Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Bai 1 Cong dong cac dan toc Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.46 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>FNS: 18/08/2015 ND: 25/08/2015 ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1-Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM A/ Mục tiêu : 1, Kiến thức : - Biết được nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc kinh có số dân đông nhất . Các dt của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình x.dựng và bảo vệ Tổ Quốc . - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta . 2, Kĩ năng : - Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số d.tộc . - Kĩ năng phân tích biểu đồ ( hình tròn ) 3, Thái độ : Có tinh thần tôn trọng , đoàn kết các d.tộc . 4, Định hướng phát triển năng lực:Tự học, hợp tác, sử dụng số liệu thống kê, ngôn ngữ, sáng tạo Kiến thức trọng tâm : Sự đa dạng của cộng đồng các d.tộc V.Nam , thể hiện ở nhiều mặt : tất cả 54 d.tộc  đa dạng trong đ.sống kinh tế , văn hóa, xã hội như ngôn ngữ, phong tục, tập quán … tạo nên sự đa dạng của nền văn hóa Việt Nam . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - L.đồ dân cư Việt Nam - Một số tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc ở Việt nam . C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp : (1p) II, Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ ) III, Tiến trình bài học:( 44p) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Giáo viên thuyết trình về đại 1. Các dân tộc ở Việt Nam gia đình các dân tộc Việt Nam - Học sinh lắng nghe ( 20p) qua các câu chuyện như Quả bầu, sự tích Con rồng cháu - Nước ta có 54 dân tộc , mỗi tiên. - HS quan sát H 1.1 và B1.1 dân tộc có nét văn hóa riêng. * Học sinh làm việc theo cặp - Dân tộc Việt ( Kinh) có dân sử dụng hình 1.1 và bảng 1.1 đông nhất, chiếm 86.2% dân số cho biết: - Học sinh kể tên các dân cả nước. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc theo sách giáo khoa - Mỗi dân tộc có những nét văn tộc? Kể tên các dân tộc mà em - Dân tộc Kinh: 86.2% dân hóa riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, biết? số văn hóa, trang phục, tập quán - Dân tộc nào chiếm dân số sản xuất. đông nhất? Tỉ lệ bao nhiêu %? - HS nêu các điểm nổi bật - Các dân tộc đều bình đẳng, * Học sinh quan sát Tranh các về ngôn ngữ, trang phục, đoàn kết trong quá trình xây dân tộc Việt Nam: Hãy cho tập quán, kinh nghiệm.. dựng và bảo vệ tổ quốc. biết những nét nổi bật của các - HS quan sát ảnh 1 SGK dân tộc ở nước ta ( Ảnh : 1 lớp học vùng cao  - HS kể tên một số anh hùng dân tộc mà các em đã đưa ánh sáng văn hóa lên biết vùng cao  1 biện pháp để thu hẹp dần khoảng cách đó .)? * Giáo viên nêu mối quan hệ đoàn kết trong các dân tộc với tổ quốc.. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.Sự phân bố các d.tộc : (15p). - HS quan sát lược đồ và *Quan sát lược dồ phân bố tìm vùng phân bố dân cư dân cư và cho biết : d.tộc của các dân tộc Kinh chủ yếu phân bố ở đâu ? - D.tộc Kinh : phân bố ở  Xác định trên bản đồ dân cư khắp các miền đ.bằng , trung du và duyên hải nước ta . : vùng phân bố của d.tộc Kinh ? - Các d.tộc ít người phân bố - Các d.tộc ít người : phân bố chủ yếu ở đâu ? chủ yếu ở các vùng núi và Cao - Tìm trên bản đồ , vùng nguyên . phân bố của d.tộc Tày , Nùng ? ( h.sinh khác nhận xét - Ngày nay , sự phân bố các phần trình bày của bạn d.tộc đã có nhiều thay đổi , lối - Tương tự : tìm vùng phân sống du canh , du cư ngày càng - Các dân tộc không còn bố của các d.tộc : được hạn chế , đ.sống của các sống du canh, du cư, nhờ + Thái , Mường . d.tộc ít người ngày càng được chính sách của đảng và nhà ổ định . + Dao , Mông nước + Êđê , GiaRai , CơHo + Chăm , Khơme , Hoa . - HS liên hệ trả lời - Vùng phân bố của các d.tộc ít người ngày nay có những thay đổi gì ? Vì sao ? - Lối sống du canh , du cư có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái ? IV.Củng cố :(5p) Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của một số d.tộc . V. Hướng dẫn học tập ở nhà :(4p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 2 và cho biết số dân của 15 nước đông dân nhất t.giới ( xếp theo thứ tự từ lớn  nhỏ) . Mang theo dụng cụ vẽ biểu đồ Bổ sung: …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… NS: 21/08/2015. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ND: 28/08/2015 Bài 2-Tiết 2: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ A/ Mục tiêu : 1 Kiến thức : - Nắm được số dân của nước ta ( 2005 ) - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số , nguyên nhân và hậu quả . - Biết được sự thay đổi cơ cấu d.số và xu hướng thay đổi cơ cấu d.số của nước ta , ng.nhân của thay đổi . 2.Kĩ năng : - Kĩ năng phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ d.số 3. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí . 4, Định hướng phát triển năng lực:Tự học, hợp tác, sử dụng số liệu thống kê, ngôn ngữ, sáng tạo Kiến thức trọng tâm : - Nước ta là 1 nước có d.số đông , trước đây tỉ suất sinh còn cao , nhờ thành tựu của công tác dân số ,hiện nay đang chuyển dần sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp . - Tình hình gia tăng dân số của nước ta , nguyên nhân và hậu quả . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Biểu đồ biến đổi d.số của nước ta . - Một số tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm trong khu đông dân cư . C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp (1p) II,Kiểm tra bài cũ : (4p) - Trình bày một số nét khái quát về d.tộc Kinh và các d.tộc ít người ? - Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của các d.tộc : Êđê , GiaRai , CơHo và d.tộc Mường . III, Tiến trình bài học :(35p) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về số 1. Dân số:( 5p) dân của nước ta: ( cá nhân) - Cho biết d.tích và số dân của - Năm 2005 dân số nước ta nước ta hiện nay ? - HS nêu số dân dựa vào sách là 82.689.000 người. ( Số dân năm 2005 : 82.689.000 giáo khoa người ) - Việt Nam là một nước - So với các nước trên Thế Giới , - HS quan sát bảng diện tich đông dân đứng thứ 14 trên nước ta đứng thứ mấy về S và d. hoặc SGK nhận xét thế giới. số ? - Qua đó , em có nhận xét gì về số dân của nước ta ? - HS dựa vào hiểu biết nêu - Kể tên các nước có số dân các nước trong ĐNA có số đông hơn V.Nam ? dân lớn hơn Việt Nam * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự gia II. Gia tăng dân số: tăng dân số ( Cá nhân + nhám ) - Quan sát biểu đồ biến đổi 1. Tình hình tăng dân dân số của nước ta ( q.sát chiều - HS quan sát biểu đồ nhận số(10p) cao của các cột trong biểu đồ ) : xét sự tăng dân số nước ta - Dân số Việt Nam liên tục Em có nhận xét gì về tình hình tăng nhanh. tăng dân số của nước ta ? - Hiện tường Bùng nổ dân - Quan sát đường biểu diễn tỉ - HS quan sát đường biểu số nước ta bắt đầu từng lệ gia tăng tự nhiên : nhận xét về diên màu đổ nhận xét sự thay những năm 50, chấm dứt. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì ? - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh ? - Dân số nước ta tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? ( GV giải thích thêm nguyên nhân của sự bùng nổ dân số từ cuối những năm 50 ) - Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì ( GV phân tích thêm  giáo dục dân số ). đổi về GTTN nước ta - HS hoạt động cặp trao đổi và giải thích. - Hậu quả: Lương thực, nhà ở…... vào những năm cuối thế kỉ XX 2. Tỉ lệ tăng tự nhiên(5p) - Nước ta có tỉ lệ tăng tự nhiên trung bình so với thế giới và đang có xu hướng giảm. - Tỉ lệ tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng. 3. Hậu quả: (5p) - Gây sức ép tới tài nguyên, môi trường, lương thực, y tế, nhà ở.. - Tình hình dân số nước ta - HS trả lời: Dân số nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ? tăng nhanh, đặc biệt ở những - Cho biết dân số tăng nhanh khu vực nào( quan sát trong nhất ở những khu vực , những bảng số liệu) vùng nào ? ( GV phân tích thêm ) III, Cơ cấu dân số: (10p) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về cơ - HS quan sát bảng Cơ cấu cấu dân số - Nước ta có cơ cấu dân số - GV treo bảng thống kê cơ cấu dân số theo giới, độ tuổi tre, tỉ số giới tính thấp và dân số theo giới tính và nhóm - Nhận xét: TK 1979-1999 đang có sự thay đổi. tuổi ở V. Nam : Nam < Nữ và đang tiến tới - Nhận xét về tỉ lệ 2 nhóm dân - Dân số ở nhóm 0 – 14 số nam , nữ thời kì 1979 – 1999 cân bằng( 49.2 và 50.8%) ( Cuộc sống hòa bình…) chiếm tỉ lệ cao , đặt ra ? những vấn đề cấp bách về - Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ văn hóa , y tế , giáo dục , ngày nay có những thay đổi gì ? - HS lắng nghe việc làm … Nguyên nhân của những thay đổi đó ? - Nhóm tuổi: ( GV giải thích thêm về tỉ số + 0-14: Nam > Nữ giới tính ) - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi + 15-59: Nữ >Nam ở nước ta thời kì 1979 – 1999 ? + 60: Nữ > Nam - Nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao gây ra những khó khăn gì IV/ Củng cố : (3p) - Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta từ những năm 50 đến nay ? Sự gia tăng dân số nhanh gây ra những hậu quả gì ? - Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính ? Ngày nay cơ cấu dân số theo giới tính có những thay đổi gì ? Nguyên nhân của những thay đổi đó ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 3 , gồm những nội dung chính sau : + Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng nào ? Vì sao ? + Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và thành thị . NS: 26/08/2015. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ND: 01/09/2015 Tiết 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta . - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn , thành thị và đô thị hóa ở nước ta . 2. Kĩ năng : - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam , phân tích một số bảng số liệu về dân cư 3. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải ph.triển đô thị trên cơ sở p.triển C.nghiệp , bảo vệ m.trường nơi đang sống . Có ý thức chấp hành tốt các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư . 4.Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng số liệu thống kê, tự học, hợp tác, sáng tạo Kiến thức trọng tâm :Sự phân bố dân cư , các loại hình quần cư nông thôn và thành thị B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam - Bảng thống kê mật độ dân số của một số quốc gia - Bảng thống kê số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ( SGK ) C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1p) II/ Kiểm tra bài cũ : (4p) - Trình bày tình hình tăng dân số nước ta từ những năm 50  2005 . Nêu nguyên nân và hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ? - Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính ? Tại sao cơ cấu dân số theo giới tính đang tiến tới cân bằng III/ Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về I, Mật độ dân số và phân mật độ dân số và phân bố dân bố dân cư:( 15) cư : - Gọi h.sinh nhắc lại khái niệm - HS đọc thuật ngữ MĐ dân : Mật độ dân số là gì ? số Tr 186 SGK - MĐDS nước ta thuộc loại - GV treo bảng số liệu về mật cao trên thế giới. Năm độ dân số của Việt Nam và một - HS quan sát bảng và so sánh 2003 là 146 người/ km2. số nước trong vùng : MĐ dân số nước ta với các - So sánh mật độ dân số các nước khác: Thuộc loại cao - Phân bố dân cư không nước trên T.Giới ) Em có nhận trên thế giới( 47 người/ km2) đều ở đồng bằng, ven biển xét gì về mật độ dân số của Việt - MĐDS năm 1989: 195 và các đô thị( đồng bằng Nam người/km2, 2003: 246 sông Hồng có mật độ dân 2 - Cho biết mật độ dân số nước người/km số cao nhất) Thưa thớt ở ta năm 1989 và 2003 là bao - HS nêu nguyên nhân: sinh miền núi, cao nguyên( Tây nhiêu ? đẻ, đất đai có hạn… Bắc và Tây Nguyên có - Vì sao mật độ dân số nước ta - Dân cư đông: Đồng bằng, MĐ DS thấp nhất) ngày càng tăng ? thành thị, Thưa: Vùng núi, - Q.sát hình 3.1 ( bản đồ ) cho cao nguyên, hải đảo.. biết dân cư tập trung đông đúc ở - HS tìm nguyên nhân dẫn những vùng nào ? Thưa thớt ở đến phân bố không đều những vùng nào ? Tại sao ? - Tập trung đông ở nông thôn: - Có 74% dân số sống ở ( hoạt động nhóm ) - Nước ta nền sản xuất nông nông thôn và 26% ở thành - Dân cư ở nước ta tập trung nghiệp vẫn là chủ yếu.. thị( 2003). 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ? Vì sao ? - Giải pháp để dân cư phân bố đều phải làm gì? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về loại hình quần cư nông thôn : - Ở nông thôn , người ta thường tổ chức các điểm dân cư dưới những hình thức nào ? ( qui mô , tên gọi ) - Nêu tên một số điểm dân cư mà em biết ? - Ở nông thôn , hoạt động kinh tế chủ yếu là gì ? Hoạt động đó có ảnh hưởng gì đến sự phân bố các điểm dân cư không ?  GV phân tích thêm . - Thời CNH – HĐH , cuộc sống ở các làng quê nông thôn có gì thay đổi không ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về loại hình quần cư thành thị : - Ở đô thị , người ta tổ chức các điểm dân cư có gì khác so với nông thôn ? - Vì sao ở các đô thị người ta lại có xu hướng xây dựng nhiều chung cư cao tầng ? - Ngoài kiểu “ nhà ống “ , chung cư … còn có các kiểu nhà nào khác không ? ( Kể một số kiểu nhà ) - Hoạt động kinh tế của người dân ở các đô thị là gì ? - Tìm trên bản đồ một số đô thị lớn của nước ta và có nhận xét gì về sự phân bố của chúng ? Giải thích ? * Hoạt động 4: Tìm hiểu về quá trình đô thị hóa : -Thế nào là đô thị hóa , quá trình đô thị hóa thể hiện ở mặt nào ? ( GV treo bảng phụ – thống kê số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ). - Làng, xã, xóm. Thôn, bản buôn, phum, sóc…..có qui mô nhỏ - HS nêu tên điểm dân cư sinh sống - Hoạt động nông nghiệp, trải rộng theo lãnh thổ( địa bàn canh tác). II, Các loại hình quần cư(10) 1, Quần cư nông thôn: - Hình thái: Các điểm dân cư cách xa nhau, trải rộng theo lãnh thổ - Chức năng: Sản xuất nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp. 2, Quần cư đô thị:(10) - Hình thái: Nhà cửa san - HS căn cứ SGK trả lời sát nhau, hình ống, chung cư cao tầng - Tận dụng đất đai… - Chức năng: Sản xuất Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, là TTKT, VH, CT - HS kể tên một số kiểu nhà ở và khoa học. mà các em đã biết - Hoạt động công nghiệp, thương mại và dịch vụ - HS tìm và kể tên một số đô thị trên lược đồ. - HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ SGK - HS quan sát Bảng 3.1 SGK+ Bảng phụ - Dân thành thị nước ta thấp, tăng chậm. - Em có nhận xét gì về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị - HS trả lời: Quá trình đô thị của nước ta ? ( thấp , tăng hóa nước ta còn chậm. III, Đô thị hóa: - Các đô thị nước ta phần lớn thuộc loại vừa và nhỏ - Quá trình đô thị hóa nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao gắn với quá trình Công nghiệp hóa - Tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chậm )  cho biết : sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình - HS nêu dựa vào hiểu biết: đô thị hóa ở nước ta như thế nào Hà Nội….. ? (chậm ) - Cho ví dụ về việc mở rộng qui mô các thành phố ? IV/ Củng cố : (3p) - Trình bày trên bản đồ : sự phân bố dân cư của nước ta và giải thích ? - Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nông thôn và loại hình quần cư thành thị ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà(2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 4 , chú ý những nội dung chính sau : + Phân tích các biểu đồ , giải thích các câu hỏi trong SGK . + Dân cư đông có những ảnh hưởng gì đối với vấn đề giải quyết việc làm ? + Chất lượng cuộc sống của người dân V.Nam đang có những thay đổi gì …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… NS: 28/08/2015. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ND: 04/09/2015 Tiết 4: LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta - Nắm khái quát được chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta . 2. Kĩ năng : Biết nhận xét các biểu đồ . 3. Thái độ : Hiểu được sức ép đối với việc giải quyết việc làm và những ảnh hưởng của nó đối với chất lượng cuộc sống  ý thức được mục đích học tập  có thái độ , động cơ học tập đúng đắn . 4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng số liệu thống kê Kiến thức trọng tâm : Những ảnh hưởng , những mối quan hệ giữa chất lượng lao động đối với việc giải quyết việc làm , và giữa chất lượng lao động , việc làm đối với chất lượng cuộc sống . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Các biểu đồ cơ cấu lao động . - Các bảng thống kê về sử dụng lao động . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1p) II / Kiểm tra bài cũ : (4p) - Trình bày trên bản đồ : sự phân bố dân cư của nước ta và giải thích ? - Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nông thôn và loại hình quần cư thành thị ? III / Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về 1/ Nguồn lao động và sử nguồn lao động : ( cá nhân ) dụng lao động :(15) - Em có nhận xét gì về nguồn a. Nguồn lao động : Nguồn lao động nước ta lao động nước ta và những đặc - Nguồn lao động nước đông, dồi dào, tăng nhanh, điểm của nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh . chủ yếu ở nông thôn, có ưu - Người lao động V.Nam ta - Quan sát biểu đồ ( hình 4.1 ) điểm và nhược điểm có nhiều kinh nghiệm Lao động tập trung ở nông em có nhận xét gì về cơ cấu lực trong sản xuất nông , lâm , thôn: 75.8%: Nước ta vẫn là lượng lao động giữa thành thị và ngư và thủ CN . Chất ngành nông nghiệp vẫn là chủ lượng nguồn lao động nông thôn ? Giải thích ? - Quan sát biểu đồ ( hình 4.1 ) yếu đang được nâng cao . Chất lượng lao động đang em có nhận xét gì về chất lượng -Tuy nhiên , người lao được nâng cao. lao động ở nước ta . Để nâng động nước ta còn hạn chế cao chất lượng lao động cần có - HS nêu giải pháp: đòa tạo, về thể lực và trình độ đào tạo lại. những giải pháp gì ? chuyên môn  khó khăn * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về trong việc sử dụng lao việc sử dụng lao động ở nước động ta : ( cá nhân + nhóm ) b. Sử dụng lao động : - Dù bị sức ép của dân số , - Số lao động có việc nhưng vấn đề giải quyết việc làm ngày càng tăng : từ làm ở nước ta có những thay đổi 1991  2003 số lao động gì đáng kể ? hoạt.động trong các ngành Số lao động có việc làm - Quan sát 2 biểu đồ : nhận xét kinh tế tăng từ. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu ngày càng tăng lên 30,1 triệu người lên 41,3 lao động theo ngành ở nước ta ? triệu người - Giảm tỉ lệ lao động trong các HS hoạt động nhóm/cặp - Cơ cấu sử dụng lao ngành nông , lâm , ngư , tăng tỉ - Đang có xu hướng tích cực động trong các ngành kinh lệ lao động trong các ngành dịch giảm nông, lâm ngư nghiệp, tế đang thay đổi theo vụ và công nghiệp – xây dựng . tăng công nghiệp, xây dựng hướng tích cực . ( Vẽ hình Sự thay đổi này có lợi hay có và dịch vụ 4.2 ) hại cho sự ph.triển kinh tế ? 2/ Vấn đề việc làm :(10) Phân tích ? ( cặp ) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về - Còn nhiều khó khăn do vấn đề việc làm : ( c.nhân + sức ép của dân số nhóm ) - Ở nông thôn : tình - Về vấn đề giải quyết việc trạng thiếu việc làm có khá làm cho người lao động ở nước - HS nghiên cứu SGK trả phổ biến . ta hiện nay đang gặp phải những lời - Ở thành thị : tỉ lệ thất khó khăn gì ? Nguyên nhân ? ( nghiệp còn tương đối cao . Kiến thức cũ ) 3 / Chất lượng cuộc sống - Cho biết tình hình giải quyết (10) việc làm ở khu vực nông thôn ? - Trong thời gian qua , Nguyên nhân ? đời sống người dân V.Nam - … còn ở thành thị thì sao ? đã và đang được cải thiện - Để giải quyết vấn đề việc về mọi mặt : thu nhập , làm , theo em cần có những giải giáo dục , y tế , nhà ở , pháp nào ? phúc lợi xã hội …. * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về - Tuy nhiên chất lượng chất lượng cuộc sống(Cá nhân ) cuộc sống của dân cư còn - Em có nhận xét gì về chất chênh lệch giữa các vùng , lượng cuộc sống của người dân giữa thành thị và nông - CLCS đang được cải thiện thôn , giữa các tầng lớp V.Nam trong những năm qua ? - Căn cứ vào đâu để đánh giá đáng kể dân cư trong xã hội . HS đưa ra các căn cứ theo chất lượng cuộc sống ngày càng nội dung kênh chữ SGK nâng cao ? - Tuy nhiên chất lượng cuộc sống có thay đổi ở khắp mọi miền đất nước không ? Cụ thể ra sao ? ( Phân tích ảnh ) IV/ Củng cố : (3p) - Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ? Để khắc phục tình trạng đó , theo em cần có những giải pháp nào ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . Vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 . …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………….... 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NS: 01/09/2015 ND:08/09/2015 Tiết 5:. Thực hành: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH HAI THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999. A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta . - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số và ph.triển kinh tế – xã hội của đất nước . 2. Kĩ năng : - Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số 3. Thái độ : Biết cụ thể về một số vấn đề dân số nước ta 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, phân tích tháp tuổi, sử dụng số liệu, sáng tạo, tính toán Kiến thức trọng tâm : Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Hình vẽ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 ( phóng to ) C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1 p) II / Kiểm tra bài cũ : (4p) - Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ? Để khắc phục tình trạng đó , theo em cần có những giải pháp nào ? - Cho biết nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay ? Tại sao việc sử dụng lao động ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn ? III/ Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: HS làm việc 1. Bài tập 1:(10) theo nhóm: - Hình dạng tháp: - Hình dạng: Đều có đáy - Quan sát tháp dân số năm 1989 Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn rộng, đỉnh nhọn nhưng và 1999 so sánh 2 tháp dân số về nhưng chân tháp ở nhóm tuổi chân tháp ở nhóm tuổi năm các mặt: năm 1999 đã thu hẹp hơn 1999 đã thu hẹp hơn năm + Hình dạng của tháp năm 1989 1989 + Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính + Tỉ lệ dân số phụ thuộc ( TSPT = Tổng số người dưới - HS tiến hành tính TLDSPT dtlđ+ TS người trên ĐTLD chia + Năm 1989: (39% + 7.2%): tổng số người trong độ tuổi lao 53.8 = 0.86% động) - HS các nhóm đại diện báo cáo, bổ sung, GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự - HS làm việc theo phiếu học 2, Bài tập 2(15) thay đổi cơ cấu theo độ tuổi ở tập phần phụ lục, đại diện - Cơ cấu dân số: nước ta: trình bày, báo cáo, bổ sung + Theo độ tuổi: Tuổi dưới - Cơ cấu dân số: Theo độ tuổi. lao dộng và trong tuổi lao giới tính, TSPT dộng đều cao nhưng độ - Nguyên nhân: tuổi dưới lao động năm - HS tiến hành ghi trong vở 1999 nhỏ hơn năm 1989. GV cho HS hoạt động theo nội dung trên bảng Độ tuổi lao động và ngoài. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhóm và báo cáo, chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn kiến thức. * Hoạt động 3: Thuận lợi và khó khăn của dân số nước ta. - Dân số nước ta đông, dồi dào… có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội?. + HS hoạt động nhóm: chia lớp làm 4 nhóm: Nhóm 1+2 làm ý 1, nhóm 3,4 làm ý 2, đại diện nhóm trả lời, bổ sung, giáo viên chốt kiến thức. - Cần phải có những biện pháp nào để hạn chế, khắc phục những khó khăn đó?. lao động năm 1989 nhỏ hơn năm 1999 ( 61% và 66.5%) + Giới tính: Cũng thay đổi: tiến tới cân bằng hơn + TSPT còn cao và cũng có sự thay đổi giữa hai thấp dân số  nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có xu hướng già hóa - Nguyên nhân: Do thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống. 3, Bài tập 3:(10) Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ? Biện - HS hoạt động nhóm trả lời: pháp khắc phục những + Những thuận lợi khó khăn đó ? + Những khó khăn a/ Thuận lợi : + Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động còn cao  nước ta có 1 nguồn lao động dự trữ dồi dào . + Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao  nước ta có 1 - HS nêu ra các biện pháp lực lượng lao động dồi dào khắc phục, liên hệ thực tế địa , tạo ra nhiều của cải , vật phương chất cho xã hội b/ Khó khăn : + Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động còn cao  đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cần được giải quyết như : giáo dục , y tế , nhà ở …. + Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao  cũng gây sức ép đối với việc giải quyết công ăn việc làm  dễ nảy sinh tình trạng thất nghiệp  tệ nạn xã hội . + Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao  đây là gánh nặng của toàn xã hội . Họ không s.xuất ra được của cải vật chất , nhưng cũng. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> có những nhu cầu về ăn , mặc , ở , đi lại …. Buộc xã hội phải chăm lo . IV/ Củng cố: (3p): Theo nội dung trên V / Hướng dẫn học tập ở nhà: (2p) - Vẽ hình 5.1 vào vở . Chuẩn bị bài 6 : ôn tập lại kiểu biểu đồ dạng đường ( đồ thị ) . - Nghiên cứu bài tiếp theo “Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam” Nội dung. Giống nhau. Khác nhau. Đáy ở nhóm tuổi từ 0  4 của tháp 1999 hẹp hơn 1989 0  14 Năm 1999 ít hơn 1989 Cơ cấu dân số theo độ 15  59 Năm 1999 nhiều hơn 1989 tuổi >= 60 Năm 1999 nhiều hơn 1989 Năm 1999 : tỉ lệ dưới lao động Tỉ lệ dân số phụ thuộc Tỉ lệ cao thấp hơn nhưng tỉ lệ trên lao động thì nhiều hơn năm 1989 . …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… NS: 04/09/2015 Hình dạng của tháp. Đáy rộng , đỉnh nhọn Số lượng đông Số lượng đông Số lượng ít. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ND: 11/09/2015 Tiết 6:SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây . - Hiểu được xu hướng của chuyển dịch cơ cấu k.tế , những thành tựu và kh.khăn trong q.trình ph. triển 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ ( chuyển dịch cơ cấu GDP ) - Rèn luyện kĩ năng vẽ ,đọc và nhận xét biểu đồ . 3. Thái độ : nhận thức được quá trình đổi mới  cố gắng học tập , góp sức mình vào công cuộc phát triển 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, phân tích tháp tuổi, sử dụng số liệu, sáng tạo Kiến thức trọng tâm : Phần 2 : Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới . B/ Chuẩn bị của giáo viên của học sinh: - Bản đồ hành chính Việt Nam . Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991  2002 - Một số hình ảnh về những thành tựu kinh tế trong thời kì đổi mới . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1 ) II/ Kiểm tra bài cũ : (4) - Kiểm tra việc vẽ biểu đồ - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục những khó khăn đó ?. III/ Bài mới : Hoạt động của thày * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ câu kinh tế : - Thời kì đổi mới của nước ta bắt đầu từ khi nào ? - Nét đặc trưng của quá trình đổi mới là gì ? - Thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế ? - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt nào ? - Chuyển dịch c. cấu ngành : cụ thể ch. dịch như thế nào? - Dựa vào hình 6.1 ( + bảng phụ phóng to ) Cho h.sinh phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ? Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào ? - Cho biết nội dung của sự ch. dịch cơ cấu lãnh thổ ? ( Sử dụng lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm ) - Xác định trên lược đồ : các vùng kinh tế của nước ta ? Cho biết những vùng K.tế nào. Hoạt động của trò. Ghi bảng 2 / Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới : - Năm 1986: Mốc đổi mới a / Chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế Việt Nam kinh tế : (20) - HS đọc thuật ngữ trong bảng tra cứu. - Chuyển dịch cơ cấu ngành : tự ghi bài. - Sự chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ, thành phần - Chuyển dịch cơ cấu lãnh kinh tế thổ : H.sinh tự ghi bài – - Giảm tỉ trọng nông, lâm ngư theo SGK nghiệp, tăng tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ - HS phân tích bảng số liệu SGK. - Nước ta chia thành 7 vùng kinh tế, có 3 vùng kinh tế trọng điểm. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> không giáp biển ?  GV nhấn mạnh sự kết hợp K.tế đất liền và K.tế biển đảo là đặc trưng của hầu hết các vùng K.tế . - ( H.sinh khác ) Xác định các vùng kinh tế trọng điểm ? Nói rõ đó là vùng nào ? - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế : cụ thể thành phần nào ? ( GV minh họa thêm 5 thành phần kinh tế cơ bản : KT Nhà nước , KT tập thể , KT Tư nhân , KT cá thể , KT có vốn đầu tư nước ngoài ) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về những thành tựu và thách thức trong quá trình đổi mới : - Sau một thời gian đổi mới , ta đã đạt được những thành tựu gì ? - Tuy nhiên , trong quá trình đổi mới , ta đã gặp phải những khó khăn gì ( ở trong nước ) ? - GV phân tích những tác động của thị trường Thế Giới khi hội nhập kinh tế Quốc tế. - HS xác đinh trên lược đồ - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế SGK và xác định thành phần kinh tế : H.sinh vùng kinh tế không giáp biển( tự ghi bài – theo SGK Tây Nguyên). - HS xác định 3 vùng kinh tế trọng điểm - HS đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm - Nghe GV thuyết trình ý nghĩa Vùng KTTĐ. - HS căn cứ SGK trả lời. - HS trả lời theo nội dung của SGK - HS nghe giáo viên phân tích những tác động của thị trường thế giới khi Việt Nam hội nhập. b/ Những thành tựu và thách thức :(15) * Thành tựu : - Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc . - Hình thành được 1 số ngành trọng điểm : dầu khí , điện , chế biến thực phẩm , hàng tiêu dùng . - Ngoại thương phát triển , thu hút nhiều đầu tư nước ngoài . * Thách thức : - Trong nước : tài nguyên bị khai thác quá mức , m.trường bị ô nhiễm, sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt , nạn thất nghiệp … - Khi hội nhập KT QT : đòi hỏi phải đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu KT , đẩy mạnh đầu tư , nâng cao hiệu quả SX .. IV/ Củng cố : (3p) - Xác định trên lược đồ : các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta ? - Nét đặc trưng của quá trình đổi mới là gì ? Cho biết nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 7 . …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. NS:08/09/2015. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ND:15/09/2015 Tiết 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta . - Hiểu được sự ảnh hưởng của những nhân tố này đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới , đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa . 2. Kĩ năng : - Kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế của tài nguyên thiên nhiên - Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp - Kĩ năng liên hệ thực tế địa phương . 3. Thái độ : Nhận thức được giá trị của tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế nông nghiệp  Có ý thức bảo vệ ( tài nguyên đất và tài nguyên nước ) 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, phân tích, sử dụng số liệu, sáng tạo Kiến thức trọng tâm : Ảnh hưởng của các nhân tố Kinh tế – xã hội  Vai trò quyết định . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . - Bản đồ khí hậu Việt Nam . C/ Tỏ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1p) II/ Kiểm tra bài cũ : (4p) - Cho biết nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ? Phân tích chuyển dịch cơ cấu ngành ? Khu vực nào thể hiện rõ nét nhất quá trình chuyển dịch cơ cấu Kinh tế ? - Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm ? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế chung ? III/ Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Theo em , những nhân tố nào - HS nêu các nhân tố ảnh 1,Các nhân tố tự nhiên:(20) ảnh hưởng đến sự phát triển và hưởng theo mục cơ bản a/ Tài nguyên Đất : phân bố nông nghiệp ? trong SGK Tài nguyên đất của nước ta * Hoạt động 1 : Tìm hiểu khá đa dạng , chiếm S lớn nhất những ảnh hưởng của tài là 2 loại đất : nguyên đất ( cá nhân + nhóm ) - Em có nhận xét gì về tài - Tài nguyên đất nước ta đa Đất phù Đất nguyên đất ở nước ta ? Gồm dạng, nhiều loại khác nhau, sa Feralit những loại đất nào là chủ yếu ? có 2 loại diện tích lớn nhất: Diện 3 tr ha 16 tr ha - Mỗi loại đất thích hợp cho Feralit và đất Phù sa tích các loại cây gì ? S và vùng phân Vùng ĐBSH Miền bố của mỗi loại ?  GV cho HS - HS hoàn thành phiếu học phân và núi & tập theo bảng bên hoàn thành bảng thống kê sau bố ĐBSCL trung đây du - HS báo cáo nội dung đã Đất Đất lúa nước CN lâu Cây điền vào bảng phù sa Feralit & cây năm, ăn trồng Diện tích ? ? ngắn quả … th. hợp Vùng ? ? ngày phân bố Cây ? ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trồng th. hợp - Xác định trên bản đồ tự nhiên : Vùng phân bố của các loại đất trên ? - Để bảo vệ tài nguyên đất , cần có những biện pháp gì ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu những ảnh hưởng của tài nguyên khí hậu : ( cá nhân ) - Cho biết đặc điểm của khí hậu nước ta ? - Khí hậu nước ta có những thuận lợi gì cho sản xuất nông nghiệp ? - Kể tên một số loại cây ( rau , ăn quả ) đặc trưng theo khí hậu và theo mùa - Xác định trên bản đồ khí hậu : Vùng trồng các cây nhiệt đới ? Cận nhiệt ? Ôn đới ? - Khí hậu nước ta có gây khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp không ? Cho ví dụ ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu những ảnh hưởng của tài nguyên nước : - Em có nhận xét gì về tài nguyên nước ở nước ta ? - Mạng lưới sông ngòi gây ra những k.khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đ.sống ? Phân tích - Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta ? ( nhắc lại khái niệm thâm canh ) * Hoạt động 4 : Tìm hiểu những ảnh hưởng của tài nguyên Sinh vật : - Em có nhận xét gì về tài nguyên Sinh vật ở nước ta ? Tài nguyên Sinh vật nước ta có những thuận lợi gì đối với sản xuất nông nghiệp ? * Hoạt động 5 : Tìm hiểu những ảnh hưởng của nhân tố dân cư và lao động nông thôn : ( cá nhân ) - Tỉ lệ dân cư sống ở nông. - HS lên xác định vùng phân bố các loại đất trên - HS nêu 1 số giải pháp để bảo vệ đất, liên hệ địa phương. - HS nhắc lại đặc điểm của khí hậu Việt Nam đã học ở lớp 8 - Căn cứ vào đặc điểm cơ bản là nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, phân hóa đa dạng => thuận lợi để phát triển nông nghiệp - HS xác định vùng trồng các cây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới trên bản đồ khí hậu, bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bão, lũ, hạn hán, sương muối, sương giá, rét đậm, rét hại…ảnh hưởng tới nông nghiệp. b/ Tài nguyên khí hậu : - Nước ta có khí hậu nóng ẩm , mưa nhiều , là đ.kiện thuận lợi cho cây trồng phát triển quanh năm . - K.hậu nước ta có sự phân hóa : trồng được nhiều loại cây : nhiệt đới , cận nhiệt , ôn đới . Cơ cấu mùa vụ cũng khác nhau giữa các vùng .. c/ Tài nguyên nước : - Nước ta có mạng lưới sông ngòi , ao hồ dày đặc , nguồn nước ngầm dồi dào  nguồn nước tưới quan trọng , nhất là - HS căn cứ nội dung SGK vào mùa khô trả lời - Khó khăn: lũ lụt, đòi hỏi phải đầu tư lớn để hạn chế, khắc phục - HS căn cứ vào khó khăn để trả lời, chú ý đến thâm d/ Tài nguyên Sinh vật : canh Nước ta có tài nguyên Sinh vật phong phú , là cơ sở để thuần dưỡng , tạo nên nhiều - HS nêu giá trị của tài giống cây trồng , vật nuôi có nguyên sinh vật Việt Nam chất lượng tốt . theo SGK 2. Các nhân tố Kinh tế – xã hội :(15) a/ Dân cư và lao động nông thôn - Nước ta có 74 % dân số sống ở nông thôn và 60 % lao. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thôn của nước ta là bao nhiêu ? Hoạt động kinh tế chủ yếu là gì ? ( Kiến thức cũ ) - Người lao động Việt Nam có những ưu điểm gì ? * Hoạt động 6 : Tìm hiểu những ảnh hưởng của nhân tố cơ sở vật chất – kĩ thuật : - CSVC – KT cho ngành nông nghiệp gồm những gì ?  Gv cho h.sinh điền vào sơ đồ câm . - Kể tên một số CSVC – KT cho nông nghiệp để minh họa cho sơ đồ ?  Cho h.sinh xem hình 7.1  thuộc CSVC – KT nào ? - CSVC cho nông nghiệp ngày nay có những tiến bộ gì ? Đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp ? ( GV phân tích thêm ) * Hoạt động 7 : Tìm hiểu những ảnh hưởng của chính sách phát triển nông nghiệp : - Chính sách đối với nông nghiệp của Đảng và nhà nước có tác động gì đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? Phân tích * Hoạt động 8 : Tìm hiểu những tác động của thị trường trong và ngoài nước : - Thị trường tiêu thụ được mở rộng  tác động như thế nào đến sự phát triển và phân bố n. nghiệp ? Phân tích ? - Ngược lại : Thị trường tiêu thụ không ổn định  có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? Cho ví dụ ?. động làm nông nghiệp . - Người nông dân VN cần cù , sáng tạo và giàu kinh nghiệm - Dân cư nông thôn: 76% , trong S.xuất n.nghiệp . hoạt động chủ yếu là nông b/ Cơ sở vật chất – kĩ thuật nghiệp ( Vẽ hình 7.2 vào vở  chừa - Ưu điểm: HS tự trả lời trống về nhà vẽ , không vẽ ở lớp ) -Căn cứ sơ đồ CSVCKT trong SGK trả lời - HS kể tên một số CSVC: -HS so sánh ví dụ vừa nêu xem chúng thuộc CSVC KT nào - CSVC – KT cho nông nghiệp ngày càng hoàn thiện  - HS căn cứ đoạn cuối mục thúc đẩy các ngành nông b trả lời, chú ý công nghiệp nghiệp phát triển . chế biến c/ Chính sách phát triển nông nghiệp : Chính sách mới của Đảng và nhà nước là cơ sở để động viên nông dân vươn lên làm giàu , góp phần phát triển nông nghiệp. d/ Thị trường trong và ngoài - Chính sách khuyến khích nước : nông dân vươn lên làm Thị trường càng mở rộng  càng giàu, khoán sản phẩm đã thúc đẩy sản xuất phát triển , thúc đẩy sự tham gia của đa dạng hóa sản phẩm , thúc nông dân đẩy quá trình chuyển đổi cơ - Thị trường trong những cấu cây trồng , vật nuôi . năm qua mở rộng đã thúc đẩy ản xuất phát triển, nông nghiệp càng ngày càng đi vào chiều sâu. - Thị trường cũng có nhiều hạn chế gây khó khăn cho nông nghiệp. IV/ Củng cố : (3p) - Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp , theo em , yếu tố nào giữ vai trò quyết định ? Vì sao ? - Cho h.sinh điền vào các sơ đồ câm : đặc điểm các loại đất và các CSVC – KT cho nông nghiệp . V/ Hướng dẫn học tập ở nhà:((2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 8 , gồm những nội dung :. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NS: 11/09/2015 ND:18/09/2015 Tiết 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng , vật nuôi chủ yếu và xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay . - Nắm vững sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu 2. Kĩ năng : - Kĩ năng phân tích bảng số liệu , phân tích sơ đồ ( 8.3 ) về sự phân bố các cây CN chủ yếu - Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam . 3. Thái độ : Có một cái nhìn đầy đủ hơn về nền nông nghiệp nước nhà , về thế mạnh của cây CN  Từ đó thấy được ý nghĩa của quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng 4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, hợp tác, tư duy Kiến thức trọng tâm : Ngành trồng trọt  ngành chủ đạo trong nông nghiệp nước ta B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam ( Hình 8.2 phóng to ) C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1p) II/ Kiểm tra bài cũ : (4p) - Những yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? Phân tích ( Những yếu tố nào mang tính chất quyết định sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? Phân tích ? ) - Cơ sở vật chất – kĩ thuật cho nông nghiệp gồm những gì ? Cho ví dụ minh họa ? III/ Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu xu I . NGÀNH TRỒNG hướng thay đổi tỉ trọng của từng - Gồm : Cây lương thực, cây TRỌT : (25) nhóm cây : ( Cá nhân + nhóm ) CN, cây khác - Cơ cấu: Cây lương - Nông nghiệp gồm những - Ngành trồng trọt là chủ yếu. thực, cây CN, cây khác ngành nào ? Trong đó , ngành trong đó lúa là cây trồng chính, - Cây lúa chiếm vị trí nào là chủ yếu ? ( Cho h.sinh phân giữ vai trò chủ đạo chủ đạo, nhưng không tích bảng số liệu ) còn độc canh, chuyển - Dựa vào bảng số liệu ( 8.1 ) , sang đa dạng cây trồng cho biết : - TT: Cây lúa chiếm % lớn và phát triển nền nông + Trong ngành Tr.trọt , nông nhất( nêu cụ thể) nghiệp theo hướng dân ta trồng nhiều nhất là cây gì ? - Cây lương thực có xu hướng hàng hóa + Nhận xét về sự thay đổi tỉ giảm, cây công nghiệp tăng lên trọng cây lương thực và cây => Ngành trồng trọt phát triển C.nghiệp năm 2002 so với năm đa dạng cây trồng, đẩy mạnh 1990 ? Sự thay đổi đó nói lên nền nông nghiệp nhiệt đới, điều gì ? phát triển theo nền nông ( Quá trình chuyển đổi cơ cấu nghiệp hàng hóa cây trồng bước đầu thắng lợi  thoát dần ra khỏi thế độc canh 1/ Cây lương thực : cây lúa ) - Cây lương thực : * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phát triển và phân bố của cây lương thực : ( Cá nhân ) - Hãy kể tên các cây lương thực chủ yếu ở nước ta ? Trong đó cây nào được trồng nhiều nhất ? Vì sao ? - Quan sát bảng số liệu 8.2 ( Đã tính ở nhà )  cho biết thành tựu trong sản xuất lúa giai đoạn 1980 – 2002 về các mặt : Năng suất ? Sản lượng hàng năm ? Sản lượng bình quân đầu người ? ( Cụ thể tăng bao nhiêu tạ , tấn …. ? Gấp bao nhiêu lần so với 1980 ) - Xác định trên lược đồ các vùng trồng lúa chủ yếu ? Tại sao? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp : - Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển cây CN? - Cho biết giá trị kinh tế của cây CN ? Cho ví dụ ? - Vì sao nói : “ trồng cây CN ( nhất là CN lâu năm ) là góp phần bảo vệ m.trường “ ? - Dựa vào bảng thống kê 8.3, cho biết: + Cây CN hàng năm gồm những loại cây gì ? + Vùng phân bố của cây Lạc , Đậu Tương và Mía ? Cử đại diện lên xác định trên lược đồ ? - … Cây CN lâu năm …. ? Vùng phân bố của cây Cà phê , Cao su và Hồ tiêu ? … xác định trên lược đồ ? + Cho biết vùng trọng điểm cây CN ở nước ta ? * Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự phát triển và phân bố của cây ăn quả : ( Cá nhân + nhóm ) - Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho việc trồng cây ăn quả ? Kể tên một số loại quả nổi tiếng của Nam Bộ . - Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả ngon , có giá trị ? ( nhiều loại đất tốt : Phù sa ở Tây. lúa và hoa màu  lúa là cây lương thực chính . - Lúa được trồng trên - HS kể tên các cây lương khắp nước ta , chủ yếu thực: Lúa, hoa màu ( khoai, là ở ĐB S.Hồng và ĐB sắn…) S.C.Long . - HS nêu thành tựu về diện tích, năng suất, sản lượng - HS phân tích nêu số liệu cụ thể giữa năm 2002 sơ với 1980 - HS xác định vùng trồng lúa ở nước ta, lúa trồng ở các vùng này vì có điều kiện thuận lợi cho cây lúa phát triển. - S: ¾ là đồi núi, có đất Feralit - HS nêu giá trị: Cung cấp nguyên liệu cho CNCB - HS liên hệ trả lời (Cây CN lâu năm : nhiều cây to như cao su , dừa , điều … tuổi thọ vài chục năm . Nên trồng cây CN lâu năm có ý nghĩa như trồng rừng … ). 2/ Cây công nghiệp : - Cung cấp sản phẩm có giá trị cho xuất khẩu , nguyên liệu cho CN chế biến … và góp phần bảo vệ môi trường . - Cây CN hàng năn chủ yếu phân bố ở các vùng Đ.bằng , Cây CN lâu năm chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên .. - Hai vùng trọng điểm - HS nêu các loại cây hàng cây CN : Tây Nguyên năm và Đông Nam Bộ . - HS xác định trên lược đồ, bản đồ nông nghiệp Việt Nam - Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, 3/ Cây ăn quả : TD và MNBB - Nước ta có nhiều loại quả ngon , được thị trường ưa chuộng . - HS căn cứ nội dung SGK trả lời - Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là ĐB S.C.Long và - HS nêu lí do: đất, nước, thời Đông Nam Bộ . tiết. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nam Bộ , đất Feralit màu mỡ ở Đông Nam Bộ; nguồn nước dồi dào; quan trọng là nơi có thời tiết ổn định nhất nước ) * Hoạt động 5 : Tìm hiểu sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi trâu , bò - Cho biết: Trâu, bò( số lượng, mục đích, vùng phân bố)  Xác định trên lược đồ : các vùng phân bố trên . - Tại sao bò sữa chủ yếu được nuôi ở các vùng ngoại vi những thành phố lớn ? ( gần nơi chế biến , gần thị trường tiêu thụ lớn ) * Hoạt động 6 : Tìm hiểu sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi lợn : ( Cá nhân ) - Tương tự, Gv đặt vấn đề về : Số lượng? Mục đích? Vùng phân bố ?xác định trên lược đồ ? - Tại sao lợn được nuôi chủ yếu ở các ĐB lớn ? * Hoạt động 6 : Tìm hiểu sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi gia cầm : ( Cá nhân ) - Tương tự , Gv đặt vấn đề về : Số lượng ? Mục đích ? Vùng phân bố ? xác định trên lược đồ … ?. II . NGÀNH CHĂN NUÔI (10) 1/ Chăn nuôi trâu , bò : - HS nêu số lượng trâu, bò theo - Trâu : khoảng 3 triệu số liệu SGK con , phân bố chủ yếu - HS xác định vùng phân bố ở miền núi và trung du vật nuôi trên bản đồ nông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nghiệp . -Bò: trên 4 triệu con , phân bố chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ , bò sữa ở ven các thành phố lớn . - HS làm tương tự hoạt động 5. 2 / Chăn nuôi lợn : Khoảng 23 triệu con ( 2002 ) , phân bố chủ yếu ở ĐB S. Hồng và ĐB S.C.Long .. - HS làm tương tự hoạt động 5. 3 / Chăn nuôi gia cầm : Khoảng 230 triệu con ( 2002 ) , phát triển mạnh ở đồng bằng .. IV/ Củng cố : (3p) - Xác định trên lược đồ : Vùng trọng điểm cây công nghiệp , cây ăn quả ở nước ta . - Trình bày xu hướng thay đổi trong cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK : Vẽ biểu đồ bảng 8.4 – trang 33. - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 9 . ( Tìm hiểu : Các vườn quốc gia : Cúc Phương , Ba Vì , Ba Bể , Bạch Mã , Cát Tiên … thuộc huyện , tỉnh nào ở nước ta ? …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. NS:15/09/2015 ND:22/09/2015. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP THỦY SẢN A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được các loại rừng ở nước ta , vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường , các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp . - Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản nước ngọt , nước lợ và cả nước mặn . Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản . 2. Kĩ năng : - Kĩ năng làm việc với bản đồ , lược đồ . - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ . 3. Thái độ : Nâng cao ý thức bảo vệ rừng , bảo vệ các nguồn lợi thủy sản cũng như môi trường vùng biển . 4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, hợp tác, tư duy, nhận xét Kiến thức trọng tâm : - Vai trò quan trọng và tiềm năng to lớn của ngành lâm nghiệp . - Vai trò của ngành thủy sản trong việc phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Lược đồ nông nghiệp và thủy sản ( phóng to hình SGK ) - Một số tranh ảnh về hoạt động của ngành lâm sản và thủy sản nước ta . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1p) II/ Kiểm tra bài cũ : (4p) - Cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành tr.trọt nước ta ? Tại sao nói : trồng cây CN lâu năm là góp phần bảo vệ môi trường ? III/ Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu tài I . LÂM NGHIỆP : nguyên rừng nước ta : (25) - Thực trạng của rừng nước ta - Rừng nước ta đang cạn kiệt, 1/ Tài nguyên rừng : hiện nay như thế nào ? Nêu cụ thể tổng diện tích chỉ còn 11.6 : tổng diện tích rừng còn lại bao triệu ha, độ che phủ toàn quốc - Hiện nay , rừng nhiêu ? Tỉ lệ độ che phủ là bao là 35% nước ta đã bị cạn kiệt ở nhiêu ? ( GV giải thích thêm về tỉ nhiều nơi , tổng S rừng lệ độ che phủ rừng ) chỉ còn 11,6 triệu ha , - Nguyên nhân nào làm cho - Nguyên nhân: cháy rừng, độ che phủ chỉ còn 35 rừng nước ta bị cạn kiệt ? chiến tranh, đốt nương làm % .  Giáo dục môi trường . rẫy… - Rừng nước ta được phân ra - Rừng VN có 3 loại: Rừng sản - Cơ cấu các loại rừng: làm mấy loại ? Là những loại gì ? xuất, rừng đặc dụng và rừng Gồm rừng sản xuất, phòng hộ, trong đó 6/10 là rừng phòng hộ và rừng S = ?  Xác định trên lược đồ . - Cho biết ý nghĩa của rừng rừng phòng hộ và đặc dụng, đặc dụng, trong đó chỉ 4/10 là rừng sản xuất. 6/10 là rừng phòng hộ phòng hộ và rừng đặc dụng ? HS dựa vào SGK trả lời và đặc dụng, chỉ 4/10 - Cho biết tên 1 số rừng đặc là rừng sản xuất dụng ở nước ta và nói rõ chúng thuộc huyện , tỉnh nào + VQG Cúc Phương : Huyện Nho Quan – Ninh Bình + VQG Ba Vì : Huyện Ba Vì – Hà Tây + VQG Ba Bể : Huyện Ba Bể – Bắc. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kạn + VQG Bạch Mã : Huyện Phú Lộc – TT – Huế + VQG Cát Tiên : Huyện Tân Phú – Đồng Nai - Ngoài ra còn các VQG khác như : + VQG YokĐôn ( H. Buôn Đôn – ĐakLak ) + VQG Tràm Chim ( H.Tam Nông – Đồng Tháp ) + VQG Tam Đảo ( H. Tam Dương – Vĩnh Phúc ) + VQG Côn Đảo ( H. Côn Đảo – Bà Rịa Vũng Tàu ) + VQG Cát Bà ( Đảo Cát Bà – TP Hải Phòng ) + VQG Vũ Quang ( Huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh ) + VQG Bến En ( H. Như Thanh – Thanh Hóa ) …. và nhiều khu bảo tồn khác ..  GV vừa cung cấp kiến thức vừa chỉ trên Bản đồ . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp : - Xác định các loại rừng trên bản đồ Lâm nghiệp? - Cơ cấu ngành Lâm nghiệp gồm những ngành nào? - Cho biết tình trạng khai thác rừng hiện nay ? ( Hàng năm khai thác được bao nhiêu m3 gỗ ? Ở khu vực nào ? - Cho biết chủ trương phát triển rừng trong thời gian tới ? - Thế nào là mô hình nông lâm kết hợp ? ( Xem ảnh 9.1 ) - Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao việc khai thác rừng phải đi đôi với việc bảo vệ rừng ?. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nguồn lợi thủy sản của nước ta : - Nước ta có những điều kiện gì để phát triển ngành thủy sản nước mặn , nước lợ , nước ngọt ? Phân tích cụ thể ? - Cho biết các ngư trường lớn của. - HS nêu tên các vườn quốc gia, nơi phân bố trên bản đồ Lâm nghiệp. - Hs lên xác định các loại rừng trên bản đồ - Cơ cấu: Khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng và bảo vệ rừng - HS dựa vào SGK trả lời. - HS trả lời theo SGK - HS trả lời theo hiểu biết và hình ảnh trong SGK - Đi đôi với phát triển kinh tế cần phát triển bền vững, khai thác kết hợp với trồng mới và bảo vệ - Mặt nước sông, ao hồ lớn, bờ biển dài, vùng biển rộng, khí hậu ấm, có nhiều bãi tôm, bãi cá, vũng vịnh, đầm, phá, rưng ngập mặn, các ngư trường, ngồn thủy sản phong phú, nhiều loại có gí trị cao, kinh nghiệm đánh bắt, chế biến, thị trường tiêu thụ rộng. - KK: Thiên tai, vốn ít, CSVC còn thiếu, dân trí thấp, thị. 2/ Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp : - Cơ cấu: Khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng và bảo vệ rừng - Hiện nay , hàng năm cả nước khai thác được hơn 2,5 triệu m3 gỗ trong khu vực rừng sản xuất . - Hướng phấn đấu đến năm 2010 : trồng mới 5 triệu ha rừng , đưa tỉ lệ độ che phủ lên 45 % , đẩy mạnh mô hình nông lâm kết hợp . - Công nghiệp khai thác và chế biến gỗ phân bố ở các vùng gần nguồn nguyên liệu II .NGÀNH THỦY SẢN(20) 1/ Nguồn lợi thủy sản : - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nước ta ? Xác định trên lược đồ ? - Ngành thủy sản nước ta đang gặp phải những khó khăn gì ?( Về thời tiết khí hậu , về đầu tư , về m.trường biển … ). trường thiếu ổn định, nguồn thủy sản tự nhiên giảm, Môi trường ô nhiễm, Kĩ thuật chế biến cong thô sơ, chưa tạo được thương hiệu… - KV: DHNTB và Nam Bộ:. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành thủy sản : - Ngành thủy sản nước ta phát - Khai thác thủy sản tăng khá triển mạnh ở những khu vực nào ? nhanh: Số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu - Quan sát bảng số liệu 9.2 : nhận xét về sự phát triển của - Nuôi trồng thủy sản: gần đây ngành thủy sản từ 1990 – 2002 ? phát triển nhanh nhưng chiếm (So sánh khai thác với nuôi tỉ trọng nhỏ hơn khai thác trồng ? Từng ngành khai thác ? Nuôi trồng ? ) - Cho biết các tỉnh có ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ?. phát triển các ngành thủy sản nước ngọt , nước mặn , nước lợ . - Tuy nhiên ngành TS nước ta còn gặp nhiều khó khăn về thời tiết khí hậu , vốn đầu tư , môi trường biển đang bị ô nhiễm … 2/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản : - Ngành thủy sản phát triển mạnh ở duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ . - Khai thác chiếm tỉ trọng lớn hơn so với ngành nuôi trồng . - Khai thác : Sản lượng tăng nhanh , nhất là các tỉnh Kiên giang , Cà Mau , Bình Thuận và Bà Rịa – Vũng Tàu . - Nuôi trồng thủy sản : phát triển nhanh , đặc biệt là nuôi tôm , cá , nhất là các tỉnh Cà Mau , An Giang và Bến Tre . - Xuất khẩu thủy sản có bước phát triển nhanh đạt 2014 triệu USD năm 2002. IV/ Củng cố : (3p) - Cho biết ý nghĩa của rừng phòng hộ và rừng đặc dụng ? Xác định trên lược đồ : các VQG Cúc Phương , Bạch Mã , Nam Cát Tiên , Tam Đảo ? - Cho biết từng điều kiện để phát triển ngành thủy sản nước mặn , nước ngọt , nước lợ ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà:(2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài thực hành : bài 10 : dụng cụ vẽ Biểu đồ : Compa , thước kẻ có số đo , thước đo góc , máy tính ( để tính tỉ lệ - Ôn tập lại các kiểu biểu đồ : Hình tròn , đường . - Nghiên cứu và trả lời các câu hỏi 1b và 2b trong SGK – trang 38 . …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. ....................................................................................................................................................... NS: 18/09/2015 ND:25/09/2015. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 10: Thực hành: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về các ngành trồng trọt và chăn nuôi . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ ( tính % ) - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ các kiểu : hình tròn , đường … - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ  Rút ra các nhận xét và giải thích . 3. Thái độ : Có ý thức về tình hình nông nghiệp hiện nay 4. Định hướng phát triển năng lực:Tự học, hợp tác, tư duy, nhận xét.. Kiến thức trọng tâm : Rèn luyện kĩ năng vẽ  Nhận xét và giải thích B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Compa , thước có số đo . - Một số bảng vẽ mẫu ( khác số liệu ) C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp (1p) II/ Kiểm tra bài cũ : (15p) Câu 1:( 6 điểm): Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành thủy sản nước mặn , nước ngọt , nước lợ ? Phân tích từng điều kiện ? Câu 2:( 4 điểm): Cho biết ý nghĩa của rừng phòng hộ và rừng đặc dụng ? ĐÁP ÁN: Câu 1:( 6 điểm): Học sinh nêu những ý sau: - Thuận lợi về ĐKTN, ĐKKTXH - Phân tích từng điều kiện cụ thể Câu 2:( 4 điểm): Học sinh nêu các ý sau: - Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng - Nêu ý nghĩa III/ Tiến trình bài học : (25) Tiến Trình tổ chức làm thực hành : 1/ GV kiểm tra dụng cụ vẽ biểu đồ . 2/ Gv nêu yêu cầu của bài thực hành : Chọn 1 trong 2 bài sau : a. Bài 1 : Vẽ biểu đồ hình tròn theo bảng số liệu 10.1 và nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây . b. Bài 2 : Vẽ biểu đồ dạng đường biểu diễn theo bảng số liệu 10.2 và nhận xét , giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng , còn đàn trâu không tăng ?  H.sinh tự chọn 1 bài làm trên lớp , còn bài kia là bài tập về nhà . 3/ GV hướng dẫn cách vẽ biểu đồ : a/ Biểu đồ hình tròn : * Bước 1 : Xử lí số liệu : từ số liệu theo đơn vị nghìn ha  chuyển sang đơn vị % . Bằng cách : lấy từng số liệu nhân cho 100 rồi chia cho tổng số là 9040,0 ( lấy 1 chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số. - Kết quả như sau : Nhóm cây Tỉ lệ 1990 ( % ) Tỉ lệ 2002 ( % ) Cây lương thực 71,6 64,8 Cây Công nghiệp 13,3 18,2 Cây khác 15,1 16,9. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bước 2 : Chuyển số liệu từ đơn vị % sang đơn vị “ độ “ của góc trong toán học  để áp dụng thước đo góc vẽ biểu đồ . Hướng dẫn : Vòng tròn có 360 0 , tương ứng với 100 % . Vậy cứ 1 % sẽ ứng với 3,6 0 . Ta tính như sau : lấy từng số liệu ( % ) nhân với 3,6  kết quả là số độ của từng góc cần dựng . - Kết quả như sau : Nhóm cây Số đo góc 1990 Số đo góc 2002 Cây lương thực 258 233 Cây Công nghiệp 48 66 Cây khác 54 61 - Lưu ý : chỉ lấy phần nguyên , không lấy phần thập phân , làm tròn số như sau : kết quả nào có phần thập phân từ 5 trở lên thì thêm vào phần nguyên 1 đơn vị ( VD : 71,6 x 3,6 = 257,7  kết quả là 258 ) . Nếu phần thập phân bé hơn 5 thì chỉ lấy phần nguyên . ( VD : 15,1 x 3,6 = 54,3  kết quả là 54 ) * Bước 3 : Vẽ biểu đồ : - Vẽ hình tròn , từ tâm hình tròn vẽ 1 bán kính thẳng tới tia chỉ 12 giờ : vẽ như sau : - Theo chiều kim đồng hồ ( chiều mũi tên )  Xác định góc 48 độ ( Cây Công nghiệp năm 1990 )  tương tự : từ cạnh của góc mới vừa vẽ  Xác định góc 54 độ , phần còn lại là 258 độ . - Yêu Cầu : hình tròn năm 2002 phải lớn hơn hình tròn 1990 ( vì tổng số diện tích năm 2002 lớn hơn ) - 2002 : đường kính khoảng 5 cm - 1990 : đường kính khoảng 4 cm - Vẽ xong có thể tô màu ( nếu có ) , hoặc dùng kí hiệu nét trải ( gạch nghiêg phải ( /// ) , trái ( \\\ ) , chấm ( … ) vào hình vẽ  làm khung chú giải . - Ghi chú giải cho từng khung ( nhóm cây gì ) và tên cho biểu đồ : “ Biểu đồ thể hiện tỉ lệ diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây “. Năm. Cách đặt thước vẽ. b/ Biểu đồ dạng đường biểu diễn : * Bước 1 : Kẻ 2 trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau . Trục Ox ( trục ngang ) thể hiện các mốc thời gian ( các năm ) . Trục Oy ( trục đứng ) thể hiện các số liệu về chỉ số tăng trưởng ( % ) * Bước 2 : Chia thang giá trị : Trong biểu đồ , khoảng cách năm là bằng nhau . Chú ý chia khoảng cách cho tương ứng với khoảng cách giữa các năm . * Bước 3 : Tiến hành vẽ ( Mỗi năm có thể vẽ bằng 1 màu mực khác nhau hoặc khác nhau bằng nét đứt quảng ) * Bước 4 : Chú giải : riêng thành bảng chú giải , cũng có thể ghi trực tiếp vào biểu đồ .. %. Nhận xét: Giáo viên hướng dẫn cách nhận xét theo tỉ trọng và giá trị tuyệt đối IV, Củng cố:( 3) - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh chú ý cách vẽ trên bảng V, Hướng dẫn học tập:(1p) Rèn luyện trong vở bài tập CHỦ ĐỀ: CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I, LÍ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ 1, Đây là nội dung cơ bản nằm trong chương trình sách giáo khoa Địa lí 9 2, Chuyên đề thiết thực, gần gũi với học sinh trong cuộc sống. Qua học tập chuyên đề các em nắm vững được đặc điểm của ngành công nghiệp Việt Nam, thấy được tầm quan trọng của TNTN đối với sự phát triển công nghiệp, từ đó có thái độ và hành động đúng đắn góp phần bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông. 3, Tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương pháp dạy học tích cực như đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm và sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại như máy chiếu, máy tính, các thông tin khai thác từ mạng toàn cầu. 4, Phát hiện được năng lực tự học, giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm II, MỤC TIÊU 1, Kiến thức: - Phân tích được các nhân tố kinh tế tự nhiên, xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu trong sản xuất công nghiệp - Biết được sự phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm 2, Kĩ năng - Phân tích được biểu đồ, bản đồ công nghiệp - Đọc được bản đồ công nghiệp Việt Nam 3, Thái độ: - Thấy được trách nhiệm phải bảo vệ, sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý để phát triển công nghiệp - Giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm 4, Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp lãnh thổ, sử dụng bản đồ III, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1, Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 2, Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp IV, MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH. 1, Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành Nội dung/chủ đề/ chuẩn 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng cao. - Nêu tên được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Sơ đồ hóa và đánh giá những thuận lợi, khó khăn của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Liên hệ những chính sách công nghiệp mới ở địa phương. 2. Sự phát triển và phân bố công nghiệp. Trình bày được - Nhận xét được - Vẽ và phân Sử dụng bản đồ cơ cấu công cơ cấu công tích biểu đồ, số và Át lát để nghiệp theo nghiệp theo liệu thống kê, phân tích cơ cấu. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ngành, theo ngành, TPKT, sơ đồ về các ngành của một TPKT và theo lãnh thổ và nêu ngành công số trung tâm CN lãnh thổ một số nguyên nghiệp và phân bố của nhân dẫn đến sự các ngành công thay đổi cơ cấu nghiệp trọng ngành công điểm nghiệp - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp lãnh thổ, sử dụng bản đồ 2, Câu hỏi và bài tập 2.1. Nhận biết Câu 1: Nước ta có những tài nguyên chủ yếu nào? Các yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? Câu 2: Dựa vào nội dung SGK cho biết: Hệ thống công nghiệp nước ta gồm những thành phần nào tham gia? Câu 3: Quan sát H 12.1SGK/42 cho biết: Nước ta có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? Câu 4: Kể tên 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? 2.2. Thông hiểu: Câu 1: Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển công ngiệp Câu 2: Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam hãy: Nhận xét về ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm? Sự phân bố các tài nguyên khác nhau có thuận lợi gì cho phát triển công nghiệp? Các tài nguyên có trữ lượng lớn ảnh hưởng gì đến sự phát triển công nghiệp? Câu 3: Xếp thứ tự từ cao đến thấp theo tỉ trọng các ngành công nghiệp trọng điểm và cho biết: Các ngành công nghiệp trọng điểm trên phát triển dựa trên thế mạnh gì? Câu 4: Trình bày sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta? Các ngành này phát triển dựa trên những thế mạnh riêng nào? 2.3. Vận dụng: Câu 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tự nhiên với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm? Câu 2: Địa phương em có nguồn tài nguyên nào? Có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển công nghiệp? Câu 3: Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? 2.4. Vận dụng cao: Câu 1: Địa phương em đã phát triển các ngành công nghiệp nào? Giúp gì cho người dân và địa phương? Câu 2: Dựa vào lược đồ công nghiệp Việt Nam hãy cho biết: Công nghiệp Việt Nam phân bố ra sao? Tại sao công nghiệp lại tập trung ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và vùng phụ cận?. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 3:Trung tâm công nghiệp Hà Nội và TTCN TPHCM có những ngành công nghiệp nào? Giải thích? Câu 4: Trong giai đoạn hiên nay chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta có định hướng như thế nào? Liên hệ thực tế địa phương? IV, THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP Hoạt động khởi động 1, Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh 2, Nội dung: Những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta? 3, Hình thức hoạt động: Cá nhân/ cả lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? Nội dung 1: Các nhân tố tự nhiên: * PP/HT/KT: Xác lập mối quan hệ nhân quả, sử dụng bản đồ, giải quyết vấn đề. cá nhân, nhóm - Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh từ thực tiễn cuộc sống trả lời câu hỏi: + Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên nào? + Bước 2: Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, phân công thảo luận Nhóm 1: Tìm hiểu về tài nguyên khoáng sản. Nhóm 2: Tìm hiểu về các tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào? Nhóm 3: Tìm hiểu về sự phân bố khoáng sản? Tạo ra thế mạnh gì? Nhóm 4: Vẽ lại sơ đồ các tài nguyên khoáng sản và thế mạnh kinh tế? Học sinh làm việc 5 phút và tập hợp ý kiến, đại diện nhóm trình bày trước lớp Giáo viên tóm tắt và chuẩn kiến thức Nội dung 2: Các nhân tố kinh tế xã hội * PP/HT/KT: Giải quyết vấn đề, cá nhân - Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: + Dân cư nước ta có tác động như thế nào đến Công nghiệp? + Cơ sở vật chất cho Công nghiệp gồm những gì? - Cơ sở vật chất , kĩ thuật … của ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển Công nghiệp ? + Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển CN ? - Bước 3: Học sinh ;làm việc với SGK trả lời các câu hỏi sau: - Trong các chính sách phát triển ,thì chính sách nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển CN ? - Phân tích ảnh hưởng của các chính sách : phát triển kinh tế nhiều thành phần , k.khích đầu tư nước ngoài … đối với sự phát triển CN ? - Bước 4: Giáo viên nêu câu hỏi - Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển CN ? - Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế , ngành CN nước ta đang gặp phải những khó khăn gì. NS:22/09/2015 ND:29/09/2015. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chủ đề 1:Tiết 1: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ. PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta . -Hiểu và lựa chọn cơ cấu ngành , cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này . 2. Kĩ năng : - Kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên . - Kĩ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp . - Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế . 3. Thái độ : Thấy được những yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội có liên quan đến công nghiệp 4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, sáng tạo, hợp tác, tổng hợp Kiến thức trọng tâm : Tác động của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với sự phát triển công nghiệp , nhất là CN chế biến . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Atlat địa lí Việt Nam ( hoặc bản đồ địa chất – khoáng sản ) - Bản đồ ( Lược đồ ) phân bố dân cư . - Hình vẽ phóng to sơ đồ 11.1 – trang 39 . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I. Tổ chức lớp(1) II.Kiểm tra bài cũ(4) - Kiểm tra bài tập ( vẽ biểu đồ ) ở nhà III,Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác I.CÁC NHÂN TỐ TỰ động của các nhân tố tự nhiên - Các yếu tố tự nhiên: Khoáng NHIÊN (15) - Dựa vào sơ đồ 11.1 : cho biết sản, Thủy năng của sông suối, - Tài nguyên đa dạng  các yếu tố tự nhiên nào có ảnh Đất, nước, khí hậu, rừng và là nguồn nguyên liệu , hưởng đến sự phát triển và phân nguồn lợi sinh vật biển nhiên liệu và năng bố công nghiệp ? lượng phong phú để - Các y.tố tự nhiên nước ta có - HS nêu ý nghĩa theo nội dung phát triển 1 nền CN những thuận lợi gì cho việc phát của sơ đồ gồm nhiều ngành . triển CN ? - Sự phân bố các loại tài - Gọi 1 h.sinh lên trình bày trên - HS trình bày trên lược đồ nguyên khác nhau tạo ra lược đồ : tài nguyên khoáng sản công nghiệp thế mạnh khác nhau của ảnh hưởng đến sự p.t ….. của từng vùng kinh tế. ngành CN nào ? - Các tài nguyên có trữ - Mỗi yếu tố tự nhiên : lần lược - Mỏ than: Ngành khai thác, lượng lớn là cơ sở để cho h.sinh tìm vùng phân bố trên chế biến.. phát triển các ngành lược đồ ( nơi nhiều mỏ than , mỏ công nghiệp trọng điểm. dầu , những công trình thủy điện - Cho ví dụ minh họa : tài ( H.sinh về nhà vẽ sơ nguyên KS có ảnh hưởng đến sự đồ – hình 11.1) phân bố của các ngành CN trọng điểm ? ( B.Đồ KS ) * Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác II. CÁC NHÂN TỐ. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> động của nhân tố dân cư và lao động : - ( Bài cũ ) Các nhân tố kinh tế – xã hội nào mang tính chất quyết định sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? - Dân cư nước ta có tác động như thế nào đến CN ? - Xác định trên bản đồ dân cư : Vùng dân cư đông đúc  là cơ sở để xác định vùng phân bố CN ở bài sau ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác động của cơ sở vật chấ t- kĩ thuật và cơ sở hạ tầng ( cá nhân ) - Cơ sở vật chất , kĩ thuật … của ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển CN ? - Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển CN ? * Hoạt động 4 : Tìm hiểu tác động của chính sách phát triển : - Trong các chính sách phát triển ,thì chính sách nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển CN ? - Phân tích ảnh hưởng của các chính sách : phát triển kinh tế nhiều thành phần , k.khích đầu tư nước ngoài … đối với sự phát triển CN ?. KINH TẾ – XÃ HỘI : (20) - Dân cư và lao động 1. Dân cư và lao động : - Tạo ra nguồn lao động cho - Nước ta có dân cư công nghiệp, thị trường tiêu đông , mức sống ngày thụ sản phẩm càng nâng cao  thị trường tiêu thụ rộng lớn - Nguồn lao động : dồi dào , có khả năng đáp ứng nhu cầu của CN. - HS dựa vào SGK trả lời - Là yếu tố quan trọng sống còn của CN, nhờ có mạng lưới giao thông mà CN có sự luân chuyển tốt hơn - HS dựa vào SGK trả lời. - Mọi thành phần kinh tế đều có thể tham gia, tuân thủ theo HP và Pháp luật Việt Nam. * Hoạt động 5 : Tìm hiểu tác động của thị trường tiêu thụ : - Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển CN ? - HS trả lời theo SGK - Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế , ngành CN nước ta đang gặp phải những khó khăn gì ( Sự cạnh tranh quyết liệt của hàng hóa ngoại nhập … ). 2/ CSVC – kĩ thuật trong CN và cơ sở hạ tầng : - TL : Cơ sở hạ tầng ( g. thông v. tải , bưu chính viễn thông , điện nước … ) từng bước được cải thiện  góp phần thúc đẩy CN phát triển . - KK : Trình độ công nghệ còn thấp , cơ sở vật chất và kĩ thuật chưa đồng bộ, phân bố tập trung ở một số vùng 3/ Chính sách phát triển công nghiệp - Chính sách CNH , ch.sách đầu tư phát triển CN … của Đảng và nhà nước là động lực thúc đẩy CN phát triển . - Chính sách phát triển KT nhiều thành phần và các chính sách khác. 4/ Thị trường : - Thị trường càng mở rộng  CN càng phát triển , cơ cấu CN càng đa dạng hơn . - KK: Sự cạnh tranh của hàng ngoại nhập, Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> IV/ Củng cố : (3p) - Các yêu tố tự nhiên của nước ta có những thuận lợi gì cho việc phát triển CN ? Cho VD minh họa ? - Việc phát triển nông nghiệp và ngư nghiệp có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của CN không ? cho ví dụ để minh họa ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà:(2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 12 : chú ý : vẽ trước hình 12.1 vào vở và chuẩn bị nội dung để trả lời câu hỏi trong SGK – trang 42 . Tìm trên lược đồ các trung tâm CN chính . - Bài 1: + Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng; Lao động; CSVCKT + Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước; Thị trường ngoài nước Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố Công nghiệp 1, Mục tiêu: Tạo hứng thú tìm hiểu cho học sinh về Công nghiệp 2, Nội dung: Cơ cấu ngành Công nghiệp, các ngành công nghiệp trọng điểm, Các trung tâm Công nghiệp 3, Hình thức: Cá nhân/cả lớp Nội dung 1: Tìm hiểu về cơ cấu ngành Công nghiệp - PP/HT/KT: Khai thác biểu đồ, nhận xét, logich + Bước 1: Yêu cầu làm việc cá nhân - Quan sát hình 12.1 ( Biểu đồ tỉ trọng … ) : cho biết cơ cấu các ngành CN nước ta ? ( gồm những ngành nào ? chiếm tỉ trọng bao nhiêu % ? ) - Vai trò của các ngành CN trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế ? - Hãy xếp theo thứ tự các ngành CN trọng điểm nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ . - Về nhà vẽ biểu đồ – hình 12.1 – theo thứ tự trên ( lớn vẽ trước , nhỏ vẽ sau ) + Bước 2: Giáo viên cho học sinh nhận xét, khai thác biểu đồ, phát biểu và chuẩn xác kiến thức Nội dung 2: Tìm hiểu về Các ngành Công nghiệp trọng điểm - PP/HT/KT: Khai thác lược đồ, nhận xét, đánh giá + Bước 1: Công nghiệp khai thác nhiên liệu: Dựa vào SGK, lược đồ Công nghiệp, kiến thức đã học hãy cho biết: - Công nghiệp khai thác những loại nhiên liệu nào ? - Cho biết ngành khai thác than chủ yếu phân bố ở đâu ? Sản lượng hàng năm bao nhiêu triệu tấn ? - Xác định trên lược đồ các vùng khai thác than chính ? - Cho biết vùng khai thác dầu khí ? Sản lượng đã khai thác được là bao nhiêu ? - Xác định trên lược đồ các vùng khai thác dầu khí ? - Dầu khí khai thác được chủ yếu sử dụng vào mục đích gì ? - Vì sao ta vừa xuất khẩu dầu thô , lại vừa nhập khẩu xăng dầu + Bước 2: Công nghiệp điện - CN Điện gồm những ngành nào ? Sản lượng điện hàng năm là bao nhiêu ? - Nêu tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện lớn của nước ta ? Chúng nằm trên sông nào ( thủy điện )? ở những tỉnh nào ?  Xác định trên lược đồ . + Bước 3: Công nghiệp chế biên lương thực, thực phẩm - Cơ cấu công nghiệp này gồm những ngành nào? Phân bố ở đâu? - Xác đinh trên lược đồ các ngành trên? + Bước 4: Công nghiệp dệt may - Ngành phát triển dựa trên ưu thế gì? Phân bố ở đâu? Nội dung 3: Tìm hiểu về Các trung tâm Công nghiệp. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Cho biết tên các khu vực tập trung CN và các trung tâm CN lớn nhất nước ta ?  xác định trên lược đồ ? - Giải thích? Sau mỗi bước giáo viên chuẩn xác kiến thức sau khi học sinh đã phát biểu, nêu ý kiến NS: 28/09/2015 ND: 05/10/2015 Chủ đề 1: Tiết 2 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được tên của một số ngành CN chủ yếu ở nước ta và 1 số trung tâm CN chính . - Nắm được 2 khu vực tập trung CN lớn nhất nước ta : ĐBSH và vùng phụ cận ( phía Bắc ) , vùng Đông Nam Bộ ( phía Nam ) - Thấy được 2 TT CN lớn nhất nước ta là TP HCM và HN , là nơi tập trung các ngành CN chủ yếu . 2. Kĩ năng : - Đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu ngành CN - Đọc và phân tích được lược đồ các nhà máy thủy điện và các mỏ than , dầu , khí . - Đọc và phân tích được lược đồ các TT CN V.Nam 3. Thái độ : Nhận thức được đường lối CNH – HĐH của Đảng và nhà nước , những tác động của CN đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác  Ý thức học tập , góp sức mình vào công cuộc phát triển . 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, khai tác lược đồ, tư duy Kiến thức trọng tâm : Các ngành CN trọng điểm . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ CN khai thác nhiên liệu và CN Điện . - Lược đồ các trung tâm CN tiêu biểu của V.Nam – năm 2002 - Phóng to hình 12.1 – Biểu đồ tỉ trọng của các ngành CN trọng điểm trong cơ cấu g.trị S.xuất CN . C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I. Ổn định tổ chức lớp(1p) II. Kiểm tra bài cũ : (4p) - Cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? - Cho biết các yếu tố kinh tế – xã hội nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN ? - Phân tích những ảnh hưởng của yếu tố thị trường và cho ví dụ để minh họa . III.Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng I . CƠ CẤU NGÀNH * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cơ CÔNG NGHIỆP : (10) cấu các ngành công nghiệp : - Quan sát hình 12.1 ( Biểu đồ - HS kể tên các ngành công - Hệ thống công nghiệp: tỉ trọng … ) : cho biết cơ cấu các nghiệp ở nước ta theo H 12.1 Các cơ sở nhà nước và ngành CN nước ta ? và xếp thứ tự theo tỉ trọng từ ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài ( gồm những ngành nào ? chiếm cao xuống thấp - Cơ cấu ngành đa dạng, tỉ trọng bao nhiêu % ? ) - Vai trò của các ngành CN - Thúc đẩy sự tăng trưởng và có các ngành công nghiệp trọng điểm phát triển dựa trọng điểm đối với việc phát chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên TNTN và nguồn lao triển kinh tế ? động ( điện, khai thác - Hãy xếp theo thứ tự các nhiên liệu…) ngành CN trọng điểm nước ta. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ . - Về nhà vẽ biểu đồ – hình 12.1 – theo thứ tự trên ( lớn vẽ trước , nhỏ vẽ sau )  hình bên * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố của ngành khai thác nhiên liệu : - Khai thác những loại nhiên liệu nào ? - Cho biết ngành khai thác than chủ yếu phân bố ở đâu ? Sản lượng hàng năm bao nhiêu triệu tấn ? - Xác định trên lược đồ các vùng khai thác than chính ? - Cho biết vùng khai thác dầu khí ? Sản lượng đã khai thác được là bao nhiêu ? - Xác định trên lược đồ các vùng khai thác dầu khí ? - Dầu khí khai thác được chủ yếu sử dụng vào mục đích gì ? - Vì sao ta vừa xuất khẩu dầu thô , lại vừa nhập khẩu xăng dầu * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố của ngành CN điện : - CN Điện gồm những ngành nào ? Sản lượng điện hàng năm là bao nhiêu ? - Nêu tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện lớn của nước ta ? Chúng nằm trên sông nào ( thủy điện )? ở những tỉnh nào ?  Xác định trên lược đồ . - ( Về nhà tìm các nhà máy điện nhỏ  Tỉnh nào ? ) * Hoạt động 4: CN chế biến LT-TP - Cơ cấu công nghiệp này gồm những ngành nào? Phân bố ở đâu? - Xác đinh trên lược đồ các ngành trên? * Hoạt động 5 : Công nghiệp dệt may - Ngành phát triển dựa trên ưu thế gì? Phân bố ở đâu? * Hoạt động 6 : Tìm hiểu các trung tâm CN lớn : (cá nhân ). - HS lưu ý về nhà vẽ biểu đồ II. CÁC NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM (15). 1/ CN khai thác nhiên - HS kể tên: Than, dầu khí, liệu : nới khai thác, đặc điểm: Sản - K.thác than : Chủ yếu lượng khai thác hàng năm ở Quảng Ninh , mỗi năm từ 15 – 20 triệu tấn . - HS chỉ trên bản đồ, lược đò công nghiệp nơi khai thác - Dầu khí : chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía các nguồn nhiên liệu trên nam , đã khai thác được hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí . - Xuất khẩu dầu thô, ( Ta chưa có nhà máy lọc dầu , nhà máy lọc dầu Dung Quất – Quảng Ngãi đang còn xây 2/ Công nghiệp Điện : dựng ) - Sản lượng hàng năm trên 40 tỉ kWh . - Gồm: Nhiệt điện và thủy điện. - Thủy điện : ? - Nhiệt điện : ?. - HS dựa vào H 12.2 SGK/43 nêu các nhà máy nhiệt điện và thủy điện 3/ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ( Nội dung SGK) - Gồm: Chế biến các sản phẩm trồng trọt, sản phẩm chăn nuôi, thủy sản - Phân bố: Hà Nộ, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, 4/ Công nghiệp dệt may Nam Định, Đà Nẵng.. ( Nội dung SGK). II. CÁC TRUNG TÂM - Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh CN LỚN : (10). 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Cho biết tên các khu vực tập là hai trung tâm công nghiệp TP HCM và Hà Nội là 2 trung CN và các trung tâm CN lớn nhất nước ta trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?  xác định trên - Có đủ các điều kiện tự lớn nhất cả nước nhiên và KTXH để phát triển lược đồ ? - Giải thích? IV/ Củng cố : (3) - Nêu tên và xác định trên lược đồ : các vùng khai thác nhiên liệu , các nhà máy thủy điện , các trung tâm dệt may lớn . - Cho biết các phân ngành của ngành CN chế biến LTTP ? ( Cụ thể : chế biến cái gì ? ) V/ Hướng dẫn học tập ở nhà:(2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Vẽ hình 12.1 – SGK – trang 42 . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 13 . Nghiên cứu trước khái niệm : Dịch vụ là gì ? Dịch vụ gồm những ngành nào ? Ngành quan trọng nhất ? Vai trò của D.Vụ đối với việc phát triển kinh tế …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. …………….…………………………………………………………………………………...... 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> NS: 24/09/2015 ND: 02/10/2015 Tiết 13: RÈN KĨ NĂNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ. CÔNG NGHIỆP A/ Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Củng cố cho học sinh kiến thức về phần nông nghiệp và công nghiệp - Nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến hai ngành này trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2, Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và làm bài tập thông qua kiến thức đã học - Khai thác kiến thức trong kênh hình của các bài tập và chương trình đã học 3. Thái độ: Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học, nhìn nhận đúng về Nông và công nghiệp 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, hệ thống hóa kiến thức B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Các kênh hình liên quan trong SGK - Các bài tập trong SGK C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ) III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Dựa vào kiến thức đã học em 1, Kiến thức cơ bản phần hãy: nông nghiệp.(20) - Nêu các nhân tố tự nhiên có ảnh - HS nêu các nhóm nhân tố a, Các nhân tố tự nhiên: hưởng đến ngành nông nghiệp? tự nhiên và trình bày đặc - Gồm: Tài nguyên đất, tài Phân tích từng nhân tố? điểm của các nhóm nhân tố nguyên khí hậu, tài nguyên + Tài nguyên đất? đó nước, tài nguyên sinh vật. + Tài nguyên khí hậu? - Các nhân tố này có ảnh + Tài nguyên nước? hưởng đến sự phát triển và + Tài nguyên sinh vật? phân bố nông nghiệp trên - Nêu các nhân tố kinh tế xã hội cả nước có ảnh hưởng đến ngành nông - Phương pháp tương tự như b, Các nhân tố kinh tế xã nghiệp? Phân tích từng nhân tố? trên hội (H/s phân tích các nhân tố) - Gồm: Dân cư và lao động, CSVCKT, Chính sách phát triển, Thị trường - Các nhân tố này có vai trò * Em hãy nêu cơ cấu ngành trồng quyết định đến sự phát trọt ở nước ta? Ngành có đặc - Gồm: Trồng cây lương triển và phân bố nông điểm gì? thực và cây công nghiệp nghiệp * Quan sát lược đồ nông nghiệp c, Sự phát triển và phân Việt Nam hãy cho biết: Cây - HS nêu cụ thể, có thể vẽ sơ bố nông nghiệp lương thực gồm những loại gì? đồ minh họa, cây lúa là cây * Ngành trồng trọt: Phân bố chủ yếu ở đâu? Cây quan trọng nhất - Đang chuyển đổi cơ cấu trồng quan trọng nhất? cây trồng, phá thế độc * Quan sát B 8.2 hãy nêu các canh, trở thành nền nông thành tựu trong sản xuất lúa ở - HS phân tích thành tựu nghiệp hàng hóa nước ta giai đoạn 1989-2002? trong sản xuất lúa * Cơ cấu: Gồm trồng trọt. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Dựa vào bảng cây công nghiệp theo vùng hãy nêu cơ cấu và vùng trồng chuyên canh chủ yếu? * Việc sản xuất cây công nghiệp có ý nghĩa gì?. - Nêu các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến ngành công nghiệp? Phân tích từng nhân tố? - Ý nghĩa của các nhân tố đó đối với sự phát triển công nghiệp? * Dựa vào kiến thức đã học hãy phân tích các nhân tố KT-XH đối với phát triển công nghiệp?. - HS nêu các nhóm cây lương thực nước ta: Cây lâu năm và hàng năm - Ý nghĩa của việc sản xuất cây lương thực. - HS có thể vẽ lại sơ đồ trong SGK , phân tích từng nhân tố - Phân tích các nhân tố kinh tế xã hội đối với CN theo kiến thức đã học. - HS làm bài tập khó trong các bài đã học theo sự lựa * Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn của giáo viên một số bài tập trong phần nông nghiệp và công nghiệp. và chăn nuôi: - Cây lương thực: + Cơ cấu: Lúa và hoa màu + Lúa là cây quan trọng nhất + Phân bố chủ yếu: đồng bằng + Đạt nhiều thành tựu trong sản xuất. - Cây công nghiệp: + Cơ cấu: Cây lâu năm và hàng năm + Phân bố: Miền núi và trung du + Vùng chuyên canh chủ yếu: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. + Ý nghĩa của việc sản xuất cây công nghiệp. - Cây ăn quả: * Ngành chăn nuôi: (SGK) 2, Kiến thức cơ bản phần công nghiệp.(20) a, Các nhân tố tự nhiên: - Gồm: Tài nguyên khoáng sản, thủy năng của sông suối, đất, rừng, khí hậu.. - Là cơ sở để phát triển đa dạng ngành công nghiệp, các ngành trọng điểm. b, Các nhân tố kinh tế xã hội - Gồm: Dân cư và lao động, CSVCKTHT, Chính sách phát triển, Thị trường. c, Sự phát triển và phân bố công nghiệp( kiến thức bài trước) 3, Bài tập: - Chữa một số bài tập khó cho học sinh. IV/ Củng cố: (2p) - Chú ý các kiến thức cơ bản trong từng phần - Biết khái quát các tiêu mục cơ bản trước khí phân tích các vấn đề cụ thể - Lưu ý cách phân tích bảng số liệu và đọc lược đồ, biết cụ thể hóa kiến thức cua bản đồ tư duy V/ Hướng dẫn học tập ở nhà:( 2p) - Tự ôn tập các nội dung đã học. - Tiết sau học: Phần dịch vụ. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> NS: 29/09/2015 ND: 06/10/2015 Tiết 14: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng hơn . - Thấy được ngành D.vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác , trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho nhân dân , đóng góp vào thu nhập quốc dân . - Hiểu được sự phân bố của ngành D.vụ phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố các ngành kinh tế khác . Biết được các trung tâm D.vụ lớn của nước ta . 2. Kĩ năng : - Kĩ năng làm việc với sơ đồ . - Có kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố của ngành D.vụ . 3. Thái độ : Có nhận thức đúng hơn về vai trò của ngành D.V đối với sự phát triển kinh tế . 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, tự học, phân tích Kiến thức trọng tâm : - Cơ cấu của ngành D.V , vai trò của D.V trong sản xuất và đời sống . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Sơ đồ về cơ cấu các ngành D.V ở nước ta ( hình 13.1 phóng to ) - Một số hình ảnh về các ngành D.V ở nước ta hiện nay . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Trình bày cơ cấu các ngành CN Việt Nam ? Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ? Xác định trên lược đồ vùng khai thác nhiên liệu chính ở nước ta ? - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành CN điện ? Xác định trên lược đồ 1 số nhà máy thủy điện lớn : Hòa Bình , Yaly , Trị An . III, Tiến trình dạy học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cơ - ( D.V là một tập hợp các I. CƠ CẤU VÀ VAI cấu của ngành D.vụ : hoạt động kinh tế , xã hội TRÒ CỦA D.V ( cá nhân + nhóm ) nhằm đáp ứng trực tiếp cho TRONG NỀN KINH - Khái niệm : D.V là gì ? nhu cầu của sản xuất và sinh TẾ(15) - D.V gồm những ngành nào ? hoạt của con người ) 1/ Cơ cấu ngành dịch - Q.sát hình 13.1 : cho biết cơ - Học sinh quan sat biểu đồ vụ : ( về nhà vẽ hình cấu trong từng ngành D.V ? 13.1 trả lời 13.1 ) Ngành D.V nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP ? - Hoạt động của ngành D.V có - Có tác động thúc đẩy sự ảnh hưởng gì đến sự phát triển phát triển của các ngành kinh của các ngành kinh tế khác ? tế khác. - Cho VD chứng minh : nền - HS lấy ví dụ cụ thể kinh tế càng phát triển thì hoạt động D.V càng đa dạng hơn ? 2/ Vai trò của D.v * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trong sản xuất và đời trò của ngành D.v trong sản xuất sống : và đời sống : - Đối với sản xuất : - D.v có vai trò gì đối với các cung cấp nguyên liệu , ngành kinh tế khác ? vật tư sản xuất đồng thời. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - D.vụ có vai trò gì đối với đời sống xã hội ? - Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm phát triển của ngành D.vụ : - Từ những số liệu trong SGK ( chiếm 25 % lao động và 38,5 % GDP )  em có nhận xét gì về thu nhập của khu vực dịch vụ - So sánh tỉ trọng của ngành dịch vụ ở nước ta và các nước tiên tiến ? ( Dịch vụ chiếm từ 70 % trở lên trong cơ cấu GDP )  GV : xu hướng phát triển ( đẩy mạnh C.N và D.V ) - Tính tỉ trọng của từng nhóm dịch vụ và so sánh ? - Nước ta có những yếu tố nào thu hút sự đầu tư dịch vụ? Cụ thể thu hút những lĩnh vực nào ? - Việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta đang gặp phải những thách thức gì ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm phân bố của ngành D.vụ : ( cá nhân + nhóm ) - Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?. - HS trả lời theo đoạn 1 mục 2 SGK/48. - Dịch vụ có thu nhập cao. - Dịch vụ đều có thu nhập cao trong GDP (D.v tiêu dùng : 51% ; D.v S.X : 26,8% ; D.v C.C : 22,2%) ( V.N có dân số đông , mức sống ngày càng nâng cao  càng có nhiều nhu cầu về dịch vụ : du lịch , ngân hàng , g.dục đại học … ). là thị trường tiêu thụ cho các ngành kinh tế . - Đối với đời sống xã hội : thu hút nhiều lao động  tạo việc làm  mang lại nguồn thu nhập cho nhiều người . II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Ở NƯỚC TA(20) 1/ Đặc điểm phát triển - Chiếm 25% lao động và 38,5% cơ cấu GDP ( 2002 ) - D. vụ tiêu dùng chiếm tỉ trọng cao nhất . - Ngành Dịch vụ có nhiều cơ hội để phát triển , nhất là lĩnh vực tài chính , ngân hàng , bảo hiểm , y tế , du lịch , g.dục đại học … - Thách thức : đòi hỏi trình độ công nghệ cao , lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng tốt . 2 / Đặc điểm phân bố :. - Phân bố chủ yếu ở - Sự phân bố dân cư và mức các thành phố lớn , thị độ phát triển kinh tế xã , các vùng đồng - Nơi có dân cư đông và kinh bằng . Còn ở các vùng tế phát triển núi  hoạt động dịch vụ ( Dân cư phân bố không nghèo nàn . đều và sự phát triển kinh tế - Hai TT dịch vụ lớn giữa các vùng cũng không nhất nước ta là TP Hà đều) Nội và TP Hồ Chí Minh ..  Các hoạt động dịch vụ phân bố chủ yếu ở đâu ? - Tại sao hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều giữa các vùng ? - Cho biết các trung tâm dịch vụ lớn ở nước ta ? IV/ Củng cố : (3) - Cho h.sinh làm bài tập 1 – SGK trang 50 . - Lấy ví dụ để c/m rằng : hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào sự phân bố dân cư . V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Từ Q.lộ 1A  Q.lộ 10 : cho biết 10 con đường đó đi từ đâu  đến đâu …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………...... NS: 02/10/2015. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ND: 09/10/2015 Bài 14 -Tiết 15: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối GTVT chính của nước ta , cũng như những bước tiến mới trong hoạt động GTVT . - Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và những tác động của nó đối với đời sống kinh tế – xã hội của đất nước . 2. Kĩ năng : - Đọc và phân tích lược đồ GTVT của nước ta . - Biết phân tích mối quan hệ giữa phân bố mạng lưới GTVT với sự phân bố các ngành kinh tế khác . 3. Thái độ : Nhìn nhận đúng về vai trò của GTVT và BCVT hiện nay 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, tự học, phân tích Kiến thức trọng tâm : Sự phát triển các loại hình GTVT ( Mục II – 2 ) B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh” - Bản đồ GTVT Việt Nam . - Lược đồ mạng lưới giao thông - Một số hình ảnh các công trình giao thông mới xây dựng , về hoạt động của ngành GTVT … C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Cho biết cơ cấu ngành dịch vụ : gồm những ngành nào ? Cho VD vài ngành dịch vụ ở địa phương Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ? - Cho VD chứng minh : nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng hơn ? Tại sao dịch vụ phát triển không đều giữa các vùng ? III/ Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ý I. GIAO THÔNG VẬN nghĩa của ngành GTVT : TẢI (20) - Cho 1 h.sinh đọc nội dung của - HS dựa vào SGK trả lời 1/ Ý nghĩa : phần 1 : Gv nêu vấn đề : - Tạo ra mối liên hệ kinh  Ý nghĩa của GTVT ? tế trong nước và ngoài nước  đem lại cơ hội phát ( GV phân tích thêm tầm q.trọng của GTVT trong nền K.tế thị triển kinh tế cho nhiều trường ) vùng . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự 2/ GTVT ở nước ta đã phát triển của các ngành GTVT phát triển đầy đủ các nước ta loại hình : - Q.sát hình 14.1 : cho biết : - HS quan sát sơ đồ SGK/51 GTVT nước ta gồm những ngành trả lời nào ? - Đường bộ : vai trò - Trong các loại hình GTVT , q.trọng nhất , được đầu thì loại hình v.tải nào có vai trò - Loại hình đường bộ có vai tư nhiều nhất. Hiện nay cả q.trọng nhất trong v. chuyển trò quan trọng nhất, đảm nước có khoảng 205 nhiệm việc chuyên chở hàng nghìn Km đường bộ hàng hóa ? Tại sao?  Nhấn mạnh tầm q. trọng của hóa và hành khách trong ( trong đó có 15.000 Km đường bộ trong việc v.chuyển nước, quốc tế, được đầu tư quốc lộ ) . nhiều nhất - Đường sắt : tổng chiều hàng hóa. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ? Tại sao ? - Lần lược gọi h.sinh xác định 1 số tuyến đường chính của nước ta trên lược đồ  quan trọng nhất là tuyến đường nào ? - GV : phân tích nhược điểm của đường bộ . ( Xem ảnh ) - Đường sắt : tổng chiều dài ? Tuyến đường sắt quan trọng nhất - Phân tích những ưu , nhược điểm của đường sắt ? - Dựa vào lược đồ 14.1 : kể tên một số tuyến đường sắt chính của nước ta . - Đường sông : chủ yếu phân bố ở đâu ? tổng chiều dài ? - Đường biển : gồm những ngành nào ? Cho biết những cảng biển lớn của nước ta ?  Xác định trên lược đồ . - Đường hàng không : Tình hình phát triển ? gồm bao nhiêu sân bay quốc tế ? Xác định trên lược đồ ? - Xác định trên lược đồ một số sân bay nội địa ? - Đường ống : dùng vận chuyển hàng hóa gì ? Tình hình phát triển ra sao ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự phát triển của ngành Bưu chính viễn thông : - Nhắc lại vai trò của ngành BCVT đối với sản xuất và đời sống ? - BCVT gồm những ngành nào ? Ở địa phương em có những dịch vụ BCVT nào ? - Cho biết tình hình phát triển mạng điện thoại nước ta ?  Phân tích biểu đồ - Cho biết một số dịch vụ mới của ngành BCVT ? - Dịch vụ BCVT mới ra đời, đang thu hút nhiều khách hàng từ lớn đến nhỏ … là dịch vụ nào ? - Dịch vụ InterNet ra đời đã thúc đẩy nhiều loại hình dịch vụ. - Đường hàng không có tỉ trọng tăng nhanh nhất. - HS xác định trên bản đồ GTVT một số tuyến đường quan trọng. dài 2632 Km, quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống nhất . - Đường sông : chủ yếu ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long , tổng chiều dài khoảng 7000 Km - HS nghe và ghi nhớ - Đường biển : ba cảng biển lớn của nước ta là : Hải Phòng , Đà Nẵng và Sài Gòn . - Đường hàng không : là ngành có tỉ trọng tăng - HS kể tên các tuyến đường nhanh nhất , ta có 4 sân sắt ở nước ta qua lược đồ bay quốc tế và nhiều sân bay nội địa . - HS nêu đặc điểm đường - Đường ống : ngày càng sống, đường biển dựa vào phát triển cùng với sự SGK/53 phát triển của ngành dầu khí .. - HS nêu đặc điểm của các tuyến đường hàng không - Kể tên một số sân bay ở nước ta II.BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (15) - Góp phần đưa nước ta trở thành 1 nước Công nghiệp , nhanh chóng hội - HS nhắc lại kiến thức cũ nhập nền kinh tế thế giới . - Gồm nhiều dịch vụ : - Gồm:điện thoại, điện báo.. điện thoại , điện báo , báo chí , Internet , bưu phẩm - Càng ngày càng tăng, năm … 2002 có 7.1 máy/100 dân - Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ , không ngừng được mở rộng và nâng cấp , nhiều - Điện hoa, điện bào, chuyển dịch vụ mới chất lượng tiền…. cao ra đời - InterNet : là dịch vụ BCVT quan trọng nhất - HS nêu dịch vụ này đối với việc phát triển và. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> khác phát triển , đó là những dịch hội nhập kinh tế quốc tế . vụ nào ? - Dịch vụ này có ưu điểm gì? Nhược điểm gì?==> Rèn kĩ năng - HS trả lời theo ý hiểu và tự sống cho học sinh liên hệ bản thân IV/ Củng cố : (3) - Phân tích những ưu , nhược điểm của từng ngành GTVT ở nước ta ? - Xác định trên lược đồ : một số tuyến đường bộ và đường sắt chính của nước ta . V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : bài 15 : thương mại và du lịch - Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh đẹp của nước ta . ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... NS:09/10/2015. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ND:16/10/2015 Tiết 16: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch - C/m và giải thích được vì sao Hà Nội và TP HCM là 2 tr. tâm du lịch và thương mại lớn nhất nước ta - Nắm được các tiềm năng DL khá phong phú và ngành DL đang trở thành ngành kinh tế quan trọng 2. Kĩ năng : - Biết đọc và phân tích các biểu đồ , phân tích bảng số liệu 3. Thái độ : Tình yêu quê hương , có ý thức giữ gìn các giá trị th. nhiên , lịch sử , văn hóa … của địa phương . 4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, sáng tạo, hợp tác Kiến thức trọng tâm : Phần ngoại thương . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Hình vẽ phóng to biểu đồ 15.1 - Bản đồ hành chính thế giới - Bản đồ du lịch Việt Nam C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1) II,Kiểm tra bài cũ : (4) - Trình bày sự ph. triển các loại hình GTVT nước ta ? Ngành nào có vai trò quan trọng nhất ? Tại sao ? - Phân tích những ưu , nhược điểm của từng loại hình GTVT ? Xác định trên lược đồ một số tuyến đường Bộ chính . III,Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngành I . THƯƠNG MẠI : (20) nội thương : 1/ Nội thương : - Thương mại là gì ? Thương - Là hoạt động buôn bán - Thay đổi về căn bản : mại gồm những ngành nào ? trong nước và nước ngoài hàng hóa dồi dào , đa dạng - Trong thời gian qua , hoạt - Cả nước là một thị trường và tự do lưu thông , hệ động nội thương nước ta đã có thống nhất, hàng hóa đa thống các chợ hoạt động những thay đổi gì ? dạng, hoạt động tấp nập tấp nập … - Sự phân bố của ngành nội - Quy mô dân số và sức mua thương phụ thuộc vào những yếu - Sự phát triển N.T phụ tố nào ? thuộc vào 2 yếu tố : qui mô - Quan sát biểu đồ 15.1: em có dân số và sự phát triển kinh nhận xét gì về sự phân bố theo - Phân bố không đều, tập tế vùng của ngành nội thương ? trung nhiều nhất: ĐNB, ( tập trung nhiều nhất ở vùng nào ĐBSCL, ĐBSH, ít nhất ở - Tập trung nhiều nhất ở ? Ít nhất ở vùng nào ? ) Tây Nguyên Đông Nam Bộ và ít nhất ở - Giải thích : Vì sao N.T của Tây Nguyên . vùng Đông Nam Bộ đạt mức cao - HS căn cứ vào yếu tố phụ - 2 trung tâm thương mại , nhất ? Tây Nguyên lại thấp nhất thuộc của ngành nội thương dịch vụ lớn nhất nước ta là ( Gợi ý : Từ 2 yếu tố ảnh hưởng HN và TP.HCM . đến sự phân bố ngành NT) - Cho biết các trung tâm - Hà Nội và TP Hồ Chí Minh thương mại , dịch vụ lớn nhất là 2 trung tâm nội thương lớn. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nước ta ?  giải thích ?  Xem và phân tích ảnh . - Hoạt động xuất nhập khẩu 2/ Ngoại thương : * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về - Là hoạt động kinh tế đối ngành ngoại thương - HS căn cứ SGK trả lời ngoại quan trọng nhất  giải - Ngoại thương là gì ? - Vai trò của Ngoại thương đối quyết đầu ra cho sản với sự phát triển kinh tế ? ( GV phẩm , đổi mới công nghệ , - Hàng tiêu dùng, lương mở rộng sản xuất . phân tích thêm ) thực.. - Những mặt hàng xuất khẩu - Xuất khẩu : ? chủ yếu của nước ta là gì ? - Nhập khẩu : ? - Nước ta đang thực hiện - Quan hệ ngoại thương Cho ví dụ từng mặt hàng ? - Vì sao ta nhập khẩu nhiều máy CNH-HĐH nền kinh tế chủ yếu với các nước trong móc , thiết bị và ít nhập khẩu khu vực châu Á – Thái - Châu Á-TBD, Bắc Mĩ, Bình Dương ( ? ) LTTP và hàng tiêu dùng ? Châu Âu.. - Hiện nay ta quan hệ ngoại - Thị trường truyền thống, thương với những nước nào ? - Tại sao ta q. hệ ngoại giao chủ thị trường mới.. yếu với các nước trên ? - Đem lại nguồn lợi lớn, góp II . DU LỊCH : (15) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phần mở rộng giao lưu giữa ngành Du lịch : nước ta với các nước trên thế - Đem lại nguồn thu nhập - Vai trò của du lịch đối với giới, cải thiện đời sống nhân lớn , mở rộng giao lưu giữa kinh tế và đời sống ? ( GV phân tích thêm : cùng với dân nước ta với các nước khác , ngoại thương , du lịch mang lại góp phần cải thiện đời sống nguồn thu ngoại tệ  trang bị . khoa học , công nghệ hiện đại  - Nước ta giàu tìm năng đẩy mạnh tốc độ CNH – HĐH DL : tài nguyên DL tự đất nước ) nhiên và tài nguyên DL - Nước ta có những tiềm năng nhân văn . gì để có thể phát triển ngành - HS nêu các tài nguywwn - Những địa điểm DL nổi DL ? Cụ thể : + Tài nguyên DL tự nhiên ? du lịch, các địa danh du lịch tiếng + Tài nguyên DL nhân văn ?  Cho ví dụ cụ thể từng tài nguyên . - HS xác định trên bản đồ du - Những địa điểm DL nổi tiếng - Gọi h.sinh xác định trên bản lịch các địa điểm đồ hành chính VN : các địa điểm DL : Hạ Long , Phong nha , Huế , Thánh Địa Mỹ Sơn , Hội An . IV/ Củng cố : (3) - Nước ta quan hệ ngoại thương chủ yếu với những nước nào ? Tại sao ? - Xác định các vùng có hoạt động nội thương phát triển nhất  trên lược đồ V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 16 : chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để vẽ biểu đồ . …………………………………………………………………………………………………… …….. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… NS: 13/10/2015 ND:20/10/2015 Tiết 17: Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU CƠ CẤU KINH TẾ A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức bài 6 : về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta . 2. Kĩ năng : - Kĩ năng vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu . - Rèn luyện kĩ năng nhận xét biểu đồ 3. Thái độ: Biết rõ tầm quan trọng của việc thay đổi cơ cấu kinh tế hiện nay 4, Định hướng phát triển năng lực: Tư duy, hợp tác, vẽ biểu đồ B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bảng số liệu 16.1 – SGK trang 60 – phóng to - Biểu đồ ( theo bảng số liệu 16.1 )  Gv vẽ trước ở nhà  để phản hồi kết quả . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Cho biết tình hình hoạt động của ngành nội thương nước ta trong thời gian qua ? Tp HCM và H.Nội có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất cả nước ? - Cho biết tình hình hoạt động của ngành ngoại thương nước ta trong thời gian qua ? Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á – Thái Bình Dương ? III, Tiến trình bài học: Tiến trình tổ chức thực hành như sau : - Gv kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ của h.sinh  nhận xét . - GV nêu yêu cầu của bài thực hành . - Gv hướng dẫn cách vẽ : b.1 / Nhận biết trong trường hợp nào thì vẽ biểu đồ miền : - Trường hợp vẽ biểu đồ miền : chuỗi số liệu thể hiện trong nhiều năm . - Trường hợp số liệu tương tự nhưng ít năm hơn : Vẽ biểu đồ hình tròn . - Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải theo các năm . b.2. / Cách vẽ : - Biểu đồ là 1 hình chữ nhật , trục tung có trị số là 100% . ( Để thuận lợi trong việc vẽ biểu đồ , GV hướng dẫn h.sinh cần lấy chiều cao trục tung là 10 cm 1mm ứng với 1%) - Trục hoành là các năm ( khoảng cách giữa các vạch chỉ năm dài hay ngắn phải tương ứng với khoảng cách giữa các năm ) - Vẽ lần lượt từng chỉ tiêu Nông , lâm , ngư  CN – xây dựng … chứ không phải theo từng năm - Xác định chỉ tiêu đến đâu , kẻ vạch đến đó để tránh sự nhầm lẫn . - Tô màu . - Lập bảng chú giải riêng .  Gv tổ chức cho h.sinh tiến hành vẽ biểu đồ  Gv quan sát , uốn nắn sai sót .  GV phản hồi kết quả : treo biểu đồ GV đã chuẩn bị trước  tiến hành cho nhận xét ( H.sinh nào vẽ chưa xong  cho về nhà vẽ tiếp ) b.3 / Nhận xét : Nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau : - Em có nhận xét gì về sự thay đổi cơ cấu GDP của từng khu vực trong thời kì 1991 – 2002 ( Chỉ nhận xét khái quát : tăng hay giảm … ). 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Sự giảm mạnh của khu vực Nông – Lâm – Ngư từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì ? - Sự tăng trưởng mạnh của khu vực CN – Xây dựng đã phản ánh điều gì ? BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991 – 2002. Nông – Lâm – Ngư. C.Nghiệp – Xây dựng. Dịch Vụ. * Nội dung nhận xét : a. Nhận xét chung : Trong cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 : - Tỉ trọng GDP của khu vực Nông – Lâm – Ngư giảm mạnh . - Tỉ trọng GDP của khu vực CN – Xây dựng tăng nhanh . - Tỉ trọng GDP của khu vực Dịch vụ có tăng nhưng không ổn định . b. Giải thích : - Sự giảm mạnh của khu vực Nông – Lâm – Ngư từ 40,5% xuống còn 23,0% cho ta thấy rằng : Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ 1 nền kinh tế nông nghiệp sang 1 nền kinh tế công nghiệp . - Sự tăng trưởng mạnh của khu vực CN – Xây dựng đã phản ánh được quá trình CNH – HĐH ở nước ta đang tiến triển tốt . IV, Củng cố:(3) - Giáo viên nhận xét tiết thực hành của học sinh - Nhận xét tinh thần làm việc và kết quả làm việc của các em V, Hướng dẫn học tập ở nhà: (2) - Tiếp tục hoàn thành biểu đồ – Nếu chưa vẽ xong . - Tự ghi nội dung nhận xét vào vở . - Chuẩn bị băi mới : Băi ôn tập  Gv Hướng dẫn học tập ở nhẵn tập lại hệ thống kiến thức chuẩn bị cho tiết sau . - H.sinh tự ôn tập phần địa lí dân cư  lên lớp ôn tập phần kinh tế ( Không đủ thời gian ) - Gv cần thông báo trước là tiết 18 sẽ kiểm tra 1 tiết  để h.sinh chủ động kế hoạch …………………………………………………………………………………………………… ……. ……………………………………………………………………………………………………. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ……. …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………… NS: 15/10/2015 ND:23/10/2015 Tiết 18: ÔN TẬP A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức toàn chương cho học sinh - Tập trung vào chương đã học gần đây: Các ngành kinh tế 2. Kĩ năng : - Kĩ năng sử dụng bản đồ , biểu đồ . - Kĩ năng phân tích , nhận xét , đánh giá 3. Thái độ : có ý thức trong vấn đề ôn tập 4. Định hướng phát triển năng lực: Tổng hợp, phân tích, hợp tác B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Các bản đồ , lược đồ có liên quan : CN , giao thông … - Bảng số liệu cho h.sinh tập vẽ 1 biểu đồ C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp:(1p) II, Kiểm tra bài cũ:( kết hợp) - Kiểm tra bài thực hành  chấm điểm 1 số h.sinh - Đánh giá chung về kết quả thực hành của h.sinh . - GV dùng hệ thống câu hỏi gợi mở , giúp h.sinh ôn tập lại kiến thức theo tiến trình như sau : III, Tiến trình bài học: (40) I, PHẦN KIẾN THỨC : (30) 1/ Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam : - Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ? - Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới  chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu và thách thức ? - Biểu đồ hình tròn : các thành phần kinh tế . 2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? - Nhân tố tự nhiên : gồm những nhân tố nào ? Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn của mỗi nhân tố ? - Các nhân tố kinh tế – xã hội : gồm những nhân tố nào ? Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn của mỗi nhân tố ?  Trong đó nhân tố nào giữ vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 3/ Sự phát triển và phân bố nông nghiệp : - Ngành trồng trọt : gồm những cây trồng nào ? Cây trồng nào là chủ yếu ? Tình hình phát triển của từng loại cây trồng ? Vùng phân bố chủ yếu ? Giải thích sự phân bố ? - Ngành chăn nuôi : Gồm những vật nuôi nào ? Tình hình phát triển từng vật nuôi ? Vùng phân bố chủ yếu ? Giải thích về sự phân bố ? 4/ Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp , thủy sản : - Tiềm năng rừng của nước ta ? Gồm những loại rừng nào ? Cho ví dụ mỗi loại ? Xác định chúng trên lược đồ  thuộc tỉnh nào ? - Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp  Hướng phấn đấu đến 2010 ? - Ngành thủy sản : các nguồn lợi thủy sản ? Tình hình phát triển và phân bố ? Những khó khăn đối với ngành thủy sản nước ta ? 5/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp :. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Gồm những nhân tố nào ? - Các yếu tố tự nhiên : gồm những nhân tố nào ? Cho biết ảnh hưởng trực tiếp đến ngành nào - Các nhân tố kinh tế – xã hội : Gồm những yếu tố nào ?  Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố CN ? 6/ Sự phát triển và phân bố Công nghiệp : - Ngành CN nước ta gồm những ngành nào ? Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ? - Cho biết các ngành CN trọng điểm của nước ta ?  Xác định một số ngành CN trọng điểm trên lược đồ ?  Xác định các trung tâm CN lớn trên lược đồ 7/ Vai trò , đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ : - Cơ cấu dịch vụ nước ta gồm những ngành nào ? Ngành dịch vụ nào chiểm tỉ trọng lớn nhất - Lấy ví dụ về mỗi ngành dịch vụ ? - Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống ? - Đối tượng phục vụ của ngành dịch vụ  Dịch vụ phát triển phụ thuộc vào những yếu tố nào  Từ đó giải thích đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ ? - Các trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta ? 8/ Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông : - GTVT : gồm những loại hình nào ? Loại hình GTVT nào có vai trò quan trọng nhất ? Loại hình GTVT nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ? - Xác định một số tuyến đường chính , một số sân bay quốc tế … trện lược đồ ? - Bưu chính viễn thông : Tình hình phát triển ? Gồm những dịch vụ nào ? Dịch vụ BCVT nào phát triển mạnh nhất , vai trò quan trọng nhất ? 9/ Thương mại và du lịch : - Thương mại gồm những ngành nào ? - Hoạt động nội thương phát triển nhất ở vùng nào ? Yếu nhất ở vùng nào ? Giải thích ? - Các trung tâm T.mại – D.vụ lớn nhất nước ta ? - Ngoại thương : quan hệ ngoại thương với những nước nào ? - Tại sao VN chủ yếu quan hệ ngoại thương với các nước châu Á – Thái Bình Dương ? - Cho biết một số mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu của nước ta ? - Du lịch : Nước ta có những điều kiện gì để phát triển ngành du lịch ? - Nêu một số địa điểm du lịch văn hóa ? - Nêu một số địa điểm du lịch sinh thái ?  Xác định chung trên lược đồ B. PHẦN THỰC HÀNH : (10) Các kiểu biểu đồ : hình tròn , hình cột , biểu đồ miền , biểu đồ cột chồng , biểu đồ đường .  Nhận xét biểu đồ ( mức độ đơn giản ) IV. Củng cố:( 3) - Nắm chắc các kiến thức đã học trong bài - Tự ôn tập nội dung phần dân số V, Hướng dẫn học tập ở nhà: (1) - Về nhà sưu tầm số liệu  tập vẽ biểu đồ . Học bài cũ cho tốt . - Chuẩn bị cho bài kiểm tra : Các dụng cụ vẽ biểu đồ : Compa , bút màu , máy tính … - Tiết sau : làm bài kiểm tra 1 tiết . ………………………………………………………………………………………………..... ……. …………………………………………………………………………………………………… …….. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> …………………………………………………………………………………………………… ……. …………………………………………………………………………………………………… ……. …………………………………………………………………………………………………… ……. …………………………………………………………………………………………................ ........................................................................................ NS:20/10/2015 ND:27/10/2015 Tiết 19: KIỂM TRA 45 PHÚT A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Cũng cố kiến thức cho học sinh qua một số nội dung đã học trong phần Địa lí dân cư và kinh tế của Việt Nam, nhất là sau khi Đổi mới nền kinh tế 2. Kĩ năng : - Kĩ năng sử dụng bản đồ , biểu đồ . - Kĩ năng phân tích , nhận xét , đánh giá c. Thái độ : B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đề kiểm tra 45 phút, thước, máy tính bỏ túi C/Hoạt động dạy và học: I, Tổ chức lớp:(1p) II, Kiểm tra bài cũ:( kết hợp) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Dụng cụ học tập của học sinh III, Tiến trình bài học:(40) A/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. MT 1: Chủ đề (ND, chương)/Mức độ nhận thức Chủ đề 1: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:.......% Định hướng phát triển năng lực Chủ đề 2: Ngành thủy sản. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:.......% Định hướng phát triển năng lực Chủ đề 3: Ngành Thương mại và du lịch. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. - Nắm được những đặc điểm và thành tựu của nền nông nghiệp nước ta, Sự phân bố cây lúa Số điểm 1.5. Giải thích tại sao lúa lại là cây lương thực quan trọng, được phân bố ở đồng bằng Số điểm 1.5 điểm. Nhận biết, nhận xét phân bố cây trồng - Hiểu được các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến ngành thủy sản và các nguồn lợi thủy sản của nước ta Số điểm: 2 điểm. Giải thích, đánh giá. Đánh giá ảnh hưởng - Kể tên 2 Trung tâm thương mại và Dịch vụ lớn của nước ta. Vận dụng cấp độ cao. ;. Nhận xét và giải thích được Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta (Lớp B) Số điểm: 2 điểm Nhận xét và giải thích - Giải thích được tại sao Hà Nội và Thành phố HCM là TT TMDV lớn, đa dạng. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:.......% Định hướng phát triển năng lực. Số điểm: 1 điểm Nhận biết. Số điểm: 2 điểm Giải thích. B/ VIẾT ĐỀ TỪ MA TRẬN: TRƯỜNG THCS TÂN HỒNG Họ và tên:…………………………… ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp:....(A) Môn: Địa lí 9 Điểm. Lời phê của thày, cô giáo. Câu 1( 3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học hãy: a, Nêu đặc điểm chung về ngành trồng trọt của nước ta? b, Cây lúa được phân bố chủ yếu ở đâu? Tại sao lại trồng nhiều ở những nơi đó? Câu 2:( 4 điểm): Ngành thủy sản nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển? Câu 3:( 3 điểm): a, Kể tên hai trung tâm Công nghiệp lớn nhất nước ta? b, Giải thích tại sao? TRƯỜNG THCS TÂN HỒNG Họ và tên:…………………………… ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp:....(B) Môn: Địa lí 9 Điểm. Lời phê của thày, cô giáo. Câu 1( 3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học hãy: a, Nêu đặc điểm chung về ngành trồng trọt của nước ta? b, Cây lúa được phân bố chủ yếu ở đâu? Tại sao lại trồng nhiều ở những nơi đó? Câu 2:( 4 điểm): a, Ngành thủy sản nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển? b, Tại sao ngành Khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta ngày càng phát triển mạnh. Câu 3:( 3 điểm): a, Kể tên hai trung tâm Thương mại và Dịch vụ lớn nhất nước ta? b, Giải thích C/ BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu. 1 (3đ). Ý 1. 2 3 1. 2 (4đ) 2. 1 3 (3đ). 2. Nội dung Nêu đặc điểm chung về ngành trồng trọt của nước ta - Phát triển đa dạng cây trồng, phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới - Đẩy mạnh phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, phá thế độc canh - Cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng cao mặc dù hiện nay tỉ trọng đang giảm đi Sự phân bố của cây lúa - Lúa: Phân bố khắp cả nước, nhưng tập trung nhiều nhất ở vùng đồng bằng( ĐBSH, ĐBSCL, ĐBDHMT) Lúa được trồng nhiều ở những nơi đó vì: - Có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, dân cư đông đúc, nghề trồng lúa có từ lâu đời.,..... Những điều kiện thuận lợi đề phát triển ngành thủy sản - Điều kiện tự nhiên: + Bờ biển dài 3260km, Vùng biển rộng 1 triệu km2 + Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều + Các đảo và quần đảo, thềm lục địa nông, rộng + Các bãi tôm, bãi cá, ngư trường đánh bắt rộng + Nhiều loài cá, tôm.... - Điều kiện KTXH: + Ngư dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt + Thị trường tiêu thụ rộng lớn Ngành Khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta ngày càng phát triển mạnh vì:( lớp B) - Khai thác: Tăng số lượng tàu thuyền và công suất tàu - Nuôi trồng: Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng rộng mở Kể tên hai trung tâm Thương mại và Dịch vụ lớn nhất nước ta - Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh Giải thích: Có nhiều trung tâm kinh tế, chính trị, tập trung các chợ lớn, các siêu thị, dân đông, sức mua tăng, là hai đầu mối giao thông vân tải, tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, trung tâm tài chính, thương mại, ngân hàng lớn nhất nước ta.. Điểm 1.5 5.0 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0 1.0 4.0 2.5. 1.5. (1.0) 0.5. 2.5. IV, Củng cố:(3) - Giáo viên thu bài của học sinh - Nhận xét ý thức, thái độ trong giờ kiểm tra của học sinh V, Hướng dẫn học tập ở nhà:(1) - Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học trong các bài trước ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... NS: 23/10/20145 ND: 30/10/2015 Tiết 20: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lí , một số thế mạnh của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . Nắm được các đặc điểm dân cư – xã hội - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng TB và ĐB , đánh giá trình độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường , giải pháp phát triển kinh tế – xã hội 2. Kĩ năng : - Xác định được ranh giới của vùng , vị trí 1 số tài nguyên thiên nhiên quan trọng trên lược đồ - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội 3. Thái độ: Thấy được những đặc diểm của vùng, có cách ứng xử hợp lí với tự nhiên.... 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, tư duy, khai thác lược đồ... Kiến thức trọng tâm : Phần II : Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ tự nhiên của vùng ( có thể thêm bản đồ hành chính VN ) Một số ảnh phong cảnh trong vùng . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I/ Tổ chức lớp(1p) II/Kiểm tra bài cũ : (4p) - Hướng dẫn h.sinh xem lại bài 6  Xác định lại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ( dùng bút lông khoanh vùng trên bản đồ ) III/.Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị 1/ Vị trí địa lí và giới hạn trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : lãnh thổ : (10) - Dựa vào kiến thức cũ ( bài - HS xác định trên lược đồ 6 ) : xác định ranh giới của vùng - Là vùng lãnh thổ phía bắc trên bản đồ tự nhiên ?  Nằm ở + Cực Bắc : Lũng Cú – nước ta . Huyện Đồng Văn – Tỉnh Hà - S = 100.965 Km2 , dân số phía nào của nước ta ? = 11,5 tr  chiếm 30,7% S  Vùng đất địa đầu Tổ Quốc  có 2 Giang + Cực Tây : A Pa Chải – và 14,4% dân số cả nước điểm cực đó là những điểm cực Sín Thầu – Mường Nhé – ( 2002 ) , nào ? Điện Biên - Vùng này giáp biên giới với những nước nào ? vùng nào - Giúp vùng quan hệ giao lưu  Vị trí của vùng có ý nghĩa gì kinh tế, văn hóa, xã hội đối với việc phát triển kinh tế , thuận lợi với các nước láng văn hóa ? giềng qua các cửa khẩu, với * Gv gợi ý :. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Có đường biên giới chung với nhiều nước , nhiều vùng có lợi gì về kinh tế – văn hóa ? * GV phân tích thêm - Qui mô của vùng ? ( S ? dân số ? Tỉ lệ so với cả nước ? gồm bao nhiêu tỉnh ? )  Kể tên các tỉnh thuộc Tây Bắc và Đông Bắc ? - GV : Như vậy vùng núi và trung du BB được chia làm 2 vùng nhỏ , gọi là 2 tiểu vùng : Tây Bắc và Đông Bắc  Gv dùng bút lông xác định ranh giới 2 tiểuvùng - GV : Đây là 2 phần lãnh thổ trên đất liền , ngoài ra phần lãnh thổ của vùng còn có cả các đảo và quần đảo trong vịnh B.Bộ  GV chỉ trên bản đồ * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : - Miền núi và trung du BB : từ tiêu đề bài đã gợi ý cho ta biết vùng này gồm những loại địa hình gì ? ( GV có thể gợi ý : gồm 2 loại địa hình chính … ) - GV : 2 loại địa hình chính : Trung du và miền núi  là những loại địa hình cao  cho nên vùng này chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình - Về độ cao địa hình : Dựa vào thang màu sắc trên b.đồ , em có nhận xét gì về độ cao địa hình của 2 tiểu vùng TB và ĐB  GV định hướng : có thể tham khảo bảng 17.1 ( TB : núi cao , hiểm trở - ĐB : núi trung bình và núi thấp ) - Tìm trên bản đồ : dãy núi cao nhất và đỉnh núi cao nhất nước ta ? Thuộc tiểu vùng nào ? - Cho biết dãy Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng nào ? - Về khí hậu : khí hậu của 2 tiểu vùng có gì khác nhau ?  GV định hướng : có thể tham. các vùng trong nước - S: 100.965km2, dân số 11.5 triệu người, gồm 11 tỉnh - HS kể tên theo sách giáo khoa. 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : (15) - Gồm 2 miền trung du và miền núi. - HS nghe và ghi nhớ. H.sinh học nội dung bảng 17.1 – SGK trang 63. - Miền Tây bắc cao hơn miền Đông bắc - HS nêu đặc điểm địa hình 2 miền dựa vào Bảng 17.1 SGK - HS chỉ trên bản đồ một số dãy núi cao của miền, dãy Hoàng Liên Sơn chạy theo hường TB-ĐN - TB: Mùa đông ít lạnh hơn, ĐB: Mùa đông lạnh sâu sắc. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> khảo bảng 17.1 - Gv phân tích thêm : ( ảnh hưởng của địa hình núi đối với khí hậu ) : - GV : về sông ngòi : - Địa hình núi cao , hiểm trở có ảnh hưởng gì đến sông ngòi ? - Sông ngòi lắm thác , nhiều ghềnh có giá trị gì về kinh tế ? - Tìm trên bản đồ các sông giàu tiềm năng thủy điện như : sông Đà , sông Lô , sông Gâm , sông Chảy ?  Tiềm năng thủy điện phong phú nhất cả nước . - Xem lại lược đồ 12.2 - trang 43 : cho biết tên một số nhà máy thủy điện trong vùng . Cho biết cụ thể chúng nằm trên những con sông nào ? - Xác định trên bản đồ : nhà máy thủy điện Hòa Bình . - Xem lại lược đồ 12.2 - trang 43 : cho biết tên một số nhà máy thủy điện trong vùng . Cho biết cụ thể chúng nằm trên những con sông nào ? - Xác định trên bản đồ : nhà máy thủy điện Hòa Bình . - Sinh vật : Do có nhiều vành đai khí hậu  nhiều vành đai thực vật  Rừng rất phong phú về chủng loại .  GD môi trường : ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn : - Khoáng sản : Căn cứ vào lược đồ  cho biết vùng này có những loại khoáng sản gì ?  Rất nhiều loại - Gọi 1 h.sinh tìm các mỏ than ? Chủ yếu ở tiểu vùng nào ? * Vùng trung du : - GV nhắc lại khái niệm : Vùng trung du : vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng , … là vùng đồi thấp , xen kẻ các cánh đồng giữa núi . - Kiểu địa hình đặc trưng của miền trung du BB là gì ? - Vùng trung du BB có thuận lợi. (Giàu tiềm năng thủy điện và thủy lợi , ít có giá trị về giao thông ). - HS dựa vào bản đồ kể tên các nhà máy thủy điện và nêu giá trị của các nhà máy này - HS kể tên nhà máy và kể tên các con sông có phát triển các nhà máy đó.. - HS nghe giáo viên thuyết trình - HS nghe và ghi nhớ, tự liên hệ với việc bảo vệ môi trường - HS kể tên các loại khoáng sản trong vùng - HS tìm và chỉ các mỏ than lớn của vùng, nằm chủ yếu ở tiểu vùng Đông Bắc - HS nghe và ghi nhớ. - Đồi bát úp , xen kẻ những cánh đồng bằng phẳng - Phát triển các vùng chuyên. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> gì để phát triển kinh tế ? canh cây công nghiệp, chăn * GV : Đây là địa bàn quan nuôi gia súc, xây dựng đô trọng để trồng các cây CN , nhất thị, khu công nghiệp là cây chè , đây cũng là khu vực đông dân cư , tập trung nhiều đô thị quan trọng : Việt Trì , Thái Nguyên , Hạ Long  GV : Cụ thể thế mạnh kinh tế - HS nghe và ghi nhớ kiến thức mỗi vùng …  Xem bảng . - Dẫn dắt h.sinh tìm ra thế mạnh - HS quan sát bảng kiến thức về kinh tế của mỗi vùng SGK để thấy các thế mạnh  Xem ảnh Hạ Long , thác Bản của mỗi vùng Dốc  V.Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi . - HS dựa vào SGK trả lời  Tuy nhiên , vùng này gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên . 3/ Đặc điểm dân cư – xã * Hoạt động 3:Phần đặc điểm hội : (10) dân cư – xã hội : - Từ những số liệu : chiếm 30,7% - Là địa bàn thưa dân, diện tích khá rộng lớn S và 14,4% dân số cả nước  2 con số trên cho ta thấy điều gì ? - Là địa bàn cư trú của ( Đây là vùng đông dân cư hay - Là địa bàn cư trú của các nhiều d.tộc ít người : Tày , thưa dân cư ? ) Mường , Dao , Mông ,Thái - Vùng này là địa bàn cư trú của dân tộc ít người … Người Kinh sinh sống các d.tộc nào ? - Sống định canh, định cư, hầu hết ở các địa phương . - Đồng bào các d.tộc ngày nay thâm canh lúa nước có những tiến bộ gì trong sản - Đồng bào các d.tộc có xuất ?  Xem ảnh : Ruộng bậc thang … - HS quan sát ảnh để thấy nhiều kinh nghiệm trong được cách khắc phục những sản xuất nông nghiệp : khắc phục khó khăn của tự khó khăn về tự nhiên của nhiên  canh tác lúa nước trên vùng trong sản xuất - Tuy nhiên , chỉ tiêu phát vùng đồi núi . - HS so sánh sự chênh lệch triển dân cư – xã hội còn - Tuy nhiên sự phát triển của 2 trong phát triển dân cư, xã có sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng còn có sự chêng lệch  tiểu vùng TB và ĐB sử dung bảng 17.2  GV gợi ý cho hội của hai tiểu vùng h.sinh so sánh . - Cuộc sống của các đồng bào d.tộc ngày nay có những thay đổi - HS dựa vào SGK trả lời gì - Xem ảnh : đồng bào các d.tộc IV/ Củng cố : (3p) - Kiến thức : Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên hiên của vùng ? Điền các số liệu - Kĩ năng : Cho xác định lại ranh giới của vùng  Phía Nam giáp những vùng nào ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2p) - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới : Vùng núi và trung du BB ( tt ) - Làm bài trong vở bài tập …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………....... 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………...... NS: 25/10/2015 ND:03/11/2015 Tiết 21: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi BB theo trình tự : công nghiệp , nông nghiệp và dịch vụ . Nắm được 1 số vấn đề trọng tâm . 2. Kĩ năng : - Nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí ; kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích , giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bài 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, tư duy, khai thác lược đồ công, nông nghiệp Kiến thức trọng tâm : - CN : ngành CN năng lượng ; Nông nghiệp : cây chè ; Dịch vụ : du lịch B / Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ kinh tế trung du và miền núi BB . - Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế trong vùng . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1p) II, Kiểm tra bài cũ :( 4p) - Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng . - Cho biết : Việc bảo vệ rừng trong vùng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của dân cư trong vùng III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình IV . TÌNH HÌNH PHÁT hình phát triển công nghiệp của TRIỂN KINH TẾ :(25) miền núi và trung du BB : - HS dựa vào lược đồ kinh tế 1/ Công nghiệp : - Căn cứ vào lược đồ kinh tế , kể tên các ngành côn nghiệp cho biết trong vùng có các ngành của vùng - Nhờ thủy năng và nguồn công nghiệp nào ? - Hs kể tên các ngành công than phong phú mà ngành - Tìm trên lược đồ các nhà máy nghiệp Nhiệt điện và thủy thủy điện và nhiệt điện phát thủy điện và nhiệt điện ? điện quả vùng triển mạnh . - Nhờ đâu mà ngành thủy điện - Nhờ nguồn than phong phú - Các xí nghiệp CN nhẹ , và nhiệt điện trong vùng phát và trữ năng dồi dào của sông chế biến LTTP ,xi măng … triển mạnh ? suối được xây dựng rãi rác ở các - Cho biết ý nghĩa của thủy điện - Phát điện, dự trữ nước cho tỉnh , dựa vào nguồn nguyên Hòa Bình ? sản xuất của vùng đồng liệu tại chỗ - Tìm trên lược đồ các trung tâm bằng.. CN luyện kim , cơ khí , hóa chất  - Các trung tâm này phân bố ở nơi có nguồn nguyên liệu Phân bố ở đâu ? dồi dào( Khu gang thép Thái ( Gợi ý cho h.sinh tìm ra mối. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> quan hệ giữa nơi khai thác và nơi chế biến ) * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của miền núi và trung du BB : - Căn cứ vào lược đồ kinh tế , cho biết trong vùng có các cây trồng nào ? - Cây lúa , cây ngô được trồng nhiều nhất ở đâu ? - Xác định các vùng trồng lúa , ngô trên lược đồ ? - Đ. kiện khí hậu của vùng có th.lợi gì đối với trồng trọt ? - Cho biết một số nông sản quan trọng của vùng và các thương hiệu nổi tiếng ? - Xác định vùng phân bố cây chè , hồi ? - Nhờ những điều kiện nào mà cây chè chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước ? + Chăn nuôi : cho biết vật nuôi nhiều nhất trong vùng ? - Ngoài ra trong vùng còn phát triển các vật nuôi nào … ? - Sản xuất nông nghiệp trong vùng gặp phải những khó khăn gì * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát triển dịch vụ của miền núi và trung du BB : - Tình phát triển ngành GTVT ?  Xác định trên lược đồ một số tuyến đường quan trọng . - Tình hình ngoại thương ? Giao lưu kinh tế với các nào ? Vùng nào ? - Ngành du lịch : Cho biết một số địa điểm du lịch trong vùng ? Hướng phát triển của ngành du lịch trong những năm tới ? - Cho biết các trung tâm kinh tế trong vùng ? Nêu thế mạnh về kinh tế của mỗi trung tâm ?  Xác định các trung tâm kinh tế trên lược đồ ?. Nguyên..), và các đô thị.. 2/ Nông nghiệp : a. Trồng trọt : - HS dựa vào bản đồ kinh tế - Lúa và ngô là cây lương kể tên các cây trồng trong thực chính  trồng nhiều nhất vùng ở các cánh đồng giữa núi - Lúa, ngô được trồng ở vùng đồng bằng nhỏ trong - Cơ cấu sản phẩm đa núi dạng , một số sản phẩm có giá trị trên thị trường như : - Vùng có khí hậu nhiệt đới, chè , hồi , vải thiều … có sự phân hóa theo độ cao là điều kiện để phát triển cây trồng đa dạng - Chè phân bố ở vùng trung du, khí hậu cận nhiệt, đất Feralit trên đá vôi.. ( các nhân tố KT-XH) - HS nêu các vật nuôi trong vùng( trâu ,bò…) - HS dựa vào SGK nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp - HS xác định một số tuyến đường quan trọng trong vùng nối với các trung tâm, các thành phố lớn - Giao lưu với các tỉnh phía Nam của TQ thông qua các của khẩu - Du lịch tự nhiên và nhân văn đang được phát triển mạnh. - HS xác định các trung tâm kinh tế trong vùng, chức năng của từng trung tâm. b. Chăn nuôi : - Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 57,3% ) , đàn lợn chiếm 22% cả nước ( 2002 ) - Tôm , cá : được nuôi trong các ao , hồ , vùng nước mặn , nước lợ… 3. Dịch vụ : - GTVT : nối liền các tỉnh , T.p trong vùng với các T.p ở ĐB sông Hồng , nhất là Hà Nội . - Thương mại : giao lưu kinh tế với các tỉnh Vân Nam , Quảng Tây ( TQ ) , thượng Lào , với ĐB sông Hồng . - Du lịch : DL văn hóa : Tân Trào , Pác Pó , đền Hùng ; DL sinh thái : Hạ Long , SaPa , Tam Đảo , Ba Bể . V . CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ (10) Các T.p Thái nguyên , Việt Trì , Hạ Long , Lạng Sơn .. IV/ Củng cố : (3p) - Ngành CN nào phát triển mạnh nhất trong vùng ? Tại sao ?. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Cho biết tình hình phát triển một số ngành dịch vụ ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà:(2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 19 , tiết sau thực hành  chuẩn bị dụng cụ vẽ sơ đồ …………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………….. NS: 026/10/2015 ND:05/11/2015 Tiết 22: THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN ĐỒ Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ A/ Mục tiêu : - Nắm được các kĩ năng đọc các bản đồ . - Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ . - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành CN khai thác , chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản - Phát triển năng lực: Tự học, tư duy, đánh giá được một số vấn đề kinh tế xã hội đơn giản B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi BB C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp(1p) II,Kiểm tra bài cũ : (4p) - Cho biết tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của vùng trung du và miền núi BB ? - Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng và nêu chức năng kinh tế của từng trung tâm ? III, Tiến trình bài học : 1/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh : 2/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành 3/ Tiến hành tổ chức thực hành : 1/ Bài tập 1(15) : Xác định các mỏ khoáng sản : than , sắt , mangan , thiếc , bôxít , apatit , đồng , chì , kẽm trên bản đồ . - GV yêu cầu h.sinh quan sát , đối chiếu với bảng chú giải  nắm các ước hiệu trên bản đồ  tìm vị trí các mỏ khoáng sản , yêu cầu cho biết địa phương ( tỉnh ) cụ thể có mỏ KS đó  Chú ý h.sinh khá . - Mỗi h.sinh lên bảng , GV yêu cầu xác định 2 loại KS . - Sau khi h.sinh trình bày  GV chuẩn xác kết quả : o Sắt : Thái Nguyên , Hà Giang , Lào Cai … o Than : Quảng Ninh , Thái Nguyên … o Mangan : Cao Bằng o Thiết : Tuyên Quang , Cao Bằng o Bôxit : Cao Bằng , Lạng Sơn o Apatit : Lào Cai o Đồng : Bắc Giang , Lào Cai o Chì , Kẽm : Tuyên Quang 2/ Bài tập 2(20) : Phân tích những ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản … * a. Những ngành CN khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì Sao ?  Bài tập này có thể cho h.sinh thảo luận nhóm ( 3’ )  đại diện nhóm trình bày kết quả  GV chuẩn xác kết quả :. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Ngành CN khai thác có điều kiện phát triển mạnh : Khai thác Than và Apatit , Vì : + Than : - Có trữ lượng lớn - Nhu cầu chất đốt trong sinh hoạt - Nhiên liệu cho nhiệt điện - Phục vụ xuất khẩu + Apatic : - Có trữ lượng lớn - Nhu cầu rất lớn về phân bón cho nông nghiệp * b. Chứng minh ngành CN luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ . - GV gợi ý - Gọi 1 h.sinh trình bày - GV chuẩn xác kết quả : Mỏ sắt Trại Cau  cách trung tâm CN Thái Nguyên 7 Km . ( GV cung cấp thêm tư liệu : mỏ sắt Khánh Hòa cách T.Nguyên 10 Km , mỏ Phấn Mễ cách T.Nguyên 17 Km ) * c. Xác định trên lược đồ : vùng mỏ than Quảng Ninh , nhà máy nhiệt điện Uông Bí , cảng Cửa Ông  Gọi 1 h.sinh xác định trên lược đồ . * d. Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo 3 mục đích : - Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện - Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng than trong nước - Xuất khẩu .  GV gợi ý cách vẽ  Gọi 1 h.sinh vẽ minh họa trên bảng .  Gv nhận xét và chuẩn xác kết quả :. THAN ( QUẢNG NINH ). Làm nhiên liệu cho Nhiệt điện. Phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng than trong nước. Xuất khẩu. IV, Củng cố(3): Hệ thống bài thực hành cho học sinh V, Hướng dẫn học tập ở nhà:(2) - Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học - Nghiên cứu bài mới .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... NS:03/11/2015 ND:10/11/2015 Tiết 23: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng , giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân , nông nghiệp thâm canh , cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội phát triển . 2. Kĩ năng : - Đọc được lược đồ , kết hợp với kênh chữ để giải thích một số ưu thế và nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững . 3. Thái độ : Ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên . 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, phát triển tư duy, khai thác lược đồ Trọng tâm Phần II : Các điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . - Máy tính bỏ túi  tính tỉ lệ mật độ dân số của vùng so với các vùng khác và cả nước . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1p) II/ Kiểm tra bài cũ : (4p) - Kiểm tra bài tập thực hành - Cho biết vùng phân bố các mỏ khoáng sản : Sắt , Than , Mangan , Thiết và xác định vùng phân bố của chúng trên lược đồ . III/ Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa I/ Vị trí địa lí và lí và giới hạn lãnh thổ : giới hạn lãnh thổ : - Gọi h.sinh xác định ranh giới của - ĐBSH giáp với Vùng TD và vùng trên lược đồ MNBB, BTB, phia đông là - Cho biết quy mô của vùng ? ( S , dân Vịnh Bắc Bộ số , gồm bao nhiêu tỉnh , thành ? ) - HS dựa vào SGK trả lời về S, - S = 14.806 Km2 , - Vùng ĐB sông Hồng bao gồm dân số, các tỉnh dân số : 17,5 triệu , những bộ phận nào ? - Gồm dải đất rìa trung du và có 11 tỉnh thành , bao - GV hướng dẫn h.sinh phân biệt giữa châu thổ sông Hồng gồm đb châu thổ vùng ĐBSH và châu thổ S.Hồng ?  chỉ - HS nghe và ghi nhớ, xác SH , dải đất rìa trung định trên lược đồ trên lược đồ . du và vùng vịnh BB . - Vùng ĐBSH tiếp giáp với những - HS xác định các đảo trên vùng nào ? lược đồ - Xác định các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ trên lược đồ ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các điều II/ Điều kiện tự kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nhiên và tài nguyên. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Vùng ĐBSH gắn với tên của sông Hồng  SH có ý nghĩa gì đối với sản xuất và đời sống ? - Tài nguyên quý giá nhất trong vùng là tài nguyên gì ?  Xác định trên lược đồ vùng châu thổ sông Hồng ? - Giá trị kinh tế của loại đất này đối với sản xuất nông nghiệp ? - Kể tên một số tài nguyên khoáng sản khác trong vùng ? - Tìm trên lược đồ : các mỏ đá vôi * Tư liệu : Than đá được phân ra nhiều loại , tùy theo hàm lượng Cacbon : + Than Nâu : hàm lượng cacbon từ 60  75 % + Than Mỡ : … từ 75  85 % + Than Gầy : … từ 85  90 % + Than Antraxit : từ 90  98 %  chất lượng tốt nhất .. thiên nhiên - Đối với sản xuất và đời sống sông Hồng có ý nghĩa quan trọng: cung cấp nước, bồi đắp phù sa.. - Tài nguyên quý giá - Đất phù sa là tài nguyên quý nhất của vùng là đất giá nhất của vùng phù sa sông Hồng . - Tài nguyên khoáng sản : phong phú nhất - Dùng để trồng cây lương là đá xây dựng , thực, thực phẩm ngoài ra còn có cao - HS kêt tên các khoáng sản lanh , than nâu , khí trong vùng đốt …. - HS nghe và ghi nhớ nội dung giáo viên giảng. - Tài nguyên biển : đang được khai thác  Xác định vùng phân bố các tài có hiệu quả nhờ phát nguyên khoáng sản khác trên lược đồ ? triển nuôi trồng , - Tài nguyên biển : được khai thác và đánh bắt thủy sản và sử dụng như thế nào ? - HS chỉ các loại khoáng sản du lịch . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc trên lược đồ điểm dân cư – xã hội : - Khai thác và sử dụng tài 3/ Đặc điểm dân cư - Em có nhận xét gì về dân cư của nguyên hợp lý – xã hội : vùng so với vùng trung du và miền núi - Là vùng đông dân BB ? ( 11,5 - 17,5 ) cư nhất nước ta . - Quan sát biểu đồ – hình 20.2 : em có nhận xét xét gì về mật độ dân số - Dân cư đông nhất sơ với cả của vùng ? Gấp bao nhiêu lần so với nước - Mật độ dân số mức trung bình của cả nước , của vùng - Mật độ dân số của vùng cao, cao : 1179 người trung du và miền núi BB và Tây đông hơn đây là khó khăn của /Km2 . Nguyên ? ( gấp … theo thứ tự : 4,9 vùng trong phát triển kinh tế 10,3 - 14,6 lần ) - Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã - Dân số đông: Nguồn lao hội ? động dồi dào, thiếu việc làm - Là vùng có kết cấu - Xem bảng 20.1 : em có nhận xét gì hạ tầng nông thôn về tình hình dân cư , xã hội của vùng hoàn thiện nhất cả so với cả nước ? - Các chỉ tiêu phát triển dân cư nước . - GV phân tích thêm về hệ thống đê xã hội cao hơn so với cả nước - Nét độc đáo trong điều  đặt câu hỏi : - Đê điều là nét đặc trưng của đời sống văn hóa : - Cho biết : nét độc đáo trong đời đồng bằng văn hóa đê điều . sống văn hóa của cư dân ở đồng bằng sông Hồng là gì ? - Văn hóa đê điều, gắn với - Tuy nhiên cuộc sống của cư dân ở sông Hồng đồng bằng sông Hồng còn gặp phải - Dân cư đông và chuyển dịch những khó khăn gì ?. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> cơ cấu kinh tế còn chậm IV/ Củng cố : (3p) - Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ ? Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào ? - Xác định trên lược đồ vùng phân bố các nguồn tài nguyên của vùng ? V/ Hướng dẫn học tập : (2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . Chú ý vẽ biểu đồ – bài tập 3 NS:06/11/2015 ND:13/11/2015 Bài 21 - Tiết 24: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(tt) A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng : trong cơ cấu GDP , nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao , nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực . - Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến đời sống dân cư - Các TP Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng 2. Kĩ năng : - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng . 3. Thái độ : 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, tư duy, khai thác lược đồ kinh tế Kiến thức trọng tâm : Phần IV : Tình hình phát triển kinh tế ( Chú ý sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế ) ; Phần nông nghiệp : chú ý vấn đề đưa vụ Đông trở thành vụ sản xuất chính của vùng . B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Xác định ranh giới của vùng trên lược đồ và trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng . III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình IV . TÌNH HÌNH PHÁT hình phát triển công nghiệp của TRIỂN KINH TẾ (25) vùng : - HS nghe, theo dõi SGK 1/ Công nghiệp : - GV : CN của vùng Đồng bằng sông Hồng hình thành sớm nhất VN - Công nghiệp tăng nhanh từ - Giá trị sản xuất CN tăng - Căn cứ vào biểu đồ 21.1 : nhận xét 26.6% lên 36.0% mạnh từ 18,3 nghìn tỉ sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực đồng ( 1995 ) lên 55,2 CN – X.dựng ở Đồng bằng sông nghìn tỉ đồng ( 2002 )  Hồng ? - GTXS Công nghiệp tăng chiếm 21% GDP công - CN của vùng trong những năm mạnh đạt 55.2 nghìn tỉ nghiệp cả nước . qua có sự thay đổi gì đáng kể ? đồng, chiếm 21% GDP công - Phần lớn giá trị sản xuất - Phần lớn giá trị sản xuất CN tập nghiệp của cả nước, tập CN tập trung chủ yếu ở trung chủ yếu ở những thành phố trung phần lớn ở Hà Nội và Hà Nội và Hải Phòng nào ? Hải Phòng - Các ngành CN trọng - Quan sát lược đồ 21.2 : CN trong - HS quan sát lược đồ đọc điểm : chế biến LTTP , vùng gồm có những ngành nào ? tên các ngành công nghiệp hàng tiêu dùng , cơ khí và. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN trên ? - Trong đó những ngành nào là ngành CN trọng điểm của vùng ? Xác định địa bàn phân bố trên lược đồ ? - Cho biết 1 số sản phẩm CN quan trọng của vùng ? - Xem hình 21. 3 : sản phẩm trong ảnh thuộc ngành CN nào ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của vùng : - Hãy so sánh S của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long ? - Về năng suất : Quan sát bảng 21.1 : so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông CL và cả nước ? - Cho biết 1 số cây trồng chính ở Đồng bằng sông Hồng ?  Cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ? - Ngành chăn nuôi : trong vùng phát triển những vật nuôi nào ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành dịch vụ của vùng : - Cho biết trong vùng phát triển các ngành dịch vụ nào - GTVT : cho biết các đầu mối giao thông quan trọng trong vùng ? - Dựavào lược đồ : xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay Q.tế Nội Bài - Du lịch : Cho biết 1 số địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng ?  xác định trên lược đồ ? ( thuộc tỉnh nào)  Xem ảnh : hình 21.4 - B.chính V.thông : Trong vùng có những trung tâm BCVT nào quan trọng ? Chức năng của nó ? * Hoạt động 4 : Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm BB : - Cho biết các TT kinh tế lớn nhất trong vùng ? Xác định trên lược đồ ?. của vùng, sự phân bố. VLXD - Một số SP quan trọng : - Các ngành công nghiệp máy công cụ , động cơ trọng điểm: CBLT-TP, điện , phương tiện Hàng tiêu dùng, cơ khí, G.thông , điện tử , hàng VLXD tiêu dùng . - Các sản phẩm quan trọng: Động cơ điện… - HS quan sát ảnh trong SGK 2/ Nông nghiệp : a. Trồng trọt : - Là vùng có trình độ thâm canh cao  năng suất - Diện tích đồng bằng sông lúa đứng đầu cả nước Hồng nhỏ hơn sông Cửu - Hầu hết các tỉnh đều Long, năng suất cao hơn đạt phát triển 1 số cây ưa lạnh 56.4 tạ/ha, đứng đầu cả : khoai tây , bắp cải , su nước hào …  vụ đông đang trở thành - HS nêu tên các cây trồng vụ sản xuất chính ở 1 số đã biết địa phương . b. Chăn nuôi : - Đem lại hiệu quả kinh tế Đàn lợn chiếm tỉ trọng cao( ngô đông, rau màu..) lớn nhất cả nước ( 27,2%) Ch.nuôi bò sữa , gia cầm - Chăn nuôi: lợn, bò và nuôi trồng thủy sản đang được chú ý . 3. Dịch vụ : - Các ngành dịch vụ: GTVT, Du lịch và BCVT - Hà Nội và Hải Phòng là đầu mối giao thông quan trọng. - Tạo ra sự giao lưu giữa vùng với nước ngoài và các vùng trong nước. - GTVT : 2 đầu mối giao thông q.trọng là Hà Nội và Hải Phòng . - Du lịch : Chùa Hương , Đồ Sơn , Cát Bà , Vườn QG Cúc Phương …. - HS kể tên mội số địa điểm - B.chính V.thông : Hà du lịch đã biêt Nội là trung tâm thông tin của vùng . - Hà Nội là trung tâm thông tin của vùng V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG - Hà Nội và Hải Phòng là ĐIỂM BB :(10) TTKT lớn của vùng. - HS xác định ranh giới và - TTKT : Hà Nội , Hải nêu các tỉnh trong vùng KT Phòng .. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Xác định trên lược đồ vùng kinh trọng điểm này( quy mô, tế trọng điểm BB ? diện tích) - Vùng KT trọng điểm : ? - Cho biết quy mô của vùng KTTĐ - Tạo ra sự chuyển dịch B.Bộ ? ( S ? Dân số ?... CCKT, sử dụng hợp lý tài  Vai trò của vùng kinh tế trọng nguyên, nguồn lao động của điểm BB đối với khu vực phía Bắc ? 2 vùng TD&MNBB, ĐBSH IV/ Củng cố : (3p) - Cho biết 1 số ngành CN trọng điểm của vùng ? Xác định địa bàn phân bố trên lược đồ ? - Xác định trên lược đồ 1 số địa điểm du lịch của vùng ? V/ Hướng dẫn học tập : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : dụng cụ vẽ biểu đồ : thước , bút màu ( 3 màu )  tiết 24 thực hành ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... NS:10/11/2015 ND:17/11/2015 Tiết 25: Thực hành: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI A/ Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng . - Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Các dụng cụ vẽ biểu đồ : thước , phấn màu ( H.sinh : Bút màu ) … C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Cho biết tình hình phát triển ngành CN của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Xác định địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm trên lược đồ ? - Cho biết tình hình phát triển ngành nông nghiệp và dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Xác định trên lược đồ các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng ? III, Tiến trình bài học : 1/ GV kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh : 2/ GV nêu yêu cầu của bài thực hành 3/ Tiến hành tổ chức thực hành : * Bài 1 :( 15) Dựa vào bảng 22.1 , vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số , sản. lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng . 1995 1998 2000 Năm Tiêu chí Dân số 100,0 103,5 105,6 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 Bình quân lương thực theo đầu 100,0 113,8 121,8 người - GV hướng dẫn lại cách vẽ : ( tương tự như tiết thực hành – bài ) - H.sinh tiến hành vẽ . - Gv chuẩn xác kết quả . ( Trang sau ). 2002 108,2 131,1 121,2. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * Bài 2 : Phân tích : (20) - Yêu cầu học sinh trả lời theo cặp theo các ý - Học sinh cặp bất kì trả lời, cặp khác bổ sung - Giáo viên chuẩn kiến thức a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng ?  Có thể dùng câu hỏi này để thảo luận theo nhóm .  GV chuẩn xác kết quả : * Thuận lợi : + Có S đất phù sa châu thổ lớn . + Sông Hồng cung cấp nguồn nước tưới dồi dào + Có điều kiện đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất : máy công cụ , nguồn phân bón , nguồn nước , thuốc bảo vệ thực vật … + Là vùng canh tác cây lúa lâu đời nhất  nhiều kinh nghiệm … * Khó khăn : + Mùa Đông : thời tiết lạnh khô  thiếu nước ( nhất là những vùng không có công trình thủy lợi ) + Là vùng đông dân cư nhất cả nước  gây sức ép đến ngành sản xuất lương thực của vùng , đòi hỏi trình độ thâm canh , tăng vụ trong điều kiện thời tiết phức tạp của vùng … b. Vai trò vụ Đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng : - Tiến hành tương tự - GV chuẩn xác kết quả * Vai trò vụ Đông : + Cây ngô Đông có năng suất cao , tương đối ổn định , diện tích ngày càng mở rộng  là nguồn lương thực và là nguồn thức ăn gia súc quan trọng . c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng : - Trước thời kì đổi mới , dân số trong vùng không ngừng tăng  thường xuyên thiếu lương thực - Ngày nay , dân số trong vùng giảm mạnh do thực hiện kế hoạch hóa gia đình có hiệu quả , cùng với việc phát triển nông nghiệp  nguồn lương thực trong vùng được bảo đảm , bắt đầu tìm kiếm thị trường để xuất khẩu 1 phần lương thực . IV, Củng cố(3) - Giáo viên hệ thống bài thực hành - Học sinh làm trong Tập bản đồ V, Hướng dẫn học tập ở nhà(2) - Nghiên cứu bài mới - Chú ý: Làm đủ bài tập trong vở Bài tập Địa lí 9. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bổ sung: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I, LÍ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ 1, Đây là nội dung cơ bản nằm trong chương trình sách giáo khoa Địa lí 9 2, Chuyên đề thiết thực, gần gũi với học sinh trong cuộc sống. Qua học tập chuyên đề các em nắm vững được đặc điểm của vùng Bắc Trung Bộ về tự nhiên, dân cư xã hội và các ngành kinh tế trong vùng 3, Tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương pháp dạy học tích cực như đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm và sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại như máy chiếu, máy tính, các thông tin khai thác từ mạng toàn cầu. 4, Phát hiện được năng lực tự học, giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm II, MỤC TIÊU 1, Kiến thức: - Phân tích được vị trí, giới hạn lãnh thổ, các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng - Trình bày được đặc điểm một số ngành kinh tế của vùng, các khó khăn mà vùng gặp phải đồng thời đưa ra hướng giải quyết 2, Kĩ năng - Phân tích được biểu đồ, bản đồ kinh tế của vùng - Đọc được bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng 3, Thái độ: - Thấy được trách nhiệm phải bảo vệ, sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý để phát triển kinh tế theo hướng bền vững - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 4, Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp lãnh thổ, sử dụng bản đồ III, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1, Vị trí địa lí, giới hạn; điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội 2, Tình hình phát triển kinh tế, các trung tâm kinh tế IV, MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH 1, Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Nội dung/chủ đề/ chuẩn 1, Vị trí địa lí, giới hạn; điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng cao. - Nêu được VTĐL, GHLT của vùng, đọc tên các tỉnh trong vùng, số dân, diện tích. Phân tích được ý nghĩa của VTĐL, GHLT trong sự phát triển kinh tế xã hội. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của VTĐL, GHLT đối với sự phát triển kinh tế - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ một số ngành kinh tế. Liên hệ VTĐL và ý nghĩa tại địa phương. 2, Tình hình Nêu được các - Nhận xét được Sử dụng lược phát triển kinh ngành kinh tế cơ cấu cơ cấu đồ, bản đồ, BSL tế, các trung tâm trong vùng các ngành; phân để khai thác kinh tế tích được đặc kiến thức điểm về phát triển và phân bố một số ngành trong Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp lãnh thổ, sử dụng bản đồ 2, Câu hỏi và bài tập 2.1. Nhận biết 2.2. Thông hiểu: 2.3. Vận dụng: 2.4. Vận dụng cao: ( Câu hỏi kèm giáo án) IV, THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP NS:17/11/2015 ND:24/11/2015. Tiết 26:. VÙNG BẮC TRUNG BỘ. A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố sự hiểu biết về vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ , những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , các đặc điểm dân cư và xã hội của vùng . - Thấy được những khó khăn do thiên tai , hậu quả chiến tranh , các biện pháp khắc phục và triển vọng phát triển của vùng 2. Kĩ năng : - Biết đọc biểu đồ , lược đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi . - Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ của vùng để phân tích 1 số vấn đề về tự nhiên và dân cư , xã hội . 3. Thái độ : Ý thức được việc trồng rừng và bảo vệ rừng , nhất là rừng đầu nguồn . 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, khai thác kênh hình Kiến thức trọng tâm : Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên  Những khó khăn và giải pháp . B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ - Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ .. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> C/ Tổ chức các h oạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì? - Kể tâm các trung tâm công nghiệp của vùng? Giải thích tại sao Hà Nội và Tp Hồ Chí minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ địa lí và giới hạn lãnh thổ : - Gồm phần đất liền và phần GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Cho biết quy mô của vùng ? biển phía đông (10) - Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới - HS xác định ranh giới của - Qui mô : S = 51.513 của vùng trên lược đồ  Nêu giới hạn vùng trên lược đồ Km2 , dân số : 10,3 triệu - Vùng giáp: Đồng bằng ( 2002 ) , gồm 6 tỉnh . của vùng ? - Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp Sông Hồng, TD&MNBB, - Vị trí :( H.sinh tự ghi DHNTB, Vịnh Bắc Bộ và bài ) với … ? - Giới hạn: ( H.sinh tự - Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối Lào với việc phát triển kinh tế , văn hóa - Tạo cơ hội cho vùng có ghi bài ) diều kiện giao lưu kinh tế xã của vùng ? hội với ĐBSH, Lào, phát triển kinh tế biển II. ĐIỀU KIỆN TỰ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các NHIÊN VÀ TÀI điều kiện tự nhiên và tài nguyên NGUYÊN THIÊN thiên nhiên - GV nhắc lại 1 số đặc điểm cơ bản - Chủ yếu là núi thấp của NHIÊN : (15) - Từ T  Đ , các tỉnh trong của địa hình  tự nhiên có sự phân dãy Trường Sơn Bắc vùng đều có núi , đồi , hóa theo 2 chiều : từ Đ sang T và từ đồng bằng , biển , hải B xuống N : - Dải Trường Sơn Bắc có ảnh - HS liên hệ kiến thức đã đảo . hưởng gì đối với khí hậu của vùng ? học trả lời, chú ý tới hiện  Gv gợi ý  hoạt động cặp  Sự phân tượng phơn tây nam khô nóng - Có sự khác biệt giữa hóa từ Đ  T ( về khí hậu ) Có sự tương phản giữa phía B và phía N dãy - Về địa hình : nêu đặc điểm địa hình sườn Đông và sườn Tây, Hoành Sơn . từ  Đ ? giữa Bắc Hoành Sơn và Nam Hoàng Sơn - So sánh tiềm năng về tài nguyên - Rừng và khoáng sản tập rừng và khoáng sản ở phía B và phía trung chủ yếu ở phía Bắc - Là vùng nhiều thiên tai  N dãy Hoành Sơn ? ( sử dụng hình Hoàng Sơn, riêng đất lâm gây nhiều khó khăn cho nghiệp Bắc Hoàng Sơn sản xuất và đời sống dân 23.2 ) cư - Tìm trên lược đồ : 1 số khoáng sản chiếm 61% của vùng ? Các vườn quốc gia ? - HS kế các vườn quốc gia Động Phong Nha ? Những bãi tắm của vùng, các bãi tắm đẹp tốt ? - Khí hậu của vùng có ảnh hưởng gì - Gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp của dân cư đối với sản xuất và đời sống ? - Nêu các loại thiên tai thường xảy trong vùng: Hạn hán, khô ra trong vùng ? GV phân tích thêm nóng, nhiễm mặn.. 1 số nguyên nhân … Giải pháp để III . ĐẶC ĐIỂM DÂN khắc phục ? ( Xem ảnh 23.3 ). 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các CƯ – XÃ HỘI :(10) đặc điểm dân cư và xã hội của vùng - Trong vùng có bao nhiêu d.tộc - Vùng có 25 dân tộc sinh sinh sống ? Xác định vùng phân của sống, xác định các vùng - Là địa bàn cư trú của d.tộc Kinh và các d.tộc ít người ? phân bố dân tộc dựa vào 25 d.tộc SGK kênh chữ - Người Kinh chủ yếu ở - Sử dụng bảng thống kê 23.1 : Cho - HS dựa vào Bảng 23.1 đồng bằng ven biển , các biết các hoạt động kinh tế của cư SGK Tr 84 nêu sự khác biệt d.tộc ít người sinh sống dân trong vùng ? về cư trú và hoạt động kinh chủ yếu ở các miền núi , - Phân tích sự khác biệt trong cư trú tế trong vùng gò đồi phía Tây . và hoạt động kinh tế giữa phía Đ và phía T của Bắc Trung Bộ ? - Dân cư còn gặp nhiều khó - Tình hình đời sống dân cư trong khăn vùng ? - Các chỉ tiêu cón ở mức - Đời sống của dân cư - Sử dụng bảng 23.2 : So sánh các thấp, nhưng về chỉ tiêu còn nhiều khó khăn tiêu chí phát triển dân cư – xã hội người lớn biết chữ cao hơn của vùng so với cả nước ? cả nước, dấn cư có kinh ( Gọi 2 h.sinh : mỗi h.sinh so sánh nghiệm trong sản xuất miền 3 nội dung ) biển và cần cù trong đời  Rút ra nhận xét , kết luận . sống…. IV/ Củng cố : (3) - Xác định vị trí địa lí của vùng và nêu ý nghĩa - Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đ và phía T của Bắc Trung Bộ ? V/Hướng dẫn học tập ở nhà :(2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 24 : Vùng Bắc Trung Bộ ( tt ) - Sưu tầm tư liệu ( bài viết , tranh ảnh .. ) về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng NS:19/11/2015 ND:27/11/2015. Tiết 27:. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp). A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được : so với các vùng kinh tế trong nước , Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước 1 triển vọng lớn . - Nắm được cách nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng tốt kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi của G.viên - Biết đọc , phân tích các biểu đồ và lược đồ . - Tiếp tục hoàn thiện kĩ năng sưu tầm các tư liệu theo chủ đề . 3. Thái độ : Tiếp tục giáo dục về nhận thức bảo vệ môi trường , nhất là việc bảo vệ rừng 4. Đinh hướng phát triển năng lực: Hợp tác, khai thác lược đồ, bảng số liệu B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ - Tranh ảnh : làng Kim Liên – quê hương Bác Hồ . Thành phố Huế , phố cổ Hội An . C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp(1p). 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> II, Kiểm tra bài cũ(15p) : Câu 1( 5 điểm): Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã hội? Câu 2( 5 điểm): Phân tích sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ ?. ĐÁP ÁN: Câu 1. 2. Nội dung cơ bản Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội a,Thuận lợi: - VTĐL: Là cầu nối giữa các vùng phía Bắc với phía Nam, giữa Lào và Biển Đông => Tạo ra sự giao lưu thuận lợi - Địa hình: Núi, gò đồi – đồng bằng – biển => phát triển sản xuất nông nghiệp( cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi), ngư nghiệp( nuôi trồng, đánh bắt..) - Bờ biển dài: thuận lợi cho phát triển nghề cá, du lịch… b, Khó khăn: - Địa hình: Hẹp ngang, núi chia cắt tạo thành đèo gây trở ngại cho giao thông B-N, giao thông đông – tây gặp khó khăn lớn do địa hình dốc - Khí hậu: Thời tiết thất thường, bão, lũ, hạn hán, gió tây khô nóng ảnh hưởng lớn đến vùng - Đất đai: Đất dốc, đồng bằng nhỏ hẹp=> nông nghiệp( trồng cây lương thực) phát triển hạn chế Cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây Bảng 23.1( SGK). Điểm 5.0 2.5. 2.5. 5.0. III, Bài mới : Hoạt động của thày * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp của vùng : - Căn cứ vào biểu đồ 24.1 : lương thực có hạt bình quân đầu người thời kì 1995 – 2002 : hãy so sánh vùng Bắc Trung Bộ với cả nước + Nhược điểm ? + Ưu điểm ? ( Gv gợi ý thêm – kết hợp với phần tính toán mà Gv đã dặn dò ở tiết trước ) - Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước : cho biết ngành sản xuất lương thực trong vùng đang gặp phải những khó khăn gì ? - Trước những khó khăn trên  để phát triển nông nghiệp cần thực hiện những giải pháp gì - Cho biết ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ ? - Nhờ những giải pháp trên mà trong vùng đã phát triển được những loại cây trồng gì ? Cho biết vùng phân. Hoạt động của trò. - Lương thực có hạt của vung thấp hơn cả nước: ( 333,7kg/ người, 463,6kg/ người) - Tốc độ tăng trưởng giai đoạn từ 1998  2002 nhanh hơn mức TB cả nước ; theo thứ tự B.T.B : 16,1 50,5 31,6 ; Cả nước : 44,5 37,218,8) - Đất đai xấu, thiên tai nhiều - Trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước... Ghi bảng IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ( 15) 1/ Nông nghiệp : - Năng suất lúa và bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở mức thấp so với cả nước - Khó khăn : đất hẹp , xấu , nhiều thiên tai . - Giải pháp : đẩy mạnh thâm canh tăng, xây dựng công trình thủy lợi, trồng rừng .. - Cây trồng , vật nuôi chủ yếu : SGK. - HS nêu ý nghĩa của trồng rừng theo kiến thức SGK - Cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, lâu năm, cây ăn quả…. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> bố của những loại cây trồng đó ? - Gọi h.sinh xác định các vùng phân - HS xác định vùng phân bố bố … trên lược đồ ( cả vùng nông các loại cây trồng trên lược lâm kết hợp , vùng lúa , lợn , gia đồ nông nghiệp cầm ) - Ven biển có nghề nuôi - Ngoài ra vùng ven biển còn phát trồng, đánh bắt thủy, hải sản triển các nghề gì ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình 2. Công nghiệp : hình phát triển công nghiệp của vùng : - CN chế biến gỗ , cơ khí , - Dựa vào hình 24.2 , nhận xét sự - GTSX Công nghiệp của dệt kim , may mặc … gia tăng giá trị sản xuất CN ở Bắc vùng đang tăng lên ( số liệu đang phát triển ở hầu hết Trung Bộ ? Giai đoạn nào tăng Biểu đồ Tr 86) ở các địa phương . nhanh nhất ? - Quan sát lược đồ : cho biết CN - HS kể tên các ngành trong - CN trọng điểm : Khai trong vùng gồm có những ngành nào lược đồ công nghiệp dựa khoáng và VLXD ? Xác định trên lược đồ vùng phân vào phần chú giải bố ? - Ngành CN nào là quan trọng của - Công nghiệp khai khoáng vùng ? Vì sao ? và sản xuất VLXD là ngành - Xác định trên lược đồ : vùng phân quan trọng vì vùng có bố của ngành khai khoáng và VLXD nguồn đá vôi phong phú * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tình 3. Dịch vụ : hình phát triển của ngành dịch vụ : - GTVT : Ý nghĩa của vị trí địa lí - Vùng có vị trí cầu nối giữa đối với sự phát triển của ngành Bắc và Nam, giữa Lào và - Là địa bàn trung chuyển GTVT ? Biển Đông=> Hoạt động hàng hóa lớn giữa 2 miền - Tìm trên lược đồ : các tuyến GTVT phát triển N - B; từ Lào, T.Lan ra đường : QL số 7, 8, 9 và cho biết ý - HS xác định các tuyến biển Đông và ngược lại nghĩa của nó ? đường trên lược đồ GTVT - Du lịch : cho biết các địa điểm DL - HS kể tên các điểm du lịch - Du lịch : làng Kim Liên trong vùng ? Xác định trên lược đồ của vùng BTB Phong Nha – Kẻ Bàng , ( Các bãi tắm , các vườn Q.Gia , Di Sầm Sơn , Cố Đô Huế … tích , hang động … ) V. CÁC TRUNG TÂM * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về các KINH TẾ : (9) trung tâm kinh tế trong vùng : - Xác định trên lược đồ các TT kinh - HS xác định các trung tâm 3 TT kinh tế quan trọng tế trong vùng ? kinh tế dựa vào lược đồH là : Thanh Hóa , Vinh ,  cho biết chức năng kinh tế của mỗi 24.3 SGK Tr 87 Huế TT ? IV/ Củng cố : (3) - Tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng ? Những khó khăn và giải pháp ? - Xác định trên lược đồ : nơi phân bố ngành CN khai khoáng , VLXD , các điểm du lịch ( 2 h.sinh ) V/ Hướng dẫn học tập ở nhà : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 25 : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Bổ sung: ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... NS:24/11/2015 ND:01/12/2015. Bài 25 - Tiết 28:. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Khắc sâu kiến thức qua các bài học về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ , là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ , giữa Tây Nguyên với Biển Đông - Là vùng có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của nước ta . 2. Kĩ năng : - Năm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung - Kết hợp được kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề của vùng . 3. Thái độ : Thấy được sự khó khăn về tự nhiên trong phát triển kinh tế của vùng 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, bảng kiến thức B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Một số tranh ảnh về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng ? Những khó khăn và giải pháp ? - Tình hình phát triển của các ngành Công nghiệp và dịch vụ ? Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN trọng điểm của vùng ? III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí S : 44.254 Km2 ; Dân số : địa lí và giới hạn lãnh thổ : - Học sinh nêu quy mô của 8,4 triệu người (2002) ; - Cho biết quy mô của vùng ? vùng dựa vào SGK gồm 8 tỉnh thành . - Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới - Giáp: BTB, Tây Nguyên, I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ của vùng trên lược đồ  Nêu giới hạn ĐNB, Lào.. GIỚI HẠN (5) - Vị trí :( h.sinh tự ghi bài của vùng ? - Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp - HS kể tên các đảo và quần ) đảo trong vùng - Giới hạn :( h.sinh tự ghi với … ? bài ) - Tìm trên lược đồ những đảo và Vị trí đó có ý nghĩa quan quần đảo của vùng ? - Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì về trọng về an ninh quốc phòng. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> kinh tế , văn hóa , quốc phòng ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dựa vào lược đồ : Cho biết 1 số đặc điểm cơ bản của địa hình của vùng ?  Đặc điểm địa hình trên giống với địa hình của vùng nào nước ta ? - Em có nhận xét gì về đường bờ biển của vùng ? - Xác định trên lược đồ : các vịnh Dung Quất , Vân Phong , Cam Ranh , các địa điểm du lịch , bãi tắm Nhiều vũng , vịnh  có ý nghĩa gì đối với kinh tế ? - Đất trồng : thích hợp cho cây gì ? Ở đâu ? Xác định vùng phân bố trên lược đồ ? - Lâm sản : có những loại lâm sản nào ? - Khoáng sản : chủ yếu là những loại KS gì ? Xác định vùng phân bố của những loại KS trên ? - Khí hậu trong vùng có những khó khăn gì đối với sản xuất và đời sống ? ( nhất là hạn hán kéo dài  sa mạc hóa  Ninh Thuận và Bình Thuận )  Tư liệu - Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ ? GD môi trường . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội : - Dựa vào bảng 25.1 : nêu sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi núi phía Tây và ĐB ven biển ? - Dựa vào bảng 25.2 : nhận xét về tình hình dân cư , xã hội của vùng so với cả nước ? - Cho biết đặc điểm dân cư trong vùng ? - Nêu một số di tích văn hóa , lịch sử ?  Ý nghĩa  Xem ảnh + Gv cung cấp thêm tư liệu về 2 di sản này ( nếu có ). II. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ TỰ NHIÊN VÀ TÀI - Có núi, gò đồi, đồng bằng, NGUYÊN THIÊN bờ biển khúc khuỷu, giống NHIÊN : (20) vùng BTB - Địa hình : phía Tây là đồi núi , phía Đông là đồng bằng nhỏ hẹp ven - HS xác định các vịnh, biển . Bờ biển khúc khuỷu cảng trên lược đồ => phát , có nhiều vũng , vịnh . triển các cảng biển, đánh - Vùng nước ven bờ thích bắt, nuôi trồng thủy hải sản hợp cho nghề nuôi trồng thủy sản . Một số đảo ven - Trồng cây lương thực…ở bờ có nghề khai thác yến đồng bằng nhỏ hẹp sào . - HS kể tên các loại lâm sản - Đất trồng : đất phù sa trong SGK, phân bố ở khu ven biển thích hợp cho vực đồi phía tây lúa , ngô , khoai , sắn … - HS kể các loại khoáng sản, vùng đất rừng chân núi là vùng phân bố trong lược đồ điều kiện để chăn nuôi trâu bò đàn - Hạn hán. - Lâm sản : gỗ và các dược liệu : quế , trầm hương , sâm quy … - Khoáng sản : chủ yếu là cát thủy tinh , Titan , - Chống được nạn cát bay, Vàng . cát lấn, giữ nước, giảm nguy cơ bị hạn hán trong mùa khô - Khó khăn : là vùng thường xuyên bị hạn hán - HS dựa vào bảng SGK tự II. ĐẶC ĐIỂM DÂN nêu các điểm khác biệt CƯ – XÃ HỘI : (10) trong cư trú và hoạt động - Có sự khác biệt về phân kinh tế bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi núi ( Nhìn chung các chỉ tiêu phía Tây và vùng ĐB ven thấp hơn , nhưng tỉ lệ dân biển . thành thị cao hơn cả nước  - Người dân trong vùng có tính cần cù trong lao bước tiến quan trọng ) động , kiên cường trong đấu tranh , có kinh - HS nêu các di tích lớn nghiệm trong phòng trong vùng chống thiên tai và khai thác tài nguyên biển . - Là vùng có nhiều di tích lịch sử , văn hóa : Phố cổ Hội An , Thánh Địa Mỹ Sơn  được UNESCO. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> công nhận là di sản văn hóa Thế Giới . IV/ Củng cố : (3) - Trình bày trên lược đồ một số đặc điểm cơ bản của tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ? Phân tích những thuận lợi , khó khăn đối với việc phát triển kinh tế ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 26 + Tính tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước( gấp bao nhiêu lần so với năm 1995) ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS:28/11/2015 ND:04/12/2015. Tiết 29:. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : -Hiểu được trong vùng có tiềm năng to lớn về kinh tế biển , nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế , xã hội của vùng . -Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và những tác động của nó . 2. Kĩ năng : - Kĩ năng sử dụng kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề trong vùng . - Kĩ năng xử lí số liệu và phân tích mối quan hệ không gian giữa đất liền – biển – đảo , giữa Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên . 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, tư duy, khai thác lược đồ B/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Lược đồ kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế trong vùng . C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ:(4) - Trình bày một số đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Xác định trên lược đồ một số khoáng sản của vùng ? - Trình bày sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi núi phía Tây và ĐB ven biển ? Xác định trên lược đồ một số địa điểm du lịch ? III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình IV. TÌNH HÌNH PHÁT hình phát triển nông nghiệp : TRIỂN KINH TẾ (25) - Dựa vào bảng 26.1 : cho biết một - SP nông nghiệp của vùng 1/ Nông nghiệp : số sản phẩm nông nghiệp của vùng ? có chăn nuôi bò đàn và thủy - 2 ngành quan trọng : Tại sao không có các sản phẩm khác sản., đất nông nghiệp hạn chăn nuôi bò đàn , đánh - Vì sao chăn nuôi bò , khai thác và chế, đất xấu bắt và nuôi trồng thủy sản nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của - Dựa vào thế mạnh về điều - Khó khăn : đất hẹp , vùng ? kiện tự nhiên và xã hội thường xuyên hạn hán … - Sản xuất nông nghiệp trong vùng - Hạn hán, thiếu nước…. - Ngư nghiệp cũng là thế. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> gặp phải những khó khăn gì ? - Ngoài ra , trong vùng còn phát triển các ngành nào khác ? Tình hình phát triển của nó ? - Xác định trên lược đồ các bãi tôm , bãi cá ? - Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi hải sản ?  Xem ảnh . - Cho biết một số địa phương có nghề làm muối và chế biến thủy sản phát triển ?  Xác định trên lược đồ các vùng trên . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành sản xuất công nghiệp : - Gv cung cấp tư liệu về tỉ trọng CN của vùng . - Dựa vào bảng 26.2 : nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước - Cho biết các ngành CN chủ yếu trong vùng ? - Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN chủ yếu ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ngành dịch vụ của vùng: - H. động dịch vụ trong vùng gồm những ngành nào ? - GTVT : Vị trí địa lí có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của ngành GTVT trong vùng ? - Cho biết : trong vùng có những hải cảng xuất nhập khẩu nào lớn ? - Du lịch : xác định trên lược đồ các địa điểm du lịch nổi tiếng trong vùng ?  Cho biết một trong những bãi tắm nổi tiếng trong vùng là bãi tắm nào * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : - Cho biết các trung tâm kinh tế trong vùng  xác định trên lược đồ - Vì sao nói : các thành phố Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang là cửa ngõ của Tây Nguyên ? - Xác định trên lược đồ : vùng kinh. - Nghề muối, chế biến hải mạnh của vùng : chiếm sản 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước , các - HS xác định trên lược đồ mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực , tôm , cá - HS tự trả lời theo hiểu đông lạnh . biết: - Nghề làm muối và chế + Độ muối, nhiệt độ…cách biến thủy sản khá phát làm triển : muối Cà Ná , Sa + Cà Ná, Sa Huỳnh Huỳnh , nước mắm Nha Trang , Phan Thiết .. 2/ Công nghiệp : - Tuy chiếm tỉ trọng nhỏ ( ( Nam Trung Bộ : năm 2002 14,7 / 261,1 nghìn tỉ ), gấp 2,6 lần so với 1995 , cả nhưng tốc độ tăng khá cao nước 2,5 lần ) . - Cơ khí, chế biến thực - Các ngành CN chủ yếu : phẩm, phân bố trong lược cơ khí, chế biến thực đồ phẩm, lâm sản và hàng tiêu dùng .. - Giao thông vận tải và Du lịch phát triển đây là vị trí trung chuyển hàng hóa - HS kể tên một số hải cảng lớn trong vùng - HS xác định các địa điểm du lịch, các bãi tắm nổi tiếng. 3. Dịch vụ : - GTVT : là địa bàn trung chuyển hàng hóa tấp nập theo tuyến Bắc – nam , các thành phố cảng biển vừa là đầu mối giao thông , vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của vùng . - Du lịch : Phố cổ Hội An , Thánh Địa Mỹ Sơn , nhiều bãi tắm tốt như Nha Trang , Non Nước  Du lịch cũng là thế mạnh của vùng V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG(10). - Các TTKT: Đà Nẵng, Quy - 3 trung tâm kinh tế của Nhơn, Nha Trang - Đảm nhiệm việc xuất khẩu vùng là : Đà Nẵng , Quy Nhơn và Nha Trang . và nhập khẩu. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> tế trọng điểm miền Trung . - HS xác định quy mô, đặc - Vùng kinh tế trọng điểm miền điểm vùng kinh tế trọng - Vùng kinh tế trọng Trung có ảnh hưởng gì đến sự phát điểm miền trung điểm : SGK triển kinh tế của toàn khu vực miền - Nêu ý nghĩa dựa vào SGK Trung ? IV/ Củng cố : (3p) - Tình hình phát triển ngành sản xuất nông nghiệp của vùng ? Tại sao chăn nuôi bò đàn , khai thác và nuôi thủy sản là thế mạnh của vùng ? - Xác định trên lược đồ các địa điểm du lịch , các trung tâm kinh tế của vùng ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà :(2p) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2 - SGK trang 99 . Nghiên cứu bài thực hành – B. 27 NS:01/12/2015 ND:08/12/2015. Tiết 30:. Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở Duyên Hải Miền Trung , bao gồm các hải cảng , nuôi trồng và đánh bắt thủy sản , nghề muối , chế biến thủy sản xuất khẩu , du lịch 2. Kĩ năng : - Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ , biểu đồ , phân tích số liệu thống kê , liên kết , so sánh kinh tế biển giữa Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ . - Hoàn thiện thêm một bước kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn . 3. Thái độ : Tự giác làm việc trong tiết thực hành 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, tư duy B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Bản đồ tự nhiên ( hoặc kinh tế ) Việt Nam . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Tình hình phát triển ngành sản xuất nông nghiệp của vùng ? Những yếu tố nào giúp cho ngành chăn nuôi bò đàn , khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng phát triển ? - Cho biết vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ? Xác định trên bản đồ ? Vai trò của nó đối với việc phát triển kinh tế của vùng Duyên hải miền Trung ? III, Tiến trình bài học : * Bài 1 : (15) - Giáo viên có thể giao nhiệm vụ cho 4 tổ như sau : o Tổ 1 : Xác định các cảng biển . o Tổ 2 : Xác định các bãi cá , bãi tôm . o Tổ 3 : Xác định các cơ sở sản xuất muối . o Tổ 4 : Xác định các bãi biển có giá trị du lịch . - Yêu cầu : nói rõ tên địa phương , vùng phân bố … - Giáo viên ấn định thời gian hoàn thành công việc : khoảng 5 phút . - Đại diện các tổ lần lượt lên trình bày . Các tổ khác chú ý theo dõi  góp ý , nhận xét . - GV chuẩn xác kết quả . Chú ý một số vùng phân bố nằm gần ranh giới giữa 2 tỉnh mà h.sinh khó xác định , như : o Cảng Dung Quất : Huyện Bình Sơn – Quảng Ngãi. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> o Cảng Vũng Rô : Huyện Tuy Hòa – Phú Yên o Cơ sở sản xuất Muối Sa Huỳnh : Huyện Đức Phổ – Quảng Ngãi - Nhận xét về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ  hoạt động cá nhân ( Rất giàu tìm năng kinh tế biển ) * Bài 2 : (20) - Gv sử dụng bảng thống kê 27. 1 : sản lượng thủy sản của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ ( 2002 )  Em có nhận xét gì về sản lượng thủy sản nuôi trồng của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ ( 2002 ) ( h.sinh khác nhận xét về sản lượng thủy sản khai thác )  Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ IV, Củng cố: (2)Giáo viên củng cố lại tiết thực hành V, Hướng dẫn học tập ở nhà : (3): Vẽ biểu đồ hình tròn – theo bảng số liệu 27. 1 NS:04/12/2015 ND:11/12/2015. Tiết 31:. VÙNG TÂY NGUYÊN. A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : Hiểu được Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội , an ninh quốc phòng , đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh tế – xã hội . Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hóa nông sản lớn của cả nước , chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long 2. Kĩ năng : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét và giải thích một số vấn đề về tự nhiên , dân cư và xã hội của vùng . - Kĩ năng phân tích số liệu trong bảng thống kê để khai thác thông tin . 3. Thái độ: Thấy được những thuận lợi và khó khăn của vùng trong phát triển kinh tế 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, bảng kiến thức B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên . - Một số tranh ảnh về Tây Nguyên , về đồng bào các d.tộc ít người . C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: I, Tổ chức lớp(1p) II, Kiểm tra bài cũ : (4p) - Kiểm tra phần bài tập ở nhà III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí S ; 54.475 Km2 ; dân số : và giới hạn : - HS dựa vào SGK nêu quy 4,4 triệu người ; gồm 5 - Cho biết quy mô của vùng ? mô của vùng tỉnh - Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới - HS xác định giới hạn của I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ của vùng trên lược đồ  Nêu giới hạn vùng trên lược đồ tự nhiên GIỚI HẠN (10) - Vùng giáp: DHNTB, Lào, - Vị trí : của vùng ? + Phía B, Đ và ĐN : - Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp CPC, ĐNB giáp vùng Duyên Hải với … ? - Vùng duy nhất không có Nam Trung Bộ - Vị trí của vùng có đặc điểm gì biển + Phía Tây : Giáp Hạ khác biệt với các vùng khác ? HS nêu ý nghĩa về kinh tế Lào và Đông Bắc - Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì về và quốc phòng Campuchia kinh tế , văn hóa , quốc phòng ? + Phía TN : Giáp vùng. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : - Cho biết vùng Tây Nguyên chủ yếu là loại địa hình gì ? - Vì sao có tên gọi là vùng Tây Nguyên ? - Xác định trên lược đồ các cao nguyên trong vùng ? Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? - Các cao nguyên này có đặc điểm như thế nào ? - Tìm trên lược đồ các sông trong vùng ? Nó bắt nguồn từ đâu và chảy theo những hướng nào ? - Quan sát hình 28.1 : Tây Nguyên có những nguồn tài nguyên nào ? Cho biết một số đặc điểm nổi bậc của các nguồn tài nguyên trên - GV : 5 tiềm năng quan trọng của Tây Nguyên . - Nhận xét sự phân bố các vùng đất badan , các mỏ bôxit - Dựa vào bảng 28.1 : cho biết Tây Nguyên có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có thể phát triển thêm ngành kinh tế nào khác ? Ví dụ ?  Xem ảnh - Trong quá trình phát triển kinh tế , Tây Nguyên gặp phải những khó khăn gì ? - Biện pháp ? Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội - Cho biết dân số của vùng ? So sánh với dân số các vùng khác ? - Các d.tộc ít người chiếm tỉ lệ bao nhiêu % dân số Tây Nguyên ? Gồm những d.tộc nào ? Địa bàn cư trú ?  Xem ảnh đồng bào các d.tộc ít người . - Người kinh sinh sống ở những khu vực nào ?  Nhận xét về sự phân bố dân cư. - Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng, độ cao chênh nhau 500m - Là 1 vùng rộng lớn, có các cao nguyên Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc… - Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên - HS chỉ và đọc tên các con sông bắt nguồn trên các cao nguyên của Tây Nguyên, hướng chảy sang các vùng lân cận - Tài nguyên: Khí hậu, đất, khoáng sản…. - HS xác định trên lược đồ các vùng đất badan - Nêu các thế mạnh dựa vào bảng kiến thức SGK. Đông Nam Bộ - Giới hạn : ( h.sinh tự ghi bài ) II . CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN : (15) - Địa hình : cao nguyên xếp tầng , là nơi bắt nguồn của nhiều con sông - Là vùng có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế . ( Học bảng 28.1 – trang 103 ) - Khí hậu cao nguyên mát mẻ , cùng với phong cảnh đẹp , nhiều vườn quốc gia … đã mang lại cho Tây Nguyên 1 tiềm năng du lịch phong phú . - Khó khăn : mùa khô thường kéo dài  nguy cơ thiếu nước và cháy rừng .. - Mùa khô thiếu nước, cháy rừng - HS nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn. - HS nêu dân số của vùng theo số liệu SGK - Chiếm 30% dân số, cư trú ở vùng sâu, vùng xa. - Người Kinh sống ở thành phố, thị xã. III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI :(10) - Là vùng thưa dân cư nhất nước ta - Các d.tộc ít người chiếm khoảng 30% dân số , gồm các d.tộc : GiaRai , Bana , Êđê , CơHo … - Dân cư phân bố không đều - Về chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội : vùng này còn khó khăn so với cả nước. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> trong vùng ? - - Là vùng khó khăn của - Quan sát bảng thống kê 28.2 : so đất nước sánh các chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội của vùng so với cả nước ? IV/ Củng cố : (3) - Xác định vị trí của vùng ? Cho biết vị trí địa lí có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế và quốc phòng ? - Cho biết những tiềm năng quan trọng để phát triển kinh tế Tây Nguyên ? - Xác định trên lược đồ : các cao nguyên trong vùng , các mỏ BôXit . V/ Hướng dẫn học tập ở nhà : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập 3 - trong SGK - trang 105 - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 29 – vẽ trước biểu đồ 29.1 vào vở Bổ sung: NS:09/12/2014 ND:16/12/2014. Tiết 32:. VÙNG TÂY NGUYÊN( tiếp). A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được , nhờ thành tựu đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế – xã hội . Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công ngiệp hóa , hiện đại hóa . Nông nghiệp , lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa . Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần . - Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế của một số thành phố Đà Lạt , PleiKu , Buôn Ma Thuột 2. Kĩ năng : - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên - Đọc biểu đồ , lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt . 3. Thái độ: Hiểu được những đặc điểm phát triển kinh tế của một số ngành kinh tế 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ kinh tế, bảng số liệu, cách tính toán B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Lược đồ kinh tế Tây Nguyên - Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế ở Tây Nguyên , về cảnh đẹp Đà Lạt C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Xác định vị trí của vùng ? Cho biết vị trí địa lí có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế và quốc phòng ? - Cho biết những nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nguyên và đặc điểm của các nguồn tài nguyên đó ? Xác định trên lược đồ các mỏ khoáng sản Bôxít . III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngành sản xuất nông nghiệp : - Nông nghiệp : ở Tây Nguyên phát triển những loại cây trồng gì ? Cây trồng nào phát triển nhất ở Tây Nguyên ?. IV . TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ :(30) - Cây công nghiệp như cà 1/ Nông nghiệp : phê, cao su, hồ tiêu, điều.. Cây cà phê có diện tích lớn - Cây công nghiệp phát nhất, trồng nhiều ở Đắc Lắc, triển khá nhanh , nhất là. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào ? - Xem hình 29.1 : nhận xét tỉ lệ S và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước ? - Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên ? ( hoạt động nhóm ) - GV lấy số liệu năm 2001 : S chiếm 85,1% , sản lượng chiếm 90,6% cả nước  2 con số trên nói lên điều gì ? - Xác định trên lược đồ vùng trồng cà phê , cao su ? - Ngoài cây cà phê , trong vùng còn phát triển những cây trồng nào khác? Cho ví dụ ? - Xác định trên lược đồ vùng lúa , lợn , gia cầm ? - Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp trong vùng gặp phải những khó khăn gì ? - Xem bảng 29.1:nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên ? Vùng phát triển nhất , yếu nhất ? - Tại sao 2 tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng dẫn đầu về giá trị sản xuất nông nghiệp ? - Tình hình ngành sản xuất lâm nghiệp ?. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành sản xuất công nghiệp : - Quan sát hình 29.2 : có nhận xét gì về tỉ trọng và tốc độ phát triển của công nghiệp Tây Nguyên so với cả nước ?. Lâm Đồng, Gia Lai... cà phê , cao su , điều …. - Chiếm tỉ lệ diện tích lớn so với cả nước( số liệu bảng 29.1) - Ở một số địa phương - Học sinh giải thích dựa còn phát triển cây lúa , vào các điều kiện tự nhiên, ngô khoai , các cây công dân cư xã hội thuận lợi nghiệp ngắn ngày và chăn nuôi gia súc lớn . - ( Cà phê Tây Nguyên có - Đà Lạt nổi tiếng về năng suất cao ) trồng hoa và rau quả ôn đới . - Học sinh xác định trên - Khó khăn : mùa khô lược đồ các vùng trồng cà thường kéo dài , giá nông phê, cao su sản không ổn định . - Các loại cây ngắn ngày - Học sinh xác định trên lược đồ kinh tế - Mùa khô thường kéo dài , giá nông sản không ổn định - Học sinh dựa vào SGK nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp - Đắc Lắc : có S trồng cà phê lớn nhất vùng ; Lâm Đồng : nằm trên cao nguyên Lâm Viên  cao nguyên cao nhất vùng  ngoài cà phê , Lâm Đồng còn nổi tiếng về trồng hoa và rau quả ôn đới …  là những loại cây trồng cho thu nhập cao. - So với cả nước Tây Nguyên có công nghiệp kém phát triển, nhưng tốc độ phát triển công nghiệp trong vùng lại khá nhanh - Nhờ có chính sách phát - Nhờ đâu mà CN Tây Nguyên phát triển phù hợp triển nhanh như vậy ? - Công nghiệp chế biến  Phát triển nhanh nhất là những nông sản và lâm sản ngành nào ? - Ngành thủy điện trên sông - Xem ảnh 29.3 : trong ảnh là ngành Xê xan, XrêPôk kinh tế gì ? Được xây dựng trên dòng sông nào ?  tìm trên lược đồ - Thủy điện rất phát triển. 2. Công nghiệp : - Chiếm tỉ trọng rất thấp (< 1% cả nước) nhưng tốc độ tăng trưởng khá nhanh , nhất là công nghiệp chế biến nông sản và lâm sản - Ngành thủy điện được phát triển với quy mô lớn , nhất là trên sông Xê Xan và Xrê Pôk .. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Cho biết tình hình ngành thủy điện ở Tây Nguyên ? - Cho biết ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ngành dịch vụ : - Trong thời gian qua ngành dịch vụ ở Tây Nguyên có những thay đổi gì ? Cụ thể là những ngành nào ? - Ngoại thương : tình hình xuất khẩu ? mặt hàng xuất khẩu chủ yếu - Cho biết : cà phê nước ta xuất khẩu sang những nước nào trên thế giới ? - Về du lịch: Cho biết những địa điểm du lịch nổi tiếng trong vùng ? xác định trên lược đồ ? - Về GTVT : cho biết tình hình phát triển mạng lưới GTVT trong thời gian qua ? * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế trong vùng : - Xác định trên lược đồ các TTKT của Tây Nguyên ? - Cho biết chức năng kinh tế của các TT ( câu hỏi SGK ). nhờ các dòng sông có trữ năng lớn. - Có sự thay đổi nhanh, 3. Dịch vụ : ngành ngoại thương thể hiện qua xuất khẩu nông sản, cà - Ngoại thương : là vùng phê là mặt hàng chủ lực đứng thứ 2 của nước ta về xuất khẩu nông sản , mặt - Các nước châu Á Thái hàng xuất khẩu chủ yếu là Bình Dương, châu Âu.. cà phê . - Du lịch : sinh thái , nghỉ - Học sinh kể tên một số địa ngơi … phát triển nhất là điểm thành phố Đà Lạt . - GTVT : dự án đường - Đang phát triển Hồ Chí Minh và việc nâng cấp các đường ngang  tạo cơ hội phát triển . - Đà Lạt , Buôn Ma Thuộc , PleiKu V . CÁC TRUNG TÂM - Chức năng SGK KINH TẾ : (5) Đà Lạt , Buôn Ma Thuột PleiKu. IV/ Củng cố : (3) - Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên ? Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này ? Xác định trên lược đồ các vùng trồng cà phê ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi trong SGK, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Đà Lạt . - Chuẩn bị bài mới : bài 30 – thực hành : chuẩn bị trước nội dung viết báo cáo , dụng cụ vẽ biểu đồ. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS:13/12/2014 ND:20/12/2014. Tiết 33:. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức 4 vùng đã học : Vùng Núi và Trung du Bắc Bộ ; vùng đồng bằng sông Hồng ; vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ 2. Kĩ năng : - Củng cố các kĩ năng : phân tích bảng số liệu , vẽ biểu đồ … 3. Thái độ: Có thái độ đúng trong tiết ôn tập 4. Định hướng phát triển năng lực: Hệ thống hóa kiến thức B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Lược đồ kinh tế chung ( hoặc từng vùng ) C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chấm một số bài báo cáo thu hoạch III, Tiến trình bài học : * Phần Kiến thức :(25) GV dùng câu hỏi gợi mở , dẫn dắt h.sinh ôn tập lại kiến thức đã học theo sơ đồ sau : - Vị trí giới hạn  ý nghĩa Tr.du & miền núi B.B - Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên  khoáng sản chủ yếu Đồng bằng s. Hồng - Tình hình các ngành Sự phân hóa lãnh kinh tế  sản phẩm chủ thổ yếu Bắc Trung Bộ - Các điểm du lịch - Đặc điểm dân cư – xã Duyên hải N.T.B hội. - Các trung tâm K.tế. - Học sinh làm các vấn đề theo sơ đồ: - Các vùng K.tế trọng + Các vùng: Các vùng đã học( TD và Miền núi Bắc Bộ  Tâyđiểm Nguyên) + Phân tích các ý cơ bản nhất về tự nhiên, kinh tế của từng vùng + Gọi 1-2 học sinh lên trình bày vấn đề * Phần kĩ năng : (10). 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> a/ Cho h.sinh lập bảng so sánh các tiêu chí phát triển dân cư – xã hội của 4 vùng theo mẫu : Các tiêu chí. Tr.du & miền núi Bắc Bộ. Đồng bằng sông Hồng. Bắc Trung Bộ. Duyên hải N.T.B. Mật độ D.số Tỉ lệ tăng D.S Tỉ lệ hộ nghèo Người biết chữ TL dân Th.thị Tuổi thọ T.bình Thu nhập BQ b/ Biểu đồ : ôn tập các kiểu biểu đồ : tròn , cột , cột chồng , miền , đường … IV, Củng cố:(3) - Học sinh ôn tập theo dàn ý đã gợi ý - Chú ý các thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của từng vùng - Các thế mạnh trong các ngành tiêu biểu của vùng V, Hướng dẫn học tập ở nhà: (2) - Tiến hành ôn tập các nội dung * Dặn dò thi cử : mang theo dụng cụ vẽ biểu đồ như : Compa , bút chì đen , bút chì màu , thước … Được phép mang quyển “ Atlat địa lí Việt Nam “ vào phòng thi . ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS:12/12/2014 ND:19/12/2014 Tiết 34: THỰC HÀNH:SO SÁNH TÌNH HÌNH CÂY CN LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN A/ Mục tiêu : 1, Kiến thức : - Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng : Tây nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ về đặc điểm , những thuận lợi và khó khăn , các giải pháp phát triển bền vững 2.. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê . - Củng cố kĩ năng vẽ biểu đồ . - Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày văn bản – báo cáo thu hoạch ( đọc trước lớp ) 3. Thái độ: Có ý thức trong thực hành 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, bảng số liệu, phân tích B/ Chuẩn bị : - Lược đồ kinh tế chung - Nếu có điều kiện : GV chuẩn bị nội dung bảng thống kê 30.1 trên phim trong  sử dụng đèn chiếu . - Mẫu bảng thống kê về diện tích , sản lượng cà phê , chè ở 2 vùng  cho h.sinh điền vào . 3/ Hoạt động dạy và học I, Tổ chức lớp (1) II, Kiểm tra bài cũ :(4) - Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên ? Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này ? Xác định trên lược đồ các vùng trồng cà phê ? - Tình hình phát triển các ngành dịch vụ ? Cho biết dự án đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? III/ Bài mới :(35) - GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của h.sinh  nhận xét - GV nêu yêu cầu , nội dung của bài thực hành . * Tiến trình thực hành : 1/ Bài 1 : a/ GV sử dụng bảng thống kê 30.1 ( trên phim trong để sử dụng đèn chiếu hay trên bảng phụ Polyme ). 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -. -. -. GV giới thiệu sơ bộ nội dung : 2 cột dọc  2 vùng , hàng ngang thống kê các số liệu về S , cây cà phê , chè , cao su … GV đặt vấn đề theo nội dung câu hỏi SGK : ( Hoạt động cá nhân ) o Cây CN lâu năm nào trồng được ở cả 2 vùng ? o Cây CN lâu năm nào chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ ? Sau khi h.sinh trả lời  GV gọi 1 h.sinh khác nhận xét phần trả lời của bạn GV phản hồi kết quả : o Cây CN lâu năm trồng được ở cả 2 vùng : Chè , cà phê o Cây CN lâu năm chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ : Cao su , điều , hồ tiêu . GV nêu tình huống : Cây CN lâu năm chỉ trồng được ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ mà không trồng được ở Tây Nguyên ? ( Hồi , quế , sơn ). b/ So sánh sự chênh lệch về S , sản lượng các cây chè , cà phê ở 2 vùng : - Cho 2 h.sinh điền vào bảng thống kê , mỗi h.sinh điền 1 cây trồng ( GV chuẩn bị trước ) : Loại cây. Tiêu chí so sánh Tây Nguyên Trung du và miền núi B.Bộ Diện Tích Cà Phê Sản lượng Diện Tích Chè Sản lượng Nhìn vào bảng thống kê vừa điền xong  cho h.sinh so sánh từng tiêu chí ( GV gợi ý : dùng những cụm từ : nhiều hơn , ít hơn , kém hơn … ) - GV đặt vấn đề : Tại sao có sự chênh lệch về … của 2 vùng trên ? ( hoạt động nhóm )  GV gợi ý : sự khác biệt về cây trồng do 2 yếu tố quan trọng là : đất trồng và khí hậu - Đại diện nhóm trình bày kết quả  GV nhận xét . * Bài 2 : Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất , phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 cây công nghiệp : cà phê hoặc chè . - Gv gợi ý cách viết : nội dung báo cáo gồm 3 phần : + Tình hình sản xuất : về diện tích , sản lượng , những điều kiện thuận lợi và khó khăn + Phân bố : trồng nhiều nhất ở vùng nào , tỉnh nào … + Tiêu thụ : nông sản ( chè , cà phê ) xuất khẩu chủ yếu sang các nước nào ? - GV ấn định thời gian hoàn thành bảng báo cáo là 15 phút . - Có thể giao việc theo nhóm ( 2 bàn / nhóm  ngồi quay mặt lại ) - Sau thời gian quy định  đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét bài viết  có thể cho điểm theo nhóm . * Phần kĩ năng : GV yêu cầu h.sinh thực hiện bài tập : vẽ biểu đồ hình cột để so sánh tổng diện tích cây công nghiệp và diện tích trồng chè của Tây Nguyên với vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Nếu còn thời gian  GV gọi 1 h.sinh lên vẽ minh họa trên bảng - Nếu hết giờ  giao bài tập về nhà IV/ Củng cố : (2) V/ Hướng dẫn học tập ở nhà(3) - Hoàn thành bài tập về nhà - Viết lại báo cáo của riêng mình sau khi đã nghe GV nhận xét , bổ sung .. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập : Xem lại bài – phần Sự phân hóa lãnh thổ , cụ thể là 4 vùng đã học . Kĩ năng vẽ các loại biểu đồ . ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS:......../12/2014 ND:......./12/2014. Tiết 35:. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Theo lịch chung của Phòng giáo dục). A/ Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản mà các em đã học trong học kì I - Đặc biệt là cho học sinh nắm được các kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức kĩ năng về các phần: - Rèn cho học sinh các kĩ năng cơn bản đã học: Vẽ biểu đồ, nhận xét, phân tích một hiện tượng Địa lí kinh tế. B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Nội dung đề kiểm tra, thước, bút, máy tính bỏ túi, màu C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ:( kiểm tra đồ dùng của học sinh) III, Tiến trình bài học: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 9 Cấp độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Chủ đề 1: Sự phân bố dân cư Số câu: 01 Số điểm: 03 điểm Tỉ lệ….% Định hướng phát triển năng lực. Chủ đề 2: Giao thông vận tải Số câu: 01 Số điểm: 05 điểm Tỉ lệ….% Định hướng phát triển năng lực. Thông hiểu. Cấp thấp. - Dân cư nước ta phân bố như thế nào? Số điểm:02. Giải thích được nguyên nhân phân bố không đều Số điểm: 01. Nhận xét sự PBDC. Phát triển tư duy. Kể tên được các loại hình giao thông ở nước ta Số điểm: 01. Nhận xét và giải thích quan BSL. Nhìn nhận đúng. Nhận xét và đánh giá vấn đề. Cấp cao. Số điểm: 04. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Chủ đề 3: Đồng bằng sông Hồng. Trình bày được các ĐKTN và tài nguyên ở ĐBSH trong phát triển kinh tế Số điểm: 02. Số câu: 01 Số điểm:02 điểm Tỉ lệ….% Định hướng phát triển năng lực. Trình bày một vấn đề theo thứ tự khoa học. Họ và tên:…………………………… Lớp:……………… SBD…………….. Điểm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2014 - 2015 Môn: Địa lí 9 Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Lời phê của thày, cô giáo. Câu I (3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học hãy: - Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta. - Giải thích sự phân bố dân cư đó. Câu II (5 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải(%). ( không kể vận tải đường ống) Loại hình vận tải. Khối lượng hàng hóa vận chuyển 1990 2002 Tổng số 100.00 100,00 Đường sắt 4,30 2,92 Đường bộ 58,94 67,68 Đường sông 30,23 21,70 Đường biển 6,52 7,67 Đường hàng không 0,01 0,03 a, Cho biết nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? b, Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất, loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Giải thích? Câu III (2 điểm):. Đồng bằng sông Hồng có các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội như thế nào 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Họ và tên:…………………………… Lớp:……………… SBD…………….. Điểm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2014 - 2015 Môn: Địa lí 9 Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Lời phê của thày, cô giáo. Câu I (3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học hãy: - Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta. - Giải thích sự phân bố dân cư đó. Câu II (2 điểm): Đồng bằng sông Hồng có các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội như thế nào? Câu III (5 điểm): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng năm 1995 và 2002(%) Nhóm ngành 1995 2002 - Nông, lâm, ngư nghiệp 30,7 20,1 - Công nghiệp và xây dựng 26,6 36,0 - Dịch vụ 42,7 43,9 Dựa vào bảng số liệu trên hãy: - Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng các nhóm ngành kinh tế của đồng bằng sông Hồng năm 1995 và 2002. - Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp của vùng. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÍ 9 – KÌ I(ĐỀ 1) Câu Ý Nội dung Điểm 1 Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta: ( 3đ) * Dân cư nước ta phân bố không đồng đều 0.25 - Tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên: 0.25 2 + Đồng bằng: Dân đông, mật độ dân số cao, ĐBSH: 1192 người/km ; TP Hồ Chí Minh: 2664 người/km2; Hà Nội: 2830 người/km2 1 + Miền núi: Mật độ dân cư thưa thớt: Tây Nguyên, Tây Bắc dưới 100 0..5 người/km2 - Tập trung đông ở nông thôn và ít ở thành thị( số liệu dẫn chứng) 0.5 0.5 2. Giải thích: - Những nơi có mật độ dân số cao, dân tập trung đông là do có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất - Những nơi có mật độ dân số thấp, dân thưa thớt là do: điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sinh sống và sản xuất - Nước ta sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu, đô thị hóa còn chậm. 0.25 0.25. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 0.5 1. 2 (5đ). 2. 1 3 (2đ). 2. Câu. Ý. 1 1 ( 3đ). Các loại hình giao thông vận tải nước ta: Đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không, ống( nêu khái quát đặc điểm từng loại) Loại hình vận tải đường bộ có vai trò quan trọng nhất: - Chiếm tỉ trọng cao nhất:67,68% - Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất. được đầu tư nhiều nhất, ưu điểm của loại hình này( dẫn chứng) - Phà đang được thay bằng các cầu mới trên các sông lớn Loại hình GTVT có tỉ trọng tăng nhanh nhất: Vận tải đường biển, tăng 3 lần(từ 1990 đến 2002), đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách quốc tế Các điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng - Địa hình: Do là đồng bằng phù sa bồi tụ nên khá bằng phẳng thuận lợi cho giao thông, phát triển kinh tế - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh là điều kiện để phát triển Nông nghiệp đa dạng cây trồng, đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính trong năm - Sông ngòi: Dày đặc, có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là điều kiện để phát triển Nông nghiệp, đặc biệt là thủy lợi Tài nguyên: - Đất phù sa: thuận lợi cho thâm canh lúa nước - Khoáng sản: Phong phú( than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng) thuận lợi cho phát triển nhiều ngành công nghiệp - Biển: Nuôi trồng và đánh bắt hải sản, phát triển du lịch - Du lịch: Thắng cảnh đẹp, hệ thống đê điều là nét đặc trưng HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÍ 9 – KÌ I(ĐỀ 2) Nội dung Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta: * Dân cư nước ta phân bố không đồng đều - Tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên: + Đồng bằng: Dân đông, mật độ dân số cao, ĐBSH: 1192 người/km 2; TP Hồ Chí Minh: 2664 người/km2; Hà Nội: 2830 người/km2 + Miền núi: Mật độ dân cư thưa thớt: Tây Nguyên, Tây Bắc dưới 100 người/km2 - Tập trung đông ở nông thôn và ít ở thành thị( số liệu dẫn chứng). 1.0 0.5 0.5 1.0 1.0 1.0 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 Điểm 0.25 0.25 0..5 0.5 0.5. 2. Giải thích: - Những nơi có mật độ dân số cao, dân tập trung đông là do có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất - Những nơi có mật độ dân số thấp, dân thưa thớt là do: điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sinh sống và sản xuất - Nước ta sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu, đô thị hóa còn chậm. 0.25 0.25 0.5. 2 (2đ). 1. Các điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng - Địa hình: Do là đồng bằng phù sa bồi tụ nên khá bằng phẳng thuận lợi cho giao thông, phát triển kinh tế - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh là điều kiện để phát triển. 0.25. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2. 1. 3 (5đ) 2. Nông nghiệp đa dạng cây trồng, đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính trong năm - Sông ngòi: Dày đặc, có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là điều kiện để phát triển Nông nghiệp, đặc biệt là thủy lợi Tài nguyên: - Đất phù sa: thuận lợi cho thâm canh lúa nước - Khoáng sản: Phong phú( than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng) thuận lợi cho phát triển nhiều ngành công nghiệp - Biển: Nuôi trồng và đánh bắt hải sản, phát triển du lịch - Du lịch: Thắng cảnh đẹp, hệ thống đê điều là nét đặc trưng Vẽ biểu đồ: Học sinh vễ hai biểu đồ hình tròn có bán kính bằng nhau, thể hiện các nhóm ngành, ghi tỉ lệ %, có tên biểu đồ, có chú giải cho từng nhóm Đặc điểm ngành công nghiệp: - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh( từ 18,3 nghìn tỉ đồng năm 1995 lên 55.2 nghìn tỉ đồng năm 2002, tỉ trọng tăng từ 26,6% lên 36%) - Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố Hà Nội, Hải Phòng - Các ngành công nghiệp trọng điểm: CBLT-TP; sản xuất hàng tiêu dùng; vật liệu xây dựng và cơ khí - Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện…. 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 2.0. 1.0 1.0 0.5 0.5. IV, Củng cố - Thu bài của học sinh - Nhận xét trong giờ kiểm tra V, Hướng dẫn học tập ở nhà - Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học - Chuẩn bị cho học bài mới. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> NS:02/01/2015 ND:09/01/2015. Tiết 37:. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ. A/ Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hiểu được vùng này là vùng phát triển kinh tế năng động , nhờ khai thác triệt để những thuận lợi về vị trí địa lí , điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , các đặc điểm dân cư xã hội 2. Kĩ năng : - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm về tự nhiên , dân cư và xã hội - Biết khai thác bảng số liệu , lược đồ để tìm kiến thức , mối liên quan giữa các kiến thức 3. Thái độ: Nắm rõ đặc điểm tự nhiên và kinh tế Đông Nam Bộ, nhận định đúng các lợi thế 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, tư duy, khai thác lược đồ, đánh giá một vấn đề B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ . - Một số tranh ảnh về vùng Đông Nam Bộ . C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp (1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Nhận xét về bài kiểm tra Học Kì I . III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí - Học sinh dựa vào SGK I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ địa lí và giới hạn lãnh thổ : nêu các yếu tố: diện tích, GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Cho biết quy mô của vùng ? dân số, các tỉnh thành của (5) - Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới của vùng - Qui mô : S = 23.550 vùng trên lược đồ  Nêu giới hạn của - Học sinh lên xác định giới Km2 , dân số : 10,9 triệu hạn, vị trí của vùng trên bản ( 2002 ) , gồm 6 tỉnh vùng ? đồ, giáp các vùng lân cận thành. - Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp - Giao lưu với các vùng - Vị trí :( H.sinh tự ghi với … ? xung quanh, ý nghĩa trong bài ) - Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối - Giới hạn : ( H.sinh tự với việc phát triển kinh tế , văn hóa phát triển kinh tế ghi bài ) của vùng ? (Ý nghĩa của vị trí địa lí) * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : - Sử dụng bảng 31.1 : hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ  Cần nhấn mạnh về tài nguyên đất  thích cho các cây CN lâu năm  là vùng chuyên canh cây CN hàng đầu nước ta . - Xác định trên bản đồ các loại đất chính của vùng ? - Cho biết trong vùng có thế mạnh về những cây CN nào ? - Cho biết những tiềm năng về kinh tế biển của vùng ? Tại sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển ? - Xác định trên bản đồ những mỏ dầu lớn ? Đọc tên ? - Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng như thế nào đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? - Xác định trên lược đồ : các sông Đồng nai , sông Sài Gòn , sông Bé ? - Vì sao phát triển kinh tế trong vùng phải gắn với việc bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn , hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ ?  Chia nhóm thảo luận – trong 4 phút Việc phát triển kinh tế của vùng gặp phải những khó khăn gì ? ( Nhấn mạnh : việc phát triển kinh tế phải gắn với việc giữ gìn môi trường , bảo vệ và phát triển quỹ đất rừng để cân bằng sinh thái )  giáo dục bảo vệ môi trường . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư và xã hội : - Cho biết dân số của vùng ? So sánh với các vùng khác  rút ra nhận xét ? - Nguồn lao động trong vùng có đặc điểm gì ? - Vì sao vùng Đông Nam Bộ ( đặc biệt là TP.HCM ) có sự thu hút mạnh mẽ nguồn lao động lành nghề của cả nước ? - Căn cứ vào các chỉ tiêu phát triển. - Học sinh dựa vào bảng kiến thức SGK nêu các đặc điểm tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng, chú ý về tài nguyên đất - Các loại đất: Đất xám trên phù sa cổ, đất Feralit.. - Cây cao su là cây có thế mạnh trong nông nghiệp - Biển có nhiều tiềm năng trong phát triển tổng hợp các ngành nhờ có các ddieuf kiện thuận lợi - Các mỏ dầu lớn: Bạch Hổ, Đại Hùng, Rồng - Cung cấp nước cho nông nghiệp, sinh hoạt và phát điện…. - Học sinh xác định trên lược đồ. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN : (15) ( H.sinh học bài theo nội dung bảng 31.1 – SGK trang 113 ). - Khó khăn : trên đất liền nghèo khoáng sản , diện tich rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp , nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng . - Biện pháp : việc phát triển kinh tế phải gắn với việc giữ gìn môi trường , bảo vệ và phát triển quỹ đất rừng để cân bằng sinh thái , có kế hoạch phát triển đô thị hợp lí .. - Học sinh thảo luận nhóm, đưa ra kết quả, báo cáo, bổ sung - Phát triển rừng đầu nguồn có ý nghĩa hết sức quan trọng vì: Bảo vệ nguồn nước để phát điện, sinh hoạt, sản xuất của vùng hạ lưu III . ĐẶC ĐIỂM DÂN - Là vùng đông dân cư, CƯ – XÃ HỘI :(15) nguồn lao động dồi dào lành nghề - Là vùng đông dân cư  có nguồn lao động dồi dào , - Do tốc độ đô thị hóa phát nhất là lao động lành nghề triển nhanh, mức thu nhập - Có sức hút mạnh mẽ bình quân cao, dễ tìm kiếm nguồn lao động lành nghề việc làm của cả nước - Là vùng phát triển so với - Về chỉ tiêu phát triển cả nước dân cư xã hội : đây là. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> dân cư – xã hội – bảng 3.1.2 : hãy vùng phát triển so với cả nhận xét tình hình dân cư của vùng nước . so với cả nước - Học sinh nêu các địa điểm - Là vùng có nhiều di tích - Căn cứ lược đồ du lịch Việt Nam du lịch vủa vùng…… lịch sử văn hóa : cảng cho biết trong vùng có những địa Nhà Rồng , Địa đạo Củ điểm du lịch nào ? Xác định những Chi …  tìm năng phát địa điểm đó trên lược đồ và cho biết triển du lịch . chúng nằm ở những tỉnh , thành nào IV/ Củng cố : (3) - Việc phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ gặp phải những khó khăn gì ? Biện pháp - Hãy chứng minh : là vùng phát triển ( về dân cư – xã hội ) so với cả nước ? V/ Hướng dẫn học tập ở nhà : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 32 – Vùng - tiếp theo - Sưu tầm tranh ảnh về “ Rừng cao su ở Đông Nam Bộ” NS:09/01/2015 ND:16/01/2015 Tiết 38: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp) A/ Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước . Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP . Sản xuất nông nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng cũng có vai trò rất quan trọng . Bên cạnh những thuận lợi , các ngành này cũng gặp phải những khó khăn nhất định . - Hiểu được một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao , khu chế xuất … 2. Kĩ năng : - Biết kết hợp giữa kênh hình và kênh chữ để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng - Biết phân tích , so sánh các số liệu , dữ liệu trong các bảng , trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt 3. Thái độ : Nắm rõ đặc điểm tự nhiên và kinh tế Đông Nam Bộ, nhận định đúng các lợi thế 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, bảng số liệu, đánh giá B/ Chuẩn bị của giáo vien và học sinh: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ - Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ như : rừng cao su , các khu CN … C/ Tỏ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ:(4) - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế ? Xác định trên lược đồ vị trí phân bố các nguồn tài nguyên của vùng ? - Việc phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ gặp phải những khó khăn gì ? Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn và chống ô nhiễm các dòng sông trong vùng ? III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình IV. TÌNH HÌNH PHÁT hình phát triển ngành công nghiệp : TRIỂN KINH TẾ (35) - Căn cứ vào bảng 32.1 : nhận xét - Công nghiệp trong vùng 1/ Công nghiệp : về tỉ trọng của ngành công nghiệp có sự tăng trưởng nhanh, trong cơ cấu GDP của vùng Đông chiếm gần 60% GDP của - Tăng trưởng nhanh ,. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Nam Bộ so với cả nước ?  thể hiện rõ nét quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ! - Quan sát lược đồ kinh tế của vùng : cho biết những ngành công nghiệp chủ yếu của vùng ?  Em có nhận xét gì về cơ cấu các ngành CN ? - Cho biết một số ngành CN mới phát triển ? - Xác định trên lược đồ vùng phân bố các ngành CN trên  tập trung chủ yếu ở những khu vực ( Hình 32.1 – 1 góc khu CN Biên Hòa ) - Nhờ những đ.kiện thuận lợi nào mà TP.HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng ?  Tìm trên lược đồ các cửa khẩu ( đất liền ) ? - Ngành CN trong vùng gặp phải những khó khăn gì ?  GV phân tích thêm  Lồng vào giáo dục môi trường * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành nông nghiệp : - Thế mạnh về nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là gì ? - Xác định trên lược đồ các vùng trồng cây CN ? - Căn cứ vào bảng 32.2 : cho biết cơ cấu cây trồng ( cây CN lâu năm ) của vùng Đông Nam Bộ ? Cây CN nào được trồng nhiều nhất ? - Vì sao : cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này ?  thế mạnh nông nghiệp của vùng - Ngoài ra , trong vùng còn phát triển những cây trồng nào khác ? - Cho biết tình hình phát triển ngành chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản ? - Ngành nông nghiệp gặp phải những khó khăn gì ? - Biện pháp khắc phục khó khăn trên ? - Cho biết vai trò của hồ thủy lợi Dầu Tiếng và hồ thủy điện Trị An đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng ? ( Xem ảnh : hồ Dầu Tiếng là nguồn dự trữ nước quan trọng cho nông. vùng, thể hiện rõ quá trình chiếm tỉ trọng lớn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế cơ cấu GDP của vùng ( 59,3 % ) - Các ngành công nghiệp gồm nhiều ngành, trong đó - Cơ cấu sản xuất cân có một số ngành hiện đại đối, gồm nhiều ngành . - Một số ngành CN hiện - Điện tử, dầu khí, công đại đang hình thành và nghệ cao phát triển : điện tử , dầu - HS kể tên và sự phân bố khí , công nghệ cao . một số ngành công nghiệp - 3 trung tâm CN lớn nhất trên lược đồ kinh tế vùng là : TP.HCM , TP - Các điều kiện thuận lợi: Biên Hòa và Vũng Tàu + Vị trí + Các điều kiện về tự nhiên + Các điều kiện về kinh tế xã hội - Khó khăn : cơ sở hạ - Khó khăn: Cơ sở hạ tầng, tầng chưa đáp ứng kịp chất lượng môi trường cho nhu cầu phát triển của CN , chất lượng môi trường đang bị suy giảm 2. Nông nghiệp : - Thế mạnh: Trồng cây công nghiệp nhất là cây lâu năm - Học sinh xác định trên lược đồ các cây công nghiệp lâu năm và nơi phân bố của chúng - Cây cao su được trồng nhiều nhất - Học sinh dựa vào kiến thức giải thích( Địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước, dân cư, thị trường) - Cây trồng khác: hàng năm, cây ăn quả - Nguồn nước tưới bị hạn chế - HS dựa vào SGK nêu biện pháp khắc phục. - Hai hồ có giá trị trong việc phát điện, đảm bào nước tưới trong mùa khô của vùng( các tỉnh Tây Ninh và một số tỉnh khác). - Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước , nhất là cây CN lâu năm  là thế mạnh nông nghiệp của vùng .. - Ngoài ra , trong vùng còn phát triển các cây CN hàng năm và cây ăn quả . - Ngành chăn nuôi gia súc , gia cầm được phát triển theo hướng chăn nuôi công nghiệp . - Khó khăn : nguồn nước tưới bị hạn chế - Biện pháp : đầu tư công trình thủy lợi , bảo vệ rừng đầu nguồn .. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> nghiệp của vùng , đặc biệt là nước sinh hoạt cho toàn TP.HCM và các - HS quan sát trên hình ảnh tỉnh lân cận ) hai hồ vừa nêu - Xác định trên lược đồ vị trí của 2 hồ nước trên ? IV,Củng cố : (3) - Tình hình phát triển của ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ? - Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước ? V, Hướng dẫn học ở nhà : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK  chú ý vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét ? - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 33 - Sưu tầm một số tranh ảnh về các ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ . ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………... NS:15/01/2015 ND:23/01/2015. Tiết 39:. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp). A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng , sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế – xã hội , góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm . TP.HCM cvà TP Biên Hòa , Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước . - Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 2. Kĩ năng : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ . - Kĩ năng khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý của GV 3. Thái độ : Hiểu được vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, tư duy.. B/ Chuẩn bị của thày và trò : - Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ - Một số tranh ảnh về các ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ . C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp : (1) II, Kiểm tra bài cũ:(15) - Tình hình phát triển của ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ? - Tình hình phát triển của ngành nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ? Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước ? III, Tiến trình bài học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngành dịch vụ 3. Dịch vụ :(15) của vùng Đông Nam Bộ : - Hoạt động dịch vụ của vùng Đông Nam - Hoạt động dịch vụ của Bộ bao gồm những hoạt động nào ? So với vùng rất đa dạng: Thương Rất đa dạng , gồm. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> các vùng khác ? - Dựa vào bảng 33.1 , hãy nhận xét về một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?  GV : tuy giảm dần tỉ trọng , nhưng giá trị của ngành này vẫn tăng nhanh trong thời gian gần đây . - Tại sao : giá trị của ngành dịch vụ tăng nhanh nhưng tỉ trọng của ngành này lại giảm dần so với cả nước ?  Vai trò của ngành dịch vụ trong việc phát triển kinh tế và đời sống xã hội . - Căn cứ vào lược đồ , em có nhận xét gì về mạng lưới GTVT của vùng Đông Nam Bộ ? - Xác định trên lược đồ : đầu mối GTVT quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ ? - Từ TP.HCM đi đến TP Hà Nội bằng những loại hình giao thông nào - Tương tự … đi đến các TP khác như : Nha Trang , Đà Lạt , Buôn Mê Thuộc …  Những thuận lợi trên có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế ? - Quan sát biểu đồ hình 33.1 : em có nhận xét gì về mức đầu tư của nước ngoài vào Đông Nam Bộ và các vùng khác ? - Dựa vào kiến thức đã học , cho biết tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư của nước ngoài ? - Về thương mại : cho biết các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu là gì ? - Hoạt động xuất khẩu ở TP.HCM có những thuận lợi gì so với Hà Nội - Vì sao ta phải nhập khẩu thêm hàng tiêu dùng trong khi sản xuất trong nước cơ bản đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu tiêu thụ ? - Về du lịch : mở các tuyến du lịch đến những TP nào ? Em có nhận xét gì hoạt động du lịch của vùng ? - Tại sao các tuyến DL từ TP.HCM đi đến các TP Vũng Tàu , Nha Trang , Đà Lạt … quanh năm diễn ra nhộn nhịp ? - Về ngành bưu chính viễn thông : TP nào là trung tâm thông tin của vùng ? - Vùng Đông Nam Bộ bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành BCVT * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam : - Xác định trên lược đồ các trung tâm kinh. mại, GTVT, BCVT….. - So với các vùng khác tỉ trọng hoạt động dịch vụ của vùng đang giảm xuống nhưng thể hiện rõ các vùng khác cũng có sự phát triển - Học sinh dựa vào kênh chữ SGK nêu vai trò của ngành dịch vụ trong vùng - Là đầu mối giao thông quan trọng của các vùng phía Nam, có nhiều tuyến đường xuất phát từ TP Hồ Chí Minh đi các vùng lân cận và nước ngoài - Tạo điều kiện cho việc giao lưu về kinh tẽ của vùng so với các vùng khác - Mức đầu tư thu hút vốn của nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao sơ với cả nước, đặc biệt thành phố Hồ Chí Minh có sức hút mạnh nhất.. nhiều ngành : thương mại , du lịch , GTVT , bưu chính viễn thông …. - Về GTVT : TP. Hồ Chí Minh là đầu mối GTVT quan trọng nhất của vùng và của cả nước. - Về thương mại : + Xuất khẩu : chủ yếu là dầu thô , thực phẩm chế biến , hàng may mặc , giày dép , đồ gỗ … + Nhập khẩu : máy - Nhập khẩu:Máy, móc, móc , thiết bị , thiết bị, nguyên liệu.. nguyên liệu và hàng - Xuất khẩu: dầu thô, thực tiêu dùng cao cấp phẩm chế biến… - Học sinh dựa vào nội - Du lịch : TP.HCM dùng SGK để giải thích là trung tâm DL lớn - Phát triển nhộn nhịp nhất cả nước , các suốt năm với nhiều loại tuyến du lịch hoạt hình du lịch động nhộn nhịp suốt - Nhờ có các địa điểm du năm . lịch nổi tiếng và khí hậu thuận lợi nên các hoạt - Bưu chính viễn động diễn ra quanh năm thông : TP.HCM là - TP Hồ Chí Minh là trung tâm thông tin trung tâm thông tin của của vùng . các vùng phía Nam - Học sinh xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế của vùng, xác định tam giác kinh tế: TP. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM : (9). 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HCM-Biên Hòa-Vũng tế của vùng . Từ đó dùng bút lông ( vẽ ) xác Tàu định tam giác công nghiệp của vùng kinh tế - Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời trọng điểm phía Nam ? - Quy mô của vùng kinh tế trọng điểm phía - Vai trò: SGK nam ? Xác định trên lược đồ . - Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam đối với cả nước ? ( Dựa vào bảng 33.2 ). - 3 trung tâm kinh tế lớn của vùng là TP . HCM , Vũng Tàu và Biên Hòa  tạo thành tam giác công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . - Vùng kinh tế trọng điểm phía nam :. IV/ Củng cố : (3) - Vai trò của ngành dịch vụ trong việc phát triển kinh tế và đời sống xã hội ? - Cho biết một số mặt hàng xuất nhập khẩu chính của vùng ? So với Hà Nội, TP . HCM có những thuận lợi gì để xuất nhập khẩu hàng hóa ? V/ Hướng dẫn học ở nhà :(2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK. Chuẩn bị cho bài thực hành : các dụng cụ vẽ biểu đồ : thước có số đo , bút chì đen, bút chì màu . NS:23/01/2015 ND:30/01/2015. Tiết 40: THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi , khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của vùng , làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 2. Kĩ năng : - Kĩ năng xử lí , phân tích số liệu thống kê về 1 ngành công nghiệp trọng điểm . - Kĩ năng lựa chọn kiểu biểu đồ thích hợp , tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn - Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình , kênh chữ và liên hệ với thực tiễn . 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và tự giác làm việc 4.Định hướng phát triển năng lực: Tự làm việc theo yêu cầu, tính toán B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Thước kẻ , máy tính bỏ túi , phấn màu . - Bài vẽ mẫu trước ở nhà C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I.Tổ chức lớp :(1) II. Kiểm tra bài cũ (4) - Cho biết tình hình phát triển của ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ ? So với Hà Nội, TP . HCM có những thuận lợi gì để xuất nhập khẩu hàng hóa ? III.Tiến trình bài học :(35) - G.Viên kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ của h.sinh , gồm : máy tính bỏ túi , thước có số đo , bút chì đen , bút chì màu … - Nhận xét việc chuẩn bị của h.sinh - G.Viên nêu khái quát yêu cầu , nội dung của bài thực hành . * Tiến trình tổ chức bài thực hành như sau : 1/ Bài 1 :. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Nội dung bài : căn cứ thống kê 34.1 – SGK trang 124 : Vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ so với cả nước . - G.Viên : thể hiện vào biểu đồ : tên của ngành công nghiệp trọng điểm hay tên sản phẩm ? - G.Viên đặt câu hỏi : Lựa chọn kiểu biểu đồ nào thì thích hợp ? ( có thể cho thảo luận nhóm ) - G.Viên kết luận  đưa ra kiểu biểu đồ thích hợp nhất ( Cột chồng ) - Cho h.sinh nhắc lại một số kĩ năng vẽ biểu đồ cột chồng . - G.Viên nhận xét phần trả lời của h.sinh - H.sinh tiến hành vẽ . ( trong thời gian khoảng từ 20  25 phút – tùy lớp ) - Gọi 1 h.sinh khá vẽ mẫu trên bảng - Sau thời gian quy định , G.Viên cho h.sinh nhận xét bài vẽ mẫu . - G.Viên treo biểu đồ vẽ mẫu – phản ánh kết quả . - Có thể gọi 5 h.sinh để chấm bài vẽ tại lớp . - Nhận xét chung về bài làm của h.sinh cả lớp . 100% 80% 60% 40% 20% 0% Dau Tho Dầu thô. Dien S.xuat. Điện Sản xuất. Co khi Động cơ Dien tu Dieden. Vùng Đông Nam Bộ. Hoa chat. Sơn hóa học. VLXD. Xi măng. Det may. Quần áo. Che bien Bia LTTP. Các vùng khác. 2 / Bài 2 : - Gồm 4 câu hỏi , G.Viên có thể chia lớp ra làm 4 nhóm , mỗi nhóm nghiên cứu để trả lời 1 câu hỏi - Thời gian ấn định cho mỗi câu hỏi là 5 phút . - Sau thời gian quy định , lần lược từng nhóm trình bày kết quả . - Khi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác lắng nghe để nhận xét , bổ sung . - G.Viên phản hồi kết quả . - Đối với lớp chất lượng kém hơn , trước khi h.sinh thảo luận nhóm , G.Viên gợi ý để h.sinh có sự định hướng a, Ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng : điển hình nhất là ngành khai thác nhiên liệu b, Ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động : điển hình nhất là ngành dệt may c, Ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao : điện tử , khai thác nhiên liệu … d, Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển công nghiệp cả nước : - Là vùng thể hiện rõ nét nhất quá trình CNH – HĐH đất nước . - Là vùng thu hút 1 lực lượng lao động dồi dào , nhất là lao động lành nghề  góp phần tích cực vào việc phát triển ngành công nghiệp cả nước + Là vùng đông dân cư  thị trường tiêu thụ đầy tìm năng . + Tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm công nghiệp  tăng giá trị sản lượng công nghiệp cả nước .. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Thông qua hoạt động thương mại  mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn  góp phần trang bị kĩ thuật , công nghệ tiên tiến của thế giới , hiện đại hóa nền công nghiệp nước nhà . ( Câu hỏi này thuộc loại khó  G.Viên cần gợi ý cụ thể từng nội dung . Đối với lớp yếu  G.Viên dẫn dắt , cùng h.sinh phân tích chung ) IV, Củng cố : (3) - Giáo viên nhận xét tiết thực hành của học sinh về ý thức, thái độ, hoạt động - Lưu ý lại cách thể hiện biểu đồ V, Hướng dẫn học tập ở nhà: (2) - Về nhà hoàn thiện hình vẽ . …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. NS: 30/01/2015 ND:06/02/2015. Tiết 40:. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí thuận lợi , khí hậu , nước , tài nguyên đất … đa dạng ; người dân cần cù , năng động , thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa , kinh tế thị trường . Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng vùng này thành vùng kinh tế động lực . - Làm quen với khái niệm : “ chủ động sống chung với lũ “ ở vùng đồng bằng sông Cửu Long 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long 3. Thái độ : Hiểu rõ hơn về đồng bằng sông Cửu Long 4.Định hướng phát triển năng lực: Tư duy, hợp tác B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long . - Một số tranh ảnh về vùng đồng bằng sông Cửu Long C/ Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ: : (4) - Kiểm tra việc vẽ biểu đồ , gọi 5 h.sinh chấm bài vẽ thực hành. III. Tiến trình bài học : Hoạt động của thày. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : - Cho biết quy mô của vùng ? - Gọi 1 h.sinh xác định ranh giới của vùng trên lược đồ  Nêu giới hạn của vùng ? - Cho biết vị trí của vùng tiếp giáp với … ? ( G.Viên : Vịnh Thái Lan gọi là. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Diện tích : 39.734 Km2 - Dân số : 16,7 triệu - Học sinh dựa vào SGK người ( 2002 ) nêu diện tích, dân số, giới - Gồm 13 tỉnh thành của vùng. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ - Vùng giáp: Đông Nam Bộ. GIỚI HẠN :(5) - Vị trí : nằm liền kề phía - Học sinh nghe và ghi nhớ Tây vùng Đông Nam Bộ . Phía Bắc giáp Campuchia. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> biển Tây , nhưng theo nghĩa rộng , Biển Đông bao gồm cả vịnh Thái Lan ) - Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? ( Ý nghĩa của vị trí địa lí ) * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Quan sát lược đồ : cho biết loại địa hình chủ yếu của vùng ĐBSCL ?. - Tạo cơ hội cho vùng giao lưu kinh tế với các vùng lân cận…. , phía Đông , Tây và Nam giáp biển Đông . - Giới hạn : Từ tỉnh Long An , Tiền Giang đến tỉnh Cà Mau .. II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN - Chủ yếu là đồng bằng do NHIÊN (20) phù sa của sông ngòi bồi - Địa hình : là vùng đồng đắp, rộng lớn và bằng phẳng bằng rộng , thấp và bằng - Cho biết vùng ĐBSCL có kiểu khí - Vùng có khí hậu cận xích phẳng hậu gì ? đạo nóng nắng quanh năm... - Khí hậu: cận xích đạo , - Dựa vào hình 35.1 , hãy cho biết - Đất phù sa ngọt, đất mặn, nóng quanh năm các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phèn…, trong đó đất phù sa - Đất : 3 loại đất chính là : phân bố của chúng ? Xác định trên ngọt là tài nguyên quý giá phù sa ngọt , đất phèn và lược đồ . của vùng đất mặn . - Dựa vào hình 35.2 , nhận xét thế - Học sinh dựa vào SGK  Vùng này có nhiều điều mạnh về tài nguyên thiên nhiên để nêu các tài nguyên và thế kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp ? mạnh của vùng phát triển nông nghiệp . - Tìm trên lược đồ : các nguồn tài - Học sinh dựa vào Lược đồ - Khó khăn : nguyên khoáng sản , vườn quốc gia , tìm các địa diểm du lịch, + Diện tích lớn đất phèn bãi tắm , các bãi cá , bãi tôm … ( 2 vườn quốc giá, bãi tôm, bãi , đất mặn . h.sinh ) cá, các loại khoáng sản của + Thường bị lũ trong  Cho biết vai trò của sông Mê Kông vùng mùa mưa - Sông Mê Công bồi đắp đối với việc phát triển kinh tế của + Về mùa khô : nguy cơ phù sa tạo điều kiện về nước xâm mặn và thiếu nước vùng ngọt để phát triển kinh tế. - G.Viên nhấn mạnh 4 lợi thế của sinh hoạt sông Mê Kông – Sách G.Viên – - Khó khăn: Diện tích đất trang 121 phèn, mặn còn nhiều, lũ lụt - Tuy nhiên việc phát triển nông trong mùa mưa, thiếu nước nghiệp trong vùng đang gặp phải ngọt trong mùa khô những khó khăn gì ? - Học sinh dựa vào SGK  Biện pháp khắc phục những khó nêu biện pháp khắc phục khăn trên là gì ? ( chú ý khái niệm III . ĐẶC ĐIỂM DÂN sống chung với lũ ) CƯ , XÃ HỘI :(10) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm dân cư – xã hội - Là vùng đông dân thứ hai - Là vùng đông dân cư , - Cho biết dân số của vùng ? So cả nước. chỉ sau vùng ĐBSH sánh với các vùng khác ? - Có nhiều dân tộc sinh sống - Thành phần d.tộc : - Trong địa bàn có bao nhiêu d.tộc - Học sinh xem ảnh các dân ngoài người Kinh , còn có sinh sống ? các d.tộc khác : Khơme ,  G.Viên cho h.sinh xem ảnh về các tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long Hoa , Chăm … d.tộc trong vùng . - Cần cù, nhanh nhạy với thị - Người lao động ở vùng ĐBSCL trường - Về chỉ tiêu phát triển có đặc điểm gì ? Trình độ dân trí còn nhiều dân cư , xã hội : - Dựa vào bảng 35.1 : so sánh các ( SGK – trang 127 ) chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của hạn chế - Tỉ lệ hộ nghèo khá cao, cơ vùng ĐBSCL với cả nước .. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span>  G.Viên phân tích thêm về một số sở vật chất còn kém phát triển khó khăn của vùng : Tuy là vùng trọng điểm cây lương thực , nhưng vùng này vẫn có tỉ lệ hộ nghèo khá cao , mạng lưới giao thông chưa phát triển , phương tiện giao thông thủy là chủ yếu IV/ Củng cố : (3) - Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển sản xuất nông nghiệp ? Bên cạnh đó vùng này còn gặp phải những khó khăn gì ? - Phân tích vai trò của sông Mê Kông đối với việc phát triển kinh tế của vùng ? V/ Hướng dẫn học tập : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 36 NS:06/02/2015 ND:13/02/2015. Tiết 41:. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG(tt). A, Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. - Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng. 2. Về kĩ năng: - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên 4. Định hướng phát triển năng lực: Phân tích, nhận định về các ĐKTN với kinh tế B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng C, Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ: (4) - Nêu những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế, xã hội của vùng? - Nêu đặc điểm dân cư và xã hội của vùng? III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. Ghi bảng. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngành Nông nghiệp của vùng - Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này?Nêu tên các tỉnh trồng. - HS căn cứ vào BSL/129 tính tỉ lệ % về diện tích và sản lượng lúa của Đồng băng sông Cửu Long so với cả nước( Diện tích: 50.5%; 51.4%) - Cung cấp lương thực, đảm bào an ninh lương thực trong. IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ (25). 1. Nông nghiệp - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.BQLT 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước (2002) - Là vùng trồng cây ăn quả. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> nhiều lúa nhất ở đồng bằng sông Cửu Long - Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? -Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản - Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long. * Hoạt động 2: Công nghiệp - Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp ? -: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn cả? - Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác định các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng. - Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? * Hoạt động 3: Dịch vụ - Hoạt động này gồm những loại hình nào? Tại sao? - Tình hình phát triển ra sao? * Hoạt động 4: Các Trung tâm kinh tế - Kể tên các trung tâm kinh tế trong vùng? - Chức năng của từng trung tâm. nước và xuất khẩu - Các tỉnh trồng nhiều: Kiên Giang, An giang... - Diện tích, khí hậu, đất, nước, các điều kiện kinh tế, xã hội - Diện tích vùng nước lớn, vùng biển rộng, thềm lục địa nông, rộng, các bãi tôm, bãi cá, thị trường, kinh nghiệm.. - Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất- Phòng cháy rừng bảo vệ tính đa dạng sinh thái, môi trường - Tỉ trọng công nghiệp còn thấp chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng - Dựa trên nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào, thị trường tiêu thụ khá rộng( xuất khẩu). lớn nhất cả nước. - Có tiềm năng cây công nghiệp - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. - Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản chiếm hơn 50% cả nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. - Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau. 2. Công nghiệp - Tỉ trọng công nghiệp còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002 - Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung tại cácTP’ và thị xã. - Ý nghĩa quan trọng đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu - Học sinh kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng, lớn nhất là Cần Thơ - Có vai trò quan trọng trong giao thông, đây là vùng sông nước, ít đường bộ - Học sinh dựa vào vị trí, điều kiện kinh tế của Thành phố Cần Thơ trả lời 3. Dịch vụ - Hoạt động dịch vụ: Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. - Du lịch sinh thái trên sông, miệt vườn, biển đảo. V. CÁC TRUNG TÂM - Học sinh kể tên các TT kinh KINH TẾ (10) tế của vùng - Các TP’ Cần Thơ, Mỹ - Chức năng của từng trung Tho, Long Xuyên, Cà tâm trong lược đồ Mau. Trong đó Cần Thơ là - Các hoạt động: xuất, nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch - Nhờ vào các điều kiện tự nhiên sẵn có. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> trung tâm kinh tế lớn nhất. IV, Củng cố: (3) - Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? - Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? V, Hướng dẫn học tập ở nhà (2) - Học bài theo dàn ý trong vở ghi - Làm bài tập trong SGK - Làm bài trong vở bài tập - Nghiên cứu bài tiếp theo ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... NS:20/02/2015 ND:27/02/2015. Tiết 42: Thực hành: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH THỦY, HẢI SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG A, Mục tiêu: HS cần nắm - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn có thế mạnh về thủy hải sản. - Phân tích tình hình phát triển ngành thủy hải sản ở đồng bằng sông Cửu Long. - Xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ, so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng lớn của đất nước. - Định hướng cho học sinh: Cách thể hiện biểu đồ và cách phân tích biểu đồ B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bút chì, thước kẻ, bút màu, máy tính, bài tập bản đồ. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN + Bản đồ kinh tế vùng ĐB sông Cửu Long. C, Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp(1) II, Kiểm tra bài cũ:(4) - Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? - Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. * Hoạt động 1: Bài tập số 1 - Học sinh đọc của bài tập - Bảng số liệu đã cho những dữ kiện nào? Yêu cầu làm gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập: + Chuyển số liệu tương đối sang tuyệt đối + Vẽ biểu đồ hình cột ( Cho cả nước = 100%). Hoạt động của trò. - Học sinh đọc bài tập - Nêu những dữ kiện đã cho qua bảng - Nêu yêu cầu của câu hỏi - Nêu cách tính % của bảng, tính % vào vở. Ghi bảng. 1, Bài tập 1: - Chuyển số liệu từ tuyệt đối sang tương đối ( bảng phụ lục) - Vẽ biểu đồ hình cột ( phần phụ lục) - Nhận xét: - Tỉ trọng cá khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐB sông Cửu Long vượt xa so với. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Học sinh lên bảng vẽ mẫu, học sinh khác làm trong vở - Kẻ hệ trục toạ độ có: + Trục tung thể hiện %( vạch 10% một đoạn) + Trục hoành: Các vùng - Cho một học sinh lên vẽ mẫu * Hoạt động 2: Bài tập số 1 - Học sinh đọc bài tập 2 - Nêu yêu cầu của bài tập 2 - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm: + Nhóm 1: Phần a + Nhóm 2: phần b + Nhóm 3: Phần c. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét bổ sung, đưa ra đáp án chuẩn. - Học sinh đọc bài tập 2 - Nêu yêu cầu của bài - Chia nhóm và hoạt động theo yêu cầu của giáo viên - Đại diện từng nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh ghi lại các kiến thức cơ bản vào vở ghi. Chú ý: - Trong nuôi tôm cũng giống như ngành thủy sản nhưng nuôi tôm nếu được đầu tư và trùng mùa thì đem lại thu nhập cao nên người dân sẵn sàng chấp nhận rủi ro trong đầu tư - Giáo viên phân tích thêm các khó khăn mà vùng gặp phải trong quá trình phát triển thủy sản và nuôi tôm. ĐB sông Hồng. - ĐB sông Cửu Long là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước 2, Bài tập 2: a,Những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản và nuôi tôm xuất khẩu - Tự nhiên: + Vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, nhiều sông ngòi, kênh rạch + Khí hậu cận xích đạo + Diện tích rừng ngập mặn rộng lớn - Dân cư, xã hội + Lao động đông có kinh nghiệm, năng động + Thị trường tiêu thụ rộng lớn( trong và ngoài nước) + Có các cơ sở chế biến b, Khó khăn trong phát triển thủy sản và biện pháp khắc phục - Khó khăn: + Vốn đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế + Hệ thống cơ sở chế biến chất lượng cao chưa được đầu tư nhiều + Chưa chủ động được nguồn giống an toàn, năng suất cao, chất lượng tốt + Chưa chủ động được thị trường, luật pháp quốc tế - Biện pháp:Tăng cường vốn đầu tư, chủ động, nhạy bén trong đầu tư, chủ động thị trường tiêu thụ, tìm hiểu luật quốc tế( luật thương mại)... IV, Củng cố: (3) - Giáo viên hệ thống bài giảng - Học sinh nhắc lại quy trình thể hiện biểu đồ hình cột V, Hướng dẫn học tập ở nhà (2) - Học bài theo dàn ý trong vở ghi - Làm bài tập trong SGK Phụ lục:. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Sản lượng Cá biển khai thác Cá nuôi Tôm nuôi. ĐBSCL 41,5% 58,4% 76,7%. ĐBSH 4,6% 22,8% 3,9%. Cả nước 100% 100% 100%. NS:27/03/2015 ND:06/03/2015. Tiết 44:. ÔN TẬP. A, Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Khai thác kiến thức qua kênh chữ kết hợp kênh hình. B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ tự nhiên VN + Lược đồ kinh tế 2 vùng. C, Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp: (1) II, Kiểm tra bài cũ: III, Tiến trình bài học: - Giáo viên: Cho học sinh tiến hành hoạt động nhóm thảo luận và diền nội dung vào bảng - Hoc sinh các nhóm cử đại diện báo cáo trình bày - Giáo viên tóm tắt đưa bảng chuẩn kiến thức Vùng Đông Nam Bộ ĐB sông cửu long - Quy mô - Gồm 6 tỉnh - Gồm 13 tỉnh - Vị trí giới - Lược đồ H31.1+ ý nghĩa - Lược đồ H 35.1 + ý nghĩa hạn. - Điều kiện TN và Tài nguyên thiên nhiên. - Địa hình: thoải - Khí hậu cận xích đạo - Sông ngòi: HT S.Đồng Nai, S.bé, S.Sài gòn + Biển rộng - Tài nguyên :Khá phong phú: đất badan, đất xám, thủy hải sản, rừng cận xích đạo, khoáng sản dầu khí.. - Dân đông, lao động dồi dào, có - Dân cư Xã tay nghề, năng động sáng tạo, có. -Địa hình: thấp bằng phẳng - Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm - Sông ngòi: HT sông Cửu Long + Kênh rạch + Biển - Tài nguyên: Phong phú cả trên đất liền và trên biển. - Dân cư đông, thích ứng linh hoạt với sản xuất nông nghiệp hàng hóa.. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> hội. mức sống cao.Có nhiều di tích văn hóa, lịch sử.. - Tình hình phát triển kinh tế + Công nghiệp + Nông nghiệp + Dịch vụ. * Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Chăn nuôi theo kiểu công nghiệp. * Công nghiệp: Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất so cả nước: 59,3%. Cơ cấu cân đối…… * Dịch vụ: Ciếm 34,5% trong cơ cấu kinh tế vùng. 1 số chỉ tiêu dịch vụ dẫn đầu cả nước (xuất, nhập khẩu,thu hút vốn đầu tư nước ngoài và lao động trong nước).. * Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.Đồng thời cũng là vùng phát triển mạnh về ngành thủy sản. * Công nghiệp: Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu của vùng 20%. Thế mạnh thuộc về công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm 65% trong cơ cấu công nghiệp của vùng. * Dịch vụ: Thế mạnh về Xuất khẩu gạo, hoa quả, vận tải thủy, du lịch sinh thái.. -TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => Vùng kinh tế năng động nhất, chi phối các hoạt động kinh tế của cả nước.. - TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.. - Các trung tâm kinh tế. * Hoạt động 2: Học sinh hoạt động nhóm thảo luận. Nhóm 1+3: 1) Dựa vào H32.2 hãy nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở ĐNB? Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng này? 2) Căn cứ H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài? 3) Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp? Nhóm 2+4: 1) ĐB sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? 2) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long? - Học sinh đại diện nhóm báo cáo - > các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Giáo viên chuẩn kiến thức. IV, Củng cố:(3) - Nhận xét ý thức, thái độ ôn tập của HS. V, Hướng dẫn học tập:(2) - HS ôn tập hệ thông hóa kiến thức 2 vùng kinh tế. - Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối mỗi bài học. - Rèn kỹ năng vẽ và phân tích các loại biểu đồ đã học.Phân tích bảng số liệu. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… NS:06/03/2015 ND:13/03/2015. Tiết 45:. KIỂM TRA 45 PHÚT. A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Cũng cố kiến thức cho học sinh qua một só nội dung đã học trong phần Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long 2. Kĩ năng : - Kĩ năng sử dụng bản đồ , biểu đồ . - Kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá 3. Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra 4, Định hướng phát triển năng lực: Khai thác bảng số liệu, nhận xét đánh giá và tư duy B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đề kiểm tra 45 phút, thước, máy tính bỏ túi C/Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp:(1p) II, Kiểm tra bài cũ:( kết hợp) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Dụng cụ học tập của học sinh III, Tiến trình bài học:(40) A/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. MT 1: Chủ đề (ND, chương)/Mức độ nhận thức Đông Nam Bộ. Nhận biết. 30%TSĐ = 3 điểm. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Điều kiện tự nhiên và TNTN, thế mạnh kinh tế của vùng 50% TSĐ = 1.5điểm. ;. 50% TSĐ = 2 điểm;. Nhận xét và giải thích được Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta (Lớp B) 50% TSĐ=2điểm. 3.5 điểm=35% TSĐ. 5.5 điểm= 55% TSĐ. Đồng bằng sông Cửu Long 40% TSĐ = 4điểm TSĐ 10 Tổng số câu 03. 1điểm=10% TSĐ;. Vận dụng cấp độ cao. ;. .... B/ VIẾT ĐỀ TỪ MA TRẬN: TRƯỜNG THCS TÂN HỒNG Họ và tên:…………………………… ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp:....(A) Môn: Địa lí 9 Điểm. Lới phê của thày, cô giáo. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Câu 1: (4 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy: Nêu các thế mạnh về Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; Thế mạnh kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? Câu 2:( 6 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long(nghìn tấn) 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 1647,4 a, Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? b, Nhận xét qua bảng số liệu và giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có điều kiện phát triển mạnh ngành thủy sản? TRƯỜNG THCS TÂN HỒNG Họ và tên:…………………………… ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp:....(B) Môn: Địa lí 9 Điểm. Lới phê của thày, cô giáo. Câu 1: (4 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy: Nêu các thế mạnh về Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; Thế mạnh kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2:( 6 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long(nghìn tấn) 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 1647,4 a, Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? b, Nhận xét qua bảng số liệu và giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có điều kiện phát triển mạnh ngành thủy sản? C/ BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (4đ). Ý 1. Nội dung Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế vùng Đông Nam Bộ - Địa hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt  Mặt bằng xây dựng tốt, các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả - Biển ấm ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí  Khai thác dầu khí thềm lục địa, Giao thông dịch vụ. Du lịch biển. ( Đồng bằng sông Cửu Long) - Đất rừng: Diện tích: 4 triệu ha, đất phù sa ngọt: 1.2 triệu ha, đất. Điểm 1.5 5.0 0.5 0.5. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> phèn, mặn: 2.5 triệu ha; rừng ngập mặn ven biển  phát triển lương thực và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng - Khí hậu, nước: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, Sông Mê Công có nguồn lợi lớn, hệ thống kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, lợ rộng  Phát triển các ngành nông nghiệp, giao thông thuận lợi - Biển và hải đảo: Nguồn hải sản cá tôm, hải sản quý phong phú; Biển ấm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản 1 Vẽ biểu đồ: đẹp, chính xác, có tên và ghi chú đầy đủ 2.5 Nhận xét: - Đồng bằng sông Cửu Long sản lượng thủy sản chiếm tỉ cao so với cả nước( dẫn chứng %) và có chiều hướng phát triển mạnh trong những năm gần đây( dẫn chứng số liệu) - Tự nhiên: 2 + Vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, nhiều sông ngòi, kênh rạch (6đ) 2 3.5 + Khí hậu cận xích đạo + Diện tích rừng ngập mặn rộng lớn - Dân cư, xã hội + Lao động đông có kinh nghiệm, năng động + Thị trường tiêu thụ rộng lớn( trong và ngoài nước) + Có các cơ sở chế biến IV, Củng cố:(3) - Giáo viên thu bài của học sinh - Nhận xét ý thức, thái độ trong giờ kiểm tra của học sinh V, Hướng dẫn học tập ở nhà:(2) - Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học trong các bài trước ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... NS:13/03/2015 ND:20/03/2015. Tiết 46:. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo. A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn , trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo - Nắm được đặc điểm các ngành kinh tế biển : đánh bắt và nuôi trồng hải sản , khai thác và chế biến khoáng sản , du lịch , GTVT . Đặc biệt , thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp . - Thấy được sự giảm sút các nguồn tài nguyên biển , vùng ven bờ nước ta và các phương chính để bảo vệ các tài nguyên và môi trường biển 2. Kĩ năng : - Kĩ năng đọc và phân tích các sơ đồ , bản đồ , lược đồ 3. Thái độ : Có niềm tin vào sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, phân tích, đánh giá B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ kinh tế chung Việt Nam - Lược đồ GTVT và bản đồ du lịch Việt Nam . - Tranh ảnh về các ngành kinh tế biển , về sự ô nhiễm , suy giảm các nguồn tài nguyên và môi trường biển C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp: (1) II, Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ) III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vùng biển Việt Nam : - Gọi h.sinh xác định vùng biển VN trên lược đồ ? - Biển VN nằm trong đại dương nào ? Diện tích ? - Xác định đường bờ biển nước ta ? Dài bao nhiêu Km ? - G.v sử dụng hình 38.1 – trang 135 : Cho biết các bộ phận của vùng biển VN , mỗi bộ phận rộng bao nhiêu hải lí ? - G.v xác định đường cơ sở  giải thích thêm . - Xác định trên lược đồ vùng nội thủy ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các đảo và quần đảo : - Em có nhận xét gì về số lượng. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I . BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT - Học sinh chỉ vùng biển Việt NAM : (19) Nam trên bản đồ - Biển Việt Nam năm trong 1/ Vùng biển nước ta : đại dương Thái Bình Dương, - Diện tích : trên 1 triệu 2 diện tích 1 triệu km Km2 , bao gồm : vùng nội - Đường bờ biển dài: 3260km thủy , vùng lãnh hải , vùng - Bộ phận của biển Việt đặc quyền kinh tế và cả Nam: Nội thủy-Lãnh hảithềm lục địa  Vùng biển Tiếp giáp lãnh hải-Đặc quyền chủ quyền của nước ta . kinh tế. Tình từ đường cơ sở - Là 1 phần của biển Đông Vùng biển Việt Nam rộng , thuộc đại dương TBD . 200 hải lí - Đường bờ biển : dài - Học sinh quan sát H 38.1 3260 Km .. - Vùng biển Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo( gần. 2. Các đảo và quần đảo : - Trong vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo , tập trung nhiều nhất ở vùng biển các. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> các đảo và quần đảo VN ? Tập trung nhiều nhất ở vùng nào ? - Xác định trên lược đồ một số đảo ven bờ và xa bờ ? ( Gọi 2 h.sinh )  G.V phân tích thêm về chủ quyền của nước ta đối với quần đảo Hoàng Sa . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các ngành Khai thác , nuôi trồng và chế biến hải sản : - Về khai thác : vùng biển nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho ngành khai thác phát triển ? - Cho biết những bất hợp lí trong việc khai thác tài nguyên biển ở nước ta ?  Giải pháp nào cho vấn đề trên - Nuôi trồng : thực trạng việc nuôi trồng hải sản ở nước ta hiện nay ?  Xác định trên lược đồ các tỉnh thành có ngành nuôi trồng hải sản phát triển ? - Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ? * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về du lịch biển – đảo - Vùng biển nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho ngành du lịch biển phát triển ? - Xác định trên lược đồ : Vịnh Hạ Long , bãi tắm Sầm Sơn , Đồ Sơn … chúng thuộc các tỉnh thành nào - Tình hình khai thác tiềm năng du lịch biển ở nước ta ? - Ngoài hoạt động tắm biển , nước ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác ?. bờ và xa bờ). tỉnh : Quảng Ninh , Hải Phòng , Khánh Hòa và - Học sinh chỉ các đảo gần bờ Kiên Giang . và xa bờ - Quần đảo : Hoàng Sa và Trường Sa - Học sinh nghe giảng. - Biển rộng , nhiều vịnh, đầm phá, có các bãi tôm, bãi cá, thềm lục địa nông, rộng, các đảo và quần đảo - Đánh bắt xa bờ còn hạn chế, nguồn vốn còn ít - Tăng cường vốn đầu tư cho đánh bắt xa bờ - Đang có xu hướng phát triển mạnh, tổng lượng hải sản gần 4 triệu tấn( 65.5% là cá biển).... - Gần bờ hải sản đã cạn kiệt trong khi xa bờ còn nhiều thì chưa khai thác. II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN : (20) 1. Khai thác , nuôi trồng và chế biến hải sản : - Khai thác : vùng biển nước ta ta có hơn 2000 loài cá , hơn 100 loài tôm và các loại đặc sản : hải sâm , bào ngư … nhiều loại có giá trị kinh tế cao . - Nuôi trồng hải sản trên biển , ven biển và các đảo đang phát triển theo hướng công nghiệp . - Chế biến : ngày càng hiện đại hóa . 2. Du lịch biển – đảo :. - Bờ biển dài, bãi cát dài rộng, phong cảnh đẹp, các khu nghỉ dưỡng, du lịch - Có các trung tâm du lịch biển đang phát triển mạnh -HS tự trả lời theo hiểu biết - Mới chỉ khai thác hoạt động tắm biển, hoạt động khác còn ít - Thể thao biển, lặn biển, nghiên cứu tài nguyên biển. - Nước ta có tiềm năng du lịch biển phong phú : nhiều thắng cảnh đẹp , nhiều bãi tắm tốt : Hạ Long , Sầm Sơn , Đồ Sơn - Việc khai thác tiềm năng du lịch biển ở nước ta còn nhiều hạn chế .. IV, Củng cố: (3) - Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển - Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? V, Hướng dẫn học tập (2) - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/139 - Học bài theo dàn ý ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS:20/03/2015 ND:27/03/2015. Tiết 47:. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo(tt). A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn , trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo - Nắm được đặc điểm các ngành kinh tế biển : đánh bắt và nuôi trồng hải sản , khai thác và chế biến khoáng sản , du lịch , GTVT . Đặc biệt , thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp . - Thấy được sự giảm sút các nguồn tài nguyên biển , vùng ven bờ nước ta và các phương chính để bảo vệ các tài nguyên và môi trường biển 2. Kĩ năng : - Kĩ năng đọc và phân tích các sơ đồ , bản đồ , lược đồ 3. Thái độ : Có niềm tin vào sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo 4. Định hướng phát triển năng lực: Khai thác lược đồ, tranh ảnh B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ kinh tế chung Việt Nam - Lược đồ GTVT và bản đồ du lịch Việt Nam . - Tranh ảnh về các ngành kinh tế biển , về sự ô nhiễm , suy giảm các nguồn tài nguyên và môi trường biển C/ Tổ chức các hoạt động học tập : I, Tổ chức lớp: (1) II, Kiểm tra bài cũ:(4) - Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển - Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. * * Hoạt động 5 : Tìm hiểu về ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển : - Kể tên một số khoáng sản biển mà em biết ? - Nghề khai thác muối phát triển nhất ở những vùng biển nào ? Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho nghề muối phát triển ? - Xác định trên lược đồ những vùng khai thác muối , khai thác cát thủy tinh ? - Xác định vị trí các mỏ dầu trên lược đồ ?  Tầm quan trọng của ngành dầu khí đối với nền kinh tế - Cho biết một số sản phẩm từ. - HS kể tên một số khoáng sản biển - Các vùng ven biển từ Bắc vào Nam, đặc biệt ven biển Nam Trung Bộ: Cà Ná, Sa Huỳnh - Ven biển có nắng gió, độ muối cao từ 30-33 phần nghìn - HS xác định trên lược đồ H 39.2 SGK/141 - HS xác định các mỏ dầu khí lớn ở nước ta, các mỏ titan ven biển - Ngành dầu khí rất quan. Ghi bảng. 3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển (10) - Biển là 1 kho muối vô tận , nghề muối đã phát triển từ lâu đời . - Ven biển có nhiều đồi cát trắng , là nguồn nguyên liệu phong phú để sản xuất thủy tinh , pha lê - Khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên  ngành dầu khí là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước .. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> trọng trong phát triển kinh tế dầu mỏ ? * Hoạt động 6 : Tìm hiểu về sự phát triển tổng hợp GTVT biển : - Giáo viên : cung cấp khái niệm : phát triển tổng hợp và phát triển bền vững .  Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển tổng hợp GTVT biển ? - Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương nước ta ? * Hoạt động 7 : Tìm hiểu về việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo : - Thực trạng về các nguồn tài nguyên biển của nước ta hiện nay như thế nào ?  Giáo viên cung cấp thêm số liệu … - Nguyên nhân nào làm cho các nguồn tài nguyên biển của nước ta bị giảm sút ? - Cho biết vấn đề ô nhiễm vùng biển của nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ?  Vậy để bảo vệ các nguồn tài nguyên và môi trường biển , ta cần phải làm gì ?. 4. Phát triển tổng hợp GTVT biển :(10) - HS nghe và ghi nhớ - Nằm trên đường giao thông biển quốc tế, có nhiều cảng nước sâu có gí trị - Dịch vụ hậu cần sẽ phát triển toàn diện - Tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu. - Đang cạn kiệt dần do đánh bắt quá mức cho phép - Học sinh nghe - Đánh bắt quá mức, cách thức đánh bắt, ô nhiễm môi trường, chưa có sự đầu tư đánh bắt xa bờ - Học sinh nêu về vấn đề ô nhiễm nước biển - Bảo vệ sự trong sạch của vùng biển, trước hết là từ đất liền..... - Điều kiện thuận lợi : nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế , nhiều vũng , vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu … - Phát triển tổng hợp : Xây dựng cảng , phát triển đội tàu và dịch vụ hàng hải . III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO(15) 1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo : - Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh , cả các nguồn hải sản ngày càng cạn kiệt , một số loài có nguy cơ tuyệt chủng . - Ô nhiễm vùng biển có xu hướng gia tăng , làm giảm tài nguyên sinh vật và chất lượng các khu du lịch biển 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển : ( SGK – trang 143 ). IV,Củng cố : (3) - Xác định trên lược đồ các tỉnh thành có nghề khai thác và chế biến khoáng sản biển phát triển ? - Những nguyên nhân nào làm cho vùng biển bị ô nhiễm ? Đâu là nguyên nhân chính ? Để bảo vệ vùng biển khỏi bị ô nhiễm , ta cần phgải làm gì ? - Xác định trên hình vẽ ( 38.1) : giới hạn của từng vùng : nội thủy , tiếp giáp , lãnh hải …… V, Hướng dẫn học tập ở nhà : (2) - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 40 , chuẩn bị các dụng cụ vẽ biểu đồ . - Xem lại vị trí các đảo trên lược đồ . ( Các đảo có trong bài thực hành ) ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS: 26/03/2015 ND:03/04/2015. Tiết 47: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí A, Mục tiêu : 1, Kiến thức : - Rèn luyện khả năng phân tích , tổng hợp kiến thức - Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí 2, Kĩ năng : - Kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ 3. Thái độ: Nghiêm túc trong thực hành 4, Định hướng phát triển năng lực: Phân tích đánh giá tiềm năng kinh tế các đảo ven bờ ở VN B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Biểu đồ vẽ mẫu của giáo viên ( Phóng lớn hình 40.1 – trang 145 ) - Lược đồ 39.2 ( phóng to ) - Vẽ phóng lớn bảng 40.1 C, Tổ chức các hoạt động học tập I, Tổ chức lớp:(1) II, Kiểm tra bài cũ : (4) - Tại sao chúng ta cần bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo ? Cho biết nguyên nhân nào làm cho vùng biển nước ta bị ô nhiễm ? Biện pháp khắc phục ? - Xác định trên hình vẽ ( phóng to hình 38.1 ) giới hạn các vùng : nội thủy , tiếp giáp , lãnh hải , đặc quyền kinh tế . III, Tiến trình bài học: - Kiểm tra phần chuẩn bị của h.sinh ở nhà - Giáo viên khái quát nội dung của bài thực hành . * Bài 1 : - Dựa vào bảng 40.1 : cho biết những hòn đảo nào có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ? - Giáo viên treo bãng 40.1 ( phóng to ) - Gọi 1 h.sinh : cho biết tên các hòn đảo có khả năng phát triển ngành kinh tế nông – lâm nghiệp ?  Xác định những hòn đảo đó trên lược đồ - Trong quá trình h.sinh tìm vị trí các hòn đảo trên bảng , các h.sinh khác tìm trên lược đồ của mình  lên bảng xác định bổ sung - Tương tự : tìm những hòn đảo có khả năng phát triển các ngành kinh tế : Ngư nghiệp , Du lịch và dịch vụ biển . - Vậy những hòn đảo nào có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ?  Xác định trên lược đồ và cho biết chúng thuộc các tỉnh , thành nào ? * Bài 2 : Quan sát hình 40.1 : hãy nhận xét về tình hình khai thác , xuất khẩu dầu thô , nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ? - Giáo viên chia lớp ra làm 3 nhóm : o Nhóm 1 : Nhận xét tình hình khai thác dầu ở nước ta từ 1999  2002. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> o Nhóm 2 : Nhận xét tình hình xuất khẩu dầu thô ở nước ta từ 1999  2002 . o Nhóm 3 : Nhận xét tình hình nhập khẩu xăng dầu ở nước ta từ 1999  2002 - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Giáo viên nhận xét  Phản hồi kết quả . - Về ngành chế biến dầu khí ở nước ta  Giáo viên gợi ý từng bước cho h.sinh tìm ra mối liên hệ Từ việc khai thác dầu , xuất khẩu dầu thô  nhận biết tình hình chế biến dầu khí ở nước ta . * Một số nội dung cơ bản giáo viên cần phản hồi cho h.sinh : - Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta trong những năm qua . Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng . - Hầu như toàn bộ dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô  Điều này chứng tỏ ngành công nghiệp chế biến dầu khí nước ta chưa phát triển  đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí ở nước ta . - Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập lượng xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn . Tuy lượng dầu thô xuất khẩu gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập khẩu , như ng giá xăng dầu nhập khẩu cao hơn nhiều so với dầu thô xuất khẩu . IV, Củng cố : (3) - Gọi h.sinh xác định trên lược đồ vị trí một số đảo  Tìm vị trí đảo Phú Quý ( Bình Thuận) V, Hướng dẫn học tập ở nhà : (2) Về nhà vẽ hình 40.1 vào vở 20 15 10 5 0 1999. 2000. 2001. 2002. BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC , DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 – 2002 Dầu thô khai thác. Dầu thô xuất khẩu. Xăng dầu nhập khẩu. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... NS:03/04/2015 ND:10/04/2015. Tiết 48: ÔN TẬP HỌC KÌ II A, Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Củng cố cho học sinh một số đơn vị kiến thức đã học gần đây và những kiến thức liên quan đến học kì II 2, Kĩ năng: - Biết hệ thống hóa các đơn vị kiến thức đã học B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Các tài liệu liên quan đến tiết ôn tập C, Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp: II, Kiểm tra bài cũ: III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. * Hoạt động 1: Các điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long - Dựa vào kiến thức đã học hãy: + Nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng?. Hoạt động của trò. - Học sinh nêu vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long theo kiến thức đã học + Học sinh dựa vào bảng Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng nêu đặc điểm. + Các điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế?. - Với các điều kiện tự nhiên như vậy vùng có thể phát triển được những ngành kinh tế nào? - Trong quá trình phát triển kinh tế vùng còn gặp những khó khăn gì? Biện pháp khắc phục ra sao?. + Vùng có thể phát triển các ngành: Nông nghiệp, thủy sản, giao thông, dịch vụ - Khó khăn: Diện tích lớn đất phèn , đất mặn .Thường bị lũ trong mùa mưa, Về mùa khô : nguy cơ xâm mặn và thiếu nước sinh hoạt. Ghi bảng. 1, Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Vị trí : nằm liền kề phía Tây vùng Đông Nam Bộ . Phía Bắc giáp Campuchia , phía Đông , Tây và Nam giáp biển Đông . - Giới hạn : Từ tỉnh Long An , Tiền Giang đến tỉnh Cà Mau . - Địa hình : là vùng đồng bằng rộng , thấp và bằng phẳng - Khí hậu: cận xích đạo , nóng quanh năm - Đất : 3 loại đất chính là : phù sa ngọt , đất phèn và đất mặn .  Vùng này có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp . - Khó khăn : + Diện tích lớn đất phèn , đất mặn . + Thường bị lũ trong mùa mưa + Về mùa khô : nguy cơ xâm mặn và thiếu nước sinh hoạt 2, Vùng biển Việt Nam. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Nêu những đặc điểm nổi bật về vùng biển Việt nam? + Diện tích? + Bộ phận? + Đường bờ biển + Các đảo và quần đảo - Xác đinh các đải và quần đảo trên lược đồ tự nhiên Việt nam?. - Kinh tế biển Việt Nam gồm những ngành nào?. - Diện tích : trên 1 triệu Km2 , bao gồm : vùng nội thủy , vùng lãnh hải , vùng - Học sinh dựa vào dàn ý vở đặc quyền kinh tế và cả ghi trả lời thềm lục địa  Vùng biển chủ quyền của nước ta . - Là 1 phần của biển Đông , thuộc đại dương TBD . - Đường bờ biển : dài - Học sinh xác định trên lược 3260 Km . đồ các quần đảo được nêu - Trong vùng biển nước ta trong nội dung SGK có hơn 3000 đảo , tập trung nhiều nhất ở vùng biển các tỉnh : Quảng Ninh , Hải Phòng , Khánh Hòa và Kiên Giang . - Gồm 4 ngành: Khai thác, 3, Phát triển kinh tế biển: nuôi trồng, chế biến hải sản; ( Các ngành: Học sinh Du lịch, khai thác và chế biến xem trong nội dung vở khoáng sản, Dầu khí ghi). - Trình bày đặc điểm của các ngành đó? IV, Củng cố:(3) - Nắm chắc các nội dung đã học trong phần Đồng bằng sông Cửu Long và Biển Việt Nam - Lưu ý cách tổng hợp kiến thức theo đơn vị bài học V, Hướng dẫn học tập:(2) - Tự ôn tập các nội dung đã học - Tiết sau kiểm tra: chuẩn bị nội dung của ĐBSCL và Biển đảo Việt Nam, các bài chưa ôn tập ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS:10/04/2015 ND:17/04/2015. Tiết 50: ĐỊA LÍ HẢI DƯƠNG( Phần tự nhiên) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được những đặc điểm về vị trí, địa hình, khí hậu của tỉnh Hải Dương - Biết vận dụng các kĩ năng đã học vào nghiên cứu một vấn đề tự nhiên - Có thái độ đúng với tự nhiên trong tỉnh B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Tư liệu địa lí địa phương Hải Dương C, Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp (1) II, Kiểm tra bài cũ:(4) III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. *H oạt động 1: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Quan sát Bản đồ Hành chính của tỉnh Hải Dương hãy: Nêu vị trí của tỉnh Hải Dương trong lãnh thổ Việt Nam? - Tìm các điểm cực của tỉnh?. - Là tỉnh nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên đường giao thông huyết mạch Điểm cực Bắc: 0 21 20B( Đồng Châu, Hoàng Hoa Thám Chí Linh), Điểm cực Nam: 20041B( Đồng Chấm, Tiền Phong, Thanh Miện), Điểm cực Đông: 106036Đ(Tử Lạc, Minh Tân, - Hải Dương giáp với các tỉnh Kinh Môn); Điểm cực Tây: nào? Gồm mấy huyện? 106007Đ( Kim Trang, Thái ==> Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như Dương, Bình Giang) thế nào đối với phát triển kinh tế - Giáp: Bắc Ninh, Bắc Giang, của tỉnh? Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, gồm 12 huyện - Ý nghĩa: Học sinh nêu theo hiểu biết * Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết đặc điểm địa hình trong tỉnh? - Giáo viên nêu các đặc điểm cơ. - Gồm hai dạng chủ yếu: Đồng bằng và đồi núi - Học sinh trình bày đặc điểm của hai dạng địa hình này theo tài liệu. Ghi bảng. 1, Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:(15) - Diện tích: 1.654,85km2. chiếm 0.5% S cả nước, đồng bằng chiếm 84.1%, Miền núi chiếm 15.9% - Hải Dương thuộc đồng bằng sông Hồng, giáp TD và MNBB, có đường giao thông quan trọng chạy qua: Quốc lộ 5, 18, đường sắt Hà Nội - Hải Phòng - Ý nghĩa: + Nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế, mở rộng quan hệ hợp tác và hội nhập + Vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc + Nằm trong vùng ảnh hưởng của thiên tai 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên(20) a, Địa hình: - Đồng bằng: + Chiếm phần lớn diện tích, phân bố ở phía Nam Chí Linh, Kinh Môn và các. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> bản về địa hình trong tỉnh cho học sinh hiễu rõ. - Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết Hải Dương có kiểu khí hậu gì đặc điểm ra sao?. - Mạng lưới sông ngòi của tỉnh ra sao? Xác định một số sông lớn của tỉnh Hải Dương?. - Tài nguyên thiên nhiên của tỉnh gồm những loại nào? Giá trị ra sao?. - Khí hậu Nhiệt đới gió mùa ẩm. - Học sinh căn cứ vào nội dung tài liệu trả lời, chỉ tên một số sông qua lược đồ của tài liệu. - Học sinh kể tên một số loại tài nguyên trong tỉnh qua tài liệu. huyện còn lại + Bề mặt tương đối bằng phẳng cao ở phía bắc và đông bắc, thấp dần về phía nam - Đồi núi:Phân bố ở Chí Linh và Kinh Môn, có độ cao khác nhau, có địa hình cacxtơ b, Khí hậu: Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, chia làm hai mùa cơ bản: Nóng và lạnh, ngoài ra còn có 2 mùa chuyển tiếp: Xuân và thu c, Sông ngòi: - Mạng lưới dày đặc, bao bọc gần như khép kín địa hình - Hệ thông sông Phả Lại quy tụ của 4 con sông( Lục Nam, Thương, Cầu, Đuống), phía Nam Phả Lại hợp lưu với sông Thái Bình và sông Kinh Thầy - Các hệ thống sông nhỏ: Sặt, Cẩm Giàng, Cửu An, Luộc, Bắc Hưng Hải d, Tài nguyên: - Khoáng sản: có 24 loại hình: than, sắt, đồng, thủy ngân...Trữ lượng lớn gồm: sét gốm sứ, vật liệu xây dựng - Đất đai: Đất đồi núi và đất đồng bằng. - Giáo viên nêu thêm sự suy giảm nguồn tài nguyên và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường IV, Củng cố(3) - Nêu vị trí, giới hạn của tỉnh Hải Dương? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế hiện nay? - Trình bày các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong tỉnh? V, Hướng dẫn học tập(2) - Chuẩn bị các nội dung đã học, ôn tập kĩ chuẩn bị cho kiểm tra học kì II - Nắm chắc các kiến thức đã học ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ NS:16/04/2015 ND:24/04/2015. Tiết 51: ĐỊA LÍ HẢI DƯƠNG( Phần Dân cư và xã hội) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được những đặc điểm Dân cư, xã hội của tỉnh Hải Dương - Biết vận dụng các kĩ năng đã học vào nghiên cứu một vấn đề dân cư xã hội của tỉnh - Có thái độ đúng với vấn đề Dân cư xã hội trong tỉnh B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Tư liệu địa lí địa phương Hải Dương C, Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp (1) II, Kiểm tra bài cũ:(4) - Trình bày đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hải Dương? - Đánh giá đặc điểm này đối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh? III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. * Hoạt động 1: Tìm hiểu Dân cư - Theo thống kê năm 2011 Hải Dương có số dân là bao nhiêu? - Đứng ở vị trí thứ mấy trong các tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng? - Thành phần dân tộc như thế nào? Phân bố? - Sự đa dạng về dân tộc có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh? - Hải Dương có tỉ lệ GTDS như thế nào? Cơ cấu dân số có gì thay đổi? - Để dân số phát triển hợp lý cần phải có chiến lược gì?. * Hoạt động 2: Lao động và việc làm - Dựa vào tài liệu hãy cho biết: Nguồn lao động ở Hải Dương có những thế mạnh gì?, Chất lượng lao động ra sao?. - Có những hạn chế gì?. Hoạt động của trò. - Học sinh căn cứ vào tài liệu trả lời - Học sinh so sánh dân số một số tỉnh trong tài liệu và đưa ra nhận xét - Có người Kinh và các dân tộc ít người - Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào bổ sung có các ngành kinh tế - Khó khăn: Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống - Học sinh trả lời theo tài liệu. - Học sinh dựa vào tài liệu trả lời - Lao động càng ngày càng tăng, năm 2011: 1.120.557 người, lao động trẻ dưới 45 tuổi chiếm 71.8% - Chất lượng ngày càng cao - Tập trung chủ yếu ở nông thôn, trình độ còn hạn chế, thể chất, tính kỉ luật còn. Ghi bảng. 1, Dân cư(10) - Dân số: 1.718.895 người(2011), đứng thứ 5 trong các tỉnh thuộc ĐBSH - Dân tộc: Người Kinh và một số dân tộc ít người ==> Thuận lợi: Là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế, Khó khăn: Dân số đông là trở ngại lớn đến phát triển kinh tế - GTDSTN: 9.5%(2011), có xu hướng giảm dần, thấp hơn mức trung bình cả nước - Chiến lược phát triển dân số hợp lý( Tài liệu Tr 41) 2, Vấn đề lao động và việc làm(15) * Thế mạnh: - Nguồn lao động dồi dào, năm 2011 là 1.120.557 lao động - Lao động trẻ, năng động, sáng tạo, cần cù, giàu kinh nghiệm - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao * Hạn chế: - Phân bố chủ yếu ở nông. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Cơ cấu lao động trong tỉnh ra sao?. - Để giải quyết tốt việc làm trong tỉnh cần phải có những biện pháp, phương hướng gì?. nhiều hạn chế thôn gây áp lục cho chuyển - Đội ngũ khoa học kĩ thuật dịch lao động còn mỏng... - Chất lượng lao động chưa cao, thể chất còn yếu, đội ngũ có KHKT còn mỏng... - Học sinh trả lời theo biểu * Cơ cấu lao động: đồ TL/ 43 - Nông, lâm, ngư nghiệp: 53.8% - Công nghiệp và xây dựng: 27.7% - Học sinh trả lời dựa vào - Dịch vụ: 18.5% TL/ 45 * Phương hướng giải quyết việc làm 3. Vấn đề phát triển giáo dục,văn hóa, y tế(10) - Nền giáo dục khá hoàn chỉnh - Học sinh trả lời theo sự hiểu + Thành tựu biết ( Tài liệu/49). - Tình hình giáo dục trong tỉnh có những thành tựu nổi bật gì trong những năm gần đây? ( CSVC, thiết bị trường học, lực lượng giáo viên, phòng học kiên cố, cao tầng, phổ cập giáo dục, học sinh tốt nghiệp THPT, các + Hạn chế: loại hình dào tạo..) ( Tài liệu Tr 50) - Trong quá trình phát triển giáo dục còn có những hạn chế gì? (CSVC còn yếu kém, bệnh tiêu - Học sinh nêu 1 vài ví dụ cực và thành tích trong giáo dục, chứng minh mất cân đối phát triển về đào tạo - Văn hóa: Hình thành và nghề) phát triển rộng khắp, đời - Phát triển văn hóa trong tỉnh như sống văn hóa ngày càng thế nào? nâng cao IV, Củng cố:(3) - Giáo viên hệ thống bài giảng - Nêu lên các ý có bản nhất về nội dung đã học, giúp học sinh nhận biết, hiểu - Lưu ý đến các tiêu chí có liên quan đến giáo dục và y tế của địa phương V, Hướng dẫn học tập(2) - Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học - Các vấn đề PGD đã triển khai: - Vùng Nam Bộ: + Tự nhiên. + Công nghiệp. - Vùng ĐBSCL + Tự nhiên. + Nông nghiệp. - Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế biển. Cấu trúc, nội dung ôn tập cụ thể - Tự nhiên (Vùng ĐNB và ĐBSCL) - Kinh tế (Vùng ĐNB và ĐBSCL. Vẽ biểu đồ) - Kinh tế biển ……………………………………………………………………………………………………. 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… NS:23/04/2015 ND:01/05/2015. Tiết 52: Thực hành: BÁO CÁO VỀ VẤN ĐỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH HẢI DƯỜNG A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được những đặc điểm về tài nguyên, môi trường của tỉnh Hải Dương - Biết vận dụng các kĩ năng đã học vào nghiên cứu một vấn đề tài nguyên, môi trường của tỉnh; Có thái độ đúng với vấn đề tài nguyên, môi trường trong tỉnh B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Tư liệu địa lí địa phương Hải Dương C, Tổ chức các hoạt động học tập: I, Tổ chức lớp (1) II, Kiểm tra bài cũ:(4) - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của tỉnh Hải Dương? III, Tiến trình bài học: Hoạt động của thày. * Hoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên trong tỉnh - Quan sát sơ đồ H 3.1 Tài liệu cho biết: tỉnh có những nguồn tài nguyên nào? Là cơ sở để phát triển những ngành gì? * Hoạt động 2: Sự suy giảm các nguồn tài nguyên: - Tài nguyên đất của tỉnh hiện nay ra sao? - Cần phải có biện pháp gì trong khai thác, sử dụng để tránh suy giảm tài nguyên đất? - Tài nguyên khí hậu của tỉnh có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất? - Cần có biện pháp gì để giảm thiệt hại do các hiện tượng cực đoan của thời tiết? - Tài nguyên nước? - Tài nguyên sinh vật? - Tài nguyên khoáng sản? * Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ môi trường - Theo em: Để môi trường của tỉnh trong sạch, tài nguyên phát triển bền vững cần phải có những biện pháp nào?. Hoạt động của trò. - Học sinh dựa vào tài liệu nhận xét: Tài nguyên nước, khí hậu. Khoáng sản, sinh vật, đất ==> phát triển công nghiệp, nông nghiệp - Hoạt động sản xuất làm thay đổi bản chất của đất và hình thái của đất, giảm độ phì.... - Học sinh đưa ra biện pháp theo ý hiểu - Học sinh nêu lại kiến thưc cũ - Dự báo thời tiết chuẩn xác. Ghi bảng. 1, Tài nguyên thiên nhiên: - Trong tỉnh có tài nguyên đất, khoáng sản, nước, sinh vật, là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế 2, Sự suy giảm tài nguyên - Hiện nay tài nguyên trong tỉnh đang bị cạn kiệt do quá trình sản xuất đẩy mạnh - Môi trường đang bị ô nhiễm do sản xuất, công nghiệp...... - Nguồn nước đang bị ô nhiễm, sinh vật giảm sút, khoáng sản cạn kiệt - Học sinh tiến hành thảo luận nhóm và đưa ra biện pháp - Đại diện nhóm phát biểu ý. 3, Các biện pháp bảo vệ môi trường ( Tài liệu Tr32). 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Cho học sinh hoạt động nhóm, kiến, bổ sung.... phát biểu ý kiến, giáo viên chuẩn kiến thức theo tài liệu IV, Củng cố(3): Giáo viện cho học sinh phát biểu lại các vấn đề của bài học V, Hướng dẫn học tập(2): NS:23/04/2015 ND:01/05/2015. Tiết 53: KIỂM TRA HỌC KÌ II. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span>

×