Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

GIAO AN CONG NGHE 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:18/10/2012 Ngày dạy :6A,6B,6E:22/10 6C,6D:25/10. CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở. Tuần 10 Tiết 19. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh xác định được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực tạo sự hợp lý, tạo sự thoải mái hài lòng cho các thành viên trong gia đình. - Biết vận dụng để xắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ góc học tập của mình. - Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,ấnạch sẽ, gọn gàng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một số tranh về nhà ở - HS: Đọc trước bài 8 SGK III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra 3.Bài mới(40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.1 ( SGK ) HS: Chú ý quan sát. I. Vai trò của nhà ở đối với đời HS: Nêu chức năng và vai trò của nhà ở bảo vệ sống con người. cơ thể, thoả mãn nhu cầu cá nhân, thoả mãn nhu cầu sinh hoạt chung. HS: Nhận xét GV: Bổ sung tóm tắt. - Nhà ở là nơi trú ngụ của con HS: Ghi vở. người. - Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi HĐ2.Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc hợp lý những tác hại do ảnh hưởng của tự trong nhà ở. nhiên, môi trường. - Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con GV: Em hãy kể tên những sinh hoạt bình người. thường hàng ngày của gia đình? II) Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong HS: ăn uống, học tập, tiếp khách, vệ sinh, nghe nhà ở. nhạc, ngủ… 1.Phân chia các khu vực sinh hoạt GV: Chốt lại nội dung chính của mọi gia đình, trong nơi ở của gia đình. sự cần thiết phải bố trí khu vực sinh hoạt. a) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách, nên rộng rãi, tháng mát, đẹp. b) Chỗ thờ cúng cần trang trọng. GV: ở nhà em khu vực sinh hoạt được bố trí c) Chỗ ngủ cần riêng biệt, yên tĩnh. như thế nào? Tại sao lại bố trí như vậy? Em có d) chỗ ăn uống gần bếp hoặc trong muốn thay đổi không trình bày lý do. bếp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Trả lời GV: Sự phân chia khu vực cần tính toán hợp lý tuỳ theo diện tích nhà ở, phù hợp với tính chất, công việc mỗi gia đình cũng như địa phương để đảm bảo cho mọi thành viên sống thoả mái, thuận tiện. 4. Củng cố:(2’) GV: Chốt lại nội dung bài - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia đình – cần xắp xếp hợp lý.. e) Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ. f) Khu vực vệ sinh cần kín đáo. g) Chỗ để xe kín đáo, chắc chắn, an toàn.. 5.Hướng dẫn học ở nhà 2/: a. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài theo vở ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài b. Chuẩn bị bài sau. - GV: Tranh ảnh về một số khu vực sinh hoạt trong gia đình. - HS: Đọc và chuẩn bị tuần tiếp theo. *RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn:18/10/2012 Ngày dạy:6A,6C:27/10 6B,6D,6E:26/10. SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( Tiếp ). Tuần 10 Tiết 20.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh xác định được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực tạo sự hợp lý, tạo sự thoải mái hài lòng cho các thành viên trong gia đình. - Biết vận dụng để xắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ góc học tập của mình. - Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,sạch sẽ, gọn gàng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một số tranh về nhà ở - HS : Đọc trước bài 8 SGK III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) GV: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người - Bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của tự nhiên, môi trường. - Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người 3. Bài mới(35’). Hoạt động của thầy và trò HĐ1.Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực. GV: Đưa ra hình ảnh về cách xắp xếp đồ đạc hợp lý và không hợp lý? GV: Em hãy chọn ra đâu là cách sắp xếp hợp lý và đâu là cách sắp xếp không hợp lý. HS: Trả lời GV: Cho học sinh tự sắp xếp đồ dùng học tập trong cặp sách. HS: Sắp xếp tuần tự GV: Kết luận HĐ2.Tìm hiểu một số cách bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà của người việt nam. GV: Cho học sinh quan sát hình 2.2. HS: Nhắc lại cách phân chia khu vực ở hình 2.2 HS: Trả lời GV: Em hãy nêu đặc điểm đồng bằng sông cửu long? HS: Hay bị lũ lụt GV: Đồ đạc nên bố trí như thế nào? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu một số nhà ở, ở thành phố? HS: Trả lời. Nội dung ghi bảng . 2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực.. - Cách bố trí đồ đạc cần phải thuận tiện, có tính thẩm mỹ song cũng lưu ý đến sự an toàn và để lau chùi, quét dọn. 3.Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của người việt nam. a. Nhà ở nông thôn. + Nhà ở, ở đồng bằng bắc bộ + Nhà ở đồng bằng sông cửu long. - Nên sử dụng các đồ vật nhẹ có thể gắn kết với nhau tránh thất lạc khi có nước lên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ nhà ở hình 2.6 HS: Tìm hiểu sự khác biệt giữa nhà ở miền núi và nhà ở vùng đồng bằng?. b.Nhà ở thành phố thị xã, thị trấn. + Nhà ở tập thể trung cư cao tầng. + Nhà ở độc lập phân chia theo cấp nhà. c. Nhà ở miền núi:. 4.Củng cố:(2’) GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia đình – cần xắp xếp hợp lý. 5.Hướng dẫn học ở nhà (2’): + Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc vở ghi và phần ghi nhớ SGK - Trả lời câu hỏi SGK + Chuẩn bị bài sau: - GV: Chuẩn bị phòng ở và chuẩn bị một số đồ đạc - HS: Cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình. *RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Ngày soạn:26/10/2012 Ngày dạy:6A,6B,6E:29/10 6C,6D:1/11/2012. TH: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở. Tuần 11 Tiết 21. I. Mục tiêu: - Kiến thức: GV củng cố những kiến thức về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Biết cách sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo dục nề nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,sạch sẽ, gọn gàng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một phòng ở và một số đồ đạc - Trò: Đọc trước bài 9 SGK cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) Em hãy nêu một số nhà ở của người việt nam? - Nhà ở nông thôn - Nhà ở bắc bộ - Nhà ở đồng bằng sông cửu long - Nhà ở thành phố, thị trấn - Nhà ở tập thể - Căn hộ chung cư - Nhà ở miền núi 3.Bài mới(35’) GV: Giới thiệu bài học. ở tiết 8 chúng ta đã được học cách xắp xếp đồ đạc hợp lý trong gia đình. Và nắm được ý nghĩa của nó. Vậy làm thế nào để sắp xếp được đồ đạc hợp lý trong gia đình. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng .GV: Yêu cầu kiểm tra lại sơ đồ mặt bằng * Trình bày ý kiến. phòng ở. Đồ đạc đã chuẩn bị ở nhà. - Đồ đạc chuẩn bị: Cắt bìa HS: Kiểm tra lại đồ đạc. ( Giường, tủ, bàn ghế, ti vi…) GV: Quan sát bao quát việc kiểm tra chuẩn bị của học sinh. GV: Căn cứ vào phòng ở và đồ đạc đã chuẩn bị hướng dẫn học sinh cách bố trí đồ đạc trong - Các hoạt động cá nhân cơ bản nhà. thực hiện. HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên GV: Với vai trò định hướng uốn nắn cá nhân phân nhóm. HS: Các nhóm đại diện trình bày ý kiến. GV: Bao quát chung GV: Nêu nội dung cần đạt đối chiếu với nội dung lý thuyết. 4.Củng cố:(2’) GV: Bài học trong 2 tiết, tiết 1 chúng ta dừng lại ở phần trình bày ý kiến sắp xếp đồ đạc. 5. Hướng dẫn về nhà( 2’): + Hướng dẫn học ở nhà: - Tập sắp xếp đồ đạc ở nhà. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Phòng và một số đồ đạc - HS: Mô hình một số đồ đạc *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:26/10/2012 TH :SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ Tuần 11 Ngày dạy:6D,6B,6E:2/11 TRONG NHÀ Ở (TIẾP) Tiết 22 6C,6A:3/11/2012 I. Mục tiêu: - Kiến thức: GV củng cố những kiến thức về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Biết cách sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình. - Giáo dục nề nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,sạch sẽ, gọn gàng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một phòng ở và một số đồ đạc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trò: Đọc trước bài 9 SGK cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.(40’) * Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. GV: Căn cứ vào sơ đồ SGK và các mô hình đồ * GV: Chia lớp: đạc hướng dẫn học sinh cách sắp xếp. + Nhóm 1: HS: Từng nhóm bố trí sắp xếp đồ đạc. + Nhóm 2: GV: Định hướng, uốn nắn, đề xuất bổ sung các + Nhóm 3: giải pháp cho học sinh thực hiện. + Nhóm 4: HS: Mỗi nhóm sắp xếp xong. GV: Gọi đại diện nhóm khác bổ sung nhận xét. GV: Bổ sung góp ý. GV: Chấm điểm đánh giá kết quả đạt được. GV: Sử dụng ảnh một số kiểu sắp xếp đồ đạc trong gia đình để học sinh quan sát. HS: Quan sát tranh phân biệt các loại đồ đạc định hướng để xắp xếp đồ đạc hợp lý. 4.Củng cố:(2’) GV: Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm và quá trình tham gia thực hành của cả lớp. 5. Dặn dò 2’: + Hướng dẫn học ở nhà:- Về nhà tập sắp xếp đồ đạc ở gia đình. + Chuẩn bị bài sau:- GV: Nghiên cứu hình 2.8 và 2.9. - HS: Đọc và xem trước bài 10. - Chuẩn bị ý kiến về nhà sạch sẽ ngăn nắp. - Các việc làm để có nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:4/11/2012 BÀI 10: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ NGĂN NẮP Tuần 12 Ngàydạy:6A,6B,6E:5/1 Tiết 23 1 6C,6D:8/11/2012 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ ngăn nắp. - Vận dụng được một số công việc vào cuộc sống gia đình. - Kỹ năng: Rèn luyện ý thức lao động có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, gọn gàng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một số hình ảnh về nhà ở sạch sẽ ngăn nắp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trò: Đọc trước bài 10 nghiên cứu SGK III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.8 và hình 2.9. HS: Em có nhận xét gì về hai hình vẽ trên? HS: Hình 2.8 ngoài sân quang đãng cây cảnh đẹp mắt, trong nhà dép guốc, chăn màn, bàn ghế, sách vở gọn gàng. HS: Nhận xét. GV: Bổ sung HS: Hình 2.9 ngoài sân bừa bãi trong phòng lộn xộn. HS: Nhận xét. GV: Bổ sung HS: Ghi vở. HĐ2.Tìm hiểu cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. GV: Cho học sinh đọc HS: Đọc bài. GV:Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp có ý nghĩa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét HS: Bổ xung. GV: Trong gia đình ai thường làm công việc nội trợ? HS: ( Mẹ, Chị, Bà )… GV: Nêu những sinh hoạt cần thiết trong gia đình? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu công việc thường làm hàng ngày của em? HS: Trả lời GV: Tại sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên? HS: Trả lời 4.Củng cố:(2’) GV: Nêu những công việc cần làm để giữ nhà. Nội dung ghi bảng. I. Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống sạch đẹp, khẳng định sự chăm sóc và giữ gìn bằng bàn tay con người. - Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp giúp ta luôn có ý thức, mọi người nhìn ta với con mắt trân trọng yêu quý và thiện cảm.. II.Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp 1.Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Làm cho ngôi nhà đẹp đẽ ấm cúng. - Bảo đảm sức khoẻ. - Tiết kiệm được thời gian sức lực trong gia đình. 2.Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. a.Cần có nếp sống sinh hoạt như thế nào? - Cần phải vệ sinh cá nhân gấp chăn gối gọn gàng để các vận dụng đúng nơi quy định. b. Cần làm những công việc gì? - Hàng ngày: Quét nhà, lau nhà dọn dẹp đồ đạc cá nhân gia đình làm sạch khu bếp, khu vệ sinh. c. Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ở sạch sẽ ngăn nắp? HS: Đọc phần ghi nhớ SGK 5. Dặn dò (2’): + Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc vở ghi, trả lời câu hỏi SGK - Tập sắp xếp đồ đạc trong gia đình. + Chuẩn bị bài sau: *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:26/10/2012 Ngày dạy:6D,6B,6E:2/11 6C,6A:3/11/2012. BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT. Tuần 12 Tiết 24. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh hiểu được mục đích của việc trang trí nhà ở. - Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, rèm nhà cửa trong trang trí nhà ở. - Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí nhà ở - Kỹ năng: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ SGK, ảnh nhà ở có trang trí - Trò: Đọc trước bài 11 nghiên cứu SGK III. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy và trò 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.. Nội dung ghi bảng - Vệ sinh cá nhân. - Vật dụng để đúng nơi quy định - Hàng ngày phải thu dọn nhà cửa.. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu tranh, ảnh. GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh HS: Nêu công dụng của tranh ảnh HS: Có giá trị nghệ thuật GV: Tóm tắt nội dung. I. Tranh ảnh. 1.Công dụng. - Tranh ảnh thường dùng để trang trí nhà cửa làm đẹp cho căn nhà, tạo sự vui tươi đầm ấm, thoải mái. 2.Cách chọn tranh ảnh. a. Nội dung của tranh ảnh. GV: Tranh được treo ở khu vực nào trong nhà? - Lựa chọn tranh ảnh tuỳ thuộc vào HS: Trả lời ý thích chủ nhân và điều kiện kinh GV: ở khu vực sinh hoạt chung nên trang trí tế gia đình. những loại tranh nào? HS: Trả lời b. Màu sắc của tranh ảnh. - Tranh phong cảnh màu sắc rực rỡ HS: Em hãy kể tên các loại tranh ảnh và nêu sáng sủa. màu sắc của tranh? GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tình c. Kích thước tranh ảnh phải cân huống. xứng hài hoà. HS: Thảo luận - Tranh to không nên treo ở khoảng GV: Gợi ý hướng dẫn. tường nhỏ và ngược lại 3.Cách trang trí tranh ảnh. GV: Cho học sinh quan sát hình 2.11 về cách - Tranh ảnh được lựa chin và treo treo tranh. hợp lý làm cho căn phòng đẹp đẽ, HS: Nêu một số cách treo tranh ảnh. ấm cúng tạo sự vui tươi thoải mái HS: Trả lời. êm dịu. HĐ2. Tìm hiểu gương. GV: Em hãy nêu công dụng của gương? HS: Gương dùng để soi, trang trí.. GV: Gương làm cho căn phòng đẹp đẽ sáng sủa. GV: Cho học sinh quan sát ví trí treo gương hình 2.12. GV: Chú ý tình huống để học sinh đề xuất. 4.Củng cố:(2’) GV: Chốt lại nội dung bài. - Trang trí nhà ở có vai trò rất quan trọng làm cho con người cảm thấy thoải mái vui tươi,. II. Gương. 1.Công dụng: - Gương dùng để trang trí làm cho căn phòng sạch sẽ sáng sủa. 2.Cách treo gương. - Gương treo trên tường phải to tạo cảm giác sâu cho căn phòng - Treo gương trên bàn làm việc tạo cảm giác ấm cúng ntiện sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hạnh phúc. 5. Dặn dò (2’) + Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc vở ghi - Trả lời câu hỏi SGK, Tự trang trí nhà ở của mình. + Chuẩn bị bài sau: GV: Một số ảnh đẹp về phòng ở. HS: Đọc và chuẩn bị phần III, IV SGK. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:11/11/2012 BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ Tuần 13 Ngàydạy:6A,6B,6E:12/1 ĐỒ VẬT ( Tiếp) Tiết 25 1 6C,6D:15/11/2012 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh hiểu được mục đích của việc trang trí nhà ở. - Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, rèm nhà cửa trong trang trí nhà ở. - Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí nhà ở - Kỹ năng: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ SGK, ảnh nhà ở có trang trí - Trò: Đọc trước bài 11 nghiên cứu SGK III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu công dụng của gương và - Gương dùng để soi và trang trí.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tranh ảnh? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu rèm cửa. GV: Em hãy nêu những hiểu biết của em về rèm cửa? HS: Trả lời GV: Rèm cửa có công dụng như thế nào? HS: Trả lời. GV: Bổ sung. - Tranh ảnh dùng để trang trí. III. Rèm cửa. 1.Công dụng: - Rèm cửa tạo vẻ dâm mát che khuất và tăng vẻ đẹp cho khu nhà. - Tác dụng: Cách nhiệt giữ ấm về mùa đông, mát về mùa hè.. 2.Chọn vải may rèm. a.Màu sắc cần hài hoà, hợp với màu GV: Chọn vải may rèm cần chú ý những vấn tường, màu cửa và các đồ vật trong đề gì? phòng… và phụ thuộc vào sở thích HS: Màu sắc chất liệu cá nhân. b. Chất liệu: Mềm, tạo được trạng GV: Cần chọn màu sắc và chất liệu vải như thế thái tự nhiên. nào? - Trạng thái tĩnh: Có độ rủ HS: Trả lời - Trạng thái động:Kéo rèm mềm GV: Bổ sung nhận xét. mại dễ kéo, dễ định hình. HĐ2.Tìm hiểu mành. GV: Mành có công dụng gì đối với đời sống con người? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu một số loại mành thường dùng ở địa phương em? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Chốt lại nội dung bài. - Trang trí nhà ở có vai trò rất quan trọng làm cho con người cảm thấy thoải mái vui tươi, hạnh phúc. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.. IV.Mành. 1.Công dụng: - Che bớt nắng, gió, che khuất làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng… 2.Các loại mành. - Mành có nhiều loại và làm bằng các chất liệu khác nhau, phù hợp với tính năng người sử dụng. - Trúc, tre, nứa tre bớt nắng gió. - Treo cửa ban công nối tiếp các phòng. - Chọn chất liệu vốn chịu được tác động của môi trường.. 5. Dặn dò(2’): - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK, tập thu dọn và trang trí nhà ở. - Chuẩn bị bài sau: GV: tranh ảnh về hoa cây cảnh, HS: Sưu tầm ảnh về cây cảnh *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:26/10/2012 Ngày dạy:6D,6B,6E:16/11 6C,6A:17/11/2012. BÀI 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH Tuần 13 VÀ HOA Tiết 26. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh hiểu được ý nghĩa cảu cây cảnh, hoa, trang trí nhà ở, một số hoa cây cảnh dùng trong trang trí. - Biết lựa chọn được hoa, cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tranh ảnh về hoa và cây cảnh - Trò: Sưu tầm về hoa và cây cảnh. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Khi chọn may rèm cần chú ý đến những - Màu sắc cần hài hoà với màu tường đặc điểm gì? và màu cửa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chất liệu tạo được trang thái tĩnh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở. GV: Cho học sinh quan sát chậu hoa, cây cảnh. GV: Cây cảnh, hoa có ý nghĩa như thế nào trong trang trí nhà ở? HS: Trả lời GV: Em hãy giải thích tại sao cây xanh làm sạch không khí? HS: Trả lời GV: Việc trồng cây cảnh, cắm hoa có ích lợi gì? HS: Trả lời GV: Nhà em có trồng hoa và cây cảnh không? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu một số cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình2.14 GV: Em hãy kể tên một số loại cây cảnh thông dụng? HS: Trả lời. GV: Các loại cây cảnh có đặc điểm gì? HS: Ra hoa. GV: Theo em những vị trí nào trong nhà thường được trang trí cây cảnh? HS: Trả lời GV: Bổ sung nhận xét. GV: Tại sao cần phải chăm sóc cây cảnh? Chăm sóc cây cảnh NTN? HS: Trả lời. GV: Bổ sung nhận xét. 4.Củng cố: GV: Có nên đặt cây cảnh trong phòng ngủ không tại sao? HS: Nên đặt cây cảnh ở phòng ngủ tại vì cây thải khí oxi hút khí cácboníc. I.Ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở. - Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở. - Bổ sung cho môi trường bên trong làm cho không khí trong lành. - Cây xanh hút khí các boníc nhả khí oxi làm sạch không khí. - Trồng cây cảnh, cắm hoa, đem lại niềm vui thư giãn cho con người sau giờ lao động học tập mệt mỏi- Trồng hoa cây cảnh đem lại thu nhập cho con người. II.Một số cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở. 1.Cây cảnh: a. Một số loại cây cảnh thông dụng. - Cây lan, ngọc điểm - Cây buồm trắng. - Cây phát tài, cây lưỡi hổ - Cây có hoa, cây chỉ có lá, cây leo cho bóng mát. b. Vị trí trang trí cây cảnh. - Cây cảnh thường được trang trí ngoài sân, hành lang, trong phòng. - Ngoài nhà cây cảnh đặt ở cửa, bờ tường. - Trong nhà: Cây cảnh đặt ở góc nhà phía ngoài cửa ra vào, cửa sổ. c. Chăm sóc cây cảnh. - Chăm sóc cây cảnh giúp cây phát triển tốt, giúp cho con người thư giãn. - Chăm sóc: Tưới nước, bón phân, đưa ra ngoài thay đổi không khí..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5.Dặn dò(2’): - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Lựa chọn cây cảnh trang trí cho phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình - Chuẩn bị bài sau: Tranh ảnh về hoa trang trí. *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:11/11/2012 BÀI 12 Tuần 14 E Ngàydạy:6A,6B,6 :19/1 TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA(TT) Tiết 27 1 6C,6D:22/11/2012 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh hiểu được ý nghĩa cảu cây cảnh, hoa, trang trí nhà ở, một số hoa cây cảnh dùng trong trang trí. - Biết lựa chọn được hoa, cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tranh ảnh về hoa và cây cảnh - Trò: Sưu tầm về hoa và cây cảnh. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu ý nghĩa của hoa, cây cảnh trong trang trí nhà ở.. Nội dung ghi bảng - Hoa và cây cảnh làm tăng vẽ đẹp của nhà ở. - Môi trường không khí trong lành. - Con người gần gũi thiên nhiên và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> yêu cuộc sống. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu các loại hoa trong trang trí nhà ở. GV: Giới thiệu ảnh một số loại hoa tranh SGK. GV: Em hãy kể tên các loại hoa thường dùng trong trang trí HS: Hoa tươi, hoa khô, hoa giả GV: Em hãy kể tên các loại hoa tươi thông dụng? HS: Trả lời GV: Bổ sung GV: Cho học sinh xem tranh hoặc hoa khô đã chuẩn bị và hình 2.17a (SGK). HS: Chú ý quan sát. GV: Cho học sinh xem một số hoa giả đã chuẩn bị và hình 2.17b (SGK). GV: Em hãy nêu các nguyên liệu làm hoa giả. HS: Trả lời GV: Ưu điểm của hoa giả? HS: Trả lời GV: Bổ sung GV:Trong gia đình em thường trang trí hoa ở những vị trí nào? HS: Phòng khách, phòng ngủ. GV: ở mỗi nơi em vừa nêu hoa được trang trí như thế nào? HS: Trả lời GV: Bổ sung. GV: Cắm hoa vào dịp nào? HS: Thường xuyên vào dịp lễ tết. 4.Củng cố: GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK để củng cố bài học.. 2.Hoa. a) Các loại hoa dùng trong trang trí. + Hoa tươi. - Hoa tươi rất đa dạng và phong phú trồng ở nước ta và hoa nhập ngoại: Hoa hồng, hoa cúc,hoa đào, hoa cẩm chướng. - Hoa khô được cắm trong bình lãng như hoa giả. - Hoa giả. - Nguyên liệu vải lụa ni lông, giấy mỏng, nhựa. Dây kim loại phủ nhựa hoặc phủ bọc. - Hoa giả đẹp bền, dễ làm sạch như mới, phù hợp với những vùng hiếm hoa tươi. b) Các vị trí trang trí bằng hoa. - Bình hoa đặt ở phòng khách, phải cắm thấp toả tròn. - Bình hoa trang trí tủ tường, ít hoa cắm thẳng hoặc nghiêng.. 5. Dặn dò: + Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết SGK. + Chuẩn bị bài sau: - Thầy: Dao, kéo, đế chông, mút xốp, bình cắm hoa. - Trò: Chuẩn bị bài 13: Cắm hoa trang trí. - Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn:26/10/2012 Ngày dạy:6D,6B,6E:23/11 6C,6A:24/11/2012. BÀI 13: CẮM HOA TRANG TRÍ. Tuần 14 Tiết 28. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh nắm được nguyên tắc cắm hoa cơ bản, dụng cụ, vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình - Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - Trò: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) GV: Hoa có ý nghĩa như thế nào trong đời - Hoa dùng để trang trí nhà ở sống con người? phòng… làm cho căn nhà đẹp và lộng lẫy, tạo sự vui tươi thoải mái cho con người mỗi khi lao động và làm việc mệt mỏi. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu dụng cụ cắm hoa. I. Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. 1.Dụng cụ cắm hoa..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Cho học sinh quan sát một số bình cắm hoa.. - Bình cắm hoa hình dáng kích cỡ đa dạng, bát lẵng… chất liệu gốm sứ thuỷ tinh. * Dụng cụ giữ hoa. - Mút xốp hoặc bàn chông.. GV: Bình cắm hoa thường có hình dáng ntn? Chất liệu ra sao? HS: Bát, lãng hoa cao thấp khác nhau. GV: Bổ sung. GV: Người ta thường dùng những dụng cụ nào để giữ hoa HS: Bàn chông, mút… GV: Bổ sung GV: Để cắt cuống hoa và sửa cánh hoa người ta thường dùng những dụng cụ nào? HS: Trả lời GV: Nhận xét bổ sung GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh cắm hoa nghệ thuật.. *Dụng cụ để cắt tỉa hoa. - Dao, kéo… sắc, mũi nhọn. - Bình phun nước, dây kẽm uốn cành lá… băng dính. 2.Vật liệu cắm hoa. - Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. - Các loại cành: Mi mô sa, thuỳ trúc, mai.. các loại lá.. GV: Người ta thường dùng những vật liệu nào để cắm hoa? HS: Trả lời.. 4.Củng cố:(2’) GV: Em hãy nêu vật liệu và dụng cụ cắm hoa. HS: - Bình hoa, nút xốp, bàn chông. - Hoa tươi, hoa khô, cành lá. 5.Hướng dẫn ở nhà :(2’) + Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài sau:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV: Chuẩn bị dụng cụ, dao, kéo, bàn chông, bình. - HS: Hoa, lá, cành. RÚT KINH NGHỆM. Ngày soạn:26/10/2012 Ngàydạy:6A,6B,6E:26/11 6C,6D:28/11/2012. BÀI 13: CẮM HOA TRANG TRÍ (TT). Tuần 15 Tiết 29. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh nắm được nguyên tắc cắm hoa cơ bản, dụng cụ, vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình - Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - Trò: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) GV: Em hãy nêu dụng cụ và vật liệu cắm hoa? .Dụng cụ cắm hoa. - Bình cắm hoa hình dáng kích cỡ đa dạng, bát lẵng… chất liệu gốm sứ thuỷ tinh. Dụng cụ giữ hoa. - Mút xốp hoặc bàn chông. Dụng cụ để cắt tỉa hoa. - Dao, kéo… sắc, mũi nhọn. - Bình phun nước, dây kẽm uốn cành lá… băng dính..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> .Vật liệu cắm hoa. - Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. - Các loại cành: Mi mô sa, thuỳ trúc, mai.. các loại lá. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới HĐ2.Tìm hiểu nguyên tắc cắm hoa cơ bản. GV: Đưa ra một số cánh cắm hoa không hợp lý và hợp lý? GV: Cách cắm hoa nào hợp lý hơn? HS: Các nhóm thảo luận đại diện nhóm trả lời câu hỏi. HS: Nhận xét chéo GV: bổ sung GV: Cho học sinh xem hình 2.20 SGK. HS: Chú ý quan sát. GV: Đưa ra một số cách phối màu hoa và lọ GV: Cách chọn màu hoa và bình hợp lý chưa? HS: Trả lời. GV: Quan sát ngoài thiên nhiên các em thấy vị trí các bông hoa nở ntn? HS: Bông thấp, bông cao GV: Cho học sinh xem tranh ảnh, cách cắm hoa.. II. Nguyên tắc cắm hoa cơ bản. 1.Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình dáng màu sắc. - Hoa súng hợp với bình thấp. - Hoa đơn: Bình cao. - Trong một bình có thể cắm nhiều loại hoa.. 2.Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. - Hoa nở bông thấp, bông cao. GV: Vị trí các bông hoa phụ thuộc vào độ nở ntn? HS: Trả lời. GV: Xác định tỷ lệ đó ntn? HS: Trả lời GV: Bổ sụng đưa ra hình vẽ và giải thích. GV: Cho học sinh quan sát hình 2.22 GV: Vị trí đặt bình hoa có phù hợp không? HS: Phù hợp. 4.Củng cố:(2’) GV: Em hãy nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản? HS: - 1.Chọn hoa và bình cắm phù hợp với. - Bông nở càng to cắm sát miệng bình, nụ thì cắm cao hơn. - Độ dài cành. - Cành chính 1. - Cành chính 2. - Cành phụ T. 3.Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. - Góc nhỏ: Lọ cao. - Bàn ăn: Bình hoa thấp, vừa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hình dáng màu sắc. .Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. 3.Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. 5.Hướng dẫn ở nhà :(2’) + Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Chuẩn bị dụng cụ, dao, kéo, bàn chông, bình. - HS: Hoa, lá, cành. RÚT KINH NGHỆM Ngày soạn:24/11/2012 BÀI 13: CẮM HOA TRANG TRÍ ( Tiếp ) Tuần 15 Ngàydạy:6D,6B,6E:30/1 Tiết 30 1 6C,6A:1/12/2012 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song, học sinh nắm được nguyên tắc cắm hoa cơ bản, dụng cụ, vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình - Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - Trò: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) H: Em hãy nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản? - 1.Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình dáng màu sắc. .Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. 3.Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. 3. Bài mới (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng H: Muốn cắm một bình hoa cần chuẩn bị vật liệu và dụng cụ gì? HS: Dao, kéo, bình hoa, lá cành. III. Quy trình cắm hoa. HĐ3.Tìm hiểu sự chuẩn bị: 1.Chuẩn bị. GV: Nêu cách bảo quản và giữ hoa cho tươi - Cắt hoa vào buổi sáng, tỉa bớt là cho lâu. vào xô ngập nửa thân. GV: Cắt hoa vào buổi sáng, nhúng vết cắt - Sau khi cắt nhúng vết cắt vào nước vào nước nóng 1-2 phút nóng, hoặc đốt cháy phần gốc. Cho HS: Nhận xét. vào nước dấm hoặc thả C và B1 vào.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Bổ sung. .Tìm hiểu quy trình thực hiện. GV:Khi cắm một bình hoan cần cắm theo quy trình thì sẽ đạt được hiệu quả. GV: Gọi 2 học sinh đọc mục 2 phần III. HS: Đọc bài. GV: Thao tác mẫu.. đó, tuỳ vào từng loại hoa, cách xử lý khác nhau ( H2.23) 2.Quy trình thực hiện.. - Cần lựa chọn hoa, lá bình cắm phù hợp với dạng cắm. - Cắt cành và cắm các cành chính trước. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.. *Ghi nhớ :SGK HS: Quan sát, khắc sâu lý thuyết. GV: Củng cố chốt lại vấn đề. HS: Ghi vở. 4.Củng cố:(2’) - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nhận xét quá trình chuẩn bị của lớp. 5.Hướng dẫn về nhà :(2’) + Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK đọc và xem trước bài 14 SGK. + Chuẩn bị bài sau: GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa.  RÚT KINH NGHIỆM. Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đỗ Công Khải Ngày soạn:2/12/2012 Ngày dạy:3/12/2012. ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT. Tuần 16 Tiết 31. ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT MÔN: CÔNG NGHỆ 6 TG: 45 phút I. Xác định mục đích của bài kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 13). b. Mục đích: -GV: + Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh. + Phân loại học sinh. -HS: + Rèn kĩ năng trình bày. + Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân. II. Xác định hình thức đề kiểm tra - Đề kiểm tra tự luận ,trắc nghiệm - Đối tượng cho học sinh yếu,TB, khá, giỏi. III. Ma trận đề kiểm tra. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. 2 (0,5đ) %. 2. Trang trí nhà ở. -Biết được dụng cụ và vật liệu cắm hoa. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 (2,0đ) %. Cấp độ cao. -Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với môi trường xã hội 1 (2,0đ) %. -Biết được tính 1.May mặc chất của các loại trong gia đình vải Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Cấp độ thấp. -Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, và sắp xếp đồ đạc hợp lý,trang trí nhà ở 4 (2,5,5đ) %. Cộng. 2 2,5đ % Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, và sắp xếp đồ đạc hợp lý 1 (3,0đ) %. 2 7,5đ % 4 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> IV. Đề kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút Điểm. Lời phê của giáo viên. I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc: a. Từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên b. Từ các dạng sợi do con người tạo ra c. Từ sợi cây đay d. Từ sợi tơ tằm Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có tính chất: a. Ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu b. Giặt mau khô, hút ẩm thấp c. Hút ẩm cao, giặt lâu khô d. Ít thấm mồ hôi,khi đốt tro vón cục Câu 3 : Vai trò của gia đình là: a. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày b. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày c. Nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai d. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cung cấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon. Câu 4: Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thương xuyên. a. Nếu làm thường xuyên không sạch sẽ. b. Nếu làm thường xuyên sẽ mất ít thời gian và có hiệu quả tốt hơn. c. Nếu làm thường xuyên sẽ mất nhiều thời gian. Câu 5. Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột đúng và S vào cột sai: (1 đ) . Câu hỏi Đ S 1. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt yên tĩnh 2. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được 3. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng 4 Để cắm một bình hoa đẹp, không cần chú ý về sự cân đối, về kích thước giữa cành hoa và bình cắm Câu 6:Điền từ thích hợp vào chỗ trống(1đ) ……………………………………………..là những đồ vật thông dụng dùng để trang trí nhà ở. I I- Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2đ) Trang phục có chức năng gì? Theo em thế nào là mặc đẹp? Câu 2: (3đ) Vì sao cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Là học sinh, em cần làm gì để góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 3: (2đ) Em hãy nêu tên các dụng cụ và vật liệu dùng để cắm hoa? Kể tên 5 loại hoa dùng trong trang trí?. V. Đáp án và biểu điểm Câu 1: a; Câu 2: c; Câu 3 : c; Câu 4: b.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu. Nội dung. Câu 5.1Đ,2S.3Đ,4S Câu 6: Tranh ảnh, gương,rèm cửa,mành 1 -Chức năng của trang phục: bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường, làm dẹp cho con người trong mọi hoạt động -Mặc đẹp là: mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống,... 2 -Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp: sẽ đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình, tiết kiệm thời gian khi tìm một vật dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. -Em cần phải có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, tham gia các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở, tuyên truyền với các thành viên trong gia đình cần có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp... 3 -Các dụng cụ dùng để cắm hoa: bình cắm, dao, kéo, ... -Vật liệu dùng để cắm hoa: các loại hoa, các loại cành, các loại lá,… - Kể tên 5 loại hoa trang trí *RÚT KINH NGHIỆM. Điểm. 1 1 1,5. 1,5 0,5 1 0;5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn:2/12/2012 BÀI 14: TH CẮM HOA TRANG TRÍ Tuần 16 E Ngàydạy:6D,6B,6 :7/12 Tiết 32 1 6C,6A:8/12/2012 I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - Trò: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa, đọc phần cắm hoa dạng thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu cách cắm hoa dạng thẳng đứng hình 2.24.. HS: Chú ý quan sát. GV: giới thiệu về góc độ cắm. HS: Quan sát ghi vở GV: Góc độ cắm của 3 cành chính. HS: Chú ý quan sát.. I. Cắm hoa dạng thẳng đứng. 1.Dạng cơ bản. a) Sơ đồ cắm hoa. + Quy ước góc độ cắm. - Cành thẳng đứng là 0o - 2 Cành ngang miệng bình là 90o - Cành chính thứ nhất nghiêng 10-15o - Cành chính thứ hai nghiêng 45o - Cành chính thứ 3 nghiêng 5o. b) Quy trình cắm hoa. - Hình 2.25 a,b,c,d. * Vật liệu, dụng cụ : +cành thông nhỏ +lá măng ->làm cành chính + hoa đồng tiền ->cành phụ + bình thấp, mút xốp, bàn chông *Qui trình cắm hoa - cắm cành chính thứ 1 dài khoảng 1,5(D+h) nghiêng khoảng 10-15o Cành chính thứ hai dài khoảng 2/3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4.Củng cố: GV: Chấm điểm bài của các nhóm. - Nhận xét quá trình tham gia thực hành của cả lớp.. cành chính thứ nhất nghiêng 45o - Cành chính thứ 3 dài khoảng 2/3 cành chính thứ hai nghiêng 5o. - cành phụ có độ dài khác nhau xen vào cành chính. .. 5. Hướng dẫn về nhà : + Hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm một số loại hoa ở địa phương em để cắm hoa ở nhà. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. - HS: Vật liệu và dụng cụ thực hành I cắm hoa *RÚT KINH NGHIỆM. Đã kiểm tra, An Khê ngày 3/12/2012 Tổ trưởng Đỗ Công Khải. Ngày soạn:8/12/2012. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngàydạy:6A,6B,6E:10/12 6C,6D:12/12/2012. BÀI 14: TH CẮM HOA TRANG TRÍ (TT). Tiết 33. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Dao, kéo, đế chông, một số loại bình cắm hoa. - Trò: Vật liệu và dụng cụ cắm hoa, đọc phần cắm hoa dạng thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2. Tìm hiểu cách vận dụng: 2.Dạng vận dụng: - Hình 2.26. - Bố cục gọn, lọ hoa sinh động thay đổi góc độ cành chính, thay đổi vật liệu cắm.. GV: Trên cơ sở dạng cắm hoa cơ bản giáo viên hướng dẫn học sinh sự thay đổi góc độ cắm. GV: Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi đó? HS: Bố cục gọn, lọ hoa sinh động. GV: Thao tác mẫu. HS: Quan sát. HS: Thao tác cắm hoa theo mẫu từng nhóm. GV: Gợi ý hướng dẫn các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS: Chú ý áp dụng nguyên tắc cắm hoa cơ bản. HS: Nhận xét chéo về cách cắm hoa. GV: Bổ sung góp ý. 4.Củng cố: GV: Chấm điểm bài của các nhóm. - Nhận xét quá trình tham gia thực hành của cả lớp. 5. Hướng dẫn về nhà : + Hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm một số loại hoa ở địa phương em để cắm hoa ở nhà. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. - HS: Vật liệu và dụng cụ thực hành I cắm hoa *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:8/12/2012 Ngàydạy:6D,6B,6E:14/12 1 6C,6A:15/12/2012. THỰC HÀNH: TỰ CHỌN MỘT SỐ MẪU CẮM HOA. Tuần 17 Tiết 34.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: học sinh vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa theo ý thích. - Sau tiết học hoàn thành sản phẩm - ứng dụng để cắm một lọ hoa trang trí cho nhà ở thêm đẹp - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Dao, kéo, lọ hoa thấp, lọ cao, mút xốp, bàn chông - Trò: Vật liệu, 5 bông hoa hồng và dụng cụ cắm hoa( hoặc các loại hoa khác) III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Thực hành cắm hoa GV: Chia nhóm vào vị trí thực hành các nhóm thực hành cắm 1 lọ hoa dạng tự do. GV: Giới thiệu một số tranh ảnh nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Quy trình thực hành. Bước 1: - Vật liệu dụng cụ không giới hạn. - Vận dụng cách cắm hoa cơ bản. Bước 2: - Học sinh thực hành theo nhóm. HS: Quan sát tham khảo. HS: Thao tác cắm hoa theo mẫu sáng tạo GV: Quan sát hướng dẫn và góp ý. 4.Củng cố: - Các nhóm bày hoa của mình lên bàn. - GV cho học sinh tự nhận xét đánh giá cho điểm. - Thu dọn chỗ thực hành. - Nhận xét giờ thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà/: + Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà tự cắm hoa theo ý thích của mình. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Câu hỏi ôn tập học kỳ I - HS: Đọc lại tất cả các bài đã học ở chương II. - Trả lời câu hỏi ở cuối mỗi bài. Đã kiểm tra, An Khê ngày 7/12/2012 Tổ trưởng Đỗ Công Khải Ngày soạn:15/12/2012 ÔN TẬP E Ngàydạy:6A,6B,6 :17/1 2 6C,6D:20/12/2012 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung chính đã học - Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở,. Tuần 18 Tiết 35.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. - Cắm hoa trang trí. - Hiểu được bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sông gia đình. - Nâng cao kỹ năng việc thực hiện các công việc góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập. - Trò: Đọc lại các bài ở chương II. - Trả lời câu hỏi ở cuối mỗi bài.. III. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của thầy và trò 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. GV: Chia lớp thành nhóm và cử nhóm trưởng, thư ký. HS: Chia làm 4 nhóm. Nhóm trưởng điều khiển hoạt động nhóm. - Thư ký ghi ý kiến nhóm. HĐ1: Câu hỏi ôn tập Câu1: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với cuộc sông con người? HS: Nhóm 1 thảo luận.. Câu2: Cần phải làm gì để nhà ở gọn gàng ngăn nắp? HS: Nhóm 2 thảo luận.. Câu3: Cách trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, trang trí nhà ở thế nào cho đẹp? HS: Nhóm 3 thảo luận. Câu3: Cách trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, trang trí nhà ở thế nào cho đẹp?. Nội dung ghi bảng. Đáp án - Nhà ở là nơi chú ngụ của con người. - Bảo vệ con người tránh khỏi tác hại của tự nhiên. - Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người. - Làm cho ngôi nhà, đẹp đẽ ấm cúng. - Bảo đảm sức khoẻ, tiết kiệm, sức lực, thời gian. - Cần có nếp sống sạch sẽ ngăn nắp, giữ gìn vệ sinh cá nhân, gấp chăn màn gọn gàng. - Cần chọn, tranh ảnh, rèm cửa, mành phù hợp với căn phòng. - Màu sắc tường và đồ vật trong nhà tạo cảm giác hài hoà. - Trang trí nhà ở phù hợp với vị trí trang trí, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình. Cần chọn, tranh ảnh, rèm cửa, mành phù hợp với căn phòng. - Màu sắc tường và đồ vật trong nhà tạo cảm giác hài hoà..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS:Nhóm 4 thảo luận Câu4: Khi cắm hoa cần đảm bảo nguyên tắc cơ bản và tuân theo quy trình nào?. - Trang trí nhà ở phù hợp với vị trí trang trí, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình. - Chọn hoa và bình phù hợp về hình HS: Thảo luận trả lời dáng, màu sắc, sự cân đối về kích thước bình hoa và cành cắm, phù hợp GV: Nhận xét bổ sung với vị trí cần trang trí. GV : Cho hs ghi đề cương ôn tập - Quy trình cắm. 1. Nêu cách sử dụng và bảo quản trang phục? - Lựa chọn bình hoa 2. Nêu cách lựa chon trang phục và cách - Cắt cắm cành chính phân biệt vải. - Cành phụ 3. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? 4. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp 5. Công dụng và cách trang trí rèm cửa, mành, gương? 6. Hãy nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà? 7.ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? 8. Qui trình cắm hoa? 9.Cắm hoa là gì? Hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa? 10. Hãy kể tên những vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông dụng? 4.Củng cố:(2’) GV: Nhận xét giờ ôn tập - Kết quả hoạt động của các nhóm. 5. Hướng dẫn học ở nhà :(2’) + Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập kỹ chương I và chương II - Học và trả lời câu hỏi ôn tập, giờ sau thi học kì *RÚT KINH NGHIỆM ĐỀ THI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 TG: 45 phút I. Xác định mục đích của bài kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 14). b. Mục đích: -GV: + Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh. + Phân loại học sinh. -HS:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Rèn kĩ năng trình bày. + Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân. II. Xác định hình thức đề kiểm tra - Đề kiểm tra tự luận ,trắc nghiệm - Đối tượng cho học sinh yếu,TB, khá, giỏi. III. Ma trận đề kiểm tra. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. 2. Trang trí nhà ở. 1 (0,5đ) % -Biết được dụng cụ và vật liệu cắm hoa, qui trình cắm hoa. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % IV. Đề thi học kì I. 3 (3,0đ) %. Cấp độ cao. -Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp 2 (1,0đ) %. -Biết được tính 1.May mặc chất của các loại trong gia đình vải Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Cấp độ thấp. -Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, và sắp xếp đồ đạc hợp lý,trang trí nhà ở 3 (3,5đ) %. 3 1,5đ % Có ý thức trang trí nhà ở phù hợp. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút Đề A Điểm. Cộng. Lời phê của giáo viên. I - Trắc nghiệm khách quan (4 điểm):. Câu 1:Theo em thế nào là mặc đẹp? A. Aó quần đúng mốt B. Aó quần đắt tiền C. Aó quần phù hợpvời vóc dáng, lứa tuổi D. Aó quần may lòe loẹt, cầu kì Câu 2: Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn: A. Vải bông B. Vải nilon. 1 (2,0đ) %. 2 8,5đ % 4 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> C. Vải xa tanh D. Vải xoa Câu 3: Gương ngoài công cụ để soi và trang trí gương còn tạo cảm giác làm cho căn phòng A. Thoải mái, dễ chịu B. Sáng sủa, rộng rãi C. Tăng vẻ đẹp cho căn nhà D. Che khuất cho căn phòng. Câu 4: Căn cứ vào hoạt động bình thường của mỗi gia đình, nơi ở thường có khu vực chỗ ngủ nghỉ được bố trí A. Rộng rãi, thoáng mát đẹp B. Trang trọng C. Riêng biệt, yên tĩnh D. Kín đáo, an toàn Câu 5: Để có được một bộ trang phục đẹp phù hợp với lứa tuổi, ta cần dựa vào các yếu tố nào? A. Chất liệu vải B. Chọn vải và kiểu may C. Hoa văn D. Màu sắc Câu 6:Ghi đúng hoặc sai(Đ,S) vào các nhận xét sau a. Cây cảnh, hoa ngày càng được sử dụng phổ biến trong trang trí nhà ở. b. Nghề trồng cây cảnh và hoa không góp phần tăng thu nhập cho gia đình. Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ........................là sự phối hợp giữa màu sắc của hoa và bình cắm; sắp xếp cành hoa vào bình với chiều dài và góc độ hợp lí sẽ tạo nên vẻ đẹp hài hòa, sống động cho bình hoa I. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2điểm) Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người?vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 2: (2điểm) Hoa và cây cảnh có ý nghĩa gì trong trang trí nhà ở? Em thích trang trí nhà mình bằng hoa giả, hoa tươi hay hoa khô? Vì sao? Câu 3: (2điểm) Trình bày quy trình cắm hoa trang trí? ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: Công nghệ 6 Thời gian: 45 phút Đề B Điểm. Lời phê của giáo viên. I - Trắc nghiệm khách quan (4 điểm):. Câu 1:Căn cứ vào hoạt động bình thường của mỗi gia đình, nơi ở thường có khu vực chỗ ngủ nghỉ được bố trí A. Rộng rãi, thoáng mát đẹp B. Trang trọng C. Riêng biệt, yên tĩnh D. Kín đáo, an toàn Câu 2: Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn: A. Vải bông B. Vải nilon.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> C. Vải xa tanh D. Vải xoa Câu 3: Gương ngoài công cụ để soi và trang trí gương còn tạo cảm giác làm cho căn phòng A. Thoải mái, dễ chịu B. Sáng sủa, rộng rãi C. Tăng vẻ đẹp cho căn nhà D. Che khuất cho căn phòng. Câu 4:Theo em thế nào là mặc đẹp? A.Aó quần đúng mốt B .Aó quần đắt tiền C.Aó quần phù hợpvời vóc dáng, lứa tuổi D.Aó quần may lòe loẹt, cầu kì Câu 5: Để có được một bộ trang phục đẹp phù hợp với lứa tuổi, ta cần dựa vào các yếu tố nào? A. Chất liệu vải B. Chọn vải và kiểu may C. Hoa văn D. Màu sắc Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ........................là sự phối hợp giữa màu sắc của hoa và bình cắm; sắp xếp cành hoa vào bình với chiều dài và góc độ hợp lí sẽ tạo nên vẻ đẹp hài hòa, sống động cho bình hoa Câu 7:Ghi đúng hoặc sai(Đ,S) vào các nhận xét sau c. Cây cảnh, hoa ngày càng được sử dụng phổ biến trong trang trí nhà ở. d. Nghề trồng cây cảnh và hoa không góp phần tăng thu nhập cho gia đình. I. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2điểm) Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người?vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 2: (2điểm) Hoa và cây cảnh có ý nghĩa gì trong trang trí nhà ở? Em thích trang trí nhà mình bằng hoa giả, hoa tươi hay hoa khô? Vì sao? Câu 3: (2điểm) Trình bày quy trình cắm hoa trang trí? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM : (4đ) Mỗi câu đúng 0,5đ Câu đáp án B Đáp án A. 1 C. 2 A. 3 B. 4 C. 5 B. C. A. B. C. B. 6 Cắm hoa b.S a.Đ. 7 a.Đ b.S cắm hoa. II/ TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (2điểm)-là nơi trú ngụ của con người (o,5đ) bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội (o,5đ) đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất lẫn tinh thần (o,5đ).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp để mọi người trong gia đình sống thoải mái và khỏe mạnh(o,5đ) Câu 2: (2điểm) * Ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở là: (1 điểm) - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ (0,25 đ) - Cây cảnh góp phần làm sạch không khí (0,25 đ) - Đem lại niềm vui, thư giản cho con người sau những giờ lao động (0,25 đ) - Tăng thu nhập cho gia đình (0,25 đ) * Em thích trang trí nhà mình bằng hoa giả, hoa tươi hay hoa khô: Yêu cầu hs nêu được ưu điểm của loại hoa được chọn để trang trí. (1 điểm) Ví dụ: Hoa giả: bền, đẹp như hoa thật, có thể giặt được dễ dàng,.... Câu 3: (2 điểm) HS phải nêu được 1.Chuẩn bị: 1 đ - Bình cắm hoa: có thể dùng bình thấp, bình cao, giá lẵng. - Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông, mút xốp. - Hoa: hoa tươi, mua ở chợ hoặc ở nhà. 2. Quy trình thực hiện: 1đ - Lựa chọn hoa, lá, dạng bình cắm sao cho phù hợp giữa hoa với bình và giữa bình với vị trí cần trang trí. (0,25 điểm). - Cắt và cắm các cành chính trước (chú ý cắt hoa trước) (0,25 điểm). - Cắt các cành phụ có độ dài ngắn khác nhau, cắm xen giữa các cành chính che khuất miệng bình và điểm thêm hoa lá. (0,25 điểm). - Đặt bình hoa vào vị trí trang trí (0,25 điểm). *RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:22/12/2012 TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Tuần 19 E Ngàydạy:6A,6B,6 :24/12 HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I 6C,6D:26/12/2012 I. Mục tiêu: -Qua tiết trả bài, HSnắm được ưu khuyết điểm, rút kinh nghiệm cho học kì sau II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: chấm bài theo đáp án- biểu điểm - Trò: sửa bài, ôn kiến thức học kì I III. Tiến trình dạy học: 1ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới(42’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV:nhận xét ưu khuyết điểm 1. Nhận xét -về nội dung - về hình thức Hoạt động 2:GVđọc đề, ghi đáp án phần trắc 2. Sửa bài nghiệm lên bảng và đọc biểu điểm phần tự.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> luận.(theo tiết 36) -Phát bài để hs đối chiếu -HS:sửa bài theo đáp án vào vở của mình -GV:lấy điểm theo lớp Hoạt động 3: GV:hệ thống kiến thức hkI cho hs Hs:nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong học kì. 3. Hệ thống kiến thức học kì I. - Các loại vải - Lựa chọn trang phục - Sử dụng trang phục - Bảo quản trang phục -Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở, - Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. - Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. - Cắm hoa trang trí.. 4. Củng cố:(2’) HS:nắm nội dung đã học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống, sinh hoạt tai gia đình 5. Dặn dò:(1’) về nhà đọc trước phần nấu ăn trong gia đình *Rút kinh nghiệm An Khê, ngày 26/12/2012 Đã kiểm tra Tổ trưởng. Đỗ Công Khải Ngày soạn:30/12/2012 CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Tuần 20 Ngàydạy:6A,6B;6E31/12/12 Bài 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ Tiết 37 6C, 6D 3/1/2014 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống. - Trò: ĐôngSGK bài 15. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng. GV: Đạm độngvật có trong thực phẩm nào? I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 1.Chất đạm ( Prôtêin ). a) Nguồn cung cấp. - Đạm có trong thực vật và động vật. HS:quan sát tranh- Trả lời, thịt cá, trứng tôm cua. GV: Đạm ở thực vật có trong thực phẩm nào?. HS: Đậu lạc vừng. GV: Nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh đọc 1b SGK ( 67). HS: Đọc thầm GV: Nêu thức ăn của Prôtêin HS: Trả lời. Gv: Bổ sung. .Tìm hiểu chất đường bột ( Gluxít) GV: Chất đường bột có trong thực phẩm nào?. HS: Trả lời. GV: Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể? HS: Trả lời. 3.Tìm hiểu các chất béo. GV: Chất béo có trong thực phẩm nào? HS: Trả lời giáo viên bổ sung. GV: Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết? HS: Trả lời. Gv: Vitamin A có trong thực phẩm nào? vai trò của Vitamin A đối với cơ thể.. - Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày. b) Chức năng của chất dinh dưỡng. - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. - Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết. - Tu bổ những hao mòn cơ thể. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể.. 2) Chất đường bột ( Gluxít ). a) Nguồn cung cấp. - Chất đường có trong: Keo, mía. - Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc. b) Vai trò. - Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít.. 3) Chất béo. a) Nguồn cung cấp. - Có trong mỡ động vật - Dầu thực vật - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, là dung môi hoà tan các vitamin, tăng sức đề kháng cho cơ thể. 4) Sinh tố ( Vitamin)..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Vitamin B gồm những loại nào? HS: B1, B2, B6, B12 GV: Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào?. a) Nguồn cung cấp. + Vitamin A. Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu… Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể. + Vitamin B. B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt… b) Chức năng dinh dưỡng Điều hoà thần kinh + Vitamin C. Có trong rau quả tươi + Vitamin D. Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi.. HS: Trả lời Gv: Vitamin C có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể?. HS: Trả lời GV: Vitamin D có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể? HS: Trả lời. GV: Chất khoáng gồm những chất gì? HS: Trả lời GV: Bổ sung GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nước nào cung cấp cho cơ thể? HS: Trả lời GV: Bổ sung GV: Chất xơ có trong thực phẩm nào?. HS: Trả lời Gv: Bổ sung. 5.Chất khoáng. Canxi phốt pho,Chất iốt,Chất sắt Nguồn cung cấp(sgk) Chức năng dinh dưỡng -giúp cho sự phát triển của xương ---hoạt động cơ bắp -tổ chức hệ thần kinh - tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể 6. Nước. - Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày. 7. Chất xơ. - Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4.Củng cố. - Em hãy nêu vai trò của chất dinh dưỡng 5. Hướng dẫn về nhà 2/: + Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. + Chuẩn bị giờ sau phần 2 bài 15 *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:30/12/2012 Ngàydạy:6A,6B;6E5/1/13 6C, 6D 4/1/2013. BÀI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiếp ). Tuần 20 Tiết 38. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống. - Trò: Đọc SGK bài 15. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất đạm. - Có trong động vật và thực vật. - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HĐ2. Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. GV: Em hãy kể tên các nhóm thức ăn. HS: Trả lời GV: ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì? HS: Trả lời Gv: Tại sao phải thay thế thức ăn, nên thay thế bằng cách nào?. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1) Phân nhóm thức ăn. a) Cơ sở khoa học - nhóm giàu chất béo - nhóm giàu chất đường bột -nhóm giàu vitamin, khoáng chất -nhóm giàu chất đường bột -nhóm giàu chất đạm. .Tìm hiểu chất đạm. GV: Cho học sinh quan sát người gày rồi đặt câu hỏi. Người đó có phát triển bình thường không? Tại sao? HS: Trả lời GV: Bổ sung GV: Cơ thể thừa đạm sẽ ra sao? HS: Trả lời. b) ý nghĩa( sgk). .Tìm hiểu chất đường bột. GV: Tại sao trong lớp học có những bạn không nhanh nhẹn? HS: Trả lời GV: Bổ sung. 2) Cách thay thế thức ăn lẫn nhau. - Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi. - Vitamin A, B, C, D.. GV: Thừa đường bột cơ thể sẽ ra sao? HS: Trả lời. - Có 4 nhóm thức ăn - Giá trị dinh dưỡng. .Tìm hiểu chất béo GV: Thiếu chất béo cơ thể con người sẽ ra sao? HS: Trả lời GV: Thừa chất béo cơ thể con người sẽ ra sao? HS: Trả lời. 1.Chất đạm. a) Thiếu đạm. - Thiếu đạm cơ thể suy nhược chậm phát triển trí tuệ. b) Thừa đạm. - Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể. 2. Chất đường bột. a) Thiếu. - Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói mệt. b) Thừa -tăng trọng lượng cơ thể - gây béo phì.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3.Chất béo. a) Thiếu chất béo khả năng chống đỡ bệnh tật kém. b) Thừa chất béo, bụng to, tim có mỡ dễ bị nhồi máu cơ tim  Cơ thể đòi hỏi phải có đầy đủ chất dinh dưỡng, mọi sự thừa thiếu đều có hại cho sức khoẻ.. GV: Quan sát tháp dinh dưỡng và tìm hiểu phần có thể trẻ em chưa biết SGK ( 75 ). 4.Củng cố: GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài sau: HS: Xem trước bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm. *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:5/1/2013 Ngàydạy:6A,6B;6E7/1/13 6C, 6D 10/1/2013. BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM. Tuần 21 Tiết 39. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm - Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16 - Trò: Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực Phẩm..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) GV: Em hãy kể tên các nhóm thức ăn. - nhóm giàu chất béo - nhóm giàu chất đường bột -nhóm giàu vitamin, khoáng chất -nhóm giàu chất đường bột -nhóm giàu chất đạm 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(35’) Hoạt động của thầy và trò HĐ1.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm GV:HS quan sát tranh Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là gì?. Nội dung ghi bảng I.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm.. - Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm. 1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm. - Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập không còn được tươi, có mùi lạ, màu sắc biến HS: Trả lời màu. GV: Ghi bảng *KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực GV: Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm. phẩm? VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt lợn, gà, vịt… * Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm, HS: Trả lời gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. 2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. GV: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị -100 – 150 độ C : Đây là nhiệt độ an toàn hư hỏng. trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. -50 – 80 độ C : Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. HS: Đọc nội dung các ô màu 3.14 ( SGK). -0 – 37 độ C : Đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống sôi khuẩn có thể sinh nở mau chóng. là quan trọng. -(-20) – (-10) độ C : Đây là nhiệt độ vi khuẩn - Thực phẩm chi nên ăn gọn trong ngày không thể sinh nở nhưng cũng không chết. HS: Quan sát hình 3.15 ( SGK) 3.Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực GV: Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để phẩm tại nhà. trãnh nhiễm trùng thực phẩm? - Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi chế biến. HS: Trả lời - Thực phẩm phải được nấu chín. - Thức ăn đậy cẩn thận và bảo quản..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4.Củng cố:(2’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà quan sát ở nhà mình có thực hiện dùng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm không? - Đọc và xem trước phần II và III SGK *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:6/1/2013 Ngày dạy:11,12/1/2013. BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( Tiếp ). Tuần 21 Tiết 40. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm - Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16 - Trò: Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực Phẩm. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(2’) GV: Nhiễm trùng thực phẩm là gì? em hãy nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? Nhiễm trùng thực phẩm là sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. - Để phòng tránh, phải vệ sinh ăn uống, thực phẩm phải nấu chín..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Thức ăn đậy cẩn thận. - Thức ăn phải được bảo quản 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới(40’) Hoạt động của thầy và trò HĐ1.Tìm hiểu biện pháp an toàn thực phẩm. GV: Em hãy cho biết an toàn thực phẩm là gì? HS: Trả lời GV: Em hãy cho biết nguyên nhân từ đâu mà bị ngộ độc thức ăn? HS: Trả lời GV: Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì? HS: Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1.36 phân loại thực phẩm. HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Trong gia đình em thực phẩm được chế biến ở đâu? HS: Trả lời GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK trang (78 ).. HĐ3.Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng. GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK GV:Em hãy nêu nguyên nhân ngộ độc thực phẩm? GV: Phân tích. GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK GV:Hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn? HS:trả lời GV: Phân tích bổ sung.. Nội dung ghi bảng II. An toàn thực phẩm. - An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất. - Bị ngộ độc là do ăn phải thức ăn nhiễm độc. 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm.. - Để đảm bảo an toàn khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn… 2.An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.. III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc, thực phẩm. 1.Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.(SGK) 2.Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. - Cần giữ vệ sinh nơi nấu nương và vệ sinh nhà bếp. - Khi mua thực phẩm phải lựa chọn - Khi chế biến phải dửa nước sạch. - Không dùng thực phẩm có mầm độc.. *Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hs:Đọc ghi nhớ SGK . 4.Củng cố.(2’) - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài học GV: Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm HS: Đọc phần có thể em chưa biết SGK 5.Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 17 SGK. *RÚT KINH NGHIỆM. Đã kiểm tra, ngày 7/1/2013 Tổ trưởng. Đỗ Công Khải Ngày soạn:13/1/2013 Ngàydạy:6A,6B;6E14/1/13 6C, 6D 16/1/2013. BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN. Tuần 22 Tiết 41. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm. - áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn… - Trò: Đọc SGK bài 17 III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm toàn khi mua sắm cần lưu ý những yếu tố nào? Để đảm bảo an toàn khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn… 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. GV: Cho học sinh Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các chất dinh dưỡng ghi trên đó. GV: Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì? HS: Trả lời GV: Tại sao thịt cá khi đã thái,pha không được rửa lại?. I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. 1.Thịt, cá. - Thịt cá khi mua về là phải chế biến ngay, không ngâm rửa thịt cá sau khi thái. vì mất hết chất vitamin, chất khoáng dễ tan trong nước. 2.Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.. GV: Cho học sinh quan sát hình 3.18 SGK GV: Em hãy cho biết các loại rau, củ, quả thường dùng? Rau, củ, quả trước khi dùng cần phải làm gì? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 3.19 SGK. GV: Đối với các loại hạt khô cần bảo quản như thế nào? HS: Trả lời. - Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt rửa khác nhau - Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt trước khi ăn. 3.Đậu hạt khô, gạo.. - Các loại hạt khô như : Đậu hạt khô, cho vào lọ, chum đậy kín… - Gạo: Bảo quản trong chum, vại… 4.Củng cố:(2’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước Phần II bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn:13/1/2013 Ngàydạy:6C,6D;6E18/1/13 6A, 6B 19/1/2013. BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TT). Tuần 22 Tiết 42. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm. - áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn… - Trò: Đọc SGK bài 17 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế dưỡng trong khi chế biến. biến. GV: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì? 1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh HS: Lưu ý: dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước - Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sôi sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố - Khi nấu tránh đảo nhiều nhóm B và PP - Không nên đun lại thức ăn nhiều lần… - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường dễ tan vào trong nước. Nên khi luộc thịt gà… Khi sôi nên vặn nhỏ lửa. GV: ở nhiệt độ cao sinh tố A trong chất béo sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bị biến mất. GV: Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn. ?Em hãy cho biết đặc điểm của chất khoáng khi đun nấu? GV: Do đó nước luộc thực phẩm nên sử dụng ?Em hãy cho biết đặc điểm của sinh tố khi đun nấu? HS:thảo luận trả lời GV: Kết luận HS:đọc ghi nhớ SGK. 2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. a) Chất đạm. b) Chất béo. c) Chất đường bột. d) Chất khoáng. - Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước. c) Sinh tố. - Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi nhất là các sinh tố dễ tan trong nước do đó cần áp dụng hợp lý các quy trình chế biến. *Ghi nhớ:SGK. 4.Củng cố:(2’) - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết để củng cố bài học. 5.Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 18 các phương pháp chế biến thực phẩm. *RÚT KINH NGHIỆM. Đã kiểm tra, ngày14/1/2013 Tổ trưởng. Đỗ Công Khải.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn:19/1/2013 BÀI 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC Tuần 23 E Ngàydạy:6A,6B;6 21/1/13 PHẨM Tiết 43,44 6C, 6D 23/1/2013 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. - Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn… - Trò: Đọc SGK bài 18 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) .Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(40’) Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 1:HD HS Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt GV: Em hãy kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến. HS: Trả lời. Nội dung ghi bảng. I. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.. 1.Trộn dầu giấm. - Là cách làm cho thực phẩm bớt mùi vị chính ( thường là mùi hăng) và ngấm các GV: Thực phẩm nào được sử dụng để trộn gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng. dầu giấm? Thực phẩm nào được lựa chọn để trộn HS: Trả lời. dầu dấm ?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV: Quy trình thực hiện như thế nào? HS: Trả lời. GV: Khi làm cần có những yêu cầu kỹ thuật nào? HS: Trả lời. * Quy trình thực hiện - Sử dụng các thực phẩm thực phẩm thích hợp, làm sạch. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn + giấm + đường +muối tiêu -Trộn trước khi ăn khoảng 5-10 phút để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, dường và giảm bớt mùi vị ban đầu -Trình bày đẹp, sáng tạo * Yêu cầu kỹ thuật - rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát - vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn ngọt, béo -thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. 4.Củng cố:(2’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học. 5. Hướng dẫn về nhà (2’)/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà đọc và xem trước phần 2 SGK để giờ sau học tiếp. Đã kiểm tra, ngày 20/1/2013 Tổ trưởng. Đỗ Công Khải.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn:19/1/2013 Ngàydạy:6C,6D;6E25/1/13 6A, 6B 26/1/2013. BÀI 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( Tiếp ). Tuần 24 Tiết 45. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. - Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn… - Trò: Đọc SGK bài 18 III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:15 phút .Trộn dầu giấm là gì? Hãy trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật? - Là cách làm cho thực phẩm bớt mùi vị chính ( thường là mùi hăng) và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng. Thực phẩm nào được lựa chọn để trộn dầu dấm ? * Quy trình thực hiện - Sử dụng các thực phẩm thực phẩm thích hợp, làm sạch. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn + giấm + đường +muối tiêu -Trộn trước khi ăn khoảng 5-10 phút để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, dường và giảm bớt mùi vị ban đầu -Trình bày đẹp, sáng tạo * Yêu cầu kỹ thuật - rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát - vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn ngọt, béo -thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò 1 HĐ1 Tìm hiểu các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.. Nội dung ghi bảng II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: trộn hỗn hợp là phương pháp làm như thế nào? HS: Trả lời. GV: Quy trình thực hiện như thế nào? HS: Trả lời GV: Khi thực hiện cần có những yêu cầu kỹ thuật nào? HS: Trả lời. 2.Trộn hỗn hợp. - Pha trộn các thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác nhau, kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao, được nhiều người ưa thích. Món ăn này thường được dùng vào đầu bữa ăn. * Quy trình thực hiện - Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối, sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo. - Thực phẩm động vật được chế biến chín mền, cắt thái phù hợp. - Trộn chung nguyên liệu động vật + thực vật + gia vị. - Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo. * Yêu cầu kỹ thuật. - Giòn, ráo nước. - Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt -Màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật trông đẹp, hấp dẫn.. 4.Củng cố:(2’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà làm bài tập SGK và thực hành món ăn tại gia đình.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn:27/1/2013 Ngàydạy:6C,6D;6E31/1/13 6A, 6B 1/2/2013. BÀI 24: TH TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ. Tuần 24 Tiết 46. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả. - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả. - Trò: Đọc SGK bài 24, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu chung về cách tỉa hoa GV: Người ta hay dùng những nguyên liệu nào để tỉa hoa. HS: Trả lời. GV; Chỉ ra những loại rau, củ, quả có đặc tính không bở, không nhũn, dễ uốn cong. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 3.28 rồi đặt câu hỏi. GV: Cần những dụng cụ nào để tỉa hoa? HS: Trả lời GV: Giới thiệu các hình thức tỉa hoa HĐ2.Tìm hiểu cách thực hiện tỉa hoa. GV: Giới thiệu bài học và gọi học sinh. Nội dung ghi bảng I. Giới thiệu chung. 1.Nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa a)Nguyên liệu: - Các loại rau, củ , quả: Hàng lá, hành củ, cà chua, dưa chuột.. b) Dụng cụ tỉa hoa. - Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mũi nhọn... 2.Hình thức tỉa hoa. - Dạng phẳng, dạng nổi thành hình khối, tỉa tạo thành hình hoa lá... II. Thực hiện mẫu. 1. Tỉa hoa từ quả ớt, cà chua.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> đọc phần 4 SGK. GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa đồng tiền bằng ớt. HS: Chú ý quan sát HS: Thực hiện dưới sự giám sát, hướng dẫn của giáo viên.. + Tỉa hoa đồng tiền: - Chọn quả ớt thon dài, màu đỏ tươi - Dùng kéo mũi nhọn, cắt từ trên đỉnh nhọn của quả ớt xuống gần cuống ớt. - Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa nhị hoa, ngâm ớt đã tỉa hoa vào trong nước. GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa hồng + Tỉa hoa hồng. bằng cà chua, học sinh quan sát . - Dùng dao cắt ngang gần cuống HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của giáo quả cà chua.. viên - Lạng phần vỏ cà chua dày 0.1cm đến 0.2 cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc , cuộn vòng từ dưới lên... 4.Củng cố. GV: nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. 5. hướng dẫn về nhà 2/: - Hoc sinh từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét rút kinh nghiệm - Về nhà tự thực hành thao tác lại cho thành thục..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn:17/2/2013 Ngàydạy:6a,6b;6d6E18/2/13 6A, 6c 21/2/2013. BÀI 24: TH TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ(TT). Tuần 25 Tiết 47. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả. - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả. - Trò: Đọc SGK bài 24, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(40’) Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu chung về cách tỉa hoa GV: Người ta hay dùng những nguyên liệu nào để tỉa hoa. HS: Trả lời. GV; Chỉ ra những loại rau, củ, quả có đặc tính không bở, không nhũn, dễ uốn cong. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 3.28 rồi đặt câu hỏi. GV: Cần những dụng cụ nào để tỉa hoa? HS: Trả lời GV: Giới thiệu các hình thức tỉa hoa HĐ2.Tìm hiểu cách thực hiện tỉa hoa. GV: Giới thiệu bài học và gọi học sinh đọc phần 4 SGK. GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa đồng tiền bằng ớt. HS: Chú ý quan sát. Nội dung ghi bảng I. Giới thiệu chung. 1.Nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa a)Nguyên liệu: - Các loại rau, củ , quả: Hàng lá, hành củ, cà chua, dưa chuột.. b) Dụng cụ tỉa hoa. - Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mũi nhọn... 2.Hình thức tỉa hoa. - Dạng phẳng, dạng nổi thành hình khối, tỉa tạo thành hình hoa lá... II. Thực hiện mẫu. 1. Tỉa hoa từ quả ớt, cà chua + Tỉa hoa đồng tiền: - Chọn quả ớt thon dài, màu đỏ tươi - Dùng kéo mũi nhọn, cắt từ trên.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS: Thực hiện dưới sự giám sát, hướng dẫn của giáo viên.. đỉnh nhọn của quả ớt xuống gần cuống ớt. - Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa nhị hoa, ngâm ớt đã tỉa hoa vào trong nước. GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa hồng + Tỉa hoa hồng. bằng cà chua, học sinh quan sát . - Dùng dao cắt ngang gần cuống HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của giáo quả cà chua.. viên - Lạng phần vỏ cà chua dày 0.1cm -Trình bày sản phẩm và hs tự nhận xét đến 0.2 cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc , cuộn vòng từ dưới lên... 4.Củng cố. GV: nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. 5. hướng dẫn về nhà 2/: - Hoc sinh từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét rút kinh nghiệm - Về nhà tự thực hành thao tác lại cho thành thục. *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:17/2/2013. TH : CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU. Tuần 25.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngàydạy:22/2/13 23/2/2013. GIẤM RAU XÀ LÁCH. Tiết 48. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh biết được món rau xà lách trộn dầu giấm. - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, Rau xà lách, hành, dấm - Trò: Đọc SGK bài 19, Rau, dấm, đường… III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(40’) /. Hoạt động của thầy và trò HDD1. Nguyên liệu -HS: đọc phần 1 SGK -gv:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. HĐ2.Tìm hiểu quy trình. GV: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho từng thành viên. GV: Gọi học sinh nhắc lại quy trình thực hiện món ăn, giáo viên theo dõi bổ sung và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý GV: Nêu các quy trình thực hiện HS: Đọc SGK. Nội dung ghi bảng I.Nguyên liệu -200g xà lách -30g hành tây -5og thịt bò mềm -1oog cà chua chín -1 thìa cà phê tỏi phi vàng -1 bát giấm -3 thìa súp đường -1/2 thìa cà phê muối -1/2 thìa cà phê tiêu -1 thìa súp dầu ăn -rau thơm, ớt, xì dầu II. Quy trình thực hiện. 1.Chuẩn bị: Sơ chế nguyên liệu. - Rau xà lách nhặt sạch tách từng lá. - Thịt bò thái lát mỏng ướp gia vị. - Xào thịt bò cho ra đĩa. - Hành tây thái nhỏ ngâm giấm, đường. - Cà chua cắt lát chộn giấm đường. - Tỉa hoa ớt. 2.Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV: Thực hành mẫu học sinh quan sát HS: Thực hành dưới sự giám sát của GV -HS:quan sát một số tranh minh họa. Cho 3 thìa xúp giấm + 1 thìa xúp đường + 1/2 thìa cà phê muối khuấy tan với tiêu, tỏi đã phi vàng. - Trộn rau: Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều tay. 3.Trình bày sản phẩm. - Xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa, chọn 1 ít lát cà chua bày xung quanh trên để hành tây, trên cùng là thịt bò bày vào đĩa rau, trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa.. 4.Củng cố:(2’) - Các tổ trình bày sản phẩm, tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình, dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc - GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về hương vị dầu giấm, cách trình bày đĩa rau. 5. Hướng dẫn về nhà (2’):.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Thực hiện trộn dầu giấm chỉ nên thực hiện trước bữa ăn 5/ - Có thể chỉ trộn dầu giấm cà chua, hành tây, xà lách không cần thịt bò. *RÚT KINH NGHIỆM An Khê, ngày 18/2/2013 Tổ trưởng Đỗ Công Khải. Ngày soạn:24/2/2013 Ngàydạy:25/2/13 28/2/2013. TH : CHẾ BIẾN MÓN ĂN - TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH(TT). Tuần 26 Tiết 49. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh biết được món rau xà lách trộn dầu giấm. - Nắm vững quy trình thực hiện món này..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, Rau xà lách, hành, dấm - Trò: Đọc SGK bài 19, Rau, dấm, đường… III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(40’) /. Hoạt động của thầy và trò HDD1. Nguyên liệu -HS: đọc phần 1 SGK -gv:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. HĐ2.Tìm hiểu quy trình. GV: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho từng thành viên. GV: Gọi học sinh nhắc lại quy trình thực hiện món ăn, giáo viên theo dõi bổ sung và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý GV: Nêu các quy trình thực hiện HS: Đọc SGK. GV: Thực hành mẫu học sinh quan sát HS: Thực hành dưới sự giám sát của GV -HS:quan sát một số tranh minh họa. Nội dung ghi bảng I.Nguyên liệu -200g xà lách -30g hành tây -5og thịt bò mềm -1oog cà chua chín -1 thìa cà phê tỏi phi vàng -1 bát giấm -3 thìa súp đường -1/2 thìa cà phê muối -1/2 thìa cà phê tiêu -1 thìa súp dầu ăn -rau thơm, ớt, xì dầu II. Quy trình thực hiện. 1.Chuẩn bị: Sơ chế nguyên liệu. - Rau xà lách nhặt sạch tách từng lá. - Thịt bò thái lát mỏng ướp gia vị. - Xào thịt bò cho ra đĩa. - Hành tây thái nhỏ ngâm giấm, đường. - Cà chua cắt lát chộn giấm đường. - Tỉa hoa ớt. 2.Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. Cho 3 thìa xúp giấm + 1 thìa xúp đường + 1/2 thìa cà phê muối khuấy tan với tiêu, tỏi đã phi vàng. - Trộn rau: Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều tay. 3.Trình bày sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa, chọn 1 ít lát cà chua bày xung quanh trên để hành tây, trên cùng là thịt bò bày vào đĩa rau, trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa.. 4.Củng cố:(2’) - Các tổ trình bày sản phẩm, tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình, dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc - GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về hương vị dầu giấm, cách trình bày đĩa rau. 5. Hướng dẫn về nhà (2’): - Thực hiện trộn dầu giấm chỉ nên thực hiện trước bữa ăn 5/ - Có thể chỉ trộn dầu giấm cà chua, hành tây, xà lách không cần thịt bò. *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn:24/2/2013 Ngàydạy:1/3/13 2/3/2013. BÀI 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH. Tuần 26 Tiết 50. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý. - Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Hiểu được tính hiệu quả của bữa ăn hợp lý. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu - Trò: Đọc SGK bài 21, III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1 GV: ăn là nhu cầu thiết yếu để con người tồn tại. HĐ1.Tìm hiểu thế nào là bữa ăn hợp lý. I..Thế nào là bữa ăn hợp lý? GV: Nêu vấn đề hình thành khái niệm bữa ăn hợp lý. - Cơ thể con người tự bản thân nó có những đòi hỏi về chất ( thức ăn) để duy trì sự sống, sự tồn tại và phát triển. Nếu cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng thông qua con đường ăn uống thì ta xẽ có một sức khoẻ dồi dào.. Trong bữa ăn có sự phối hợp những thành phần có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết và theo tỷ lệ thích hợp. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức, bữa ăn hợp lý cần những thành phần nào? HS: Trả lời GV: Cho ví dụ về cấu tạo một bữa ăn thường ngày của gia đình. HS: Nhận xét. HĐ2.Tìm hiểu cách phân chia số bữa ăn trong ngày. GV: Nêu vấn đề ngoài việc cấu tạo thực đơn của bữa ăn, việc phân chia số bữa ăn trong ngày có vai trò như thế nào đối với. - Chọn đủ thực phẩm thuộc các nhóm dinh dưỡng để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh ( nhóm giàu chất đạm, giàu chất đường bột, giàu chất béo, giàu khoáng chất và vitamin). - Ví dụ: Món ăn Chất dinh - Đậu sốt cà dưỡng chua - Đường, bột, - Tôm rang béo - Bắp cải luộc - Cà muối - Đạm, khoáng - Vitamin, Xơ - Khoáng, Xơ II.Phân chia số bữa ăn trong ngày..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> đời sống con người? HS: Trả lời GV: Thông thường mỗi ngày chúng ta ăn bao nhiêu bữa? HS: Trả lời. GV: ở mỗi vùng để phù hợp với sinh hoạt họ bố trí thời gian và bữa ăn trong ngày có thể không giống nhau, điều kiện kinh tế cũng ảnh hưởng đến vấn đề này. Các em có thể phân biệt được bữa nào là bữa chính, bữa phụ trong ngày.. - Bữa sáng - Bữa trưa - Bữa tối. 4 Củng cố:(2’) - ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng… là điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng tuổi thọ. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài và đọc SGK hiểu thế nào là bữa ăn hợp lý? Liên hệ bữa ăn hợp lý gia đình. - Về nhà chuẩn bị tiết 2,3 phần III nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. *RÚT KINH NGHIỆM. An Khê, ngày 24/2/2013 Tổ trưởng. Ngày soạn:1/3/2013 Ngàydạy:4,7,8,9/3/13. Đỗ Công Khải BÀI 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ Tuần 27 TRONG GIA ĐÌNH(TT) Tiết 51-52. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý. - Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Hiểu được tính hiệu quả của bữa ăn hợp lý. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu - Trò: Đọc SGK bài 21, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: HS: Thế nào là bữa ăn hợp lý? - Bữa ăn hợp lý sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng. HS: Phân chia số bữa ăn trong ngày có tác dụng gì? - ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng, để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng tuổi thọ. .Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ3.Tìm hiểu nguyên tắc tổ chức bữa ăn III Nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia trong gia đình. đình. 1.Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. GV: Em hãy nêu ví dụ về một bữa ăn hợp - Tuỳ thuộc vào lứa tuổi, giới tính thể lý trong gia đình. trạng và công việc của mỗi người có những nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. VD: Trẻ em đang lớn cần nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể. - Người lớn đang làm việc, phụ nữ có thai… 2. Điều kiện tài chính. - Cân nhắc về số tiền hiện có để đi mua GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.24 thực phẩm. ( SGK ). 3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng - Chọn mua thực phẩm hợp lý. GV: Em hãy nhắc lại giá trị dinh dưỡng - Chọn đủ thực phẩm của 4 món ăn. của 4 nhóm thức ăn? 4 Thay đổi món ăn. HS: Nhắc lại - Thay đổi món ăn trong ngày. - Thay đổi phương pháp chế biến. - Thay đổi hình thức trình bày.. 4 Củng cố:(2’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng… là điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng tuổi thọ. 5 Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà ôn tập toàn bộ phần chế biến thức ăn để giờ sau kiểm tra …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(68)</span> An Khê, ngày / /2013 Tổ trưởng Đỗ Công Khải. Ngày soạn:9/3/2013 KIỂM TRA THỰC HÀNH Tuần 28 Ngày dạy:11/3/2013 Tiết 53 I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chương III qua bài thực hành - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh. - Làm cho học sinh chú ý nhiều hơn đến việc học của mình - Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của học sinh ( cách học ). - Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của giáo viên ( cách dạy ). II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK chương III Nấu ăn trong gia đình - HS: ôn tập và tự thực hành ở nhà, chuẩn bị đồ thực hành chuẩn bị kiểm tra III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 1: GV giới thiệu chung về tiết I/ Chuẩn bị kiểm tra - Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra dụng cụ thực hành : đĩa, dao, rau, củ, quả.... Học sinh bắt đầu chế biến các món ăn không cần nhiệt các món: trộn dầu dấm, trộn hỗn hợp II/ Trình bày sản phẩm -Hoạt động 2:HS trình bày sản phẩm lên bàn và lần lượt từng nhóm có bài thuyết trình của nhóm mình về +thao tác chuẩn bị + Quy trình thực hện và yêu cầu thành phẩm + GV: chấm điểm, nhận xét và lấy điểm - Yêu cầu hs dọn vệ sinh bàn ghế, lớp học sau khi thực hành 4. Củng cố:gv: Nhận xét về giờ kiểm tra thực hành 5. Dặn dò: về nhà chuẩn bị nguyên vật liệu giờ sau thực hành tự chọn *RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn:9/3/2013 THỰC HÀNH TỰ CHỌN Tuần 28 Ngày dạy:14/3/2013 Tiết 54 I. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Thông qua các bài đã học, học sinh biết tự chọn và thực hành một món ăn không dùng nhiệt - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, giáo án - Trò: nguyên vật liệu: rau, củ quả, dao, dĩa... III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng I. Nguyên liệu. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. GV: Phân công các tổ nhóm thực hành,.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> yêu cầu thực hành theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật chế biến II. Quy trình thực hành. HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hành. 1) Chuẩn bị: GV: Hướng dẫn học sinh làm thao tác quy - - Rau muống: Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt trình chuẩn bị sau:VD khúc, chẻ nhỏ, ngâm nước. - Rau muống: Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt - Thịt tôm: rửa sạch, ngâm vào nước mắm khúc, chẻ nhỏ, ngâm nước. pha tranh + tỏi + ớt cho ngấm gia vị. - Thịt tôm: rửa sạch, ngâm vào nước mắm - Thịt luộc: Thái lát mỏng ngâm vào nước pha tranh + tỏi + ớt cho ngấm gia vị. mắm cùng với tôm. - Thịt luộc: Thái lát mỏng ngâm vào nước - Củ hành khô: bóc vỏ rửa sạch, thái lát mắm cùng với tôm. mỏng ngâm vào nước giấm. - Củ hành khô: bóc vỏ rửa sạch, thái lát - Rau thơm: Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. mỏng ngâm vào nước giấm. - Rau thơm: Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. 2) Chế biến. HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo * Làm nước trộn viên GV: Hướng dẫn học sinh làm nước trộn. Trộn tranh + tỏi + ớt + đường + giấm, khuấy đều, pha chế ngon, vừa miệng, độ chua cay, ngọt mặn hợp khẩu vị. HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo * Trộn viên. GV: Hướng dẫn học sinh, vớt rau muống, hành để ráo nước, trộn đều rau muống và hành, cho vào đĩa, xếp thịt và tôm lên trên, sau đó rưới đều nước trộn nộm. HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo 3) Trình bày sản phẩm. viên. - Rải rau thơm và lạc lên trên đĩa nộm, cắt - HS: vận dụng kiến thức đã học ở các tiết ớt, tỉa hoa trên cùng. trước để thực hành món do nhóm mình chuẩn bị GV: Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm sáng tạo, màu sắc hấp dẫn, giữ được màu sắc đặc trưng của nguyên liệu. 4.Củng cố. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vệ sinh an toàn lao động của các nhóm trong khi thực hành. GV: Chấm sản phẩm của các tổ. 4. Củng cố:(2’) nhận xét giờ thực hành và vệ sinh an toàn thực phẩm 5. Dặn dò:(2’):về nhà thực hành tại gđ và chuẩn bị giờ sau thực hành tự chon An Khê, ngày / /2013.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tổ trưởng Đỗ Công Khải. Ngày soạn:17/3/2013 Ngày dạy:18/3/2013. THỰC HÀNH TỰ CHỌN(TT). Tuần 29 Tiết 55. I. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Thông qua các bài đã học, học sinh biết tự chọn và thực hành một món ăn không dùng nhiệt - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, giáo án - Trò: nguyên vật liệu: rau, củ quả, dao, dĩa... III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. I. Nguyên liệu. GV: Phân công các tổ nhóm thực hành, yêu cầu thực hành theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật chế biến HĐ2. quy trình thực hành. II. Quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh làm thao tác quy 1) Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> trình 2) Chế biến. HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên - HS: vận dụng kiến thức đã học ở các tiết trước để thực hành món do nhóm mình 3) Trình bày sản phẩm. chuẩn bị GV: Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm sáng tạo, màu sắc hấp dẫn, giữ được màu sắc đặc trưng của nguyên liệu. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vệ sinh an toàn lao động của các nhóm trong khi thực hành. GV: Chấm sản phẩm của các tổ. 4. Củng cố:(2’) nhận xét giờ thực hành và vệ sinh an toàn thực phẩm 5. Dặn dò:(2’):về nhà thực hành tại gđ và chuẩn bị bài 22 quy trình tổ chức bữa ăn. Ngày soạn:17/3/2013 Ngày dạy:22,23/3/2013. BÀI 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA Tuần 29 ĂN Tiết 56. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn. - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. - Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu - Trò: Đọc SGK bài 22, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1,) 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(40) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu thực đơn là gì? I Xây dựng thực đơn. GV: Để hiểu rõ thực đơn là gì chúng ta sẽ 1. Thực đơn là gì? quan sát hình vẽ (SGK). GV: Em hãy kể tên những món ăn trong.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> hình? HS: Kể tên. GV: Phân tích cấu tạo các món ăn mà học sinh vừa liệt kê. Ghi lại những món ăn đó dự định sẽ được phục vụ trong bữa cỗ, tiệc hay bữa thường ngày đó chính là thực đơn. GV: Vậy theo em thực đơn là gì? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh quan sát thực đơn mẫu. HS: Nhận xét Gv: Kết luận. HĐ2. Tìm hiểu nguyên tắc xây dựng thực đơn. GV: Trước hết phải biết xây dựng thực đơn cho bữa ăn nào? - Bữa tiệc - Bữa cỗ. - Bữa ăn thường.. GV: Bữa cơm thường ngày em ăn những món gì? HS: Các món ăn thường ngày gồm 3 đến 4 món. GV: Khái quát. - Thực đơn là bảng ghi tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn ( ăn thường, bữa cỗ, tiệc ). - Có thực đơn, công việc chuẩn bị bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy khoa học. 2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn a. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. - Phải căn cứ vào tính chất của bữa ăn ( Tiệc, cỗ hay ăn thường) Ta mới đặt cơ sở để xây dựng thực đơn. - Một số món thường có trong thực đơn. + Món canh + Các món rau, củ, quả. + Các món nguội + Các món xào, rán + Các món mặn + Các món tráng miệng b) Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. c) Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.. 4.Củng cố:(2’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi SGK - Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần II SGK An Khê, ngày 18 / 3/2013 Tổ trưởng Đỗ Công Khải …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn:18/3/2013 BÀI 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(TT) Tuần 30 Ngày dạy:25/3/2013 Tiết 57 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn. - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. - Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu - Trò: Đọc SGK bài 22, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì? Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải xây dựng thực đơn. HS2: Khi xây dựng thực đơn cần phải tuân theo những nguyên tắc nào? - Khi xây dựng thực đơn cần tuân theo 3 nguyên tắc. + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. + Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò HĐ2: Tìm hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. GV: Trong tiết 1 ta đã nghiên cứu thực. Nội dung ghi bảng II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> đơn là gì và thấy được ý nghĩa của việc xây dựng thực đơn. GV: Căn cứ vào đâu để lựa chọn thực phẩm cho thực đơn? HS: Trả lời GV: Mua bao nhiêu thực phẩm cho một bữa ăn? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm. - Các nhóm trình bày. GV: Lưu ý đối với thực đơn thường ngày cần lưu ý: + Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. + Đặc điểm của những người trong gia đình + Ngân quỹ gia đình GV: Tổ chức bữa tiệc, bữa liên hoan theo hình thức nào? + Ta phục vụ hay có người phục vụ + Thành phần của những người tham dự ra sao? + Thời gian như thế nào? HS: Vận dụng tại lớp GV: Kết luận. - Căn cứ vào loại thực phẩm trong thực đơn để mua thực phẩm. - Mua thực phẩm phải tươi ngon. - Số thực phẩm phải đủ dùng. 1. Đối với thực đơn thường ngày. a) Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày. b) Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm đến số người, tuổi, tình trạng sức khoẻ. - Thực phẩm lựa chọn phải đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh. 2.Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan chiêu đãi.. - Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện và kết hợp với tính chất của bữa ăn mà chuẩn bị thực phẩm cho phù hợp.. .4 Cùng cố:(2’) GV: Cho học sinh nhắc lại cách lựa chọn thực phẩm: + Đối với thực đơn thường ngày + Thực đơn dùng trong bữa cỗ, bữa tiệc, bữa liên hoan. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu học sinh liên hệ những kiến thức đã học để biết cách lựa chọn Thực phẩm xem trước phần III chế biến món ăn..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn:18/3/2013 BÀI 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(TT) Ngày dạy:28/3/2013. Tuần 30 Tiết 58. I. Mục tiêu: - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. - Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu - Trò: Đọc SGK bài 22, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1: Lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày? Căn cứ vào loại thực phẩm trong thực đơn để mua thực phẩm. - Mua thực phẩm phải tươi ngon. - Số thực phẩm phải đủ dùng. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới - Chọn thực phẩm là khâu rất quan trọng trong việc tạo nên chất lượng của thực đơn, cần phải mua thực phẩm tươi ngon, vừa đủ dùng và tuỳ thuộc vào số người dự bữa. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ3: Tìm hiểu cách chế biến món ăn. III. Chế biến món ăn. GV: Nêu khái niệm 1. Sơ chế thực phẩm. GV: Khi lựa chọn thực phẩm trước khi - Sơ chế thực phẩm là khâu chuẩn cho vào chế biến thành món ăn ta phải bị trước khi chế biến. làm gì? - Làm sạch thực phẩm HS: Trả lời - Pha chế thực phẩm - Tẩm ướp thực phẩm. GV: Lấy ví dụ 2. Chế biến món ăn. GV: Luộc thịt gà là phương pháp chế VD: Thực đơn có món thịt gà luộc. biến như thế nào? - Phương pháp chế biến là luộc thịt HS: Là phương pháp làm chín thực phẩm gà..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> trong nước. GV: Tại sao phải trình bày món ăn? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn. GV: Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Trả lời GV: Trình bày bàn ăn và bố trí chỗ ngồi cho khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn. GV:Để tạo bữa ăn thêm chu đáo, lịch sự, người phụ vụ cần có thái độ như thế nào?. 3.Trình bày món ăn ( Hình 3.25). - Tạo vẻ đẹp cho món ăn - Tăng giá trị mỹ thuật - Hấp dẫn. IV. Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. 1.Chuẩn bị dụng cụ: - Căn cứ vào thực đơn và số người để tính số bàn ăn và các loại bát… - Cần chọn dụng cụ đẹp. 2.Bày bàn ăn. - Món ăn đưa ra theo thực đơn… - Hài hoà về màu sắc và hương vị - Cách bố trí chỗ ngồi hợp lý 3.Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn. a) Phục vụ: - Cần niềm nở, vui tươi, tôn trọng quý khách.. b) Dọn bàn ăn. - SGK. 4. Củng cố: GV: Củng cố lại cách chế biến món ăn và trình bày bàn, thu dọn sau khi ăn 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Học sinh học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài thực hành xây dựng thực đơn …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… An Khê, ngày 18 / 3/2013 Tổ trưởng Đỗ Công Khải.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn:27/3/2013 THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN Ngày dạy:2/4/2013. Tuần 31 Tiết 59. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa cỗ, bữa liên hoan. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình, bữa liên hoan, bữa tiệc, bangr cơ cấu thực hiện bữa ăn thường ngày. - Trò: Đọc SGK bài 23, III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra 15 phút Muốn tổ chức tốt bữa ăn, cần phải làm gì?(4đ) Nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn?(6đ) - Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải xây dựng thực đơn. - Thực đơn có chất lượng và số lượng món ăn phù hợp. - Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính. - Thực đơn phải đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu thực đơn dùng cho bữa I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn ăn hàng ngày. hàng ngày. GV: Giới thiệu bài thực hành 1. Số món ăn. GV: Em hãy cho biết thực đơn là gì? - Trong bữa ăn thường có từ 3 – 4 HS: Trả lời món. GV: Em hãy cho biết nguyên tắc cơ bản 2.Các món ăn. khi xây dựng thực đơn thường ngày cho - 3 Món chính: Canh, mặn, xào. gia đình là gì? - 1 hoặc 2 món phụ. HS: Trả lời 3. Yêu cầu GV: Cho học sinh quan sát hình 3.26 SGK GV: Gia đình em thường dùng những món ăn gì trong ngày GV: Nêu ví dụ, cho học sinh thực hành cá nhân mỗi học sinh lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày làm tại lớp nộp.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> cho giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Củng cố:(2’) GV: Nhận xét đánh giá bài thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhận xét bài làm của học sinh và thu bài về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà xem lại nội dung xây dựng thực đơn tổ chức bữa ăn hàng ngày đọc và xem trước phần II xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, bữa cỗ chuẩn bị cho tiết sau *RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn:30/3/2013 THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN(TT) Ngày dạy:6/4/2013. Tuần 31 Tiết 60. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho bữa cỗ, bữa liên hoan. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình, bữa liên hoan, bữa tiệc, bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn thường ngày. - Trò: Đọc SGK bài 23, III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ2: Tìm hiểu cách lên thực đơn cho II. Thực đơn cho bữa liên hoan bữa liên hoan, bữa cỗ. hay bữa cỗ. GV: Cho học sinh quan sát hình 3.27 SGK danh mục món ăn trong các bữa liên 1. Số món ăn. hoan hay bữa cỗ. - Có từ 4 đến 5 món ăn tuỳ vào - Qua quan sát hình 3.27 SGK em hãy điều kiện cơ sở vật chất, tài chính... nhớ lại bữa cỗ, bữa liên hoan mà gia đình em tổ chức. 2. Các món ăn. HS: Trả lời a) Thực đơn thường được kê theo các loại món chính, món phụ, món GV: Cho học sinh thực hành theo nhóm, tráng miệng và đồ uống. mỗi nhóm xây dựng một thực đơn - Các món canh hoặc súp - Các món rau, củ, quả Các nhóm thực hành dưới sự quan sát chỉ - Các món nguội bảo của giáo viên - Các món xào, rán - Các món mặn - Các món tráng miệng 4. Củng cố:(2’) GV: Nhận xét đánh giá bài thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhận xét bài làm của học sinh và thu bài về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà (2’).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Về nhà học bài và xem lại bài - Đọc và xem trước bài 24 Thực hành tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau.. chuẩn bị rau, củ, quả, dao tỉa …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… An Khê, ngày 30 / 3/2013 Tổ trưởng Đỗ Công Khải. Ngàysoạn:2/4/2013 Ngày dạy:8/42013. ÔN TẬP CHƯƠNG III. Tuần 32 Tiết 61.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học chương III. - Biết nhu cầu dinh dưỡng và cách bảo quản thực phẩm thích hợp -Xây dựng thực đơn phù hợp và tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình - Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò GV: Phân công học sinh ôn tập. ?Em hãy nêu vai trò của chất dinh dưỡng? GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. HS: Trả lời câu hỏi. Nội dung ghi bảng I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. - Chất đạm - Chất béo - Chất khoáng - Chất xơ + Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể. II.Ăn uống phải phù hợp với yêu GV:Theo em như thế nào là ăn uống phù cầu của từng đối tượng hợp? -ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khỏe HS: Trả lời câu hỏi mạnh -cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày III. Phương pháp chế biến thực GV: ? Em hãy trình bày phương pháp chế phẩm không sử dụng nhiệt biến món ăn không sử dụng nhiệt? - trộn dầu dấm HS: Trả lời câu hỏi - trộn hỗn hợp IV.Giữ vệ sinh an toàn thực phẩm -sử dụng thực phẩm nhiễm trùng, GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực nhiễm độc->ngộ độc thực phẩm và phẩm? rối loạn tiêu hóa HS: Trả lời câu hỏi - biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm V. Tổ chức bữa ăn hợp lí - đáp ứng đầy đủ nhu cầu năng lượng và nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể GV:tại sao phải tổ chức bữa ăn hợp lí? -bảo vệ sức khỏe.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HS; thảo luận trả lời - Nhận xét đánh giá giờ ôn tập. -tổ chức bữa ăn chu đáo, khoa học-.thể hiện nét đặc trưng văn hóa ẩm thực 4. Củng cố:(2’) HS nhắc lại nội dung đã học 5. Dặn dò:(2’) HS về nhà học bài, hoàn thành bài tập SGK Chuẩn bị bài thu chi trong gia đình. Ngàysoạn:5/4/2013 Ngàydạy:12,13/42013. Chương IV: THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH BÀI 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:. Tuần 32 Tiết 62.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Biết được thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu: tiền , hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Biết các nguồn thu nhập trong gia đình, bằng tiền, bằng hiện vật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, Tranh ảnh các ngành nghề trong xã hội, kinh tế trong gia đình. - Trò: Đọc SGK bài 25, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(40)’ Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu thu nhập gia đình là gì. GV: những phần tiền và hiện vật nhận được hoặc có được của các thành viên trong gia đình một cách thường xuyên từ các hoạt động lao động chính là thu nhập của gia đình. Muốn có thu nhập con người phải lao động. GV: Vậy em hiểu thế nào là lao động, mục đích của lao động là gì? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu các hình thức thu nhập. GV: Có hai hình thức thu nhập chính, bằng tiền và bằng hiện vật. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.1 bổ sung thêm các khoản thu: Tiền phúc lợi, tiền hưu trí – tiền trợ cấp xã hội. GV: Giải thích các hình thức thu nhập trên.. Nội dung ghi bảng I. Thu nhập của gia đình. - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.. II. Các hình thức thu nhập. 1. Thu nhập bằng tiền. - Tiền lương: Mức thu nhập này tuỳ thuộc vào kết quả lao động của mỗi người. - Tiền thưởng: Là phần thu nhập bổ sung cho người lao động tốt. - Tiền lãi bán hàng, tiền tiết kiệm, các khoản tiền trợ cấp xã hội, tiền bán sản phẩm. 2.Thu nhập bằng hiện vật.. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 4.2 điền tiếp vào ô sản phẩm còn trống. GV: Dựa vào hình 4.1 và 4.2 em hãy cho biết hình thức thu nhập chính của gia đình mình là gì? HS: Trả lời. - Mỗi gia đình có hình thức thu GV: Bổ sung nhập riêng, song, thu nhập bằng hình thức nào là tuỳ thuộc vào địa phương..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> . 4.Củng cố.(2’) GV:Thu nhập của gia đình là gì? có những loại thu nhập nào? HS: Trả lời GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK 5. Hướng dẫn về nhà (2)/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Học thuộc phần I, II SGK, đọc và xem trước phần III, IV. An Khê, ngày 5 / 4/2013 Tổ trưởng Đỗ Công Khải. Ngàysoạn:8/4/2013 Ngàydạy:15,17/42013. Chương IV: THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH BÀI 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH(TT). I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Biết được thu nhập của các hộ gia đình ở việt nam. - Biết cách để làm tăng thu nhập của gia đình.. Tuần 33 Tiết 63.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Xác định được những việc học sinh có thể làm để giúp đỡ gia đình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, Tranh ảnh các ngành nghề trong xã hội, kinh tế trong gia đình. - Trò: Đọc SGK bài 25, III. Tiến trình dạy học: . ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1: Thu nhập của gia đình là gì? Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra HS2: Có những loại thu nhập nào? Thu nhập bằng tiền Thu nhập bằng hiện vật 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.(35’) Hoạt động của thầy và trò HĐ3: Tìm hiểu thu nhập của các loại hộ gia đình ở việt nam. GV: Em hãy kể tên các loại hộ gia đình ở việt nam mà em biết. GV: Gọi 1 học sinh đọc mục a,b,c,d,e ( 126) và điền vào chỗ trống.. GV: Em hãy liên hệ xem gia đình mình thuộc hộ nào trong các hộ trên. HS: Trả lời. HĐ4: Tìm hiểu biện pháp tăng thu nhập gia đình. GV: Em hãy kể tên các nghề phụ để làm. Nội dung ghi bảng III. Thu nhập các loại hộ gia đình ở việt nam. 1. Thu nhập của gia đình công nhân viên chức. a) Tiền lương, tiền thưởng. b) Lương hưu, lãi tiết kiệm e) Học bổng d) Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm 2. Thu nhập của gia đình sản xuất. a) Tranh sơn mài, khảm trai, khăn thêu... b) Khoai, sắn, ngô, lợn, gà... c) Rau, hoa, quả... d) Cá, tôm, hải sản. e) Muối 3. Thu nhập của người buôn bán dịch vụ. a) Tiền lãi b,c Tiền công IV. Biện pháp tăng thu nhập gia đình. 1. Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. a) Tăng năng xuất lao động, tăng.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> tăng thêm thu nhập trong gia đình? HS: Trả lời. GV: Định hướng theo 2 ý góp phần đáng kể tăng thu nhập cho gia đình.. ca sắp xếp làm tăng giờ. b) Làm KT phụ, làm gia công tại gia đình. c) Dạy thêm, bán hàng. 2. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? - Tiết kiệm ( không lãng phí ) - Chi tiêu hợp lý ( đủ – khoa học ). 4.Củng cố. GV: Đặt câu hỏi Em có thể làm gì để giúp đỡ gia đình trên mảnh vườn? Em có thể giúp đỡ gia đình chăn nuôi không? Em hãy liệt kê những công việc mình đã làm để giúp đỡ gia đình. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài, học phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi SGK - Học bài nội dung toàn bộ chương 3 và bài 25( chương 4) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Ngàysoạn:11/4/2013 Ngàydạy:19,20/42013. KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ. Tuần 33 Tiết 64. I. Mục tiêu bài kiểm tra: Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh theo chuẩn kiến thức kĩ năng qua các bài đã học Từ đó giáo viên rút ra những kinh nghiệm trong giảng dạy, ôn tập và ra đề kiểm tra cho học sinh ở bài thi học kì 2 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người. - Nêu được khái niệm nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - Trình bày được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - Biết cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị cũng như trong khi chế biến..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lí; Biết được cách tổ chức một bữa ăn hợp lí, khoa học gồm những công việc gì. - Nêu được khái niệm thu nhập của gia đình; Các nguồn thu nhập của gia đình; 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức: Nấu ăn trong gia đình, thu chi trong gia đình vào thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề kiểm tra, ma trận, đáp án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập kiến thức chương Nấu ăn trong gia đình và chương Thu, chi trong gia đình. III. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm kết hợp tự luận. IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề chính. Chương III Nấu ăn trong gia đình (Bài15; 16; 17; 18; 21; 22). Nhận biết TNKQ TL. Các mức độ đánh giá Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL. Câu 2. Câu 3 Câu 5 Câu 8. Câu 1a Câu 2b. Câu 6 Câu 7. 1.5đ. 1.5 đ. 1.5 đ. Câu 2a. Câu 1 Câu 4. 2.5 đ. 1.0 đ. Câu 1b. Chương IV Thu chi trong gia đình Bài 25 Điểm tổng. TỔNG. 7.5 điểm. Câu 3 2.5 điểm 2.0 đ 1.0 điểm. 1.5 điểm. Trường THCS Lê Hồng Phong Lớp: ………………… Họ và tên:…. 2.0 điểm. 2.5 điểm. 1.0 điểm. 2.0 điểm. 10.0 điểm. ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ 6 Môn: CÔNG NGHỆ Thời gian: 45 phút. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM :( 4.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh X vào phần bảng trả lời: (Mỗi ý trả lời đúng đạt 0.5 điểm) Câu 1: Nếu cơ thể thừa chất béo thì sẽ sảy ra hiện tượng gì? a. Ốm, đói. c. Béo phì. b. Trí tuệ chậm phát triển. d. Bình thường. Câu 2: Cân cứ vào giá trị dinh dưỡng, người ta chia thức ăn làm mấy nhóm? a. 1 b. 2 c. 3. d. 4 Câu 3:Trộn hỗn hợp là phương pháp chế biến thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> a.Bằng lò vi sóng b. Không sử dụng nhiệt c. Bằng hơi nước. d. Bằng than. Câu 4 : Trẻ em thiếu đạm trầm trọng sẽ bị: a. Béo phì. c. Bình thường. b. bệnh huyết áp. d. Bệnh suy dinh dưỡng. Câu 5: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt là bao nhiêu độ C? a. Từ: 500 – 800C. c. Từ: 00 – 370C. b. Từ: 1000 – 1150C. d. Từ: -200 – -100C Câu 6 :Nấu cơm không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mât sinh tố (vitamin):. a. A1. b. B1. c. C1. d. D1. Câu 7 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống(đủ chất, chất dinh dưỡng, chức năng, hàng ngày) a. Ăn đủ no……………………để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối ,có đủ sức khỏe để làm việc và chống đỡ với bệnh tật b. Mỗi loại……………………….có những chức năng khác nhau. Phần II – Tự luận :. ( 6,0 điểm). Câu 1: a) Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? ( 1,0 điểm): ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... b) Em hãy nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm? ( 1,5 điểm): ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Câu 2: a) Muốn tổ chức một bữa ăn họp lý chu đáo ta cần phải làm gì? ( 1,0 điểm) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ........................................................................................................................................................... b) Em hãy khái niệm thực đơn? ( 0,5 điểm) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Câu 3: a) Thu nhập gia đình là gì?( 1,0 điểm) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... b) Em hãy cho biết các nguồn thu nhập của Gia đình em? ( 1,0 điểm) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... VI. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần I Trắc nghiệm : ( 4.0 điểm) (Mỗi ý trả lời đúng đạt 0.5 điểm) Câu Đáp án a. 1. 2. 3. 4. X b c X d X Phần II Tự luận : ( 6.0 điểm). 5. 6. X. X. 7 Đủ chất Chất dinh dưỡng. X. Câu 1: a) Nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm là: - Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. (0,5 điểm) b) Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm: - Không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ... (0,5 điểm) - Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học... (0,5 điểm) - Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. (0,5 điểm) Câu 2: a) Muốn tổ chức một bữa ăn họp lý chu đáo ta cần phải: - Xây dựng thực đơn. (0,25 điểm) - Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn. (0,25 điểm) - Chế biến món ăn. (0,25 điểm) - Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn. (0,25 điểm) b) Thực đơn là: bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày….. (0,5 điểm) Câu 3:a) Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra b) Các nguồn thu nhập của gia đình em : - Thu nhập bằng tiền: Tiền lương, tiền bán sản phẩm, tiền lãi bán hàng... (0,5 điểm) - Thu nhập bằng hiện vật: Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, gà, vịt, lợn, rau, củ quả.. (0,5 điểm) 4. Củng cố 5. Dặn dò. –GV: thu bài, kiểm tra số bài Học sinh về nhà xem trước bài 26: Chi tiêu trong gia đình. An Khê, ngày 11/ 4/2013 Tổ trưởng Đỗ Công Khải.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

<span class='text_page_counter'>(93)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×