Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

tap huan pho cap 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.23 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH</b>


<b>TẬP HUẤN</b>



<b>NGHỊ ĐỊNH 20/2014/NĐ-CP</b>



<b>VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Đối tượng, chương trình giáo dục, tiêu </b>


<b>chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục </b>



<b>trung học cơ sở </b>



<b>1. Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở</b>



Là thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18


đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa


tốt nghiệp trung học cơ sở.



<b>2.</b>

<b>Chương trình giáo dục thực hiện PCGD THCS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGD THCS </b>
<b>mức độ 1:</b>


3.1. Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp THCS.
3.2. Đối với xã: (a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn PCGDTH mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn XMC mức độ 1; (b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp THCS đạt ít nhất
80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 70%.



3.3. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn
PCGD THCS mức độ 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục </b>
<b>trung học cơ sở mức độ 2</b>


4.1. Đối với xã: (a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt


chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1; (b) Tỷ
lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt


nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất
80%.


4.2. Đối với huyện: Có ít nhất 95% số xã đạt chuẩn phổ
cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục </b>
<b>trung học cơ sở mức độ 3</b>


5.1. Đối với xã: (a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt


chuẩn PCGD THCS mức độ 2; (b) Tỷ lệ thanh, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp THCS đạt ít nhất


95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 90%; (c) Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ
tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình GDPT hoặc



GDTX cấp THPT hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất
80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 70%.


5.2. Đối với huyện: Có 100% số xã đạt chuẩn … mức độ 3.
5.3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>6. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục </b>
<b>trung học cơ sở (cũ – theo Nghị định số </b>
<b>88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001)</b>


6.1. §èi víi cÊp x· :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b) Hằng năm, huy động số học sinh tốt nghiệp tiểu học
vào trung học cơ sở đạt tỷ lệ từ 95% trở lên; ở những xã
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn từ 80% trở lên;


c) Bảo đảm tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở từ 80% trở lên; ở
những xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc
biệt khó khăn từ 70% trở lên;


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6.2. Đối với cấp huyện : ít nhất có 90% xã, ph ờng, thị
trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II.</b>

<b>Thẩm quyền, hồ sơ, quy trình, thủ tục và </b>


<b>thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD</b>




1. <b>Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ </b>
<b>cập giáo dục, xóa mù chữ</b>


a) Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra
công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định
công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC đối với xã.


c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định
công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC đối với huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn PCGD-XMC</b>
2.1. Hồ sơ PCGD-XMC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.2. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn:


Bao gồm: (a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGD
hoặc XMC kèm theo các biểu thống kê PCGD hoặc XMC
in từ hệ thống thơng tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC của
xã; (b) Biên bản tự kiểm tra PCGD hoặc XMC; (c) Tờ trình
đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn


<b>3.</b> <b>Hồ sơ đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập </b>
<b>giáo dục, xóa mù chữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>4. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập </b>
<b>giáo dục, xóa mù chữ Bao gồm: </b>


(1) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGD hoặc
XMC kèm theo các biểu thống kê in từ hệ thống thông


tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC của tỉnh; (2) Biên bản
kiểm tra PCGD hoặc XMC đối với huyện; (3) Quyết định
công nhận huyện đạt chuẩn PCGD hoặc XMC; (4) Tờ
trình đề nghị Bộ GDĐT kiểm tra cơng nhận đạt chuẩn.


<b>5. Nội dung kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn phổ </b>
<b>cập giáo dục, xóa mù chữ</b>


(1) Kiểm tra kết quả, số liệu PCGD hoặc XMC trên hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(3) Kiểm tra thực tế tại huyện để xác nhận tính trung
thực của các số liệu ghi trên hồ sơ PCGD hoặc XMC và
trên hệ thống thơng tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC
theo nguyên tắc kiểm tra 100% số huyện, mỗi huyện
kiểm tra ngẫu nhiên ít nhất 02 xã, mỗi xã ít nhất 02 hộ
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>6. Quy trình, thủ tục kiểm tra cơng nhận đạt chuẩn </b>
<b>phổ cập giáo dục, xóa mù chữ</b>


6.1. Cấp kiểm tra công nhận:


-Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công
nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.


- Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh
kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn PCGD, XMC.


-Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ
Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn


phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>7. Dự kiến Quy trình, thủ tục tỉnh (Sở GDĐT) kiểm </b>
<b>tra cơng nhận huyên đạt chuẩn PCGD, XMC</b>


7.1. Đối với huyện lần đầu đề nghị kiểm tra công nhận đạt
chuẩn theo mức độ về PCGD hoặc XMC:


a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện theo quy định,
Sở GDĐT tổ chức kiểm tra kết quả, số liệu PCGD hoặc
XMC trên hệ thống thơng tin quản lí dữ liệu và hồ sơ phổ
cập giáo dục, xoá mù chữ;


b) Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ và số liệu trên hệ thơng
thơng tin thơng tin quản lí dữ liệu, Sở GDĐT tham mưu
với tỉnh quyết định thành lập đồn kiểm tra để kiểm tra
cơng nhận kết quả PCGD, XMC hoặc gửi văn bản thông
báo cho huyện biết rõ lí do chưa kiểm tra cơng nhận;


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c) Tổ chức kiểm tra theo quy định tại khoản 5 mục II ở


trên; ghi biên bản kiểm tra kết quả PCGD hoặc XMC của


huyện;


d) Căn cứ kết quả kiểm tra, nếu huyện đạt chuẩn ở mức
độ nào về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ, đồn kiểm
tra làm tờ trình kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Chủ


tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận huyện


đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ ở mức độ
đó;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

7.2. Đối với huyện đã đạt chuẩn PCGD hoặc XMC: hằng
năm, đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận lại đạt chuẩn theo
mức độ về PCGD hoặc XMC; Sở GDĐT kiểm tra kết
quả, số liệu PCGD hoặc XMC của huyện trên hệ thống
thông tin quản lí dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; tổ
chức xem xét hồ sơ hoặc kiểm tra xác suất và trình


UBND tỉnh cơng nhận lại huyện đạt chuẩn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

7.3. Đối với huyện khôi phục lại sau một thời gian
khơng duy trì được kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục
hoặc xoá mù chữ: việc kiểm tra công nhận khôi phục lại
được thực hiện như kiểm tra công nhận lần đầu.


7.4. Hình thức, thời gian kiểm tra:


- Thành lập 01 hội đồng kiểm tra chung cho cả XMC và
PCGD mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>8. Thời gian báo cáo số liệu thống kê và kiểm tra </b>
<b>công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ</b>
8.1. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê PCGD-XMC
hằng năm:


a) Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;


b) Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10;


c) Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.


8.2. Thời gian hoàn thành kiểm tra công nhận đạt chuẩn
a) Cấp xã tự kiểm tra: Trước ngày 31/10 hằng năm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>9. Tổ chức thực hiện</b>


9.1. Các cơ sở giáo dục MN, TH, THCS, THPT, GDTX:


-Tham mưu với UBND xã: Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch PGGD, XMC; kế hoạch và việc tổ chức tự kiểm
tra công nhận xã đạt chuẩn PGGD, XMC;


-Phối hợp với các cơ sở GD khác cùng thực hiện, theo dõi
PGGD, XMC trên địa bàn theo nhiệm vụ được phân cơng;
9.2. Các Phịng GDĐT:


-Tham mưu với UBND cấp huyện về: Quy hoạch trường
lớp; Kế hoạch PGGD, XMC; KH tổ chức kiểm tra công
nhận xã đạt chuẩn PGGD, XMC; việc đề nghi UBND tỉnh
kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn PGGD, XMC;


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×