Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

de cuong dia 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.23 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THCS Đơng Bình</b> ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I (2014-2015)
<b>Gv: Đặng Thị Tuyết Lan MƠN ĐỊA LÍ 9</b>


* Một số nội dung cần ghi nhớ:


- Dân số tỉnh Vĩnh Long năm 2010 là 1.026.521 người.tỉ lệ gia tăng tự nhiên là
0,67%, khoảng 85% dân số sống ở nông thôn, 15% dân số sống ở thành thị.


- Năm 2003, mật độ dân số cả nước là:246 người/ km 2<sub>, đồng bằng sông Hồng là</sub>
1192 người/ km 2<sub>, TP.Hồ Chí Minh là 2664 người/ km </sub>2<sub>, Hà Nội là 2830 người/ km </sub>2


- Năm 2003, khoảng 74% dân số sống ở nông thôn, 26 % dân số sống ở thành
thị.


<i><b>Câu 1: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc</b></i>
<i><b>thể hiện qua các vấn đề nào? Cho ví dụ?</b></i>


-Việt Nam có 54 dân tộc , người Việt (kinh) có số dân đơng nhất.


-Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngơn ngữ, trang phục, phong
tục, tập qn,…


Ví dụ:


+ Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều
nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh
tế và khoa học kĩ thuật.


+ Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm riêng trong đời sống, sản xuất.



+Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộp phận của cộng đồng các dân tộc
Việt Nam.


<i><b>Câu 2:Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?</b></i>


-Dân tộc Việt (Kinh)<b>: </b>Phân bố khắp cả nước song tập trung nhiều ở đồng bằng, trung
du và duyên hải


- Các dân tộc ít người: Có địa bàn cư trú phần lớn ở miền núi và trung du.
-Ví dụ:


+Trung du miền núi phía Bắc có các dân tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mơng..
+Khu vực Trường Sơn, Tây Ngun có các dân tộc: Gia- rai, Ê-Đê, Ba-na, Cơ ho…
+Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: có người Việt sống xen kẻ người Chăm,
Hoa, Khmer…


<i><b>Câu 3: Năm 2002, số dân nước ta là bao nhiêu? Đứng thứ mấy về dân số và diện</b></i>
<i><b>tích?</b></i>


- Số dân 79,7 triệu người, đứng thứ 14 trên thế giới trong khi diện tích đứng thứ 58 trên
thế giới.


<i><b>Câu 4: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu</b></i>
<i><b>dân số nước ta?</b></i>


-Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số khẳng định những thành tựu to lớn của cơng tác
dân số kế hoạch hóa gia đình ở nước ta, góp phần đảm bảo chất lượng cuộc sống,


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Cơ cấu dân số có sự thay đổi, giảm tỉ lệ trẻ em, tỉ lệ trong và trên tuổi lao
động tăng, tỉ số giới tính tiến tới cân bằng.



<i><b>Câu 5:Nêu thực trạng nguồn lao động nước ta?</b></i>


-Dồi dào và tăng nhanh đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
-Hàng năm nước ta tăng thêm hơn 1,1 triệu lao động.


-Lao động Việt Nam có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công
nghiệp


-Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn (75,8%).


-Lực lượng lao động hạn chế về thể lực và chất lượng(78,8% không qua đào
tạo)


-Biện pháp nâng cao chất lượng lao động hiện nay:
+ Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí


+ Có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo dạy nghề


<i><b>Câu 6: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?</b></i>
<i><b>Hướng giải quyết?</b></i>


<b>-Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức</b>
ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.


-Hướng giải quyết:


+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn.


+ Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở thành thị.


+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề.


<i><b>Câu 7:Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta? . </b></i>
-Thành tựu : Kinh tế tăng trưởng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hóa, đẩy mạnh hoạt động ngoại thương và thu hút đầu tư nước ngoài.


<b>-Thách thức: </b>


+ Các tỉnh vùng núi và vùng sâu còn nhiều xã nghèo.
+ Tài nguyên bị khai thác quá mức.


+ Môi trường bị ô nhiễm.


+ Vấn đề việc làm, giáo dục, y tế, xố đói giảm nghèo,… chưa đáp ứng nhu cầu
xã hội.


<i><b>Câu 8: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nền</b></i>
<i><b>nông nghiệp nước ta?</b></i>


Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản.
<b>a..Tài ngun đất:</b>


đa dạng, có hai nhóm đất chính: đất Feralit, đất phù sa.
<b>b. Tài nguyên khí hậu:</b>


Khí hậu nhiệt đới ầm gió mùa, phân hóa đa dạng, nhiều thiên tai.
<b>c.. Tài nguyên nước</b>


-Nguồn nước phong phú phân bố không điều trong năm. Mạng lưới sơng ngịi
dày đặc, nguồn nước ngầm dồi dào



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh cây công nghiệp ở nước ta,
tạo năng xuất và sản lượng cây


<b>e.Tài nguyên sinh vật</b>
-Đa dạng và phong phú.


-Là cơ sở thuần dưỡng tạo nên các giống cây trồng vật nuôi.


<i><b>Câu 9: Phát triển và phân bố cơng nghiệp chế biến có ảnh hưởng gì đến phát</b></i>
<i><b>triển và phân bố nơng nghiệp?</b></i>


Nhằm thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp, các sản phẩm nông sản là nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp chế biến nên các nhà máy chế biến thường tập
trung theo các vùng nơng nghiệp.Ví dụ đồng bằng sơng Cửu Long phát triển mạnh
cây lúa nước nên ngành chế biến lương thực phát triển mạnh ở đây.


<i><b>Câu 10: Sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta?</b></i>
<b>1. Ngành trồng trọt</b>


Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là
ngành chính.


<b>a. Cây lương thực</b>


- Lúa là cây lương thực chính.


- Diện tích, năng suất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình qn trên đầu người
khơng ngừng tăng.



<i>-</i>Lúa được trồng ở khắp nơi tập trung chủ yếu ở hai đồng bằng: Đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.


<b>b.Cây công nghiệp</b>


- Cây cơng nghiệp phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh thái nông nghiệp cả nước
- Tập trung nhiều nhất ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ


<b>c. Cây ăn quả</b>


- Nước ta có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả


- Do điều kiện tự nhiên nên miền Nam trồng được nhiều cây ăn quả có giá trị
cao


-Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn
nhất cả nước.


2. Ngành chăn nuôi


- Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp


-Chăn ni theo hình thức cơng nghiệp mở rộng Đàn gia súc gia cầm tăng
nhanh.


<b>a.Chăn nuôi trâu, bò</b>


Để lấy thịt, sức kéo. Ni bị sữa đang phát triển ở ven các thành phố lớn.
<b>b.Chăn nuôi lợn</b>



Được nuôi tập trung ở hai vùng: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long. Là nơi trồng cây lương thực và đông dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Diện tích, năng suất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình qn trên đầu người
khơng ngừng tăng.


<i>-</i>Lúa được trồng ở khắp nơi tập trung chủ yếu ở hai đồng bằng: Đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. Do có điều kiện đất , nước, khí hậu… thuận
lợi cho thâm canh lúa nước.


<i><b>Câu 12: Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?</b></i>
<b>1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu</b>


Khai thác than ở Quảng Ninh và dầu khí ở thềm lục địa phía Nam
<b>2. Cơng nghiệp điện</b>


Sản xuất trên 40 tỉ KWh và sản lượng điện càng tăng.
<b>3. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm</b>
Chiếm tỉ trọng lớn và phân bố khắp cả nước.
<b>4. Công nghiệp dệt may</b>


Dựa vào ưu thế lao động rẻ , là mặt hàng xuất


<i><b>Câu 13:Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế? </b></i>
<b>a. Cơ cấu ngành du lịch</b>


Đa dạng, chia làm 3 nhóm: Dịch vụ sản xuất, Dịch vụ công cộng, Dịch vụ tiêu
dùng


<b>b. Vai trị của dịch vụ trong sản xuất và đời sống</b>



+ Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành
kinh tế.


+ Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa
nước ta với nước ngồi.


+ Tạo nhiều việc làm, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu
nhập lớn cho nền kinh tế.


<i><b>Câu 14: Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ nước ta?</b></i>
<b>1. Đặc điểm phát triển</b>


-Các hoạt động dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội vươn
lên ngang tầm khu vực và quốc tế


-Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc vào dân cư, sự phát triển kinh tế các ngành
<b>2. Đặc điểm phân bố</b>


<b>-Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân và kinh tế phát triển</b>
- Trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất nước ta: Thành Phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội.


<i><b>Câu 15: Vai trị các loại hình giao thơng vận tải nước ta? Loại hình nào mới xuất</b></i>
<i><b>hiện gần đây nhất ở nước ta? </b></i>


<b>-Đường bộ: Có 205000 km, trong đó có 15000 km đường quốc lộ, chở nhiều</b>
hàng hóa và hành khách nhất.


<b>-Đường sắt: Dài 2632 km, luôn được cải tiến kĩ thuật</b>


-Đường sông : Khai thác ở mức độ thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-Đường hàng không : phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hóa và mạng</b>
lưới quốc tế càng mở rộng


<b>-Đường ống: Là cách hiệu quả để chuyên chở dầu mỏ và khí. Là loại hình giao</b>
thơng vận tải mới xuất hiện gần đây nhất ở nước ta.


<i><b>Câu 16: Thành tựu của hoạt động thương mại , du lịch nước ta?</b></i>
<b>1. Thương mại</b>


<b>a. Nội thương</b>


-Hàng hóa phong phú đa dạng. Mạng lưới lưu thơng hàng hóa có ở khắp các địa
phương.


- Phát triển mạnh không điều giữa các vùng


-Hà Nội và TP HCM là 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn.
<b>b. Ngoại thương</b>


Là hoạt động kinh tế quan trọng nhất nước đang trên đà phát triển, mở rộng các
mặt hàng và các thị trường xuất nhập khẩu.


<b>- Xuất khẩu: mặt hàng gốm sứ, gạo, thủy hải sản,…</b>
<b>- Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu </b>


Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á Thái
Bình Dương, châu Aâu, Bắc Mĩ



<b>2. Du lòch</b>


-Giàu về tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn
- Du lịch nước ta phát triển ngày càng nhanh


<i><b>Câu 17:Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để</b></i>
<i><b>trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?</b></i>


- Đây là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.


-Đây vừa là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất, đây là hai đầu mối
giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.


-Ởû hai thành phố này tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu,
các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.


- Đây cũng là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước.
- Các hoạt động khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa, nghệ thuật, ăn
uống đều phát triển mạnh.


<i><b>Câu 18:Sơ đồ các ngành dịch vụ nước ta:</b></i>
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ


DỊCH VỤ SẢN XUẤT
-Giao thông vận tải, bưu
chính viễn thông.
- Tài chính , tín dụng
-Kinh doanh tài sản,tư vấn


DỊCH VỤ TIÊU DÙNG



-Thương nghiệp, dịch vụ sữa chữa
- Khách sạn, nhà hàng


- Dịch vụ cá nhân, cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Câu 18: Hãy nêu những thế mạnh về điều kiện tự nhiên vàtài nguyên thiên nhiên</b></i>
<i><b>cuả trung du và miền núi Bắc Bộ?</b></i>


<b>a. Điều kiện tự nhiên</b>


-Địa hình: Cao, cắt xẻ mạnh: Đơng Bắc có núi trung bình và thấp, Tây Bắc có
núi cao địa hình hiểm trở.


-Khí hậu : Nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh.
<b>b. Tài ngun thiên nhiên</b>


-Khống sản : Có nhiều chủng loại khá tập trung.
- Trữ lượng thuỷ điện dồi dào.


-Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triên kinh tế
đa ngành.


- Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có
trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mịn, sạt lỡ đất, lũ qt…


<i><b>Câu 19:Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế- xã hội cao</b></i>
<i><b>hơn miền núi Bắc Bộ vì đây là nơi tập trung nhiều người kinh, điều kiện tự nhiên</b></i>
thuận lợi trong khi miền núi Bắc Bộ địa hình chủ yếu là đồi núi cao và chia cắt sâu,
đi lại khó khăn, là nơi tập trung của các dân tộc thiểu số, hoạt động kinh tế chủ yếu


là nơng nghiệp.


<i><b>Câu 20: Vì sao việc phát triển, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo</b></i>
<i><b>vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?</b></i>


- Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn tới xói mịn đất, sạt lỡ đất, lũ quét, làm
cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.


- Tài nguyên khoáng sản tuy nhiều chủng loại, phân bố khá tập trung nhưng
trữ lượng nhỏ cần khai thác hợp lí.


<i><b>Câu 21:Tình hình phát triển kinh tế của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ?</b></i>
<b>a. Công nghiệp </b>


- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện.
- Phân bố:


+Khai thác than ở Quảng Ninh.


+Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Thác Bà...
+Luyện kim đen: Thái Ngun


- Có nhiều ngành công nghiệp phát triển mạnh như năng lượng, công nghiệp
nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ cơng mỹ nghệ.


<b>b. Nông nghiệp </b>


-Cơ cấu sản phẩm nơng nghiệp đa dạng( nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới)
-Quy mô sản xuất tương đối tập trung.



- Một số sản phẩm có giá trị: chè hồi, hoa quả…tập trung ở Lạng Sơn, Yên Bái,
Tuyên Quang…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Nuôi tôm , cá phát triển ở Quảng Ninh.


-Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nơng-lâm kết hợp.
<b>c. Dịch vụ </b>


Phát triển đa dạng , đặc biệt là du lịch.


<i><b>Câu 22:Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc, còn</b></i>
<i><b>phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?</b></i>


- Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc vì có nhiều
khống sản và điều kiện khai thác thuận lợi.


- Phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì có nguồn thủy
năng dồi dào.


<i><b>Câu 23:Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng?</b></i>
- Bảo vệ vùng đồng bằng sông Hồng tránh bị lũ quét.


- Hệ thống đê trên 3000km có kết cấu kiên cố và là nét độc đáo về văn hóa
của vùng và cả nước.


<i><b>Câu 24: Trình bày đặc điểm phát triển cơng nghiệp của vùng đồng bằng sơng</b></i>
<i><b>Hồng thời kì 1995-2002?</b></i>


- Hình thành sớm, phát triển mạnh trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố
- Giá trị cơng nghiệp tăng mạnh từ 18,3 đến 55,2 nghìn tỉ dồng, chiếm 21%


GDP cơng nghiệp cả nước.


- Phần lớn giá trị sản xuất công ngiệp tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng.


- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí


<i><b>Câu 25: Sản xuất lương thực ở đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng như thế</b></i>
<i><b>nào? đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản</b></i>
<i><b>xuất lương thực?</b></i>


<i><b>Vùng đồng bằng sông Hồng :</b></i>


+Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực sau đồng bằng
sông Cửu Long.


+ Đứng đầu nước về năng suất lúa.


+ Vùng có trình độ thâm canh lúa nước cao.


+ Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.


-Chăn ni : Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Gia cầm và nuôi trổng
thủy sản đang phát triển.


* Thuận lợi:


-Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi thâm canh lúa nước
* Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường)



<i><b>Câu 26 Chứng minh đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du</b></i>
<i><b>lịch?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Câu 27: Điều kiện tự nhiên của bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì</b></i>
<i><b>cho phát triển kinh tế- xã hội?</b></i>


-Địa hình: thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hồnh Sơn, từ
tây sang đơng tỉnh nào củng có núi, gị đồi, đồng bằng, biển.


-Thuận lợi: có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch , biển.
- Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất.


<i><b>Câu 28:Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển nông nghiệp và công</b></i>
<i><b>nghiệp ở Bắc Trung Bộ?</b></i>


<b>1.Nông nghiệp</b>


- Cây lúa: Tình hình sản xuất có nhiều tiến bộ nhưng năng suất còn thấp, tập
trung ở đồng bằng ven biển như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.


-Trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đang được triển khai các vùng
nông, lâm kết hợp


- Chăn ni trâu bị đàn ở vùng đồi, ni trồng và đánh bắt thủy sản ở ven biển.
<b>2.Công nghiệp</b>


Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nơng sản
xuất khẩu quan trọng.


<i><b>Câu 29: Tại sao nói du lịch là thế mạnh của Bắc Trung Bộ?</b></i>



-Có các ngành giao thông vận tải, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và văn hoá –
lịch sử.


-Số lượng khách du lịch đến với vùng ngày càng tăng


<b>Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho</b>
<i><b>phát triển kinh tế- xã hội?</b></i>


<b>* Thuận lợi:</b>


-Cầu nối Bắc-Nam, nối Tây Nguyên với biển, thuận lợi lưu thông và trao đổi


hàng hóa, các đảo và quần đảo quan trọng về kinh tế, quốc phòng.


-Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển: biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp,
nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu.


-Tài nguyên nước mặn, lợ ven bờ, đất nơng nghiệp thích hợp trồng trọt, chăn
ni, rừng có nhiều sinh vật q,..


-Khống sản có cát thủy tinh, titan, vàng,..


-Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm Là địa bàn có nhiều di tích văn hố
lịch sử như phố Cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn,..


*Khó khăn : Hạn hán kéo dài, thiên tai,sa mạc hóa, diện tích rừng thu hẹp. Đời
sống của một số dân cư khó khăn nhất là vùng núi , đồi phía tây.


<i><b>Câu 31:Tình hình phát triển kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?</b></i>


<b>1. Nông nghiệp</b>


<b>-Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước.</b>
- Chăn ni bị, khai thác ni trồng, chế biến hải sản là thế mạnh của vùng.
-Nghề muối và chế biến thuỷ sản khá phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Công nghiệp</b>


-Giá trị công nghiệp còn thấp


-Cơ cấu cơng nghiệp vùng khá đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế
biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác cát,…


<b>3. Dịch vụ</b>


Có các hoạt động : Giao thơng vận tải biển, đặc biệt là du lịch cũng là thế
mạnh. Có nhiều điểm du lịch nội tiếng, là địa bàn có nhiều di tích văn hóa –lịch sử
như Phố cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn đã được UNESCO cơng nhận là di sản văn
hóa thế giới.


<i><b>Câu 32: Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?</b></i>
-Có nhiều điểm du lịch nội tiếng, là địa bàn có nhiều di tích văn hóa –lịch sử
như Phố cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn đã được UNESCO cơng nhận là di sản văn
hóa thế giới.


-Các bãi biển nổi tiếng như Non Nước, Nha Trang, Mũi Né….


<i><b>Câu 33: Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác tiềm năng biển như thế nào?</b></i>


-Ngư nghiệp như đánh bắt và nuôi trồng hải sản là thế mạnh của vùng với các


mặt hàng xuất khẩu mực, tơm, cá đơng lạnh.


-Chế biến hải sản là thế mạnh của vùng.


-Nghề muối và chế biến thuỷ sản khá phát triển, khai thác cát…
- Giao thông vận tải biển, đặc biệt là du lịch cũng là thế mạnh.


<i><b>Câu 34: Vùng Tây Ngun có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế- xã hội?</b></i>


-Địa hình: Có cao nguyên xếp tầng Kon Tum, Plây Ku, Đắêk lắk, Mơ Nông, Lâm
Viên, Di Linh.


- Có các dịng sơng chảy về các lãnh thổ lân cận.
* Thuận lợi:


-Tài Nguyên : Đất badan có 1,36 triệu ha, rừng có 3 triệu ha, có nguồn nước và
tiềm năng thủy điện lớn,..


-Khống sản: Có bơxit với trữ lượng lớn với 3 tỉ tấn.
-Khí hậu : Nhiệt đới cận xích đạo


* Khó khăn: Mùa khơ kéo dài, diện tích rừng thu hẹp, động vật hoang dã bị săn
bắt,..


-Dân tộc ít người chiếm 30%, là vùng thưa dân nhất nước. Dân cư phân bố
không đồng đều tập trung ở đô thị và trục giao thơng


- Thuận lợi: nền văn hóa nhiều bản sắc giúp phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Chú ý: Xem lại các bài tập vẽ biểu đồ gồm cột, đường, miền</b>


<b>đã làm qua, các bài thực hành. Xem thêm kênh hình SGK hoặc</b>


<b>Atlat địa lí để làm các câu hỏi trắc nghiệm.</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×