Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

giáo án công nghệ 12 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.04 KB, 67 trang )

Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

1

PHẦN I:
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

Tiết 1

Bài 1:
MỞ ĐẦU

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sx
và đời sống.
- Biết được cấu tạo,kí hiệu,số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện:điện trở,tụ
điện,cuộn cảm.
2/ Kĩ năng:
- Nhận dạng và phân biệt dược các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện,cuộn cảm.
3/ Thái độ:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.
- Đạt được kiến thức và kĩ năng trên.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1và 2 sgk.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:


- Một số điện tử dân dụng để hs quan sát.
- Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk.
- Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Tổ chức ổn định lớp:

2/ Giới thiệu chương trình công nghệ 12:
3/ Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dug kiến thức

Hoạt động 1:
Giới thiệu tầm quan trọng của kt
điện tử trong sx và đời sống.
GV: nêu ra một số chức năng điều
klhển và tự động hóa trong quá trình
sx.
HS: Nghiên cứu sgk và đưa ra một
số dẫn chứng để khẳng định tầm
quan trọng của kt điện tử trong sx và
đời sống.

I/ Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử
trong sx và đời sống:
1/ Đối với sx:
- Công nghệ chế tạo máy.
- Trong nghành luyện kim.
- Trong các nhà máy sx xi măng.
- Trong công nghệ hóa học
2/ Đối với đời sống:

- Trong lỉnh vực y tế,thương nghiệp ngân
hàng,tài chính
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

2



Hoạt động 2:
HS nghiên cứu sgk nêu ra một số
dẫn chứng để chứng ming sự phát
triển của ngánh kt điện tử ?



II/ Triển vọng của kĩ thuật điện tử:


CHƯƠNG I:
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ


Bài 2
:
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM




Hoạt độngcủa thầy và trò
N
ội dung kiến thức



Hoạt động 3:
Tìm hiểu về điện trở:

- GV: Dùng vật mẫu đối chiếu
với tranh vẽ kí hiệu để hs nhận
dạng và phân loại được các
điện trở.

- Dùng định luật ôm: I =
R
U
;
P=R.I
2
để mô tả các số liệu kĩ
thuật và công dụng của điện
trở trong mạch.

- HS: quan sát hính vẽ 2.1 và
vật mẫu để nhận dạng và phân
biệt các loại điện trở.





Hoạt động 4:
Tìm hiểu về tụ điện:

- GV: Dùng vật mẫu và tranh
vẽ 2.3 để cho hs nhận dạng và
phân loại được tụ điện.

I/ Điện trở (R):
1/ Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất
cao,hoặc bột than phun lên lõi sứ.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại:
+ Công suất:Công suất nhỏ,lớn.
+ Trị số:Cố định,biến đổi.
+ Đại lượng vật lí:
. Điện trở nhiệt:
Hệ số nhiệt dương: t
o
c


R


Hệ số nhiệt âm :t
o

c


R


. Điện trở biến đổi theo điện áp: U


R


- Công dụng: hạn chế hoặc điều chỉnh dũng điện
và phân chia điện áp trong mạch điện.

2/ Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a/ Trị số điện trở (R):
- Đơn vị đo:


1M

=10
3
k

=10
6



b/ Công suất định mức:: là công suất ti
êu hao trên
điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời
gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt.
- Đơn vị là Oát(W).

II/ Tụ điện:
1/ Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

3


- Dùng công thức: Xc =
FC
π
2
1


để giải thích công dụng.

- HS: Quan sát vật mẫu và
hình vẽ để nhận dạng và phân
biệt các loại tụ điện.



Hoạt động 5:
Tìm hiểu về cuộn cảm:

- GV: Dùng vật mẫu và tranh
vẽ hình 2.5 để giới thiệu cho
hs nhận dạng và phân loại
cuộn cảm.

- Dùng công thức: X
L
= 2
π
FL
để giải thích công thức của
cuộn cảm.





- Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách
nhau bằng lớp điện môi.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa
- Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều v
à cho
dòng điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc sóng.

2/ Các số liệu kĩ thuật:

a/ Trị số điện dung: (C)
- Đơn vị: F 1F=10
6
µ
F=10
9
nF=10
12
pF.
b/ Điện áp định mức: (U
đm
)
- Khi mắc tụ hóa vào m
ạch điện phải đặt cho đúng
chiều điện áp.

III/ Cuộn cảm:
1/ Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần.
- Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn
dòng điện cao tần.

2/ Các số liệu kĩ thuật:
a/ Trị số điện cảm: (L)
- Đơn vị: H 1H=10
3
mH=10
6

µ
H.

b/ Hệ số phẩm chất:
Q =
r
FL
π
2



4/ Củng cố:
- GV nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống.
- Dùng vật mẫu và tranh vẽ để hs nhận dạng và phân biệt các linh kiện từ đó cho biết:
Cấu tạo,kí hiệu,phân loại và công dụng của từng linh kiện cụ thể.

IV/ Tổng kết đánh giá:
- Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs.
- HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc kĩ trước bài 3 sgk và sưu tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại
để thực hành.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

4



Tiết 2
Bài 3: THỰC HÀNH
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận biết hình dạng,thông số của các linh kiện.
2/ kĩ năng:
- Đọc và đo được các thông số kĩ thuật của các linh kiện.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng.
3/ thài độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 2và 3 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs.
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ Các loại điện trở: 10 chiếc.
+ Các loại tụ điện: 10 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 10 chiếc.
- HS nghiên cứu qui ước các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo
cáo thực hành trang 14 sgk.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài củ:
Nêu kí hiệu,phân loại,số liệu kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch ?
3/ Nội dung bài thực hành:

Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu:
a/ GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo được các số liệu kĩ
thuật của các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
b/ GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
- Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng
đồng hồ rồi ghi vào bảng số 01.
- Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi
điền vào bảng 02.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

5

- Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số
liệu kĩ thuật rồi điền vào bảng 03.
c/ Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo như đã chuẩn bị

Hoạt động 2: Thực hành:

Hoạt động của hs Hoạt động của GV
1/ Quan sát,nhận biết và phân loại
các linh kiện:
Quan sát hình dạng các linh kiện để

nhận biết và phâ loại ra các linh
kiện: điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
2/ Đọc và đo trị số của điện trở
màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để
đo điện trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3/ Nhận dạng và phân loại cuộn
cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4/ Phân loại,cách đọc và giải thích
số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện


Theo dỏi,hướng dẫn quá trình thực hành
của hs.


Hướng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ vạn
năng để đo điện trở.
Quan sát hướng dẫn cách đọc điện trở của
hs.
Hướng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo
thực hành.





Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh
giá.
- GV thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
- Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Về nhà đọc trước bài 4 sgk







Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

6

4. Mẫu bỏo cỏo

CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
HỌ VÀ TấN…………….
LỚP …………………
Bước 1:Tỡm hiểu về điện trở
STT


Vạch màu trên thân
điện trở
Trị số đọc Trị số đo Nhận xột
1
2
3
4
5
Bước 2: Tỡm hiểu về cuộn cảm
STT

Loại cuộn cảm Kớ hiệu và vật liệu lừi Nhận xột
1
2
3
Bước 3: Tỡm hiểu về tụ điện
STT

Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trờn
tụ
Giải thớch số liệu

1 Tụ khụng cú cực tớnh
2 Tụ cú cực tớnh

Tự đánh giá kết quả
Bước 4: Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yờu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội
dung bài sau










Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

7


Tiết 3
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Giải thích được ng lí làm việc của Tirixto và tri ac.
2/ Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:

- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp:

2/ Bài cũ: Nêu cách đọc giá trị của điện trở màu ?
3/ Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiện thức

Hoạt động 1:
Tìm hiểu về điốt và tranzito:

GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H
4.1

HS quan sát hình dạng và cấu tạo
của điốt:
- Điốt có cấu tạo ntn ?
- Có mấy loại điốt ?
GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và
vật mẫu cho hs quan sát.
HS cho biết Tranzito khác điốt ntn ?

I/ Đi ốt bán dẫn:
- Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P
vỏ bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.Có 2 điện

cực: anốt (A) và katốt (k).
+ Điốt tiếp điểm: tách sóng,trộn tần.
+ Điốt tiếp mặt: Chỉnh lưu.
+ Điốt ổn áp (zêne): ổn áp.

II/ Tranzito:
- Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N vỏ
bọc nhựa,kim loại.Có 3 điện cực: E,B,C.
- Có 2 loại: P-N-P và N-P-N
- Dùng kuếch đại tính hiệu,tách sóng, tạo
xung.

Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

8



Hoạt động 2:
Tìm hiểu về Tirixto:

GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H
4.3 sgk để giảng giải.

HS quan sát và cho biết:
- Tirixto khác tranzito về cấu tạo và

kí hiệu ntn ?
- Nhận dạng 1 số loại Tirixto.
GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên lí
làm việc của Tirixto.

Hoạt động 3:
Tìm hiểu về triac và điac:

GV: Sử dụng tranh vẽ H 4.4 sgk giải
thích cấu tạo và kí hiệu.

HS quan sát hình vẽ để phân biệt
giữa triac và điac.


GV: Giải thích ng lí làm việc của
triac và điac









Hoạt động 4:
Giới thiệu quang điện tử và IC.

GV: Lấy một số ví dụ về quang điện

t
ử l
àm các b
ộ cảm biến trong các

III/ Tirixto:(Điốt chỉnh lưu có điều khiển)
1/ Cấu tạo,kí hiệu,công dụng.
- Có 3 tiếp giáp P-N,vỏ bằng nhựa,kim loại.
có 3 điện cực (A),(K),đ/kh (G)
- Dùng trong mạch chỉnh lưu có đ/kh.

2/ Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
- U
GK


0, U
AK
>0

Tirixto không dẫn
- U
GK
> 0, U
AK
>0

Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến Kvà ngừng khi U
AK

= 0
- Các số liệu kĩ thuật:
I
Ađm
; U
AKđm
; U
GK
.

IV/ Triac và Điac:
1/ Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
- Có 5 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A
1
, A
2
, G.
+ Điac: 2 điện cực: A
1
, A
2
,
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các
mạch điện xoay chiều.
2/ Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
* Triac:
- Khi G,A
2
có điện thế âm so với A

1


Triac
mở
A
1
(A), A
2
(K) dòng đi từ A
1


A
2

- Khi G,A
2
có điện thế dương so với A
1
thì
Triac mở.
A
2
(A), A
1
(K) dòng đi từ A
2



A
1


Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu

G đ/khiển lúc mở.
* Điac: Kích m
ở bằng cách nâng cao điện áp
đặt vào 2 cực.
- Số liệu kĩ thuật: I
Ađm
; U
AKđm
; U
G


V/ Quang điện tử:
Là linh kiện đ/tử có thông số thay đổi theo
độ chiếu sáng.Dùng trong các m
ạch đ/k bằng
ánh sáng.

VI/ Vi điện tử IC:
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:


9

mạch điều khiển tự động.



- IC tuyến tính.
- IC lô gíc.
Khi sử dụng cần tra cứu sổ tay
4/ Củng cố:
- Nắm chắc cấu tạo,ng lí làm việc và số liệu kĩ thuật của Tirixto.
- Cấu tạo,ng lí làm việc của triac và điac.
- Phân biệt được giữa Tirixto và triac.

IV/ ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT:
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.





























Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

10




Tiết 4
Bài 5: THỰC HÀNH

ĐIỐT - TIRIXTO - TRIAC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac.
- Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện để xác định cực A,K và
xác định tốt xấu.
2/ Kĩ năng:
- Đo được điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,5 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào mẫu báo cáo.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
- Điốt các loại: Tốt và xấu.
- Tirixto, Triac.
- HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,Tirixto,Triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn
bị mẫu báo cáo thức hành trang 22 sgk.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI THỨC HÀNH:
1/ Ổn định lớp:

2/kiểm tra 15 phút:
So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc của Tirixto và Triac ?
3/ Nội dung bài thực hành:

Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.
a/ GV giới thiệu mục tiêu của tiết học:

Trong thời gian 45
/
mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện
trở ngược của các linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac.
b/ GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành:
Bước 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

11

c/ Chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS: Theo chuẩn bị như trên

Hoạt động 2: Thực hành.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1/ Quan sát nhận biết các loại linh kiện:
- Quan sát hình dạng,cấu tạo bên ngoài của các
linh kiện để chọn ra các loại điốt,triac, Tirixto.
- Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa Tirixto và
Triac.

2/ Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Qua sát GV hướng dẫn cáh sử dụng đồng hồ
vạn năng và làm mẫu.

- Thực hành các thao tác về cách sử dụng đồng
hồ vạn năng.

3/ Đo điện trở thuận và điện tở ngược của các
linh kiện:
- Điốt: Theo sơ đồ hình 5.1 sgk và ghi kết quả
vào bảng 01.
- Tirixto:
+ U
GK
= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ U
GK
> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 02 và cho nhận xét về
chất lượng.
- Triac:
+ U
G
= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
+ U
G


0 (G nối với A
2
) 5.3 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 03.
+ Nhận xét về chất lượng.



- Quan sát, hướng dẫn hs trong
quá trình thực hành.





- Hướng dẫn hs sử dụng đồng
hồ đo (vạn năng) và làm mẫu.




- Quan sát, hướng dẫn hs trong
quá trình thực hành và gải
quyết những thắc mắc khi hs
gặp khó khăn hoặc yêu cầu.

- Hướng dẫn hs ghi số liệu vào
mẫu báo cáo.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh
giá.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò hs chuẩn bị các linh kiện để thực hành và đọc trước bài 6 sgk.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12



GV:

12




IV. Mẫu bỏo cỏo
ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC
Họ và tờn………….
Lớp ……………….

Bước 1: Tỡm hiểu và kiểm tra điôt

Các loại điot Trị số điện trở
thuận
Trị số điện trở ngược Nhận xột
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt

Bước 2:Tỡm hiểu và kiểm tra tranzito

U
GK
Trị số điện trở
thuận
Trị số điện trở ngược Nhận xột
Khi U

GK
= 0
Khi U
GK
> 0

Bước 3: Tỡm hiểu và kiểm tra triac


U
G


Trị số điện trở
thuận giữa A1 và
A2
Trị số điện trở
ngược giữa A1
và A2

Nhận xột
Khi cực G hở


Khi cực G nối
với A2


Bước 4: Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5: Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội

dung bài sau



Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

13





Tiết 5
BÀI 6:
THỰC HÀNH TRAN ZI TO
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại Tran zi to P-N-P, N-P-N cao tần, âm tần, công suất nhỏ,
công suất lớn.
2/ Kĩ năng:
- Đo được điện trở ngược, thuận giữa các chân của tranzito.
- Phân biệy loại PNP, NPN. Tốt, xấu và xác định được các điện cực của tranzito.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.

II/ CHUẨN BỊ:

1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4; 6 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Đồng hồ vạn năng: 1cái 1nhóm.
- Tranzito các loại: NPN, PNP.
- HS nghiên cứu cách đo, kiểm tra tranzito và chuẩ bị báo cáo kết quả thực hành theo
mẫu sgk.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp:

2/ Bài củ: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại của Tranzito?
3/ Nội dung thực hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
a/ GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN.
- Đo được điện trở thuận, ngược của tranzito.
b/ Nôi dung và qui trình thực hành:
Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các tranzito NPN, PNP.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito.
c/ Phân chia dụng cụ và vật liệu: Như đã chuẩn bị
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

14






Hoạt động 2: Thực hành:
Hoạt đông của HS Hoạt động của thầy
1/ Quan sát, nhận biếtvà phân loại
tranzito PNP, NPN:
- Quan sát hình dạng, cấu tạo bên ngoài.
- Quan sát các điện cực.
2/ Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Đo điện trở thang x100.
- Chập que đo chỉnh về vị trí 0.
3/ Xác định loại,chất lượng của T:
- Đo điện trở để xác định loại.
- Xác định chất lượng theo hình 6.1; 6.2.

- Ghi trị số điện trở.
- Rút ra kết luận.
- Điền các thông số và kết luận vào mẫu
báo cáo.


- Quan sát, hướng dẫn hs trong quá
trình thực hành.

- Hướng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn
năng kế,và làm mẫu.


- Hướng dẫn,quan sát hs trong quá
trình thực hành.

- Chỉ can thiệp khi hs gặp khó
khăn,thắc mắc.
Hướng dẫn hs ghi kết quả vào mẫu báo
cáo thực hành.


Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- Đại diện nhóm hs lên trình báy kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo và nhận xét.
- HS thu dọn phương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: + Học bài củ.
+ Đọc trước nội dung bài 7 sgk.

IV/ MẪU BÁO CÁO
TRANZITO
Họ và tờn …………
Lớp …………………

Trị số điện
trở B-E (Ω)
Trị số điện
trở B-C (Ω)


Loại tranzito



Kớ hiệu
tranzito
Que
đỏ ở
B
Que
đen ở
B
Que
đỏ ở
B
Que
đen ở
B


Nhận xột
Tranzito A……
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

15


PNP

B……

Tranzito

NPN
C……

D……

CHƯƠNG II: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Tiết 6
Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ CHỈNH LƯU
VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được khái niệm phân loại mạch điện tử.
2/ Kĩ năng:
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn
áp.
3/ Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 sgk.
- Tham khảo tài liệu liên quan.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.6 sgk
- Vật mẫu: Mach nguồn một chiều.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1:
Tìm hiểu về khái niệm và phân loại:

GV: Lấy một số mạch trog thực tế
để giới thiệu khái niệm và phân loại
mạch điện tử.


HS: Quan sát sơ đồ hình 7-1 sgk để
phân loại mạch điện tử.

I/ Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
1/ Khái niệm:
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp
giữa các linh kiện điện tử để thức hiện 1
nhiệm vụ nào đó.
2/ Phân loại:
Theo chức năng và nhiệm vụ:
- Mạch khuếch đại.
- Mạch tạo sóng hình sinh.
- Mạch tạo xung.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:


16





Hoạt động 2:
Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu:
GV: Sử dụng tranh vẽ các hình 7-2;
7-3; 7-4 sgk để giới thiệu các mạch
chỉnh lưu.
HS: Quan sát và cho biết ng lí làm
việc của các mạch.
- Trong hình 7-3 nếu mắc cả hai điốt
ngược chiều thì sẽ ra sao ?
- Hình 7-4 nếu một điốt nào mắc
ngược hoặc bị đánh thủng thì sao ?
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về nguồn một chiều:

GV: Dùng tranh vẽ hình 7-5; 7-6 để
chỉ ra các khối chức năng trong
mạch nguồn một chiều.

HS: Quan sát chỉ ra được dòng điện
chạy trong mạch và dạng sóng minh
họa điện áp ở các điểm 1,2,3,4 trong
mạch.




- Mạch nguồn chỉnh lưu, lọc và ổn áp.
- Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu.

- Mạch kĩ thuật tương tự.
- Mạch kĩ thuật số.
II/ Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều:
1/ Mạch chỉnh lưu:
- Dùng các điốt để đổi điện xoay chiều th
ành
điện một chiều.
- Có nhiều cách mắc mạch chỉnh lưu:
- Mạch điện chỉnh lưu nữa chu kì:(7.2)
- Mạch chỉnh lưu hai nữa chu kí (7.3)
- Mạch chỉnh lưu cầu (7.4)



2/ Nguồn một chiều:
a/ Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một
chiều:
Sơ đồ khối của mạch nguồn hìng 7-5
1. Biến áp nguồn.
2. Mạch chỉnh lưu.
3. Mạch lọc nguồn.
4. Mạch ổn áp.
5. Mạch bảo vệ.
b/ Mạch nguồn điện thực tế:
- Biến áp nguồn.
- Mạch chỉnh lưu.

- Mạch lọc nguồn.
- Mạch ổn định điện áp một chiều.


4/ Củng cố: - Có mấy loại mạch điện tử ?
- Mạch chỉnh lưu gồm những mạch nào ? Ng lí làm việc ?
- Các khối chức năng của nguồn một chiều ? Mạch nguồn trong thực tế ?

IV/ TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét quá trình tiếp thu của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Dặn dò: + Quan sát một số mạch nguồn một chiều trong thực tế.
+ Đọc trước bài 8 sgk.

Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

17






Tiết 7
Bài 8: MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG


I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung đơn
giản.
2/ Kĩ năng:
Đọc được sơ dồ và ng lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung.
3/ Thái độ:
Tuân thủ theo ng lí làm việc của các mạch.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp:

2/ Bài củ:
Sơ đồ ng lí của mạch chỉnh lưu cầu ? Các khối chức năng của mạch nguồn một chiều
?
3/ Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt độnh 1:
Tìm hiểu về mạch kĐ:
GV: Nhấn mạnh đây là mạch điện
rất cơ bản,nó có mạch trong hầu
hết các thiết bị điện tử. Có thể
dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng
IC.
GV sử dụng tranh vẽ kết hợp vật
mẫu như hình 8-1 sgk để giải
thích kí hiệu về IC kĐ thuật toán.
HS: Quan sát sơ đồ để biết các kí

kiệu.



I/ Mạch khuếch đại:
1/ Chức năng của mạch kĐ:
KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công
suất.
2/ Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch kĐ:
a/ Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và mạch kĐ
dùng IC:
- IC kĐ thuật toán(OA): Có hệ số kĐ lớn,có
hai đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ U
VK
: Đầu vào không đảo (+)
+ U

: Đầu vào đảo (-)
+ U
ra
: Đầu ra.
b/ Ng/lí làm việc của mạch kĐ điện áp dùng
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:


18

GV sử dụng tranh vẽ hình 8-2 sgk
để giảng giải mạch kĐ điện áp
dùng OA.








Hoạt độnh 2:
Tìm hiểu về mạch tạo xung:
GV sử dụng tranh vẽ hình 8-3 sgk
giới thiệu sơ đồ mạch điện.

HS: Quan sát và cho biết các linh
kiện bố trí trong mạch ?

GV:Sử dụng tranh vẽ hình 8-4
Giải thích ng/lí làm việc của
mạch đa hài tự dao động.

OA:
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của
mạch).
- Tín hiệu vào qua R
1

đưa vào đầu đảo của
OA.
- Điện áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu
vào và được kĐ lớn lên.
- HSKĐ: K
đ
=
Uvao
Ura
=
1
R
Rht


HSKĐ do R
ht
Và R
1
quyết định.

II/ Mạch tạo xung:
1/ Chức năng của mạch tạo xung:
Biến đổi năng lượng của dòng điện 1 chiều
thành năng lượng dao động điện có hình dạng
và tần số theo yêu cầu.
2/ Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch tạo
xung đa hài tự dao động:
a/ Sơ đồ mạch điện:
- T

1
,T
2
: cùng loại.
- R
1
,R
2
,R
3
,R
4
.
- C
1
,C
2
.
b/ Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện một T thông và một T tắt,sau
1 thời gian T đang thông lại tắt,T đang tắt lại
thông (nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ
điện) quá trình cứ tiếp diễn theo chu kì để tạo
xung.
- Nếu chọn T
1
giống T
2
,R
1

=R
2
; R
3
=R
4
=R;
C
1
=C
2
=C thì xung đa hài đối xứng với độ
rộng xung.

τ
=0,7 Rc, Chu kì xung T
x
=2
τ


4/ Củng cố:
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch kĐ dùng OA.
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch tạo xung đa hài tự dao động.

IV/ TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: + trả lời các câu hỏi cuối bài,học bài củ.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12



GV:

19

+ Đọc trước nội dung bài 9 sgk.






Tiết 8
Bài 9: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
2/ Kĩ năng:
- Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.
3/ Thái độ:
- Tuân thủ theo nguyên tắc và các bước thiết kế.

II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 9 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liện quan.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Một bảng điện tử đã lắp sẵn.


III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài củ:
Chức năng của mạch tạo xung? Sơ đồ ng/lí của mạch tạo xung đa hài?
3/ Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1:
Ng/tắc thiết kế mạch điện tử:

GV: Muốn chế tạo được một
mạch điện tử người thiết kế
cần tuân thủ nguyên tắc gì ?

Hoạt động 2:

I/ Nuyên tắc chung:
- Bám sát và đáp ứng nhu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản,tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt,vận hành và sửa chữa.
- Hoạt động chính xác.
- Linh kiện có sẳn trên thi trường.

II/ Các bước thiết kế:
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12



GV:

20

Các bước thiết kế mạch điện:

GV: Trình bày hai bước thiết
kế mạch điện tử.


Sử dụng bảng mạch để chỉ rỏ
cách bố trí các linh kiện và
bố trí đường dây điện trong
mạch in.


Hoạt động 3:
Thiết kế mạch nguồn điện
một chiều:

GV: Giao nhiệm vụ thiết kế
cho HS theo đầu bài sgk

- Giới thiêu các loại sơ đồ
chỉnh lưu và chọn sơ đồ.

- Tính toán và lựa chọn các
linh kiện.
1/ Thết kế mạch nguyên lí:
- Tìm hiểu yêu cầu cuả mạch thiết kế.

- Đưa ra một số phương án để thức hiện.
- Chọn phương án hợp lí nhất.
- Tính toán chọn các linh kiện hợp lí.
2/ Thiết kế mạch lắp ráp:
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện khoa
học và hợp lí.
- Vẽ ra đường dây dẫn điện.
- Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và ngắn
nhất.

III/ Thiết kế mạch nguồn điện một chiều:
Yêu cầu thiết kế: Điện áp vào 220v,50Hz. Điện áp
ra một chiều 12v,dòng điện tải 1A.
1 .Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
2. Sơ đồ bộ nguồn (hình 9-1 sgk).
3. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch.
* Biến áp:
- Công suất bbiến áp:
P= K
P
U
tải
.I
tải
=1,3.12.1=15,6 w
K
p
: Hệ số thường chọn = 1,3.
- Điện áp vào: U
1

=220v; f=50Hz.
- Điện áp ra: U
2
=(U
tải
+2

U
D
)/ 2
=(12+1,5)/ 2 =9,2v

U
D
= 0,75v: Sụt áp trên điốt.
- Chọn MBA có: U
1
=220v; U
2
=9,2v; P
đm
=15,6w.
* Điốt:
- Dòng điện định mức (I
đm
)
I
đm
= K
I

.I
tải
/ 2 = 10.1/2 = 5A (K
I
: H số)
- Điện áp ngược lớn nhất cho phép đặt lên điốt
(U
N
)
U
N
= K
u
.U
2
. 2 =1,8.9,2. 2 =14,3v.
* Tụ điện: Để lọc tốt thì trị số điện dung càng lớn
càng tốt và phải chịu được điện áp của mạch.
C=1000
µ
F, U
N


25v
3/ Củng cố:
- Nguyên tắc chung về thiết kế mạch điện tử.Các bước thiết kế mạch.
- Tính toán,lựa chọn các linh kiện để thiết kế mạch nguồn một chiều.

Trường THPT TT Đông Du C

ụng Nghệ 12


GV:

21

IV/ TỔNG KẾT: - NHận xét giờ học.
- Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi cuối bài 9 sgk.
+ Đọc trước nội dung bài 10 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.




Tiết 9
Bài 10: THỰC HÀNH
MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận dạng được các linh kiện và vẽ sơ đồ ng/lí từ mạch nguồn thực tế.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích được ng/lí làm việc của mạch điện.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.

II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- GV nghiên cứu bài 7,9,10 sgk.
- Làm thử bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu.

- HS đọc trước nội dung bài 10 và chuẩn bị báo cáo mẫu sgk.

2/ Chuẩn bị dụng cụ:
- Dụng cụ vật liệu cho mỗi nhóm HS:
+ 1 đồng hồ vạn năng.
+ 1 mạch nguồn cấp điện 1chiều đã lắp sẳn trên bảng mạch.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài củ:
Trình bày các khối chức năng của mạch nguồn một chiều trong thực tế và nhiệm vụ
của từng khối?
3/ Nội dung thức hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu:
a/ GV giới thiệu mục tiêu của tiết học.
b/ GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bước 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thức tế.
Bước 2: Vẽ sơ đồ ng/lí của mạch điện trên.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

22

Bước 3: Cấp điệncho mạch và đo các thông số
c/ Phân chia dụng cụ vật liệu cho từng nhóm hs.






Hoạt động 2: Thực hành

Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1/ Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên
mạch thực tế:
- Quan sát hình dạng của các linh kiện
- Số lượng của các linh kiện.
- Cách nối giữa các linh kiện với nhau.
2/ Vẽ sơ đồ ng/lí:
Vẽ sơ đồ ng/lí trê cơ sở đã qua sát mạch
thức tế.
3/ Cấp điện cho mạch:
Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả
các điện áp ở những vị trí vào m
ẫu báo cáo
thực hành.
- Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của BA
nguồn U
1
(xoay chiều).
- Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp U
2
~
- Điện áp ở hai đầu ra sau mach lọc U
3
-
- Điện áp ở hai đầu ra sau ổn áp U

4
-


- Hướng dẫn hs quan sát tìm hiểu các
linh kiện trên mạch thực tế.


- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên lí.


- Hướng dẫn HS cách sử dụng đồng
hồ vạn năng đo điện áp xoay
chiều,một chiều và cách đọc trị số
theo các thang đo.
- Quan sát quá trình thức hành của
HS và hướng dẫn HS ghi kết quả vào
mẫu thực hành.
* Chú ý: Nhắc nhở HS về an toàn
điện.


Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá:
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ,các linh kiện và đọc trước nội dung bài 11.
IV/ MẪU BÁO CÁO
Họ và tờn……
Lớp………….

1. Sơ đồ nguyên lý
2. Kết quả đo
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

23

Điện áp sơ cấp
biến áp
Điện áp thứ cấp
biến ỏp
Điện áp sau
mạch lọc
Điện áp sau ổn
áp

Bước 3: Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 4: Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội
dung bài sau
Tiết 10
Bài 11: THỰC HÀNH
LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được chức năng và ng/lí của mạch chỉnh lưu cầu.

2/ Kĩ năng:
Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo sơ đồ ng/lí hình9-1
3/ Thái độ:
Có ý thức tuân thủ qui trình và qui định về an toàn.

II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,7,9,11 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ và vật liệu cho mỗi nhóm HS:
- Một đồng hồ vạn năng.Một bo mạch thử.
- Kìm,kẹp,dao gọt dây.Dây điện,bốn điốt tiếp mạch,một tụ hóa.
- Một BA nguồn,Một thiết bị dùng nguồn một chiều.

III/ TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH:
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài củ:
3/ Nội dung thực hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bước 1: Kiểm tra và phân biệt điện cực của điốt.
Bước 2: Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử và nối thành mạch theo sơ đồ ng/lí 9-1
sgk.
Bước 3: Cắm điện cho mạch làm việc và đo điện áp một chiều.
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12



GV:

24

- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS.






Hoạt động 2: Thực hành.

Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1/ Kiểm tra phân biệt điện cực của điốt:
Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra chất lượng
của các điốt tốt hay xấu.
Kiểm tra và phân biệt các điện cực của điốt:
anốt, katôt.
2/ Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử:
-Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử theo sơ
đồ ng/lí hình 9-1 sgk.
- Vẽ sơ đồ mạch lắp ráp.
- Nối mạch theo sơ đồ.
3/ Cắm nguồn và đo điện áp:
- Đo điện áp một chiều khi có tụ lọc.
- Đo điện áp một chiều khi không có tụ lọc.
- Ghi kết quả vào mục 2 báo cáo thực hành
theo mẫu.
- Cấp nguồn cho thiết bị nguồn một chiều và

rút ra nhận xét,kết luận.


- Hướng dẫn HS cách dùng đ
ồng hồ
vạn năng để kiểm tra các điốt.


- Gi
ới thiệu về bo mạch thử, cách nối
dây,lắp mạch điện trên bo mạch thử.




- Kiểm tra mạch đã lắp của từng
nhóm HS,n
ếu lắp đúng mới cho phép
cắm điện để đo điện áp.

Hoạt động 3; Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: Đọc trước nội dung bài 12 sgk.
IV/ MẪU BÁO CÁO
Mạch chỉnh lưu cầu
Họ và tờn……
Lớp……………
.Kết quả kiểm tra điôt

Kết quả lắp ráp chỉnh lưu
Trường THPT TT Đông Du C
ụng Nghệ 12


GV:

25

Trị số điện áp một chiều khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc
Nhận xột về õm thanh khi cú tụ và khi khụng cú tụ





Tiết 11
Bài 12: THỰC HÀNH: ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ
CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA HÀI DÙNG TRANZITO
I/ MỤC TIÊU:
1/ kiến thức:
- Hiểu được ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa hài.
2/ Kĩ năng:
- Biết cách đổi xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
- Biết cách thay đổi chu kì xung cho nhanh hay chậm.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ mọi qui trình và qui định về an toàn.

II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:

- Nghiên cứu nội dung bài 12 sgk.
- Ôn lại bài 8 sgk.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ,vật liệu cho mỗi nhóm HS.
- Một mạch tạo xung đa hài đối xứng dùng tranzito đã lắp sẵn (8-3)
- Hai tụ hóa loại 20
µ
F /16v. Kìm,kẹp,tua vít.
- Nguồn điện một chiều 4,5v.

III/ TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH:
1/ Ổn định lớp:

2/ Bài củ:
Trình bày sơ đồ và nguyênlí làm việc của mạch tạo xung đa hài đối xứng ?
3/ Nội dung thực hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.
- Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động,quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng
của LED trong khoảng 30 giây.Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×