Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ:. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. 2Al+ 3H2SO4loãng Al2(SO4)3+ 3H2 b.2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3+3Cu 0 t c. 4 Al + 3O2 0 2Al2O3 t d.2 Al + 3Cl2 2AlCl3.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tháp Eiffel.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 11.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cách tiến hành các thí nghiệm: • Thí nghiệm 1: a) Fe + O2 :Đốt nóng đỏ dây sắt đã được uốn thành hình lò xo sau đó đưa nhanh vào bình chứa khí oxi. b) Fe + Cl2 :Đốt nóng đỏ dây sắt đã được uốn thành hình lò xo sau đó đưa nhanh vào bình chứa khí clo..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Thí nghiệm 2: Fe + HCl - Cho dây sắt vào ống nghiệm chứa dd HCl. * Thí nghiệm 3: Fe + CuSO4 - Cho dây sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 * Thí nghiệm 4: Fe + HNO3 đặc, nguội - Cho dây sắt vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc, nguội.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hiện tượng các thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: a) Dây Fe cháy mạnh, sáng chói tạo thành hạt nhỏ nóng chảy màu nâu (Oxit sắt từ - Fe3O4) b) Dây sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ (FeCl3) *Thí nghiệm 2: Có bọt khí bay ra (H2) và dây sắt tan dần. *Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng gì xảy ra. *Thí nghiệm 4: Có chất rắn màu đỏ(Cu)bám vào dây sắt, dd màu xanh lam(CuSO4) chuyển dần sang màu lục nhạt(dd FeSO4).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TÍNH CHẤT VẬT LÝ. Tác dụng với oxit TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Tác dụng với dd axit Tác dụng với dd muối.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hãy nêu điểm giống nhau về tính chất hoá học giữa nhôm và sắt? *Phản ứng với phi kim, phản ứng với dung dịch axit, phản ứng với dung dịch muối. *Không phản ứng với HNO3(đặc, nguội) và H2SO4 (đặc, nguội).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hãy nêu điểm khác nhau về tính chất hoá học giữa nhôm và sắt. Nhôm phản ứng được với dung dịchNaOH Sắt không phản ứng với dung dịch NaOH..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a.Fe +2 H2SO4loãng …. FeSO4+ H2 0 t Br2 2FeBr3 b.2Fe + 3….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a.Fe + CuCl2 …. FeCl2+ Cu Fe(NO3)+2 Ag 2 b. Fe + 2AgNO3 …..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: Fe X Fe(OH)3 Y Fe Các chất X, Y, có thể là chất nào ? ĐÁP ÁN. X là FeCl3 Y là Fe2O3.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch sắt ? a. Dd HCl b. Dd NaOH c. Dd CuSO4 d. Dd AlCl3.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Đốt cháy 11,2 gam bột sắt trong một bình chứa 8,96 lit khí clo (đktc).Tính khối lượng muối sắt tạo thành? Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2 Fe + 3Cl2 2 3 bđ 0,2 0,4 pư 0,2 0,3 sau pư 0 0,1. t0. 2FeCl3 2 0,2. (mol) (mol) (mol). 0,2. (mol). nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol nCl2 =8,96 : 22,4 = 0,4 mol mFeCl2 = 0,2 x 162,5 = 32,5 gam.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> KINH NGHIỆM TẨY VẾT GỈ SÉT TRÊN QUẦN ÁO. * Bước 1: Dùng một miếng chanh tươi sát vào * Bước 2: Đem phơi nắng cho đến khi vết gỉ vết gỉ sét. bay mất. * Bước 3: Giặt lại bằng nước xà phòng..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> *Học sinh về nhà làm bài tập. 2,3,4,5 SGK trang 60 *Xem trước bài: “Hợp kim sắt: Gang – Thép”.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>