cọc ván thép có mặt cắt ngang dạng chữ U, Z thơng thƣờng, cịn có loại

mặt cắt ngang Omega (W), dạng tấm phẳng (straight web) cho các kết cấu

tƣờng chắn trịn khép kín, dạng hộp (box pile) đƣợc cấu thành bởi 2 cọc U

hoặc 4 cọc Z hàn với nhau.

Tùy theo mức độ tải trọng tác dụng mà tƣờng chắn có thể chỉ dùng cọc ván

thép hoặc kết hợp sử dụng cọc ván thép với cọc ống thép (steel pipe pile) hoặc

cọc thép hình H (King pile) nhằm tăng khả năng chịu mômen uốn. Thƣờng

dùng cọc ván thép hình chữ U hoặc Z đƣợc hạ xuống bằng máy ép thuỷ lực

hoặc máy ép rung, có sử dụng hệ thống bằng dầm thép chữ I hoặc chữ H trong

lịng hố đào.


Về kích thƣớc, cọc ván thép có bề rộng bản thay đổi từ 400mm đến 750mm.

Sử dụng cọc có bề rộng bản lớn thƣờng đem lại hiệu quả kinh tế hơn so với
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

5


6
cọc có bề rộng bản nhỏ vì cần ít số lƣợng cọc hơn nếu tính trên cùng một độ
dài tƣờng chắn. Hơn nữa, việc giảm số cọc sử dụng cũng có nghĩa là tiết kiệm
thời gian và chi phí cho khâu hạ cọc, đồng thời làm giảm lƣợng nƣớc ngầm
chảy qua các rãnh khóa của cọc.
Chiều dài cọc ván thép có thể đƣợc chế tạo lên đến 30m tại xƣởng, tuy
nhiên chiều dài thực tế của cọc thƣờng đƣợc quyết định bởi điều kiện vận
chuyển (thông thƣờng từ 9 đến 15m), riêng cọc dạng hộp gia công ngay tại
công trƣờng có thể lên đến 72m.
Hiện nay bắt đầu dùng dãy cọc ống thép nối liền với nhau tạo thành một hệ
tƣờng liên tục, có khả năng chịu lực cũng nhƣ ngăn nƣớc rất tốt, thích hợp cho
các vùng đất yếu hoặc thi công dƣới nƣớc.
1.2.2 Ƣu điểm

- Khả năng chịu tải trọng động khá cao (cả trong quá trình thi cơng lẫn
trong q trình sử dụng).
- Khả năng chịu lực lớn trong khi trọng lƣợng khá bé.
- Cọc ván thép có thể nối dễ dàng bằng mối nối hàn hoặc bulơng nhằm gia
tăng chiều dài.
- Cọc ván thép có thể sử dụng nhiều lần, do đó có hiệu quả kinh tế cao.
- Chất lƣợng của vật liệu làm cọc bản tin cậy do đƣợc chế tạo trong nhà
máy.

- Thi công nhanh, thuận tiện và tƣơng đối đơn giản trong tầng đất yếu.
- Khả năng ngăn nƣớc tƣơng đối tốt.
1.2.3 Nhƣợc điểm
Nhƣợc điểm của cọc ván thép là tính bị ăn mịn trong mơi trƣờng làm việc
(khi sử dụng cọc ván thép trong các cơng trình vĩnh cửu). Tuy nhiên nhƣợc
điểm này hiện nay hồn tồn có thể khắc phục bằng các phƣơng pháp bảo vệ

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Có thể liệt kê một số ƣu điểm nổi bật của cọc ván thép nhƣ sau:


7
nhƣ sơn phủ chống ăn mòn, mạ kẽm, chống ăn mịn điện hóa hoặc có thể sử
dụng loại cọc ván thép đƣợc chế tạo từ loại thép đặc biệt có tính chống ăn mịn
cao.
Ngồi ra, mức độ ăn mịn của cọc ván thép theo thời gian trong các môi
trƣờng khác nhau cũng đã đƣợc nghiên cứu và ghi nhận lại. Theo đó, tùy
thuộc vào thời gian phục vụ của cơng trình đƣợc quy định trƣớc, ngƣời thiết
kế có thể chọn đƣợc loại cọc ván thép với độ dày phù hợp đã xét đến sự ăn
mòn này.
Để lựa chọn giải pháp gia cố thành hố đào sâu bằng cọc ván thép, ta phải
nghiên cứu các vấn đề sau:
- Xem xét loại đất nền và các chỉ tiêu cơ lý của đất có lợi cho việc đóng và
nhổ cọc hay khơng.
- Lựa chọn máy thi cơng thích hợp
quanh. Tuỳ theo u cầu ta chọn hình thức bố trí cọc cho hợp lý.
1.3 Gia cố thành hố đào sâu bằng tƣờng trong đất
1.3.1 Giới thiệu về tƣờng trong đất
Tƣờng trong đất, hay còn đƣợc gọi là tƣờng vây barrette, là tƣờng bêtông

đổ tại chỗ, thƣờng dày 600-800mm để chắn giữ ổn định hố móng sâu trong
q trình thi cơng. Tƣờng có thể đƣợc làm từ các đoạn cọc barette, tiết diện
chữ nhật, chiều rộng thay đổi từ 2.6 m đến 5.0m. Các đoạn tƣờng barrette
đƣợc liên kết chống thấm bằng gioăng cao su, thép và làm việc đồng thời
thông qua dầm đỉnh tƣờng và dầm bo đặt áp sát tƣờng phía bên trong tầng
hầm. Trong trƣờng hợp 02 tầng hầm, tƣờng barrette thƣờng đƣợc thiết kế có
chiều sâu 16-20m tuỳ thuộc vào điều kiện địa chất cơng trình và phƣơng pháp
thi cơng. Khi tƣờng barrette chịu tải trọng đứng lớn thì tƣờng đƣợc thiết kế dài
hơn, có thể dài trên 40m (Tồ nhà 59 Quang Trung) để chịu tải trong nhƣ cọc
khoan nhồi.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Khống chế tiếng ồn và chấn động đến các cơng trình và mơi trƣờng xung


8
Tƣờng trong đất bằng bê tông cốt thép quây lại thành đƣờng khép kín với
các hệ thanh neo sẽ có thể chắn đất, ngăn nƣớc, rất thuận tiện cho việc thi
cơng hố móng sâu. Có thể kết hợp tƣờng trong đất làm tầng hầm cho các nhà
cao tầng hoặc làm kết cấu chịu lực cho cơng trình.

Tƣờng trong đất thƣờng đƣợc sử dụng khi làm hố móng sâu trên 10m, yêu
cầu cao về chống thấm, chống lún và chống chuyển dịch của các cơng trình
xây dựng lân cận hoặc khi tƣờng là một phần của kết cấu chính của cơng trình
hoặc khi áp dụng phƣơng pháp Top - down.
Tƣờng barrette đƣợc giữ ổn định trong q trình thi cơng bằng các giải
pháp sau: Giữ ổn định bằng hệ dàn thép hình
Số lƣợng tầng thanh chống có thể là 1 tầng chống, 2 tầng chống hoặc
nhiều hơn tuỳ theo chiều sâu hố đào, dạng hình học của hố đào và điều kiện

địa chất, thuỷ văn trong phạm vi chiều sâu tƣờng vây.
1.3.2 Ƣu, nhƣợc điểm của tƣờng trong đất
Tƣờng trong đất có ƣu điểm nổi bật là độ cứng lớn, tính biến dạng của kết
cấu rất ít, tính chống thấm tốt, giúp cho phƣơng pháp này đƣợc lựa chọn sử
dụng ở nhiều cơng trình trong những năm gần đây. Bên cạnh việc chống đỡ
vách hố đào, tƣờng vây barrette còn đƣợc sử dụng nhƣ một phần kết cấu của
cơng trình (phƣơng pháp thi công Top - Down).

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 1.2 Thi công tường trong đất


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

9

Nhƣợc điểm của tƣờng vây barrette chủ yếu do công nghệ thi công phức

tạp, khối lƣợng vật liệu lớn, địi hỏi máy móc hiện đại và cơng nhân tay nghề

cao. Tƣờng trong đất hiện nay đƣợc sử dụng phổ biến để làm tƣờng tầng hầm

và đƣợc thi công theo phƣơng pháp Top-down, giảm đƣợc thời gian thi cơng

góp phần hạ giá thành sản phẩm.
1.3.3 Sơ lƣợc các bƣớc trong thi cơng tƣờng trong đất
- Xác định chính xác tính chất cơ lý của các lớp đất để chọn đƣợc lớp sét có

hệ số thấm nhỏ để dựa chân tƣờng vào đó.

- Lựa chọn máy thi cơng và các chất xử lý bùn, chất giữ thành hợp lý.

Hỉnh1.3 Thi công tường barrette

- Luôn kết hợp tƣờng trong đất làm một phần của kết cấu cơng trình hoặc

tƣờng cho các tầng hầm nhà cao tầng.

1.4 Giải pháp gia cố thành bằng phƣơng pháp trụ xi măng đất

1.4.1 Giới thiệu phƣơng pháp trụ xi măng đất

Phƣơng pháp trụ xi măng đất này sử dụng cốt liệu chính là đất tại chỗ, gia

cố với một hàm lƣợng xi măng và chất phụ gia nhất định tùy thuộc vào loại và

các tính chất cơ - lý – hố của đất nền. Nó sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao khi

lớp đất là đất cát. Trụ xi măng đất thƣờng đƣợc thi công bằng công nghệ trộn


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

10

sâu hay gọi tắt là DMM (Deep Mixing Method). Trụ xi măng đất có thể làm
móng sâu, thay thế cọc nhồi (trong một số điều kiện áp dụng nhất định); làm

tƣờng trong đất (khi xây dựng tầng hầm nhà cao tầng), gia cố nền. Thông


thƣờng loại cọc này khơng có cốt thép, song trong một số trƣờng hợp cần

thiết, cốt thép cứng cũng có thể đƣợc ấn vào trụ xi măng khi vừa thi công trụ
xong.

Sử dụng ximăng trộn cƣỡng chế với đất nền nhờ các phản ứng hoá học –

vật lý xảy ra làm cho nền đóng rắn thành một thể cọc xi măng đất có độ ổn

định cao trở thành tƣờng chắn có dạng bản liên kết khối.
Khi độ sâu hố móng từ 3-6m mà ứng dụng phƣơng pháp trụ xi măng đất

làm kết cấu chống giữ sẽ thu đƣợc kết quả tốt.

Dƣới đây là một số hình ảnh về thi cơng trụ xi măng đất.

Hình1.4 Thi cơng trụ xi măng đất


11
1.4.2. Ƣu điểm của trụ xi măng đất
Một số ƣu điểm của trụ xi măng đất:
- Tăng khả năng chống trƣợt của mái dốc
- Tăng cƣờng độ chịu tải của nền đất
- Giảm ảnh hƣởng chấn động đến cơng trình lân cận
- Tránh hiện tƣợng biến loãng của đất rời
- Cô lập phần đất bị ô nhiễm
- Ổn định thành hố đào
- Ngăn đƣợc nƣớc thấm vào hố đào
- Dùng kiểu tƣờng trọng lực nên không phải đặt thanh chống, tạo điều kiện

thi cơng hố móng rất thơng thống. Trụ xi măng đất thƣờng có cƣờng độ chịu
kéo nhỏ hơn nhiều so với cƣờng độ chịu nén vì vậy cần triệt để sử dụng kiểu
- Thi công đơn giản, nhanh chóng.
- Sử dụng vật liệu sẵn có, vật liệu chính là đất tại chỗ (cát) nên giá thành rất
thấp, hiệu quả kinh tế cao.
- Thiết bị thi công không quá đắt (giá một thiết bị thi công cọc khoảng 3,5 tỉ
VNĐ chƣa kể trạm trộn & thiết bị bơm vữa xi măng).
- Q trình khoan có thể kiểm tra đƣợc điều kiện địa chất nhờ thiết bị tự
động đo & ghi mômen xoắn ở đầu cần khoan).
- Khâu thi công đƣợc tự động hóa gần nhƣ hồn tồn.
- Cơng trƣờng thi cơng khơng gây ồn ào (vì khơng dùng cốt liệu nơi khác),
không gây ô nhiễm, mất vệ sinh nhƣ khi thi công cọc nhồi, rất phù hợp cho
việc xây dựng móng nhà cao tầng trong đơ thị.
-Tùy thuộc vào độ sâu hố đào mà ta có bảng các giải pháp thi công nhƣ sau

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

kết cấu tƣờng chắn lợi dụng trọng lƣợng bản thân.


12
Bảng 1.1 : Các giải pháp thi công phụ thuộc độ sâu hố đào
Độ sâu hố đào (m)
H ≤ 6m

Giải pháp
- Tƣờng cừ thép (không hoặc 1 tầng chống, neo)
- Cọc xi măng đất (không hoặc 1 tầng chống, neo)

6m < H ≤ 10m


- Tƣờng cừ thép (1-2 tầng chống, neo)
- Cọc xi măng đất (1-2 tầng chống, neo)
- Tƣờng vây barrette (1-2 tầng chống, neo) tuỳ theo
điều kiện nền đất, nƣớc ngầm và chiều dài tƣờng ngập
sâu vào nền đất.

H > 10m

- Tƣờng vây barrette ( ≥ 02 tầng chống, neo)
- Tƣờng cừ thép ( ≥ 2 tầng chống, neo) nếu điều kiện
địa chất và hình học hố đào thuận lợi.

1.5.1 Giới thiệu cọc khoan nhồi
Phƣơng pháp của công nghệ này là dùng thiết bị tạo lỗ lấy đất lên khỏi lỗ,
đồng thời bơm vào lỗ một loại dung dịch (bentonite) có khả năng tạo màng
giữ thành vách hố đào và có trọng lƣợng riêng hơi nhỉnh hơn nƣớc ngầm trong
đất một chút để cân bằng lại áp lực khi lấy đất lên. Tiếp theo làm sạch cặn
lắng (bùn lắng và đất đá rời) rơi dƣới đáy lỗ, đảm bảo sự tiếp xúc trực tiếp của
mũi cọc bê tông sau này vào vùng đất nền chịu lực tốt, tăng sức kháng mũi của
cọc. Tiếp theo hạ cố thép xuống lỗ khoan. Sau đó tiến hành đổ bê tơng hay bê
tông cốt thép bằng phƣơng pháp đổ bê tông dƣới nƣớc, nghĩa là đổ bê tông
liên tục từ dƣới đáy lỗ lên, không cho bê tông mới đổ tiếp xúc trực tiếp với
dung dịch giữ thành (ống dẫn bê tông luôn nằm trong long khối bê tông vừa
đổ, để bê tông ra khỏi ống dẫn không trực tiếp tiếp xúc với dung dịch). Khi bê
tơng cọc đã ninh kết, đóng rắn và đạt một cƣờng độ nhất định, tiến hành đào
hở phần đỉnh cọc và phá bỏ phần đỉnh cọc này - thƣờng là phần bê tông chất
lƣợng kém do lẫn với dung dịch giữ thành khi bắt đầu đổ bê tông đƣợc đẩy

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


1.5 Gia cố thành hố đào sâu bằng dãy cọc khoan nhồi


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

13

dần lên đỉnh cọc trong quá trình đổ bê tông đùn dần lên chiếm chỗ của dung
dịch giữ thành, đẩy đung dịch này trào ra ngoài miệng lỗ.
Khi đào hố móng ở những chỗ khơng tạo đƣợc mái dốc, khi độ sâu hố đào

khoảng 8 - 12m thì có thể dùng hàng cọc nhồi bê tơng cốt thép làm kết cấu

chắn giữ. Nếu ở những vùng có mực nƣớc ngầm cao thì có thể kết hợp với

hàng cọc trộn hoặc bơm vữa chống thấm.
Khoảng cách của hàng cọc thƣờng trong phạm vi 1m, trên đầu các hàng

cọc phải có dầm liên kết để tăng cƣờng sức chịu của cụm cọc. Nếu chất đất

kém, thƣờng còn phải neo gia cố cọc ngồi hố móng (ngồi mặt trƣợt của đất).

Trong trƣờng hợp hố móng rất sâu, hoặc chất đất rất kém dùng cọc khoan nhồi

bê tơng đƣờng kính lớn làm cọc giữ vách càng có hiệu quả. Dƣới đây là ảnh

minh họa dãy cọc khoan nhồi.

Hình 1.5 Thi cơng tường cọc khoan nhồi D 400 ở nhà dân


Để tránh đất ở giữa các cọc bị trƣợt hoặc bị nƣớc mƣa làm xói lở khiến cho

cọc chắn mất tác dụng, thì khoảng khơng giữa các cọc phải bịt kín (cài tấm

chắn, lớp bảo vệ bằng bê tông đất, hoặc xi măng lƣới thép). Hàng cọc theo


14
kiểu thẳng hàng thành dãy: Khi đất xung quanh hố đào tƣơng đối tốt, mực
nƣớc ngầm tƣơng đối thấp, có thể lợi dụng hiệu ứng vòm giữa hai cọc gần
nhau. Cọc hàng sát nhau: Trong đất yếu thƣờng không thể hình thành đƣợc
vịm đất, cọc chắn giữ phải xếp thành hàng sát nhau, hoặc khi cƣờng độ bê
tông thân cọc cịn chƣa hình thành thì làm một cọc rễ cây bằng bê tông không
cốt thép ở giữa hai cây cọc để nối liền cọc hàng khoan nhồi. Cọc hàng tổ hợp:
Trong vùng đất yếu mà có mực nƣớc ngầm tƣơng đối cao có thể sử dụng cọc
hàng khoan nhồi tổ hợp với tƣờng chống thấm bằng cọc ximăng đất.
1.5.2 Ƣu, nhƣợc điểm của cọc khoan nhồi
1. Ƣu điểm
- Ƣu điểm nội bật của việc thi công cọc khoan nhồi là có độ an tồn trong
thiết kế và thi cơng cao, kết cấu thép dài liên tục 11 mét, bê tông đƣợc đổ liên
tránh đƣợc tính trạng chấp nối giữa các tổ hợp cọc nhƣ ép hoặc đóng cọc, do
đó tăng khả năng chịu lực và độ bền có móng của các cơng trình cơng nghiệp,
tịa nhà cao tầng, cầu giao thơng quy mơ nhỏ,…
- Cọc khoan nhồi có tiết diện và độ sâu mũi cọc lớn hơn nhiều so với cọc
chế sẵn do vậy sức chịu tải lớn hơn nhiều so với cọc chế tạo sẵn.
- Cọc khoan nhồi đƣợc thi cơng với dàn máy móc và thiết bị hiện đại, thuận
tiện trên mọi địa hình phức tạp. Cọc khoan nhồi có thể đƣợc đặt vào những
lớp đất rất cứng, thậm chí tới lớp đá mà cọc đóng khơng thể với tới đƣợc.
- Khi thi công cũng nhƣ khi sử dụng, cọc khoan nhồi bảo đảm an tồn cho

các cơng trình hiện có xung quanh.
2. Nhƣợc điểm
- Khi thi cơng đòi hỏi thiết bị tốt, đầu tƣ cao cho hệ thống máy thi công, giá
thành cao. Khi xuyên qua địa hình karst hoặc đá nứt nẻ lớn phải dùng ống
chống để lại (không rút lên) sau khi đổ bê tông nên do đó giá thành cọc cao.
Khó kiểm tra chất lƣợng hố cọc và thân cọc sau khi đổ bê tông.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

tục từ đáy hố khoan lên trên tạo ra một khối cọc bê tông đúc liền khối nên


15
- Đối với thi công cọc khoan nhồi, yêu cầu kỹ thuật thi cơng cao dẫn đến khó
kiểm tra chính xác chất lƣợng bê tơng nhồi vào cọc, do đó địi hỏi sự lành
nghề của đội ngũ cơng nhân và việc giám sát chặt chẽ nhằm tuân thủ các quy
trình thi cơng.
1.6 Giới thiệu một số cơng trình có tầng hầm ở Hà Nội
1.6.1 Nhu cầu sử dụng tầng hầm ở các tòa nhà cao tầng
Trong thiết kế nhà cao tầng hiện nay ở Hà Nội, hầu hết đều có tầng hầm để
giải quyết vấn đề đỗ xe và các hệ thống kỹ thuật của toàn nhà. Phổ biến là các
cơng trình cao từ 10 đến 30 tầng đƣợc thiết kế từ một đến hai tầng hầm để áp
ứng yêu cầu sử dụng của chủ đầu tƣ trong hoàn cảnh cơng trình bị khống chế
chiều cao và khn viên đất có hạn... Việc xây dựng tầng hầm trong nhà cao
tầng đã tỏ ra có hiệu quả tốt về mặt cơng năng sử dụng và phù hợp với chủ
Ví dụ nhƣ cơng trình Harbour View Tower (thành phố Hồ Chí Minh) gồm
19 tầng lầu và 2 tầng hầm, có hố móng sâu 10m, đã dùng tƣờng trong đất sâu
42m, dày 0,6m với tổng diện tích tƣờng 3200m2 để vây quanh mặt bằng hố
móng 25 x 27m. Hay ở thủ đơ Hà nội, tòa nhà Vietcombank cao 22 tầng và 2
tầng hầm có hố móng sâu 11m cũng dùng tƣờng trong đất sâu 18m, dày 0,8m

với tổng diện tích tƣờng 2500m2 kết hợp với 101 neo đất đặt ở hai cao trình
+8,7m và +4,2m so với cao trình +11m của mặt đất tự nhiên.
Để thấy rằng cơng trình ngầm sử dụng tầng hầm là phổ biến, dƣới đây là Bảng
1.2 thống kê một số cơng trình ngầm với các giải pháp thi công tƣờng vây đã
đƣợc xây dựng trên địa bàn Hà Nội.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

trƣơng quy hoạch của thành phố.


×