Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Gui Nguyen Hang BT 3 von ke

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.63 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Đặt một điện áp u = U0cos t (U0 không đổi, thay đổi được) vào 2 đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp thỏa mãn điều kiện C.R2 < 2L. Gọi V1,V2, V3 lần lượt là các vôn kế mắc vào 2 đầu L, R, C. Khi tăng dần tần số thì thấy trên mỗi vôn kế đều có 1 giá trị cực đại, thứ tự lần lượt các vôn kế chỉ giá trị cực đại khi tăng dần tần số là A. V1, V2, V3. B. V3, V2, V1. C. V3, V1, V2. D. V1, V3,V2.. Giải: Ta gọi số chỉ của các vôn kế V1, V2, V3 là U1,2,3 Uω LỦ. √. R2 +( ωL−. 1 2 ) ωC. √. U1 = IZL = 1 1 + C 2 ω4. U1 = U1max khi y1 =. UL. =. 1 L −2 2 C ω C ω2. R2 + ω2 L2 +. R2 −2. L C. 2. ω. + L2. =. U y 21. 2. có giá trị cực tiểu y1min. 1 2 Đặt x = ω , Lấy đạo hàm y1 theo x, cho y1’ = 0 ----->x = 2 ω12= 2 L C 2 (2 −R 2 ) 2 C = C (2 L−CR ) (1). 1 C L (2 −CR 2 ) 2 ω = 2 C. URỦ. √. U2=IR =. R2 +(ωL−. 1 2 ) ωC. 1 U2 = U2max khi trong mạch có sự cộng hưởng điện: ----->22 = LC UỦ. U3 = IZC =. √. ωC R2 +(ωL−. 1 2 ) ωC. U. =. L U3 = U3max khi y3 = L  +(R -2 C 2. 4. √. C ω 2 ( R2 +ω2 L2 +. 2. 2. 1 L −2 ) 2 C ω C. 1 C2. =. (2). U y 23. 2. ) + có giá trị cực tiểu y3min Đặt y =  , Lấy đạo hàm của y3 theo y, cho y’3 = 0 2. 2. y = 2 =. L −R2 C 1 R2 = − LC 2 L2 2 L2 2. 1 R − 2 32 = LC 2 L. (3). So sánh (1); (2), (3): Từ (1) và (3). 1 R2 − 2 32 = LC 2 L. 1 < 22 = LC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 2 L−(2 L−CR 2 ) CR 2 1 = C (2 L−CR 2 ) - LC = LC (2 L−CR 2 ) LC(2 L−CR 2 ) >0. Xét hiệu 12 - 22 = (Vì CR2 < 2L nên 2L – CR2 > 0 ). 2 1 2 2 2 Do đó 1 = C (2 L−CR ) > 2 = LC 2 1 R 1 − 2 2 2 Tóm lai ta có 3 = LC 2 L < 2 = LC. 2 2 < 12 = C (2 L−CR ). Theo thứ tự V3, V2 , V1 chỉ giá trị cực đại Chọn đáp án B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×