Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu Đề tài " Lý luận chung về huy động vốn cho sư phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.34 KB, 49 trang )

z















LUẬN VĂN
Đề Tài : Lý luận chung về huy động vốn
cho sư phát triển kinh tế ở Việt Nam
hiện nay


































































§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
1
LỜI NÓI ĐẦU
Sau 10 năm thực hiện đường lối Đổi mới của Đảng, nền kinh tế nước ta đã
chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
theo định hướng XHCN; các thành phần kinh tế được bình đẳng và tự do cạnh

tranh với nhau trong khuôn khổ pháp luật.
Cơ chế kinh tế mới đã có những tác động tích cực. Các tổ chức thuộc mọi
thành phần kinh tế đã tăng nhanh cả số lượng lẫn chất lượng. Có vốn đầu tư để
phát triển Việt Nam sẽ nhanh chóng dùng nó để xây dựng cơ sở hạ tầng, phát
triển kinh tế và từ đó có cơ sở để phát triển kinh tế nhanh chóng sánh vai với khu
vực và trên thế giới. Như vậy vốn có thể coi như một yếu tố không thể thiếu được
đối với sự phát triển của một đất nước.
Với mục đích vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề vốn cho
doanh nghiệp Nhà
nước, em chọn đề tài này
Lý luận chung ve huy động vốn cho sư phát triển kinh tế ở Việt Nam
hiện nay
§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
2
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung
Chương 1: Lý luận chung về huy động vốn cho phát triển kinh tế ở việt nam hiện
nay
I. Những vấn đề chung về vốn đầu tư.

Vốn đầu tư là vốn được sử dụng để thực hiện mục đích đầu tư đã dự tính.
Hiện nay ở các nước đang phát triển kể cả nước ta chưa có sự thống nhất nhận
thức về bản chất, vai trò của vốn cũng như các hình thức biểu hiện nó. Vì vậy
khi đứng trước thực trạng thiếu vốn của nền kinh tế, có ý kiến cho rằng cần phải
phát hành tiền cho hoạt dộng đầu tư hoặc có ý kiến khác cho rằng cần tiến hành
vay vốn nước ngoài trong đó không chỉ vay cho nhu cầu sản xuất mà còn vay
cho cả nhu câù tiêu dùng. Do vậy để huy động và sử dụng vốn đầu tư một trong
những vấn đề cần thiết đặt ra là phải có sự thống nhất nhận thức về vốn:
-Vốn là giá trị thực của tài sản hữ hình và vô hình. Tài sản hữu hình gồm 2
bộ phận chính: bộ phận thứ nhất là tài sản phục vụ trực tiếp sản xuất như máy

móc thiết bị công cụ nhà xưởng ; bộ phận thứ hai là những tài sản không trực
tiếp phục vụ sản xuất như nhà ở, trụ sở, cơ quan. Bộ phận thứ nhất có vai trò to
lớn và quyết định đến quá trình làm tăng tổng sản phẩm đầu ra nhiều hơn so với
bộ phận thứ hai. Điều này gợi ý rằng việc hoạt động vốn và sử dụng vốn cần tập
trung vào việc làm tăng tài sản hữu hình là những năng lực sản xuất. Đối với
các nước đang phát triển kể cả nước ta chưa tự sản xuất và chế tạo ra được đủ
máy móc thiết bị thì vấn đề đặt ra là cần phải tăng cường xuất khẩu nguyên vật
liệu, sản phẩm sơ chế, hàng tiêu dùng để có nguồn ngoại tệ và phát triển nhập
khẩu các tư liệu sản xuất bằng việc giảm tiêu dùng trong nước, hạn chế nhập
khẩu hàng tiêu dùng. Đồng thời khi trình độ công nghệ đạt mức đủ khả năng
sản xuất các tư liệu sản xuất trong nước thì cần tập trung vào đầu tư để tạo ra
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
3
cỏc t liu sn xut khụng vay nc ngoi tiờu dựng, ch vay nhp khu
t liu sn xut ti sn vụ hỡnh nh : bng phỏt minh sỏng ch, bn quyn, chi
phớ nhõn cụng phỏt trin cựng vi ti sn hu hỡnh nờn trờn u l kt qu ca
quỏ trỡnh b vn theo mc ớch u t. Cỏc ti sn ny chớnh l c s m bo
cho quỏ trỡnh phỏt trin ca tng sn phm u ra v do vy lm tng ngun vn
u t cho quỏ trỡnh u t tip theo. ú l lý do v s cn thit phi nhn thc
vn l giỏ tr thc ca ti sn hu hỡnh v vụ hỡnh.
-Vn l hng húa cng ging hng hoỏ khỏc ch u cú giỏ tr v giỏ tr
s dng, cú ch s hu v l mt yu t u vo ca quỏ trỡnh sn xut nh cỏc
yu t u vo sn xut khỏc. Nhng vn khỏc hng hoỏ ch:
+ Vn l yu t u vo phi tớnh chi phớ nh hng hoỏ khỏc nhng bn
thõn nú li c cu thnh trong u ra ca nn kinh t.
+ Cú th tỏch ri quyn s hu vn vi quyn s dng vn tr hay cũn gi
l lói sut, trờn phng din ngi s dng vn thỡ phi chi phớ s dng vn
hay cũn gi l mua quyn s dng vn. Vic huy ng vn phi chỳ ý n cỏc
mi quan h li ớch v giỏ mua v bỏn quyn s dng vn nu khụng s rt khú
khn hoc khụng huy ng c vn .

+ Chi phớ vn phi quan nim nh chi phớ sn xut khỏc k c trng hp
vn t cú nu phn vn u t sau khi tớnh toỏn thy rng khụng thu c chi
phớ vn
hay do b mt mỏt chi phớ c hi thỡ h s u t ch khỏc( u t giỏn
tip )
- Di dng tin t vn c nh ngha l khon tớch lu l mt b phn
ca thu nhp cha c tiờu dựng. B phn thu nhp ny i din cho mt
lng giỏ tr hng hoỏ ti sn dch v nm trong tng sn phm u ra. Vỡ vy
khụng th phỏt hnh tin b vo u t nh ý kin ca mt s ngi ngh.
Nh vy vn c biu hin bng tin nhng tin phi vn ng trong mụi
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
4
trng ca hot dng u t kinh doanh v sinh li thỡ tin mi c coi l vn
tin em ra dựng hng ngy, a vo ct tr thỡ ngi s hu tin ú phi tr
phi tr cho vic lm ny ú l hy sinh tin lói v v li nhun do vic gi tin
ct tr.
Vn cú giỏ tr v mt thi gian, vn phi c tớch t giỏ vn( lói sut ) l
giỏ tr mua c quyn s dng vn c tớnh bng t l phn trm so vi
vn theo n v thi gian ( thỏng, quý, nm, 10 nm ). Giỏ ny cho ta mt cỏch
nhỡn i vi vn ú l quan h c bit ca nú i vi thi gian. Thi gian di
lói sut tớn dng s cao hn lói sut ca thi gian ngn. Chớnh nh cú s tỏch ri
quyn s hu vn v quyn s dng theo thi gian ó lm cho vn cú th tớch t
vn ng v lu thụng trong u t kinh doanh v sinh li. Núi cỏch khỏc l
quỏ trỡnh vn ng cn tớch t vn theo thi gian ó lm cho vn c hỡnh
thnh t nhng khon tit kim nh hoc khon vn cha cú c hi u t v
chuyn n nhng nh u t.
Vn u t l giỏ tr ti sn xó hi c b vo u t nhm mang li
hiu qu trong tng lai.

2. S cn thit ca vic huy ng vn cho s phỏt trin kinh t Vit Nam

hin nay.

Vi nn kinh t nh Vit Nam hin nay,vic cú vn ang l mt nhu cu cp
thit. tr thnh mt nc phỏt trin trong khu vc cng nh trờn th gii
Con ng ngn nht ch cú th l lm cỏch no huy ng c vn u
t nhm cung cp cho nn kinh t.Trc õy khi cũn thc hin c ch kinh t k
hoch hoỏ tp trung nh nc nm ton quyn qun lý cng nh kim soỏt thỡ
vic huy ng vn l rt khú khn. Ch yu huy ng vn qua cỏc kờnh trong
nc hoc khụng thỡ cng l nhng vin tr khụng hon la ca cỏc chớnh ph cỏc
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
5
nc khỏc ti tr cho Vit Nam, hoc kờnh huy ng khỏc l vay n nc ngoi
nhng ngun vn ny ó bc l hn ch ln ú l vic n nc ngoi quỏ nhiu.
Khi nh nc i mi c ch kinh t nm 1986 t nn kinh t k hoch hoỏ tp
trung bao cp sang nn kinh t th trng thỡ vic huy ng vn tr nờn d dng
hn. ó cú hng trm cỏc doanh nghip nc ngoi ó n Vit Nam u t phỏt
trin kinh t. Cú th núi Vit nam rt vui mng khi c ún tip v hoan nghờnh
cỏc nh u t. Mt lý do rt n gin cho vic ú l vỡ Vit Nam rt coi trng
nhng ngun vn ny. Cú vn u t phỏt trin Vit Nam s nhanh chúng
dựng nú xõy dng c s h tng, phỏt trin kinh t v t ú cú c s phỏt
trin kinh t nhanh chúng sỏnh vai vi khu vc v trờn th gii. Nh vy vn cú
th coi nh mt yu t khụng th thiu c i vi s phỏt trin ca mt t
nc.

3. Nhng ngun vn cú th huy ng c i vi s phỏt trin kinh t Vit
Nam hin nay.

Kinh nghim cỏc nc phỏt trin trờn th gii cho thy rng vn l mt nhu
cu vụ cựng cn thit i vi s phỏt trin kinh t. Ngun vn u t l mt yu
t u vo ca sn xut. Mun t c tc tng trng GNP theo d tớnh thỡ

cn phi gii quyt mi quan h cung, cu v vn v cỏc yu t khỏc. hu ht
cỏc nc ang phỏt trin thng theo quy lut chung l lng cu v vn ln hn
nhiu so vi lng cung v vn, tc l nn kinh t luụn trong tỡnh trng thiu vn
u t cho hot ng sn xut kinh doanh v cỏc nhu cu khỏc. t c
tc tng trng kinh t thỡ mun khai thỏc tt nht cỏc nhõn t cung v vn
nhm tho món nhu cu vn trong ton b nn kinh t, mi nc u cú mt
chin lc riờng song u phi i vo khai thỏc 2 lung vn ch yu sau :

§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
6
3.1 Nguồn vốn trong nước :

Bao gồm các nguồn thu được từ ngân sách nhà nước các tổ chức tài chính
trung gian, thị trường vốn , thị trường chứng khoán, và nguồn vốn từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả… Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu từng
nguồn vốn :

3.1.1 Ngân sách nhà nước.

Là nguồn mà nhà nước có thể trực tiếp kế hoạch hoá và điều hành, cũng là
nguồn có tác dụng tạo ra các công trình trọng điểm của đất nước, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, đầu tư vào những lĩnh vực, những địa bàn mà các thành phần kinh tế
khác không làm được hoặc không muốn làm ; có tác dụng là nguồn vốn để thu
hút các nguồn vốn khác. Nguồn vốn ngân sách nhà nước bao gồm nguồn vốn
thuộc ngân sách nhà nước tập trung và nguồn vốn ODA. Nguồn vốn ngân sách
tập trung chỉ chiếm dưới 10% tổng số vốn đầu tư xã hội và phụ thuộc vào cân đối
thu chi ngân sách. Trong điều kiện thu ngân sách còn hạn hẹp, dân cư đầu tư trực
tiếp còn ít, thường gửi vào ngân hàng và kênh đầu tư của ngân sách còn đang
trầm lắng thì cần tăng tỷ lệ bội chi ngân sách dành cho đầu tư, phát hành công
trái, trái phiếu, kỳ phiếu để đầu tư thay cho dân cư là cần thiết. Song đây là nguồn

vốn dễ bị co kéo dần đến đầu tư dàn trải, dở dang nhiều, dễ bị tác động bởi cơ chế
“xin–cho”, dễ lãng phí, thất thoát cần được khắc phục.

3.1.2 Nguồn vốn thu được từ kênh các tổ chức tài chính trung gian : Nguồn này
rất linh hoạt, uyển chuyển gần như không có giới hạn.

3.1.2.1 Chức năng của các tổ chức tài chính trung gian
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
7

Cng nh th trng ti chớnh, cỏc t chc ti chớnh trung gian thc hin chc
nng dn vn t ngi cú vn ti nhng ngi cn vn, nhng khỏc vi ti chớnh
trc tip trong th trng ti chớnh , cỏc trung gian ti chớnh thc hin quỏ trỡnh
dn vn thụng qua mt chic cu ni, cú ngha l ngi cn vn n c
ngi cú vn phi thụng qua ngi th ba. Mt trung gian ti chớnh ng gia
ngi cho vay v ngi vay v giỳp chuyn vn t ngi ny sang ngi kia
c gi l ti chớnh giỏn tip. Chỳng thc hin nhng chc nng ch yu sau :
- Chc nng to vn : cú th cho vay hoc u t, cỏc trung gian ti chớnh tin
hnh huy ng vn tm thi nhn ri trong nn kinh t hỡnh thnh cỏc qu tin t
tp trung, phng thc huy ng vn hoc theo th thc t nguyn thụng qua c
ch lói sut, hoc theo th thc bt buc qua c ch iu hnh ca chớnh ph. Vi
chc nng ny cỏc trung gian ti chớnh em li li ớch cho chớnh mỡnh v cho
phn ln nhng ngi cú khon tit kim, dnh.
- Chc nng cung ng vn cho nn kinh t : Tin vn c huy ng t ngi cú
vn l thc hin mc tiờu cung ng vn cho nhng ngi cn nú. Trong nn
kinh t th trng , ngi cn vn l cỏc doanh nghip, Chớnh ph, cỏc t,cỏ nhõn
trong v ngoi nc. Vi chc nng ny cỏc t chc ti chớnh trung gian ỏp ng
chớnh xỏc v y , kp thi nhu cu ti tr vn cho cỏc cỏ nhõn v doanh
nghip.
- Chc nng kim soỏt : cỏc trung gian ti chớnh thc hin chc nng kim soỏt

nhm gim ti mc ti thiu vn la chn i nghch v ri ro o c do
thụng tin khụng cõn xng gõy ra ; yờu cu ca chc nng ny l cỏc trung gian ti
chớnh phi thng xuyờn hoc nh k lim soỏt trc, trong v sau khi cho vay
cỏc doanh nghip.
3.1.2.2 Vai trũ ca cỏc t chc ti chớnh trung gian.
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
8
Cỏc trung gian ti chớnh ngy cng gi v trớ quan trng trong h thng ti chớnh.
Nú thc s em li li ớch trn vn v y cho c ngi cú vn, ngi cn
vn, cho c nn kinh t xó hi v bn thõn cỏc t chc ti chớnh trung gian.
- Hot ng ca cỏc trung gian ti chớnh gúp phn gim bt nhng chi phớ thụng
tin v giao dch ln cho mi cỏ nhõn t chc v ton b nn kinh t.
- Do chuyờn mụn hoỏ v thnh tho trong ngh nghip, cỏc t chc ti chớnh
trung gian ỏp ng y , chớnh xỏc v kp thi yờu cu gia ngi cn vn v
ngi cú vn.
- Do cnh tranh, an xen v a nng hoỏ hot ng, cỏc trung gian ti chớnh
thng xuyờn thay i lói sut mt cỏch hp lý, lm cho ngun vn thc t c
ti tr cho u t tng lờn mc cao nht.
- Thc hin cú hiu qu cỏc dch v t vn, mụi gii, ti tr, tr cp v phũng
nga ri ro.
Cỏc trung gian ti chớnh Vit Nam : Vit Nam vi quan im thit lp h
thng trung gian ti chớnh theo hng a dng hoỏ, a nng hoỏ, th hin trong h
thng cỏc vn bn phỏp lut nh lut cỏc t chc tớn dng, cỏc ngh nh ca
chớnh ph ó hỡnh thnh h thng ti chớnh trung gian khỏ a dng gm cú hai
khi ú l cỏc ngõn hng v cỏc t chc ti chớnh phi ngõn hng.
Mun huy ng ngy cng nhiu vn qua cỏc t chc ti chớnh trung gian t cỏc
n v sn xut kinh doanh, cỏc t chc cú ngun vn tm nhn ri nht l ngun
vn trong dõn c, h gia ỡnh thỡ cn cú nhng chớnh sỏch tht thớch hp h
a vn ca mỡnh vo cỏc ngõn hng, cỏc t chc ti chớnh tớn dng hoc u t
trc tip vo cỏc doanh nghip. Trong nn kinh t th trng cỏc ngun vn phi

khai thụng v tỡm mi bin phỏp huy ng cho phỏt trin kinh t.

3.1.3 Ngun vn thụng qua th trng vn, th trng chng khoỏn.

Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
9
Th trng vn, th trng chng khoỏn úng vai trũ thu hỳt, huy ng cỏc ngun
ti chớnh nhn ri ỏp ng cho nhu cu phỏt trin kinh t xó hi. Thụng qua th
trng vn, th trng chng khoỏn vi c ch hot ng nú thu hỳt v chuyn
giao cỏc khon tin nhn ri phõn tỏn thnh ngun vn ln tr thnh vn sn
xut ti tr kp thi cho s phỏt trin kinh t xó hi, l chic cu trc tip gia d
tr v u t. S ti tr ca th trng vn hay th trng chng khoỏn cú th
trc tip hay giỏn tip. Cỏc tỏc nhõn tha vn hay thiu vn khụng ti tr trc
tip cho cỏc tỏc nhõn thiu vn l ngi chi tiờu cui cựng m thụng qua cỏc t
chc ti chớnh, ngõn hng úng vai trũ trung gian. Cỏc trung gian ti chớnh phỏt
hnh cỏc chng khoỏn ca mỡnh thu gom vn v sau ú ti tr cho nhng tỏc
nhõn thiu vn. Th trng vn úng vai trũ thỳc y, nõng cao hiu qu s dng
vn, giỳp cho vic luõn chuyn vn t khu vc kộm hiu qu sang khu vc kinh
doanh cú hiu qu. M ra kh nng cho ngi cú tin nhn ri t do la chn
hỡnh thc v lnh vc thu li nhun cao v vn s luõn chuyn linh hot trong
nn kinh t. Vic hỡnh thnh v phỏt trin th trng vn ca mt nc nm trong
xu th quc t hoỏ nn kinh t, to diu kin cho nn kinh t ho nhp vi nn
kinh t th gii. Hot ng ca th trng ti chớnh to iu kin cho cỏcnh u
t nc ngoi cú th mua trỏi phiu trc tip trờn th trng vn. Th trng vn
to iu kin thu hỳt vnnc ngoi. Th trng vn, th trng chng khoỏn nh
nc thc hin tt chớnh sỏch ti chớnh, tin t trong viciu ho cỏc ngun vn
cho cỏc hot ng kinh t, xó hi. ng thi th trng vn v th trng chng
khoỏn cũn úng vai trũ huy ng vn rt mnh m cho u t phỏt trin kinh t
v s hỡnh thnh th trng ny l mt quy lut ca tt c cỏc nc cú nn kinh t
th trng mt mc phỏt trin no ú.


3.1.4 Ngun vn thu c t hot ng sn xut kinh doanh cú hiu qu.

§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
10
Một sai lầm lớn nếu mọi đơn vị sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế chỉ lo tìm
nguồn đầu tư bên ngoài doanh nghiệp của mình để phục vụ cho quá trình phát
triển sản xuất kinh doanh mà không biết tận dụng khai thác sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn đã có tại doanh nghiệp để phát triển. Nguồn vốn của từng đơn vị phải
được bảo toàn và phát triển vì nó là yêu cầu tồn tại của doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, nếu mất dần vốn đồng nghĩa với nguy cơ
bị phá sản. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi đơn vị chỉ có một số vốn
nhất định. Thông thường vốn cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Vì thế ngoài khả năng tự
tài trợ doanh nghiệp còn phải huy động vốn từ bên ngoài để phát triển mở rộng
sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này huy động vốn từ bên ngoài càng gắn
chặt với yêu cầu sử dụng vốn có hiệu quả vì không ai dại gì bỏ vốn vào nơi
không có khả năng phát triển hoặc có nguy cơ mất vốn nếu điều đó chắc chắn. Sử
dụng có hiệu quả đồng vốn đồng nghĩa với doanh nghiệp đó tồn tại và đứng vững
trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh mãnh liệt để tồn tại. Sản phẩm làm
ra được tiêu thụ , sản lượng , lợi nhuận ngày càng cao sản xuất kinh doanh ngày
càng mở rộng, thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước ngày càng lớn. Chính khi đó
sẽ là điều kiện tốt để thu hút thêm vốn đầu tư. Để bảo toàn và phát triển vốn ở
từng đơn vị là sự vận dụng tổng hợp rất nhiều vấn đề. Song vấn đề cần lưu ý nhất
là phải biết giải quyết tốt mối quan hệ giữa tiêu dùng và tích luỹ, giữa tiết kiệm
và đầu tư trong quá trình sản xuất kinh doanh. Sử dụng tiết kiệm hiệu quả các
nguồn vốn của đơn vị mình trong chừng mực nào đó cũng chính là phát triển vốn.

3.2 Nguồn vốn nước ngoài : Bao gồm :


3.2.1 Nguồn vốn viện trợ phát triển (ODA).

Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
11
-ODA l gỡ ?
ODA (oficial development asistance) l ngun h tr ca cỏc nc phỏt trin,
cỏc t chc ti chớnh, cỏc t chc phi chớnh ph, dnh cho cỏc nc ang v
chm phỏt trin nhm giỳp cỏc nc ny tng trng kinh t v phỏt trin bn
vng. Trong mt s trng hp, ODA giỳp cỏc nc vt qua khng hong kinh
t hoc tỏi xõy dng t nc do chin tranh

-Tm quan trng ca ODA vi kinh t Vit Nam

i vi Vit Nam, ODA cú tm quan trng c bit, giỳp chỳng ta gii quyt
tỡnh trng c s h tng lc hu, v phõn b khụng ng u, xoỏ bt s cỏch bit
v phỏt trin kinh t gia cỏc vựng lónh th trong c nc, gia thnh th v nụng
thụn gúp phn y nhanh quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc. Ngh
quyt i hi VII ca ng ó khng nh : Tranh th thu hỳt ngun ti tr
chớnh thc (ODA) a phng v song phng, to trung ch yu cho vic xõy
dng kt cu h tng kinh t v xó hi, nõng cao trỡnh khoa hc, cụng ngh v
qun lý, ng thi dnh mt phn tớn dng u t cho cỏc ngnh nụng, lõm, ng
nghip, sn xut hng tiờu dựng. u tiờn dnh vin tr khụng hon li cho nhng
vựng chm phỏt trin
Thi gian qua, s cỏc d ỏn ODA trong nụng nghip , nụng thụn cũn ớt cha c
quan tõm khai thỏc v s dng cỏ hiu qu. Vỡ vy, vic y mnh thu hỳt v s
dng cú hiu qu ODA vo phỏt trin nụng nghip, nụng thụn Vit Nam ang l
ũi hi ht sc cp bỏch.

3.2.2 Ngun vn t thu hỳt trc tip nc ngoi (FDI).


Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
12
Ngay khi thc hin ng li i mi, m ca nn kinh t Nh nc ó ban hnh
lut u t trc tip nc ngoi v c ỏp dng t cui nm 1987. Vi vai trũ l
mt ngun vn b sung quan trng trong s nghip cụng nghip hoỏ hin i hoỏ
t nc. Vic thu hỳt ngun vn FDI ó tr thnh mt b phn quan trng, mi
nhn trong hot ng kinh t i ngoi Vit Nam, l tin cn thit phỏt
trin kinh t xó hi, y lựi nguy c tt hu. Trong thc t, khu vc cú vn FDI
ó ngy cng tr thnh mt b phn cu thnh hu c ca ton b nn kinh t
nc ta. S thnh bi ca khu vc ny s nh hng rt ln n ton b nn kinh
t. C th FDI l ngun b sung cho ngun vn u t phỏt trin trong nc ;
nõng cao trỡnh cụng ngh ca t nc thụng qua vic chuyn giao cụng ngh
; tip nhn kinh nghim, trỡnh qun lý tiờn tin ca nc ngoi ; to cụng n
vic lm, nõng cao trỡnh k nng lao ng v thu nhp cho ngi lao ng;
phỏt trin th trng trong nc, to iu kin mnh m thõm nhp th trng
th gii gúp phn ci thin cỏn cõn thanh toỏn quc t v thõm ht ngõn sỏch nh
nc.

§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
13
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn cho việc phát triển nền kinh tế.

4.1 Mối quan hệ giữa thu nhập và tiết kiệm

Tổng tiết kiệm trong nước mà mỗi quốc gia dù được hình thành từ các nguồn
tiết kiệm của chính phủ, dân cư, hay tiết kiệm của các doanh nghiệp thì chúng
đều có chung nguồn gố là bộ phận của GDP, do việc tăng trưởng nền kinh tế
quyết định. Sự tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao, ổn định tạo ra mức thu nhập
bình quân đầu người cao sẽ là tiền đề vững chắc cho việc mở rộng tiết kiệm trong
mỗi quốc gia. Điều này có nghĩa là thu nhập đốn vai trò then chốt quyết định đến

tiết kiệm. Một nền kinh tế thấp kém, tốc độ tăng trưởng chậm, thiếu ổn định và
thu nhập bình quân đầu người thấp sẽ không có hoặc rất ít khả năng tiết kiệm.
Tuy nhiên thu nhập không thể coi là yếu tố duy nhất tác động đến tiết kiệm. Theo
cách hiểu thông thường tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi đã đảm bảo
cho tiêu dùng thiết yếu. Điều này cho thấy việc phân tích mối quan hệ giữa thu
nhập và tiết kiệm không thể bỏ qua tác động của tiêu dùng. Nếu thu nhập tăng
tiêu dùng giảm dẫn đến tiết kiệm tăng như vậy khả năng đầu tư giảm và ngược
lại.

4.2 Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư.

Tiết kiện và đầu tư có mối quan hệ chặt chẽ
- Tiết kiệm là tiền đề của đầu tư. Đầu tư phải cần đến vốn đầu tư. Vốn này do
nguồn tiết kiệm hình thành, tiết kiệm quá ít không đảm bảo đủ vốn cho nhu
cầu đầu tư, sẽ hạn chế đến quá trình mở rộng hoạt động đầu tư và rất khó
hoặc không thể đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế mong muốn. Tiết kiệm
quá nhiều tạo ra lực cản với quá trình mở rộng đầu tư. Cần phải có sự phù hợp
§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
14
giữa tiết kiệm, đầu tư tăng trưởng của từng nướcvà từng giai đoạn phát triển
của đất nước.
- Đầu tư sẽ tạo ra cơ sở để mở rộng nguồn tiết kiệm vì bất kỳ người đầu tư nào
khi cảm thấy cơ hội đầu tư có lợi hay có hiệu quả về kinh tế xã hội thì người
ta sẵn sàng đầu tư không phân biệt đầu tư đó thuộc loại hình sở hữu nào và
ddầu tư theo hình thức trực tiếp hay đầu tư gián tiếp. Hiệu quả của đầu tư đạt
được do kết quả đầu tư mang lại sẽ là cơ hội để huy động được các nguồn tiết
kiệm cho đầu tư kế tiếp với quy mô lớn hơn.
- Để tiết kiệm biến thành đầu tư có nhiều nhân tố tác động suy cho cùng có hai
nhân tố cơ bản là an toàn và lợi ích. Đồng thời đầu tư là cơ sở để tạo ra tiết
kiệm với quy mô lớn hơn cũng bị hai nhân tố cơ bản nói trên chi phối và quyết

định.
- Hoạt động tiết kiệm và đầu tư trong những trường hợp cụ thểt có thể độc lập
với nhau vì tiết kiệm bị động phụ thuộc vào yếu tố khác nữa.

4.3 Yếu tố giao lưu giữa các dòng vốn.

Quá trình đi tìm các biện pháp rút ngắn khoảng cách đẻ người tiết kiệm và
người đầu tư gặp nhau trực tiếp hoặc gián tiếp, tiến hành mua bán quyền sử dụng
vốn, sau khi thoả thuận với nhau về giá cả của vốn và các điều kiện ràng buộc
khác dẫn đến hình thành và phát triển thị trường tài chính là một yếu tố khách
quan của nền kinh tế thị trường. Nó đóng vai trò quan trọng thúc đẩy giao lưu
vốn để phát triển kinh tế xã hội. Vai trò của thị trường tài chính :
- Đóng vai trò to lớn trong việc thu hút, hoạt động các nguồn tài chính nhàn rỗi
để tài trợ cho nhu cầu vốn đang bị thiếu hụt của những người chi tiêu hay đầu
tư góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
15
- úng vai trũ quan trng thỳc y nõng cao hiu qu s dng cỏc ngun ti
chớnh to iu kin cho vic giao lu vn t khu vc kinh doanh hay chi tiờu
kộm hiu qu sang lnh vc cú hiu qu hn.
- Gúp phn to iu kin giao lu vn trong nc vi nc ngoi ng thi cú
th thu hỳt c vn u t t nc ngoi vo.

Chng 2: Thc trng ca vic huy ng vn cho s phỏt trin kinh t hin nay

1.Nhng thnh tu ó t c trong quỏ trỡnh huy ng vn cho s phỏt trin
kinh t Vit Nam

1.1 Huy ng vn trong nc i vi s phỏt trin kinh t Vit Nam


õy l ngun vn cú vai trũ quyt nh i vi s phỏt trin kinh t xó hi ca
quc gia. Vỡ vy vic huy ng ngun vn trong nc l cn thit, khụng th
thiu trong cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc. Ngun vn trong nc c
thc hin thụng qua cỏc kờnh sau õy:

1.1.1 Ngõn sỏch nh nc.

Trc õy ngõn sỏch nh nc ó cp vn mt cỏch trn lan cho cỏc ngnh, cỏc
khu vc kinh t m nht l khu vc kinh t quc doanh, nh nc cung ng vt
t, tỡm vn cho cỏc doanh nghp vi c ch phõn phi vn theo kiu tp trung
bao cp mi nhu cu v vn ó c nh nc ỏp ng. Cỏc doanh nghip sn
xut khụng cú hiu qu. Thc t nn kinh t ny ó hn ch kh nng tng trng
kinh t, lm cho NSNN luụn cng thng mc quỏ sc chu ng. Vi nn kinh
t th trng ó dn dn i n xoỏ b ch bao cp vn. Vn u t ca nh
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
16
nc ch tp trung vo nhng khõu xung yu nht nhm n nh mụi trng kinh
t v mụ, m rng cỏc ngnh, cỏc vựng kinh t trờn c s ú gii quyt cỏc vn
xó hi v to cụng n vic lm, khc phc nguy c b quỏ ti khi nn kinh t cú
tc tng trng cao. Vi mc ớch ú vn u t tp trung ca nh nc ch
dựng :
- Xõy dng kt cu h tng kinh t xó hi.
- u t vo cỏc lnh vc then cht ca nn kinh t v cỏc lnh vc cụng ngh
mi nhn.
- u t khai thỏc cỏc loi nguyờn, nhiờn vt liu quan trng.
- u t cho cụng nghip quc phũng.
- u t cho cỏc d ỏn gii quyt vic lm, ph xanh t trng i nỳi trc ỏnh
bt hi sn, mt s c s cụng nghip ch bin nụng, lõm hi sn v dch v
xó hi.
Ngun vn huy ng cho u t phỏt trin qua kờnh ngõn sỏch t trng ó gim

dn so vi trc kia song ngun ny s gim dn n khi nh nc khụng phi h
tr cho doanh nghip khụng thu li na. Vic nh nc u t t ngõn sỏch ch
nhm vo nhng ngnh mi nhn, cỏc lnh vc mang tớnh cht nh hng cho
chin lc phỏt trin chung, to nn tng cho tt c cỏc ngnh, vựng giai on
u cụng cuc cụng nghip hoỏ hin i hoỏ. Ngun vn u t qua ngõn sỏch
cho tớch lu trong ton b nn kinh t v to tin cho phỏt trin lõu di ca t
nc. Ngun vn u t v ngõn sỏch ph thuc hai vn chớnh : Quy mụ tng
sn phm trong nc v gii quyt mi quan h gia tc tng chi cho tiờu
dựng thng xuyờn v chi cho tớch lu phỏt trin. T l ng viờn GDP vo ngõn
sỏch nh nc tng trung bỡnh 13,1% GDP thi k 1986-1990 lờn 20,5% GDp
thi k 1991-1995 v hin nay khong 22% GDP (c tớnh giỏ tr GDP nc ta
vo khong 26 t ụ la (nm 2000). Thu ngõn sỏch nh nc cú s chuyn bn
tớch cc, ngun thu trong nc tng nhanh v chim phn chớnh trong tng thu
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
17
ngõn sỏch nh nc. C th nm 1991 thu trong nc chim 76,7% thu ngõn sỏch
nh nc n nm 1998 chim 92,7%. Nh vy nm 1991 thu ngõn sỏch nh
nc bng 13,5% GDP thỡ nm 1998 l 20% GDP. Chi ngõn sỏch c nm 1998
gim cũn khong 21,5% GDP thp hn nm 1997. Do ú vic iu hnh ngõn
sỏch ca nh nc ta ch ng hnkhụng nhng ỏp ng nhu cu chi thng
xuyờn, m cũn dnh mt t l ỏng k chi cho u t phỏt trin. T l chi cho
u t phỏt trin tng lờn t mc 2,3% GDp nm 1991 lờn mc 6,1% GDP nm
1996 ( nu k c khu hao c bn l 7,9% GDP). Trong iu kin ngun vn t
ngõn sỏch nh nc dnh cho u t xõy dng c bn cũn hn ch v phi tp
trung cho cỏc cụng trỡnh trng im phc v cụng nghiờp hoỏ hin i hoỏ t
nc, song u t cho nụng nghip nụng thụn vn ngy cng tng. S vn u t
t ngõn sỏch nh nc dnh cho cụng nghip (m rng) nm 1996 t 3,043 t
ng chim10% tng vn u t t ngõn sỏch nh nc. Nm 1997 t 11,3% v
nm 1998 khong 18000 t ng, bng 15,3%.
1.1.2. Ngun thu t kờnh cỏc t chc ti chớnh trung gian.

T khi t nc ta chuyn sang c ch th trng cú s nh hng ca nh nc,
cỏc n v sn xut kinh doanh m in hỡnh l cỏc DNNN ó chuyn t c ch
bao cp vn t NSNN gn nh ton b sang t lo liu vn kinh doanh. Vỡ vy cỏc
t chc ti chớnh trung gian m ch yu l cỏc ngõn hng thng mi ó cung
ng cho cỏc n v cn vn trong c nc khi ngun cung t ngõn sỏch ó hn
hp.
ng trc thc trng khỏ ph bin l hu ht cỏc doanh nghip, cỏc c s sn
xut u tỡnh trng thiu vn, nhiu ni thiu trm trng ( 60% cỏc doanh
nghip thiu vn ) hin nay ch cú 5% s doanh nghip ngoi quc doanh, 195
doanh nghip nh nc vay t cỏc hp tỏc xó tớn dng, nhng cn tr tm v
mụ lm cho vic cung ng vn khỏ khú, vic ỏp dng lói sut tin vay quỏ cao,
§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
18
chính sách lãi suất hiện nay chưa có tác dụng khuyến khích đầu tư mạnh mẽ thể
hiện:
-Lãi suất cho vay vốn tín dụng ngân hàng chưa hấp dẫn, các doanh nghiệp vay
vốn để đầu tư trung và dài hạn vì mức lãi suất hiện nay của Việt Nam cao gấp 3-4
lần lãi suất của nước có lãi suất cao nhất thế giới. Do đó các doanh nghiệp khó có
thể tìm kiếm được tỷ suất lợi nhuận cao hơn mức lãi suất hiện nay.
- Doanh số cho vay đầu tư của ngân hàng chiếm tỷ lệ quá nhỏ năm 1992 chiếm
3,6%, năm 1993 khoảng 3,5% tổng số cho vay. Sử dụng công cụ lãi suất ưu đãi
để khuyến khích và định hướng đầu tư là cần thiết. Cũng do lãi suất cho vay của
các ngân hàng cao hầu hết các doanh nghiệp không chịu đựng được nên đang xảy
ra tình trạng các doanh nghiệp đang thiếu vốn trong khi đó các ngân hàng không
cho vay vốn được.
Thời gian qua đứng trước thực tế nước ta chưa hình thành hệ thống trung gian tài
chính, thị trường tài chính để huy động vốn bên trong nền kinh tế. Hệ thống ngân
hàng vẫn là nơi cung cấp vốn duy nhất. Cùng với lãi suất cho vay cao, việc vay
vốn từ các ngân hàng thương mại nhà nước chưa có định chế rõ ràng, thủ tục vay
vốn rườm rà mất thời gian, mà vấn để thời cơ trong kinh doanh trong cơ chế thị

trường là cực kỳ quan trọng. Cuộc khảo sát mức sống của dân cư Việt Nam cho
thấy 72% các hộ gia đìnhcó vay vốn từ khu vực phi chính phủ và chỉ có 20% từ
khu vực chính quy. Các ngân hàng tư nhân hay ngân hàng của nhà nước, 6% từ
hợp tác xã. Nếu hệ thống ngân hàng có những đổi mới trong chính sách huy động
vốn và cho vay thì sẽ thu hút từ thị trường “ ngầm “ nguồn vốn cho đầu tư phát
triển phù hợp với đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước.

1.1.3 Nguồn thu thông qua thị trường vốn, thị trường chứng khoán.

×