Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

tran ngoc sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.92 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vào phủ Chúa Trịnh Tiết:1-2. (Trích Thượng kinh ký sự của Lê Hữu Trác ). A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán. -Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi. -Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại. 3.Thái độ: -Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.Có ý thức rèn luyện bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài. Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn 3.Bài mới : Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để hiểu hơn về con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm và đoạn trích.. Hoạt động của Trò. Nội dung cần đạt. - TT 1:HS đọc tiểu dẫn. I.Tìm hiểu chung: HS gạch chân ở SGK 1. Tác giả: những nét chính - Lê Hữu Trác (1724-1791) hiệu Hải Thượng Lãn Ông (còn có tên là Chiêu GV đặt câu hỏi: Phần tiểu Bảy) dẫn trình bày nội dung gì? - Quê làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, Hs trả lời phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay - Vì sao tác giả lấy tên là Hưng Yên) Hải Thượng Lãn Ông? - Xuất thân: Gia đình có truyền thống học hành thi cử, đỗ đạt làm quan (cha là quan Hữu Thị Lang Bộ Công). - Bản thân: Là danh y nổi tiếng tâm huyết, đức độ, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học. Đồng thời là nhà văn nhà thơ. Hs trả lời - Sự nghiệp sáng tác: Bộ Hải thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển. 2. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự” (Kí sự đến kinh đô):.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hs dựa SGK trả lời - Nội dung chính của “ Thượng kinh kí sự”? GV nhấn mạnh ý chính. TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích và tóm tắt đoạn trích. Gv bổ sung và yêu cầu HS về nhà tự tóm tắt vào vở.. Hs đọc chú ý thể hiện giọng điệu khác nhau của từng nhân vật. HS tóm tắt, Hs dựa tiểu dẫn trả lời. -Theo em, đại ý đoạn trích là gì? Hs tìm hiểu đoạn trích theo gợi ý của giáo viên Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích.Hướng dẫn phân tích. GV định hướng và đặt câu hỏi: Theo trình tự không gian - Quang cảnh được tg từ ngoài vào trong miêu tả ntn? - Lê Hữu Trác đã ghi lại Hs trả lời cảnh đẹp nơi phủ Chúa theo trình tự nào?. - Qua các chi tiết trên em nhận xét như thế nào về quang cảnh trong phủ chúa? HS trả lời: sinh hoạt theo + Phủ chúa không chỉ là những quy tắc nhất định. nơi giàu sang mà còn được miêu tả là nơi như Hs trả lời: Thâm thế nào? nghiêm, canh phòng cẩn -Tác giả miêu tả cung mật, chặt chẽ cách nơi phủ chúa ra sao? - HS gạch dẫn chứng SGK Hs lí giải từ dẫn chứng. - Thể loại: Kí - Viết bằng chữ Hán, hoàn thành năm 1783, được xếp cuối bộ Hải thượng y tông tâm lĩnh. - Nội dung: SGK 3. Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh” Kể về việc Lê Hữu Trác lên kinh đô, vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán. Tóm tắt theo sơ đồ: -Thánh chỉ vào cungnhiều lần cửa vườn cây, hành langhậu mã quân túc trựcqua mấy lần trướng gấmhậu cungbắt mạch, kê đơn về nơi nhà trọ II. Đọc - hiểu: 1.Quang cảnh, cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh và cách nhìn, thái độ của tác giả: a. Quang cảnh trong phủ chúa: - đường vào phủ chúa Khi vào phủ phải qua nhiều lần cửa, cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, nhũng dãy hành lang quanh co nối tiếp nhau . -Trong phủ +Bên ngoài phủ: có những cây lạ lùng và những hòn đá kì lạ +Bên trong phủ:là những nhà ”Đại đường”, ”Quyển bồng”, ”Gác tía” với kiệu son, võng điều, đồ nghi trượng sơn son thiếp vàng”, mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn những món ngon, vật lạ, những đồ đạc nhân gian chưa từng thấy”... - Đến nội cung của thế tử phải qua năm, sáu lần trướng gấm. Trong phòng thắp nến, có sập thiếp vàng, ghế rồng....hương hoa ngào ngạt.. => Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng lẫy, tôn nghiêm không đâu sánh bằng. Nhưng có phần ngột ngạt thiếu khí trời. b. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa: - Cảnh sinh hoạt : + Hậu mã quân túc trực. + Vào phủ phải có thẻ + Hệ thống quan lại, người hầu đông đúc + Ăn bằng mâm vàng chén bạc, toàn là của ngon vật lạ. - Kẻ hầu người hạ: + Chúa Trịnh luôn có “phi tần chầu chực” xung quanh. + Xem bệnh xong không được trao đổi với chúa mà chỉ được viết tờ khải dâng lên chúa. -Cách đón thầy thuốc:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong văn bản. -HS kể: đầy tớ hét đường, vệ sĩ gác cửa, người có việc quan qua lại như mắc cửi, phi tần chầu chực, thầy thuốc phục dịch, xung nữ xúm xít … -: “ Một người ngồi trên sập .. ngao ngạt”.. Hs trả lời - Trước cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách nhìn ,thái độ như thế nào?. - ngạc nhiên, có chút mỉa mai và thờ ơ. Dẫn chứng: “ Bước chân đến …người thường”, “ bây giờ …đại gia”, “ Vì thế tử ở trong chốn .. phủ yếu đi”. HS gạch dẫn chứng SGK. - Tâm trạng tác giả thế nào khi kê đơn thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết điều đó? - Qua quá trình bắt mạch kê đơn chữa bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta thấy được những phẩm chất gì của ông?. HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp, xung đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ chữa hiệu quả sẽ được tin dùng, bị công danh trói buộc, chữa bệnh cầm chừng thì trái ý đức. Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng. “ Nhưng theo ý … mới nói”.. + “đầy tớ chạy trước hét đường” + “người giữ cửa truyền báo rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi” - Cảnh khám bệnh: + Tác giả không được thấy mặt chúa mà chỉ làm theo lệnh. + Thế tử bị bệnh có đến bảy, tám thầy thuốc phục dịch và lúc nào cũng có đầy tớ đứng hầu. + Thế tử chỉ là đứa bé năm, sáu tuổi nhưng khi vào xem bệnh, một cụ già, phải quỳ lạy bốn lạy, xem xong lại lạy bốn lạy trước khi ra. - Xưng hô: + Thánh thượng-Đông cung thế tử... + Lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử đều phải hết sức cung kính, lễ độ. =>Với những lễ nghi, khuôn phép, cách nói năng, người hầu kẻ hạ,...đã cho thấy được sự cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống hưởng thụ xa hoa đến cực điểm và sự lộng quyền của nhà chúa. c. Cách nhìn, thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa: + “bước chân tới đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn người thường” + “Cả trời Nam sang nhất là đây” + “Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi”... →Mặc dù khen cái đẹp, cái sang nơi phủ chúa song tác giả tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ vật chất nơi đây và không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời và không khí tự do. 2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:. +Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng bị công danh trái buộc. Muốn chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm y đức, phụ lòng cha ông. +Bộc lộ phẩm chất con người: - Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên thâm, già dặn kinh nghiệm. - Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.(Danh y tài đức.) - Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu thích tự do và lối sống thanh đạm. III. Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ3: Giáo viên yêu cầu HS tóm những nét chính về nghệ thuật và HS: +quan sát tinh tế, ghi nội dung đoạn trích. chép tỉ mỉ, chi tiết: quang cảnh phủ chúa, nơi thế tử ở, cảnh vật dưới ngòi bút kí sự được phơi bày. - học xong đoạn trích, em + Ghi chép trung thực; từ có đánh giá gì về thành việc ngồi ở phòng chè đến công của đoạn trích về nội bữa cơm sáng, từ việc dung và nghệ thuật? khám bệnh cho đến kê đơn … HS: giá trị hiện thức và - Những chi tiết miêu tả thái độ của tác giả không gian phủ chúa có liên quan đến việc chẩn đoán bệnh của LHT? HS trả lời Cảm nhận về Quang cảnh trong phủ chúa Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi ->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của Trịnh Cán.. 1.Nội dung: Đoạn trích vừa mang giá trị hiện thực vừa thể hiện phẩm chất một thầy thuốc giàu tài năng, bản lĩnh, sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, coi thường danh vọng, suốt đời chăm lo cho y đức. 2. Nghệ thuật: - Bút pháp kí sự đặc sắc. - Tài quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể chuyện khéo léo, lôi cuốn IV.Tầm quan trọng của môi trường trong việc cải thiện sức khỏe con người. - Môi trường tác động rất nhiều đến sức khỏe của con người: + Môi trường trong sạch , lành mạnh → ảnh hưởng tích cực đến sức khỏecon người + Môi trường bị ô nhiễm→ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người → con người bị bệnh tât, giảm thọ. - Mỗi cá nhân sống trong cộng đồng cần có ý thức bảo vệ môi trường, chính là bảo vệ sức khỏe của chính mình.. 4. Dặn dò: - Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân) - Soạn bài mới: “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” + Các yếu tố chung của ngôn ngữ + Chỉ ra sự khác biệt từ ngôn ngữ chung đến cá nhân. ********************************** Tiết :3. Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. A/ MỤ C TIÊU: 1.Kiến thức : - Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân. - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời noi. - Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói. - Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội. - Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân...

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.Thái độ:Biết giữ gìn trong sáng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ:. 3.Bài mới: ( 2 phút ). Dẫn dắt vào bài mới từ 2 ví dụ sau Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy thức đủ vừa năm (Ca dao) Thôi đành ru lòng mình vậy Vờ như mùa đông đã về (Lời bài hát Nỗi nhớ mùa đông) Từ ru trong “ru con” và ru trong “ ru lòng mình” từ nào khó hiểu? Tại sao?. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Hoạt động 1: Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS tìm hiểu “ Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội”. + Vì sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân Hs trả lời tộc, một cộng đồng xã hội? + Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua những yếu tố nào? Gv lấy VD minh hoạ sau khi Hs trả lời HS trả lời. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm được những biểu hiện của lời nói cá nhân. + Theo em, thế nào là lời Hs trả lời nói cá nhân? + GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích. 1/Tại sao dù không nhìn Hs trả lời mặt nhưng mình vẫn nhận ra ca sĩ nào đang hát? 2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau không? Vì sao? 3/ Phân tích nghĩa từ “ Hs phân tích. Nội dung cần đạt I/ NGÔN NGỮ - TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI. + Là phương tiện để giao tiếp. + Ngôn ngữ có những yếu tố, quy tắc chung, thể hiện: 1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ. + Các âm và các thanh. + Các tiếng. + Các từ. + Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ). 2/ Các quy tắc, phương thức chung. + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. + Phương thức chuyển nghĩa của từ. II/ LỜI NÓI - SẢN PHẨM RÊNG CỦA CÁ NHÂN. 1/ Khái niệm: Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân. 2/ Biêu hiện. + Giọng nói cá nhân. + Vốn từ ngữ cá nhân. + Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. + Việc sáng tạo từ mới. + Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức chung. => Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn. * LUYỆN TẬP. 1/ Bài tập 1/ tr.13.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Buộc” trong câu thơ “ Tôi muốn buộc gió lại, Cho hương đừng bay đi”. 4/ Phân tích trật tự cú pháp trong câu thơ “Lom khom dưới núi tiều vài chú, Lác đác bên sông chợ mấy nhà”. HS trao đổi, thảo luận, Gv tổng kết. + Biểu hiện của lời nói cá nhân? Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS giải bài tập.. - Nhận xét về việc vận dụng ngôn ngữ chung trong ví dụ sau: “ Ta còn em cây bàng mồ côi mùa đông, ta còn em góc phố mồ côi mùa đông, mảnh trăng mồ côi mùa đông…” (Một đoạn ca từ trong bài hát “Em ơi, Hà Nội phố”). + Thôi: (nghĩa đen)có nghĩa chung là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó. “Thôi”(nghĩa bóng ) trong bài thơ: chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống. → Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ “Thôi”. 2/ Bài tập 2/ SGK/ tr.13. Sự phối hợp của các từ ngữ trong hai câu thơ theo trật tự khác thường. + Danh từ trọng tâm ( rêu, đá), đảo lên trước tổ hợp định ngữ + Danh từ chỉ loại( từng đám, mấy hòn) + Bộ phận vị ngữ đảo lên trước chủ ngữ. →Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ-phong cách táo bạo của XH; tâm trạng phẫn uất trước duyên phận éo le, ngang trái. Hs làm việc theo tổ Đọc bài tập, trao đổi thảo luận và trả lời. Các tổ 1, 2 bài tập 1. Tổ 3, 4 bài tập 2. Gv gợi ý HS về nhà làm bài tập 3/ sgk/13 4/ Củng cố: ( 2 phút )-Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: hướng dẫn bài học. -Gv cho Hs nhắc lại nhưng vấn đề về lý thuyết: Các yếu tố chung của ngôn ngữ , các biểu hiện của lời nói cá nhân. 5/ Dặn dò: ( 1 phút ) Bài cũ: HS nắm vững kiến thức bài học và hoàn thành bài tập Bài mới :HS xem lại một số vấn đề về thể văn nghị luận xã hội ở lớp 10, làm bài viết số 1 Gợi ý một số đề tài: -Về tình bạn, môi trường, học tập. **********************************. Tiết 4. Bài viết số 1. A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10. -Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng phân tích đề và kĩ năng viết bài văn nghị luận, kĩ năng vận dụng kiến thức văn học và kiến thức đời sống xã hội vào bài làm. -Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách. 3.Thái độ:Biết trân trọng, yêu quý sản phẩm-bài viết của chính bản thân. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS : -Tổ chức HS làm bài viết số 1(NLXH) -Định hướng HS theo đề bài đã gợi ý ở tiết 3 nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc đề, lập dàn bài ,hoàn thành bài viết.Trình bày ý kiến, suy nghĩ của mình về đề bài . -Nắm vững yêu cầu đề bài và kĩ năng làm bài văn nghị luận. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ:không 3.Bài mới: I/ ĐỀ 1: A/ Đề bài: Viết bài văn trình bày ý kiến của anh(chị) về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của HS ngày nay. B / Đáp án 1/ Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau: + Vai trò, tác dụng của tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay.… + Tình trạng dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay như thế nào? + Nguyên nhân dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay như thế nào? + Những biện pháp tích cực khắc phục tình trạng thiếu tính trung thực trong học tập và trong thi cử của HS ngày nay + Bài học rút ra về tính trung thực trong học tập và trong thi cử. 2/ Về hình thức. -Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. - Đảm bảo cấu trúc cú pháp. -Biết xác định đúng yêu cầu đề , đúng trọng tâm nội dung cần bàn luận, giải quyết vấn đề hợp lí. - Xác định đúng thể loại, lí giải hợp lí vấn đề, có dẫn chứng minh họa xác đáng, bàn bạc rõ vấn đề. II/ ĐỀ 2: A/ Đề bài: Hãy viết bài luận trình bày ý kiến của anh(chị) về vấn đề: Làm sao để giữ gìn môi trường học tập luôn xanh,sạch,đẹp. B/ ĐÁP ÁN. 1/ / Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau: + Vai trò, tác dụng của môi trường học tập luôn xanh,sạch, đẹp. + Tình trạng dẫn đến môi trường học tập mất xanh,sạch,đẹp. + Những biện pháp tích cực để giữ gìn môi trường học tập luôn xanh,sạch,đẹp. + Bài học rút ra về nghĩa cử gìn giữ môi trường học tập xanh,sạch,đẹp. 2 / Về hình thức. - Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. - Đảm bảo cấu trúc cú pháp. -Biết xác định đúng yêu cầu đề , đúng trọng tâm nội dung cần bàn luận, giải quyết vấn đề hợp lí. - Xác định đúng thể loại, lí giải hợp lí vấn đề, có dẫn chứng minh họa xác đáng, bàn bạc rõ vấn đề. III/ Đề 3 : A/ Đề bài : Suy nghĩ của anh chị về câu tục ngữ Thái: “ Một chiếc đũa không gắp được, một que củi không đun được, một ông đầu rau không đặt được nồi” B/ Yêu cầu: 1/ / Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau: -Hiểu đúng nội dung của luận đề: lợi ích, tầm quan trọng của tinh thần đoàn kết trong cuộc sống con người 2 / Về hình thức. -Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. - Đảm bảo cấu trúc cú pháp. -Biết xác định đúng yêu cầu đề , đúng trọng tâm nội dung cần bàn luận, giải quyết vấn đề hợp lí. - Xác định đúng thể loại, lí giải hợp lí vấn đề, có dẫn chứng minh họa xác đáng, bàn bạc rõ vấn đề. IV/ Biểu điểm: 9-10: Đáp ứng tròn vẹn yêu cầu trên. Có lối hành văn giàu cảm xúc, cách lí giải hấp dẫn, đủ sức thuyết phục. 7-8: Cơ bản đảm bảo yêu cầu , vận dụng đầy đủ các thao tác, bố cục rõ ràng, có thể mắc lỗi nhưng không nhiều. 5-6: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu, có bố cục, còn mắc lỗi nhưng không nghiêm trọng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3-4: Tương đối đáp ứng yêu cầu, có bố cục song khai thác vấn đề lúng túng, măc nhiều lỗi diễn đạt. 1-2: Đáp ứng 1 phần ngững yêu cầu, nội dung sơ sài, bố cục không rõ ràng,mắc nhiều lỗi. 0: Không viết gì hoặc viết sơ sài. 4/ Củng cố:- Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi phần hướng dẫn học bài. - Thu bài viết. 5/ Dặn dò: Bài mới: -Đọc VB Tự Tình-HXH -Soạn bài theo nội dung câu hỏi phần hướng dẫn bài học. -Sưu tầm chùm thơ Tự Tình gồm 3 bài thơ.Tự Tình là gì? Tâm trạng của HXH như thế nào trong đêm tự tình? *****************************************. Tiết 5. Tự tình HỒ XUÂN HƯƠNG. A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương. -Khả năng Việt hoá thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca. 2.Kĩ năng:Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đường luật. 3.Thái độ:Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV,sách bài tập, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2. Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm thơ đường hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân, do cá nhân chiếm lĩnh và sử dụng khi giao tiếp.Vậy tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng biểu hiện ở những phương diện nào? -Cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở những phương diện nào? Gợi ý: + Các âm và các thanh.+ Các tiếng.+ Các từ.+ Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ). + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.+ Phương thức chuyển nghĩa của từ. + Giọng nói cá nhân.+ Vốn từ ngữ cá nhân.+ Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc.+ Việc sáng tạo từ mới.+ Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức chung.=> Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn. 3.Bài mới:Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Hồ Xuân Hương được mệnh danh “là Bà chúa thơ Nôm”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ Tự tình của Bà, đặc biệt là trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay.. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn, nắm đôi nét về tác giả, tác phẩm tiêu biểu. + số lượng tác phẩm để. Dựa vào SGK, trình bày những nét chủ yếu đáng chú ý về tác giả.. I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1/Tác giả: -HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh. -Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,trào.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lại cho đời của Hồ Xuân Hương? Nội dung chủ yếu của những tác phẩm ấy là gì? + Gv giới thiệu chùm thơ ba bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương.GV Hs đọc đọc 1 lần bài thơ, gọi 2 HS đọc lại, GV nhận xét. + Nội dung bao trùm “Tự tình”, theo em là gì? Hãy gọi tên thể thơ của bài thơ? Hs trả lời theo yêu cầu của + Có thể tìm hiểu bài thơ Gv theo kết cấu hay theo mạch cảm xúc? Theo Hs trả lời mạch cảm xúc thì bài thơ chia làm mấy phần? Hs phân tích Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu văn bản(phân tích ,cắt nghĩa) + Cảm nhận về thời gian, không gian của Hồ Xuân Hương? Hai tiếng “ văng vẳng” gợi cho em cảm giác như thế nào? + Hai câu thơ đầu giúp em hiểu được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ? + Trong câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? câu thơ có thể ngắt nhịp như thế nào? + Trong nỗi cô đơn, thi nhân đã làm gì để xua tan nỗi sầu? + Cụm từ “ say lại tỉnh” gợi cho em ý niệm gì? Nói câu thơ thứ 4 vừa tả ngoại cảnh, vừa tả tâm cảnh, điều này có phù hợp với cảnh ngộ Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ không?. Hs nêu cảm nhận.. Hs trả lời.. Hs nêu vấn đề.. Hs trả lời.. Hs nêu ý niệm. Hs trả lời. Hs lí giải. phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. 2/.Tác phẩm : a.Vị trí: “Tự tình” thuộc loại thơ trữ tình nằm trong chùm thơ 3 bài tự tình của Hồ Xuân Hương. b.Thể loại: Thất ngôn bát cú. c.Chủ đề: “Tự tình II” thể hiện tâm trạng buồn tủi, xót xa và tâm trạng phẫn uất trước duyên phận, đồng thời thể hiện khát khao sống, khát khao hạnh phúc của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương. II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. a. Nhan đề: Tự Tình là tự bộc lộ tâm tình. b. Bố cục: 3 phần. - Tâm trạng buồn tủi, xót xa ( 4 câu đầu). - Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận ( 2 câu tiếp). - Tâm trạng bi kịch ( 2 câu cuối). 1/ Bốn câu đầu:Tâm trạng buồn tủi, xót xa. +Đêm khuya : thời điểm dễ bộc lộ tâm trạng + Văng vẳng:-âm thanh mơ hồ, không rõ nét,bước đi của thời gian.“ Văng vẳng” nghe tiếng “trống canh dồn”→ gợi cảm giác lo âu, hoang mang trong đêm khuya vắng, sự bối rối của tâm trạng. + Trơ: dày dạn, chai lì, trơ trọi, không cảm giác. “Hồng nhan”: Cái đẹp trời cho, hiếm quý mong manh nên cần trân trọng, giữ gìn. “Cái”: rẻ rúng, gợi sự tội nghiệp cho thân phận. Cái hồng nhan >< nước non (Cái nhỏ bé, hữu hạn) ( Cái lớn lao, vô hạn, vĩnh hằng) NT:Đảo ngữ, nhịp lẻ:→ Tâm trạng tủi hổ, bẽ bàng nhưng cũng đầy đầy thử thách. + Rượu-Say lại tỉnh → gợi vòng quẩn quanh, tình duyên trở thành trò đùa. + Trăng bóng xế, khuyết chưa tròn: tuổi xuân trôi mang nhân duyên không trọn vẹn. =>Mượn ngoại cảnh để nói tâm cảnh => Nỗi đau thân phận éo le. 2/ Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận: + Xiên ngang …rêu… Động từ mạnh Đâm toạc… đá… Nghệ thuật đảo ngữ (2lan) → Sự phẫn uất của thân phận đất đá, cỏ cây, cũng là phẫn uất của tâm trạng.(cỏ cây , rêu, đá còn phẫn uất huống chi là con người…) 3/ Tâm trạng bi kịch. + Ngán: chán ngán, ngán ngẩm. + Xuân: vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ tuổi xuân. + Lại 1 Thêm lần nữa. Lại2 Trở lại. → Sự trở lại của mùa xuân là sự ra đi của tuổi xuân. + Mảnh tình: nhỏ bé, đáng thương, không trọn vẹn. san sẻ- tí con con.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây và tác dụng của nó? + Qua cách tả cảnh thiên nhiên, em cảm nhận được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ? + Từ “ ngán” mang nghĩa như thế nào? Mùa xuân là mùa hi vọng nhưng với Hồ Xuân Hương, bà cảm thấy chán chường, ngao ngán, theo em vì lí do gì?. → Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến +HS: -Cảnh đêm khuya.Rượu/trăng/rêu/đá/ chân mây/mặt đất…. => Nghịch cảnh éo le: Mùa xuân là hi vọng của mỗi đời người, nhưng với Hồ Xuân Hương, nó lại là vô vọng. *Ý nghĩa VB:Bản lĩnh của HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch:Vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống hạnh phúc. Hs nêu ý niệm.. Hs trả lời. +Cái hay, cái độc đáo của câu thơ thứ 7 là ở chỗ nào? ( Gợi ý: từ “ Lại” mang 2 nét nghĩa).. II/ TỔNG KẾT 1/ Nội dung. Bài thơ nói lên bi kịch, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc cua Hồ Xuân Hương. Trong buồn tủi, ngưòi phụ nữ vẫn gắng gượng vươn lên nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch. 2/ Nghệ thuật. Sử dụng từ ngữ giản dị, đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả tâm trạng.. Hs lí giải. -Biện pháp nghệ thuật Hs trả lời. được sử dụng ở câu thơ thứ 8? Tác dụng của nó? -Nêu ý nghĩa VB? Hs lí giải Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài. Qua quá trình đọc hiểu Hs tổng kết theo hướng văn bản, em hãy nêu dẫn của giáo viên cảm nhận của mình về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? +GV:Tích hợp:Phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình: 1/Các yếu tố của môi Hs đọc phần ghi nhớ. trường thiên nhiên có tác động đến tâm lí của nhân vật trữ tình ra sao? 2/Hình ảnh thiên nhiên được sử dụng nhằm khắc hoạ đậm nét tâm sự, tình cảm của nhân vật trữ tình như thế nào? Gọi Hs đọc phần ghi nhớ. HS thảo luận nhóm –. * Ghi nhớ. IV/ LUYỆN TẬP. Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 3 bài thơ Tự tình?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cử đại diện trình bày. 4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: + Nhấn mạnh lại nội dung và ý nghĩa nhân văn của bài thơ. + Nhấn mạnh lại giá trị nghệ thuật của bài thơ - gắn với mệnh danh “ Bà chúa Thơ Nôm” 5/ Dặn dò: -Bài cũ: + Về nhà xem lại bài, làm bài tập. +HS vế nhà hoàn thành bài tập. -Bài mới: + Soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến. +Cảnh và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ? ********************************************* Tiết: 6. CÂU CÁ MÙA THU Thu điếu. (Nguyễn Khuyến). A/Mục tiêu bài học: -Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ -Vẻ đẹp tâm hồn tác giả: yêu thiên nhiên, yêu qh đất nước, tâm trạng uẩn khúc thời thế. -Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, cách dùng từ, gieo vần. B/Phương tiện dạy học: SGK, SGV, tài liệu tham khảo., thiết kế giáo án, tranh ảnh minh họa C/Phương pháp : Đọc sáng tạo, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận,gợi mở D/Tiến trình dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/. Giới thiệu bài mới: Mùa thu vẫn là đề tài quen thuộc của thi ca và nó mang nhiều dáng dấp, vẻ đẹp khác nhau trong các tác phẩm của một số nhà thơ nổi tiếng như Đỗ Phủ, Xuân Diệu, Nguyễn Khuyến...Nhưng, mùa thu không chỉ là mùa của các thi nhân. Cảm xúc về mùa thu sẽ đến với bất kì ai nếu tâm hồn của họ biết lắng nghe để yêu thương và cảm nhận cuộc sống. GV giới thiệu một số tranh ảnh Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV giúp I.Tìm hiểu chung HS tìm hiểu đôi nét về HS đọc to, rõ, cả lớp 1. Tác giả NK (1835-1909). cuộc đời và thơ văn lắng nghe, chú ý các -Quê quán: sinh tại xã Hoàng Xá, huyện Ý Yên, Nguyễn Khuyến. thông tin quan trọng. Nam Định; sống ở làng Và, xã Yên Đổ, huyện Bình GV gọi HS đọc phần tiểu HS: Dựa vào phần tiểu Lục, tỉnh Hà Nam. dẫn sgk. dẫn để tìm các ý chính: -Xuất thân trong gđình nhà nho nghèo. H/Phần tiểu dẫn sgk trình tác giả, vài nét thơ văn, -Thi đỗ đầu cả 3 kì nên gọi là Tam Nguyên Yên bày những nội dung bài thơ Mùa thu câu cá. Đổ, làm quan được hơn 10 năm, sau đó lui về ở ẩn chính nào? và dạy học. Ông là nhà nho tài năng, thanh bạch, yêu nước. 2. Vài nét về sự nghiệp thơ văn. -Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm, hiện còn trên Hs tóm tắt phần tiểu tám trăm bài ở nhiều thể loại khác nhau: thơ, văn, H/Khái quát vài nét về sự dẫn trả lời câu đối. nghiệp thơ văn của NK? -Nội dung thơ: + Tình yêu quê hương, đất nước, bè bạn. + Phản ánh hiện thực những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác. + Châm biếm, đả kích thực đân, giai cấp thống trị. -Đóng góp nổi bật ở mảng thơ Nôm. 3. Bài thơ Câu cá mùa thu. H/ Những hiểu biết về bài -Vị trí, đề tài: nằm trong chùm thơ viết về mùa thu thơ câu cá mùa thu? Hs thảo luận trả lời ( Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh). -Hoàn cảnh sáng tác: khoảng thời gian Nguyễn GV mời HS chia bố Khuyến cáo quan về ở ẩn tại quê nhà. cục HS: có thể phân chia -Bố cục:2 phần:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bố cục theo một số cách sau: - Đề, thực, luận, kết. - Bốn câu đầu, bốn câu sau Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cảnh thu qua những điểm sáng nghệ thuật. H cho biết vị trí quan sát của thi nhân? H/ cách nhìn ấy có lợi thế gì việc cảm nhận cảnh thu?. HS : cái nhìn mở rộng, cái nhìn thu hẹp. HS tìm và phát hiện các từ ngữ đặc sắc.. H/ cảnh vật được miêu tả HS trả lời theo cảm như thế nào? Biểu hiện nhận các hình ảnh thơ. cụ thể? H/: Em có nhận xét gì về cách miêu tả vẻ đẹp cảnh thu độc đáo của tác giả. GV nhấn mạnh thêm cách miêu tả cảnh của thơ cổ phương Đông. H/: Cho biết đằng sau bức tranh ngoại cảnh ẩn chứa điều gì? Vì sao? HS tìm hiểu tâm trạng thi nhân. Đặc biệt tâm trạng thời thế.. CH: Cái hay của nghệ thuật là gì?. HS: miêu tả không gian, lấy động tả tĩnh, ngôn ngữ giản dị HS: cách gieo vần: vần “eo” lặp lại nhiều lần ở. + Bốn câu đầu:cảnh thu. + Bốn câu sau: tình thu.. II. Đọc-hiểu văn bản. 1 Cảnh thu ở làng quê Bắc Bộ ( Bốn câu đầu ). a. Điểm nhìn để cảm nhận cảnh thu: - Ao thu: nhỏ hẹp, lạnh lẽo (đặc trưng của những ao chuôm làng quê Bắc Bộ ). - Cái nhìn mở rộng ra: bầu trời. - cái nhìn thu hẹp lại: quay về với ngõ trúc, vơí ao thu. => Cái nhìn được mở ra theo nhiếu chiều hướng để ghi nhận cảnh thu đặc sắc có hồn b. Vẻ đẹp cảnh thu - Cảnh vật: + Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt. + Đường nét chuyển động: sóng nước gợn tí, lá vàng khẽ đưa,mây lơ lửng. - Không gian: tĩnh lặng, vắng tiếng, vắng người. + Khách vắng teo. + Sóng hơi gợn tí. + Mây lơ lửng. + Lá khẽ đưa. + Cá đớp mồi đâu đó. Nhấn mạnh cái tĩnh lặng. Cảnh thu đã gợi nên cái hồn của làng quê Bắc Bộ: đẹp, tĩnh lặng và đượm buồn. 2. Tình thu thâm trầm, kín đáo, sâu.xa -Cõi lòng tác giả: yên tĩnh, vắng lặng, thả hồn vào cảnh vật miên man, bất tận. - Tình yêu quê hương đất nước: mở lòng đón nhận mọi sự chuyển động của đất trời, đặc biệt là mùa thu Bắc bộ. - Tâm trạng: buồn, đầy uẩn khúc của một nhà nho có ý thức trách nhiệm cao bởi cái “hổ”, cái “thẹn” (Di chúc) trước thời thế. => Thi nhân quay về cõi lòng để trầm tư, chiêm nghiệm thời cuộc. Đó là nhân cách đáng quý của con người một thời trong văn học Trung đại Việt Nam. 3. Thành công nghệ thuật. - Cách miêu tả không gian: nhiều góc nhìn. - Lấy động để tả tĩnh: nhấn mạnh cái buồn của cảnh vật và lòng người. - Ngôn ngữ: giản dị nhưng có sức gợi tả cao. - Cách gieo vần “eo” (độc vận) : + Nhấn mạnh tâm trạng dầy uẩn khúc của con người. + Gợi nên dáng thu vắng lặng, nhỏ bé, xinh xắn. III/ Tổng kết (ghi nhớ SGK) IV/ Củng cố 1. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> các câu thơ.. 2. Nghệ thuật V/ Luyện tập - Học bài, soạn bài mới “phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận”. CH: Nhận xét bút pháp tả cảnh, tả tình, cách sử dụng từ ngữ, cách gieo HS tiếp nhận và tìm vần? hiểu để sáng tỏ vấn đề. GV so sánh, liên hệ một số câu thơ viết về mùa thu của Tương Phố, HS đọc ghi nhớ Nguyễn Du, Xuân Diệu; cũng như hai bài Thu HS trả lời vịnh, Thu ẩm của Nguyễn Khuyến để HS hiểu thêm HS: thơ thu Nguyễn về cách cảm nhận cảnh Khuyến có những nét thu cũng như tình thu ở vẽ hiện thực và hình các thế hệ thi như thế ảnh từ ngữ đậm đà chất nào? dân tộc. Hoạt động 3: cho HS đọc Khuyến có những nét ghi nhớ. vẽ hiện thực và hình Hoạt động 4: Củng cố ảnh từ ngữ đậm đà chất CH: Nêu cảm nhận của dân tộc. em về mùa thu Việt Nam qua bài thơ? CH: Nghệ thuật khắc họa bức tranh thu của Nguyễn Khuyến? 4/ Dặn dò: - Bài vừa học: + Đọc thuộc bài thơ + Nắm được vẻ đẹp của cảnh thu và tâm trạng tác giả. - Bài sắp học: Phân tích đề và lập ý trong bài văn nghị luận + Phân tích các đề theo hệ thống câu hỏi SGk. ************************************* Tiết:7 PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh - Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài , cách lập dàn ý cho bài viết. - Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài viết B/ Phương tiện dạy học: SGK,SGV và Thiết kế bài dạy : C/ Phương pháp Qui nạp, thảo luận, thực hành D/ Tiến trình bài dạy: 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động 2: GV phân lớp thành 4 nhóm - Lần lượt gọi từng nhóm một đọc 3 đề bài trong SGK Cho HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên trình bày ý. Hoạt động của Trò HS đọc đề bài trong SGK: + Nh óm 1 Đề 1 + Nhóm 2 Đề 2 + Nhóm 3 Đề 3. Nội dung bài học II- Tìm hiểu bài: 1) Phân tích đề: *Đề 1 : Có định hướng cụ thể - Vấn đề nghị luận: Hành trang cho thế hệ trẻ trong cuộc sống mới - Phạm vi viết: Những vấn đề tri thức (khả năng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> kiến. Nhóm 1 trình bày:. Nhóm 2 trình bày Nhóm 3 trình bày:. GV gọi HS nhóm 4 nhận xét và rút ra kết luận phân tích đề GV kết luận và cho HS ghi phần ghi nhớ GV gọi HS nhóm 4 lập dàn ý đề 1 theo các yêu cầu: + Xác định luận điểm + Xác định luận cứ + Sắp xếp bố cục. HS nhóm 4 thực hiện yêu cầu. GV nhận xét và cho HS ghi chép phần ghi nhớ 2 trong SGK GV cho HS thảo luận nhóm đôi về đề bài “ Tâm sự của HXHương qua bài thơ Tự Tình để: - Xác định luận điểm , luận cứ - Sắp xếp. HS ghi. HS thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày Hoạt động 4: Luyện tập GV cho HS đọc bài tập SGK HS thực hiện theo và trả lời các câu hỏi yêu cầu *Phân tích đề Vấn đề cần nghị luận Yêu cầu nội dung. thực hành và sáng tạo) Dẫn chứng tư liệu trong lĩnh vực cuộc sống *Đề 2: Đề bài mở - Vấn đề nghị luận : Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài thơ tự tình - Phạm vi dẫn chứng: Bài thơ Tự tình *Đề 3: Đề bài mở - Vấn đề nghị luận: Tìm vẻ đẹp về nghệ thuật trong bài thơ Câu cá mùa thu - Phạm vi dẫn chứng: Bài thơ Ghi nhớ: SGK II- Lập dàn ý 1-Đề 1 : a) Xác định luận điểm - Luận điểm xuất phát: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới: + LĐ1: Nhiều điểm mạnh + LĐ2: Không ít hạn chế + LĐ3: Phát huy mạnh, hạn chế điểm yếu b) Luận cứ: - Sự thành công trong nhiều lĩnh vực đời sống: + Tri thức: Đạt giải Ôlimpic văn hoá... + TDTT: Cờ vua , bóng đá... + Kinh doanh: Nhiều nhà doanh trẻ... -Cần có sự đào tạo tri thức, học hỏi kinh nghiệm của các nước c) Sắp xếp các ý theo mở bài, thân bài và kết bài GHI NHỚ : SGK Bài tập: Tâm sự của Hồ Xuân Hương qua bài thơ Tự Tình. a)Xác định luận điểm,luận cứ: - LĐ1: Nỗi thương mình trong cảnh cô đơn + Thời gian + Không gian - LĐ2: Tâm sự của nữ sĩ- bẽ bàng + Trăng: khuyết- tròn + Rượu: say- tỉnh - LĐ 3: Thái độ và tính cách mạnh mẽ: Khao khát sống + Xiên ngang + Đâm toạc - LĐ4: Tâm trạng chán chường và khao khát hạnh phúc: + Ngán: . Xuân đi- lại . mảnh tình san sẻ b) Sắp xếp luận điểm. luận cứ. Đề: Cảm nghĩ của em về hiện thực sâu sắc của đoạn trích” Vào phủ chúa Trịnh” (Trích Thượng Kinh kí sự- Lê Hữu Trác) 1) Phân tích đề: - Vấn đề cần nghị luận: Giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn “Vào phủ chúa Trịnh”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu nội dung: + Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh khí của những con người nơi phủ chúa Trịnh (TC) + Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng như dự cảm về suy tàn đang tới gần của triều Lê - Trịnh TkXVIII - Yêu cầu về phương pháp: Sử dụng thao lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dùng dẫn chứng trong văn bản “Vào phủ chúa Trịnh” là chủ yếu. 2) Lập dàn ý a) Mở bài: - Bức tranh XH PK VN thế kỉ XVIII - Sự tái hiện lại bức tranh qua tác phẩm của Lê Hữu Trác - Đoạn trích b)Thân bài - Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh khí của những con người nơi phủ chúa Trịnh(TC) + Không gian + Cung cách sinh hoạt - Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng như dự cảm về suy tàn đang tới gần của triều Lê - Trịnh TkXVIII + Những nhận xét của tác giả: . Cảnh phủ chúa . Khi dùng cơm sáng . Trong nội cung thế tử . Về bệnh trạng thế tử c) Kết bài: - Sự thành công trong việc tái hiện một quá trình hiện thựclịch sử rất sâu sắc - Hình thành quan điểm sống mới. Yêu cầu về phương pháp. *Lập dàn ý a)Mở bài. b)Thân bài. c) Kết bài. 4. Củng cố , dặn dò: - Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ - Soạn bài: Thao tác lập luận phân tích Theo hệ thống câu hỏi SGK ******************************************** Tiết: 8. THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH. A/ Mục tiêu bài học:Giúp hs: -Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích -Biết cách phân tích 1 vấn đề CT,XH, hoặc VH B/ Phương tiện:SGK,STK, SGV,Thiết kế GA C/ Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phát vấn, đàm thoại. D/ Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ:. 3/Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng. Hđ của Trò. Nội dung bài học I/ Mục đích,yêu cầu của thao tác lập luận phân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dẫn hs tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. H/ Thế nào là thao tác phân tích?. tích: 1/Khái niệm: Phân tích: chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố để Hs suy nghĩ trả lời xem xét 1 cách kĩ càng nội dung, hình thức và mối quân hệ bên trong cũng như mối quan hệ bên ngoài của chúng Phân tích gắn với tổng hợpbản chất của phân tích. 2/Tìm hiểu ngữ liệu: -Luận điểm:Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện , đại Cho hs chia nhóm để Hs chia nhóm thực hiện diện cho sự đồi bại trong xã hội Truyện Kiều. thảo luận yêu cầu nhiệm vụ GV -Luận cứ: H/Hãy xác định hệ giao +Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính thống luận điểm, luận +Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm cứ trong ngữ liệu? nghề đồi bại , bất chính: -Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: phân tích chi tiết “ bộ mặt lừa bịp, tráo trở của SK,t/g đã lập luận tổng hợp và khái quát bản chất của hắn ở mức độ cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội này II/ Cách phân tích: 1/Ngữ liệu 1-mục I: -Phân tích dựa trên cơ sở quân hệ nội bộ trong bản thân đối tượng- những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu, bần tiện của SK. Hoạt động2:Hướng dẫn -Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp:Từ việc hs cách thức phân tích. phân tích làm nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu, bần tiện, mà khái quát lên hiện thực của nhân vật nàyCho hs chia nhóm, GV bức tranh về nhà chứa, tính đồi bại trong xã hội phân công nhiệm vụ cụ Hs chia nhóm và thảo đương thời. thể cho từng nhóm luận theo yêu cầu của 2/ Ngữ liệu 1- mục II H/Hãy chỉ cách phân GV - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng:Đồng tích ở mỗi đoạn và chỉ tiền vừa có tác dụng tốt, vừa có tác dụng xấu(Sức ra mqh giữa phân tích mạnh tác oai tác quái) và tổng hợp dược thể -Phân tích theo quân hệ ngnh- kq: phân tích sức hiện trong đoạn trích? mạnh tác quái của đồng tiềnthái độ phê phán và khinh bỉ của ND khi nói đến đồng tiền . -Phân tích theo qh:kq-ngnh: +ND chủ yếu vẫn nhìn về mặt tác hại của đồng tiền(kết quả) +Vì một loạt gian ác, bất chính đều do đồng tiền chi phối(ngnh) -Trong quá trình lập luận, phân tích gắn với kết quả tổng hợp: sức mạnh đồng tiền, thái độ, cách hành xử của các tầng lớp xã hội đối với đồng tiền vàbthái độ của ND đối với xh đó. 3/ Ngữ liệu 2 mục II: -Phân tích theo quan hệ ngnh-kq: bùng nổ dân số (ngnh) ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của con người (kq) -Phân tích theo qh nội bộ củ đt- các ảnh hưởng xấu của việc bùng nổ dân soos đến con người. Hoạt động3: Hướng dẫn +Thiếu lương thực hs tổng kết Hs đọc phần ghi nhớ, rút +Suy dinh dưỡng, suy thoái giống nòi ra nét chính +Thiếu việc làm, thất nghiệp -Phân tích kết hợp chặt chẽ với kết quả tổng hợp:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bùng nổ dân sốảnh hưởng đến nhiều mặt cuộc sống của con người  dân số tăng càng nhanh thì chất lượng cuộc sống của cộng đồng, của gia đình, của cá nhân càng giảm sút. III/Ghi nhớ: -Mục đích của phân tích: làm rõ đặc điểm : + Nội dung, hình thức, cấu trúc +Các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đt. -Khi phân tích cần chia tách đt thành nhiều tiêu chí, theo qh nhất định -Phân tích phải đi sâu từng yếu tố, từng khía cạnh; qh theo toàn vẹn, thống nhất. 4/ Dặn dò: - Bài vừa học: + Mục đích , yêu câu khi phân tích. + Các cách phân tích đã học - Bài sắp học: Thương vợ + Hình ảnh bà Tú như thê nào? Qua hình ảnh bà Tú ta hiểu được điều gì ở ông Tú. ******************************************* Tiết 9,10. THƯƠNG VỢ Trần Tế Xương. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Cảm nhận được hinh ảnh bà Tú : vất vả , đảm đang , chịu thương , chịu khó và lặng lẽ hy sinh vì chồng vì con . - Thấy được tinh cảm yêu thương , quý trọng cùa Trần Tế Xương dành cho vợ . Qua những lời tự trào , thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sư của nhà thơ - Nắm được những thành công về nghệ thuật của bài thơ từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng ngôn ngữ hình ảnh, ngôn văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng trữ tình và tự trào. B/ Phương tiện thực hiện : - SGK, SGV, sách tham khảo - Thiết kế bàI dạy C/ Cách thức tiến hành : - Đọc sáng tạo, phát vấn, thảo luận D/ Tiến trình giờ dạy : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Em hãy đọc diễn cảm và nêu cảm nhận của em về bài thơ “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến ? 3/ Giới thiệu bài mới : Cũng như Nguyễn Khuyến, Tú Xương là một trong những nhà thơ tiêu biểu cuối cùng của văn học trung đại Việt Nam. Hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu một bài thơ khá tiêu biểu của Tú Xương : đó là bài thơ “Thương vợ”. Hoạt động của Thầy *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. - Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK và yêu cầu tóm lược. Hoạt động của trò. Nội dung cơ bản. I – Tìm hiểu chung : 1 – Tác giả : - Đọc tiểu dẫn và làm -Trần Tế Xương (1870 – 1907). theo yêu cầu của GV. -Quê : Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định nay là phố Hàng Nâu – Nam Định..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> những nét chính về tác giả.. - Trả lời - Em hãy cho biết thể loại và đề tàI của bàI thơ ? * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiẻu văn bản. - Đọc diễn cảm bài - Gọi HS đọc diễn cảm văn thơ bản và nhận xét cách đọc của HS. _ Hình ảnh bà Tú được hiện lên qua những hình ảnh, từ ngữ nào ?. - Thảo luận và trả lời. - Thảo luận và trả lời - Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở 4 câu thơ đầu ? (gợi ý : về nhịp thơ, nghệ thuật đối …). - Làm theo yêu cầu của GV GV thuyết giảng thêm về hình ảnh thân cò, đó chính là hình ảnh con cò trong ca dao. Đồng thời yêu cầu HS tìm những câu ca dao có hình ảnh con cò. H?Bốn câu cuối không còn là lời giới thiệu về bà Tú mà đó chính là thái độ của TX đối với vợ của mình. Vậy em hãy cho biết thái độ của nhà thơ đối với người vợ của mình được thể hiện như thế nào?. Hs thảo luận trả lời. -Trần Tế Xương là người sắcsảo, phóng túng nhưng thi cử lận đận (8 lần đi thi chỉ đỗ tú tài nên còn được gọi là Tú Xương). -Cuộc đời Tú Xương ngắn ngủi nhưng để lại cho đời 1 sự nghiệp thơ ca bất tử. -Sáng tác của Tú Xương gồm 2 mảng : trào phúng và trữ tình. -Bà Tú – vợ ông trở thành đề tài quen thuộc trong sáng tác thơ ca của nhà thơ. 2 – Tác phẩm : -Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật. Đề tài : viết về vợ. II/ Đọc – hiểu văn bản 1/ Đọc văn bản : 2/ Tìm hiểu văn bản : a/ Bốn câu đầu : Giới thiệu hình ảnh bà Tú - Hình ảnh, từ ngữ : + Quanh năm : là thời gian không nghỉ ngơi + Mom sông : mô đất nhô ra của con sông, là nơi chênh vênh, nguy hiểm. + Buôn bán : Công việc vất vả, nhọc nhằn. - Nhịp thơ : “Nuôi đủ / năm con / với một chồng”  đều đều thể hiện gánh nặng trên đôi vai bà Tú. Bà Tú không chỉ nuôi năm đứa con mà còn phải nuôi thêm một ông chồng. Đồng thời tác giả cũng tự trào về mình. - Hai câu thơ : “Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông”  nghệ thuật đối lập kết hợp với đảo ngữ nhằm nhấn mạnh sự vất vả, nhọc nhằn của bà Tú. - Thân cò : Hình ảnh sáng tạo mang tính ẩn dụ  thân phận của bà Tú. b/Bốn câu cuối: Thái độ của TX đối với người vợ của mình -Cách đếm:Một duyên hai nợ chính là đếm công lao khó nhọc của vợ. -Cách vận dụng thành ngữ:Năm nắng mười mưa thể hiện sự đồng cảm của nhà thơ đối với vợ. -Âu đành phận: cam chịu, nhẫn nhục. -dám quản công:không quản khó nhọc, gian khổThể hiện đức hi sinh của bà Tú -Hai câu kết:Là tiếng chửi của TX +Chửi đời +Chửi mình Thể hiện sự dồn nén tình cảm của TX đối với vợ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm chủ đề của bài thơ. - Em hãy cho biết chủ đề của bàI thơ ?. Hs trả lời. III – Chủ đề : Nhà thơ bày tỏ tấm lòng yêu thương, kính trọng và biết ơn bà Tú – người vợ hiền với bao vất vả, đảm đang giàu đức hi sinh.. 4 – Củng cố và dặn dò : - Đọc diễn cảm lại bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ và nắm đước nội dung để phân tích được bài thơ. - Chuẩn bị bài mới ****************************************************** Tiết: 11. Đọc thêm : KHÓC DƯƠNG KHUÊ (Nguyễn Khuyến) Hoạt động của Thầy Hđ của Trò Nội dung bài học Hoạt động1:Hướng dẫn hs I/Tiểu dẫn: tìm hiểu phần tiểu dẫn 1/Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: H/Tóm tắt những nội dung NK và DK là 2 người bạn đồng niên thân thiết, cơ bản được đề cập trong Dương Khuê mất làm thơ tỏ lòng khóc bạn. phần tiểu dẫn ở SGK? 2/ Thể loại Song thất lục bát truyền thống 3/ Nội dung: Tình bạn chân thành, thủy chung , son sắt của H/Xác định bố cục bài thơ? NK dành cho Dương Khuê 4/Bố cục: -2 câu đầu:Nỗi đau của nhà thơ khi nghe tin bạn mất -20 câu giữa:Hồi tưởng của tác giả về những kỉ niệm xưa của 2 người. -Còn lại:Nỗi lòng của tác giả khi nghe tin bạn Hoạt động2:Hướng dẫn hs mất. đọc thêm. II/Đọc hiểu văn bản: 1/Hai câu đầu: -Cách xưng hô:Bác Dương><thực tế tuổi tác -Cách nói giảm nói tránh: Sự tôn kính,sự đau đớn, xót xa đến độ bẽ bàng trước cái tin quá đột ngột: bạn mất 2/20 câu tiếp theo: Kỉ niệm: cùng đi thi, cùng đỗ đạt, cùng ra làm quan,dạo chơi, ca hát, hoạn nạn có nhau, kỉ niệm gần nhất cách đây 3 năm gặp nhau :cầm taynhững kỉ niệm đẹp đẽ, liên tục, bền vững theo chiều dài cuộc đời của 2 người. 3/Đoạn cuối:Tác giả quay về đối diện với hiện thực: bạn mất trong nỗi cô đơn, thương tiếc chân thành. III/Củng cố:Nỗi đau xót trước cái chết của người bạn tri kỉ. Đó là tiếng lòng của một tình bạn chân thành, sâu nặng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> VỊNH KHOA THI HƯƠNG. (Trần tế Xương) Hoạt động của Thầy Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu phần tiểu dẫn. H/Khái quát những nội dung cơ bản được đề cập đến trong phần tiểu dẫn?. Hđ của Trò. Hs bám vào phần tiểu dẫn trả lời. Hoạt động2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. H/hai câu thơ đầu cho thấy kì thi có gì khác thường?. Hs đọc bài thơ và đề xuất hướng phân tích Hs thảo luận trả lời. H/Anh chị có nhận xét gì về hình ảnh sĩ tử và quan trường? Từ đó, anh chị có cảm nhận Hs thảo luận, đại ntn về cảnh thi cử lúc bấy diện nhóm trả lời. giờ?. H/Phân tích tâm trạng, thái độ của t/g trước cảnh tượng trường thi?Lời nhắn gọi của TX ở 2 câu cuối có ý nghĩa Hs phân tích theo sự tư tưởng gì? gợi ý của GV Hoạt động 3:Hướng dẫn hs tổng kết. Hs tóm tắt ,tổng kết. Nội dung bài học I/Tiểu dẫn: 1/Đề tài: Thi cử 2/Nội dung:Sự mỉa mai,căm uất của nhà thơ đối với chế độ thi cử và đối với con đường khoa cử của riêng ông. Qua đó vẽ nên 1 phần hiện thực xã hội nhốn nháo, ô hợp của xã hội nửa thực dân nửa phong kiến. II/Đọc hiểu văn bản: 1/Hai câu đề: a/Hình ảnh sĩ tử: -Vai đeo lọ -Lôi thôi sĩ tử: nt đảo ngữ Cảnh luộm thuộm, không gọn gàng, không có tư thế của người đi thi,làm chủ trong cuộc thi. Sự sa sút về nho phong sĩ khí. b/Hình ảnh quan trường: -Ậm ọe:ra oai, nạt nộ -Ậm ọe quan trường: nt đảo ngữ+thét loa Cảnh huyên náo, lộn xộn của trường thi *Hình ảnh quan sứ -mụ đầm: -Được tiếp đón linh đình: lọng cắm rợp trời -Ăn mặc:váy lê ...mụ đầm ra: nt đảo ngữ  nhằm phô trương hình thức diêm duá, lòe loẹt, lộn xộn,làm rõ sự thiếu tôn nghiêm, lố bịch. Chất mỉa mai , cay cú của tác giả. 2/Hai câu kết: Lời kêu gọi,đánh thưc lương tri, lương tâmmột lời trữ tình III/Tổng kết: Bài thơ gợi lên hiện trạng đất nước và nỗi nhục mất nước đồng thời nói lên tấm lòng của TX đối với đất nước, quê hương. Bài thơ vừa mang sức mạnh châm biếm, đả kích vừa bộc lộ tâm trạng trữ tình.. 3/Dặn dò: Đọc thuộc lòng 2 bài thơ vừ học Soạn bài mới: ”Bài ca ngất ngưỡng” *************************************************.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 12 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN (tiếp theo) A/ MUÏC TIEÂU: Giúp HS thấy được mối qh giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. B/ PHÖÔNG PHAÙP: Gợi tìm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. C/ TIEÁN TRÌNH: * Kieåm tra baøi cuõ: Hình ảnh trường thi vào những khoa cuối cùng?. * Giôùi thieäu baøi môùi: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT ? Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân: Ñaây laø moái qh hai chieàu: lời nói cá nhân? - Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra những lời nói cụ thể của mình, đồng thời lĩnh hội được lời nói của caù nhaân khaùc. - Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hóa những yếu tố chung, những qui tắc và phương thức chung của ngôn ngữ. * GHI NHỚ(SGK – Tr 35) IV. Luyeän taäp: ĐỌC PHẦN GHI NHỚ * Câu 1 – Tr 35: Từ “nách” chuyển nghĩa sang chỉ HS THAÛO LUAÄN CAÙC BT nơi giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một góc( ẩn dụ). * Câu 2: từ “ xuân” dùng với nghĩa riêng: - Xuân: mùa xuân / tuổi xuân, sức sống. - cành xuân: vẻ đẹp của người con gái trẻ tuổi. - bầu xuân: men say của rượu / tình cảm thắm thiết bạn bè. - HCM – xuân: sức sống mới, tươi trẻ. * Caâu 3: Saùng taïo rieâng: a. Mặt trời(nghĩa gốc) – nhân hóa “xuống biển”. b. Mặt trời: lí tưởng CM. c. - Mặt trời 1: (nghĩa gốc). - Mặt trời 2(ẩn dụ): đứa con là niềm hạnh phúc , ás của người mẹ. * Caâu 4: a. mọn mằn: nhỏ nhặt, tầm thường, không đáng kể – theo qui tắc tạo từ láy hai tiếng. b. gioûi giaén: raát gioûi(thieän caûm) - theo qui taéc laùy phuï aâm đầu. c. nội soi: theo qui tắc kết hợp 2 từ có sẵn để tạo từ ghép chính phuï. * CUÛNG COÁ: Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân? * DAËN DOØ: - Học bài này và xem lại phần BT đã làm để củng cố kiến thức. - Soạn bài “Bài ca ngất ngưởng” – Nguyễn Công Trứ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 13. BÀI CA NGẤT NGƯỞNG Nguyễn Công Trứ. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Con người Nguyễn Công Trứ thể hiện trong hình ảnh “ông ngất ngưởng”, tiêu biểu cho mẫu người tài tử ở hậu kỳ văn học trung đại Việt Nam. - Phong cách sống, thái độ sống của tác giả. - Đặc điểm của thể hát nói. 2. Kỹ năng: Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại 3. Thái độ tư tưởng: Trân trọng tài năng và nhân cách sống của Nguyễn Công Trứ. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học 2. Học sinh: Soạn bài C. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 4' Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới, Giới thiệu qua Nguyễn Công Trứ là nhà thơ lớn của dân tộc + PP giới thiệu: thuyết Việt Nam, đồng thời người đọc biết đến ông là người có trình... quan điểm và phong cách khác lạ "ngất ngưởng" chúng ta cùng tìm hiểu về tác giả Nguyễn Công Trứ. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung: A. Tiểu dẫn Mục tiêu: a. Tác giả: - Cảm nhận được tâm hồn tự do Tác giả(1778- 1858) tự là Tồn Chất, hiệu là Ngộ Trai, biệt phóng khoáng cùng thái độ tự tin của tác hiệu: Hi Văn giả. - Quê quán:làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh - Thấy được những đặc điểm nổi -Hoàn cảnh xuất thân:trong một gia đình nho học bật của thế hát nói. -Cuộc đời: Phương pháp: +Từ nhỏ cho đén năm 1819:sống một cuộc sống nghèo khó, - Công việc của GV: có điều kiện tham gia hát ca trù - Công việc của HS: Học sinh +Năm1819: thi đỗ giải nguyên và được bổ làm quan -> con đọc bài, suy nghĩ, trao đổi và trả lời các đường làm quan không bằng phẳng, được thăng chức và bị câu hỏi. giáng chức thất thường -Ông là người có tài năng và nhiệt huyết trên nhiều lĩnh vực hoạt động xã hội, từ văn hoá, kinh tế đến quân sự. - Nguyễn Công Trứ là nhà nho tài tử trung thành với lý tưởng trí quân trạch dân; cuộc đời phong phú, đầy thăng trầm, sống bản lĩnh phóng khoáng và tự tin, có nhiều đóng góp cho dân nước. - Góp phần quan trọng vào việc phát triển thể hát nói trong văn học Việt Nam. b. Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: viết trong thời kỳ cáo quan về hưu, ở ngoài vòng cương toả của quan trường và những ràn buộc của lễ giáo phận sự, có thể bộc lộ hết tâm tư phóng khoáng của bản thân đồng thời là cái nhìn mang tính tổng kết về cuộc đời phong phú. - Đặc điểm của thể hát nói. Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản: B. Đọc hiểu văn bản Thao tác 1: Đọc văn bản: I. Đọc- bố cục : - GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản. nêu bố - Bố cục chia 3 phần cục GV nhận xét và đọc mẫu, giải thích +6 câu đầu:Hi Văn ngất ngưởng trong triều.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> từ khó. - HS: đọc văn bản, nhận xét bạn đọc văn bản như thế nào. +10 câu tiếp: Hi Văn ngất ngưởng khi về hưu +3 câu còn lại:Khẳng định lí tưởng sống -Giải nghĩa từ khó +Từ “Ngất ngưởng” xuất hiện4 lần không kể tiêu đề +Nghĩa đen: sự vật đặt ở thế, vị trí cao, không vững chắc, dễ đổ, nghiêng, tư thế của người say ngồi không vững, đi lảo đảo, muốn ngã. +Nghĩa được dùng trong bài:lối sống, phong cách sống khác người, khác thường,đầy cá tính, bản lĩnh, vượt ra ngoài khuân khổ. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nội dung: Hình ảnh “ông ngất ngưởng”: - “Ngất ngưởng” trên hành trình hoạn lộ: người quân tử sống bản lĩnh, đầy tự tin, kiên trì lý tưởng. Câu1: Toàn văn Thao tác2: Tìm hiểu văn bản chữ Hán->đặc điểm của lời ca trù-hát nói và cũng là đặc - GV: Đặt câu hỏi em hãy cho biết điểm của văn thơ nôm thời kì sơ khởi khi tác giả muốn diễn Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng ở trong đạt một ý quan trọng thời gian nào? được tác giả miêu tả như + giải thích nghĩa: trong trời đất( vũ trụ) không có thế nào? việc gì không phải là phận sự( nhiệm vụ, trách nhiệm) của ta( Nhà nho)-> Quan niệm của nhà nho đầy tự tin, tự hào - HS: Suy ghĩ và trả lời. vào tài trí và lí tưởng của mình -Câu2: Ông Hi Văn cho rằng mình đã vào lồng khi chọn con đường học hành, thi đỗ làm quan, làm tướng giúp triều đình, giúp Vua, giúp nước => có sự mâu thuẫn giữa lí tưởng và thực tiễn cuộc sống, thời đại mà ông đang sống *4 câu tiếp theo - Điệp từ: khi, có khi -> không muốn kể kĩ - Liệt kê: đỗ Thủ khoa, làm Tham tán, Tổng đốc Đông, đại tướng bình Tây, Phủ doãn Thừa Thiên -> những chức vụ quan trọng, những chiến công thành tích lừng lẫy...được kể lướt qua =>sự tự tin, bản lĩnh của Nguyễn Công Trứ( không tự cao tự đại) - Ngẫm lại cả cuộc đời làm quan nắm nhiều quyền chức, Ông tự tổng kết một cách tự hào: Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng -> Nguyễn Công Trứ tự tách mình ra khỏi bản thân mình, như đang nói về một người nào khác: Cái tay Hi Văn ấy cũng giỏi đấy chứ! Ngất ngưởng đấy chứ ! => Ông ngất ngưởng trong khi làm quan: là người thẳng thắn liêm khiết, có tài năng và lập được nhiều công trạng nhưng Ông cũng phải chấp nhận một cuộc đời làm quan không mấy thuận lợi, bị thăng giáng thất thường vì Ông là người thẳng thắn 2.- “Ngất ngưởng” khi cáo quan về hưu: Bậc tài tử phong lưu, không ngần ngại khẳng định cá tính của mình. Tất cả đều thể hiện cá tính, bản lĩnh, sự tự tin của con người có cốt cách độc đáo khi nhìn lại đời và tự thể hiện mình. Trên cơ sở đó, thấy rõ vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Công Trứ, một con người giầu năng lực, dám sống cho mình bỏ qua sự gò bó của lễ giáo, theo đuổi cái tâm tự nhiên. *Câu1: sự kiện quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ : về hưu -> từ đây ông càng có điều kiện để tìm mọi cách thực hiện lối sống ngất ngưởng của mình Tiết 2 * Câu2: Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV: Đặt câu hỏi Em hãy cho biết Nguyễn Công Trứ khi về hưu ông biểu hiện thái độ của mình như thế nào? lấy dẫn chứng phân tích. - HS: Suy ghĩ và trả lời.. -> ngay từ những ngày đầu tiên cuộc sống của một hưu quan ông đã làm mọi người kinh ngạc bởi cuộc dạo chơi khắp kinh thành(Huế) bằng cách cưỡi bò cái vàng, lại đeo đạc ngựa trước ngực nó, đeo mo cau đằng sau đuôi nó để che mắt thế gian, để bò thêm sang trọng, để bò cũng được ngất ngưởng cùng ông => thật khác người, thật kì lạ và thật bản lĩnh *4 câu tiếp: cuộc sống của một ông già về hưu ỏ quê nhà: +Có lúc nhìn lên ngọn núi Đại Nại quê hương(Hà Tĩnh) chỉ thấy mây trắng phau phau- màu trắng ngon mắt, gợi sự trẻ trung của da thịt con người -> cái nhìn và sự liên tưởng thật trẻ =>Ông tự ngạc nhiên về sự thay đổi của mình: vốn là tay kiếm cung, con nhà võ, nghiêm khắc, bạo liệt mà nay trở nên ông già từ bi đạo mạo.. +Trò chơi mới:Đem cả ban hát lên chùa mà chơi, mà hát ca trù trước tượng Phật.Hình ảnh ông già hưu trí đủng đỉnh khoan thai đi trước, đủng đỉnh theo sau mấy cô đào áo xanh áo đỏ trẻ trung, nũng nịu, ríu rít... -> theo ông:nghe hát và chứng kiến quang cảng ấy Bụt(Phật) cũng phải bật cười mà làm ngơ cho ông vì thí chủ Công Trứ- Hi Văn thật là ngất ngưởng =>Cái ngất ngưởng thể hiên rõ nhất cá tính, bản lĩnh của Em hãy cho biết cuộc sống của một ông ông: Một nghệ sĩ, một tài tử say mê nghệ thuật ca trù, một con người đến già vẫn muốn sống trẻ trung, vui tươi, thoải già về hưu ỏ quê nhà như thế nào ? mái.Và tất nhiên, phải tài hoa lắm, bản lĩnh lắm, mới dám Hs trả lời sống như thế, làm như thế. Gv nhận xét *4 câu tiếp - Vượt lên trên dư luận xã hội, chỉ sống theo sở thích của mình, bỏ ngoài tai mọi lời khen chê, coi sự được mất cũng đều như nhau như chuyện xưa tái ông mất ngựa -> nói rõ hơn lối sống ngất ngưởng của ông, khẳng địng sự tự tin mạnh mẽ của ông vào bản thân mình - Tuổi già cần tận hưởng thú vui thiên nhiên, vui phơi phới đi trong gió xuân, đắm mình trong tiếng đàn, câu hát, say ngắm sắc đẹp tuổi hoa - Từ ngữ: Không Phật, Không Tiên, Không vướng tục-> vẫn rất người, rất trần thế nhưng lại thanh cao, không thô tục, truỵ lạc mà rất thanh nhã - Nhịp thơ ngắn -> thể hiện quan niệm sống trẻ trung, hạnh phúc, cái ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ =>Cái ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ khi về hưu: ngông và ngang, độc đáo và tài hoa, thanh nhã. Ông có quyền ngất ngưởng vì ông về hưu trong danh dự, sau khi đã làm được nhiều việc có ích cho dân. 3.Ba câu cuối - Thực chất Nguyễn Công Trứ là người có tài( thăng quan nhanh, tài thao lược...).Song điều đáng tự hào là ở chỗ ông làm quan không vì danh lợi mà làm quan để giúp vua, giúp Vượt lên trên dư luận xã hội tác giả dân “ Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung” ->Dù ngất sống như thế nào, em hãy lấy dẫn ngưởng đến đâu nhưng ông vẫn tự hào rằng trước sau ông vẫn giữ trọn vẹn lòng trung với vua, hết lòng hết sức với chứng ? nước với dân, với bao công tích rạng ngời. Hs trả lời - Câu cuối bài khẳng định thêm lòng tự tin vào bản thân, thể Gv nhấn mạnh hiện bản lĩnh và phẩm cách hơn người, cá tính độc đáo của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ông. 2. Nghệ thuật: Sự phù hợp của thể hát nói với việc bày tỏ tư tưởng, tình cảm tự do phóng túng, thoát ra ngoài khuôn khổ của tác giả. 3. ý nghĩa văn bản: Con người Nguyễn Công Trứ thể hiện trong hình ảnh “ông ngất ngưởng”, từng làm nên sự nghiệp lớn, tâm hồn tự do phóng khoáng, bản lĩnh sống mạnh mẽ, ít nhiều có sự phá cách về quan niệm sống, vượt qua khuôn sáo khắt khe của lễ giáo phong kiến. Ghi nhớ. Thao tác 3: - GV: Qua bài thơ em hãy nêu nghệ thuật, và văn bản trên có ý nghĩa như thế nào? - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời. Hoạt động 4: Bài tập vận dụng: - Công việc của GV: ra bài tập, hướng dẫn học sinh làm bài. - Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi làm bài.. Bài tập 1: Hãy nêu những nét tự do của thể hát nói so với thể thơ Đường luật. Gợi ý: Thể hta nói có những nét tự do, nhất là so sánh với thể thơ Đường luật. Về số câu, tuy thông thường trong một bài hát nói có 11 câu nhưng ngoại lệ có nhiều(trong bài có 19 câu). Số chữ của mỗi câu cũng không theo quy định cứng nhắc mà khá uyển chuyển. câu dài có đến 10 chữ, câu ngắn 6 chữ. Về vần cũng có sự linh hoạt. Có thể có những cặp câu đối xứng nhưng bài hát nói không quy định khắt khe về đối. Cũng không có luật chính thức về bằng trắc quy định chặt chẽ như thể thơ Đường luật. Do tính chất khá tự do nên bài hát nói thích hợp với việc diễn đạt những cảm xúc mạnh mẽ, khoáng đạt, phóng túng như lối sống ngất ngưởng.. 4. Củng cố, dặn dò: 2' * Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv chốt lại: “Ngất ngưởng” và quan niệm sống ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ cả khi làm quan và khi về hưu * Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Học thuộc lòng bài thơ. 2. Tiết học tiếp theo: “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”. ************************************* Tiết: 14-15. BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT. ( Sa hành đoản ca)- Cao Bá QuátA/ Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh cảm nhận con người và thái độ của Cao Bá Quát trước cuộc đời và thế sự. Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức nghệ thuật của tác phẩm. B/ Phương tiện dạy học:-SGK, Các phương tiện công nghệ , bảng phụ... Hình ảnh minh hoạ ( nếu có) C/ Phương thức thực hiện:-Gợi mở, phát vấn, đàm thoại ( thảo luận nhóm) D/ Tiến trình dạy - học: Lời vào bài: Trước thế sự nhiễu nhương của nhà Nguyễn , biết bao nhà thơ, nhà văn đã từng trăn trở băn khoăn về lẽ sống, về danh lợi ... một trong những nhà thơ thể hiện nỗi niềm ấy là CBQ. Hôm nay, thầy( cô) và trò chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ: “bài ca ngắn đi trên bãi cát” . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học Hoạt động I: Gọi HS đọc tiểu I. Tìm hiểu chung: dẫn và trả lời câu hỏi: 1.Tác giả: CH1: Nêu vắn tắt về cuộc - Cao Bá Quát tự Chu Thần, hiệu Cúc đời và sự nghiệp sáng tác của Đường, Mẫn Hiên người làng Phú Thị, nhà thơ? HS dựa vào sách giáo huyện Gia Lâm, tỉnh Bắc Ninh. khoa độc lập trả lời - Ông là một nhà thơ có tài năng và lần lượt từng câu hỏi. bản lĩnh. Thơ văn ông bộc lộ thái độ phê phán mạnh mẽ chế độ xã hội đương thời. 2. Tác phẩm: CH2: Nêu hoàn cảnh ra đời a. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được của bài thơ và cho biết thể hình thành trong những lần CBQ đi thi hội loại? qua các tỉnh miền Trung đầy cát trắng như Quảng Bình, Quảng Trị. b. Thể loại : Bài thơ được viết theo thể hành. ( ca hành) - một thể thơ mang tính tự do phóng khoáng. Hoạt động II: Hướng dẫn HS đọc, cảm tác phẩm và thảo luận nhóm theo những câu hỏi gợi ý : Nhóm 1: Tìm những chi tiết HS thảo luận nhóm nghệ thuật cụ thể miêu tả và cử đại diện lần hình ảnh bãi cát và người lượt trình bày. đi ? Từ đó phân tích ý nghĩa tượng trưng. Nhóm2:Giải thích nội dung và phân tích bút pháp tượng trưng trong sáu câu thơ: “Không học được Tiên ông phép ngủ - Trèo non, lội suối, giận khôn vơi!- xưa. II. Đọc hiểu: 1. Hình ảnh bãi cát - người đi đường: Hình ảnh bãi cát: Không gian: + Bãi cát dài lại bãi cát dài + Đường bằng mờ mịt + Phía bắc núi Bắc – Núi muôn trùng + Phía nam núi Nam – Sóng dào dạt. Ngườiđiđường: Đi một bước lùi một bước.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nay, phương danh lợi - Tất tả trên đường đời - Đầu gió hơi men thơm quán rượu - Người say vô số, tỉnh bao người” Nhóm 3, 4: Tâm trạng của lữ khách đi trên bãi cát là gì? Tầm tư tương của tác giả thể hiện qua tâm trạng? * Giáo viên nhận xét , hoàn thiện câu trả lời của học sinh . Sau đó dừng lại bình một số chi tiết nghệ thuật nổi bật để từ đó rút ra cảm xúc suy tư của tác giả.. -. Thời gian: + Chưa dừng được + Mặt trời đã lặn Tiểu kết: Trước cảnh không gian muôn trùng mờ mịt, thời gian tăm tối >< người đi đường vẫn tất tả đi ( Bước tới như lùi) tượng trưng hiện thực quẫn bách, bế tắc của Nho sĩ đương thời( càng muốn bước tới bao nhiêu lại càng tụt hậu bấy nhiêu) . 2. Nỗi niềm người lữ khách: -Nước mắt rơi -Không học được .../ giận khôn vơi. -Đầu gió hơi men.../ người say vô số -Bãi cát dài, bãi cát dài ơi ! -Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt/ đường ghê sợ -Khúc hát “đường cùng” -Đứng làm chi trên bãi cát? Tiểu kết: Qua những hình ảnh nước mắt rơi, giận khôn vơi...thể hiện tâm trạng u uất đau buồn của người lữ khách; những chi tiết : người say vô số, đường bằng mờ mịt, khúc hát “đường cùng” ... tượng trưng sự bế tắc của người sĩ tử đương thời trên đường danh lợi. III. Ghi nhớ: Bằng những thủ pháp nghệ thuật như: dùng từ cảm thán, câu hỏi tu từ, nhịp điệu gấp gãy, gập ghềnh trúc trắc; những hình ảnh đối lập, bút pháp tượng trưng... tác giả thể hiện tâm trạng chán chường u uất trước con đường danh lợi tầm thường và niềm khát khao thay đổi cuộc sống.. 4/ Củng cố, dặn dò: - HS học thuộc bài thơ và nắm chắc phần ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nhận của em về tâm trạng của nhà thơ CBQ. - Soạn bài “ Luyện tập thao tác lập luận phân tích”. ***************************************************** Ngày soạn: Tiết: 16. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thao tác lập luận phân tích để tìm hiểu một vấn đề về chính trị, xã hội hoặc văn học… B. Phương pháp dạy học:- Tổ chức, hướng dẫn HS rèn luyện dựa vào ngữ liệu đã nêu ở SGK..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kết hợp gợi ý, thảo luận, diễn giảng. C. Phương tiện dạy học:- SGK, SGV và thiết kế bài dạy (kèm theo bảng phụ). D. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định 2/ kiểm tra bài cũ: Nêu ngắn gọn về cách thức phân tích và những lưu ý của thao tác này trong văn nghị luận? (Gọi 1->2 HS trả lời). 3/ Bài mới: *Lời vào bài: Gv củng cố tri thức đã học -> chuyển ý vào bài mới. Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn HS luyện I. Bài tập 1: tập Bài tập 1. 1. Tìm ý: 1. GV yêu cầu Hs đọc bài - Hs đọc sgk và làm a. Biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti. tập 1 sgk và trả lời các câu việc cá nhân ( hoặc - Khái niệm tự ti: hỏi gợi ý: thảo luận theo nhóm) + Tự đánh giá mình kém khả năng, thiếu tự tin. a. Biểu hiện và tác hại của -> trình bày trước lớp. + Tự ti khác khiêm tốn (đánh giá đúng bản thân, tự ti: không tự mãn, tự kiêu). - Tự ti là gì? Phân biệt tự ti - Biểu hiện: với khiêm tốn. + Trong học tập: Thu mình, thụ động… + Trong cuộc sống: Mặc cảm, hạn chế giao - Những biểu hiện của thái tiếp… độ tự ti: trong học tập, trong cuộc sống? - Tác hại: Thiếu ý chí phấn đấu, sông thiếu bản - Tác hại của thái độ tự ti - Hs liên hệ đời sống lĩnh… đối với mỗi cá nhân? thực tế để trả lời. b. Biểu hiện và tác hại của thái độ tự phụ: b. Biểu hiện và tác hại của - Khái niệm tự phụ: tự phụ: + Tự đánh giá mình quá cao, coi thường người Gv yêu cầu Hs trả lời: - Hs làm việc theo khác. - Thế nào là tự phụ? nhóm  trình bày trước + Tự phụ khác tự tin (Tin tưởng vào bản thân). - Phân biệt tự phụ với tự tin? lớp. - Biểu hiện: Trong học tập, trong cuộc sống: chủ quan … - Biểu hiện và tác hại của tự - Tác hại: Dễ dẫn đến tự mãn, tự kiêu, tự cô lập phụ? mình… c. Xác định thái độ sống hợp lí: Đánh giá đúng bản thân. Biết phát huy mặt mạnh, hạn chế và c.GV dẫn dắt Hs xác định - Hs tự đánh giá bản khắc phục mặt yếu. thái độ sống hợp lí. thân -> xác định thái độ sống (tự tin, khiêm 2. Viết đoạn văn: (Hs tự viết). tốn…). 2.Gv hướng dẫn Hs viết đoạn văn, lưu ý: biết vận dụng thao tác phân tích. - Gọi hs đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp. HĐ 2: Gv hướng dẫn Bài tập 2. 1. Hướng dẫn tìm ý: - Gv gọi Hs đọc bài tập 2 và yêu cầu trả lời các câu hỏi gợi ý: + Nhận xét nghệ thuật dùng từ: lôi thôi, ậm ọe?. - Hs dựa vào nội dung phần tìm ý, viết thành đoạn văn. - Hs phân nhóm viết II. Bài tập 2: theo từng ý. 1. Tìm ý: - Nghệ thuật dùng từ giàu hình tượng và gợi cảm xúc: Lôi thôi, ậm ọe. -> Gợi cảnh trường thi lộn - Hs đọc sgk và làm xộn, bát nháo, thiếu trang nghiêm. việc cá nhân -> trình - Đảo ngữ -> Nhấn mạnh hình ảnh sĩ tử và quan trường trong cảnh trường thi. bày trước lớp. - Cảm nhận: + Bức tranh hiện thực cảnh thi cử. + Bút pháp trào phúng của Tú Xương..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Nghệ thuật đảo ngữ? - Hs trả lời từng ý theo + Hình ảnh sĩ tử và quan hình thức luyện nói. trường? 2. Viết đoạn văn: ( Hs tự viết ở lớp hoặc ở nhà). + Cảm nhận về cảnh thi cử? III. Bài tập về nhà: 2. Gv yêu cầu Hs luyện viết đoạn văn ở nhà. 1. Nhận xét về cách sử dụng các thao tác lập luận ở hai đoạn trích trong phần đọc thêm. HĐ 3: Gv hướng dẫn Hs luyện tập ở nhà. - Yêu cầu Hs đọc thêm và - Hs đọc thêm ở nhà và 2. Phân tích hai câu cuối trong bài thơ Tiến sĩ nhận xét cách sử dụng thao thực hiện yêu cầu của giấy của Nguyễn Khuyến. tác lập luận phân tích ở hai Gv. đoạn trích, phần đọc thêm. “ Ghế tréo lọng xanh ngồi bảnh chọe Tưởng rằng đồ thật hóa đồ chơi”. - Yêu cầu Hs luyện tập thêm - Dựa theo bài tập 2 đã theo đề bài sau ở nhà: Phân luyện tập để thực hiện. tích hai câu cuối trong bài Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến. 4/ Củng cố, dặn dò: - Lưu ý lại thao tác lập luận phân tích trong văn nghị luận. - Yêu cầu tiếp tục luyện tập ở nhà. - Chuẩn bị bài mới: Lẽ ghét thương (Trích – Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu). *****************************************************. LẼ GHÉT THƯƠNG Nguyễn Đình Chiểu A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh mãnh liệt và tấm lòng thương dân sâu sắc của Đồ Chiểu - Hiểu được đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình, cảm xúc trữ tình đạo đức nồng đậm sâu sắc, vẻ đẹp bình dị chân chất của ngôn từ - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu truyện thơ Lục Vân Tiên và tác phẩm Đồ Chiểu - Giáo dục HS đạo đức, lối sống yêu ghét rõ ràng, đúng đắn. B/ Phương tiện: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo: Nguyễn Đình Chiểu- Tác phẩm dùng trong nhà trường C/ Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề, phát huy trí lực học sinh D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định,điểm danh: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Đọc- Tìm hiểu chung: Ở THCS các em đã học truyện thơ LVT, bây giờ, hãy giới thiệu tác phẩm này? ( về thể loại, nội dung tư tưởng nghệ thuật) GV đọc mẫu, yêu cầu một HS đọc diễn cảm. Hđ của Trò. Học sinh trả lời Học sinh đọc HS trả lời. Nội dung bài học I.Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Vài nét về Truyện thơ Lục Vân Tiên: - LVT là truyện thơ Nôm bác học nhưng đậm chất dân gian và sắc thái Nam bộ - LVT là tác phẩm tiêu biểu cho khuynh hướng trữ tình đạo đức trong sáng tác của NĐC - Lý tưởng đạo đức trong LVT dựa trên cơ sở đạo đức nhân dân. 2.Đọc, chú thích:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV đọc chú thích GV yêu cầu học sinh xác định vị trí và nội dung đoạn trích. Yêu cầu HS tìm bố cục đoạn trích Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu GV gọi một HS đọc đoạn 1 Em hãy tìm những đối tượng được nêu trong đoạn 1 mà nhân vật Ông Quán căm ghét? Những đối tượng ấy có điểm nào giông nhau? - Trong đoạn 1, song hành với thái độ ghét là thương. Theo các em, vì thương ai mà Đồ Chiểu ghét những đối tượng nêu trên? GV gọi một HS đọc đoạn 2 Em hãy cho biết nhân vật ông Quán thương những ai? Họ là những người như thế nào? Theo các em, do đâu những người hiền tài lại lận đận? Em hiểu như thế nào về câu thơ ” Vì chưng hay ghét cũng là hay thương” ? Trên cơ sở lẽ ghét thương của Đồ Chiểu đã tìm hiểu ở trên, em hãy nêu nhận xét của mình về mối quan hệ và cơ sở của lẽ ghét thương theo quan điểm đạo đức của Đồ Chiểu? GV chốt lại phần thảo luận của HS bằng một lời bình. Trong đoạn trích, tác giả sử dụng nhiều phép điệp và phép đối. Em hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa tác dụng của các biện pháp tu từ đó? Trong đoạn trích , tác giả đã sử dụng những điển tích nào?Ý nghĩa thẫm mỹ của việc sử dụng các điển tích đó? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ nhân vật trong đoạn trích? Đối chiếu với các trích đoạn. HS thực hiện. HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. HS thảo luận theo nhóm. HS trả lời. HS trả lời. 4. Vị trí và nội dung đoạn trích : - Từ câu 473 đến 504: Kể lại cuộc đối thoại giữa nhân vật Ông Quán và bốn cháng nho sinh -Đoạn trích bày tỏ quan điểm ghét thương của Đồ Chiểu II. Đọc , hiểu văn bản: 1. Lẽ ghét thương của Đồ Chiểu: a. GHÉT THƯƠNG Đối tượng: Đối tượng: -Kiệt ,Trụ: mê dâm - dân sa hầm sẩy hang - U Lệ : đa đoan - dân lầm than - Ngũ bá : phân vân - dân nhọc nhằn -thúc quý : phân - rối dân băng Nét chung: NĐC thương Nét chung: NĐC dân, những người dân lam ghét những hôn lũ lầm than bởi tội ác của quân bạo chúa say bọn vua chúa phong kiến đắm tửu sắc, xa phản động. hoa, không chăm lo -Đức Thánh nhân đến đời sông của - Nhan Tử nhân dân - Gia Cát Lượng - Đổng tử - Nguyên Lượng - Hàn Dũ - Thầy Liêm, Lạc Nét chung: Họ đều là - Xã hội rối loạn, những hiên nhân, tài giỏi, vương triều bất có chí hành đạo giúp đời, chính giúp dân nhưng đều không đạt sở nguyện. b. Cơ sở tư tưởng: - Mối quan hệ giữa ghét thương: “ Vì chưng hay ghét cũng là hay thương” Lẽ ghét thương của Đồ Chiểu rõ ràng, rành mạch , đối lập mà thống nhất.Đã ghét là ghét cay ghét đắng, ghét vào tận tâm những thế lực hại đời, hại dân.Đã thương là thương đến cùng nhân dân lao khổ, thương những người hiền đức, có tài, có chí giúp dân. Cơ sở tư tưởng : Tư tưởng thân dân, thương dân, vì dân, đứng trên tư tưởng đạo lý nhân dân. 2. Đặc sắc nghệ thuật: -Sử dụng phép điệp, phép đối: + Phép điệp: Từ ghét ( 12 lần ), thương ( 12 lần ) + Phép đối: Đối từ : ghét – thương ( chẳng hay thương ghét, ghét thương thế nào) Đối vế câu: “ Vì chưng hay ghét cũng là hay thương” -Tác dụng:Nhấn mạnh đối tượng, sự việc của lẽ ghét thương; góp phần thể hiện quan điểm yêu ghét rạch ròi, phân minh;tạo được mỹ cảm cho đoạn trích về sự hài hòa,uyển chuyển của âm thanh, nhịp điệu. - Sử dụng điển tích có tác dụng gợi hình tượng, gợi cảm, làm cho lối diễn đạt có tính hàm súc,mang dấu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> LVT đã học ở THCS, em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôn ngữ trong sáng tác của NĐC? HS trả lời Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS thực hiện - Ở lớp: Theo em, câu thơ nào trong đoạn trích có thể thâu tóm toàn bộ ý nghĩa tư tưởng và tình cảm của cả đoạ - Về nhà: Hãy viết đoạn văn nghị luận thể hiện cảm nhận của em về câu thơ đó? Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò: Củng cố : Ghi nhớ (SGK) Dặn dò: Học thuộc lòng đoạn trích; Làm phần LT về nhà; Chuẩn bị bài mới.. ấn của văn chương bác học. -Ngôn ngữ nhân vật mộc mạc, phát thực gần với lời nói nhân dân. III. Kết luận: 1.Đoạn trích thể hiện quan điểm ghét thương rạch ròi của NĐC trên cơ sở tư tưởng đạo lý nhân dân. 2. Đoạn trích thể hiện được nội dung tư tưởng, phong cách nghệ thuật trong sáng tác của NĐC. IV. Luyện tập: Gợi ý: Chọn câu: “ Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”. ***************************************************** Tiết :17 Đọc thêm CHẠY GIẶC Hoạt động của Thầy Hoat động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu chung . H/ Dựa vào tiểu dẫn SGK, hãy khái quát hoàn cảnh ra đời của bài thơ? H/ Xác định bố cục bài thơ?. Hđ của trò Hs trả lời Hs dựa văn bản trả lời. Hs thảo luận trả lời Hoạt động 2: hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. H/ Tình cảnh nhân dân trong lúc TDP đến xâm lược như thế nào?. Hs trả lời. H/dưới tiếng súng của. Hs trả lời. Nội dung bài học I/ Tìm hiểu chung: 1/Hoàn cảnh ra đời: 1859 khi thực dân Pháp đánh chiếm Gia Định, gây bao nhiêu cảnh đau thương cho nhân dân ta. 2/Bố cục:4 phần: -Đề :Tình cảnh nhân dân chạy giặc -Thực: Nỗi khổ của nhân dân. -Luận: Tội ác của giặc ngoại xâm. -Kết: Thái độ của tác giả. II/ Đọc hiểu văn bản: 1/ Tình cảnh nhân dân chạy giặc: -Tan chợ: thời điểm lúc rạng sáng , lúc cuộc sống con người đi vào chiều sâu . - Vừa : nhấn mạnh sự bất ngờ, ngay lúc ấy. - Nghe:# thấy :tò mò -Súng Tây: gợi sự chết choc kinh hoàng.  hình ảnh chính xác, gợi tả cao -Cờ thế: hình ảnh ẩn dụvận mệnh đất nước đang hiểm nghèo, không thể cứu vãn nỗi.  Tiếng súng phá tan cuộc sống bình yên của nhân dân ta, đẩy triều đình phong kiến nhà Nguyễn vào chỗ nguy nan, thất bại. 2/ Nỗi khổ của người dân: - Bỏ nhà lũ trẻ -lơ xơ chạy: - Mất ổ bầy chim –dáo dác bay  nghệ thuật đảo ngữ tạo nên sức gợi mậnh mẽ: +.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TDP, nhân dân đã rơi vào tình cảnh như thế nào?. Hs tra H/ Tác giả đã kể về tội ác của giăc như thế nào?. H/Tác giả được bộc lộ ra sao trong tác phẩm?. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết. sự hoảng loạn + tăng sức tố cáo +gợi xót xa, thương cảm. nghĩa thực- tấm lòng của nhà thơ. 3/ Tội ác của giặc xâm lược: -Bến Nghé: tan bọt nước -Đồng Nai: nhuốm màu mây  Nghệ thuật tương phản , đảo ngữ- gợi cảnh quê hương tan hoang, vụn nát dưới gót giày quân xâm lược.  Lời tố cáo đanh thép vừa cụ thể vừa khái quát tội ác dã man của giặc. 4/ Thái độ của tác giả: -Rày đâu vắng: chất vấn mỉa mai, chua chat. - Nỡ để dân đen mức nạn này: sự cảm thán- thái độ phê phán TĐ.  niềm cảm khái –thái độ phê phán TĐ hèn nhác, vô trách nhiệm đã bỏ dân, bỏ nước. III/ Tổng kết: -Tái hiện hiện thực chạy loạn đau thương, tan tác của nhân dân trong buổi đầu TDP xâm lược. -Tình cảm nhà thơ.. ************************************** Tiết 18. Đọc thêm: BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN ( Chu Mạnh Trinh) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hướng dẫn hs tìm chung Hs lắng nghe I/ Tìm hiểu chung: mmột số nét khái quát về 1/ Tác giả: 1 nghệ sĩ tài hoa, yêu thích thiên nhiên. tác giả tác phẩm. 2/ Bài ca phong cảnh Hương Sơn: -Hương Sơn- dãy núi đẹp trên chùa Hương thuộc huyện Mĩ Đức, Hà Tây. -Mảng thơ về Hương Sơn của CMT: +HS nhật trình: thơ + HS hành trình: thơ +HS phong cảnh ca: hát nói. -Bố cục:+ 1- 4: Giới thiệu bao quát cảnh HS. + 5-14:Tả cảnh HS: + 15-19: Nêu cảm tưởng. II/ Hướng dẫn đọc thêm: Hoat động 2: Hướng dẫn hs 1/ Giới thiệu cảnh Hs: đọc thêm - Giới thiệu nhiều góc độ : H/Em có nhận xét như thế Hs trả lời +Từ niềm ao ước chủ quan. nào về vẻ đẹp của HS? +Từ hình ảnh thực. +Từ việc đánh giá xếp hạng của người xưa. Hs cảnh đẹp hứa hẹn nhiều thú vị, hấp dẫn. -NVTT: bàng hoàng trước vẻ đẹp ngoài sức tưởng tượng trong 1 tâm thế chiêm ngưỡng bồn chồn, thích thú. 2/Tả cảnh HS: a/ Không khí thần tiên, thoát tục: -Cảnh vật: chim cúng trái +Cá nghe kinh: nhân hóa : con vật thành tín đồ tôn giáo.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> H/ Tấm lòng, sự suy tư của tác giả thể hiện qua tác phẩm như thế nào?. -Không gian: tĩnh lặng trong mùi thiền mùi đạo -Con người: giật mình trong giấc mộng: mê say cảnh vậ mùi thiền, mùi đạo đến mê hồn.  Vẻ đẹp thiêng liêng- con người đến với HS như quên mọi ưư phiền, sầu muộn, bụi bặm đời thường để trở nên thánh thiện hơn, cao khiết hơn. b/ Vẻ đẹp cảnh vật HS: -Liệt kê: này( Chỉ trỏ) Suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, am Phật Tích, động Tuyết Quynh… Sở hữu, tự hào giới thiệu cụ thể, kể chứ không tả, gắn địa danh nổi tiếng trong lời giới thiệu- khắc họa ấn tượn về 1 quần thể kiến trúc tầng tầng lớp lớp. -Nhác trông…thang mây: + Nhìn thoáng : màu sắc, đường nét, kiến trúc nhiều tần tạo nên sự độc đáo  nhà thơ khong tả chi tiết mà chỉ điểm xuyết, gây ấn tượng. 3/ Sự suy niệm của tác giả: -Giang sơn: + Gấm vóc: +Tổ Quốc:  Còn đợi chủ nhân -Câu cuối: ty đnước kín đáo III/ Tổng kết -Vẻ đẹp độc đáo của cảnh vật -Chút tình đất nước kín đáo. Hs trả lời. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs Hs lắng nghe tổng kết 4/ Dặn dò: Chuẩn bị tốt cho bài học sau. Chuẩn bị bài viết số 2 ****************************************** Ngày soạn: Tiết 19. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. A/ Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Hiểu rõ những ưu ,khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng viết văn NLXH. - Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề , lâp dàn ý bài văn NLXH B/Phương tiện: C/ Phương pháp: Gợi mở, phát vấn, thảo luận. D/ Tiến trình: 1/ Ổn định lớp: 2/Bài mới: Hoạt động của Thầy Gv đọc đề , ghi lên bảng. Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân tích đề H.Theo em, đề bài này thuộc dạng nào? H.Vấn đề cần nghị luận ở đây là gì? Yêu cầu về nội dung và phương pháp?. H/ động của Trò Hs ghi đề vào vở. Hs trả lời. Hs trả lời. Nội dung bài học Đề bài: Suy nghĩ của anh chị về câu tục ngữ Thái: “ Một chiếc đũa không gắp được , một que củi không đun được, một ông đầu rau không đun được” . I/ Phân tích đề: _Đề bài có định hướng _Vấn đề cần nghị luận: Vai trò, tầm quan trọng của tinh thần đoàn kết trong đời sống hằng ngày. _Yêu cầu về nội dung :Thấy được sự quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh LDY H. Phần MB ,ta cần giới thiệu những vấn đề nào? Hs trình bày H.Phần TB,cần có hệ thống luận điểm ,luận cứ như thế nào?. Hs trình bày. H/ Ở phần kết bài em kết luận như thế nào? Hs trả lời. Hoạt động 4: Gv chữa lỗi trong bài làm của hs. Hoạt động 5: Trả bài cho hs Hoạt động 6: Ghi đề và gợi ý bài viết số 2 về nhà cho hs Hs ghi chép rút kinh nghiệm. của tinh thần đoàn kết trong mọi hoàn cảnh của cuộc sống dù là trong thời bình cũng như trong thời chiến. _ Yêu cầu về phương pháp:Sử dụng thao tác lập luận bình luận ,gthích, cminh, dchứng từ thực tế cuộc sống ,xã hội II/ Dàn ý 1/Mở bài: -Giới thiệu câu tục ngữ và ý nghĩa khái quát. 2/Thân bài: _Giải thích ý nghĩa của câu nói: + Nghĩa đen: Nếu chỉ có 1 chiếc đũa thì không gắp được thức ăn, một que củi thì không thể đun được và có một ông đầu rau thì cũng không thể đặt được nồi. -Nghĩa bóng: Nếu không có tinh thần đoàn kết thì con người cũng khó có thể làm nên việc lớn. * Bình luận: - Bình: Câu tục ngữ hoàn toàn đúng, sức mạnh của tinh thần đoàn kết trong đời sống con người. - Luận: + Trong cuộc sống với sức mạnh tập thể bao giờ cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc giải quyết mọi tình huống, dù có khó khăn đến đâu. .Trong thời chiến: . Trong thời bình: . Trong học tập: + tuy nhiên ở một số nơi, một số địa phương, cơ quan nhà nước, tổ chức vẫ còn lối sống ích kỉ chỉ lo nghĩ đến bản thân mình, kéo bè kết cánh gây mất đoàn kết nội bộ. _Giải pháp ngăn chặn, khắc phục : 3/Kết bài: Rút ra bài học cho bản thân III/Nhận xét bài làm của hs: _Đa số nắm được yêu cầu đề song đi vào lí giải mờ nhạt ,sơ sài chưa đủ ý. _Một số em không đọc kĩ đề ,không chú ý gợi ý của giáo viên, nên sa vào kể lể ,nói suông _Một số em còn yếu về kĩ năng diễn đạt ,viết câu, chính tả. IV/Chữa lỗi cho bài làm của học sinh V/Trả bài VI/Đề bài viết số2 Cảm nhận của anh chị nhân cách nho nhà Nguyễn Công Trứ được thể hiện qua bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” Gợi ý: _Đề bài có định hướng rõ : qua việc lĩnh hội bài thơ nêu cảm nhận của bản thân về nhân cách nhà nho của Nguyễn Công Trứ _Về nội dung: Cần làm rõ 2 ý: +NCT ngất ngưởng vì ý thức được tài năng,ý.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hs lắng nghe. chí ,bản lĩnh và sự cống hiến của mình cho dân nước.Ngất ngưởng đồng nghĩa với tự hào. +Ngất ngưởng nhưng tròn đạo _Về phương pháp: Cần vận dụng các thao tác để làm rõ vấn đề. -Thời gian nộp:sau đúng 1 tuần.. ***************************************************** Tiết 20, 21, 22. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu. A.Mục tiêu cần đạt : - Hiểu được những nét chính trong cuộc đời , nghị lực , nhân cách và giá trị thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu - Hiểu được vẻ đẹp hiên ngang , bi tráng mà giản dị của hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc tự giác đứng lên đánh giặc ; thái độ cảm phục xót thương , ngợi ca của tác giả đối với các nghĩa sĩ nông dân ấy - Nắm được giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài văn tế - Làm quen và rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu một tác phẩm văn tế B. Phương tiện dạy học: SGK , STK C. Phương pháp giảng dạy: phát vấn , gợi mở, diễn giảng D. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài giảng - GV gọi 1 HS đọc phần HS đọc trong SGK Phần I : Tác giả tiểu dẫn trong SGK Cuộc đời : 1822- 1888 - Nêu những nét chính về Xuất thân : nhà nho 1.Cuộc đời : cuộc đời NĐC và nêu Gặp nhiều bất hạnh - Có ý chí và nghị lực sống, cảm nhận của em. nhưng bằng ý chí và nghị - Yêu nước , chống giặc ngoại xâm lực phi thường đã vượt - Bất khuất trước kẻ thù lên trên hoàn cảnh. Ông 2. Thơ văn : trở thành nhà thơ nhà a. Hai giai đoạn sáng tác giáo nhà thầy thuốc và có - Trước khi Pháp xâm lược lòng yêu nước sâu sắc - Sau khi Pháp xâm lược - GV gọi một hs đọc Tác phẩm: Lục Vân Tiên, b. Nội dung : phần Sự nghiệp thơ văn Dương Từ - Hà Mậu - Đạo đức nhân nghĩa và lòng yêu nước thương - Hãy cho biết tên những Chạy giặc, Văn tế nghĩa dân tác phẩm chính của sĩ Cần Giuộc... -Dựa trên cơ sở : nhân nghĩa đạo nho và đạo lí NĐC? truyền thống c. Nghệ thuật : - Trữ tình đạo đức - Mang đậm chất địa phương Nam Bộ Phần II : Tác phẩm I.Giới thiệu chung : 1. Thể loại văn tế : Văn tế là một trong những thể loại văn chương cổ thường được dùng trong các dịp phúng điếu Hãy trình bày những hiểu Thể văn tế : biết của em về thể loại - Hai nội dung cơ bản 2.Về tác phẩm: ”Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” văn tế? *Ngợi ca công đức a\ Hoàn cảnh sáng tác:(SGK) *Bày tỏ lòng tiếc thương b\ Bố cục : 4 phần Bố cục bài văn tế gồm Hoàn cảnh: bài văn được + Lung khởi (từ đầu ... tiếng vang như mõ: cảm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> mấy phần? Em hãy cho biết bài văn tế được sáng tác trong hoàn cảnh nào?. viết theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định Đỗ Quang để tế những nghĩa sĩ đã hi sinh trong trận tập kích đồn quân pháp ở Cần Giuộc vào đêm 16 tháng 12 năm 1861 HS đọc tác phẩm : HS đọc phần lung khởi. HS trả lời. - Dựa vào bố cục thể loại văn tế , xác định bố cục bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Guộc. - Em có nhận xét gì về cách sử dụng hình ảnh từ ngữ trong 2 câu thơ đầu và cách dùng đó nhằm thể hiện điều gì?. HS đọc từ câu 3  15. - Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân được tác giả HS tìm chi tiết trong tác khắc hoạ như thế nào phẩm và trả lời (chú ý trước và sau khi giặc đến, đặc biệt nhấn mạnh từ thái độ đến ý thức và hành động). tưởng khái quát về người nghĩa sĩ nông dân hi sinh trong trận Cần Giuộc + Thích thực (từ nhớ linh xưa ...tàu đồng súng nổ) hồi tưởng về cuộc đời người nghĩa sĩ + Ai vãn: (từ ôi ! những lăm lòng nghĩa lâu dùng ... một câu vương thổ) : than tiếc các nghĩa sĩ + Phần kết : (phần còn lại) tình cảm và lời cầu chứng giám II . Đọc - Hiểu: 1. Hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc a. Lung khởi - hỡi ôi ! : câu cảm  nghẹn ngào xót xa - súng giặc > < lòng dân đất rền > < trời tỏ  khẳng định lòng dân mạnh mẽ .  khái quát không khí thời đại : đau thương khổ nhục nhưng vĩ đại. 10 năm > < 1 trận chưa chắc còn > < tuy là mất danh nổi > < tiếng vang  khẳng định ca ngợi sự hi sinh . b. Thích thực : * Hình ảnh người nghĩa sĩ trong cuộc sống bình thường : . cui cút . toan lo . chưa quen cung ngựa , chưa tới trường nhung ... . việc cuốc việc cày việc bừa ...mắt chưa từng ngó  những người nông dân hiền lành chăm chỉ chất phác * Hình ảnh người nghĩa sĩ khi giặc đến : +Về mặt thái độ : . ghét thói mọi- nhà nông ghét cỏ . muốn tới ăn gan . muốn ra cắn cổ  ngôn ngữ bình dị  hình ảnh so sánh thực gần gũi với tâm lí người nông dân  yêu nước + căm thù giặc sâu sắc + Về mặt ý thức : . há để ai chém rắn đuổi hươu . đâu dung lũ treo dê bán chó . nào đợi ai ...phen này xin . chẳng thèm ... chuyến này dốc  thể hiện tự hào dân tộc, có ý thức đối với tổ quốc, tinh thần tự nguyện tự giác đánh giặc + Về mặt hành động . đạp , lướt , xô , xông , đâm , chém  dùng động từ dồn dập . chi nhọc , nhưng không như chẳng có  từ phủ định . nhịp điệu nhanh gấp . . giọng điệu hả hê  tạo ra không khí chiến trường khẩn trương sôi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giáo viên giải thích cụ thể các hình ảnh như xa thư, nhật nguyệt, chém rắn đuổi huơu để thấy ý thức của người nghĩa sĩ - Nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ hình ảnh, HS đọc phần ai vãn giọng điệu nhịp điệu. (16  23). HS tìm chi tiết - Giáo viên nhấn mạnh trong SGK trả lời sự đối lập giữa hoàn cảnh xuất thân điều kiên thiếu thốn, giưã ta và địch để thấy rõ tinh thân, sự quả cảm của người nghĩa sĩ. - GV diễn giải và hướng dẫn HS khái quát lên hình tượng người nghĩa sĩ - Thái độ, tình cảm của tác giả được thể hiện chủ yếu là gì và được khắc hoạ qua những chi tiết nà. HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -GV diễn giảivà hướng dẫn HS khái quát cảm hứng bi tráng của tác phẩm. - GV hướng dẫn học sinh tổng kết tác phẩm.. 4. Củng cố: - Tượng đài nghệ thuật về người nghĩa sĩ nông dân - Cảm hứng bi tráng. động quyết liệt - đâm ngang chém ngược > < hồn kinh phách lạc  dũng cảm quả cảm khẳng định công lao to lớn của người dân chân lấm tay bùn Khắc hoạ vẻ đẹp tinh thần của người nghĩa sĩ , tạo nên 1 tượng đài nghệ thuật bất tử về người nghĩa sĩ nông dân : bình dị mà kì vĩ . 2. Thái độ của tác giả: a\ Niềm cảm thương: * Đ/v người nghĩa sĩ - Ôi Ôi thôi thôi  thán từ: nỗi đau đớn, tiếc thương. - Hình ảnh: Xác phàm vội bỏ Nào đợi gươm hùm treo mộ Tấc đất ngọn rau ơn chúa Ăn tuyết nằm sương Mấy dặm sầu dăng, hai hàng luỵ nhỏ  Từ ngữ hình ảnh ước lệ: thể hiện nỗi đau niềm thương cảm đồng thơì khẳng định nghĩa sĩ là người dân thường nhưng sẵn sàng dấy binh vì một lòng yêu nước. * Đối với người thân của nghĩa sĩ: - Đau đớn bấy não nùng thay  thán từ: xót thương chia sẻ - Hình ảnh: Mẹ già ngồi khóc trẻ- ngọn đèn khuya leo lét trong lều Vợ yếu chạy tìm chồng- cơn bóng xế dật dờ trước ngõ  So sánh thực, tả đúng cảnh đúng tình, giọng điệu nghẹn ngào gợi niềm thương cảm lớn. Đó là tình cảm vừa sẻ chia thông cảm vừa xót thương b. Cảm hứng ngợi ca: - Một trận- nghìn năm - Danh thơm - Muôn đời - Đền miếu để thờ - Sống đánh giặc thác cũng đánh giặc...  Ngợi ca sự bất tử Cảm hứng bi tráng của bài văn tế III/ Tổng kết: Bài văn tế có giá trị trữ tình và giá trị nghệ thuật lớn, là tiếng khóc bi tráng cho một thời kì lịch sử đau thương mà vĩ đại của dân tộc, là tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Đặc sắc nghệ thuật 5. Dặn dò: HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới ***************************************************** Tiết : 23, 24. THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ , ĐIỂN CỐ. I Muc tiêu bài học: 1.Củng cố những kiến thức về thành ngữ và điển cố 2.Biết cách phát hiện, sử dụng những thành ngữ, điển cố quen thuộc II.Phương pháp: Thuyết giảng, phát vấn, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng “ từ đầu đến ...”chuyến này dốc ra tay bộ hổ” của bài “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 1.H/d HS giải BT1-SGK - H đọc đoạn thơ ở BT 1 1. Bài tập 1: - Gọi H đọc và tìm các và tìm các thành ngữ. Có 2 thành ngữ được sử dụng: thành ngữ sử dụng trong - H suy nghĩ và trả lời. - Một duyên hai nợ đoạn thơ. - Năm nắng mười mưa - Pv: giải nghĩa từng thành * Đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa: ngữ trên? - Đây là những cụm từ cố định - G nhận xét và giảng thêm - Có ý nghĩa hàm súc, cô đọng - Pv: Nhận xét về đặc điểm - H trả lời. của thành ngữ về cấu tạo, ý nghĩa. 2.H/dẫn HS giải BT2. 2. Bài tập 2: - H đọc và chú ý những Gọi H đọc đoạn thơ. - Đầu trâu mặt ngựa: hung ác, cụm từ được in đậm. - Pv: tìm hiểu nghĩa của - Cá chậu chim lồng: tù túng, mất tự do những thành ngữ trên - Đội trời đạp đất: khí phách ngang tàng. - H trả lời - G phân tích ngắn gọn giá trị nghệ thuật của các thành ngữ. 3. H/d HS giải BT3. Yêu cầu HS đọc phần 3. Bài tập 3: trích ở SGK và chú thích ở Điển cố là những sự việc trước đây, hay câu chữ bài” Khác Dương Khuê” trong sách đời trước được dẫn ra và sử dụng lồng - H đọc và chú ý từ in - G gợi dẫn để H đi đến ghép vào bài văn, lời nói để nói về những điều tương đậm. khái niệm về điển cố. tự. - G nhận xét, kết luận. 4. H/d HS về tự giải BT 4. - H phát biểu khái niệm. - G lưu ý HS những điểm chính để H về tự giải ở nhà 5. H/d H giải BT 5. - H đọc BT 4 và tự giải ở 4. Bài tập 4: Gọi H đọc đề BT 5 nhà Giải nghĩa các thành ngữ trên ? Có thể thay thế những thành ngữ trên bằng những cụm từ nào? Nhận xét về sự thay thế. - H đọc Bt 5 và chú ý những thành ngữ được in đậm - H trình bày .. 5. Bài tập 5: Có thể thay thế: - Ma cũ bắt nạt ma mới: bắt nạt người mới - Chân ướt chân ráo: mới đến, còn lạ lẫm. - Cưỡi ngựa xem hoa: qua loa.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đó? - G bổ sung, kết luận 6. Bài tập 6. Yêu cầu H giải nghĩa từng thành ngữ cụ thể. - G bổ sung, kết luận. - Y/c HS thực hành đặt câu với một số thành ngữ. - G nhận xét và nêu một số ví dụ mẫu. - G hướng dẫn H tự làm các phần còn lại ở nhà . 7. Hướng dẫn H tự giải BT 7 - Gv lưu ý một số điều để HS tự thực hành ở nhà.. - H suy nghĩ và trả lời. * Nhận xét: Biểu hiện được phần nghĩa cơ bản nhưng mất đi tính hình tượng và sắc thái biểu cảm .. - H nhận xét. 6. Bài tập 6.. - H giải nghĩa từng thành ngữ - H thực hành và đọc bài làm của mình.. Một số câu mẫu: - Nó là người chuyên” đi guốc trong bụng người khóc ấy mà! - Ai cũng cầu mong cho chị ấy sinh nở được mẹ tròn con vuông. 7. Bài tập 7. - Hs trao đổi những điểm khó để tự giải BT này ở nhà 4/ Củng cố, dặn dò: - Nắm đặt điểm của thành ngữ, khái niệm điển cố. - Đặt câu với những thành ngữ, điển cố quen thuộc. - Hoàn thành các bài tập còn lại . Đọc lại bài “ Hiền tài là nguyên khí quốc gia” ở chương trình lớp 10 + chuẩn bị bài “ Chiếu cầu hiền”. ***************************************************** Tiết 25 ,26. CHIẾU CẦU HIỀN. Ngô Thì Nhậm: A/ Mục đích yêu cầu -Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, qua đó học sinh nhận thức tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia -Hiểu thêm đặc điểm của thể chiếu-một thể văn nghị luận. - Rèn luyện cho học sinh cách tiếp cận văn bản nghị luận và cách lập luận khi viết bài văn nghị luận. - Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức được vị trí, tầm quan trọng của người hiền tài đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. B/ Phương tiện thực hiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo có liên quan... C/ Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở vấn đề, thảo luận nhóm D/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Giới thiệu: Triều đại Tây Sơn tồn tại trong thời gian ngắn nhưng đã có những đóng góp rất lớn cho đất nước. Một trong những bí quyết giúp vua Quang Trung thành công là chính sách chiêu hiền đãi sĩ, đường lối đúng đắn đó được thể hiện cụ thể qua bài: Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Hướng dẫn học -HS đọc I. Tìm hiểu chung: sinh tìm hiểu chung. -HS tóm lược những nét 1. Tác giả: Giáo viên gọi học sinh chính về cuộc đời của Ngô - Ngô Thì Nhậm(1746-1803), Hiệu là Thi đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý Thì Nhậm. Doãn, người làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh chính. Oai, trấn Sơn Nam, Hà Nội. - Đỗ Tiến sĩ dưới thời vua Lê, Chúa Trịnh, sau đó theo phong trào Tây Sơn, đóng góp nhiều cho triều đại này. Là danh sĩ đất Bắc đã theo giúp Tây Sơn..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Hoàn cảnh ra đời bài chiếu: Bài chiếu được viết khi vua Quang Trung vừa CH: Em hãy cho biết hoàn Học sinh trả lời thống nhất đất nước. cảnh ra đời của bài chiếu? 3. Thể loại chiếu. Là thể loại văn nghị luận do vua viết dùng để truyền lại cho bề tôi những vấn đề trọng đại của quốc gia. CH: Chiếu là gì? 4. Bố cục: 3 phần HS nhắc lại kiến thức đã - Phần 1: Từ đầu cho đến “người hiền vậy” học ở THCS (chiếu dời ( nêu lí do tuyên chiếu) đô-Lí Công Uẩn) -Phần 2: tiếp theo cho đến “tôn vinh” (nội dung của bài chiếu) GV cho HS đọc văn bản, -Phần 3: còn lại{lời kết) hướng dẫn học sinh tìm II. Đọc hiểu văn bản. hiểu bố cục. 1. Vai trò của người hiền tài. CH: Em hãy cho biết bố HS đọc văn bản và tìm bố a/. Người hiền tài (kẻ sĩ, nhân sĩ) cục của bài chiếu và nội cục bài chiếu Theo quan điểm của Nho giáo, người hiền tài là dung từng phần? người có tài năng và đức độ. Học sinh trả lời Tác giả đã dùng hình ảnh ngôi sao sáng để chỉ người hiền tài. HĐ 2: Hướng dẫn đọc b./ Mối quan hệ của người hiền tài đối với hiểu văn bản. đất nước. H/: Theo em thế nào là - Người hiền tài được tin dùng thì đất nước người hiền tài? Trong bài HS ôn lại kiến thức trong hưng thịnh. này tác giả đã dùng hình bài Hiền tài là nguyên khí - Người hiền tài không được tin dùng thì đất ảnh gì để nói về người của quốc gia liên hệ đến nước có thể suy vong. Phần lớn các triều đại hiền tài? tại sao tác giả lại bài chiếu của Ngô Thì suy vong là do chính sách đối đãi với người tài dùng hình ảnh đó? Nhậm đưa ra cách hiểu về không đúng. GV cho học sinh thảo luận người hiền tài. Vậy trong mọi thời đại, người hiền tài có nhóm: vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. H:/Em hãy cho biết mối 2. Thái độ và đường lối cầu hiền của vua quan hệ giữa người hiền Quang Trung. tài đối với đất nước? HS thảo luận nhóm. a./ Đối tượng: kẻ sĩ đất Bắc. b./ Thái độ: - Tha thiết chân thành, mong muốn có sự cộng CH: Theo em tại sao trước tác của các bậc hiền tài. đây kẻ sĩ lại trốn tránh việc - Luôn lo lắng việc nước, thực sự mong mỏi có đời không ra giúp nước? HS dựa vào văn bản tìm người hiền tài ra giúp nước. dẫn chứng minh họa. c./ Chính sách cầu hiền. (HS có thể liên hệ đến Chu - Mọi tầng lớp nhân dân đều được phép tiến cử CH: Xuất phát từ hoàn Văn An, Nguyễn Trãi, người hiền tài. cảnh thực tế của đất nước, Nguyễn Bỉnh Khiêm...) - Cách tiến cử: vua Quang Trung đã có + Được người khác tiến cử thái độ như thế nào đối với + Tự mình tiến cử người hiền tài? - Luôn khuyến khích động viên người hiền ra CH: vua Quang Trung đã giúp nước. dùng những biện pháp gì HS trả lời và tìm dẫn Vậy chính sách cầu hiền của Quang Trung để cầu hiền? Nhận xét của chứng trong văn bản. vừa đúng đắn vừa rộng mở. em về biện pháp cầu hiền Các biện pháp cầu hiền của Quang Trung của vua Quang Trung HS trả lời và tìm dẫn cụ thể, dễ thực hiện, thể hiện tầm nhìn xa trông GV hướng dẫn học sinh chứng trong văn bản. Nêu rộng và ý thức trách nhiệm của một bậc đế tìm hiểu nghệ thuật lập nhận xét của bản thân. vương đối với đất nước. luận của văn bản: HS trả lời. 3. Nghệ thuật lập luận. CH: Em có nhận xét gì về - Văn nghị luận ngắn ngọn chặt chẽ giàu sức.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nghệ thuật lập luận của bài chiếu?(ngôn ngữ, hình ảnh, cách so sánh, đối HS đọc ghi nhớ. chiếu và cách trình bày các ý trong văn bản HĐ 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. GV cho học sinh đọc ghi nhớ và hướng dẫn tổng kết. HĐ 4: Củng cố, dặn dò. thuyết phục + Văn bản gồm 3 luận điểm chính(như đã trình bày ở phần trên) + So sánh, đối chiếu làm nổi bật vấn đề, các từ ngữ chỉ không gian hàm chứa ý nghĩa trọng đại của người hiền tài theo triết lí tam tài, nội dung cô đọng, hàm súc. III. Tổng kết. 1. Nội dung: Bài chiếu thể hiện lòng tha thiế mong được sự cộng tác của sĩ phu đất Bắc. 2. Nghệ thuật. Thể hiện rõ đặc trưng của thể chiếu, sức thuyết phục cao. .. 4. Củng cố dặn dò: HS cần nhớ: - Đặc trưng của thể loại chiếu. - Tư tưởng tiến bộ của Quang Trung. - Nghệ thuật lập luận của bài chiếu Đọc thêm: Xin lập khoa luật *********************************************** Tiết 27. Đọc thêm : XIN LẬP KHOA LUẬT. (Nguyễn Trường Tộ ) Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. H/ Dựa SGK hãy khái quát nhũng nét cơ bản về NTT? H/ Bằng những kiến thức từ SGK hãy nêu những hiểu biết của em về văn bản “tế cấp bát điều” và văn bản sắp học? Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc thêm.. Hoạt động của Trò. Hs trả lời. H/ Tác giả đã nói về tầm Hs trả lời quan trọng của luật đói với đời sống xã hội như thế nào?. Nội dung bài học I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả: -1 tri thức công giáo yêu nước -Vừa thông thạo Hán Học /Tây họcnên có tầm nhìn xa trông rộng/ các nho sĩ đương thời. -Viết nhiều bản điều trần gửi TĐ nhà Nguyễn kiến nghị thực thi các biện pháp cụ thể nhằm canh tân đát nước, đối phó với họa xâm lăng. 2/ Tế cấp bát điều:SGK 3/ Văn bản “Xin lập khoa Luật”:SGK II/ Hướng dẫn đọc thêm: 1/ Đoạn 1:Tầm quan trọng của Luật trong đời sống xã hội: a/ Luật: -Kỉ cương, uy quyền, chính lệnh  mối quan hệ giữa Luật với con người, ai cũng phải học Luật b/ Đặt vấn đề: “Bất luận…phải học luật nước” thuyết phục vua Tự Đức cho học thêm những Luật mới ngoài Luật Gia Long  Trực tiếp, thẳng thắn, ngắn gọn giúp người nghe hiểu ngay. c/ Thuyết phục: -Khái quát luật pháp bằng những khái niệm của Nho Giáo: + Tam cương ngũ thường: +Lục bộ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> H/ Việc nhắc đến Khổng Tử và các khái niệm , đặc điểm, có Hs trả lời tác dụng gì đối với nghệ thuật biện luạn trong đoạn trích?. Hs thảo luận nhóm, trả lời.. Vua Tự Đức khó chối từ 2/ Đoạn 2: a/ Nho giáo: có tính chất phi tích sự, nói suông không bằng PL về tác dụng phê phán -Trung hiếu-lễ nghĩa: cần thiết song cần phải có luật - các sách thánh hiền phong kiến: là vô ích, vì sách chỉ nói đến chuyện ngày xưa mà ít nói chuyện nay đọc nhiều sẽ rối trí nên cần phải có Luật b/ Dùng Khổng Tử để chê Nho Giáo  lập luận sắc sảo, chặt chẽ. Văn ngắn gọn , kiệm lời, có tính chiến đấu mạnh mẽ, hunhgf hồn 3/ Đoạn 3: -Đối với con người, xã hội:Luật không chỉ tác dụng cai trị xã hội, mà còn là đạo đức tinh vi, đạo làm người. + Luật là Đức, là cái đức lớn nhất chí công vô tư cần phải học Luật. * Ý nghĩa: -Ngày nay vẫn còn nguyên giá trị- cần đưa xã hội vào luật pháp , con người phải sống trong Pl. III/ Tổng kết: -Nhiệt tâm yêu nước của NTT: khao khát muốn đưa đất nước theo hướng HĐ, tiến tiến của của PT. - Một bài văn NL tiêu biểu cho thể văn: điều trần: lập luận chặt chẽ, có tình ,có lí,đầy sức thuyết phục. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết Gv cho hs đọc phần ghi nhớ SGK Hs lắng nghe Dặn dò: - Tìm hiểu và nhận xét về tình hình thực hiện luật pháp hiện nay trên một lĩnh vực mà em biết (ATGT,Môi trường…) - Soạn bài ‘Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng” soạn câu hỏi theo sách giáo khoa.. *************************************** Tiết: 28 THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG A.Mục tiêu cần đat: -Củng cố và nâng cao những hiểu biết về nghĩa của từ: từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. -Luyện tập để có kĩ năng sử dụng thích hợp từ ngữ trong hoàn cảnh giao tiếp. -Bồi dưỡng tình cảm yêu quy vốn từ ngữ phong phú, giàu sức biểu hiện của tiếng Việt. B.Phương tiện hỗ trợ: Bảng phụ, phiếu trả lời trắc nghiệm, tự luận C.Phương pháp dạy học: Phát vấn, gợi tìm, thảo luận nhóm, tích hợp D.Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV cho bài tập nhằm ôn kiến thức cũ Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Nội dung cần đạt Câu1: Xác định nghĩa của từ “ GV chốt ý: mặt” trong các lần dùng dưới -Xét nghĩa của từ “mặt”: đây? Chỉ ra đâu là nghĩa gốc, +Mặt(a): gợi tả Đạm Tiên hiện nghĩa chuyển? ra trên mặt còn đọng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> a.Sương in mặt tuyết pha thân b.Làm cho rõ mặt phi thường (Truyện Kiều- Nguyễn Du). Câu2:So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái” trong hai ví dụ sau. Từ đó phân loại từ đồng nghĩa! a.Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng (Ca dao) b.Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa (Ca dao). 3.Nội dung bài dạy học: Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn ôn thực hành vê hiện tượng chuyển nghĩa của từ. +GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 +GV hướng dẫn HS trả lời theo từng yêu cầu cụ thể của đề.. +GV chốt ý để HS ghi nhớ +GV chốt ý để HS ghi nhớ HĐ2:Hướng dẫn thực hành về từ đồng nghĩa: +GV gọi HS đọc bài tập 4. sươngnghĩa gốc +Mặt (b): biểu trưng cho danh dự, thể diện của Từ Hảinghĩa chuyển Như vây: Một từ có thể có nhiều nghĩa . Trong đó: + Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Nghĩa của từ quả và trái giống nhau hoàn toàn. - Phân loại: 2 loại + Đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa). + Đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau).  Như vậy, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có hai loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Hoạt đông của HS. Nội dung cần đạt Bài tập 2/ SGK/74 a. Trong văn chương: -Một tay xây dựng cơ đồ. +HS xác định yêu cầu ( Nguyễn Du) của đề: - Tháng ngày khuây khỏa lũ đầu xanh Tìm nghĩa gốc của từ ( Phan Bội Châu) b. HS đặt câu: “lá” - Nhà ông ấy có 5 miệng ăn. Tìm nghĩa chuyển của - Ăn no ấm bụng. từ “lá” Xác định cơ sở chuyển Bài tập 3/SGK/75 - Thương cho roi cho vọt nghĩa của từ “lá” +HS lần lượt trả lời từng Ghét cho ngọt cho ngào. - Em ơi chua ngọt đã từng. ý. Non xanh nước bạc ta đừng quyên nhau +HS có thể ghi nhanh để - Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần củng cố kiến thức  Kết luận: Khi sử dụng từ có thể được chuyển nghĩa để đem lại hiệu quả cao +HS có thể ghi nhanh để trong giao tiếp củng cố kiến thức.. + HS đọc bài tập theo yêu cầu của GV. Bài tập 4: “Cậy” – “nhờ” đồng nghĩa: bằng lời nói tác động người khác giúp một việc nào đó..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> +HS chia nhóm thảo luận, lần lượt từng em trình bày sự hiểu biết của mình.. + GV chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận ( Nhóm 1: đưa ra ý kiến. Nhóm 2 phản biện) +GV định hướng bài tập + GV cho HS đọc bài + HS điền vào phiếu trả tập 5, sau đó phát phiếu lời trắc nghiệm trả lời trắc nghiệm cho HS + HS sửa bài tập theo + GV định hướng giải định hướng của GV bài tập. HS ghi nhớ + GV chốt lại ý. - Dùng cậy thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng giúp của người khác. - Chịu thuận theo lời người khác nhưng trong lòng không ưng ý.. Bài tập 5/SGK/75: a. Canh cánh b. Liều can c. Bạn  Kết luận: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Do đó, trong quá trình sử dụng, cần cân nhắc để chọn lựa từ ngữ thể hiện đúng nhất thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.. 4. Củng cố kiến thức: 1. Lựa chọn từ thích hợp điền vào 2 dòng thơ sau. Cho biết tại sao em lại dùng từ đó? “ Lòng quê.... với con nước Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà”. ( Tràng giang – Huy Cận) a. Rờn rợn c. Dờn dợn b. dờn dợn d. rờn rợn 2.Tìm trong giao tiếp hàng ngày, những cách nói có hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 5. Dặn dò: - Nắm vững kiến thức đã ôn trong bài - Sọan bài mới *********************************************** Tiết 29, 30. ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm lại một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về VHTĐ VN đã học trong chương trình ngữ văn lớp 11. - Hình thành năng lực đọc - hiểu văn bản, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học. B. Phương thức dạy học: 1.Phương tiện: - Thiết kế dạy học của GV, SGK- hỗ trợ bảng phụ 2. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp , thuyết giảng, thảo luận nhóm… C. Tiến trình bài day: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần soạn bài của Học sinh ở nhà để chuẩn bị cho bài ôn tập. 2. Giới thiệu bài mới: Dựa vào phần Mục tiêu bài dạy, giới thiệu ngắn gọn (Chuẩn bị tâm thế cho bài học). Hoạt động của Gv. Hoạt động của hs. Hoạt động 1: Hướng đẫn HS ôn tập nội dung kiến thức - phần nội dung yêu nước. + HS chú ý vào bài đã soạn ở nhà, theo dõi và trả lời các câu hỏi. + Câu hỏi 1:. + Trên cơ sở đối chiếu với những đặc điểm nội dung văn học giai đoạn trước, HS. Nội dung bài học I. Nôi dung: 1/ Nội dung yêu nước và nhân đạo: a. Nội dung yêu nước : * Nét mới: Văn học giai đoạn này tập trung thể hiện:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Qua những tác phẩm đã học về văn học trung đại từ thế kỉ XVIII – đến hết thế kỷ XIX, em hãy trả lời những câu hỏi sau: - Những biểu hiện cụ thể của nội dung yêu nước? So với các giai đoạn trước nội dung yêu nước trong văn học giai đoạn này có gì mới?. trả lời nhấn mạnh những nét mới. (Nội dung thể hiện trong giai đoạn trước: Tự hào, căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu...) + HS dựa vào phần đọc hiểu văn bản, phân tích ngắn gọn (Mỗi HS có thể chọn một trong số tác phẩm đã học để phân tích các nội dung ). - Hãy làm rõ những nét mới đó trong một số tác phẩm tiêu biểu (nêu ở câu hỏi 1 SGK). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập nội dung nhân đạo. + Câu hỏi 2: - Theo anh (chị ), vì sao có thể nói trong văn học từ thế kỉ XVIII - hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa? - Hãy chỉ ra những biểu hiện đa dạng, phong phú của nội dung nhân đạo trong văn học giai đoạn này ?. -Ý thức về vai trò của người trí thức đối với đất nước. - Tư tưởng cách tân đất nước. - Âm hưởng bi tráng. * Nội dung yêu nước thể hiện qua một số tác phẩm tiêu biểu : * Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc“(Nguyễn Đình Chiểu)  Âm hưởng bi tráng. * Bài: “Xin lập khoa luật “ (Trích “Tế cấp bát điều“ - Nguyễn Trường Tộ), tác giả đã đưa ra đề nghị thực thi các biên pháp cụ thể nhằm đổi mới đất nước( Ví dụ: Bàn về sự cần thiết của luật pháp đối với xã hội)  Tư tưởng cách tân đất nước. * Bài: “Hương Sơn phong cảnh ca“ (Chu Mạnh Trinh) thể hiện tình cảm yêu nước kín đáo qua niềm say mê đặc biệt trước phong cảnh đất nước của tác giả. * Bài: “Câu cá mùa thu” (Nguyễn Khuyến), “Vịnh khoa thi Hương” (Tú Xương)  Nỗi đau buồn, bất lực trước thực trạng mất nước.. 2/ Nội dung nhân đạo : a/ Văn học từ thế kỉ XVIII –XIX xuất hiện + Từ những kiến thức cụ thể về tác phẩm đã được trào lưu nhân đạo vì: - Giai đoạn này những tác phẩm mang nội học trong phần đọcdung nhân đạo xuất hiện nhiều và liên tiếp hiểu, HS suy nghĩ, rút ra nguyên nhân - Có nhiều tác phẩm có giá trị lớn như: (-Gợi ý: Dựa vào số lượng, chất lượng...tp). Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phụ ngâm (bản diễn Nôm của Đoàn Thi Điểm), thơ Hồ Xuân Hương... b/ Những biểu hiện của nội dung nhân đạo rất phong phú đa dạng: - Lòng thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với nhũng khát vọng của con người.. HS trao đổi, trả lời. - Khẳng định và đề cao tài năng nhân phẩm của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp con người. - Đề cao đạo lí nhân nghĩa của dân tộc. c/ Nội dung nhân đạo đậm nét nhất qua các tác phẩm: - Khẳng định quyền sống của con người - nhất là con người trần thế. (truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương, Chinh phụ ngâm).. - Trong những nội dung trên, nội dung nào được thể hiện đậm nét nhất? Qua các tác phẩm tiêu biểu, em thử làm. HS nêu nội dung và chọn tác phẩm đã học phân tích ngắn gọn để chứng minh.(Các t p nêu trong SGK –câu 2 ). - Khẳng định con người cá nhân, ý thức cá nhân đậm nét - đề cập nhiều đến quyền sống, hạnh phúc, tài năng... của cá nhân (Tự tình của Hồ Xuân hương, Độc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du, Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu, Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ)..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> sáng tỏ những nội dung đó?. Hoạt động 3: Ôn tâp thêm một số nét nổi bật khác về nội dung trong các tác phẩm.. 3/ Một số nội dung khác trong Văn học giai đoạn này: a/ Giá trị phản ánh và phê phán của đoạn trích “Vào phủ Chúa Trịnh“,. (Ôn tập nhanh các nội dung) Nêu câu hỏi SGK + Câu hỏi 3: Em hãy phân tích giá trị phản ánh và phê phán hiện thực trong đoạn trích “Vào phủ Chúa Trịnh “? + Câu hởi 4: Qua những bài đã học, em hãy cho biết những nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật trong thơ văn cụ Đồ Chiểu?. (“Thượng kinh kí sự “- Lê Hữu Trác): - Bức tranh hiện thực cụ thể sinh động về cuộc sống trong phủ Chúa: HS thảo luận nhóm; ( nêu ý và chứng minh qua tác phẩm đã học.. - Tại sao nói, với “VTNSCG,lầnđầu tiên... về người nhân dân – nghĩa sĩ “ ? ( SGK ) Hoạt động 4: Hướng dẫn HS ôn tập những giá trị lớn về nghệ thuật của văn học trung đại giai đoạn này.. HS theo dõi phần II (Các mục a, b, c, d),nêu kiến thức cơ bản. Gợi ý: Ôn lại những đặc điểm thi pháp văn học thời - Yêu cầu HS nêu lại Trung đại.( Chú ý giai đoạn những đặc điểm lớn về từ thế kỉ XVIII- hết TK XIX nghệ thuật của văn học ) trung đại. .. + Cuộc sống thâm nghiêm, đầy quyền uy và rất giàu sang xa hoa. + Cuộc sống âm u thiếu sinh khí . - Thái độ phê phán hiện thực, coi thường danh lợi của tác giả. b/ Những giá trị nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: + Nội dung: - Yêu nước, - Đề cao đạo lí. + Nghệ thuật: - Tính chất đạo đức- trữ tình, - Màu sắc Nam Bộ rõ nét + Tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”: - Trước tác phẩm “VTNSCG”, trong Văn học dân tộc chưa có một hình tượng hoàn chỉnh về người anh hùng nhân dân- nghĩa sĩ - Tính chất bi tráng: Sự kết hợp giữa đau thương và hào hùng tráng lệ. II. Phương pháp (Nghệ thuật): 1. Những đặc điểm lớn: a/ Tư duy nghệ thuật và quan niệm thẩm mỹ: - Tư duy nghệ thuật: Thường nghĩ theo kiểu mẫu có sẵn đã trở thành công thức. - Quan niệm thẩm mỹ: Hướng về cái đẹp của quá khứ, vẻ đẹp tao nhã, cái cao cả… b/ Bút pháp: - Ước lệ tượng trưng; - Sử dụng điển tích, điển cố; thi văn liệu Hán học. c/ Thể loại: - Thường sử dụng các thể loại có kết cấu định hình và cótính ổn định cao: + Thơ Đường luật, + Hát nói,.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Yêu cầu HS làm rõ những đặc điểm cơ bản về nghệ thuật qua môt số tác phẩm đã học (HS có thể tự chọn tác phẩm hoặc theo gợi ý của GV- dựa theo yêu cầu của SGK ).. HS theo dõi những kiến thức cơ bản, chọn tác phẩm để chứng minh làm rõ. (Gợi ý: Hình ảnh ước lệ : Thu thiên, thu thuỷ, thu diệp, ngư ông...Hình ảnh cụ thể sinh động : Ao thu, Ngõ trúc quanh co...). -HS tự ôn dựa vào phần Đọc - Hiểu .. Hoạt động 5: Hệ thống hoá kiến thức đã học. - GV ra bài tập củng cố (Mục 1, phần II SGK, trang 77): Yêu cầu HS điền các nội dung theo mẫu “Bảng tổng kết về tác giả, tác phẩm văn học Trung đại Việt Nam ở chương trình lớp 11”. + Văn tế.  Tính quy phạm chặt chẽ nhưng vẫn thể hiện được những sáng tạo độc đáo của các tác giả( phá vỡ tính quy phạm ). 2. Chứng minh qua tác phẩm: a/ Thơ: “Câu cá mùa thu” (Nguyễn Khuyến) - Tính quy phạm: Bút pháp chấm phá, hình ảnh thơ ước lệ tượng trưng. - Sáng tạo: Hình ảnh cụ thể sinh động , gieo vần độc đáo… b/ Hát nói: “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ. - Điển tích, điển cố: Phường Hàn - Phú, Tái ông thất mã, … - Thể loại: Mang tính định hình nhưng vẫn rất tự do, linh hoạt… c/ Một số tác phẩm khác ( nêu trong phần câu hỏi SGK ) III. Hệ thống kiến thức về văn học trung đại văn học Việt Nam trong chương trình lớp 11:. HS thực hiện bài tập (có thể làm tại lớp theo nhóm (10 phút cuối giờ hoặc về nhà) – Bảng tổng kết VHTĐ ( Từ Liên hệ phần ôn tập, ghi nhớ XVIII- hết thế kỉ XIX ) kiến thức cơ bản. ( Phần “Bảng tổng kết...”có thể dùng bảng phụ kẽ sẵn đưa ra ngay đầu tiết ôn tập, nếu đối tượng HS yếu ). STT. Tác giả. Tác phẩm. Nội dung. ************************************************. Tiết:31 A/Mục tiêu bài học: B/Phương tiện : C/Phương pháp: D/Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2. TK Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2/Kiểm tra bài cũ:. 3/Bài mới: Hoạt động của Thầy Gv đọc và ghi lại đề lên bảng. Hoạt động của Trò Hs ghi lại đề vào vở. Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs phân tích đề.. Hs chú ý tìm hiểu. Hoạt động2:hướng dẫn hs lập dàn ý H/ Ở phần Mb anh chị giới thiệu những nội dung khái quát nào?. Hs tham gia tìm hiểu Hs phát biểu. H/Anh chị hãy nêu hệ thống luận điểm ,luận cứ của đề bài này?. H/ Ở phần kết bài em lí giải những gì. Hs thảo luận từ thực tế bài làm của mình để trả lời. Hs trả lời. Hoạt động3:Nhận xét bài làm của hs. Hoạt động 4:Hướng dẫn hs sửa lỗi rút kinh nghiệm. Hs lắng nghe , ghi chép rút kinh nghiệm. Nội dung bài học Đề bài: I/Phân tích đề: _Đây là đề bài có định hướng rõ ràng _Tìm hiểu nhân cách nhà nhoNCT được thể hiện qua bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” _Phạm vi viết :Bài thơ “ Bài ca ngất ngưởng”và một số bài thơ khác có nội dung tương tự II/Lâp dàn ý: 1/Mở bài: _ Giới thiệu phẩm chất, tài trí của NCT _Lối sống phá cách ,khẳng định bản lĩnh cá nhân, ngang tàng bởi ý thức được tài năng,và ý chí của bản thân 2/Thân bài:Hs thể hiện sự nhận thức Về nhân cách nhà nho NCT qua việc cảm thụ bài thơ: _NCT ngất ngưởng khi còn làm quan _NCT ngất ngưởng khi hành đạo Chú ý: Giọng điệu thẳng thắn, sòng phẳng trong lời tự thuật thể hiện rõ sự nhận thức rõ ràng tích cực,đầy tự hào *Đặt ra vấn đề:Sự ngất ngưởng của NCT trong XHPK sẽ hoàn toàn khác với lối sống lập dị tự tạo,đua đòi trong hiện tại . 3/Kết bài: Khẳng định ý nghĩa tích cực của phong cách sống tạo nên phẩm chất nhà nho tuyệt đẹp của NCT III/Nhận xét bài làm học sinh: 1/Ưu điểm : _Đa số nắm được nội dung bài thơ _Một số em vận dụng phương pháp phân tích tốt để làm rõ vấn đề _Một số em xây dựng được 1số đoạn văn hay 2/Khuyết điểm: _Đa số phân tích suông bài thơ _Một số em tỏ ra hờ hững với tác phẩm hoặc hiểu tác phẩm một cách nông cạn mờ nhạt _Một số em chưa biết cách xây dựng đoạn văn ,viết câu còn lủng củng,vụng về, còn mắc lỗi chính tả IV/Rút kinh nghiệm ,sửa lỗi: V/Đọc bài ,đoạn hay: VI/Trả bài:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 5: Chọn bài hay, đoạn hay đọc cho hs học tập Hoạt động 6: Trả bài cho hs …………………………………………………………………………………….. Tieát 32 Baøi: THAO TAÙC LAÄP LUAÄN SO SAÙNH A/ MUÏC TIEÂU: Giúp HS hiểu được vai trò của thao tác lập luận so sánh. Và vận dụng thao tác đó khi viết một đoạn vaên, baøi vaên nghò luaän. B/ PHÖÔNG PHAÙP: Qui nạp, trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm. C/ TIEÁN TRÌNH: 1/ Kieåm tra baøi cuõ: 2/Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Muïc ñích, yeâu caàu cuûa thao taùc laäp luaän so saùnh: HS ĐỌC VB – Tr 79 1. Xaùc ñònh: Đối tượng được so sánh: “Chiêu hồn”. ? Xác định đối tượng được SS và đối - Đối tượng so sánh: tượng SS? + Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc. + Truyeän Kieàu. ? Phân tích những điểm giống và khác 2. Phân tích: nhau giữa đối tượng được SS và đối tượng * Giống nhau: đều là những tác phẩm nêu lên số phận bất hạnh của con người. SS? * Khaùc nhau: - Đối tượng so sánh: + “Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc đã nói đến con người”: chỉ nói về một lớp người( Chinh phụ – người có chồng đi chinh chiến xa nhà, người cung nữ bị nhà vua lạnh nhaït..). + “Truyện Kiều đã nói đến cả xã hội loài người”(tài tử giai nhaân, boïn löu manh gian aùc, quan laïi, thaày tu…). - Đối tượng được so sánh: “Với Chiêu hồn thì cả loài người được bàn đến”( lúc sống và lúc chết). 3. Muïc ñích so saùnh:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Muïc ñích SS trong VB treân laø gì?. ? Từ những nhận xét trên, hãy cho biết muïc ñích, yeâu caàu cuûa thao taùc laäp luaän so saùnh?. HS ĐỌC VB – Tr 80 ? Nguyễn Tuân đã SS quan niệm “soi đường” của Ngô Tất Tố trong Tắt đèn với những quan niệm nào?. ? Căn cứ để SS những quan niệm “soi đường” trên là gì?. ? Mục đích của sự so sánh đó là gì?. ? Lấy dẫn chứng từ VB vừa đọc để làm rõ những điểm sau: - Mối liên quan giữa các đối tượng:. - Tieâu chí:. - Kết luận chân thực:. HS ĐỌC GHI NHỚ. Làm người đọc thấy rõ hơn “Chiêu hồn” không những chỉ nói về con người; mà còn mở rộng đến con người trong cõi cheát. 4. Muïc ñích vaø yeâu caàu cuûa thao taùc laäp luaän SS: Làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với các đối tượng khác. SS đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục. II. Caùch so saùnh: 1. Đối tượng SS: Nguyễn Tuân đã SS quan niệm “soi đường” của Ngô Tất Tố với: + Người bàn cải lương hương ẩm: chỉ cần cải cách hủ tục thì đời sống nhân dân được nâng cao. + Người “ngư ngư tiều tiều canh canh mục mục”: (người hoài cổ) trở về cuộc sống thuần phác thì đời sống nhân dân được cải thiện. 2. Căn cứ để SS những quan niệm “soi đường”: - Caùch vieát truyeän. - Cách dựng đoạn. - ND: xui người nông dân nổi loạn chống quan Tây, chống vua. 3. Muïc ñích so saùnh: - Chỉ ra ảo tưởng của hai quan niệm trên. - Làm nổi bật quan niệm đúng của NgTT: người nông dân phải đứng lên chống lại những kẻ áp bức, bốc lột mình. 4. Lấy dẫn chứng: - Mối liên quan giữa các đối tượng: + VB 1: đều là những tác phẩm nêu lên số phận bất hạnh của con người. + VB 2: là những tác phẩm “soi đường” cho con người. - Tieâu chí: + VB 1: phaïm vi maø taùc phaåm phaûn aùnh. + VB 2: quan niệm về việc “soi đường”. - Kết luận chân thực: + VB 1: Nếu “Truyện Kiều” nâng cao lịch sử thơ ca, thì “Chiêu hồn” đã mở rộng địa dư của nó qua một vùng xưa nay ít ai đụng tới: cõi chết. + VB 2: Còn Ngô Tất Tố thì xui người nông dân nổi loạn. Cái cách viết lách như thế, cái cách dựng truyện như thế, không là phát động quần chúng nông dân chống quan Tây, chống vua ta thì còn là cái gì nữa! * Ghi nhớ( SGK – Tr 80 ) III. Luyeän taäp: 1. Những mặt SS: - Vaên hieán. - Laõnh thoå. - Phong tuïc..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Đọc VB – Tr 81 - Triều đại. ? Tác giả SS “Bắc” với “Nam” về - Hào kiệt. 2. Ruùt ra keát luaän: những tiêu chí nào? Nước Đại Việt là một nước độc lập, sánh ngang với phương Bắc. Vì vậy ý đồ xâm lược, đồng hóa của Trung Quốc là trái đạo lí, không thể chấp nhận được  Đây là đoạn SS hay, có sức thuyết phục. ? Từ sự SS đó rút ra được kết luận gì giữa ta vaø Trung Quoác? ? Sức thuyết phục của đoạn trích ntn? 3/ CỦNG CỐ: Em thấy sự SS trong đoạn trích sau đây ntn “…Dịu hiền thay mặt đất, khi nó hiện lên trước mắt những người đi biển bị Pôdêiđông đánh tan thuyền trong sóng cả gió to, họ bơi, nhưng rất ít người thoát khỏi biển khơi trắng xóa mà vào được bến bờ; mình đầy bọt nước, những người sống sót mừng rỡ bước lên đất liền mong đợi; Pênêlôp cũng vậy, được gặp lại chồng, nàng sung sướng xiết bao, nàng nhìn chồng không chán mắt và hai cánh tay trắng muốt của nàng cứ ôm lấy cổ chồng không nỡ buông rời…” ( Trích Sử thi Ôđixê – Hi Lạp – Sách Ngữ Văn 10).  SS niềm vui gặp lại chồng như niềm vui chết đi sống lại của những thủy thủ bị đắm thuyền vào được bờ( sống lại niềm vui, hạnh phúc, lòng tin…). 4/ DAËN DOØ:. *************************************************** Tiết: 33,34. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG 8/1945. A/ Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Hiểu được 1 số nét nổi bật về tình hình xã và văn hóa VN từ đầu thế kỉ XX đến CM tháng 8/1945 .Đó chính là cơ sở , điều kiện hình thành nền VHVN hiện đại. -Nắm vững đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của VH thời kì này. -Nắm dược kiến thức cần thiết, tối thiểu về 1 số xu hướng, trào lưu VH. Có kĩ năng vận dụng những kiến thức đó vào việc học, tác giả, tác phẩm. B/Phương tiện: SGK, STK, Thiết kế GA, SGV C/ Phương pháp: D/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1:Hướng dẫn I/ Đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu thế kỉ hs tìm hiểu đặc điểm cơ XX đến CM tháng 8/1945 bản của VHVN . A/ Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa: H/ Khái quát những nét 1/ Bối cảnh lịch sử và nguyên nhân: cơ bản về bối cảnh ls và -TDP xâm lược- tiến hành 2 cuộc khai thác kinh ngnh phát triển VH thời Hs dựa sách tóm tắt những.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> kì này?. ý chính.. H/Em hiểu thế nào là hiện đại hóa được dùng trong văn học? Hs trả lời H/ Quá trình hiện đại hóa Tự phân nhóm, đại diện nền văn học diễn ra như trả lời. tế nào? Cho hs phân nhóm trả lời H? Ở thời kì đầu tiên quá trình HĐH có ghi lại dấu Nhóm 1 ấn gì?. H/VH phát triển như thế nào trong giai đoạn 2 ? Nhóm 2. Nhóm 3. tế với qui mô lớn. -Xã hội VN biến đổi theo hướng hiện đại: +KT: những đô thị mới ra đời, một số nghành CN xuất hiện. +Về cơ cấu giai cấp: xuất hiện những giai cấp mới, tầng lớp mới. + Văn hóa: cuộc giao lưu văn hóa đông-tây, cổ -kim, truyền thống- hiện đại.  Thấm sâu vào tâm hồn, ý thức -Vai trò của ĐCS VN đối với sự phát triển nền văn hóa dân tộc đây là yếu tố quan trọng. -Báo chí và nghề xuất bản phát triển mạnh, chữ QN dần thay thế chữ Hán, chữ Nôm, phong trào dịch thuật phát triển, các trí thức Tây học thay thế lớp trí thức Nho học, đóng vai trò trung tâm trong đời sống văn học. Điều kiện hình thành nền VHVN hiện đại và làm cho nền VH nước nhà phát triển mạnh mẽ theo hướng hiện đại hóa. 2/ Quá trình hiện đại hóa: a/ Khái niệm: b/ Quá trình hiện đại hóa: (1)/ Giai đoạn 1: Đầu thế kỉ XX-1920 -Giai doạn giao thời: chuẩu bị các điều kiện cần thiết cho công cuộc HĐH -Thành tựu:+ Ra đời nhiều tác phẩm văn xuôi chữ quốc ngữ( truyện ngắn, tiểu thuyết) song còn vụng về + PBC, NTH, NĐK, PCT, HTK,... có đổi mới về nội dung tư tửong, những thể loại, ngôn ngữ, văn tự và thi pháp còn thuộc phạm trù trung đại. Hiện đại song còn níu kéo cái cũ (2)Giai đoạn 2:1920-1930: -Đạt nhiều thành tựu đáng kể nhiều tác giả đã khẳng định tài năng của mình. -Thành tựu: +Văn xuôi: tiểu thuyết của HBC; truyện ngắn của Phạm duy Tốn, Nguyễn bá Học; truyện kí: NAQ +Kịch:VĐL, Vi Huyền Đắc, Nam Xương. +Thơ:Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải  VH có tính hiện đại nhưng vẫn còn yếu tố trung đại. (3) Giai đoạn 3: !930-1945:Giai đọan hoàn tất. -Thành tựu:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> H/ Thành tựu chủ yếu trong giai đoạn hoàn tất?. Nhóm4 nhận xét chung. Hs trình bày H/Những đặc điểm giống và khác nhau giữa 2 bộ phận VH công khai và không công khai? Hs thảo luận theo từng đôi H/ So sánh đặc trưng của trả lời VHLM và VHHT? Cho biết đối tượng mà mỗi loai VH quan tâm?. Hs trả lời. H/ Nêu những đóng góp tiêu biểu?. +Tiểu thuyết: viết theo lối hiện đại: xây dựng nhân vật, nghệ thuật kể chuyện, ngôn ngữ nghệ thuật. + Thơ : Phong trào thơ Mới. . Mới về phương diện nghệ thuật . Mới về phương diện nội dung. +Kịch nói, phóng sự và PBBL VH xuất hiện khẳng định sự đổi mới về văn học.  HĐH VH mọi mặt làm biến đổi và sâu sắc diện mạo. B/ VH hình thành 2 bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển. 1/Bộ phận Vh công khai: a/ Văn học lãng mạn: - Đặc trưng: +Tiếng nói cá nhân, cảm xúc, phát huy trí tưởng tượng , diễn tả khát vọng, ước mơ. + Coi con người là trung tâm, khẳng định cái tôi cá nhân, đề cao con người trần thế, quan tâm đến số phận cá nhân, những quan hệ riêng tư. + Tâm trạng bất hòa trước hiện thực, bất lực trước hiện thực, tìm cách thoát khỏi thực tại bằng cách đi sâu vào thế giới nội tâm, thế giới mộng ước. -Đề tài: tình yêu, thiên nhiên, quá khứ,khát vọng vượt lên trên cuộc sống dung tục.cảm xúc mạnh mẽ , tương phản gay gắt, những biến thái tinh vi trong tâm hồn con người. - Đóng góp: + Tác phẩm tiêu biểu:của HNP, TĐ, Nhất Linh, Hoàng Đạo, Thế Lữ, XD, NB, HC… + Nội dung:SGK -Hạn chế: SGK b/ Văn học hiện thực: -Đặc trưng; chủ yếu miêu tả và lí giải 1 cách khái quát hiện thực xã hội thông qua việc xây dựng những hình tượng điển hình. -Tác phẩm tiêu biểu: + Trước 1930: Phạm Duy Tốn, NbH, HBC. + Sau 1930: NCH, NTT, VTP, NH,NC,TH, Tam Lang, Bùi Hiển... -Chủ đề : thế sự -Đóng góp: +Tính chân thật cao..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hs nhận xét. H/Nhận xét về tốc độ phát triển của VH thời kì này?. Hs liệt kê. H/ Những thành tựu chủ. + Thấm đượm tinh thần nhân đạo. -Hạn chế: Các nhà văn hiện thực phê phán chỉ thấy tác động 1 chiều của hoàn cảnh đối với con người, coi con người là nạn nhân bất lực của hoàn cảnh. 2/ Bộ phận văn học không công khai: - Hoàn cảnh sáng tác: trong tù là chủ yếu, thơ văn bí mật phục vụ cách mạng. -Đặc trưng: SGK - Nội dung : SGK -Hình tượng nghệ thuật:SGK. - Tác giả tiêu biểu: PCT, HTK, PBC, TH, HCM, Lê Văn Hiến… Các bộ phận VH có sự khác biệt và đấu tranh với nhau về mặt khuynh hướng tư tưởng và quan điểm nghệ thuật song tác động chuyển hóa lẫn nhau để cùng phát triển. C/ Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng: -Vũ Ngọc Phan: “ Ở nước ta 1 năm có thể kể như 30 năm người”: Một nhịp độ phát triển hết sức khẩn trương với một tốc độ nhanh chóng cả về số lượng , nhịp độ cách tân, nhịp độ trưởng thành, nhịp độ kết tinh ở những cây bút tài năng. -Ngnh: + Sự thôi thúc của thời đại dòi hỏi VH phải phát triển. +Vh vốn có tiềm lực lớn được GP( ngnh chính) +Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ cái tôi cá nhân. +VC trở thành 1 thứ hàng hóa,một nghề để kiếm sống. II/ Thành tựu chủ yếu: 1/ Thành tựu về nội dung tư tưởng: a/ CN yêu nước có nội dung dân chủ sâu sác: -Thơ văn CM: +Dân là dân nước , nước là nước dân. +CNYN gắn với lí tưởng XHCN. - Thể hiện kín đáo trong thơ văn LM. b/ CN nhân đạo mang nội dung mới: - VHCM, VHHT hướng về người lao động bị áp bức, cùng khổ với tinh thần nhân đạo sâu sắc:HCM, TH, NC, NTT. -VHLM: + Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt ở mỗi cá.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> yếu của VH thời kì này?. nhân. +Chống lại lễ giáo phong kiến. +Yêu cầu tự do, hạnh phúc trong ty và hôn nhân. c/ CN anh hùng được phát huy trên tinh thần dân chủ: -yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản ca ngợi những gương mặt anh hung trong lịch sử. -Đề cao vai trò của con người xuất thân từ quần chúng lđ, bao gồmcả PN -Những cây bút VS: gắn CNAH với lí tưởng CS, gắn CNYN với tinh thần QTVS. Tràn đầy tinh thần lạc quan CM. 2/ Về hình thức thể loại và ngôn ngữ VH: a/ Tiểu thuyết: Có nhiều điểm hiện đại đánh dấu 1 công cuộc hiện đại hóa. b/Truyện ngắn:phát triển mạnh mẽ và lien tục với phong cách độc đáo, đạt trình độ ngth cao, trữ tình tinh tế, tâm lí sâu sắc. c/ phóng sự, tùy bút, bút kí: d/ Kịch:Thành tựu lớn nhất là thơ về thiên nhiên , đất nước và thơ yêu nước CM. Đây là thời kì VH để lại nhiều tên tuổi lớn, nhiều tác phẩm xuất sắc. IIII / Tổng kết:Ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết.. **************************************** ***.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 35,36. ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3. Đề bài: “Thương vợ ”là bài thơ nói về sự ân cần đằm thắm của nhà thơ đối với người vợ hiền thục, đảm đang , tần tảo , giàu đức hi sinh ,rất mực yêu chồng , thương con Anh (chị) hãy phân tích bài thơ “ Thương vợ” của Trần Tế Xương để làm rõ ý trên. Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng , Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên hai nợ âu đành phận , Năm nắng mười mưa dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không.. ……………………………………….Hết………………………………………… Tiết 37, 38. HAI ĐỨA TRẺ (Thạch Lam). A/ mục tiêu bài học: giúp học sinh nắm được: 1/Kiến thức: - Cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người phải sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm thông trân trọng những mong ước của họ về một cuộc sống tươi sáng. - Thấy được vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua “Hai đứa trẻ”. 2/Kỹ năng: rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích một truyện ngắn. 3/Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, trân trọng con người và tình yêu quê hương, làng xóm. B/ Phương tiện thực hiện: - Sách giáo viên, SGK. - Thiết kế bài dạy. C/ Cách thức tổ chức: Tổ chức giờ dạy theo các phương pháp: đọc diễn cảm, phát vấn, thảo luận nhóm, diễn giảng. D/ Các bước tiến hành: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: 4/Giới thiệu bài mới: Nói đến sự cách tân của văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX, chúng ta không thể không nói đến sự đóng góp của nhóm “Tự Lực văn đoàn”. Có một nhà văn trong nhóm này đương thời không nổi tiếng nhiều nhưng là người duy nhất của nhóm đã vượt qua sự thử thách của thời gian với những tác phẩm có sức sống lâu bền trong tâm hồn người đọc. Đó là nhà văn Thạch Lam và tác phẩm “Hai đứa trẻ”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ( 30 phút) I/ Tiểu dẫn: - Cho học sinh đọc tiểu - Đọc tiểu dẫn. 1. Tác giả: (1910-1942) dẫn. - Tên thật là Nguyễn Tường Vinh, sau đổi lại Nguyễn - Hỏi: Rút ra những nét - Dựa vào tiểu dẫn trả Tường Lân, là thành viên của nhóm “Tự Lực văn chính về cuộc đời tác giả. lời đoàn”. - Thưở nhỏ sống ở quê ngoại, phố huyện Cẩm Giàng (Hải Dương), sau học ở Hà Nội, ra đời sống bằng nghề làm báo, viết văn..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Giáo viên liên hệ tiểu luận “Theo dòng”. - Hỏi: em hãy nêu những tác phẩm tiêu biểu của - Dựa vào sách giáo Thạch Lam ? khoa nêu tên tác phẩm của từng thể loại - Hỏi: nêu xuất xứ của tác - Nêu xuất xứ. phẩm? - Yêu cầu học sinh đọc phần đầu văn bản. - Giáo viên nhận xét, đọc mẫu đoạn cuối (45 phút) - Hỏi: Thời gian được miêu tả như thế nào?. - Đọc SGK phần đầu văn bản.. - Nêu những chi tiết cụ thể, nhận xét về sự tiến triển của thời gian. - Giáo viên chuyển ý - Hỏi: Phạm vi không gian được miêu tả như thế nào? - Hỏi: tìm những chi tiết tả - Nêu những chi tiết cụ bóng tối? Bóng tối gợi thể, ấn tượng của các em cảm giác gì? từ những chi tiết đó.. - Chuyển ý: Trong không gian tăm tối ấy lại le lói những ánh sáng. - Hỏi: Tìm những chi tiết tả ánh sáng, ánh sáng ấy gợi cảm giác gì? - Có người nói ánh sáng khiến không gian bớt tối< có đúng không? - Chuyển ý: Bên cạnh yếu tố hiện thực, văn Thạch Lam còn thấm đẫm chất trữ tình. - Hỏi: Hãy tìm những câu văn hoặc hình ảnh tiêu. - Dựa vào SGK nêu những chi tiết cụ thể tả ánh sáng, ý nghĩa của những chi tiết đó. - Dựa vào văn bản phát hiện những câu văn đậm chất trữ tình. Từ đó cảm nhận được tình cảm quê hương của nhân vật và cũng là của tác giả.. -Ông có quan niệm tiến bộ về văn chương, thành công xuất sắc với thể loại truyện ngắn. - Truyện thường không có cốt truyện, đi sâu khai thác nội tâm nhân vật. 2. Tác phẩm chính: - Tập truyện ngắn: “Gió đầu mùa” (1937), “Nắng trong vườn” (1938), “Sợi tóc” (1942). - Tiểu thuyết “Ngày mới” (1939)… 3. Tác phẩm “Hai đứa trẻ”: - In trong tập truyện “Nắng trong vườn” - Là tác phẩm đặc sắc, có sự hòa quyện giữa hai yếu tố lãng mạn và hiện thực. I. Đọc hiểu văn bản: 1) Cảnh chiều tàn: - Thời gian: + Chiều: “Tiếng trống thu không từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều” (Trang 95) + Đêm: “Một đêm mùa hạ êm như nhung và thoảng qua gió mát” (Trang 97) + Khuya: “Đêm tối gió đã thoáng lạnh, đom đóm không còn nữa” (Trang 100)  Nhịp văn chậm rãi, thời gian trôi qua chậm chạp, đều đều. - Không gian: + Thu hẹp dần: Phố huyện  góc chợ  quán hàng lụp sụp. + Bóng tối:  Dãy tre làng đen lại.  Tối hết cả … đường ra sông, qua chợ, ngõ vào làng…  Tiếng trống cầm canh … một tiếng ngắn khô khan … không vang động ra xa, chìm ngay vào bóng tối. (Trang 99).  Phố khuya tịch mịch, đầy bóng tối (Trang 101)  Bóng tối tràn lan, đậm đặc, hãi hùng + Ánh sáng: yếu ớt.  Sao trời, đom đóm xa mờ.  Đèn le lói: khe sáng, hột sáng (Trang 97), chấm lửa (Trang 98), cả phố huyện thu lại ở ngọn đèn của Chị Tí (7 lần)  Ánh sáng yếu ớt càng tô đậm bóng tối. Không gian buồn tẻ, tăm tối và ngột ngạt. - Cảnh thiên nhiên:  Chiều … ru, tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng  Chiều quê êm ả, bình yên.  Đêm: ngàn sao lấp lánh, hoa bàng rụng khe khẽ.  Mùi âm ẩm bốc lên quen thuộc, mùi riêng của đất nước, quê hương Qua ánh mắt của Liên và An, cảnh thơ mông gợi cảm, trữ tình.  Sự gắn bó với quê hương * Sơ kết: với không gian tĩnh lặng, thời gian động, Thạch Lam đã khắc họa thành công một bức tranh thiên nhiên gợi cảm, một bức tranh cuộc sống tù đọng, nhàm chán..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> biểu thể hiện rõ điều đó? - Tâm trạng của Liên và An trước cảnh vật? - Chuyển ý: trong cảnh sống tù đọng ấy, hình ảnh con người phố huyện qua cái nhìn của Thạch Lam như thế nào? - Giáo viên đọc lại những một số đoạn liên quan. - Hỏi: Nêu và nhận xét về những nhân vật được miêu tả. - Theo em nhân vật nào có cuộc sống hạnh phúc? - Hỏi: Tâm trạng của chị em Liên trước cuộc sống như thế nào?. - Nêu cụ thể những nhân vật được miêu tả và nhận xét chung về cuộc sống của họ.. Giáo viên liên hệ thực tế đất nước trước 1945N. (45 phút) - Chuyển ý: cam chịu cuộc sống tăm tối, nhưng trong sâu thẳm tâm hồn những con người tội nghiệp ấy vẫn khắc khoải, hướng vọng về cuộc sống có ánh sáng. - Hỏi: mọi người chờ tàu vì lý do gì? - Chờ tàu chỉ để được nhìn vì con tàu là một - Ý nghĩa của hình ảnh thế giới hoàn toàn khác chuyến tàu trong đêm? với phố huyện - Cho học sinh thảo luận. - Thảo luận nhóm, cử - Giáo viên nhận xét, bổ đại diện trình bày: nhìn sung, chốt lại ý chính. để được có cảm giác thay đổi, sự khát khao - Hỏi: Em có nhận xét gì ánh sáng. về nghệ thuật miêu tả của Thạch Lam trong tác phẩm? - Dựa vào các phần đã - Nhận xét về giọng văn? giảng, rút ra những ý - Giáo viên gợi mở cho chính về nghệ thuật. học sinh phát hiện những. 2- Những kiếp người tàn tạ: -Mẹ con chị Tí ngày mò cua, bắt ốc, tối nào cũng dọn hàng dù ế ẩm. -Bác Xẩm: thau sắt, manh chiếu, tiếng đàn bầu bật trong yên lặng. -Cụ Thi: uống rượu, tiếng cười khanh khách, ghê rợn lần vào bóng tối. -Bác Siêu: gánh phở là món quà xa xỉ. -Liên và An:+ Hoàn cảnh kinh tế sa sút + Nhớ tiếc về quá khứ + Buồn thương trước hiện tại  Những mảnh đời khốn khổ, tàn tạ, tội nghiệp.Những hoạt động lặp lại đơn điệu, họ âm thầm cam chịu cuộc sống mòn mỏi. “Chừng ấy con người trong bóng tối mong đợi một cái gì tươi sáng hơn” (Trang 99)  Nỗi thông cảm, xót thương của tác giả. * Sơ kết: cảnh ngày tàn, phiên chợ tàn, những kiếp người tàn thể hiện cái nhìn nhân đạo sâu sắc. 3/Hình ảnh đoàn tàu đi qua phố huyện trong đêm khuya: - Mọi người cố thức chờ chuyến tàu với nỗi háo hức để dược nhìn một thế giới khác từ Hà nội đến. - Chuyến tàu đến: rầm rộ, toa đèn sáng trưng, sang trọng, đồng và kền lấp lánh … tàu vụt qua, phố huyện lại yên tĩnh đầy bóng tối. - Con tàu: + Là hình ảnh quá khứ cuả Liên và An. + Là hình ảnh của tương lai xa xôi.  Con người phố huyện chỉ được nhìn con tàu trong khoảnh khắc để được có cảm giác thay đổi, mong tìm được chút vui giữa cuộc sống mỏi mòn. - Lối thoát duy nhất khỏi sự quẩn quanh, mòn mỏi. - Niềm thông cảm, trân trọng với nỗi khát khao cháy bỏng được vươn tới cuộc sống mới. * Sơ kết: hình ảnh chuyến tàu đêm thể hiện sâu sắc tấm lòng nhân đạo của tác giả 3- Đặc điểm nghệ thuật: - Thành công trong nghệ thuật miêu tả: + Tả thiên nhiên: miêu tả tinh tế sự biến thái của cảnh vật. + Tả người: khắc họa tinh tế tâm trạng nhân vật.  Tạo không khí cho tác phẩm - Giọng văn nhẹ nhàng, điềm tĩnh, khách quan, ý tứ kín đáo, thâm trầm. II Chủ đề: Tác phẩm bộc lộ nỗi buồn thương vô hạn, sự trân trọng những ước mơ bé nhỏ của những kiếp người nghèo khổ, tàn lụi. Đồng thời qua đó thấy được tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước của tác giả. III Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Tác phẩm không có cốt truyện nhưng vẫn hấp dẫn người đọc ở nghệ thuật miêu tả và lối kể chuyện nhẹ nhàng, trữ tình thể hiện sự tài hoa của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> câu văn tiêu biểu thể hiện - Trả lời giọng văn của tác giả - Nêu chủ de trong tác phẩm. - Trả lời - Hỏi: em hãy trình bày chủ đề của tác phẩm ?. 2. Nội dung: Tác phẩm khắc họa khá chân thực, sinh động bức tranh thiên nhiên, bức tranh cuộc sống của những con người nghèo khổ, thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc.. - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh tóm tắt những nội dung chính. - Giáo viên chốt lại những ý cơ bản.. 4/ Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập. - Nắm vững văn bản, bài giảng. - Soạn bài mới. ************************************************** Tiết: 39, 40. Ngữ cảnh. A/ Mục tiêu bài học: - Nắm được khái niệm ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - Có năng lực lĩnh hội chính xác nội dung, mục đích của lời nói, câu văn trong mối quan hệ với ngữ cảnh. - Biết nói và viết cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. B/ Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài dạy học. C/ Phương pháp: Qui nạp, kết hợp hình thức trả lời câu hỏi phát vấn và thảo luận nhóm. D/ Tiến trình tổ chức: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ I: Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái niệm: TT1: Phân tích ngữ liệu SGK: Cho Hs đọc phần 1 và trả lời Hs đọc và trả lời các các câu hỏi trong SGK: câu hỏi. TT2: Cho Hs đọc cả đoạn văn ở phần 2 và rút ra nhận Hs rút ra nhận xét. xét. TT2: Từ ngữ liệu HS rút ra Hs phân tích ngữ liệu khái niệm về ngữ cảnh. trên bảng mà Gv đã TT3: Giáo viên đưa thêm 1 cho. ngữ liệu khác và yêu cầu HS phân tích tương tự. HĐII: Hướng dẫn Hs tìm hiểu các nhân tố của ngữ cảnh. TT1: Tìm hiểu về nhân vật giao tiếp. Hs tự xem lại ngữ liệu. Nội dung cần đạt I. Khái niệm: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ ở đó người nói( người viết) tạo ra lời nói thích ứng, còn người nghe ( người đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội lời nói. II. Các nhân tố của ngữ cảnh: 1. Nhân vật giao tiếp: là những người cùng tham gia hoạt động giao tiếp, bao gồm người nói(người viết), người nghe ( người đọc). Quan hệ vị thế của các nhân vật này.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> *Cho Hs xem lại cả hai đoạn văn ở phần I. *Yêu cầu Hs xác định các nhân tố của ngữ cảnh bằng các câu hỏi. - Sử dụng SGK nêu các nhân tố của ngữ cảnh? -Em hiểu thế nào là nhân vật giao tiếp? - Phân tích quan hệ của các nhân vật giao tiếp trong hai đoạn văn trên? - Vai trò của nhân vật giao tiếp? TT2. Tìm hiểu về bối cảnh ngoài ngôn ngữ: *Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là bối cảnh? *Giáo viên định hướng về bối cảnh: là hoàn cảnh chung khi sự vật phát sinh và phát triển. *Giáo viên định hướng theo SGK: Bối cảnh gồm: Bối cảnh rộng, bối cảnh hẹp, hiện thực được nói tới. *Yêu cầu Hs xác định 3 phương diện trên trong hai đoạn văn ở phần I. TT3: tìm hiểu văn cảnh: *Yêu cầu Hs phân tích ví dụ ở SGK(đọc phần 3). *Yêu cầu Hs phân tích thêm câu thơ “làm sao bác vội về ngay”. Nếu tách riêng câu thơ này em có hiểu nội dung câu thơ này không? ( Bác là ai? Về ngay là thế nào?) *Từ các ví dụ rút ra khái niệm về văn cảnh. HĐ III: Hướng dẫn Hs tìm hiểu vai trò của ngữ cảnh. TT1:Gv gọi 1Hs đọc mục III SGK. TT2: Gv nêu các câu hỏi: -Ngữ cảnh là gì? -Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nói (người viết), người nghe (người đọc)?. SGK và trên bảng.. chi phối nội dung và hình thức của lời nói câu văn.. Hs trả lời câu hỏi.. 2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:. Hs trả lời câu hỏi.. Hs lắng nghe.. a. Bối cảnh giao tiếp rộng: là toàn bộ những nhân tố xã hội, địa lý, chính trị, kinh tế, văn hóa, phong tục, tập quán...của cộng đồng ngôn ngữ. b. Bối cảnh giao tiếp hẹp: Đó là nơi chốn, thời gian phát sinh câu nói cùng với sự việc hiện tượng xảy ra xung quanh. c. Hiện thực được nói tới: Đó có thể là hiện thực bên ngoài, có thể là hiện thực tâm trạng con người. Nó tạo nên phần nghĩa sự việc của câu.. Hs thảo luận theo bàn và trả lời.. Hs tự đọc và phát biểu cá nhân.. 3. Văn cảnh: là hoàn cảnh phát sinh câu văn.Văn cảnh vừa là cơ sở cho việc sử dụng vừa là cơ sở cho việc lĩnh hội ngôn ngữ.. Hs thảo luận theo bàn và trả lời.. Hs tả lời. Hs đọc.. Hs trả lời các câu hỏi. Hs thực hiện. Hs còn lại chú ý lắng. III. Vai trò của ngữ cảnh: 1. Đối với người nói(người viết) và quá trình sản sinh lời nói câu văn. Ngữ cảnh chính là môi trường sản sinh ra lời nói câu văn. Ngữ cảnh luôn luôn ảnh hưởng và chi phối nội dung và hình thức của câu 2. Đối với người nghe(người đọc) và quá trình lĩnh hội lời nói câu văn: Người nghe(người đọc) cần căn cứ vào ngữ cảnh rộng và hẹp....

<span class='text_page_counter'>(61)</span> TT3: Yêu cầu Hs xem lại các ví dụ ở phần HĐ IV: Củng cố lý thuyết: TT1: Yêu cầu 1 Hs nhắc lại các nội dung cơ bản đã học. TT2: Gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK. HĐ V: Hướng dẫn Hs luyện tập. HD Hs trả lời các câu hỏi trong SGK(có thể chia nhóm, phân câu hỏi cho các nhóm thảo luận, sau đó cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp). -Bài 1: Yêu cầu Hs nhớ lại bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” để làm bài tập này. Chú ý về hoàn cảnh ra đời, tác giả, đối tượng của bài văn tế. Bài 2: HS chú ý các từ ngữ:đêm khuya, dồn, trơ, để xác định hiện thực được nói tới trong hai câu thơ.. Bài 3:HD học sinh làm tương tự như bài 1( chú ý thêm hoàn cảnh ). Bài 4,5: GV định hướng và yêu cầu HS về nhà làm. nghe có thể bổ sung những nội dung còn thiếu mà bạn trình bày. HS chia 3nhóm theo yêu cầu của GV:. V. Luyện tập: -Bài 1: Hs cần căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác bài văn tế để thấy được các chi tiết trong hai câu văn đều bắt nguồn từ hiện thực.HS phân tích hai câu văn làm rõ. lòng yêu nước,căm thù giặc và khao khát được đánh giặc của nghĩa sĩ Cần Giuộc.. - Nhóm 1: Bài tập1.. - Nhóm 2 Bài tập2.. - Nhóm 3: Bài tập3.. Bài 2:HS cần nắm: Hai câu thơ của Hồ Xuân Hương găn liền với tình huống giao tiếp cụ thể để xác định hiện thực được nói tới là: Đêm khuya không ngủ được,nghe tiếng trống chuyển canh mà thấy thời gian như trôi nhanh hơn, nghĩ về phận hồng nhan cô đơn ,trơ trọi. Bài 3:Hs cần dựa vào hoàn cảnh ra đời của bài thơ, đặc biệt là hoàn cảnh sống của nhà thơ để thấy được những chi tiết trong bài thơ hiện lên hình ảnh người vợ tảo tần, chịu thương, chịu khó làm ăn để nuôi chồng nuôi con. Bài 4,5: HS về nhà làm. 4. Củng cố và dặn dò: -Sử dụng hệ thống câu hỏi để Hs nắm vững kiến thức. - Về nhà học bài và làm bài tập 4,5. Chuẩn bị bài “Chữ người tử tù”. *************************************************** Tiết 41- 42. CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ Nguyễn Tuân. A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu thêm quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Tuân qua nhân vật này. - Hiểu và phân tích được nghệ thuật của thiên truyện: tình huống truyện độc đáo, không khí cổ xưa, thủ pháp đối lập, ngôn ngữ góc cạnh giàu giá trị tạo hình. B. Phương pháp dạy học: - Đọc diễn cảm, đàm thoại, diễn giảng. - Gợi mở, dẫn dắt để HS phát biểu, thảo luận, tranh luận để tìm ra vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm. C. Chuẩn bị của gv và hs:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học, tập truyện VANG BÓNG MỘT THỜI và các bài viết . GV: Đọc trước tác phẩm , tóm tắt cốt truyện, trả lời các câu hỏi trong HDHB. D.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn đinh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ 1: GV hướng dẫn cho HS đọc SGK phần Tiểu I. Tiểu dẫn: HS nắm được những nét dẫn và rút ra những nét 1. Tác giả: chính về sự nghiệp văn học chính về sự nghiệp văn - Nguyễn Tuân(1910 _ 1987); quê Hà Nội; của Nguyễn Tuân. học của Nguyễn Tuân, sáng một nhà văn có phong tác cả 2 thời kì trước và sau CMT Tám -1945. cách tài hoa, độc đáo. Là nhà văn nổi tiếng của nền văn xuôi Việt Nam hiện đại, được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật ( đợt 1; năm 1996). - Các tác phẩm tiêu biểu: + Trước CMTT: Vang bóng một thời( TTN-1938) Một chuyến đi (1941) Tuỳ bút I & II( 1941;1942) + Sau CMTT: Sông Đà( Tuỳ bút-1960) Nếu có điều kiện, GV có thể HS lắng nghe. Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi (Tuỳ bút-1972) giới thiệu thêm về tập truyện 2- Vài nét về “Vang bóng một thời” ngắn Vang bóng một thời - Tập truyện gồm 11 truyện; lấy bối cảnh thời (SGV, tr 121). gian là giai đoạn nhà Nguyễn( 1802_ 1945) suy tàn, thực dân Pháp xâm lược nước ta; nhiều vẻ đẹp văn hoá truyền thống đang mai một dần. - Thế giới nhân vật là các nhà nho tài hoa HĐ 2: GV có nhiều cách phẫn uất với buổi giao thời nhố nhăng. Họ cố hướng dẫn HS tìm hiểu giữ lại những vẻ đẹp xưa, giữ vẻ đẹp “thiên truyện ngắn Chữ người tử HS trao đổi trả lời. lương” và tù. sự trong sáng của tâm hồn. VL 1: GV cần giới thiệu cho II. Đọc hiểu văn bản: HS đôi nét về nghệ thuật thư 1. Tình huống truyện: pháp và nghệ thuật chơi chữ - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa hai nhân vật Huấn truyền thống. Cao và quản ngục GV diễn giảng cho HS HS thảo luận nhóm đôi, + Trên bình diện xã hội: đối lập hoàn toàn nắm : Tình huống, tình trả lời. (Một người là tên đại nghịch, cầm đầu cuộc huống truyện? (SGV) HS trao đổi trả lời nổi loạn nay bị bắt giam, đang chờ ngày ra Hỏi:Tình huống truyện của pháp trường để trị tội; còn một người là quản tác phẩm Chữ người tử tù là ngục, kẻ đại diện cho cái trật tự xã hội đương gì? thời). Hỏi: Tình huống truyện như + Trên bình diện nghệ thuật: tri âm, tri kỉ vậy có tác dụng gì đối với với nhau việc thể hiện tính cách nhân  Mối quan hệ đặc biệt éo le, đầy trớ trêu giữa vật và kịch tính của truyện? những tâm hồn tri âm, tri kỉ. Tác giả đã đặt Sau khi HS trả lời GV chốt những nhân vật trong tình thế đối địch: tử tù lại. và quản ngục. - Tác dụng: + làm nổi bật vẻ đẹp của hình H/DD2:Hướng dẫn HS tìm Chia nhóm thảo luận và tượng Huấn Cao hiểu hình tượng Huấn Cao ghi vào bảng phụ nội + làm sáng tỏ tấm lòng biệt nhỡn liên tài của Hỏi: Nhìn một cách tổng dung tìm hiểu sau đó trình viên quản ngục.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> quát, hình tượng Ông Huấn Cao có những phẩm chất nào đáng trân trọng? GV hướng dẫn cho HS tìm những chi tiết trong tác phẩm để làm rõ vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao. GV có thể gợi ý thêm bằng một vài câu hỏi phụ như: Tìm những câu nói bộc lộ sự đánh giá trân trọng tài thư pháp của nhân vật Ông Huấn? Huấn Cao thể hiện sự “ biết mình , biết người như thế nào trong nghệ thuật này? Ngoài các câu nói trực tiếp đề cao thư pháp Ông Huấn ,. bày trước lớp: Nhóm 1, 2: Tìm những chi tiết chứng minh cho vẻ đẹp 1. Nhóm 3,4 chứng minh cho vẻ đẹp 2. Các nhóm khác chứng minh cho vẻ đẹp (3). HS khi tìm hiểu nhân vật Huấn Cao phải đặt trong quan hệ với nhân vật quản ngục. HS trả lời. HS trả lời HS trao đổi trả lời. (Huấn Cao không chỉ là người có tài mà còn có tâm, có thiên lương cao đẹp. Huấn Cao không chỉ có thái độ hiên ngang, bất khuất, không sợ chết, coi khinh tiền bạc và đồng tiền phi nghĩa mà còn. Hỏi: Ngoài tài thư pháp, Ông Huấn Cao còn là một con người có khí phách hiên ngang , bất khuất. Tìm các chi tiết đó? Hỏi: Cái gì đã khiến Ông Huấn thay đổi thái độ? Câu nói nào của Ông thể hiện thật rõ tư cách cao đẹp , thiên lương của ông?. + thể hiện sâu sắc chủ đề tác phẩm. 2.Hình tượng Huấn Cao: Hiện lên với các phẩm chất cơ bản: - Tài hoa, nghệ sĩ (viết chữ đẹp).(1) - Khí phách hiên ngang (là trang anh hùng dũng liệt) (2) - Có nhân cách trong sáng, cao cả (thiên lương) (3) Một danh sĩ tài hoa hiếm thấy trong nghệ thuật thư pháp: a-1: Tất cả các nhân vật trong truyện và người dẫn truyện đều trực tiếp ngợi ca đề cao: - “ Cái người mà vùng tỉnh Sơn ta vẫn khen cái tài viết chữ nhanh và rất đẹp đó không?”( Lời quản ngục) - “ Những người có tài thế….phải chém những người như thế nghĩ mà thấy tiêng tiếc”( Lời viên thơ lại) - “Chữ ông Huấn đẹp lắm , vuông lắm…có được chữ ông Huấn mà treo là có cả một báu vật trên đời”( Lời nửa trực tiếp) -“ Chữ thì quý thật. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi”( Lời Huấn Cao). a-2) Các tình tiết cơ bản của truyện đề xoay quanh nội dung đề cao giá trị của chữ ÔNG HUẤN: -Viên quản ngục và viên thơ lại phải khổ tâm và từng thất vọng vì sợ không xin được chữ. “ Viên quản ngục khổ tâm nhất là có một ông Huấn Cao trong tay mình mà không biết làm thế nào xin được chữ ….chỉ lo mai mốt đây, ông Huấn bị hành hình….,thì ân hận suốt đời mất(…) viên quản ngục tái nhợt người đi sau khi tiếp đọc công văn….Ngày mai tinh mơ sẽ có người đến giải tù đi” -Sự sung sướng và thái độ tôn kính của hai người khi được ÔNG HUẤN cho chữ. Tiểu kết: Thiên truyện đã tập trung làm nổi bật tài năng thư pháp hiếm có của ÔNG HUẤN bằng nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Qua đó thể hiện thái độ trân trọng , ngợi ca , ý nguyện bảo tồn của tác giả đối với nghệ thuật thư pháp truyền thống của dân tộc . Một môn nghệ thuật mà trong thời tác giả đang sống đang đứng trước viễn cảnh bị mai một, thất truyền, thất dụng. Khí phách hiên ngang , bất khuất: -Mới đến nhà lao, ông cùng đồng chí thản nhiên rỗ gông trừ rệp không thèm để ý đến lời hăm he, mai mỉa của bọn tiểu nhân..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GV: Cho HS đọc cả đoạn cuối. Hỏi: Cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản ngục trong nhà lao được thể hiện như thế nào? - Vì sao tác giả lại coi đây là một “cảnh tượng xưa nay chưa từng có”?. -Trước hành vi khó hiểu của ngục quan và viên thơ lại, Huấn Cao vẫn phớt lờ không thèm để ý, đề phòng; khi quản ngục vào nhà giam, Huấn Cao tỏ rõ sự khinh miệt không hề sợ báo thù 3. Cảnh cho chữ: Là một sự kiện quan trọng có tấm lòng yêu quý cái của tác phẩm. thiện, cảm động trước - Cảnh cho chữ: thiên lương của quản + Thời gian: đêm khuya, mọi hoạt động như ngục. Đó là hai mặt thống ngừng nghỉ. nhất trong một nhân cách + Không gian: + Ánh sáng của lớn) >< ngọn đuốc, tấm + Nhà tù với bóng tối ẩm lụa trắng tinh, thấp, hôi hám, chậu mực thơm→ HS đọc diễn cảm đoạn xiềng xích Ánh sáng đẩy lùi cuối tác phẩm. →Hiện thân của bóng tối HS trả lời. sự độc ác.. HS trao đổi trả lời HS trao đổi và rút ra những nét đặc sắc về nghệ thuật. HS đọc to phần Ghi nhớ. GV bình cảnh cho chữ để khắc sâu ấn tượng cho HS. GV chốt lại. Dựa vào những ý đã trình bày trên, GV hướng dẫn HS nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật - Em có nhận xét gì về bút pháp xây dựng nhân vật, bút phúp miêu tả cảnh vật và nghệ thuật sử dụng ngôn từ của Nguyễn Tuân qua tác phẩm. HS trả lời ở nhà các câu hỏi trong bài mới.. + Con người: Huấn Cao: Ung >< dung, lẫm liệt phi thường, thoải mái vung bút sáng tạo cái đẹp. Thơ lại: run run bê chậu mực Quản ngục: khép nép, khúm núm, nghẹn ngào “kẻ mê muội này xin bái lĩnh”. ► Như vậy, giữa chốn tù ngục tàn bạo, không phải những kẻ đại diện cho quyền lực thống trị làm chủ mà người tử tù làm chủ. Đó là sự chiến thắng của ánh sáng đối với bóng tối, của cái đẹp với cái xấu xa, nhơ bẩn, của cái thiện đối với cái ác,...Đó là sự tôn vinh cái đẹp, cái thiện và nhân cách cao cả của con người bằng một bức tranh nghệ thuật đầy ấn tượng. 4.Một số nét về nghệ thuật:. - Bút pháp xây dựng nhân vật - Bút pháp miêu tả cảnh vật (tạo không khí thiêng liêng cổ kính) - Nghệ thuật sử dụng ngôn từ. * Ghi nhớ: SGK * Bài tập: HS làm ở nhà.. mới: Luyện tập thao tác lập luận so sánh 4/ Củng cố -GV gọi 2 HS đọc to rõ phần Ghi nhớ để khắc sâu bài đọc hiểu. - GV hướng dẫn cho HS viết một đoạn văn trình bày cảm nghĩ sâu sắc nhất của mình về nhân vật Huấn Cao. 5/ Dặn dò: Đọc, soạn bài: “Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích” Dựa vào câu hỏi SGk.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ********************************************************** Tieát: 43 Baøi: LUYEÄN TAÄP THAO TAÙC LAÄP LUAÄN SO SAÙNH A/ MUÏC TIEÂU: Giúp HS vận dụng thao tác lập luận so sánh để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm. B/ PHÖÔNG PHAÙP: - Nhắc lại những kiến thức về thao tác lập luận SS. - Gợi mở, dẫn dắt HS phát biểu, trả lời câu hỏi, tranh luận, thảo luận nhóm. C/ TIEÁN TRÌNH: * Kieåm tra baøi cuõ: - NTuân quan niệm về con người ntn trong tác phẩm “Chữ người tử tù”? - Lời khuyên của HC có ý nghĩa ra sao? - Nghệ thuật được sử dụng trong tác phẩm? * Giới thiệu bài mới: cho các nhóm thảo luận các câu bài tập  trình bày. BT 1 – Tr 116: Tình caûm khi veà thaêm queâ trong hai baøi thô. - Cả hai đều rời quê hương lúc trẻ và trở về lúc tuổi đã cao: + Khi ñi treû, luùc veà giaø. + Trở lại An Nhơn, tuổi lớn rồi. - Khi về cả hai đều trở thành người xa lạ trên chính quê hương của mình: + Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi? + Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi người.  Cả hai bài có những nét tương đồng. Đọc thơ xưa để hiểu thơ nay nhiều hơn. BT 2 – Tr 116: Hình aûnh SS: hoïc – troàng caây  heä quaû: muøa xuaân – hoa, muøa thu – quaû.  Nhắc nhở con người: nếu chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, khổ công học tập thì nhất định sẽ thành coâng. BT 3 – Tr 116: SS ngôn ngữ thơ của Hồ Xuân Hương và Bà Huyện Thanh Quan trong hai bài thơ “Tự tình I” va “Chiều hôm nhớ nhaø”: - Điểm chung: đều sd thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, cách gieo vần và đối chặt chẽ. - Khaùc nhau: + Thơ HXH dùng ngôn ngữ thường ngày thuần Việt(tiếng gà văng vẳng, mõ thảm, chuông sầu, những tiếng thêm rền rĩ, khắp mọi chòm…); cách gieo vần “om” hiểm hóc(cớ sao om, duyên để mõm mòm, chịu già tom…)  phong caùch gaàn guõi, bình dò. + Thơ Bà Huyện Thanh Quan dùng nhiều từ Hán Việt(hoàng hôn, ngư ông, viễn phố, mục đồng, coâ thoân, kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ, nỗi hàn ôn); văn chương cổ điển(ngàn mai, dặm liễu)  phong caùch trang nhaõ, đài các của văn nhân trí thức thượng lưu.  Phong caùch khaùc nhau. * CỦNG CỐ: Đọc bài Đọc thêm – Tr 117. * DẶN DÒ: Về nhà soạn bài “Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so saùnh”. **********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết:44 LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố vững chác hơn các kiến thức và kĩ năng về thao thao lập luận phân tích và so sánh. - Bước đầu nắm được cách vận dụng kết hợp hai thao tác đó trong một bài vân nghị luận. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài( hoặc một phần bài, một đoạn) văn nghị luận trong đó có sử dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh. B/ Phương tiện thực hiện: SGK - SGV và thiết kế bài dạy, bảng phụ. C/ Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề , gợi mở, thảo luận nhóm, qui nạp. D/ Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm ra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới:(tùy mỗi Gv linh hoạt vận dụng cách vào bài) Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: - GV nêu câu hỏi củng cố kiến - HS hoạt động theo thức: hướng nêu vấn đề của + Em hiểu thế nào là thao tác Gv(Hai Hs trả lời 2 ý). lập luận phân tích trong văn nghị luận? + Cho biết mục đích yêu cầu của thao tác này? -> Gv chốt lại vấn đề ở phần nội dung cần đạt. * Hoạt động 2: (10 phút) - Đọc đoạn văn ở bài tập + Yêu cầu Hs đọc bài tập 1 về 1 SGK đoạn trích: “ Hồ Chí Minh, cần kiệm liêm chính” và trả lời các câu hỏi. - Nêu câu hỏi: - HS trả lời đúng 2 thao + Đoạn trích trên sử dụng tác: những thao tác phân tích nào? + Phân tích + So sánh + Mục đích, tác dụng và cách - Hs chia 4 nhóm thảo két hợp các thao tác lập luận luận trong vòng 15 phút trong đoạn trích. và sau đó đại diện mỗi Hãy phân tích? Em rút ra kết nhóm trình bày cách luận gì về việc vận dụng kết phân tích của nhóm. hợp nhiều thao tác lập luận?. Nội dung cần đạt I. Ôn lại lý thuyết về thao tác lập luận, phân tích trong văn nghị luận: 1. Phân tích: 2. Mục đích – Yêu cầu của thao tác lập luận phân tích trong văn nghị luận: (Theo ghi nhớ SGK trang 27). II. Hướng dẫn luyện tập. 1. Bài tập 1: a. Đoạn trích trên sử dụng những thao tác lập luận: -Phân tích : “ Chớ tự kiêu tự đại... là thoái bộ.” - So sánh: ... “Vì mình hay , còn nhiều người hay hơn mình... thì cũng như cái chén, cái đĩa cạn” b. Mục đích, tác dụng và cách kết hợp các thao tác lập luận phân tích, so sánh trong đoạn văn trên: - Giúp người đọc , người nghe hiểu rõ về vấn đề tự kiêu, tự đại ở mỗi con người. - Thói tự kiêu, tự đại là hại chính bản thân mình..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> => Gv nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh đến những nội dung -> Hs ghi nội dung bài. phân tích ở phần nội dung cần đạt (Ghi những ý chính lên bảng). - GV nhấn mạnh giá trị nội dung (SGK). * Hoạt động 3:. - Cho Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm tự chọn một bài thơ ngắn( đoạn thơ hoặc đoạn văn) và làm theo yêu cầu đã nêu trong SGK - Gv nhận xét nêu từng vấn đề theo yêu cầu SGK và cho Hs xem một đoạn thơ, đoạn văn viết sẵn trên bảng phụ: VD: Đoạn thơ sau: “ Gió theo lối gió , mây đường mây Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay ” ( Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử ). - Hướng dẫn HS phát hiện những yêu cầu sau: a/ Mục đích: Bàn về cái hay của đoạn thơ. + Chủ yếu lập luận phân tích. Song có so sánh. + Luận điểm: Đoạn thơ mang đến cảnh đẹp thơ mộng của sông nước, đêm trăng trong nỗi buồn bâng khuâng, gợi nhớ. + Luận cứ1: Hình ảnh thơ gợi lên cảm giác buồn. + Luận cứ 2: Nổi nhớ đưa. - Hs chia làm 4 nhóm thảo luận trong khoảng 10 phút. - Hs trình bày theo nhóm.. - Chú ý theo dõi đoạn thơ, đoạn văn lập luận do Gv đưa ra trên bảng phụ và ghi nhớ những hướng dẫn của Gv để làm các bài luyện tập theo hướng dẫn về nhà.. Qua phân tích kết hợp so sánh cụ thể, sinh động, giúp bản thân mọi người nhận thức rõ vấn đề: + Bản thân sự hiểu biết, tài năng của mỗi người bao giờ cũng có giới hạn nhất định. + Nếu không nhận thức được mà cứ tự mãn, tự cho rằng mình tài giỏi, hay hơn người thì con người ấy sẽ như cái chén, cái đĩa cạn, ngày càng kém đi. 2. Bài tập 2: vận dụng kết hợp phân tích và so sánh, viết đoạn văn trình bày về vẽ đẹp của một bài thơ( hoặc bài văn) - Xác định: + Chủ đề của đoạn văn. + Nêu các luận điểm cụ thể. + Sắp xếp các luận điểm + Những luận cứ làm sáng tỏ luận điểm. Vận dụng thao tác lập luận: Phân tích hay so sánh + Sử dụng thao tác để việc trình bày hợp lý, rõ ràng, thuyết phục, hấp dẫn. +Kết hợp các thao tác một cách hợp lí để đoạn văn không rời rạc mà gắn bó. +Diễn đạt các ý đã tìm được thành một( hoặc một số) đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ta về đêm trăng trên sông nước thơ mộng. -> Phân tích 2 luận cứ trên ( vận dụng thao tác phân tích) b/ Lập luận so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp của đoạn thơ. -> Gv đưa đoạn văn lập luận trên bảng phụ và chỉ ra cách sử dụng lập luận so sánh. * Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs thực hiện các công việc ở nhà theo yêu cầu của bài tập 3/ SGK trang 121. Gv gợi ý:. - Hs ghi vào vở những 3. Bài tập 3:( Công việc ở nhà) yêu cầu do Gv hướng dẫn để thực hiện bài tập ở nhà. a/ Vận dụng thao tác phân tích và so sánh để viết a/ Dựa vào phần dàn bài đã xây đoạn văn trình bày một luận điểm khác mà em dựng, lựa chọn viết một luận đã xây dựng. điểm trong đó sử dụng thao tác lập luận phân tích và so sánh. b/ Viết một đoạn văn nghị luận ngắn về phẩm b/ Hs tự làm. chất của người học sinh, trong đó sử dụng thao tác phân tích và so sánh. c/ Sưu tầm những đoạn văn hay, ở đó tác giả đã thành công trong việc vận dụng kết hợp thao tác c/ Yêu cầu Hs có thể tham phân tích và so sánh. khảo 1 hoặc 2 đoạn văn mà mình yêu thích, phát hiện các tác giả vận dụng kết hợp các thao tác trên. - Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv. 4/ Củng cố kiến thức: - Ôn tập và biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh trong văn nghị luận. 5/ Dặn dò: + Làm bài luyện tập ở nhà. + Soạn bài “ Hạnh phúc của một tang gia ” ( Vũ Trọng Phụng) ********************************************************** Tiết 45,46. HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA. ( Trích: Số đỏ - Vũ Trọng Phụng ).. A Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được: - Bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu thành thị những năm trước Cách mạng tháng Tám 1945..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Thái độ phê phán và bút pháp châm biếm trào lộng. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện ở đoạn trích. B Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, phim, ảnh. C Phương pháp: tích hợp ( phát vấn gợi mở, phân tích, thảo luận). D Tiến trình bài dạy: 1/. Ổn định lớp 2/. Kiểm tra bài cũ. 3/. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về một cây bút trào phúng bậc thầy và đồng thời cũng là cây bút có nhiều đóng góp cho văn học hiện thực Việt nam ta giai đoạn 1930 – 1945 qua trích đoạn Hạnh phúc của một tang gia. Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. GV cho HS đọc phần tiểu dẫn trong sgk. CH: Cho biết vài nét về cuộc đời nhà văn Vũ Trọng Phụng ? GV: Chốt lại và khái quát nội dung cho HS ghi bài.. HS đọc và nắm bắt các ý cơ bản. CH: Nêu những nét chính về đề tài, thể loại trong những sáng tác văn chương của nhà văn ? CH: Phần II của tiểu dẫn trình bày những nội dung gì ? GV: Mời HS nêu xuất xứ và tóm tắt nội dung tác phẩm.. HS dựa vào nội dung trong sgk để tóm tắt vài nét về tác giả.. HS: Bày tỏ thái độ căm ghét xã hội thực dân nưả phong kiến; thành công trên các thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự. HS: Nói về xuất xứ và tóm tắt nội dung tác phẩm Số đỏ. HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv.. CH: Nêu vị trí đoạn trích ?. HS: Chương XV của tiểu thuyết Số đỏ.. GV: Mời HS chia bố cục của đoạn trích.. HS: Chia bố cục đoạn trích theo yêu cầu của gv.. GV mời HS thay phiên nhau đọc văn bản, gv nhận xét cách đọc của hs. GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích văn bản. CH: Em có suy nghĩ gì về. HS: Giải nghĩa 2 từ: hạnh. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung. 1. Tác giả ( 1912-1939 ) * Cuộc đời: -Sinh ra trong gia đình nghèo ở làng Hảo, huyện Mĩ Hào, tỉnh Hưng Yên; mất tại Hà Nội. -Học hết bậc tiểu học, ông phải nghỉ học để kiếm sống. Cuối cùng, ông chọn nghề viết báo, viết văn. * Sáng tác văn chương: - Đề tài: chủ yếu bày tỏ thái độ căm ghét xã hội thực dân nửa phong kiến đương thời -Thể loại: thành công chủ yếu ở tiểu thuyết, truyện ngắn và phóng sự. 2. Tiểu thuyết Số đỏ. - Xuất xứ. - Tóm tắt ( SGK) 3. Đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia. - Vị trí: trích toàn bộ chương XV của tiểu thuyết Số đỏ. - Bố cục: 3 phần; + Phần 1 (Từ đầu .....biết rồi, khổ lắm, nói mãi): giới thiệu cái chết của cụ tổ. + Phần 2 (Tiếp theo ....chia buồn tấp nập): niềm hạnh phúc của gia đình đại bất hiếu tai tang gia. + Phần 3 (còn lại): miêu tả cảnh đưa đám và hạ huyệt. II. Đọc-hiểu văn bản. 1..Nhan đề chương truyện. - Tang gia: đau buồn. - Hạnh phúc: niềm vui sướng. -> Đám ma của người chết là ngày hội của những người sống – nghịch lí. 2. Hạnh phúc của gia đình đại bất hiếu:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> cách đặt nhan đề của tác giả phúc và tang gia để phát ? hiện. CH: Tác giả đã miêu tả niềm hạnh phúc của từng người ra sao? CH: Tâm trạng cụ cố Hồng được miêu tả như thế nào ? Qua đó, em thấy ông ta là loại người gì ?. HS: Hệ thống các nhân vật và trả lời từng bước theo hướng dẫn của gv. HS: Tìm dẫn chứng ( nhắm nghiền mắt lại ..., lụ khụ chống gậy, vừa ho khạc vùa khóc mếu... ) HS: Căn cứ vào đoạn ( Điều băn khoăn .. bối rối ) để nhận xét.. CH: Điều hạnh phúc nhất của Văn Minh là gì ? CH: Cô Tuyết được miêu tả như thế nào ? Em có suy HS: Dựa vào đoạn trích để nghĩ gì về cách miêu tả ấy ? tái hiện ( buồn vì không thấy bạn trai, mặc y phục ngây CH: Tâm trạng của bạn cụ thơ ... , vẻ buồn lãng mạn .. ) cố trong buổi đưa tang ra HS: Trả lời dựa vào ý ở sgk sao? trang 125,126 CH: Hãy nêu nhận xét về HS: Nhận xét dựa vào các cậu tú Tân và ông Phán chi tiết ( Sung sướng vì dùng mọc sừng ? đến cái máy ảnh ... , tự hào về đôi sừng vô hình, được chia gia tài .. ) HS: Phân tích chung và trả CH: Sự xuất hiện của ông lời Xuân có giá trị gì đối với mọi người và cái chết cụ HS: Tìm hiểu để trả lời bài tổ ? cũ vào tiết sau. GV: Hướng dẫn HS về nhà HS: Tìm được những dòng tìm hiểu các nhân vật khác văn: Cái chết kia ... sung đẻ tô đậm chủ đề đoạn trích sướng; thật là ... gật gù cái ( Min đơ, Min toa ...) đầu CH: Tác giả đã khái quát hạnh phúc tang gia bằng HS: Phân tích và nhận xét những dòng văn nào ? dựa vào các thông tin: kiệu bát cống, lơn quay đi lọng, CH: Tác giả miêu tả cảnh các loại kèn, ba trăm câu đám tang như thế nào ? đối .... CH: Nhận xét về cảnh hạ huyệt ?. HS: Trả lời, đặc biệt chú ý đến hình ảnh cậu tú Tân; tiếng khóc cụ Cố; hành vi ông Phán mọc sừng và Xuân tóc đỏ. HS: trả lời theo cảm nhận. CH: Nhận xét cảnh đưa đám và hạ huyệt qua thái độ tác giả ? HS: Khái quát bài học, dựa vào nhưng nội dung nhấn mạnh của GV để trả lời.. - Cụ cố Hồng: ngu dốt, háo danh -Văn Minh:cơ hội, chỉ lo kiếm tiền. - Cô Tuyết: Cơ hội để chung diện hình thể, hư hỏng và bất hiếu -Bạn cụ cố Hồng: giả dối, dâm dục, bỉ ổi. - Cậu tú Tân: khoe khoang, chứng tỏ tài nghệ chụp ảnh, bất hiếu. -Ông Phán mọc sừng: không có lòng tự trọng, tham của. - Xuân tóc đỏ: láu cá, vô giáo dục.. 3. Cảnh đưa đám và hạ huyệt -Đám ma to tát, sang trọng như đám rước, đám hội nhưng thiếu vắng tình thương. - Cảnh hạ huyệt: như một màn kịch giả tạo để che mắt thế gian. => Đám ma như một tấn đại hài kịch, thể hiện sự lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu đương thời. 4. Nghệ thuật. - Cách quan sát, miêu tả chân dung: hài hước. - Xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản và sáng tạo những tình huống khác nhau. - Dựng một màn hài kịch phong phú, biến hóa. - Hình ảnh được tái hiện nhiều lần. III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật. 2. Nội dung. Ghi nhớ (sgk).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> CH: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật trào phúng của đoạn trích ? HS: Làm theo yêu cầu của GV: Hướng dẫn HS tổng gv. kết bài học trên hai phương diện nội dung và nghệ thuật. HS: Đọc ghi nhớ theo yêu GV: Gọi HS đọc phần ghi câu. nhớ trong sgk. 4/Củng cố: - Hạnh phúc của gia đình đại bất hiếu được tác giả miêu tả như thế nào ? - Cảnh đưa tang và hạ huyệt có gì đặc sắc ? - Thành công về nghệ thuật miêu tả của tác giả ? 5/Dặn dò: - Học bài cũ, xem phần luyện tập. - Soạn bài mới: Phong cách ngôn ngữ báo chí. ********************************************** Tiết 47 + 52:. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí. Phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở văn bản khác được đăng tải trên báo. - Có kỹ năng viết một mẫu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí. B. Phương tiện: Sách GV, SGK, thiết kế bài dạy, những tờ báo cụ thể minh họa C. Phương pháp: - Đi từ phân tích ngữ liệu đến khái quát. - Phát vấn, thảo luận, thuyết giảng. D. Tiến hành bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tiết 47: - GV giúp HS phân biệt báo I. Ngôn ngữ báo chí: chí và ngôn ngữ báo chí. 1. Tìm hiểu một số thể loại văn bản báo - GV dùng 1 tờ báo và đọc 1 - HS có thể xác định phải chí: số văn bản: Bài thơ, truyện, hoặc không phải. a. Bản tin: (SGK) văn bản luật … và hỏi HS: Đây có phải là những văn bản sử dụng ngôn ngữ báo chí không ? → GV định hướng - HS đọc ví dụ. - GV gọi HS đọc ví dụ SGK - HS suy nghĩ trả lời các b. Phóng sự: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - GV hỏi: Bản tin SGk đề câu hỏi. cập sự kiện gì ? Ở đâu ? Thời gian nào ? - HS dựa vào SGK nêu đặc Mục đích của bản tin ? Để điểm của thể loại bản tin. viết một bản tin cần những yêu cầu nào ? - Dựa vào SGK nêu đặc - Gọi HS đọc ví dụ 2 phát điểm của thể loại phóng sự. hiện điểm giống nhau và khác nhau giữa VD1+ VD2. So sánh - HS dựa vào SGK nêu đặc bản tin và phóng sự. điểm của thể loại tiểu phẩm. - Gọi HS đọc VD3: GV đặt câu hỏi gợi mở để học sinh tìm hiểu. - Hỏi: Tiểu phẩm đề cập nội dung gì ? Tiêu đề gợi ấn tượng gì? Nhận xét về giọng văn và cách sử dụng ngôn ngữ - HS suy nghĩ và trả lời – ? Nội dung tiểu phẩm có Nêu tên cụ thể một số tờ báo. mang tính thời sự không ? - Hãy kể những thể loại báo - HS theo dõi chí mà em biết? - GV minh hoạ một số mục - HS dựa vào SGK nêu 2 dạng nói và viết cụ thể trên các tờ báo. - Báo chí có mấy dạng ? GV - HS tự tìm hiểu, trả lời diễn giảng (nêu cụ thể một số câu hỏi. - HS dựa vào các văn bản loại như SGV đã nêu …….) - GV yêu cầu HS nhận xét trả lời đặc điểm ngôn ngữ của một số văn bản trên 1 tờ báo (1 bản - HS thực hiện yêu cầu. - HS: từ các văn bản cụ tin, phóng sự, tiểu phẩm) thể, rút ra chức năng chung. - Dựa vào SGK trả lời. - Dựa vào những văn bản - Dựa trên tờ báo đã chuẩn trên xác định mục đích của bị sẵn, HS thực hiện yêu cầu. mỗi văn bản trên tờ báo? - Hỏi: Hãy nêu chức năng - HS thảo luận – Viết theo của ngôn ngữ báo chí ? nhóm – Đại diện nhóm lên - Thế nào là ngôn ngữ báo chí ? - Yêu cầu HS xác định các thể loại báo chí trên 1 tờ báo. bảng trình bày. - HS chuẩn bị bài ở nhà.. c. Tiểu phẩm: (SGK). 2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí: a. Thể loại: - Báo chí có nhiều thể loại. Ngoài các thể loại trên còn có phỏng vấn, quảng cáo, bình luận, thời sự. - Có 2 dạng: nói và viết. b. Yêu cầu sử dụng ngôn ngữ: Mỗi thể loại có cách quy ước khác nhau về sử dụng ngôn ngữ. c. Chức năng: Cung cấp tin tức thời sự, phản ánh dư luận và ý kiến quần chúng, nêu quan điểm và chính kiến, tờ báo thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. 3. Khái niệm: (Ghi nhớ) 4. Bài tập thực hành: a. Bài tập 1: Xác định những thể loại văn bản báo chí trên tờ báo. b. Bài tập 2: Viết bản tin phản ánh một sự kiện nóng hổi trong tuần của lớp. II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: 1. Các phương tiện diễn đạt: a. Về từ vựng: Phong phú, mỗi thể loại có lớp từ vựng đặc trưng. b. Về ngữ pháp: Câu văn đa dạng, ngắn gọn, mạch lạc, sáng sủa để đảm bảo thông tin chính xác. c. Về biện pháp tu từ: - Không hạn chế biện pháp tu từ. - Phát âm rõ ràng, khúc chiết, chữ viết chú ý kiểu chữ, phối hợp màu sắc hình ảnh. 2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: a. Tính thông tin thời sự: Cập nhật những tin tức nóng hổi..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> (tin, tiểu phẩm, phóng sự …) - GV nhận xét – định hướng. b. Tính ngắn gọn: Lối văn ngắn gọn, lượng thông tin cao.. - Cho HS thảo luận nhóm (4 nhóm) - Dựa vào dụng cụ trực - GV nhận xét – định hướng quan thực hiện yêu cầu, rút - GV dặn dò: HS về nhà làm ra nhận xét từ vựng. tiếp 1 bài tập: Viết một bản tin phản ánh một sự kiện nóng hổi trong tuần của trường - HS rút ra nhận xét về ngữ pháp. - HS rút ra nhận xét về Tiết 52: biện pháp tu từ trong ngôn ngữ báo chí. - Chọn một số văn bản trên tờ báo (bản tin, phóng sự, tiểu phẩm) yêu cầu HS tìm hiểu để - HS làm việc trên dụng cụ nhận xét đặc điểm về từ trực quan và phát biểu ý vựng ? kiến. - GV thực hiện thao tác - Tìm những văn bản có tương tự như ý a, yêu cầu HS tính ngắn gọn trên dụng cụ nhận xét ngữ pháp. trực quan - HS tự đọc - GV thực hiện thao tác như ở a, b - HS trả lời: Tạo sự chú ý hấp dẫn. - Yêu cầu HS chọn một số - Thực hiện yêu cầu văn bản có tính thông tin thời sự trên tờ báo và xác định các - HS thảo luận nhóm → yếu tố thời sự. Đại diện nhóm lên bảng - GV thao tác tương tự như trình bày. ý a. - Cho HS tự đọc VD trong SGK hỏi: Những tiêu đề trên có tác động như thế nào đến người đọc ? - Yêu cầu HS tìm thêm một số văn bản trên báo có tính sinh động hấp dẫn.. c. Tính sinh động hấp dẫn:. 3. Bài tập thực hành: * Bài tập 1: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm - GV nhận xét bổ sung 4/ Củng cố: 1. Trình bày các phương tiện diễn đạt, đặc trưng của ngôn ngữ báo chí ? 2. Bài tập về nhà: Bài 2 phần luyện tập. 5/Dặn dò: Học bài và soạn bài mới.. Tiết :48. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3. I.Yêu cầu: 1. Yêu cầu chung :Trên cơ sở hiểu biết bài thơ ,hs phân tích rõ luận đề, biết cách xây dựng một bài văn NLVH 2.Yêu cầu cụ thể Hs tiếp nhận ,trình bày linh hoạt nhưng phải xuất phát từ văn bản : Qua những từ ngữ ,hình ảnh , chi tiết trong từng câu thơ ta thấy được hình ảnh bà Tú với những nét phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam:đảm đang, tần tảo, giàu đức hi sinh, rất mực thương yêu chồng con. Đồng thời thấy được tấm lòng biết ơn, trân trọng, sự đồng cảm chia sẻ sâu sắc,thái độ ân cần , đằm thắm của nhà thơ đối với vợ Về nghệ thuật :chú ý hình thức thơ Đường luật, cách sử dụng yếu tố ngôn ngữ độc đáo , cấu trúc ngữ pháp, nghệ thuật tu từ , vận dụng ca dao, thành ngữ…để nêu bật và triển khai các ý trên. II Biểu điểm Điểm 9-10: bài viết đáp ứng được yêu cầu trên ,cảm nhận tinh tế , văn hàm súc,mạch lạc ,có tính gọt giũa,sáng tạo ,giàu cảm xúc,hấp dẫn , thuyết phục.Có thể mắc vài lỗi song không đáng kể. Điểm 7-8: Đáp ứng được yêu cầu , diễn đạt mạch lạc ,trôi chảy,giàu cảm xúc,sáng tạo,có thể mắc lỗi diễn đạt song không đáng kể. Điểm 5-6 :Đảm bảo ý chính ,diễn đạt mạch lạc ,vận dụng đủ các thao tác ,bố cục rõ ràng .Còn mắc lỗi nhưng không nhiều. Điểm 3-4:Đảm bảo tương đối ý chính ,có bố cục , văn theo dõi được , mắc lỗi diễn đạt nhưng không quá nghiêm trọng . Điểm 1-2:Đáp ứng một phần ý chính ,diễn đạt lung túng ,nội dung sơ sài ,bố cục không rõ ràng ,mắc nhiều lỗi ở các mặt. Điểm 0:Không viết gì hoặc viết những gì không liên quan đề bài. (Có thể cho điểm lẻ đến 0,5 – khuyến khích những bài làm sáng tạo). ********************************************** Tiết 49,50. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN. A/ Mục tiêu bài học: - Nhận biết loại và thể trong văn học - Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: thơ, truyện. -Vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc văn. Bồi dưỡng tâm hồn yêu thơ và cảm nhận được cái hay, cái đẹp của thơ văn. B/ Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo có liên quan....

<span class='text_page_counter'>(75)</span> C/ Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, đàm thoại, thảo luận nhóm D/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Giới thiệu bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động củaTrò HĐ 1: Gv hướng dẫn tìm hiểu chung về thể loại VH. -GV gợi cho HS tìm hiểu về loại và thể. - Tìm hiểu: CH: Thế nào là loại? Theo em tác phẩm văn học chia thành mấy loại? Đó là những loại nào? Cho ví dụ? CH: Em hãy cho biết đặc trưng tiêu biểu nhất của mỗi loại?. Hs đọc phần đầu SGK và trả lời câu hỏi. HS trả lời. HS lấy ví dụ từ những tác phẩm đã học.. HS dựa vào những kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời.. Nội dung bài học. I. Quan niệm chung về thể loại VH. 1. Loại - Loại là hình thức tổ chức tác phẩm VH được xác định, nó là phương thức tồn tại chung. - Có rất nhiều ý kiến khác nhau, song chúng ta có thể chia tác phẩm VH ra những loại sau: + Tự sự: kể chuyện, trình bày sự việc một cách cụ thể, chi tiết, tập trung miêu tả thế giới bên ngoài. + Trữ tình: là bộc lộ tình cảm, thể hiện tâm hồn con người, đặc biệt là đời sống nội tâm của tác giả. + Kịch: hướng đến xung đột, diễn biến, cuộc sống khách quan và tâm trạng con người dồn nén ở những mâu thuẫn thể hiện qua hành động và lời thoại. + Văn chính luận: lập luận thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó. 2. Thể: - Thể là sự hiện thực hóa của loại (thể nhỏ hơn loại, nằm trong loại). Vd: + Loại tự sự có các thể: truyện, kí. Trong thể kí lại có các thể: kí sự, phóng sự, tùy bút, bút kí. + Loại trữ tình có các thể: thơ ca, khúc ngâm + Loại kịch có các thể: bi kịch, hài kịch. + Văn chính luận: cáo, hịch, chiếu. biểu. CH: Em hiểu thế nào là thể? cho một số ví dụ cụ thể? HS trả lời. HS lấy một số tác phẩm thuộc các thể loại đã học để cho ví dụ. HĐ 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thơ. - GV gợi cho Hs đọc vài câu thơ hoặc đoạn thơ mà em yêu thích. CH: Vì sao em lại thích những câu thơ (đoạn thơ) ấy? CH: Theo em thơ tác động đến người đọc ở những phương diện nào? Cốt lõi của thơ là gì? - GV chọn một số câu thơ hoặc đoạn (bài) thơ giàu tính nhạc để gợi ý cho học sinh tìm cái hay của câu. HS trả lời (có thể thảo luận theo nhóm đôi. HS liên hệ kiến thức đã học và trả lời. II. Thơ. 1. Đặc trưng của thơ. - Thơ là dạng tiêu biểu nhất, dạng gốc của văn chương. - Thơ ca là tấm gương của tâm hồn, là tiếng nói tình cảm của con người, bộc lộ những rung động của trái tim trước cuộc đời. - Thơ tác động đến người đọc từ nhiều phương diện nhưng cốt lõi của thơ là trữ tình.. -Nhịp điệu sẽ làm tăng thêm tính chất trữ tình của thơ. → Nội dung trữ tình và ngôn ngữ giàu nhịp điệu là đặc trưng cơ bản của thơ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> (đoạn, bài) thơ ấy - VD: Mùa xuân nho nhỏ(Thanh Hải), Tương tư(Nguyễn Bính), Một số câu ca dao. CH: Để đọc và hiểu một bài thơ chúng ta cần có những yêu cầu nào? - CH: vì sao chúng ta phải tìm hiểu xuất xứ của bài thơ? GV gợi ý, nhắc lại cho HS tìm ý khám phá cái đẹp của bài ca dao Tát nước đầu đình Từ bài ca dao đã phân tích trên, GV cho một vài câu thơ để HS tiếp tục cảm nhận, lí giải, đánh giá. Phân loại thơ: Có hai cách phân loại . - Phân loại theo nội dung biểu hiện : + Thơ trữ tình : Tự tình (Hồ Xuân Hương) . + Thơ tự sự: Truyện Kiều (Nguyễn Du) + Thơ trào phúng: Tiến sĩ giấy... - Theo cách thức tổ chức bài thơ. + Thơ cách luật + Thơ tự do + Thơ văn xuôi 2. Yêu cầu về đọc thơ. Thực hiện theo 3 bước: - Tìm hiểu xuất xứ - Cảm nhận ý thơ (khám phá nội dung, hình thức) - Lý giải, đánh giá (phát hiện ra ý nghĩa, tư tưởng và giá trị nghệ thuật của bài thơ) HS trả lời HS trả lời HS thảo luận nhóm đôi trả lời.. 3. Bài tập: Cảm nhận cái hay, cái đẹp của câu thơ sau: Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người.. GV hướng dẫn HS làm bài tập HS đọc kỹ 2 câu thơ và trả lời theo gợi ý của GV 4. Củng cố - HS cần nắm: - Đặc điểm của các thể loại VH: - Đặc trưng của thơ. - Những yêu cầu về đọc thơ. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài mới: Một số thể loại VH: Truyện ********************************************* Tiết:51. Tác giả Nam Cao. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tác giả: những đặc điểm chính về quan điểm nghệ thuật; những đề tài chủ yếu; phong cách nghệ thuật của nhà văn. - Tác phẩm Chí Phèo + Hình tượng nhân vật Chí Phèo (những biến đổi về nhân hình, nhân tính sau khi ở tù; nhất là tâm trạng và hành động của Chí sau khi gặp thị Nở cho đến lúc tự sát); + Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm. + Những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao như điển hình hoá nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Tóm lược hệ thống luận điểm của bài về tác giả văn học..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3. Thái độ tư tưởng: Trân trọng tài năng của Nam Cao, và hiểu được nét đẹp tình người trong tác phẩm. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học 2. Học sinh: Soạn bài C. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 4' Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới, + PP giới thiệu: thuyết trình... Hoạt động 2: Tìm hiểu chung: Mục tiêu: - Nắm được những nét cơ bản về tiểu sử, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính, tư tưởng chủ đạo và phong cách nghệ thuật của Nam Cao. - Hiểu được giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm qua việc phân tích các nhân vật, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo. - Thấy được một số nét nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm. Phương pháp: - Công việc của GV: phát vấn - Công việc của HS: Học sinh đọc bài, suy nghĩ, trao đổi và trả lời các câu hỏi. Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể : Thao tác 1: - GV: cho học sinh đọc phần I và nêu vài nét về tiểu sử và con người Nam Cao? - HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.. Giới thiệu Nam Cao là là văn lớn của dân tộc, đồng thời ông cũng đưa ra quan điểm đúng đắn và tiến bộ, và một quan điểm nghệ thuật độc đáo, chúng ta cùng đi tìm hiểu về ông. 1. Tìm hiểu chung:a) Về tác giả: - Quan điểm nghệ thuật: + Trước Cách mạng: Nghệ thuật phải bám sát cuộc đời, gắn bó với đời sống của nhân dân lao động, nhà văn phải có đôi mắt của tình thương, tác phẩm văn chương hay, có giá trị phải chứa đựng nội dung nhân đạo sâu sắc; văn chương nghệ thuật là lĩnh vực đòi hỏi phải khám phá, tìm tòi, sáng tạo; lao động nghệ thuật là một hoạt động nghiêm túc, công phu; người cầm bút phải có lương tâm. + Sau Cách mạng: Nam Cao vẫn sáng tác theo quan điểm đúng đắn, tích cực. - Sự nghiệp văn học: viết về người trí thức tiểu tư sản nghèo và người nông dân nghèo (trước Cách mạng); phục vụ kháng chiến (sau cách mạng). A. Tác giả I. Vài nét về tiểu sử và con người . 1. Tiểu sử: Nam Cao (1917-1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, sinh ra trong một gia đình nông dân ở làng ĐạiHoàng, tổng Cao Đà huyện Nam Sang, phủ Lí NHân (Huyện Lí Nhân ) Tỉnh Hà Nam - Học hết bậc thành chung, ông vào Nam kiếm sống với ước mơ đi xa lập nghiệp nhưng lại phải về quê vì ốm yếu. Dạy học tư, viết văn, báo ở Hà Nội.Tham gia hội văn hoá cứu quốc, và khởi nghĩa tháng 8 ở quê nhà. Ông lên Việt Bắc làm báo phục vụ kháng chiến. - Tháng 11 năm 1951 tham gia đội công tác thuế nông nghiệp ở vùng địch hậu. Trên đường đi công tác NC bị phục kích, hi sinh. Nam cao xứng đáng là nhà văn chiến sĩ- Liệt sĩ - Ông được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. 2. Con người - Nam Cao có bề ngoài lạnh lùng, khô khan nhưng đời sống nội tâm phong phú. Luôn nghiêm khắc đấu tranh với bản thân để thoát khỏi lối sống tầm thường để vươn tới cuộc sống cao đẹp - Tấm lòng đôn hậu, chan chứa tình yêu thương con người đặc biệt là người nghèo khổ (đặc biệt là người nông dân ) => Đó là cuộc đời của một con người chân chính, một nhà văn nhân đạo, một trí thức tài năng cao đẹp II. Sự nghiệp văn học 1. Quan điểm nghệ thuật - Là nhà văn sớm và rất có ý thức tự giác về quan điểm.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - GV: cho học sinh đọc phần II và nêu sự nghiệp của Nam Cao? - HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời. Quan điểm của ông được thể hiện ntn? Chỉ ra sự tiến bộ trong quan điểm nghệ thuật của ông?. - GV: Em hãy nêu các đề tài chính của Nam Cao, nêu các tác phẩm, nội dung, - HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.. - GV: Em hãy nêu mảng đề tài về người nông dân có gì độc đáo. - HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.. nghệ thuật - Trước cách mạng + Khi mới cầm bút ông chịu ảnh hưởng của nghệ thuật lãng mạn , ông hiểu và từ bỏ nó , tìm đến con đường hiện thực chủ nghĩa, đứng vững trên quan điểm vị nhân sinh, nhân đạo chủ nghĩa + Văn chương phải có tính sáng tạo "Khơi những nguồn chưa ai khơi, sáng tạo những gì chưa có " + Phải có lương tâm nghề nghiệp. => Quan điểm tiến bộ - Sau cách mạng . Nam cao tích cực tham gia kháng chiến, sẵn sàng hi sinh thứ " Nghệ thuật cao siêu cho Tổ quốc" ông xác định vai trò, lập trường tư tưởng nhà văn. ông ấp ủ sáng tác nhưng tận tuỵ phục vụ kháng chiến với quan niệm " Sống đã rồi hãy viết " => Nam Cao có thái độ, tư tưởng, quan niệm đúng đắn của 1 nghệ sĩ chân chính. 2. Các đề tài chính a. Đề tài trí thức nghèo - Tác phẩm chính: Sống mòn , mua nhà, đời thừa đa số khai thác từ chính bản thân tác giả - Nội dung: Tấn bi kịch tinh thần của những người trí thức nghèo trước sự cám dỗ của lối sống ích kỉ , sự đầu độc của môi trường dung tục để thực hiện lí tưởng nhân đạo, vươn tới cuộc sống cao đẹp. b. Đề tài người nông dân - Lấy nguyên mẫu từ những người trong làng quê Nam Cao : Tác phẩm Dì Hảo , Chí Phèo .... - Nội dung: - bức tranh chân thực về nông thôn Việt Nam nghèo đói, xơ xác bần cùng trước cách mạng - Kết án đanh thép xã hội bất công tàn bạo đã khiến cho 1 bộ phận nông dân nghèo bị bần cùng hoá, lưu mạnh hoá. - Phát hiện và khẳng định nhân phẩm, bản chất lương thiện của người nông dân bị bần cùng hoá, bị xã hội vùi dập cướp đi cả nhân hình lẫn nhân tính. => Nam Cao luôn đau đớn, day dứt và trăn trở trước hiện thực xã hội làm chết dần đời sống tinh thần của con người trước tình trạng con người bị xói mòn nhân phẩm.Vì vậy nhiều tác phẩm của ông có ý nghĩa triết lí sâu sắc. * Sau cách mạng. Nam Cao là cây bút tiêu biểu của văn học giai đoạn kháng chiến chống Pháp. 3. Phong cách nghệ thuật. - Đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần con người bên trong của con người. - Đặc biệt phát hiện, phân tíc tâm lí nhân vật - Rất thành công trong ngôn nmgữ độc thoại và độc thoại nội tâm. - Kết cấu truyện thường theo mạch tâm lí linh hoạt, phóng túng mà nhất quán chặt chẽ - Cốt truyện đơn giản, đề tài đời thường nhưng lại đặt ra vấn đề quan trọng, sâu xa có ý nghĩa triết lí về cuộc sống và con người xã hội..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - GV: cho học sinh đọc phần 3 và nêu vài nét về phong cách nghệ thuật của Nam Cao? - HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.. Hoạt động 4: Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Em hãy nêu các đề tài chính của Nam Cao? - Công việc của GV: ra bài tập, hướng Gợi ý:* Trước cách mạng dẫn học sinh làm bài. - Đề tài người trí thức - Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi làm + Các tác phẩm chính: Sống mòn, đời thừa bài. + Nội dung: Tấn bi kịch tinh thần của những người trí thức nghèo trước sự cám dỗ của lối sống ích kỉ, vươn tới cuộc sống cao đẹp. - Đề tài người nông dân + Các tác phẩm chính: Dì Hảo , Chí Phèo + Nội dung: - Bức tranh chân thực về nông thôn Việt Nam nghèo đói, xơ xác bần cùng trước cách mạng - Kết án đanh thép xã hội bất công tàn bạo đã khiến cho 1 bộ phận nông dân nghèo bị bần cùng hoá, lưu mạnh hoá. - Phát hiện và khẳng định nhân phẩm, bản chất lương thiện của người nông dân bị bần cùng hoá. * Sau cách mạng. Nam Cao là cây bút tiêu biểu của văn học giai đoạn kháng chiến chống Pháp. 4. Củng cố, dặn dò: 2' * Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài Gv chốt lại: cuộc đời và sự nghiệp của Nam Cao * Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Học kĩ, nắm chắc kiến thức về tác gia Nam Cao? 2. Tiết học tiếp theo:Chí phèo Tiết:,53,54. CHÍ PHÈO Nam Cao. A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu và phân tích được các nhân vật chính đặc biệt từ Chí Phèo. Qua đó thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm. - Một số nét đặc sắc về nghệ thuật điển hình hóa về nhân vật miêu tả tâm lý, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật. B/ PHƯƠNG PHÁP & PHƯƠNG TIỆN:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1/ Phương pháp: - Cho HS đọc trước ở nhà tóm tắt cốt truyện, trả lời các câu hỏi sgk. - Lên lớp chỉ đọc 1 vài đoạn. 2/ Phương tiện: Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách giáo viên. Bảng phụ tóm tắt tác phẩm Chí Phèo. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Nêu một số nét về đặc điểm con người của Nam Cao. - Quan điểm sáng tác văn chương của Nam Cao. 2/ Bài mới: * Vào bài: Tùy theo mỗi giáo viên, theo tôi nên đi từ những mẫu người thực ngoài đời để giới thiệu tác phẩm và nhân vật chính. Hoạt động của GV GV nêu câu hỏi: Phần tiểu dẫn Em hãy nêu ý nghĩa của hai nhan đề, được giới thiệu trong phần tiểu dẫn. - Cái lò gạch cũ. - Đôi lứa xứng đôi. GV đặt câu hỏi Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm Chí Phèo. Theo 3 bước.. Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HS trả lời dự kiến I. Nhan đề: - C/s lẩn quẩn bế tắc (lò 1/ Cái lò gạch cũ: Gợi cuộc đời bế tắc trong gạch) vòng lẩn quẩn của Chí. 2/ Đôi lứa xứng đôi: - Cuộc tình "người - Thứ tình của hạng "người - ngợm" (Lê Văn ngợm" (Đôi lứa ...) Trương) thực chất mối tình đầy chất nhân văn. II. Tóm tắt tác phẩm: (Có bảng phụ) HS tóm tắt theo 3 giai đoạn cuộc đời của Chí. - Trước khi vào tù - Ra tù - Gặp Thị Nở.. III. Chủ đề tác phẩm: HS trả lời có thể Qua tác phẩm Chí Phèo, tác giả tố cáo mạnh  Tố cáo xã hội mẽ xã hội thực dân nửa phong kiến đã cướp đi  Trân trọng lớp người của người nông dân lương thiện cá nhân hình dưới đáy xã hội. lẫn nhân tính. Đồng thời nhà văn cũng trân trọng phát hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của những con người này khi tưởng chừng họ đã bị biến thành quỹ dữ. IV. Phân tích: * Nội dung: 1/ Hình ảnh làng Vũ Đại: * Làng: HS trả lời dự kiến + Dân số "không quá hai nghìn xa phủ, tỉnh" - Bá kiến & các bè cánh. + Tôn ti trật tự: nghiêm ngặt. Tổng lí, cường - Nông dân: hào kết bè đảng ... như một đàn cá tranh mỗi; + Thấp cổ bé họng dưới là nông dân cấp cổ bé họng bị đè nén, đáy + Đám dưới dân làng cùng sống thú vật như Năm Thọ, Binh Chức, Chí Phèo ... => Làng Vũ Đại được dựng nên sống động ngột ngạt đen tối. Mâu thuẫn giai cấp âm thầm mà quyết liệt. Hình ảnh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước cách mạng tháng 8. 2/ Hình tượng nhân vật Chí Phèo; a) Chí ra đời đến khi bị đẩy vào tù:  Một nông dân lương thiện - Chí Phèo tiêu biểu cho  Có thể sống lương thiện, yên ổn. tầng lớp nào của nông dân HS trả lời b) Chí bị đẩy vào tù vô cớ: VN trước cách mạng tháng có thể bằng phiếu  Bá kiến ghen tuông vô cớ. 8.  Nhà tù tiếp tay.  Ra tù thành quỹ dữ. GV hỏi: Từ nhan đề, cốt truyện đã tìm hiểu em hãy nêu chủ đề tác phẩm. GV gợi ý: Bám vào giá trị hiện thực & nhân đạo ở bài tác giả Nam Cao phần mục kết quả cần đạt. GV cho HS chép chủ đề. GV hỏi: Hình ảnh làng Vũ Đại hiện lên trong tác phẩm như thế nào? - Gợi ý: Những người nắm quyền ở làng. Mối quan hệ của họ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Phân tích tiếng chửi của HS phân tích Chí. - Ngoại hình Chí hiện lên ra sao?. GV:  Hãy cho biết điều gì đã làm cho Chí biết cảm nhận những điều bình thường của cuộc sống.  Cái gì đáng sợ nhất đối với chí lúc này?. - Tại sao Chí đến được bến thực cuộc đời lại tuyệt vọng?  Cái chính năng cản trở về kiếp người có phải do Thị Nở day do chế độ xã hội.. GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về việc xây dựng nhân vật Chí & Bá. - Tiếng chửi: Phản ứng của Chí với xã hội vì bị gạt ra khỏi cuộc đời. - Ngoại hình: Khác hẳn từ đầu, mắt, ngực, dị dạng => mất hình hài bình thường con người.  Chí bị lợi dụng làm tay sai. Bá kiến sai đòi tiền Đội Tảo => mù quáng. => Chí bị mất cả nhân tính, lẫn nhân hình trở thành kẻ lưu manh do chế độ thực dân nửa phong kiến. c) Mối tính Chí - Thị: - Chí gặp Thị bất ngờ, nửa đêm Chí đau bụng nôn mửa, Thị dìu vào trong lều. - Sáng ra Chí hoàn toàn tỉnh táo: Biết buồn, biết nhận ra âm thanh quen thuộc của cuộc Hs tìm những từ diễn tả sống. âm thanh cuộc sống: - Chí tỉnh táo nhận ra quá khứ, hiện tại &  Chim hót tương lai và ước mơ một gia đình.  tiếng cười nói - bát cháo hành Thị Nở dành cho hắn hắn cảm HS:  Đói rét thấy hạnh phúc tình yêu - gia đình.  ốm đau => Chí gốc nông dân lương thiện, xã hội tàn ác  Cô độc đã hủy diệt bản tính ấy nhưng vẫn còn âm thầm trong đáy sâu tâm hồn chất lương thiện ngay cả khi bị biến thành quỹ dữ. - Kết quả: Thị khước từ tình yêu của Chí hắn tuyệt vọng. Muốn làm người không được hắn hiểu được nguồn gốc bi kịch cuộc đời giết Bá Kiến kết thúc bi kịch. (Do mối thù) Hs có thể trả lời theo 2 => Giá trị hiện thực sâu sắc (cái chết của Chí) phương án đồng thời có giá trị nhân đạo độc đáo (trở về  Thị Nở (cùng cô) làm người).  bá kiến (xã hội) 3/ Hình tượng nhân vật Bá Kiến: - Khôn ngoan, xảo quyệt lọc lõi nham hiểm (đối xử với Chí khi hắn đến gây sự). - Thói dâm ô, nhân cách bỉ ổi (quan hệ với vợ binh chức, bà vợ tư...) => Mang bản chất chung của giai cấp địa chủ vừa có nét riêng biệt sinh động. * Nghệ thuật: - Xây dựng nhân vật điển hình: Chí Phèo + Bá Kiến - Kết cấu mới mẻ: Chặt chẽ và logic - Cốt truyệt hấp dẫn, tình tiết đầy kịch tính - Ngôn ngữ: sinh động, vừa điêu luyện nghệ thuật, vừa gần lời ăn tiếng nói trong đời sống. HS trả lời Trần thuật linh hoạt. V. Tổng kết: Cho HS chép phần "ghi nhớ" sgk trang 156 .. 3/ Củng cố & dặn dò: HS chép ghi nhớ Thực hành về lựa chọn các bộ phận trong câu..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ********************************************** Tiết: 55 THỰC HÀNH LỰA CHỌN CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU A/Mục đích yêu cầu: Giúp hs nhận thức về vai trò , tác dụng của trật tự các bộ phận trong việc thể hiện ý nghĩa và liên kết ý trong văn bản. -Luôn có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận câu, có kĩ năng sắp xếp từ ngữ khi nói- viết. B/Phương tiện: SGK, STK, TKGA, SGV C/Phương pháp: Đàm thoại , gợi mở, nêu vấn đề, phát vấn. tích hợp D/Tiến trình dạy học: 1/Ổn định –kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học Hoat động 1: Hướng dẫn hs làm I/ Trật tự trong câu đơn: các bài tập về tổ chức trật tự trong 1/ Bài tập 1: câu đơn trong SGK a/ Nếu sắp xếp theo trật tự: “rất sắc, Cho hs phân nhóm, tiến hành thảo nhưng nhỏ” thì: luận. -Không sai về ngữ pháp và ý nghĩa: rất Cho hs đọc đoạn trích, và trả lời Đọc đoạn trích và chú ý sắc –nhỏ là thành phần đẳng lập, đồng các câu hỏi trong SGK. trật tự các vế câu chức cùng làm thành phần phụ cho danh H/Đọc yêu cầu bài 1 và lí giải từ con dao.Nhưng đặt vào hoàn cảnh nói bằng kiến thức của bản thân? Thảo luận nhóm và trả lời cụ thể thì không phù hợp với mục đích và hành động: đe dọa, uy hiếp đối phương. Cho nên cần đặt vế “rất sắc” ở cuối câu, vị trí thích hợp với thong tin quan trọng. b/ Cách sắp xếp trật tự như tác giả NC đã làm là nhằm mục đích dồn trọng tâm thông báo với cụm từ “ rất sắc” , phù hợp với mục đích đe dọa, uy hiếp BK của CP. Nếu đặt từ nhỏ ở cuối câu thì trong tình huống giao tiếp này nó không thể là trọng tâm thông báo của câu, không thể phù hợp vói mục đích uy hiếp và đe dọa đối phương của người nói. c/ Trong tình huống khác, ngữ cảnh khác, thì sự sắp xếp ngược lại thì phù hợp. Trong ngữ cảnh (c) , người nói nhằm thực hiện hành động và mục đích chế nhạo , phủ định tác dụng của con dao( tuy con dao có sắc nhưng nhỏ thì không thể chặt được cành cây to.  KL: Trong mỗi tình huống giao tiếp, mỗi ngữ cảnh, câu có 1 mục đích , 1 H/Đọc yêu cầu bài 2 và chọn các Hs thảo luận nhóm trả lời nhiệm vụ giao tiếp khác nhau. Đồng thời tổ chức thích hợp nhất? người nói, người viết thực hiện những hành động nói khác nhau. Vì thế cần xác điịnh trọng tâm thông báo của câu chính là 1 trong những cách thức phục vụ cho mục đích này. 2/ Bài tập 2: Chọn cách A -Cụm từ “ rất thong minh” là trọng tâm thông báo, luận cứ quan trọng nhất để.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> H/Đọc yêu cầu bài 3 và lí giải bằng kiến thức đã học?. Hs suy nghĩ trả lời. Hoat động 2: Hướng dẫn hs làm các bài tập về tổ chức trật tự trong Hs đọc yêu cầu của bài câu đơn trong SGK tập, suy nghĩ trả lời Cho hs phân nhóm, tiến hành thảo luận. Cho hs đọc yêu cầu bài tập, và trả lời các câu hỏi trong SGK. H/ Hãy chọn đáp án em cho là tối ưu nhất?. Hs trình bày sự lựa chọn của mình.. dẫn đến kết luận ở câu sau . - Hai câu văn trên là 1 lập luận , câu đầu là 1 luận cứ, câu sau là 1 KL. Trong câu đầu có 2 luận cứ, luận cứ “rất thông minh” là luận cứ có hiệu lực mạnh, mang trọng tâm thông báo, vì vậy nó cần đặt ở sau. 3/ Bài tập 3: a/ Câu đầu kể về sự kiện ( việc bắt Mị ) , Cho nên trước tiên nêu hoàn cảnh, thời gian, sau đó lần lượt diễn tả các chi tiết diễn biến của sự kiện. - Câu tiếp: “Sáng hôm sau” cần đặt ở đầu câu để tiếp nối thời gian, tạo sự liên kết, không thể ở cuối câu hay gữa câu. b/ Câu đầu : Chủ thể hành động ( 1 anh đi thả ống lươn), còn phần biểu thị thời gian ( ! buổi sáng tinh sương) - Vấn đề trọng tâm: Ai biết người nào đã đẻ ra CP ? cho nên cần tiếp nối đề tài đó bằng việc nêu chủ thể hành động –chủ thể hành động-thời giantạo sự liên kết ý, mạch kể đảm bảo. c/ Nhiệm vụ biểu thị thong tin mới -Về ngữ pháp: Thông tin mới. II/ Trật tự trong câu ghép: 1/ Bài tập1: a/ Vế câu chỉ ngnh: “ Là vì mẩu chuyện …xa xôi”, cần đặt sau vì vế chính “ Hắn lại nao nao buồn” cần đặt trước để tiếp tục nói về hắn. Mặt khác, vế in đậm lại tiếp tục được triển khai ý ở những câu đi sau: cụ thể hóa cho “1 cái gì đó rất xa xôi”. Nghĩa là vế chính dặt trước để liên kết dễ dàng với những câu đi sau. b/ Vế chỉ sự nhượng bộ( tuy ) và vế chỉ giả thiết( nếu) đặt sau. Đó đều là các vế phụ xét về cấu tạo ngữ pháp, nhưng ở trường hợp này được đặt sau để bổ sung 1 thông tin cần thiết. 2/ Bài tập 2: Phương án C. 4/Củng cố: 5/ Dặn dò: Rèn luyện kĩ năng tổ chức trật tự của câu hợp lí để đạt được mục đích giao tiếp cao nhất. ********************************************** Tiết :56 BẢN TIN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Nắm được yêu cầu cơ bản của bản tin - Biết cách viết bản tin về những sự kiện xảy ra trong cuộc sống - Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương tiện dạy học: - SGK Ngữ Văn 11 tập I, chương trình chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Sách giáo viên - Bảng phụ - Các tài liệu tham khảo, các ngữ liệu được chọn lọc trên báo chí 2. Phương pháp: - Kết hợp các phương pháp phát vấn, thảo luận nhóm, gợi mở ...để tiến hành bài học theo hướng quy nạp C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu vào bài: H/ động của giáo viên H/động của h/sinh HĐ1: Cho h/s nghe (đọc) 1tin tức, sau đó đặt câu hỏi để kiểm tra khả năng lĩnh hội - H/s nghe (đọc) bản tin Taliban tạm thông tin của h/s, cũng là để không giết con tin Hàn Quốc (Báo kiểm tra lại những kiến thức Thanh Niên, số 223, thứ bảy 11.8.2007) đã học. - Hãy cho biết nội dung của bản tin em vừa nghe (đọc)? - Nội dung và cách thức trình - H/s trả lời: Bản tin thuộc văn bản báo bày của bản tin này cho thấy chí. nó thuộc thể loại văn bản nào? - Vậy bản tin là gì? Có mấy - H/s phát biểu k niệm bản tin, phân loại bản tin? loại bản tin. HĐ 2: Tổ chức cho h/s tìm hiểu mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin (phát vấn, sau đó củng cố). - Bản tin trên thông báo tin gì? - Tin đó có ý nghĩa gì đối với ngành Giáo dục nói chung và với h/s VN nói riêng? - Vì sao tin trên có tính thời sự (ở thời điểm công bố)? - Có cần đưa vào tin trên những chi tiết: đoàn đi bằng phương tiện gì, ai làm trưởng đoàn, các thí sinh đã mang về những quà lưu niệm gì,… không? - Việc đưa tin cụ thể, chính xác thời gian, địa điểm cuộc thi và kết quả của đội có tác dụng gì? - Vậy theo em, mục đích, yêu cầu cơ bản của 1 bản tin là gì? Gv sử dụng bảng phụ (ghi. Nội dung cần đạt I. Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin 1.Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Bản tin là một thể loại báo chí nhằm đưa tin kịp thời, chính xác những sự kiện thời sự có ý nghĩa trong đ/s xã hội.. b. Phân loại: Thường có các loại: tin vắn, tin thường, tin tường thuật, tin tổng hợp.... - H/s đọc bản tin số 1 và thảo luận theo 2. Mục đích, yêu cầu cơ bản nhóm theo hệ thống câu hỏi trong sgk, của bản tin: cần thấy được: + Nội dung thông tin: đội tuyển VN dự thi Ô-lim-pích Toán quốc tế lần thứ 45, tổ chức tại A-ten, Hi Lạp, được xếp thứ 4 toàn đoàn. +Ý nghĩa:  Thể hiện thành tựu của nền giáo dục nước ta .  Khẳng định trình độ của học sinh VN. + Bản tin trên có tính thời sự vì: sự việc mới diễn ra, đã được đưa tin kịp thời. + Không cần thông tin bổ sung vì - Mục đích: Thông tin chính đây là tin ngắn. xác, kịp thời những sự kiện thời sự có ý nghĩa trong đ/s. + Tác dụng: khẳng định tính - Yêu cầu cơ bản : chân thực, tăng sức thuyết phục, +Sự kiện xảy ra phải được xã khơi dậy tinh thần ham học, ý thức hội quan tâm. dân tộc của học sinh VN. +Đưa tin phải chính xác về thời gian, địa điểm, sự việc, con người và kết quả. -H/s trả lời trên cơ sở những phát hiện ở trên. II. Cách viết bản tin.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> những nội dung cơ bản bên cột 3 cho học sinh ghi vào vở) HĐ3: Hướng dẫn h/s cách viết bản tin - Có phải mọi sự kiện đều có thể là nguồn tin của bản tin không? Để lựa chọn được tin, sự kiện đó phải như thế nào? - Hãy phân tích sáng tỏ các nội dung trong bản tin ?. 1. Khai thác và lựa chọn tin:. - H/s tiếp tục khảo sát bản tin ở mục I và trả lời câu hỏi. Xét bản tin ở mục 1:ta thấy: +Không phải mọi sự kiện đều là nguồn của bản tin. Sự kiện muốn trở thành tin tức phải được xã hội thực sự quan tâm. +Những nội dung cần phải có trong bản tin: sự kiện, địa điểm, thời gian, diễn biến, kết quả. (Việc gì ?( cuộc thi Ô-lim-pich Toán quốc tế lần thứ 45), Xảy ra ở đâu?(A– ten-HiLạp );Xảy rakhi nào?(từ 14 đến - Cần chọn những sự kiện có 16/7/2004) ;Xảy ra như thế nào?(500 ý nghĩa cụ thể, chính xác (khi h/s đến từ 85 q gia , VN có 6 h/s); Kết nào, ở đâu, ai làm, xảy ra như thế nào, kết quả ra sao,…). - Từ sự phân tích trên, hãy quả?( đứng thứ 4: 2 vàng, 2 bạc) - Cần chọn những chi tiết tiêu cho biết tiêu chuẩn lựa chọn biểu. tin và những nội dung cơ bản cần làm rõ của bản tin? 2. Viết bản tin: Gv sử dụng bảng phụ (ghi a. Cách đặt tiêu đề bản tin: những nội dung cơ bản bên - Về nội dung: Hướng ngay vào cột 3 cho học sinh ghi vào ý cơ bản mà bản tin đề cập. vở) -Về hình thức: Ngắn gọn, hấp - Nên đặt tiêu đề bản tin như -H/s đọc kỹ 2 bản tin trong sgk, sau đó dẫn, thu hút được sự chú ý của thế nào? thảo luận nhóm và trả lời theo những người đọc. câu hỏi trong sgk (cách đặt tiêu đề, mở đầu và triển khai chi tiết bản tin) - Tiêu đề có quan hệ như thế +Tiêu đề 2 bản tin đều hướng ngay vào b. Cách mở đầu bản tin: - Phải chứa đựng những nội nào với nội dung của bản tin? thông tin quan trọng nhất của bản tin. dung chính của sự kiện. - Hình thức và kết cấu của + Hình thức: Ngắn gọn, hấp dẫn… tiêu đề như thế nào? -Phần mở đầu của các bản tin +Phần mở đầu đều là những thông tin c. Triển khai chi tiết bản tin: - Phần triển khai: có thể chi tiết trên thông báo những nội quan trọng nhất của bản tin. hoá, giải thích nguyên nhân dung gì của sự kiện? hoặc kết quả, tường thuật sự + Chi tiết của hai bản tin : kiện. - Hai bản tin trên được Bản 1: Tổng công ty Hàng không đã đạt triển khai chi tiết những nội 22 ngàn chuyến bay an toàn đén ngày dung nào? Chúng có quan hệ với phần mở đầu như thế 17/7 Bản 2: Trận bán kết bóng đá quốc gia nào? Gv sử dụng bảng phụ (ghi Nam Mĩ giữa Bra-xin và U-ru goay III. Ghi nhớ: (SGK trang 163) những nội dung cơ bản bên diễn ra rất căng thẳng. cột 3 cho học sinh ghi vào Bản tin 1: triển khai theo hướng giải IV. Luyện tập: thích nguyên nhân. vở) Bản tin 2: triển khai theo hướng tường Cho h/s ghi phần Ghi nhớ vào thuật chi tiết sự kiện dẫn đến kết quả. vở. HĐ 4:Cho h/s đọc lại toàn bộ phần Ghi nhớ và hướng dẫn học sinh luyện tập củng cố - H/s làm bài tập để củng cố kiến thức kiến thức. Bài tập 1:(SGK trang 163) đã học..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gợi ý trả lời - Tất cả các sự kiện đều có thể viết thành bản tin . Bài tập 2:(SGK trang 163) Gợi ý trả lời - Điểm giống: Quảng cáo, phóng sự điều tra đều cung H/s nghe gợi ý từ gv để về nhà làm. cấp tin tức mới, những vấn đề xã hội đang quan tâm - Điểm khác: Thông tin quảng cáo chưa thực sự tin cậy, thông tin phóng sự điều tra cũng cần xác minh lại;Phóng sự điều tra thường dài hơn bản tin. Bài tập 3:H/s làm ở nhà. Bài tập bổ sung: 1.Hãy tìm đọc 1 bản tin trên báo và phân tích sáng tỏ các nội dung trong bản tin đó. 2. Hãy viết 1 bản tin ngắn về các sự kiện vừa mới xảy ra được em và mọi người biết và quan tâm.. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Cần nắm: + Mục đích,Yêu cầu cơ bản của bản tin + Cách viết bản tin. -Soạn bài: Đọc thêm “Cha con nghĩa nặng”, “ Vi Hành’, Tinh Thần Thể dục”. ******************************************** TiÕt 57-58. Đọc thêm: CHA CON NGHĨA NẶNG, TINH THẦN THỂ DỤC, VI HÀNH A. Mục đích yêu cầu. - Giới thiệu một truyện ngắn đặc sắc của một phong cách nghệ thuật độc đáo. - Giúp học sinh hiểu đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của từng tác phẩm. - Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt truyện. B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn. - SGK Ng÷ v¨n 11. - T liÖu v¨n häc. - ThiÕt kÕ bµi häc. - M¸y chiÕu. C. C¸ch thøc tiÕn hµnh. - Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Định hớng tìm hiểu nội dung và nhệ thuật bằng cách trả lời hệ thống câu hỏi SGK qua trao đổi thảo luận nhóm. - TÝch hîp ph©n m«n Lµm v¨n, TiÕng ViÖt, §äc v¨n. D. TiÕn tr×nh giê häc. 1.Ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò:. 3. Bµi míi. Hoạt động của GV và HS Bµi 1. * Hoạt động 1. HS đọc tiểu dẫn SGK Tãm t¾t néi dung chÝnh.. * Hoạt động 2. GV híng dÉn HS t×m hiÓu chó thÝch, vµ bè côc v¨n b¶n.. Yêu cầu cần đạt. Cha con nghÜa nÆng.. I. §äc hiÎu tiÓu dÉn. 1. Giíi thiÖu t¸c gi¶. 2. Giíi thiÖu t¸c phÈm. - §©y lµ t¸c phÈm thø 15 cña Hå BiÓu Ch¸nh, xuÊt b¶n 1929. - Tãm t¾t t¸c phÈm: SGK II. §äc hiÓu ®o¹n trÝch. 1. T×m hiÓu chó thÝch.- SGK 2. T×m hiÓu bè côc. 3. §Þnh híng néi dung vµ nghÖ thuËt. a/ T×nh huèng giµu kÞch tÝnh. +Sau 11 n¨m trèn tr¸nh, Söu trë vÒ quª v× th¬ng con, muốn đợc gặp con, sợ con bơ vơ nhng lại là nguy c¬ lµm tan vì h¹nh phóc cña con. + Bố vợ đuổi Sửu đi với thái độ gay gắt vì lợi ích của.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> * Hoạt động 3. Trao đổi thảo luận nhóm. GVhíng dÉn HS t×m hiÓu néi dung, nghÖ thuËt truyÖn qua hÖ thèng c©u hái SGK. Nhãm 1. §o¹n trÝch cã nh÷ng t×nh huèng nghÖ thuËt nµo?. - Nhãm 2. NhËn xÐt nghÖ thuËt miªu t¶ vµ c¸ch sö dông ng«n ng÷ trong ®o¹n trÝch?. * Hoạt động 3. HS đọc tiểu dẫn SGK Tãm t¾t néi dung chÝnh.. * Hoạt động 4. GV híng dÉn HS t×m hiÓu chó thÝch, vµ bè côc v¨n b¶n. * Hoạt động 5. GV hớng dẫn HS đọc theo cảnh. Trao đổi cặp nhỏ. - Theo em văn bản đợc chia làm mấy phÇn? §ã lµ nh÷ng phÇn nµo?. - NghÖ thuËt dùng truyÖn cña t¸c gi¶ cã g× độc đáo?. - ChØ râ nh÷ng m©u thuÉn c¬ b¶n cña truyÖn?. - H·y nªu ý nghÜa phª ph¸n cña truyÖn?. * Hoạt động 1. HS đọc tiểu dẫn SGK Tãm t¾t néi dung chÝnh. * Hoạt động 2. GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích, đọc. hai ch¸u vµ cu¶ chÝnh Söu. ¤ng th¬ng con rÓ nhng lại không muốn để Sửu ở lại gặp hai con. + Thằng Tý nghe đợc câu chuyện giữa ông ngoại vµ bè, n¶y sinh m©u thuÉn gi÷a hiÕu vµ nghÜa -> quyết định chạy theo cha. + Söu v× th¬ng con mµ muèn tù tö, Tý v× ch÷ hiÕu mà quyết định chạy theo cha, từ bỏ hạnh phúc riêng cña m×nh: Ch÷ hiÕu th¾ng. Ca ngîi t×nh nghÜa cha con s©u nÆng b/ NghÖ thuËt kÓ chuyÖn. - Theo tr×nh tù thêi gian. - Miªu t¶ trùc tiÕp néi t©m nh©n vËt qua lêi nãi vµ hành động. - Ng«n ng÷ giµu s¾c th¸i Nam Bé, sö dông nhiÒu tõ ngữ và cách nói địa phơng Tác giả mang đến cho bạn đọc một câu chuyện giàu giá trị nhân đạo, ngợi ca tình nghĩa cha con sâu nặng có cả hai chiều: con đối với cha và cha đối với con.. Bµi 2.. Tinh thÇn thÓ dôc.. I. §äc hiÓu tiÓu dÉn. 1. Giíi thiÖu t¸c gi¶. 2. Giíi thiÖu t¸c phÈm. - §¨ng b¸o TiÓu thuyÕt thø b¶y sè 251 ngµy 25-31939. - V¹ch trÇn tÝnh chÊt bÞm bîm cña phong trµo thÓ dục thể thao mà thực dân Pháp cổ động nhằm đánh l¹c híng thanh niªn. II. §äc hiÓu v¨n b¶n. 1. Gi¶i thÝch tõ khã. 2. Bè côc: 5 c¶nh. + Néi dung tr¸t cña quan huyÖn. + Cảnh anh Mịch xin ông Lí đợc miễn đi xem đá bãng. + Cảnh bác Phô gái xin đợc đi xem đá bóng thay chång. + Cảnh bà Phó Bính xin hối lộ ông Lí để thuê thằng Sang ®i thay con m×nh. + Cảnh tróc nã ngời đi xem bóng đá. 3. §Þnh híng néi dung vµ nghÖ thuËt. a/ Nghệ thuật dựng truyện độc đáo. - Dựng lên 5 cảnh thể hiện một chủ đề trào phúng: C¸i tinh thÇn thÓ dôc cña mét hêi tríc c¸ch m¹ng. - C¶nh mét lµ nguyªn nh©n cho tÊt c¶ c¶nh sau, ba cảnh cònlại là cảnh đối phó của dân làng trớc cái lệnh sắt đá của quan Huyện. Cuối cùng là cảnh tróc nã dữ dội, đa ngời đi xem bóng đá mà nh là giải tù binh b/ M©u thuÉn trµo phóng cña truyÖn: Néi dung mệnh lệnh bắt dân làng phải đi xem bóng đá trên huyÖn >< sù sî h·i, lÈn trèn, t×m mäi c¸ch kh«ng tu©n lÖnh cña d©n lµng. - Lêi xin cña anh MÞch >< sù tõ chèi cña lÝ trëng - Yªu cÇu cña bµ phã BÝnh >< sù gi¶i quyÕt cña «ng LÝ. - C¶nh trãc n· cña tuÇn phiªn >< sù sî h·i cña th»ng Cß - Kết quả tróc nã >< thái độ của ông Lí. c/ ý nghÜa phª ph¸n cña truyÖn. - Sù gi¶ dèi, bÞm bîm cña phong trµo thÓ dôc thÓ thao thời Pháp thuộc, trong khi đời sống nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> văn bản theo đoạn. Chú ý giọng đọc: Châm biếm, bông đùa, mỉa mai… * Hoạt động 3. Trao đổi thảo luận nhóm. GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ để hớng dẫn HS vừa đọc vừa tìm hiểu nội dung nghÖ thuËt truyÖn.. cßn v« cïng nghÌo khæ, kh«ng hîp lßng d©n th× ph¶i thùc thi mÖnh lÖnh, cìng Ðp, ngêi d©n t×m mäi c¸ch ch¹y trèn nh trèn giÆc. Bài 3 Vi hành I. §äc hiÓu tiÓu dÉn. - Hoàn cảnh ra đời tác phẩm. II. §äc hiÓu v¨n b¶n. 1. §äc. 2. T×m hiÓu chó thÝch. - SGK 2. §Þnh híng néi dung vµ nghÖ thuËt.. - Nhóm 1. Khải Định hiện lên qua đối thoại của đôi trai gái ngời Pháp nh thế nào? a/ §¶ kÝch tªn vua bï nh×n Kh¶i §Þnh. - MÆt mòi: V« duyªn - Trang phôc: lè l¨ng - §iÖu bé cö chØ: LÊm lÐt, lóng tóng - Hành động: Lén lút vi hành  Kh«ng trùc tiÕp xuÊt hiÖn, ch©n dung Kh¶i §Þnh hiÖn - Nhóm 2. Nội dung của tác phẩm còn h- lên một cách đầy đủ trong mọi trờng hợp: một thằng ớng tới đối tợng đả kích nào? hÒ mua vui, mét con rèi, mét c«ng cô rÎ tiÒn díi sù ®iÒu khiÓn cña thùc d©n Ph¸p. Sự đánh giá khách quan nhất của ngời dân Pháp. H¾n dÇn dÇn bÞ h¹ thÊp: Tõ mét «ng vua – th»ng hÒ – một con rối – và cuối cùng là một đứa con nít. b- Tố cáo đế quốc thực dân với những chính sách thuộc địa dã man, độc ác và bịp bợm. - Lên án chính sách ngu dân, đầu độc ngời dân bản xø b»ng thuèc phiÖn vµ rîu cån. - Nhãm 3. Em hiÓu Vi hµnh lµ g×? So s¸nh - V¹ch trÇn chÝnh s¸ch tuyªn truyÒn, dèi tr¸ bÞp bîm chuyÕn vi hµnh cña Kh¶i §Þnh víi nh÷ng ®i cíp níc mµ rªu rao lµ khai ho¸, b¶o hé, v¨n minh. bậc Hoàng đế xa? - Tố cáo chế độ nhà tù, chính sách mật thám bủa v©y truy n·, theo dâi nh÷ng ngêi ViÖt Nam yªu níc trên đất Pháp.  Bằng giọng văn hóm hỉnh, khi bông đùa, khi thân mật, vừa khắc hoạ tính cách đê tiện xấu xa của Khải - Nhãm 4. Vi hµnh cã t×nh huèng truyÖn §Þnh võa tè c¸o téi ¸c cña thùc d©n Ph¸p. nhÇm lÉn ë chç nµo?T¸c dông cña nghÖ c/ §Æc s¾c nghÖ thuËt. thuËt nµy? - Nhan đề: Giản dị mà trí tuệ, giàu ý nghĩa trào phóng. - C¸ch t¹o t×nh huèng nhÇm lÉn. + NhÇm lÉn 1: §«i trai g¸i nhÇm t¸c gi¶ lµ Kh¶i §Þnh. - Nhãm 5. H×nh thøc viÕt th cã nh÷ng lîi + NhÇm lÉn 2: Toµn thÓ d©n chóng Ph¸p nhÇm thế gì đối vối nghệ thuật trần thuật của nh÷ng ngời da vàng trên đất Pháp là Khải Định. truyÖn? + NhÇm lÉn 3: ChÝnh phñ Ph¸p nhÇm tÊt c¶ nh÷ng ngời Việt Nam trên đất Pháp là Khải Định. - H×nh thøc viÕt th: + Chuyển giọng, đổi cảnh linh hoạt + Liªn hÖ, t¹t ngang tho¶i m¸i - Bót ph¸p ch©m biÕm s¾c s¶o. + M©u thuÉn trµo phóng c¬ b¶n. + Thủ pháp phóng đại. + Ch¬i ch÷. + Giäng ®iÖu trµo phóng.  Ngòi bút của Bác sinh động, hấp dẫn, biến hoá linh ho¹t, võa th©n t×nh võa dÝ dám, giµu trÝ tuÖ vµ rÊt hiện đại, tạo đợc thứ ngôn ngữ đa thanh đa nghĩa, b¾n mét tªn tróng hai kÎ thï: Phong kiÕn tay sai vµ thùc d©n x©m lîc. 4. Híng dÉn vÒ nhµ. - N¾m néi dung bµi häc. §äc l¹i v¨n b¶n, tãm t¾t néi dung..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - So¹n bµi theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh. ********************************************** Tiết: 59 Luyện tập viết bản tin A.Mục tiêu cần đạt: Ôn tập củng cố kiến thức cách viết bản tin - Viết được bản tin về những sự kiện xảy ra trong đời sống - Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin B.Phương pháp: Thảo luận, thực hành, thông qua đó củng cố, hệ thống hoá và nâng cao kiến thức. C.Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu về báo chí. D.Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Giới thiệu bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu bản tin 1: - Cho HS đọc - Theo em bản tin 1 có cấu trúc như thế nào? + Cách triển khai thông tin theo trật tự nào? - Em hãy nhận xét về dung lượng của bản tin? (Độ dài, thông tin, sự kiện) - Qua phân tích, em hãy cho biết bản tin này thuộc loại tin nào?. Hoạt động của HS. HS đọc bản tin 1: Đọc chính xác HS trả lời. HS trả lời. Yêu cầu cần đạt Bài tập 1: a. Phân tích cấu trúc: - Nhan đề : - Triển khai thông tin từ khái quát đến cụ thể, chi tiết. b. Phân tích dung lượng: - Độ dài trung bình (11 dòng) - Thông tin về kết quả (đứng đầu khu vực Châu Á- Thái Bình Dương về bình đẳng giới) - Sự kiện: Bình đẳng giới trong giáo dục, y tế, kinh tế...và những hạn chế. c. Loại bản tin: Tin thường.. HS trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu bản tin 2. GV gọi HS đọc. - Nội dung chủ yếu của bản tin này là gì?. - Làm thế nào để nắm bắt nội dung thông tin một cách nhanh chóng? Hoạt động 3. Tìm hiểu bản tin 3: Cho HS đọc - Em hãy nhận xét cấu trúc của bản tin đã hợp lí chưa? Vì sao? - Chỉ ra cách sửa? Hoạt động 4.. Học sinh đọc Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Bài tập 2: a. Nội dung: Dự án phát triển và đưa cây dược liệu Việt Nam ra thị trường thế giới đựoc lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đoạt giải thưởng: “ Môi trường và phát triển 2007”. b. Cách nắm bắt nhanh nội dung thông tin: - Căn cứ nhan đề bản tin. - Căn cứ vào câu mang nội dung thông tin quan trọng nhất có liện quan đến sự kiện được nhắc trong nhan đề.. Học sinh đọc và nhận xét Bài tập 3: và chỉ ra cách sửa. - Sắp xếp nội dung thông tin chưa hợp lí: việc đưa thông tin số lượng các trường Đại học đăng kí dự thi vào vị trí trong bài là không hợp lí vì trước và sau đều nói về thể thức cuộc thi. - Cách sửa: Đưa câu “Đến nay...cuộc thi” xuống cuối bản tin. Học sinh thảo luận và Bài tập 4: Tập viết bản tin thường..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV tổ chức hoạt động thực hành theo nhóm (chia lớp thành 4 nhóm). viết, cử đại diện nhóm trình bày. Nhóm 1 -> Nhóm 2 ->. -Tình huống 1: Trận đấu bóng đá -Tình huống 2: Hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt nam. -Tình huống 3: Hoạt động quyên qóp giúp đỡ đồng bào bị bão lụt. Nhóm 3 -> -Tình huống 4: Cuộc thi Olympic Toán Quốc tế lần thứ 48. Nhóm 4 -> Gợi ý: - GV hướng dẫn cách viết Nội dung: cho cả lớp. - Định hướng tư liệu, thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện. - Diễn biến nội dung sự kiện. - Kết quả của sự kiện. Bố cục: - GV nhận xét, đánh giá, cho - Đặt tên bản tin. điểm. - Mở đầu. - Triển khai. 4. Củng cố: Học sinh biết cách xây dựng bố cục và cách viết một bản tin thường. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn ********************************************* Tiết 60. PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp h/s: - Hiểu mục đích ,đặc điểm , yêu cầu của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - Biết thực hiện bài phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về những vấn đề gần gũi trong cuộc sống. - Thông qua việc học tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, thấy được sự cần thiết phải có thái độ khiêm tốn,nhã nhặn, biết chia sẻ, biết lắng nghe... trong giao tiếp với mọi người. B/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tư liệu sách báo về những bài phỏng vấn gần đây. C/ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, kết hợp thực hành. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bài cũ: H/s làm bài tập 4b/179 2/ Bài mới: *Lời giới thiệu: G/V lấy một bài phỏng vấn nhanh trên báo cho h/s nhận xét về cuộc phỏng vấn đó. Từ đó g/v dẫn vào bài học. Hoạt động của g/v *H/Đ1 :Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. -Tổ chức h/s thảo luận các câu hỏi trong sgk mục I/160. 1/ Kể lại vài hoạt động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn thường gặp trong đời sống. ->Người ta p/v và trả lời p/v để làm gì? 2/Một xã hội thực sự dân chủ, văn minh không thể không đề cao vai trò quan trọng của hoạt động p/v.Nói như thế đúng hay không. Hoạt động của h/s Đọc sgk.. Nội dung cần đạt I/ MỤC ĐÍCH, TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN: 1/ Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn: -Là một cuộc hỏi – đáp có mục đích, nhằm thu thập và cung cấp thông tin về một chủ đề được quan tâm. 2/Mục đích phỏng vấn và trả lời phỏng vấn: -Trả lời câu hỏi 1. -Để chuyện trò. -Để hiểu biết về một người nổi tiếng. -Về một chủ đề có ý nghĩa xã hội. ( người hỏi muốn quan tâm, dư luận đáng chú ý). 3/Tầm quan trọng: Hoạt động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn là một -Thảo luận nhóm câu hỏi biểu hiện tinh thần dân chủ trong xã hội văn minh: 2. +tôn trọng sự thật. +quyền được bày tỏ ý kiến của công chúng..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> đúng? Vì sao? =>G/V hướng dẫn h/s rút ra kết luận mục I. * Gv nói thêm về các mục đích khác của phỏng vấn: Biết được sự ảnh hưởng của cá nhân người nổi tiếng, những triển vọng hoặc những vướng mắc về vấn đề của xã hội. HĐ 2: H ướng dẫn HS tìm hiểu những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn. - Cho hai HS nhập vai người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về các nội dung sau: + Tình bạn, tình yêu tuổi học đường. + Thị hiếu âm nhạc của thanh niên ngày nay. + Phương pháp học tập môn văn. - Từ những cuộc phỏng vấn và học sinh đã thực hiện, GV cho HS rút ra những yêu cầu cơ bản cho việc chuẩn bị phỏng vấn. - GV cho HS trả lời ba câu hỏi mục II- 2- Tr 181. ►GV sơ kết ý kiến của HS, hướng dẫn HS nêu cách thức tiến hành phỏng vấn như thế nào. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi SGK mục II- 3- tr 181 ►GV sơ kết mục biên tập phỏng vấn HĐ 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu những yêu cầu cơ bản đối với người trả lời phỏng vấn. - GV minh họa bằng những tư liệu trong sách báo (yêu cầu HS chú ý nội dung câu trả lời và thái độ người trả lời) - Gọi một HS đọc thêm ví dụ SGK ở mục III. Nhận xét về câu trả lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. -H/S rút ra kết luận về 3 nội dung sau: +p/v và trả lời p/v là gì? +mục đích. +tầm quan trọng.. HS đóng vai người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. Chọn một trong ba nội dung và thực hiện.. II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn: 1. Chuẩn bị phỏng vấn: - Nội dung: - Mục đích - Đối tượng - Phương tiện: sổ tay, giấy bút, máy ghi âm, máy quay phim, v.v... - Phương pháp: Hệ thống câu hỏi * Lưu ý: Câu hỏi ngắn gọn, đi thẳng vào vấn đề.. 2. Tiến hành phỏng vấn: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ( linh hoạt, sáng tạo HS trả lời những yêu cầu làm rõ chủ đề) chuẩn bị phỏng vấn - Thái độ: niềm nở, cởi mở, trân trọng, khiêm tốn, chú ý lắng nghe, cảm ơn (kết thúc). HS lần lượt trả lời từng câu hỏi mục II- 2- Tr 181. HS rút ra kết luận (Đọc 3. Biên tập sau phỏng vấn: SGK) - Đảm bảo tính trung thực của câu trả lời phỏng vấn. - Có thêm lời miêu tả và kể chuyện ngắn gọn (nếu Công việc thực hiện cần) tương tự như mục II- 2. - Trình bày rõ ràng, trong sáng, hấp dẫn. - Ghi hình (tăng hiệu quả) HS xem tư liệu và nhận III. Những yêu cầu cơ bản đối với người trả lời xét theo định hướng của phỏng vấn: GV. - Câu trả lời phải trung thực, rõ ràng, phù hợp với chủ đề - Thái độ thẳng thắn, chân thành, hợp tác. - Cách trả lời phải hấp dẫn (dùng cử chỉ, hành HS đọc ví dụ và trả lời: động) Câu trả lời của Bác hay không chỉ vì nội dung rõ ràng, sáng tỏ mà còn vì cách trả lời thật thú vị, thông minh, dễ hiểu. Bác đã chỉ tay vào chiếc mũ đặt trên bàn để tượng trưng cho núi. Những.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ngón tay chỉ trên vành ►GV sơ kết những yêu cầu mũ khẳng định vị trí của cơ bản đối với người trả lời quân ta. Dưới đáy mũ là phỏng vấn như thế nào quân Pháp để khẳng định chúng không thể thoát ra được. HS trả lời. HĐ 4: Củng cố, luyện tập - GV tổng kết và cho HS đọc HS đọc Ghi nhớ Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS làm bài HS làm bài tập 2/ 182 tập 2/ 182: Gợi ý cho HS: + Người được phỏng vấn trả lời trung thực một nhược điểm nào đó của mình nhưng đừng để gây cảm giác cho người phỏng vấn thấy mình thiếu năng lực, thiếu nhiệt tình. + Người được phỏng vấn phải nêu ra một nhược điểm có thật ở bản thân nhưng có hướng để khắc phục nhược HS chia nhóm thực hiện. điểm đó Hướng dẫn HS làm bài tập 3/ HS nhận xét về các vai 183 Chọn lĩnh vực điện ảnh. IV. Luyện tập:  Ghi nhớ: (SGK) . Luyên tập:. Bài tập 2/ 182: Gợi ý trả lời: Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng sẽ cố gắng làm thật tốt công việc của mình Bài tập 3/ 183: a. Trong vai người phỏng vấn: Câu hỏi 1: Trong các bộ phim truyền hình dài tập gần đây như: Tây du kí, Truyền thuyết Ju- mông, Dốc tình, ...bạn thích bộ phim nào nhất? Câu hỏi 2: Điều gì trong bộ phim đó khiến cho bạn hâm mộ và chờ đợi mỗi tối? Câu hỏi 3: Bạn đã học tập được gì qua phẩm chất của các nhân vật hay giá trị nghệ thuật trong những bộ phim đó? b. Trong vai người trả lời phỏng vấn: TL 1: Tây du kí, Truyền thuyết Ju –mông TL 2: Tây du kí: nhân vât Tôn Ngộ Không thể hiện ở tài năng, ý chí, hài hước, nhanh nhẹn, trung thành, vv.. Mỗi tập là một câu chuyện nhưng liên kết với nhau chặt chẽ, kĩ thuật điện ảnh cao, cuốn hút, hấp dẫn. TL 3: Học tập được đạo đức, ý chí, ứng xử, vv..... 4/ Củng cố - Dặn dò: - HS làm các bài tập còn lại ở nhà và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học bài ở bài mới - Hướng dẫn HS học tập ở nhà và chuẩn bị bài mới: Vĩnh biệt Cửu Trùng đài. **************************************************************** Tiết 61-62 -63. VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI (Trích VŨ NHƯ TÔ- Nguyễn Huy Tưởng). A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nắm được những đặc điểm của thể loại kịch. Trên cơ sở đó, hiểu và phân tích được mâu thuẫn, xung đột, tính cách, diễn biến tâm trạng bi kịch của Vũ Như Tô và Đan Thiềm trong hồi V của vở kịch . - Nhận thức được quan điểm nhân dân của Nguyễn Huy Tưởng, thấy được thái độ ngưỡng mộ, trân trọng tài năng của tác giả đối với người nghệ sĩ có tâm huyết và tài năng lớn nhưng lại lâm vào tình trạng mâu thuẫn không thể giải quyết được giữa khát vọng nghệ thuật lớn lao và hoàn cảnh thực tế xã hội. - Nắm được những nét đặc sắc nghệ thuật kịch của đoạn trích. B. Phương tiện dạy học: SGV, SGK, TKBH C. Phương pháp: - -Vận dụng những tri thức về loại hình kịch- bi kịch vào việc phân tích đoạn trích.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - HS đọc kĩ đoạn trích ở nhà, phân vai đọc một số đoạn trọng tâm - Vận dụng phương pháp đàm thoại, khơi gợi cho HS phát huy khả năng độc lập suy nghĩ. D. Tiến trình thực hiện: - Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Giới thiệu bài mới: ( 1phút). Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung(10 phút) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn. Em hãy nêu những nét chính về khuynh hướng sáng tác của tác giả? GV chốt lại ý chính.. HS dựa vào phần tiểu dẫn nêu ý chính.. Nêu hiểu biết cơ bản của em về thể tài bi kịch?. Phần này GV có thể thuyết giảng. HS vận dụng kiến thức đã học ở lớp 9 -NV tập 2 - đoạn trích vở kịch " Tôi và chúng ta " của LQV để trả lời câu hỏi.. GV yêu cầu HS tóm tắt tác phẩm. Trên cơ sở đã đọc ở nhà, HS tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.. Hoạt động của GV ( khoảng 30 phút) Chuyển ý: Từ sự kiện lịch sử ở thế kỷ XVI, Nguyễn Huy Tưởng đã hư cấu, sáng tạo nên vở kịch Vũ Như Tô, đặt ra những vấn đề sâu sắc về cuộc sống và nghệ thuật. Trong đoạn trích này, theo em có những mâu thuẫn cơ bản nào? Mâu thuẫn thứ nhất được phát triển như thế nào? GV gợi dẫn cho HS trở về với những mâu thuẫn trước đó. Mâu thuẫn đã lên đến. Hoạt động của HS HS đọc phân vai một số lớp trọng tâm trong đoạn trích.. HS nêu 2 mâu thuẫn cơ bản.. HS trình bày mâu thuẫn 1. Nội dung cần đạt I. Giới thiệu chung: 1/ Tác giả: (1912-1960) SGK - Nhà văn có khuynh hướng khai thác đề tài lịch sử, có đóng góp nổi bật ở hai thể loại tiểu thuyết và kịch. - Khao khát viết những tác phẩm có quy mô lớn, dựng những hình tượng hoành tráng về lịch sử bi hùng của dân tộc; những vấn đề có tầm triết lý sâu sắc về con người, cuộc sống, nghệ thuật. 2/ Tác phẩm: a. Đặc điểm cơ bản của thể tài bi kịch. Bi kịch là một thể của loại hình kịch: + Mâu thuẫn “không thể giải quyết được” dẫn đến sự diệt vong “những giá trị quan trọng”. + Nhân vật chính thường là người anh hùng. Nhân vật bi kịch là những con người có khát vọng lớn lao, đôi khi có cả sai lầm trong hành động và suy nghĩ. Kết thúc bi thảm của số phận nhân vật bi kịch thường có ý nghĩa thức tỉnh, khơi gợi giá trị nhân văn. + Miêu tả thực tại theo lối nhấn mạnh, phơi bày những xung đột sâu sắc của thực tại. b. Tóm tắt tác phẩm: (SGK). Nội dung cần đạt II. Đọc- hiểu văn bản:. 1/ Các mâu thuẫn cơ bản: a. Mâu thuẫn 1: Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động cùng khổ với bọn hôn quân bạo chúa. - Mâu thuẫn này vốn có từ trước. - Mâu thuẫn càng căng thẳng hơn khi xây Cửu Trùng Đài. - Trịnh Duy Sản can ngăn nhưng bị Lê Tương Dực đánh đòn giữa chợ. - Lụt lội mất mùa, nhân dân nổi loạn. * Mâu thuẫn lên đến cao trào. Trịnh Duy Sản cầm đầu phe đối nghịch giết Lê Tương Dực, Vũ Như Tô, Đan.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> cao trào với những sự kiện nào?. Thiềm và thiêu hủy Cửu Trùng Đài. HS phát hiện và lựa chọn chi tiết sự kiện để trả lời. HS nêu mâu thuẫn 2. Em hãy nêu nguyên nhân sâu xa dẫn đến mâu thuẫn này? GV diễn giảng: . Nghe lời Đan Thiềm mượn uy quyền, tiền bạc của hôn quân Lê Tương Dực để thực hiện hoài bão- xây Cửu Trùng Đài nguy nga, vĩ đại. . Niềm khao khát được cống hiến, sáng tạo đã đẩy Vũ Như Tô vào tình trạng đối nghịch với lợi ích thiết thực của nhân dân, bị nhân dân xem như kẻ thù. Em có nhận xét gì về bi kịch của Vũ Như Tô?. HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời. trong khoảng 3-4'. Phần này HS có thể phát hiện , lựa chọn các chi tiết ,phát biểu. HS nêu nhận xét. TIẾT 2-PP đàm thoại (thảo luận), phát vấn,gợi mở Phần trọng tâm (25’) Phân tích tính cách, diễn biến tâm trạng của Vũ Như Tô trong đoạn trích. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ nhân vật? GV yêu cầu HS theo dõi dẫn chứng ở trang 190, sgk. Vì sao nói Vũ Như Tô là nghệ sĩ có nhân cách lớn?. b. Mâu thuẫn 2: Mâu thuẫn giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu thuần túy với lợi ích trực tiếp và thiết thực của nhân dân. - Nguyên nhân sâu xa: + Người nghệ sĩ thiên tài đầy hoài bão và tâm huyết không thể đem tài năng sáng tạo cái đẹp cho đời, cho dân tộc trong một chế độ xã hội thối nát, nhân dân đang lầm than đói khổ.. HS thảo luận theo nhóm đôi và cử đại diện trả lời.. HS theo dõi sgk và trả lời câu hỏi. Chú ý nhấn mạnh đặc điểm ngôn ngữ kịch. HS phát hiện các chi tiết: Lúc đầu kiên quyết không xây Cửu Trùng Đài, mắng chửi hôn quân Lê Tương Dực. . Không hám lợi. .Vì tình yêu nghệ thuật nên đã xây “một tòa lâu đài vĩ đại...”. + Vũ Như Tô rơi vào bi kịch không lối thoát: Muốn thực hiện lý tưởng nghệ thuật thì rơi vào tình trạng đi ngược lại lợi ích của nhân dân; nếu xuất phát từ lợi ích của nhân dân thì không thể thực hiện ước mơ của mình. -> Hai mâu thuẫn trên có quan hệ mật thiết và tác động lẫn nhau. 2/ Các nhân vật bi kịch. a. Tính cách và diễn biến tâm trạng Vũ Như Tô: - Nghệ sĩ thiên tài hiện thân cho niềm say mê và khát khao Cái Đẹp.. + Thể hiện qua ngôn ngữ nhân vật. ( trang 190) + Là một nghệ sĩ có nhân cách lớn. - Tâm trạng bi kịch: + Không nghĩ xây CTĐ là có tội..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tâm trạng bi kịch của Vũ Như Tô được bộc lộ như thế nào? GV nhấn mạnh ý chính.. HS trao đổi ,tìm dẫn chứng trả lời.. Nêu suy nghĩ của em về bi kịch của Vũ Như Tô? HS nêu suy nghĩ của mình. Phân tích tính cách, diễn biến tâm trạng của Đan Thiềm . Tấm lòng liên tài của ĐT được thể hiện như thế nào?. HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời. HS nêu chi tiết thể hiện.. Điểm khác nhau trong tính cách của ĐT so với VNT? Vì sao nói ĐT là tri âm tri kỷ của VNT?. HS phát hiện điểm khác nhau. HS trả lời.. Hướng dẫn HS sơ kết ý. HS tóm ý. ( 8 phút) Thái độ của tác giả trong việc giải quyết những mâu thuẫn trên? Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả trong cách giải quyết mâu thuẫn 2?. HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời.. HS nhận xét. Em có đồng tình với cách nêu vấn đề của tác giả không? Em hãy tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật qua đoạn trích? GV định hướng, bổ sung sau khi HS trả lời.. HS phát biểu ý kiến riêng của mình.. + Khi bạo loạn nổ ra vẫn nghĩ việc làm của mình là đúng. + Phút cuối vẫn còn hy vọng sẽ giữ được CTĐ. (SGK trang 191) + Nỗi đau bi tráng qua tiếng kêu đau đớn, kinh hoàng khi CTĐ bị thiêu hủy. -> Vũ Như Tô có khát vọng nghệ thuật, tâm huyết với cái đẹp nhưng xa rời thực tế nên phải trả giá bằng cả sinh mạng và công trình nghệ thuật của mình. b. Tính cách và diễn biến tâm trạng của Đan Thiềm: - Đam mê cái tài, cái đẹp: + Thuyết phục Vũ Như Tô mượn uy quyền và tiền bạc của Lê Tương Dực để xây dựng CTĐ. + Khích lệ Vũ Như Tô, sẵn sàng quên mình để bảo vệ cái tài. - Tỉnh táo, sáng suốt trong mọi trường hợp: + Khi CTĐ không thành, tập trung bảo vệ tính mạng Vũ Như Tô. + Sẵn sàng đổi mạng để cứu Vũ Như Tô. - Kết cục bi thảm: + Không cứu vãn được cái tài, cái đẹp. + Bị giết. * Sơ kết: Diễn biến tâm trạng và số phận của Vũ Như Tô và Đan Thiềm đã làm sâu sắc tính bi kịch của mỗi nhân vật- làm nổi bật chủ đề tác phẩm. 3/ Thái độ của tác giả: - Mâu thuẫn 1 được tác giả giải quyết dứt khoát theo quan điểm của nhân dân: Bạo chúa Lê Tương Dực bị giết, đại thần Nguyễn Vũ tự sát... - Mâu thuẫn 2 chưa được tác giả giải quyết dứt khoát: “Đài Cửu Trùng không thành nên mừng hay nên tiếc? Như Tô phải hay những kẻ giết Như Tô phải?”(SGK, trang 192) -> Cách nêu vấn đề của tác giả là hợp lý, vì: Chân lý thuộc về nghệ thuật một nửa, còn nửa kia thuộc về nhân dân 4- Nghệ thuật: - Ngôn ngữ điêu luyện có tính tổng hợp cao, dùng ngôn ngữ , hành động nhân vật để khắc họa tính cách. ( SGK, trang 192) - Dẫn dắt và đẩy xung đột kịch đến cao trào (mâu thuẫn giữa tập đoàn Lê Tương Dực với nhân dân ; mâu thuẫn giữa con người công dân và con người nghệ sĩ trong Vũ Như Tô).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> HS phát hiện và trả lời. Hoạt động của GV Gv gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 193. GV gợi ý cho HS giải bài tập trong SGK : Em có đồng tình với phát biểu của tác giả không ? Quan niệm của em về mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời sống? Theo em ,cuộc sống hôm nay đã tạo đủ điều kiện cho nghệ thuật phát triển chưa?. Hoạt động của HS HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 193. HS trả lời. HS nêu quan niệm của mình. HS thảo luận theo nhóm đôi. Nội dung cần đạt III-Tổng kết : GHI NHỚ -SGK IV- Luyện tập: - Lời tựa thể hiện toàn bộ nội dung cũng như băn khoăn của tác giả : + Mâu thuẫn công dân và nghệ sĩ ở Vũ Như Tô chưa được giải quyết dứt khoát + Tác giả nhận thức đựơc sự mâu thuẫn giữa lợi ích bức thiết của dân chúng và mong ước có một công trình nghệ thuật vĩ đại cho dân tộc + Trong hoàn cảnh lúc bấy giờ, xây CTĐ là không đúng vì nghệ thuật không thể đánh đổi bằng cái chết, bằng nỗi khốn khổ của nhân dân - Bi kịch của Đan Thiềm và Vũ Như Tô là quá say mê nghệ thuật mà quên thực tế - Nói “cầm bút chẳng qua cùng một bệnh với Đan Thiềm” là sự cảm phục với bi kịch của những tài năng siêu việt đồng thời cho thấy tác giả chưa dứt khoát với quan niệm nghệ thuật thuần túy trong tác phẩm này. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới( 2 phút): Bài Thực hành một số kiểu câu trong văn bản theo câu hỏi sgk. **************************************************. TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN. Tiết 64 , 65. (Trích "Rômêô và Giuliét") U – Sêchxpia A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được tình yêu cao đẹp, bất chấp hận thù gữa hai dòng họ của Rômêô và Giuliét. 2. Kỹ năng: Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại. Nhận biết được xung đột giữa khát vọng, tình cảm cá nhân và hận thù, hướng tới xây dựng cuộc sống hạnh phúc. 3. Giáo dục tư tưởng:. Giúp HS nhận thức:. Tình yêu chân chính bao giờ cũng tạo ra tình cảm và nhân cách sống trong sáng, nâng đỡ, cổ vũ con người vượt qua định kiến và hận thù. B/ Phương tiện thực hiện: SGK - SGV và thiết kế bài dạy. C/ Phương pháp dạy học: GV hướng dẫn học sinh đọc lời thoại, thảo luận và trả lời câu hỏi. D/ Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm ra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động 1: GV vào bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt Giáo viên Học sinh - GV Hướng dẫn HS - HS đọc tiểu dẫn SGK I. Tìm hiểu chung: đọc tiểu dẫn SGK (trang theo yêu cầu. 1. Tác giả - Tác phẩm: 197/SGK T1). + Nêu những nét chính - Hsinh trả lời. U. Sêchxpia (1564-1616) là nhà thơ, nhà viết kịch về tác giả Sêchxpia ? thiên tài của nước Anh và nhân loại thời đại Phục Hưng. - GV kể tên 1 số tác - Ông đã để lại 37 vở kịch (kịch lịch sử, bi - hài phẩm tiêu biểu? kịch). + Nội dung chính trong - Hsinh trả lời. - Tác phẩm của ông là tiếng nói lương tri tiến bộ, của những sáng tác của ông đề khát vọng tự do, lòng nhân ái bao la, niềm tin bất diệt cập đến ? vào khả năng hướng thiện, vươn dậy để khẳng định cuộc sống con người. - GV nhấn mạnh giá trị nội dung (SGK). 2. Tác phẩm: "Rômêô và Giuliét": - GV cho HS đọc và tự - HS đọc SGK tóm tắt. a. Tóm tắt tác phẩm (SGK) tóm tắt. b. Giá trị của tác phẩm. + Nhận xét của em về - 3 HS trả lời. - Mối tình của Rômêô và Giuliet khẳng định sức giá trị tác phẩm ? sống, sức vươn dậy vượt lên trên mọi hoàn cảnh trói - GV nhấn mạnh buộc con người. Là lời kết án đanh thép, tố cáo thành kiến, nguyên nhân thù hận của tình người, của chủ nghĩa nhân văn. - Tác phẩm đạt tới tầm cao về nghệ thuật tổ chức kịch tính, qua việc dẫn dắt hành động kịch và cá thể hoá ngôn ngữ nhân vật. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Hoạt động của Giáo viên và Nội dung cần đạt Học sinh Giáo viên Học sinh - GV hướng dẫn HS đọc đoạn I- Đọc - hiểu văn bản: trích. - Hai HS đọc phân A. Vị trí đoạn trích: + Nêu vị trí đoạn trích ? vai và diễn cảm. Trích lớp 2 hồi II kịch "Rômêô và Giuliét". + Trả lời câu hỏi. - GV nhấn mạnh nội dung cơ B. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật. bản của đoạn trích. B1. Nội dung: - GV gọi HS đọc lời thoại đầu - HS đọc lời thoại 1. Tâm trạng của Rômêô: và đặt câu hỏi. - "Kẻ… thì há sợ gì sẹo?" - HS suy nghĩ và  Sự liều lĩnh có thể nguy hại đến tính mạng. trả lời. + Vẻ đẹp của Giuliét hiện lên - HS trả lời. - Rômêô so sánh vẻ đẹp Giuliét với: + Ánh sáng qua lời thoại của Rômêô với của các vì sao những chi tiết nào ? + Vừng dương + Em có nhận xét gì về cách so  So sánh đặt ra ở nhiều góc độ tương đồng,.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Giáo viên sánh trên ? + Tác giả còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong lời thoại đầu của Rômêô ?. - GV hướng dẫn HS đọc lời thoại 4, 5, 6. + Tiếng nói nỗi niềm riêng của Giuliét được thể hiện như thế nào qua những lời độc thoại ?. (Từ lời thoại 7 -> 16) - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề sau: Câu 1: Qua đoạn đối thoại, em hãy tìm những cụm từ chứng minh tình yêu của Rômêô? Câu 2: Tìm những cụm từ chứng minh tình yêu của Giuliét? + Em có nhận xét gì về tình yêu của họ qua các lời thoại. Nội dung cần đạt Học sinh tương phản nhằm thể hiện tình yêu say đắm của Rômêô. - HS trả lời. - So sánh giả định: "Ừ, nếu …đôi lông mày kia thì thế nào nhỉ?" - Thần tiến hoá vẻ đẹp của Giuliét: + "Nàng tiên lộng lẫy", "đang toả ánh hào quang", "một sứ giả nhà trời". - Bối cảnh: đêm trăng  tạo ra bối cảnh thiên liêng và đầy tình vừa trân trọng che chở. - HS đọc 2- Diễn biến tâm trạng của Giuliét: + "Ôi! Rômêô… hãy khước từ cha chàng và chối từ dòng họ của chàng… em sẽ không còn là con cháu của nhà Ca-piu-lét nữa". + "Chỉ có tên chàng là thù địch của em thôi…" + "Cái tên nào có nghĩa lý gì đâu" + "Chàng hãy từ bỏ tên họ đi"  Cách thổ lộ tình yêu thật hồn nhiên trong trắng xen lẫn giằng xé, bất chấp cả thù hận. - Tổ chức 2 nhóm 3- Tình yêu vượt lên trên thù hận: để thảo luận.. - Nhóm 1: Trả lời. Nhóm 2: Trả lời. - Tình yêu của họ diễn ra trên cái nền của hận thù nhưng không có xung đột với hận thù truyền kiếp. + "Chẳng phải Rômêô cũng chẳng phải Mông ta ghiu, nếu em không ưa tên họ đó" - Tình yêu mãnh liệt của họ đến từ hai phía đã giúp họ vượt qua bức tường định kiến vốn tồn tại lâu đời để thực hiện khát vọng tình yêu cao đẹp. Đây chính là ý nghĩa nhân văn của tác phẩm. - Hãy trình bày các biện pháp - Học sinh thảo B2. Nghệ thuật: nghệ thuật mà Sếchxpia sử dụng luận nhóm ( chia 4 - Hình thức của các lời thoại nhân vật mà đặc trong đoạn trích? nhóm hoạt động ). điểm nổi bật là lời độc thoại nội tâm (6 lời thoại), đối thoại giữa Rômêô và Giuliét (10 lời thoại). - GV chốt lại vấn đề sau khi HS - Sự tương phản, tính chất đối kháng quyết liệt trình bày sau 5 phút thảo luận. của xung đột kịch mà Sếchxpia đã tạo dựng. - Ngôn ngữ kịch hết sức tự nhiên, nhuần nhị, phù hợp với đề tài, với nhân vật và là cách nói của tình.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Giáo viên. Nội dung cần đạt Học sinh yêu say đắm, hoà hợp chân thành.. * Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên Học sinh Hướng dẫn HS củng cố bài học: + Học sinh thực - Qua tìm hiểu, em hãy nêu nội hiện theo yêu cầu của dung chính của đoạn trích? GV. - Giá trị nghệ thuật của đoạn trích?. Nội dung cần đạt 1. Nội dung:. 2. Nghệ thuật:. 3. Tổng kết (Ghi nhớ SGK) 4/ Củng cố - dặn dò: - Đọc và học bài cũ. - Soạn bài mới: Ôn tập văn học. - Luyện tập theo yêu cầu SGK. ************************************************************* Tiết 66 :. THỰC HÀNH MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN. A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh - Củng cố và nâng cao thêm những hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng của một số kiểu câu thường dùng trong văn bản Tiếng Việt. - Biết phân tích lĩnh hội một số kiểu câu thường dùng, biết lựa chọn kiểu câu thích hợp để sử dụng khi nói và viết B-Phương pháp và tiến trình tổ chức dạy học: 1/ Phương pháp dạy học: Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận và thực hành 2/ Phương tiện thực hiện: Sách GK, sách GV và Thiết kế bài dạy. C/ Tiến trình dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt -GV yêu cầu HS nhắc lại kiểu HS nhắc lại Khái niệm câu bị I- TÌM HIỂU CHUNG: câu bị động đã học ở sách Ngữ động 1) Dùng kiểu câu bị động: văn 7 a- Bài tập 1: - GV cho HS đọc ví dụ SGK: -HS đọc ví dụ 1 + Xác định câu bị động trong đoạn trích. - HS thảo luận và xác định kiểu -Câu bị động:”Không, hắn chưa được một câu người đàn bà nào yêu cả.” + Chuyển câu bị động sang - Chuyển sang câu chủ động: “ Không, câu chủ động - HS chuyển theo cách của chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả, vì + Thay câu chủ động vào vị trí mình thế mà bát cháo hành của Thị Nở làm cho và nhận xét về sự liên kết ý ở - HS đọc đoạn văn đã chuyển hắn suy nghĩ nhiều” đoạn văn đã có sự thay thế. đổi và nhận xét Nhận xét: Câu không sai nhưng không nối tiếp ý, làm cho đoạn văn chuyển đề tài b) Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc bài - Câu bị động: “Đời hắn chưa bao giờ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> tập 2: -HS thực hiện theo yêu cầu. + Cho HS xác định câu bị động trong đoạn văn và phân tích. -GV yêu cầu mỗi HS viết một đoạn văn về Nam Cao trong đó có câu bị động và giải thích tác dụng của câu bị động đó. - GV nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn.. - Học sinh tự viết độc lập. - HS trình bày đoạn văn trên bảng và tự nhận xét HS nhận xét đoạn văn của bạn. được săn sóc bởi tay một người đàn bà” Nhận xét: Câu này làm rõ câu bị động đứng trước nó. c) Luyện tập: Đoạn văn tham khảo: “Tốt nghiệp thành chung, Nam Cao được người bác họ đưa vào Nam sinh sống. Vì sức khoẻ, Nam Cao lại ra Bắc sống bằng nghề dạy học và viết văn” Nhận xét : Câu bị động” Nam Cao được một người bác họ đưa vào Nam sinh sống”. Câu này nhấn mạnh cuộc đời đưa đẩy con người và con người phải sông chật vật 2) Dùng kiểu câu có khởi ngữ:. -HS nhắc laik khái niệm -GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm khởi ngữ đã học ở lớp 9 - Cho HS đọc ví dụ SGK + H d ẫn HS xác định câu có khởi ngữ. -Một HS đọc ví dụ, các HS còn lại theo dõi + HS xác định câu có khởi ngữ + Thảo luận và đưa ra tác dụng của kiểu câu này. + Nêu đặc điểm và tác dụng của câu có khởi ngữ -HS đọc bài tập và tìm ra đáp án đúng - GV gọi HS đọc bài tập 2 + Cho biết điền câu nào vào dấu(…) -GV yêu cầu HS xác định khởi ngữ trong 2 ví dụ ở mục 3. - HS đọc ví dụ. Thảo luận và cho biết ý kiến của mỗi nhóm - HS nhắc lại khái niệm - HS đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi. -GV y êu cầu HS nhắc lại khái niệm câu có trạng ngữ chỉ tình huống. + Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK + Hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống trong đoạn trích -GV nhận xét và kết luận -GV cho HS giải bài tập 2. -HS làm bài tập 2 theo nhóm Từng nhóm trình bày Nhóm khác góp ý. a)Bài tập 1: - Câu có khởi ngữ “ Hành thì may nhà thị còn” Đặc điểm: +Khởi ngữ luôn đứng ở đầu câu + KN tách biệt các phần còn lại của câu bằng từ thì hoặc từ là hoặc dấu phẩy. Tác dụng: Câu có KNgữ liên kết chặt chẽ b) Bài tập 2: -Chọn phương án C: mắt Vì các câu trên đều nói về tôi: Tóc, Cổ thì đến câu này Mắt đứng ở đầu câu. c) Bài tập 3: -Câu có khởi ngữ: Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập. + Vị trí: Đứng ở đầu câu,trước chủ ngữ, có quãng ngắt + Tác dụng:Nêu đề tài có quan hệ liên tưởng - Câu có khởi ngữ: Cảm giác,tình tự, đời sống cảm xúc + Vị trí: Ở đầu câu, trước chủ ngữ, có quãng ngắt sau khởi ngữ + Tác dụng:Nêu một đề tài có quan hệ với điều đã nói trong câu đi trước: tình yêu ghét, niềm vui buồn ý đẹp xấu 3) Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống. Bài tập 1: a)Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu b)Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ c) Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười Nhận xét: Sau khi chuyển câu có 2 vị ngữ, hai vị ngữ đó cùng có cấu tạo là cụm động.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - HS đọc bài tập 3 -Hs trả lời các yêu cầu. từ, cùng biểu hiện hành động của một chủ GV nhận xét và kết luận thể là bà già kia, nhưng viết theo kiểu câu có 1 cụm động từ ở trước chủ ngữ thì câu -GV gọi Hs đọc bài tập 3 trong nối tiếp về ý rõ ràng hơn với câu trước đó SGK Bài tập 2: + Yêu cầu Hs xác định trạng Ở vị trí để trống trong đoạn văn, tác giả đã thái chỉ tình huống lựa chọn câu có phương án C- Kiểu câu có trạng nh\gữ chỉ tình huống Yêu cầu HS nêu tác dụng của Nếu viết theo kiểu câu ở phương án A thì việc đặt câu có trạng ngữ chỉ sự việc ở câu này ở câu trước đó như cách tình huống về mặt phân biệt - HS lần lượt rút ra ý tổng kết nhau một quãng thời gian thông tin thứ yếu trong từng phần theo yêu cầu của GV Kiếu câu ở phương án B lặp lại chủ ngữ câu( thể hiện ở trạng nhữ) không cần thiết, gây ấn tượng nặng nề thông tin quan trọng( thể hiện Kiếu câu ở phương án D không tạo được ở vị ngữ) mạch liên kết ý chặt chẽ ở câu trước Chỉ có kiểu câu C vừa đúng ý vừa liên kết -GV hỏi HS: chặt chẽ, vừa mềm mại uyển chuyển + Thành phần chủ nhữ trong Bài tập 3: kiểu câu bị động, thành phần Trạng ngữ: Nhận được phiến trát của Sơn khởi ngữ và trạng ngữ chỉ tình Hưng Tuyên đốc bộ đường ( câu đầu) hống đứng vị trí nào trong câu? Đây là câu đầu văn bản nên tác dụng của + Thể hiện nội dung thông tin trạng ngữ này không phải là liên kết văn gì bản, cũng không phải thể hiện thông tin đã + Tác dụng. biết, mà là phân biệt tin thứ yếu ( thể hiện ở phần phụ đầu câu) với tin quan trọng(thể hiện ở vị ngữ chính của câu: quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc II- TỔNG KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG 3 KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN -Thành phần chủ nggữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ & thành phần trạng ngữ chỉ tình huống đều đứng ở đầu câu. - Các thành phần kể trên thường thể hiện nội dung thông tin đã biết từ những câu đi trước trong văn bản hay thể hiện một nội dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở những câu đi trước hoặc một thông tin không quan trọng - Vì vậy, việc sử dụng những kiểu câu trên có tác dụng liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản 4/ Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị trước cho tiết học ôn tập. *************************************************** Tiết 67 ÔN TẬP VĂN HỌC A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm lại một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về VHHĐVN và VHNN đã học trong chương trình ngữ văn lớp 11. - Củng cố và hệ thống những tri thức ấy trên hai phương diện lịch sử và thể loại. - Rèn luyện, nâng cao tư duy phân tích và tư duy khái quát, kĩ năng trình bày vấn đề một cách có hệ thống..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> B. Phương thức dạy học: 1. Phương tiện: - Thiết kế dạy học của GV, SGK - Hỗ trợ bảng phụ, trình chiếu trên Power Point (nếu điều kiện cho phép). 2. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp , thuyết giảng, thảo luận nhóm… C. Tiến trình bài day: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần soạn bài của học sinh ở nhà để chuẩn bị cho bài ôn tập. 2. Giới thiệu bài mới: Dựa vào phần Mục tiêu bài dạy, giới thiệu ngắn gọn (Chuẩn bị tâm thế cho bài học). HĐ CỦA GV Hoạt động 1: Hướng đẫn HS ôn tập nội dung kiến thức theo câu hỏi SGK Câu hỏi 1: VHVN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám 1945 có sự phân hóa phức tạp thành nhiều bộ phận, nhiều xu hướng như thế nào? Nêu những nét chính của mỗi bộ phận, mỗi xu hướng văn học đó.. Hãy làm rõ nguồn gốc sâu xa của tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng của văn học trong thời kỳ này.. Câu 2: Tiểu thuyết hiện đại khác với tiểu thuyết trung đại như thế nào? Những yếu tố nào của tiểu. HĐ CỦA HS HS chú ý vào bài đã soạn ở nhà, theo dõi và trả lời các câu hỏi SGK HS dựa vào nội dung kiến thức đã học trong bài VHVN đầu TKXX đến CM Tháng Tám 1945 để trả lời câu hỏi, chú ý nhấn mạnh những nét chính của mỗi bộ phận, mỗi xu hướng văn học đó.. a. Bộ phận văn học công khai: - Dòng văn học LM: Là tiếng nói đầy cảm xúc phát huy cao trí tưởng tượng để diễn tả khát vọng và ước mơ. VHLM lấy con người làm trung tâm. khẳng định cái tôi và đi sâu vào thế giới nội tâm. Xu hướng này tìm đến tình yêu, thiên nhiên, quan tâm đến những cảm xúc mạnh mẽ và những tương phản gay gắt. - Dòng VHHTPP: Phơi bày hiện thực xã hội bất công đấu tranh chống áp bức, đề cập tới đề tài thế sự với thái độ phê phán xã hội, chú trọng tính chân thật, chính xác. Qúa trình phát triển của xã hội qua những hình tượng điển hình. b. Bộ phận văn học không công khai: Thơ văn Cách mạng: Thơ văn nửa hợp pháp (Văn thơ Đông Kinh Nghĩa Thục, thơ văn Cách mạng) và thơ văn của các chiến sĩ trong tù. Dòng văn học này là tiếng nói của các chiến sĩ và quần chúng lao động. Họ coi thơ. NỘI DUNG BÀI HỌC A. Ôn tập. I/ Câu 1: 1). Phát triển trong hoàn cảnh của một nước thuộc địa, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đều chịu sự tác động mạnh mẽ, sâu sắc của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. - Văn học hình thành theo hai khu vực và phân hóa thành nhiều dòng vừa đấu tranh, vừa bổ sung cho nhau cùng phát triển. Giai đoạn văn học này có sự phân hóa phức tạp thành nhiều bộ phận nhiều xu hướng: Văn học công khai và văn học không công khai. + Văn học công khai: Do sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật và khuynh hướng thẩm mỹ nên bộ phận VHCK lại phân hóa thành nhiều xu hướng, trong đó có hai xu hướng chính: VHLM và VHHT. + Văn học không công khai: Thơ văn CM, tiêu biểu nhất là thơ văn sáng tác trong tù. 2) Nguyên nhân: a. Sự thay đổi mau chóng và biến đổi sâu sắc cuả cơ cấu xã hội tạo nên công chúng mới. b. Vai trò của tầng lớp trí thức Tây học, sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân. c. In ấn, báo chí và hoạt động kinh doanh văn hóa phát triển.. II. Câu 2:. 1) So sánh: TTHĐ. TTTĐ.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> thuyết trung đại tồn tại trong tiểu thuyết “Cha con nghĩa nặng” của Hồ Biểu Chánh? GV xem bài Khái quát trong sgk, phần phân biệt tiểu thuyết hiện đại và tiểu thuyết trung đại để hướng dẫn hs ôn tập. Trong quá trình so sánh GV dùng bảng phụ để HS đối chiếu cụ thể.. văn là vũ khí, là phương tiện để truyền đạt tư tưởng yêu nước và cách mạng. HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. HS dựa vào bài Khái quát, tìm ra những yếu tố khác nhau để trả lời câu hỏi.. - Xem nhẹ cốt truyện, chú ý nhiều đến nhân vật, khám phá nội tâm nhân vật - Chú ý đến yêu cầu “tải đạo” nên thường kết thúc có hậu. - Trần thuật cuộc đời nhân vật theo trật tự thông thường của KG,TG. - Mượn những cảnh ước lệ để thể hiện ý đồ nghệ thuật. - Chủ yếu là truyện thơ, bút pháp cách điệu hóa với nhiều điển tích, điển cố.. Câu 3: Em hãy phân tích tình huống trong các truyện ngắn: Vi hành (Nguyễn Ái Quốc), Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan), Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân), Chí Phèo (Nguyễn Tuân) GV dẫn dắt: Sáng tạo tình huống là một trong những vấn đề then chốt của nghệ thuật truyện ngắn. Mỗi truyện ngắn thường chứa đựng một tình huống, tài năng của nhà văn được thể hiện một phần ở chỗ sáng tạo nên những tình huống truyện độc đáo. Câu 4,5: GV kiểm tra bài soạn của một số HS và nhận xét nội dung bài làm. Câu 6: Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Huy Tưởng được thể hiện như thế nào qua việc triển khai và giải quyết mâu thuẫn. - Chú ý đặc biệt đến cốt truyện, những tình tiết li kỳ. - Tôn trọng quy luật tự nhiên trong cuộc sống nên kết thúc theo đúng quy luật ấy. - Có thể đảo lộn trật tự ấy để tạo ra hiệu quả nghệ thuật như mong muốn. - Xây dựng được nhiều bức tranh đẹp về thiên nhiên , sinh hoạt, phong tục ... - Văn xuôi Quốc ngữ, lời văn trong sáng, giản dị.. Trong quá trình so sánh, HS chú ý những nét khác 2) Tiểu thuyết Cha con nghĩa nặng: nhau cơ bản của tiểu thuyết - Chưa thoát khỏi kết cấu chương hồi. hai thời kỳ. - Kết thúc có hậu. - Nhân vật chủ yếu để minh họa cho quan điểm đạo đức. - Ngôn ngữ bình dân mộc mạc nhưng chưa đạt tới chuẩn mực ngôn ngữ văn chương. -> Chịu ảnh hưởng của tiểu thuyết TĐ. III. Câu 3: 1/ Vi hành (Nguyễn Ái Quốc): Tình huống nhầm lẫn: Sự nhầm lẫn của đôi thanh niên người Pháp với nhân vật tôi, đóng vai trò người kể chuyện, với vua Khải Định đi vi hành. 2/ Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan): Tình huống trào phúng: Mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng, giữa nội dung và hình thức của phong trào thể thao. 3/ Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân): Tình huống éo le: Những tâm hồn tri âm tri kỷ bị đặt trong thế thù địch, việc cho chữ- công việc đầy tính văn hóa- lại diễn ra trong chốn HS thảo luận theo bốn ngục tù tối tăm, hôi hám. nhóm, mỗi nhóm 1 tác 4/ Chí phèo (Nam Cao): phẩm. Tình huống bi kịch: Mâu thuẫn giữa khát vọng sống lương thiện, khát vọng làm người và tình trạng bị cự tuyệt quyền làm người. Mỗi nhóm thảo luận một IV. Câu 4,5: tình huống độc đáo trong Kiểm tra vở soạn. từng truyện và cử đại diện trình bày. V. Câu 6: Nghệ thuật không thể đứng cao hơn cuộc sống mà phải đứng về phía nhân dân chống lại cái ác,.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> kịch trong đoạn Vĩnh biệt CTĐ (trích Vũ Như Tô)? Câu 8: Phân tích khát vọng hạnh phúc của Rô-mê-ô và Giuli-ét trong đoạn trích Tình yêu và thù hận. cái xấu, phải sáng tạo được những tác phẩm có chất lượng cao và giá trị lâu dài để phục vụ nhân dân.. HS nộp vở soạn cho thầy giáo kiểm tra. VI. Câu 8 - Xung đột giữa khát vọng hạnh phúc và hoàn cảnh thù địch đã vây hãm con người gây đau khổ cho R và G. HS cần tái hiện kiến thức - Chỉ có tình yêu mới giải thoát được lòng thù trong đoạn trích để trả lời hận từ nhiều đời nay của hai dòng họ. câu hỏi. Hs phân tích tâm trạng đau khổ của hai nhân vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn B. Luyện tập Hs luyện tập viết một đoạn HS thực hành viết đoạn văn hoàn chỉnh khoảng 20 văn dài 20 dòng ở nhà. dòng theo yêu cầu câu hỏi số 7 sgk, trang 204. 3. Dặn dò: - Làm bài tập theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. Tiết 70,71: LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giỳp học sinh củng cố những hiểu biết về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. 2.Về kĩ năng: bước đầu biết phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về một chủ đề liên quan mật thiết đến đời sống của học sinh. 3. Thái độ tư tưởng: Tiến bộ hơn trong cách sử dụng ngôn ngữ và trong thái độ giao tiếp... B. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học 2. Học sinh: Soạn bài C. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy, + PP giới thiệu: thuyết trình... Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về nội dung dạy:  Mục tiêu: giúp học sinh củng cố thêm về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn qua các bài tập Phương pháp: - Công việc của GV: phát vấn - Công việc của HS: Học sinh đọc bài, suy nghĩ, trao đổi và trả lời các câu hỏi. Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :. Nội dung cần đạt Giới thiệu, giờ trước chúng ta đã học phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, giờ này chúng ta cùng đi luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn * Trọng tâm cần đạt: Chủ yếu là luyện tập. I. Nhấn mạnh thờm kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Thao tác 1: 1. Giả định em cần phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về - GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức về việc giảng dạy môn Ngữ văn. việc chuẩn bị của cuộc phỏng vấn? a. Chuẩn bị - HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời. Cuộc phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về việc giảng dạy và học tập môn Ngữ văn THPT - Xác định chủ đề : Phỏng văn (Trả lời phỏng vấn ) vấn đề học và thi môn Ngữ văn THPT - Xác định mục đích: phỏng vấn ( Trả lời phỏng vấn) để nắm được thực trạng về việc học và thi môn Ngữ văn ở THPT - Xác định hệ thống câu hỏi phỏng vấn : Số lượng trung bình, mức độ vừa dễ, vừa khó. - GV: đưa ra chú ý đối với việc phỏng vấn b. Thực hiện và trả lời phỏng vấn * Đóng vai người phỏng vấn, sẽ thảo luận về nội dung, - Gv cho học sinh đọc bản chuẩn bị lên và phương pháp, phương tiện, thái độ. cùng thực hiện đối với cả người phỏng - Nội dung Người phỏng vấn nắm chắc chủ đề, mục đích , vấn và trả lời phỏng vấn đối tượng phỏng vấn. - Phương pháp: Hỏi các câu hỏi chuẩn bị sẵn kết hợp các - HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời. câu hỏi đưa đẩy, đan xen. + Giới thiệu về bản thân , học trường nào . + Em thấy thực trạng việc học tập và thi môn ngữ văn như thế nào (giáo viên và học sinh) Có liên hệ đến bản thân. + Em hãy nêu những nguyên nhân, giảy pháp + Cảm ơn - Thái độ: Người phỏng vấn phải tỏ ra khiêm tốn nhã nhặn, tôn trọng. b, Đóng vai trò người trả lời phỏng vấn - Nội dung: Trả lời đầy đủ những thông tin về chủ đề phỏng vấn, phải trả lời trung thực , có nét riêng . - Thái độ: Cần có thái độ thẳng thắn khiêm tốn nhã nhặn c . Rút kinh nghiệm. - Đối với người phỏng vấn: lập hệ thống câu hỏi, cách hỏi, cách ghi chép và biên tập kết quả phỏng vấn. - Đối với người trả lời phỏng vấn: xác định nội dung trả lời câu hỏi, cách diễn đạt, trỡnh bày cỏc ý kiến của bản thõn. -> Chú ý thái độ, tác phong khi hỏi đáp, chuyện trũ, giao tiếp. Tiết 2 2. Biên tập và chỉnh sửa lại bản phỏng vấn - Cần đảm bảo nội dung chính - GV: cho học sinh trình bày và rút kinh - Có thể sửa qua về cử chỉ, điệu bộ… nghiệm cho học sinh - HS: Suy nghĩ trao đổi và rút kinh nghiệm 3. Tiến hành phỏng vấn về các vấn đề khác như: Em hãy thực hiện cuộc phỏng vấn về vấn đề thời trang học đường hiện nay. Gợi ý: - Em hãy đưa ra thực trạng của vấn đề thời trang học sinh hiện nay Thao tác 2: Gv tổ chức cho học sinh biên - Đưa ra quan niệm của học sinh hiện nay về thời trang tập và chỉnh sửa lại bản phỏng vấn học sinh Hs thực hiện, gv sửa thêm - Đưa ra nguyên nhân - Đưa ra biện pháp thực hiện để giáo dục học sinh thực Thao tác 3: hiện thời trang đúng với học sinh. Gv cho học sinh thực hiện các cuộc phỏng Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> vấn và trả lời phỏng vấn khác, gv đưa ra Em hãy thực hiện cuộc phỏng vấn về vấn đề an toàn giao chủ đề cho học sinh thực hiện thông HS: Suy nghĩ trao đổi Gợi ý - Em thấy thực trạng về an toàn giao thông ở ở địa phương em như thế nào? - Em hãy đưa ra những nguyên nhân - Đưa ra hậu quả của vấn đề mất an toàn giao thông - Em hãy đưa ra những giải pháp để khắc phục hoặc giữ gìn an toàn giao thông ở địa phương em. - Em hãy liên hệ với bản thân em Hoạt động 4: Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Em hãy thực hiện cuộc phỏng vấn về môi - Công việc của GV: ra bài tập, hướng trường ở địa phương em dẫn học sinh làm bài. - Em thấy thực trạng về môi trường ở địa phương em như - Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi làm thế nào? bài. - Em hãy đưa ra những nguyên nhân - Đưa ra hậu quả của vấn đề môi trường - Em hãy đưa ra những giải pháp để khắc phục hoặc giữ gìn môi trường ở địa phương em. - Em hãy liên hệ với bản thân em - Cảm ơn 4. Củng cố, dặn dò: 2' * Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài Gv chốt lại: kiến thức phỏng vấn và trả lời phỏng vấn * Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Phỏng vấn và trả lời với các chủ đề khác như : Môi trường, học sinh với thời trang học đường..

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

<span class='text_page_counter'>(108)</span>

<span class='text_page_counter'>(109)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×