Giáo án Hóa học 9
Tuần: 13 Soạn ngày:22/11/2008
Tiết: 25 Giảng ngày:29/11/2008
Bài19.ST
A Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- HS nêu đợc tính chất vật lý và tính chất hoá học của sắt; biết liên hệ tính chất của sắt
với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất.
2- Kĩ năng:
- Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất của kim loại.
- Kỹ năng làm TN và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học.
3- Thái độ:
- Yêu thích học môn hoá học.
B- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Dụng cụ:
- Lọ thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gỗ, kẹp sắt.
2- Hoá chất:
- Dây sắt quấn hình lò so, Khí Clo.
D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: (9
/
)
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1- Chứng minh rằng nhôm có đầy đủ
tính chất hoá học chung của một kim
loại?
2- Chứng minh rằng nhôm là một nguyên
tố lỡng tính?
3- Chữa bài tập 5 tr.58 MAl
2
O
3
. 2SO
4
.2H
2
O = 102 + 120 + 36 = 258 (g).
%mAl =
%100
258
54
x
= 20,93%.
Giớ thiệu bài mới : (1
/
) Nh sgk
II/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của sắt
* Mục tiêu:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV: Ra câu hỏi: Nêu tính chất vật lý của
sắt
GV: Bổ sung kiến thức còn thiếu
HS: Trả lời câu hỏi.
* Tiểu kết:
SGK
Chuyển ý: Fe có những tính chất của kim loại không?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của sắt..
* Mục tiêu:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
GV: - Từ những kiến thức đã học em có
thể biết sắt có tính chất hoá học nh thế
nào? PTHH minh hoạ?
GV: Làm TN: Sắt t/d với clo.
GV: Thông báo chú ý.
HS: Trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát hiện tợng, giải thích, Nxét.
HS: Nêu ví dụ về kim loại t/d axit
Gv soạn: Đoàn Minh Cơng 1/2 Năm học 2008 - 2009
Giáo án Hóa học 9
GV: Yêu cầu HS Viết PTHH Tác dụng với
dung dịch muối?
GV: Chốt kiến thức.
HS: Viết PTHH
* Tiểu kết:
1- Tác dụng với phi kim.
a- Tác dụng với oxi:
Sgk.
b- Tác dụng với clo:
3Fe(r) + 2O
2
(k)
to
Fe
3
O
4
(r)
Sắt t/d với phi kim tạo oxit hoặc muối.
2- Tác dụng với dung dịch axit
2HCl(dd)+Fe(r)->FeCl
2
(dd)+H
2
(k)
Chú ý: Fe không t/d với H
2
SO
4
đặc nguội và HNO
3
đặc nguội.
3- Tác dụng với dung dịch muối
Fe(r)+CuSO
4
(dd)->FeSO
4
(dd)+Cu(r)
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
III- Củng cố: (9
/
)
1- Nêu tính chất hoá học của kim loại?
2- Đọc kết luận sgk.
3- Làm bài tập 2 sgk:
Điều chế Fe
3
O
4
: 3Fe(r) + 2O
2
(k)
Fe
3
O
4
(r)
Điều chế Fe
2
O
3
: 2Fe(r) + 3Cl
2
(k)
2FeCl
3
(r)
FeCl
3
(dd) +3NaOH(dd)
Fe(OH)
3
(r) + 3NaCl(dd)
2Fe(OH)
3
(r)
to
Fe
2
O
3
(r)
+ 3H
2
O(l)
4- Bài tập 3: Để làm sạch Fe có lẫn Al ta cho hỗn hợp vào dd NaOH, Al sẽ phản ứng với
NaOH còn lại Fe.
2Al(r) + 2NaOH(dd) + 6H
2
O(l)
2Na[Al(OH)
4
] (dd) + 3H
2
(k)
5- Bài tập 4:
Sắt tác dụng đợc với: a, c
a) Fe(r) + Cu(NO
3
)
2
(dd)
Fe(NO
3
)
2
(dd) + Cu(r)
b) 2Fe(r) + 3Cl
2
(k)
2FeCl
3
(r)
IV- Hớng dẫn học sinh học ở nhà: (1
/
)
BTVN: Bài 5 tr.60 sgk Bài 19.3.7.8 sbt
E- rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Gv soạn: Đoàn Minh Cơng 2/2 Năm học 2008 - 2009