Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KIEM TRA CUOI HKILOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.18 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 2 Mạch kiến thức, kĩ năng. Số câu và số điểm. 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học. Số câu. 2. Đọc. a) Đọc thành tiếng. Số câu. b) Đọc hiểu. Số câu. Số điểm. a) Chính tả. (viết văn) 4.. Nói. TN KQ. HT khác. TN KQ. Mức 3 TL HT khác. TN KQ 4. 1,0. 1,0. 2,0. Tổng TL. 1. 1,5. 1,5. 1. 1. 1. 2. 1. 0,5. 0,5. 0,5. 1,0. 0,5. Số câu. HT khác. 1. 1. 1. 2,0. 2,0. Số câu Số điểm Số câu Số điểm. Nghe -nói. Mức 2 TL. 2. Số điểm b) Đoạn, bài. Mức 1 TL HT khác. 2. Số điểm. Số điểm 3. Viết. TN KQ. 1. 1. 2,0. 2,0. 1. 1. 1,0. 1,0. Kết hợp trong đọc và viết chính tả Số câu Tổng Số điểm. 3. 2. 3. 2. 1. 6. 3. 2. 1,5. 3,5. 1,5. 1,5. 2,0. 3, 0. 3,5. 3,5. PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA TRƯỜNG TH SÍNH PHÌNH SỐ 2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI MÔN: Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thời gian : ….. phút Trường:………………………………………………………………………….. Họ và tên: ………………………………………….. Lớp: …….. A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng việt I/ Đọc thành tiếng (1,5 điểm) (Gv Cho Hs bốc thăm bài đọc, mỗi hs chỉ đọc 1 đoạn của bài bốc được và trả lời câu hỏi theo đoạn đọc do giáo viên đưa ra) Trên chiếc bè Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, níu xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi… Trang 52- STN Tiếng việt lớp 2- tập 1A Người mẹ hiền Hết giờ ra chơi, hai anh em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố gắng lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “ Cậu nào đây? Trốn học hả?” Nam vũng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên. Trang 101- STN Tiếng việt 2 Tập 1A Câu chuyện bó đũa Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì? Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc ,lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Trang 57-STN Tiếng việt 2- Tập 1B Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi hồng, trông yêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Cí lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Trang 79-STN Tiếng việt 2- Tập 1B. Tìm ngọc … Lần này, Mèo đội ngọc trên đầu. Nào ngờ, vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao. Mèo nghĩ ra một mẹo. Nó nằm phơi bụng vờ chết. Quạ trúng kế, sà xuống toan rỉa thịt Mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, xin trả lại ngọc. Trang 101- STN Tiếng việt 2- Tập 1B. PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA TRƯỜNG TH SÍNH PHÌNH SỐ 2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI MÔN: Tiếng Việt Thời gian : ….. phút.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường:………………………………………………………………………….. Họ và tên: …………………………………………… Lớp: ……….. Điểm Bằng số. Nhận xét của giáo viên. Giáo viên chấm bài Ký. Họ và tên. Bằng Chữ. A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng việt II. Phần đọc hiểu (3,5 điểm). Con chó nhà hàng xóm Bé rất thích chó nhưng nhà Bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Bông, con chó của bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. Một hôm, mải chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi: - Con muốn mẹ giúp gì nào? - Con nhớ Cún, mẹ ạ! Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang Bé. Bé và cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê…Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp bé mau lành. Theo Thúy Hà. Dựa vào nội dung bài đọc ‘ Con chó nhà hàng xóm’ chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Bạn của Bé ở nhà là: A. Bạn học cùng lớp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Con chó ở nhà C. Con chó nhà hàng xóm 2. Con chó nhà hàng xóm tên là: A. Cún Sóc. B. Cún Bông. C. Cún Bống. 3. Câu nào trong các câu sau thuộc mẫu câu Ai là gì? A. Cún sang chơi với Bé. B. Cún là bạn của Bé. C. Cún và Bé chơi với nhau. 4. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Trong câu: “ Cún Bông là bạn của Bé” là: A. bạn của Bé. B. Cún Bông. C. là bạn của Bé. 5. Từ chỉ hoạt động trong câu: “ Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm” là: A. Chơi. B. cún Bông. C. Hàng xóm. 6. Từ nào chỉ đúng đức tính của con cún Bông? A. Chăm chỉ. B. Hiền lành. C. Trung thành. 7. Cún Bông đã làm gì giúp Bé hết buồn? : …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……. PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA TRƯỜNG TH SÍNH PHÌNH SỐ 2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII MÔN: Tiếng Việt Thời gian : ….. phút.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B/ Phần viết I/ Chính tả (nghe- viết) (2 điểm) Tìm ngọc Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa. II/ Tập làm văn ( 2 điểm) Đề bài: Viết một đoạn (từ 3 câu trở lên) kể về việc em giúp đỡ ông bà theo gợi ý sau: - Ông (bà) em đang làm gì? - Em đã làm gì để giúp đỡ ông (bà) - Ông (bà) có vui khi em giúp ông(bà) không? - Em cảm thấy như thế nào khi giúp ông (bà)? III/ Nghe – nói Em sẽ nói với ông như thế nào khi: Cây hoa quý do ông trồng bị chết. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP2 Học kì I năm học 2015-2016 A/ Kiểm tra đọc I/ Đọc thành tiềng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng từ : 0,5 điểm( Đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ: 0,25 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,25 điểm - Trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu bài : 0,5 điểm II/ Đọc hiểu Câu Nội dung Điểm Câu 1 C. Con chó nhà hàng xóm 0,5 điểm Câu 2 B. Cún Bông. 0,5 điểm. Câu 3 B. Cún là bạn của Bé.. 0,5 điểm. Câu 4 B. Cún Bông. 0,5 điểm. Câu 5 A. Chơi. 0,5 điểm. Câu 6 C. Trung thành. 0,5 điểm. Câu 7 Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con 0,5 điểm búp bê… B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, sạch sẽ: 2 điểm. - Cứ 3 lỗi chính tả (Sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,25 điểm 2. Tập làm văn: (2 điểm) a. Yêu cầu cần đạt: - Hs phải viết thành một đoạn văn từ 3 câu trở lên - Đoạn văn đó phải viết về việc em giúp đỡ ông bà b. Đánh giá cho điểm: - Điểm 2: Bài làm đạt được các yêu cầu trên. - Tùy mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 1,5; 1; 0,5. 3. Nghe - nói (1 điểm) Tùy theo câu nói của hs để cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×