Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 16 Hoa 8 Tiet 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.53 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết : 31. Ngày soạn: 07/12/2015 Ngày dạy : 09/12/2015. Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2. Kĩ năng: - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3. Thái độ: - Hình thành được tính cẩn thận, chính xác và ham thích bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. 5. Năng lực cần hường tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Học lại kiến thức cũ. 2. Phương pháp: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:..................................................................................................... 8A2:..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1, 2: Làm bài tập 1.a. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Từ CTHH ta có thể xác định được % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất làm sao có thể lập CTHH? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố trong hợp chất(10’) II. BIẾT THÀNH PHẦN -GV: Một hợp chất có thành - HS: Theo dõi, suy nghĩ CÁC NGUYÊN TỐ, phần các nguyên tố là 40% cách thực hiện bài tập. HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG Cu; 20% S và 40% O. Hãy THỨC HOÁ HỌC CỦA xác định CTHH của hợp chất HỢP CHẤT: (biết khối lượng mol là 160g) - Tìm khối lượng của -GV: Hướng dẫn: HS: mỗi nguyên tố trong 1 +B1: Tìm khối lượng của Cu, mol hợp chất. S, O trong 1 mol hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử + B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có của Cu, S, O trong hợp chất. trong 1 mol hợp chất . - Dựa vào công thức nào để - Lập công thức hoá học tính số mol nguyên tử của các của hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nguyên tố? + B3: Viết CTHH của hợp chất? -GV: Cho HS nhắc lại các bước xác định công thức hoá học của hợp chất? GV: Giới thiệu ngoài ra có thể lập công thức hợp chất từ % khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ: Số mol(CxHyOzNt = mc mH mo m N = = = = 12x y 16z 14t mc mH mo m N =>x:y:z:t = = = = 12 1 16 14. 160.40 mCu  64( g ) 100 160.20 mS  32( g ) 100 160.40 mO  64( g ) 100 64 nCu  1(mol ) 64 32 nS  1(mol ) 32 64 nO  4(mol ) 16. Trong 1 mol hợp chất có 1Cu, 1S và 4O. => CT của hợp chất là CuSO4. -HS: Nhắc lại các bước lập CTHH khi biết % các nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động 2. Luyện tập(20’). Bài 1: Hợp chất A có thành -HS: Suy nghĩ cách làm bài phần các nguyên tố là : tập: 28,57% Mg , 14,2 % C , còn %O=100- ( 28,57+14,2) lại là oxi . Biết khối lượng mol =57,23% của hợp chất A là 84 . Hãy xác 84.28,57 24 mMg  24( g )  nMg  1(mol ) định CTHH của hợp chất. 100 24 -GV: Hướng dẫn và gọi HS 84.14,2 12 mC  12( g )  nC  1(mol ) làm từng bước: 100 12 + Tính %O. 84.57,23 48 48( g )  nO  3(mol ) + Tính khối lượng Mg, C, O. mO  100 16 + Tinh n của Mg, C, O. Vậy, trong 1 mol hợp chất có + Từ số mol lập CTHH. 1Mg, 1C và 3O => CTHH là Bài 2: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80% C , 20% H . Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định CTHH của khí A. -GV: Hướng dẫn các bước tiến hành bài tập.. MgCO3 -HS: thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV:. * Lập công thức hợp chất từ % khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ: Số mol(CxHyOzNt = mc mH mo m N = = = 12x y 16z 14t mc mH mo m N =>x:y:z:t = = = = 12 1 16 14 =. III. LUYỆN TÂP: Bài 1: %O=100- ( 28,57+14,2) =57,23% 84.28,57 24 24( g )  nMg  1(mol ) 100 24 84.14,2 12 mC  12( g )  nC  1(mol ) 100 12 84.57,23 48 mO  48( g )  nO  3(mol ) 100 16 mMg . Vậy, trong 1 mol hợp chất có 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3 Bài 2:. M A 15.2 30( g ) M A 15.2 30( g ) 30.80 24 mC  24( g )  nC  2( mol ) 30.80 24 100 12 mC  24( g )  nC  2(mol ) 100 12 30.20 6 mH  6( g )  nH  6(mol ) 30.20 6 100 1 mH  6( g )  nH  6( mol ) 100 1 Trong 1 mol hợp chất có. Trong 1 mol hợp chất có 2C 2C và 6H => CTHH là và 6H => CTHH là C2H6 C2H6. 4. Củng cố(7’): GV yêu cầu HS làm bài tập 2.a SGK/71. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. - Làm bài tập 2. b, 3, 4, 5 SGK/71, chuẩn bị bài: “Tình theo phương trình hoá học”. IV. RÚT KINH NGIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×