Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 8 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.3 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Buổi sáng. Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ Tiết 2:Tập đọc. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ . - Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương - Màn 1: 8 HS đọc. quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội - Màn 2: 6 HS đọc. dung bài. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? - Nhận xét , bổ sung. 2. Hình thành kiến thức mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, theo đúng trình tự. ngắt giọng cho từng HS. -GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. - Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc(xem SGV) * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp hỏi. nối nhau trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? ? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?. + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. +Khổ 1:Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. +Khổ 2:Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3:Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Ước không có chiến tranh. - 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.. - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ. ? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn đông ý nói gì? thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. ? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có + Các bạn thiếu nhi mong ước không có nghĩa là mong ước điều gì? chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. ? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu + HS phát biểu tự do.(Xem SGV) nhi trong bài thơ? Vì sao? ? Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Ghi ý chính của bài thơ. - 2 HS nhắc lại ý chính. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay dẫn). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc đọc 1 khổ thơ. hàng ngang các dãy bàn. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - 5 HS thi đọc thuộc lòng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các nhất. tiêu chí đã nêu. - Nhận xét và tuyên dương từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục HS thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các -3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT dõi để nhận xét bài làm của bạn. về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Hình thành kiến thức : a. Giới thiệu bài: - GV: ghi bảng. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của - Đặt tính rồi tính tổng các số. nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng - GV yêu cầu HS làm bài. thẳng cột với nhau. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bài vào VBT. bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt - GV nhận xét. tính và kết quả tính. Bài 2(dòng 1, 2) ? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - GV hướng dẫn - Tính bằng cách thuận tiện. - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng - GV nhận xét. làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 4a: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 5(HS khá, giỏi) ? Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ? ? Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? -Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học.. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5400 (người) Đáp số: 150 người ; 5400 người - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2. - Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2. - Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m). Tiết 4: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỰ TRỌNG – TRUNG THỰC – DANH TỪ I.Mục tiêu. - Luyện mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề: Trung thực- Tự trọng. - Luyện tập tìm các danh từ trong đoạn văn. - Luyện cho HS nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. - HS sử dụng từ linh hoạt II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định - Hát 2.Luyện tập + Hướng dẫn mở rộng vốn từ : Trung thực- Tự trọng. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài - GV yêu cầu HS trao đổi cặp - HS trình bày kết quả - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá thắn ngay thẳng, thành thật, thật tâm. của mình. +Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp. - Nhận xét chốt lời giải đúng + Luyện danh từ : a.Cho các từ sau: bác sĩ, nhân dân, thước kẻ, sấm, văn học, thợ mỏ, mơ ước, sóng - Nghe GV phân tích yêu cầu thần, , cái cặp, bão, tự hào, rặng dừa - Thảo luận cặp đôi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Xếp các từ tìm được vào các nhóm sau: Danh từ chỉ người: Danh từ chỉ vật: Danh từ chỉ hiện tượng: b.Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Mùa xuân/đã / đến/. Những/ buổi chiều/ hửng ấm/, từng/đàn/chim én/từ/dãy núi/ đằng xa/bay /tới/, lượn vòn/ trên/những/bến đò/đuổi nhau/xập xè/quanh/những/mái nhà/. + GV nhËn xÐt. 4.Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc. + Danh từ chỉ người: bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ + Danh từ chỉ vật: thước kẻ, cặp, dừa + Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, bão, sóng thần, - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc lại đề bài và thảo luận nhóm đôi . - Đại diện nhóm nêu kết quả. * Các danh từ là: mùa xuân, buổi chiều, đàn, chim én, dãy núi, bến đò, mái nhà.. Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2015 Buổi sáng. Tiết 1: Âm nhạc (GV chuyên dạy) Tiết 2: Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Hình thành kiến thức mới : a.Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng - HS nghe. và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : *Giới thiệu bài toán - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Bài - Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10 toán hỏi gì ? - Bài toán yêu cầu tìm hai số. * Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu - Vẽ sơ đồ bài toán. HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS SL: 70 vẽ sơ đồ SB: 10 * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài - Trả lời. toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bé. (60) - Số bé là bao nhiêu? -Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. - Nhận xét. - Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2. - Rút ra công thức giải. Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 c. Luyện tập, thực hành : Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. - (60 : 2 = 30) - (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40) + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.. - HS đọc. - Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. - Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? -GV yêu cầu HS làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nêu ý kiến. trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2,3,4: Tương tự 4.Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi - HS cả lớp. biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả (Nghe –viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. 2.Hình thành kiến thức mới: a.Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ iêng. b.Hứơng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. ? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?. - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng.. + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ơ giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. ? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ + Đất nước ta hiện nay đã có được cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn, … * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, và luyện viết. mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, * Nghe – viết chính tả: bát ngát, nông trường, to lớn,… * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: - GV chọn phần a. Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu - Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). có). - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi - 2 HS đọc thành tiếng. và trả lời câu hỏi: ? Câu truyện đáng cười ở điểm nào? + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. ? Theo em phải làm gì để mò lại được + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ kiếm? không phải vào mạn thuyền..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - - rơi kiếm - làm gì - đánh dấu. kiếm rơi - đánh dấu. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Lịch sử : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số tranh ảnh, bản đồ. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ : - Em hãy nêu vài nét về con người Ngô - 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét. Quyền. - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Kết quả trận đánh ra sao? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Ôn tập: a. Giới thiệu : Ghi tựa . b. Phát triển bài : * Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu điền hoặc báo cáo kết quả cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. lịch sử nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp : -GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền các sự kiện tương ứng với thời gian có trên vào bảng. trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> báo cáo kết quả. - GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động cá nhân : -GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK : Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau : ? Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội ) ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? ? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét và kết luận. 4.Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. chỉnh.. - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. * Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. * Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. * Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS khác nhận xét , bổ sung.. Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Hát 2.Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Hình thành kiến thức: a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a,b: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. bài vào VBT. a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Soá beù laø: 15 – 6 = 9. b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Soá beù laø: 36 – 12 = 24.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, - 2 HS nêu trước lớp. cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Bài giải Tuổi của chị là: Tuổi của em là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của em là: Tuổi của chị là: 22 – 8 = 14 (tuổi) 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi Đáp số: Em 14 tuổi Em 14 tuổi Chị 22 tuổi - GV nhận xét và cho điểm HS.ài 3 Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm bên cạnh. tra vở của một số HS. Bài 5 (HS khá - giỏi) 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài(ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2(mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu theo - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS hướng dẫn của GV dưới lớp viết vào vở. - Nhận xét cách viết hoa tên riêng. - Lắng nghe. 2.Hình thành kiến thức mới:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. -Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tônxtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. -Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ănggiơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. - Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm hán việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. c.Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc lại đoạn văn.Cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời.. - HS đọc yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm 4. - Nhật xét, sửa chữa (nếu sai).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. - Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. -Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhật xét tiết học.. Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quydăng-xơ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) - Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó.. Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đượccâu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét. 2.Hình thành kiến thức mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Lắng nghe. * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: -Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.. - HS giới thiệu truyện của mình.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng… ? Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu nào? chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. ? Câu truyện em định kể có tên là gì? Em + 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn muốn kể về ước mơ như thế nào? bị của mình. * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa cùng theo dõi để trao đổi về các nội truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở dung, yêu cầu như các tiết trước. những tiết trước. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. của bạn, lời bạn kể. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Luyện Toán ÔN TẬP VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG – THỜI GIAN I Mục tiêu : Giúp học sinh - Củng cố kiến thức về các đơn vị đo khối lượng - Biết cách đổi các đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Giải toán có lời văn II Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động : Lớp hát 2. Bài cũ: Học sinh lên bảng làm bài tính 24138 x 4 ; 5742 : 6.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng Hoạt động1: Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng 1 tấn = .. tạ ? 1 tấn = … kg ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh nêu Tấn , tạ, yến , kg , hg , dag, g - HS nêu. Hoạt động 2: Thực hành. - Học sinh trao đổi nhóm hai nêu kết quả Baøi taäp 1: Baøi taäp 1: Điền số thích hợp vào ô trống 2 giờ =120 phút 4 ngày = 96 giờ 2 giờ = … phút 4 ngày = … giờ 5 phút 6 phút = … phút ½ giờ = … phút 5 phút 6 phút = phút ½ giờ = 30 phút 3 thế kỉ = … năm ¼ thế kỉ = … năm 3 thế kỉ = 300 năm ¼ thế kỉ =25 năm Bài tập 2 : Năm 1945 bác Hồ đọc tuyên - Nhận xét sửa sai ngôn đọc lập năm đó thuộc thế kỉ XX Baøi taäp 2: - Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm - Ngô quyền đanh tan quân Nam Hán trên sông Bach Đằng năm 938 năm đó thuộc - Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm thế kỉ X Bài 3 : Cuộc thi chạy 60 phút, Nam chạy hết Bài 4: Giải ¼ phút, Bình chạy hết 1/5 phút .Hỏi ai chạy Nam chạy hết số giây là : nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây ? 60 : 4 = 15 ( giây ) Bình chạy hết số giây là : 60 : 5 = 12 ( giây ) - Học sinh giải vào vở Bình chạy nah hơn và chạy nhanh hơn số - Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét giây là : 15 -12 = 3 ( giây ) Đáp số : Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn 3 giây 4.Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Buổi sáng. Tiết 1: Thể dục(GV 2 dạy) Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU : - HS có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số . -Giải được bài toán liên quan quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - HS yêu thích môn học . II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: Hát - HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ 2.Bài cũ: luyện tập -Hslàm lại bài tiết trước chưa đạt . - HS lên bảng làm lại bài . -GV nhận xét. - HS khác nhận xét 3.Hình thành kiến thức: * Giới thiệu bài: Luyện tập chung . - HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. * Hướng dẫn làm bài . Bài tập 1a , Tính rồi thử lại . - HS đọc yêu cầu bài tập. - YCHS nhắc lại cách thực hiện phép - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy cộng và phép trừ . tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số còn lại thì phép tính làm đúng.. - Cho HS làm bài vào nháp. - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ ,nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng . 35 269 27 485 62 754. thử lại. 62754 27485 35269. - Cho HS trình bày kết quả, nhóm khác 80326 thử lại + 34607 nhận xét, sửa sai. 45719 45719 - GVnhận xét, chốt kết quả đúng, khuyến 34607 80326 khích HS làm nhiều cách. Bài 1b ( Dành HS khá giỏi ) Bài tập 2 ( dòng 1 ) - HS đọc đề Tính giá trị của biểu thức : - HS làm bài . - Cho HS làm bài vào phiếu học tập . a ) 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245 b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tự làm bài rồi nêu KQ : Bài tập 2 ( dòng 2 ) Danh HS khá giỏi ) a) 168 x 2 : 6 x 4 =336: 6 x4 = 56 x 4= 224 b) 5625-5000 : (726: 6 – 113) = 5625- 5000 : ( 121 – 113 ) = 5625 – 5000 : 8 = 5625 – 625 = 5000 - HS làm bài theo nhóm 6, trình bày KQ Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất . a) 98 + 3 + 97 + 2 = ( 98 + 2 ) + ( 97 + 3 ) = 100 + 100 = 200 56 + 399 + 1 + 4 = ( 56 + 4 ) + ( 399 + 1 ) = 60 + 400 = 460 b) 364 + 136 + 219 + 181.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS = ( 364 + 136 ) + ( 219 + 181) = 500 + 400 = 900 - Nhóm khác nhận xét .. - GV nhận xét – chốt kết quả đúng . Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu , làm bài vào vở . - GV cho HS làm vào vở. Bài giải - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số Số lít nước chứa trong thùng to là : khi biết tổng & hiệu của hai số đó. ( 600 + 120 ) : 2 = 360 ( lít ) Số lít nước chứa trong thùng bé là : 360 - 120 = 240 ( lít ) _ GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Đáp số : 360 lít - GV thu vở chấm , chữa bài . 240 lít . Bài 5 : ( Dành HS khá , giỏi ) - HS tự làm bài rồi nêu KQ : a) X x 2 = 10 b) X : 6 = 5 X = 10 : 2 X = 5x6 X = 5 X = 30 - HS nêu - HS nêu kết quả GV nhận xét tuyên dương . 4.Củng cố- Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, xem lại các BT. Chuẩn bị bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Tiết 3: Địa lý (GV 2 dạy) Tiết 4: Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I.MỤC TIÊU: 1.Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) 2.Đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột… - Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chúng mình có phép lạ và TLCH: - Nhận xét. 2.Hình thành kiến thức mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Bài văn chia làm 2 đoạn: - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và + Đ 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. trả lời câu hỏi: Bài văn chia làm mấy đoạn ? + Đ 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. Tìm từng đoạn. - 3 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt - 2 HS đọc thành tiếng. giọng, phát âm cho từng HS, chú ý câu cảm và câu dài: (Xem SGV) - GV đọc mẫu đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong ? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. ? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày + Những câu văn: Cổ giày ôm sát ba ta? chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. ? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở + Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không thành hiện thực không? Vì sao em biết? trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn) + Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm ở bảng phụ. + Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm. - 5 HS tham gia thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nhận xét giọng đọc. * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - Các bước tiến hành (như đoạn 1) - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi. ? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được phân công làm nhiệm vụ gì? + Lang thang có nghĩa là gì?. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. ? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi trong ngày đầu tới lớp? giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. ? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách + Vì chị muốn mang lại niềm hạnh làm đó? phúc cho Lái. * Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. * Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh. ? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,…. ? Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm. - 2 HS đọc thành tiếng. + Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. cảm, chỉnh sử cho nhau. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + 5 HS thi đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Nội dung của bài văn là gì? + Nội dung: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3 HS thi đọc cả bài. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4(ở tiết TLV tuần 7) - (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn(BT2). - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc đượ sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK.. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: - 3 HS lên bảng kể chuyện. Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. - Nhận xét. 2. Luyện tập a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh + Lắng nghe. hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội - Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào dung truyện đó. nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé Va-li-a. - Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. - HS tóm tắt câu chuyện Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho HS. - Hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn - 1 HS lên bảng dán phiếu. thành theo đúng trình tự thời gian. - Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến. -Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn - Kết luận về những câu mở đoạn hay. của mình. Đoạn 1: - Mở đầu Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuối được bố mẹ đưa đi xem xiếc./ Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuổi bố mẹ cho em đi xem xiếc. - Diễn biến Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, như Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừ phi ngựa vừa đánh đàn… - Kết thúc Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Đoạn 2: - Mở đầu Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ ghi tên học nghề./ Một hôm, tình cờ Va-li-a đọc trên thông báo tuyển diễn viên xiếc. Em mứng quýnh xin bố mẹ cho ghi tên đi học. - Diễn biến Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chồng ngựa, chỉ vào con ngựa và bảo… - Kết thúc Bác giám độc cười bảo em….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. ? Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn ? Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ việc thể hiện trình tự ấy? chỉ thời gian. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Em kể câu chuyện: ? Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?  Dế mèn bênh vực kẻ yếu.  Lời ước dưới trăng.  Ba lưỡi rìu.  Sự tích hồ Ba Bể.  Người ăn xin. -Kể theo nhóm 4. Khi 1 HS kể thì các em - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP I.MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK trang 84. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. HS - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dưới lớp viết vào vở. VD: Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xia, Xin-ga-pa,… - Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài của HS. 2. Hình thành kiến thức mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ và câu văn đón.. - 2HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. + Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được học hành.” ? Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. ? Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói văn trên có tác dụng gì? trực tiếp của Bác Hồ. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ - Lắng nghe. trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một…” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: câu hỏi. + khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: phối hợp với dấu 2 chấm? “Người lính tuân lệng quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học Bài 3: hành.” - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống - Lắng nghe. trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. ? Từ “lầu”chỉ cái gì? +”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. ? Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, trên không? nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. ? Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nghĩa gì? ? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? + GV: Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.. và quý. + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè. - Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực - 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. tiếp. - Gọi HS làm bài. - 1 HS đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch Bài 2: chân dưới lời nói trực tiếp) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. - Đề bài của cô giáo và câu văn của HS - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không phải là dạng đội thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng đặt sau dấu không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chúng ta thường hay nhằm lẫn trong khi chuyện. viết. - Lắng nghe. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa - Kết luận lời giải đúng. bài (nếu sai). Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. ? Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu - Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có ngoặc kép? nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt . b/ tiến hành tương tự như a/ - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 3 : Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ TÌM SÔ TRUNG BÌNH CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Củng cố cách tìm số trung bình cộng. - Luyện tập giải các bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bồi dưỡng năng lực học toánvà kĩ năng làm toán. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định :  Bài học. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe yêu cầu tiết học. -Hướng dẫn học sinh làm VBTT4/ 25 - 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.  Bài 1: Tính theo mẫu - Nối tiếp đọc cách làm và kết quả. . a. 76 và 16 ( 76 + 16 ) : 2 = 46 b. 21; 30 và 45 ( 21 + 30 + 45) : 3 = 32 - GV sửa sai và chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét.  Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán - Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tính tổng của hai ( ba, bốn) số khi chấm.. - Lấy trung bình cộng của hai số nhân biết trung bình cộng của chúng em làm với 2 hoặc nhân với (3;4) như thế nào? a. Số trung bình cộng của hai số là 12. - Yêu cầu 3 em lên bảng, lớp giải vào vở . Tổng của hai số: 24. b. Số trung bình cộng của ba số là 30. - Nhận xét , sửa sai. Tổng của hai số: 90. c. Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của hai số: 80.  Bài 3: Hướng dẫn cách giải. - Lần lượt nêu kết quả tính. Bài giải Tổng của hai số: 36 2 = 72 Số kia: 72 – 50 = 22 Đáp số: 22 - Chấm, nhận xét. - Nhận xét.  Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh - Lớp nhận xét, sửa sai. làm bài tốt. Tiết 4: TỰ HỌC I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng tự học cho học sinh. - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV ; Toán..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Qua đó hs cũng cố và nắm chắc được các kiến thức đã học về Toán ; TV. 1.Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 5 phần Luyện từ và câu trong vở THTV (Tr25). 2.Nhóm 2: Hoàn thành bài tập 4;5 tiết “Luyện tập” SGK (Tr 41). 3.Nhóm 3: Hoàn thành bài tập 4 tiết “Biểu thức có chứa hai chữ”SGK (Tr42). 4.Nhóm 4: Hoàn thành bài tập 4 tiết “ Luyện tập” trong VTH toán (Tr 27). 5. Nhóm 5: Tự Luyện đọc lại bài Trung Thu độc lập. II.Hoạt động của trò; * Hướng dẫn tự học 1/GV phân chia nhóm và từng nội dung tự học của từng nhóm chưa hoàn thành. * Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 5 phần Luyện + Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 5 phần từ và câu trong vở THTV (Tr25). Luyện từ và câu trong vở THTV (Tr25). - Cho nhóm đọc y/c - Một vài em đọc y/c bài. + Tìm các danh từ riêng trong đoạn văn ? Ba Vì ; Suối hai; Đồng Mô; Ao Vua; Đảo Hồ; Đảo Sếu; + DT riêng ta viết như thế nào? - DT riêng phải viết hoa. *.Nhóm 2: Hoàn thành bài tập 4;5 tiết + Nhóm 2: “Luyện tập” SGK (Tr 41). - Trao đổi theo nhóm rồi làm vào vở - Cho cả nhóm đọc yêu cầu của bài. nháp. * Nhóm 3: + Nhóm 3: -Hoàn thành bài tập 4 tiết “Biểu thức có - Tự hoàn thiện vào SGK bằng bút chì. chứa hai chữ”SGK (Tr42). + Hai biểu thức a+b và b+a là hai biểu - Là hai biểu thức chứa chữ. thức như thế nào? + Để tính giá trị của hai biểu thức trên ta - Ta thay chữ bằng số rồi tính giá trị. làm thế nào? * Nhóm 4: Hoàn thành bài tập 4 tiết “Luyện + Nhóm 4: tập” trong VTH toán (Tr 27). - Cho hs đọc bài toán. - Đọc bài toán - Phân tích bài toán. - PT bài toán. + Cho hs lập kế hoạch giải. - Lập kế hoạch giải bài toán. - Giải vào vở TH toán. - làm bài vào vở TH toán. * Nhóm 5: Tự Luyện đọc lại bài Trung Thu * Nhóm 5: Luyện đọc bài “Trung Thu độc lập. độc lập” SGK (Tr 66). 2/GV đi giúp đỡ các nhóm.Đặc biệt giúp đỡ nhóm yếu kém. 3/Các nhóm báo cáo kết quả làm việc trong nhóm cuối tiết học. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Trình bày kết quả bài làm. - Đánh giá, nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, bổ sung. - Trong nhóm đổi bài kiểm tra bài làm của - Một số cá nhân trong nhóm nhận xét, bạn. góp ý bổ sung bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét, bổ sung những kiến - HS nghe, khắc sâu KT đúc rút kinh thức cần thiết. nghiệm. 4.Củng cố dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét giờ tự học. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 Buổi sáng. Tiết 1: Toán GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT. I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt(băng trực giác hoặc sử dụng êke). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập của - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tiết 39. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét. 3.Hinh thành kiến thức mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe. b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt : * Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần - HS quan sát hình. bài học SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của -Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và góc này. OB. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS nêu: Góc nhọn AOB. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong hay bé hơn góc vuông. SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc giấy nháp. vuông). * Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - HS quan sát hình. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của - HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh góc. OM và ON. - GV giới thiệu: Góc này là góc tù. - HS nêu: Góc tù MON. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hơn góc vuông. hay bé hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. giấy nháp. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông) * Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô (Thầy) tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. ? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c.Luyện tập - thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. - GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Bài 2: - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ? 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát hình.. - Thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS trả lòi trước lớp: + Các góc nhọn là: MAN,UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. Hình tam giác DEG có một góc vuông. Hình tam giác MNP có một góc tù. - HS trả lời theo yêu cầu.. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất. - Nhận xét từng HS . 2.Hình thành kiến thức: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tintin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai.Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? ? Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng kể chuyện. - HS nhận xét bạn kể.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp. - HS kể. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. - 3 đến 5 HS thi kể. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - 2HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? Bài 3; - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng + Về trình tự sắp xếp. xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ 3.Củng cố - dặn dò: ngữ chỉ địa điểm. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 3: Luyện Tiếng Việt Luyện đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng đọc. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (HS yếu, HS TB) + Luyện đọc diễn cảm (HS khá, giỏi) Giáo dục HS yêu thương giúp đỡ mọi người xung quanh và luôn trung thực, ngay thẳng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Luyện đọc đúng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng của bài. - HS nối tiếp đọc toàn bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc theo nhóm đôi - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc - Cho HS thi đọc theo - Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi về nội dung của câu. - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu của - Tập cho HS chú ý theo dõi bạn đọc và mình đọc thầm, để hiểu được nội dung bài GV - Khắc phục một số HS đọc qua loa. - Tưng nhóm HS đọc + GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc + GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - Một HS đọc toàn bài. 2. Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cả - HS thấy được sự trung thực của chú bé Chôm và học được tính trung thực 3. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS đọc tôt - Dặn HS về nhà luyện đọc. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong - HS nhận xét cách đọc của bạn - Một số HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp và thi đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm toàn bài. Tiêt 4: Luyện Toán ÔN TẬP CỘNG TRỪ SỐ TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về số lớn nhất số bé nhất. - Biết cách đặt tính rồi tính , giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Khởi động : - Lớp hát 2.Baøi cuõ: Học sinh lên bảng viết số : lớn nhất ,bé nhất có 5 chữ số 3.Ôn tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Giới thiệu: Giáo viên nêu ghi bảng Hoạt động1: Ơn lại số cĩ 3;4;5;6 … số bé - Học sinh hoạt động nhóm đôi nhất và số bé nhất đã học - HS neâu kết quả lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Thực hành Baøi taäp1: Đặt tính rồi tính 78912 + 92714 ; 96832 – 82716 ; 68524 + 29197 - Nhận xét , bổ sung Baøi taäp 2: Viết các số lớn nhất, bé nhất có 6 chữ số Tính tổng của hai số đó - Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm - Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm Baøi taäp3: Tìm x 6789 – x = 234 789 + x = 1234 Làm bài vào phiếu. Số lớn nhất có 3,4,5 chữ số 999 ; 9999 ; 99999 . Số bé nhất có 3 chữ số :100,1000,10000… Baøi taäp 1: Đặt tính rồi tính 78912 92714 171626 . 96832 82716 14116. . . 68524. 29197 97721. - Số lớn nhất có 6 chữ sô: 999 999 - Số bé nhất có 6 chữ sô: 100 000. Baøi taäp 3 : Tìm x 6789 – x = 2345 789 + x = 1234 x = 6789 – 2345 ; x = 1234 – 789 x = 4444 ; x = 445 Tóm tắt : Ngày đầu : 8634 l dầu Baøi taäp 4 : Một cửa hàng ngày đầu bán Ngày sau gấp đôi ngày đầu được 8634 lít dầu ,ngày thứ hai bán được Trung bình Mỗi ngày : ...l dầu ? gấp hai ngày đầy .Hỏi trung bình mỗi ngày Giải cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? Ngày thứ 2 bán được số lít dầu là : - Học sinh giải vào vở 8634 x 2 = 17268 ( l ) - Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét. Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số lít là ( 8634 + 17268) : 2 = 12951 (l) Đáp số : 12951 (l) 4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Buổi chiều. Tiết 1: Luyện tiếng Việt. Luyện từ và câu : ÔN TẬP CHUNG VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về từ ghép và từ láy - Làm đúng các bài tập, tìm từ, phân loại từ, đặt câu với từ ghép, từ láy. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Bài cũ: - 2 HS nêu thế nào là từ ghép có nghĩa - Nhận xét tuyên dương phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Chơi thi đua giữa các tổ. 3. Bài mới: ghi tựa - Đại diện ghi trên bảng Bài 1: Tìm từ a.Từ ghép có tiếng xe: xe bò, xe đạp, xe điện, xe máy, xe ô tô, xe thồ, . . . b.Từ láy có tiếng chứa âm x: xinh xinh, xanh xanh, xôn xao, lao xao, . . - Nhận xét, sửa sai Bài 2: Đặt câu - HS đặt câu với 2 từ ghép và 2 từ láy. - Lớp làm vào vở với các từ ngữ ở BT 1 - Giáo dục sử dụng từ ngữ thích hợp - Đọc câu mình đặt - Thu vở chấm ,nhận xét - Nhận xét các câu của bạn Bài 3: Phân loại từ - 1 HS làm trên phiếu BT - Hướng dẫn làm bài - HS làm vào vở + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: phố phường, xe cộ, quần áo, cây cối, bàn ghế, . . . -Nhận xét chốt kết quả đúng, tuyên + Từ ghép có nghĩa phân loại: dương nhóm tìm từ nhiều và đúng xe đạp, sách Toán, bút bi, cây bàng, … 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, tiết học, tuyên dương - Trình bày trước lớp, nhận xét Tiết 2: TỰ HỌC I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng tự học cho học sinh. - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV ; Toán. 1.Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 3;4 tiết “Biểu thức có chứa ba chữ” SGK toán (Tr44). 2.Nhóm 2: Hoàn thành bài tập 4 tiết “Biểu thức có chứa ba chữ” vở TH toán (Tr 29). 3.Nhóm 3; 5: Hoàn thành Tập làm văn trong vở THTV ( Tr27) 4.Nhóm 4: Hoàn thành bài tập 2 tiết “Tính chất giao hoán của phép cộng” trong vở THToán (Tr29)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Qua tiết học học sinh cũng cố và khắc sâu được các kiến thức trên. II.Hoạt động của trò; * Hướng dẫn tự học 1/GV phân chia nhóm và từng nội dung tự học của từng nhóm chưa hoàn thành. * Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 3;4 tiết “Biểu + Nhóm 1: thức có chứa ba chữ” SGK toán (Tr44). - Cho nhóm đọc y/c - Một vài em đọc y/c bài. +Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế - Ta cộng tổng độ dài các cạnh lại. nào? + Viết công thức tính chu vi hình tam giác? P = a+b+c - Cả nhóm tự làm bài. *.Nhóm 2: Hoàn thành bài tập 4 tiết “Biểu + Nhóm 2: thức có chứa ba chữ” vở TH toán (Tr 29). - Cho cả nhóm đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu. - Cho biểu thức k – m x n với m =10, n =5 a) Khi K= 1000 thì biểu thức có giá trị bằng - Khi k = 1000 thì biểu thức có giá trị là bao nhiêu? 1000 – 10 x 5 = ... - Trao đổi theo nhóm rồi làm vào vở TH toán. * Nhóm 3; 5: + Nhóm 3; 5 - Hoàn thành Tập làm văn trong vở THTV - dựa vào bài đã học trong SGK tiết ( Tr27) “Luyện tập phát triển câu chuyện” hoàn thiện bài tập vào vở THTV. * Nhóm 4: Hoàn thành bài tập 2 tiết “Tính + Nhóm 4: chất giao hoán của phép cộng” trong vở - Đọc yêu cầu bài. THToán (Tr29). + Để tính bằng cách thuận tiện nhất ta làm - Ta áp dụng tính chất kết hợp của phép thế nào? cộng. - Trao đổi trong nhóm làm bài vào vở TH. 2/GV đi giúp đỡ các nhóm. Đặc biệt giúp đỡ nhóm yếu kém. 3/Các nhóm báo cáo kết quả làm việc trong nhóm cuối tiết học. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Trình bày kết quả bài làm. - Nhận xét, bổ sung. - Đánh giá, nhận xét bài làm của bạn. - Đổi bài kiểm tra bài làm của bạn. - Đổi bài trong nhóm nhận xét, góp ý bổ -Giáo viên nhận xét, bổ sung những kiến sung bài làm của bạn. thức cần thiết. - HS nghe, khắc sâu KT đúc rút kinh 4.Củng cố dặn dò. nghiệm. - Nhận xét qua giờ tự học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 3: Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 8. Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. - Nhận xét, đánh giá lớp trong tuần 8. - Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. - Phê phán,chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. - Triển khai kế hoạch tuần 8. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GVCN VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học tập và rèn luyện tuần 8. + GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo I.BÁO CÁO cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung về mọi 1.Tình hình chung của lớp. mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập 2.Tình hình học tập. - Lớp phó văn thể: 3.Tình hình văn nghệ, thể dục thể thao. - Tổ trưởng tổ 1: 5.Tình hình từng tổ. - Tổ trưởng tổ 2: - Tổ trưởng tổ 3: + GV: Nhận xét, đánh giá và đưa ra biện pháp sử lí tình huống vi phạm. Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới - GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: 1.Tư tưởng, đạo đức, tác phong. Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm giao thông, đánh nhau, ... * Học tập: 2.Học tập. Ôn bài, làm bài tập trước khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hăng hái phát biểu xây dựng bài. Nghỉ học phải có giấy phép. * Lao động: 3.Lao động. - Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 4: Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ -Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở - HS trả lời câu hỏi Tây Nguyên? -Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên? - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. 3.Hình thành kiến thức mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS thảo luận theo nhóm 4 các - HS thảo luận nhóm 4. câu hỏi gợi ý sau : ? Kể tên những cây trồng chính ở Tây + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp . thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? ? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng + Cây cà phê được trồng nhiều nhất. nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )? ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> việc trồng cây công nghiệp ? Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. -GV cho các nhóm trình bày kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả việc của nhóm mình. làm việc của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời. * GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan. * Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc SGK. hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma - HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN ? các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, - HS xem sản phẩm. ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột…) ? Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm khắc phục khó khăn này ? lên để tưới cây. - GV nhận xét, kết luận. 2/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ: * Hoạt động cá nhân : - Thảo luận theo nhóm 4. -Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây + Trâu, bò, voi. Nguyên. ?Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây + Bò được nuôi nhiều nhất. Nguyên? ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để + Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt. phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? ? Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? + Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa. - GV gọi HS trả lời câu hỏi - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời 4.Củng cố- Dặn dò - Gọi vài HS đọc bài học trong khung . - 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 4: Đạo đức. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của). - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4 - SGK/13) - GV nêu yêu cầu bài tập 4: Những việc làm nào trong các việc dưới đây - HS làm bài tập 4. là tiết kiệm tiền của? a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d/ Xé sách vở. đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g/ Không xin tiền ăn quà vặt h/ Aên hết suất cơm của mình. i/ Quên khóa vòi nước. k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. - GV kết luận: + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 5 - SGK/13) - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.  Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung: (Xem SGV) - GV cho HS đọc ghi nhớ.. - Cả lớp trao đổi và nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12. 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau. --------------------------------Tiết 5: Khoa học. BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng, nôn, sốt,... - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình huống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.  Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.. - HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.  Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.  Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> bệnh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. - GV chuyển việc: Còn em cảm thấy trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các bạn cùng nghe. c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.  Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. d. Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”  Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình thường.  Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu yêu cầu. - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.. - HS lắng nghe và trả lời.. - Hoạt động cả lớp. - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung.. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. + Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.  Nhóm 1:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>  Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm ! HS 2: Con thấy trong người thế nào ? bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống.  Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy  Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?  Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi.  Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga Con đánh răng thấy chảy máu và hơi đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.  Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng buốt.  Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh xóm mua thuốc và nói với bác Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có đờm. bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?  Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi  Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu sẽ làm gì ? chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ - GV nhận xét , tuyên dương những hôi. nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 6: Khoa học. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện)..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. - Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi - 2 HS trả lời. cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? 2) Khi bị bệnh cần phải làm gì? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.  Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo - Tiến hành thảo luận nhóm. định hướng. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời trang 34, 35 /SGK thảo luận và TLCH: câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1) Khi bị các bệnh thông thường ta 1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành. nào ? 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho 2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ 3) Đối với người ốm không muốn ăn ăn. hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nhiều bữa trong một ngày. nên cho ăn như thế nào ? 4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn 5) Làm thế nào để chống mất nước của bác sĩ. cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là 5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu trẻ em ? chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia - HS nhận xét, bổ sung. thảo luận. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Thực hành: - 2 HS đọc. Chăm sóc người bị tiêu chảy..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>  Mục tiêu: -Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. - HS biết cách pha dung dịch ô-rêdôn và chuẩn bị nước cháo muối.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * Kết luận: (Xem SGV) * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.  Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.  Cách tiến hành: - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. - GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tiến hành thực hành nhóm. - Nhận đồ dùng học tập và thực hành.. - 3 đến 6 nhóm lên trình bày.. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - Tiến hành trò chơi. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×