Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

giao an toan 8 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.25 KB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: ……………….. TIẾT 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: GV kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập 2. Học sinh: SGK IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi: - Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm - Đơn thức là gì? Cho ví dụ? Đa thức là gì? Cho ví dụ? ................................................................................................................................. ......... 3. Bài mới (28’). Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu quy tắc (13’) Thực hiện ?1 Mỗi em viết một đơn thức, một đa thức tuỳ ý - Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết - Hãy cộng các tích tìm được? Vậy: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? HĐ2: Vận dụng giải bài tập (15’) Thực hiện:. Hoạt động của HS HS thực hiện ?1. Nội dung ghi bảng 1. Quy tắc ?1 Cho đơn thức 5x và đa thức: 3x2 - 4x + 1 Ta có: 5x.( 3x2 - 4x + 1) = = 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1 = 15x3 - 20x2 + 5x Quy tắc : (SGK) A. (B + C) = A.B + A.C. HS rút ra nhận xét từ việc thực hiện ?1 HS trả lời.p 2. Vận dụng Ví dụ: Làm tính nhân: (-2x3).( x 2  5x . 1 2) 3. Giải . Ta có: (-2x ).(. x 2  5x . 1 2 )=.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>   2x  .x    2x  .5x    2x  .( 12 ) 3. Cho cả lớp thực hiện ?2 tại chỗ GV thu vài bài, nhận xét HS thực hiện ?2 kết quả của một số HS. Thực hiện ?3 GV đưa đề và hình minh HS thực hiện ?3 hoạ lên bảng Câu hỏi gợi ý: Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ? Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x = 3m và y = 2m ta phải làm sao? Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích Hai em lên bảng tính diện tích, mỗi em một cách ? HS tính và theo dõi Các em có nhận xét gì bài làm của bạn về bài làm của bạn?. 2. 3. 3. = = -2x5-10x4 + x3 ?2 Làm tính nhân:. (3 x y − 12 x + 15 xy) . 6 xy 3. 2. =. 3.  1   6xy3 .3x 3 y  6xy3 .   x 2   6xy3 . 1  2  5 xy 5 18x 4 y 4  3x 3 y3  6 x2y4. ?3 Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là :   5x  3   3x  y   2y S  2. Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có:   5.3  3   3.3  2   2.2 S  2   15  3   9  2   4  2 18  11   4  29.4 58  2 2 ( m2 ). Cách 2: Đáy lớn của mảnh vườn là: 5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18(m) Đáy nhỏ của mảnh vườn là: 3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11(m) Chiều cao của mảnh vườn là: 2y = 2. 2 = 4(m) Diện tích mảnh vườn hình thang là: S.  18  11 4  29.4 58 2. 2. (m2). 4. Củng cố (5’) Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức? 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (3’) - Học thuộc quy tắc đã học trong bài. Làm các bài tập 2b, 3, 4, 5 trang 5, 6 SGK - Chuẩn bị tiết sau: Nhân đa thức với đa thức V. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. ......... ................................................................................................................................. ..........

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: ....................... TIẾT 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kĩ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : bảng phụ bài tập, phấn, thước thẳng 2. Học sinh : đọc bài học IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Giải bài tập 5a tr6 SGK. ................................................................................................................................. ......... 3. Bài mới (29’). Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu quy tắc (14’) ? Quy tắc nhân một tổng với một tổng? Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự ? Nhân đa thức: x - 3 với đa thức 2x2 - 5x+4? Hướng dẫn: - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 3 với đa thức 2x2 - 5x + 4 Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức ? Quy tắc nhân đa thức với đa thức Hãy thực hiện ?1. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 1. Quy tắc Ví dụ : HS nhắc lại quy tắc a) (x+y)(x-y) = x.(x-y) - y.(x-y) = nhân một tổng với = x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2 một tổng b) (x-3 )( 2x2 - 5x + 4) = x(2x2 - 5x + 4) -3( 2x2 - 5x + 4) = 2x3 - 5x2 + 4x - 6x2 + 15x - 12 = 2x3 - 11x2 + 19x -12 Quy tắc: (SGK) (A+B).(C+D)=A.C + A.D + B.C + B.D 1. ?1 Tính: ( 2 xy -1 )( x ❑3 -2x- 6 ) 1. = 2 xy.( x ❑3 - 2x - 6) -1(x ❑3 - 2x HS phát biểu quy tắc - 6) 1. HS thực hiện: Nhân = 2 x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 1 đa thức 2 xy - 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chú ý: SGK – Tr 7. HĐ2: Áp dụng (15’) Thực hiện ?2 Các em làm hai bài ở ? 2 ; câu a giải bằng cách 1, câu b giải bằng cách 2 Các em nhận xét bài làm của bạn? GV sửa bài Em nào làm sai thì sửa lại Thực hiện ?3 Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó? khi x = 2,5 m và y = 1 m thì S =?. với đa thức x ❑3 - Chú ý: SGK – Tr 7 2x - 6 Nhân theo cách khác 6x2 - 5x + 1 x x-2 2 -12x + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 2. Áp dụng ?2 Làm tính nhân HS thực hiện ?2 a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x.( x2 + 3x-5 ) + 3.( x2 + 3x-5) Hai HS lên bảng, = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 mỗi HS giải một bài = x3 + 6x2 + 4x-15 HS theo dõi, sửa bài b) Cách 2: xy+ 5 x xy- 1 xy - 5 x2y2 - 5xy x2y2 - 4xy - 5 ?3 HS thực hiện ?3 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật HS phát biểu để ghi đó là nhớ bài học S = ( 2x + y).(2x - y) = 4x2 - y2 Diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 m và y = 1 m là: 2. 2. S = 4. (2,5) - 1 = 4. 25 4. 5 2. 2. (). - 1 = 4.. -1. = 25 -1 = 24 (m2) 4. Củng cố (6’) - Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức? - Làm bài tập 7a SGK Tr 8. 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (3’) - Học thuộc quy tắc. Làm các bài tập 8, 10, 11, 13 tr 8, 9 SGK. - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: .......................... TIẾT 3. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Ôn kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 2. Kĩ năng: Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức? Áp dụng giải bài tập: Làm tính nhân a) (x2y2 - xy + y)(x - y) b) ( x2-xy+y2)(x + y) …………………………………………………………………………………… …… 3. Bài mới (29’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Bài 10. SGK Tr 8 (5’) Hai HS lên bảng giải bài Hai HS lên bảng giải tập 10, mỗi em một câu bài tập 10, mỗi em một câu Cả lớp cùng giải bài tập Cả lớp cùng giải bài 10, đồng thời theo dõi bài tập 10, đồng thời làm của bạn theo dõi bài làm của bạn GV sửa bài tập 10 Sửa bài tập 10 vào vở tập HĐ 2: Bài 11. SGK Tr 8. Nội dung ghi bảng Bài 10. SGK Tr 8 a) (x2-2x +3 ). ( 12 x − 5). 1. = 2 x .( x2 - 2x +3 ) - 5( x2 - 2x +3 ) 1. 3. = 2 x3 - x2 + 2 x - 5x2 + 10x - 15 1. 23. = 2 x3 - 6x2 + 2 x - 15 b) ( x2 - 2xy + y2 ) ( x - y ) = x(x2 - 2xy + y2 ) - y(x2 - 2xy + y2) = x3 - 2x2y + xy2 - x2y + 2xy2 - y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 Bài 11. SGK Tr 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (5’) 1 HS lên bảng giải bài 11 Một em lên bảng giải Hướng dẫn: bài tập 11 Đễ chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực HĐ 3: Bài 13. SGK Tr9 (6’) HS lên bảng làm bài Cho HS làm bài tập 13SGK HĐ 4: Bài 14. SGK Tr 9 (13’) Câu hỏi gợi ý: Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là ? Và số tự nhiên chẵn thứ ba là ? Tích của hai số sau là ? Tích của hai số đầu là ? Theo đề ta có đẳng thức nào? Hãy tìm x từ đẳng thức?. (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2+ 3x - 10x -15 - 2x2+ 6x + x +7 = -8, nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến.. Bài 13. SGK Tr 9 Tìm x biết: (12x-5)(4x-1) + (3x-7)(1-16x) = 81 48x2-12x-20x+5+3x - 48x2-7+112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x=1 Bài 14. SGK Tr 9 Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì x+2 số tự nhiên chẵn kế tiếp là x + 2 Và số tự nhiên chẵn thứ ba là x + 4 Tích của hai số sau là (x + 2)(x + 4) x+4 Tích của hai số đầu là x(x + 2) Theo đề ta có: ( x + 2 )(x + 4 ) ( x + 2 )(x + 4 ) - x( x + 2 ) = 192 ⇔ x2 + 4x + 2x + 8 - x2 - 2x = 192 x( x + 2 ) ⇔ 4x + 8 = 192 ⇔ 4x = 192 - 8 ⇔ 4x = 184 HS phát biểu để tìm ⇔ x = 184 : 4 ⇔ x = 46 ra khuyết điểm khi Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là : giải các bài tập về 46 , 48 , 50 nhân đơn, đa thức. 4. Củng cố (5’) - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (3’) - Ôn lại hai quy tắc đã học - Làm các bài tập 12, 15 tr 8, 9 SGK - Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài : Những hằng đẳng thức đáng nhớ V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: .......................... TIẾT 4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU CỦA BÀI DẠY. 1. Kiến thức: HS nắm được những hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1 2.Học sinh: Đọc bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: HS1: Giải bài 15a. HS vắng. HS2: Giải bài 15b. …………………………………………………………………………………… …… 3. Bài mới (28’) Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu bình phương 1 tổng (8’) Thực hiện ?1 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng ? Vậy hằng đẳng thức bình phương của một tổng là gì? ?2:Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời? ? a2+2ab+ b2 =? Áp dụng:. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 1. Bình phương một tổng ?1 Với a, b là hai số bất kỳ ta có: HS thực hiện và trả ( a + b )( a + b ) = a2 + ab + ab + b2 lời = a2 + 2ab + b2 Tổng quát: (A+B)2=A2 + 2AB + B2 (1) (a + b)2 = a2+2ab+b2 HS phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời a2+2ab+b2 = (a + b)2. HĐ2: Bình phương của một hiệu (7’) Yêu cầu HS thực hiện ? HS thực hiện ?3 3. Áp dụng: a) (a +1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 22 = (x+2)2 c) 3012 = (300+1)2 = 3002+ 2.300 + 1 = 90000 + 600 + 1 = 90601 2. Bình phương của một hiệu ?3Theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng ta có : 2 2 2 2 [ a+ ( − b ) ] =a +2a(-b)+(-b) =a -2ab +.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b2 2 Vậy [ a+ ( − b ) ] = ( a - b )2 = a2 - 2ab + b2 Hoặc :( a - b )2 = ( a - b )( a - b ) = a2 - ab - ab + b2 = a2 - 2ab + b2 Vậy: ( A - B )2 = A2 – 2AB + B2 (2) Áp dụng:. Một em lên bảng tính. [ a+ ( − b ) ]. 2. ( với a, b là các số tuỳ ý) rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu Hoặc các em có thể áp dụng phép nhân thông thường (a - b)2= (a -b) (a-b) Thực hiện ?4 Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời ? Áp dụng: HĐ3: Hiệu hai bình phương (13’) Thực hiện ?5 Từ đó rút ra hằng đẳng thức hiệu hai bình phương? Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời ? Áp dụng: Các em thực hiện ?7 Các em cần phân biệt các cụ từ: “bình phương của một tổng “ với “tổng hai bình phương’’; “bình phương của một hiệu” với “hiệu hai bình phương”. a). 1 2. 2. ( ) x−. 1. =x2-2x 2 +. 1 2. 2. (). = x2 - x. 1. + 4 b) (2x - 3y)2 = (2x)2-2.2x.3y+(3y)2 HS thực hiện ?4 = 4x2 - 12xy + 9y2 HS phát biểu hằng 2 2 2 đẳng thức(2) bằng c) 99 = (100 - 1) =100 - 2.100 +1 = 10000 - 200 +1 = 9800+1 = 9801 lời HS thực hiện. 3. Hiệu hai bình phương ?5 Ta có : Ba HS lên bảng mỗi (a + b)(a - b) = a2 - ab + ab - b2 = a2 - b2 Vậy ta có hằng đẳng thức : em làm một câu A2 - B2 = (A + B)(A - B) (3) HS phát biểu a) (x + 1)(x -1) = x2 - 1 b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2 c) 56.64 = (60 - 4)( 60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 làm ?7 Sơn rút ra được hằng đẳng thức : (A -B)2 = (B - A)2 * Bình phương của một tổng:(A + B)2 * Tổng hai bình phương: A2 + B2 * Bình phương của một hiệu:(A - B)2 * Hiệu hai bình phương : A2 - B2 4. Củng cố (7’) Nhắc lại 3 hằng đẳng thức và Làm bài tập:17 Tr11-SGK 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (3’) - Học thuộc ba hằng đẳng thức đã học. Làm các bài tập: 16,18 , 21, 23 GSK Tr11 - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: ........................ TIẾT 5. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 2. Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Học thuộc các hằng đẳng thức, chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp. (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) HS 1: Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng? Giải bài tập 16 b HS 2: Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương? Giải bài tập 16 d …………………………………………………………………………………… …… 3. Bài mới (28’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS1: Giải bài tập 20 HS1: Giải bài tập 20 Tr 12 (5’) trang 12 Nếu sai thì giải thích vì sao? Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ? HS 2: Giải bài tập 22 HS 2: Giải bài tập 22 trang 12 Tr 12 (6’). HS 3: Giải bài tập 23. Nội dung ghi bảng Bài 20 SGK Tr 12. Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau: x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 Kết quả trên là sai vì : (x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Bài 22 SGK Tr 12 Tính nhanh: a) 1012 = ( 100 + 1 )2 =1002 + 2.100 + 1 = 10201 2 2 b) 199 = ( 200 -1 ) = 2002 - 2.200 + 1 = 39601 c) 47. 53 = (50 - 3)(50 +3) = 502 - 32 = 2500 - 9 = 2491.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (thứ nhất) Tr 12 (8’) áp dụng : b) Tính (a + b)2, biết a - b = 20 và a.b = 3 Hướng dẫn : Biến đổi (thực hiện các phép tính) vế phải để được kết quả bằng vế trái Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa? HS 4: Giải bài tập 23 (thứ hai) Tr 12 (9’) áp dụng : a) Tính (a - b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12 Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?. HS 3: Giải bài tập 23 Bài 23 SGK Tr 12 (thứ nhất) trang 12 Chứng minh: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab Khai triển vế phải ta có: (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = vế trái Vậy: (a + b)2 = ( a - b)2 + 4ab Áp dụng : b) Tính (a + b)2, biết a - b=20 và a.b=3 Theo chứng minh trên ta có : (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab Thay a - b = 20 và a.b = 3 vào biểu thức trên ta có: (a + b)2 = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412 HS 4: Giải bài tập 23 Chứng minh: (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab (thứ hai) Khai triển vế phải ta có : (a + b)2 - 4ab = a2+ 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 = vế trái Vậy: (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Áp dụng: a) Tính (a - b)2 biết a + b= 7 và a.b = 12 Theo chứng minh trên ta có: (a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab Thay a + b = 7 và a.b = 12 vào biểu thức trên ta có: (a - b)2 = 72 - 4.12 = 49 - 48 = 1 4. Củng cố (6’) Củng cố thông qua việc chữa bài tập 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (2’) - Xem lại các bài tập đã giải - Ghi nhớ và học thuộc ba hằng đẳng thức đã học - Bài tập về nhà : 24; 25 trang 12 SGK Bài 25: (a + b + c )2 = [(a + b ) + c]2 = ? - Chuẩn bị bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: ......................... TIẾT 6. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp) I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn lại công thức nhân đa thức với đa thức, luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) HS 1: Viết biểu thức hằng đẳng thức bình phương một tổng? Tính (a + b)(a + b)2 4 HS 2: Tính giá trị biểu thức: 25x2 - 10x + 1 tại x = 5 .. …………………………………………………………………………………… …… 3. Bài mới (27’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Lập phương một tổng (14’) Từ bài cũ ta có: ( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 Vậy: ta có hằng đẳng HS trả lời thức (A + B)3 =? Phát biểu hằng đẳng thức (4) bằng lời : Áp dụng 2 HS lên bảng làm bài HĐ2: Lập phương. Nội dung ghi bảng 4. Lập phương một tổng Vậy ta có hằng đẳng thức: (A + B) 3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (4). Áp dụng: a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b)(2x + y)3= (2x)3+3(2x)2y + 3.2xy2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 5. Lập phương một hiệu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> một hiệu (13’) Thực hiện ?3 HS thực hiện ?3 Vận dụng hằng đẳng thức (A + B)3 hoặc Kết quả: ( a -b )3 = a3 -3a2b + 3ab2 - b3 có thể tính [a +(-b)]3 = (a - b)3 = (a - b)(a Vậy ta có hằng đẳng thức : 2 b) (a - b) 3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 (5) Tổ 1 và tổ 2 tính : ( a Phát biểu hằng đẳng thức (5) bằng lời 3 3 - b ) = [ a+( − b ) ] áp dụng: Tính Tổ 3 và tổ 4 tính tích: áp dụng: 3 3 1 1 1 3 1 2 (a - b) 3 2 a) Tính x − 3 x − a) = x - 3x . 3 + 3x. 3 3 Từ đó rút ra hằng 3 3 b) Tính ( x 2y ) 1 đẳng thức lập + 3 phương của một hiệu 1 1 ? = x3 - x2 + 3 x - 27 Phát biểu hằng đẳng HS làm bài tập trắc b) (x - 2y)3 =x3 - 3x2.2y + 3x(2y)2 - (2y)3 nghiệm trong SGK thức (5) bằng lời? = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 GV chính xác hoá c) 1) đúng 2) Sai 3) đúng 4) sai 5) câu trả lời của HS sai Nhận xét về quan hệ Nhận xét: của (A - B)2 = (B - A)2 (A - B)2 và (B - A)2 (A - B)3 (B - A)3 (A - B)3 và (B - A)3 Khi học hằng đẳng thức lập phương của một hiệu (A – B)3 các em rất dễ nhầm dấu, nên các em chú ý rằng: dấu âm đứng trước luỹ thừa bậc lẻ của B 4. Củng cố (7’) - Nhắc lại hai hằng đẳng thức. Làm bài tập 28b - tr 14 SGK 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (3’) - Học thuộc hai hằng đẳng thức (4) và (5). Bài tập về nhà : 26, 27, 29 Tr14.SGK - Chuẩn bị bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp). ( ). ( ) (). V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………… ……. ().

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: ........................ TIẾT 7. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp) I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nắm được hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’) Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) HS 1: Ghi hằng đẳng thức lập phương của một tổng? áp dụng giải bài tập 26 a) tr 14. HS 2: Ghi hằng đẳng thức lập phương của một hiệu? áp dụng giải bài tập 26 b) tr 14. …………………………………………………………………………………… …… 3. Bài mới (26’). Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu tổng hai lập phương (14’) Thực hiện ?1 Rồi rút ra hằng đẳng thức tổng hai lập phương Thực hiện ?2 Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức (6) bằng lời ? Chú ý: ta quy ước gọi: A2 - AB + B2 là bình phương thiếu. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 6. Tổng hai lập phương ?1 HS tính ( a + b )( a2 - ab + b2 ) (a+b)(a2 – ab + b2) = a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3 (với a, b là hai số tuỳ = a3 + b3 ý) Vậy ta có hằng đẳng thức : A 3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) (6) HS: Tổng hai lập phương bằng tích của tổng hai biểu thức đó với bình phương thiếu hiệu của chúng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của hiệu A - B Áp dụng:. Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạnh tích Hai HS lên bảng, mỗi x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2 )( x2 – 2x + 4 ) HS giải một câu b) Viết (x + 1)( x2 - x + 1) dưới dạng tổng ( x + 1 )( x2 - x + 1 ) = x3 + 1 hiểu 7. Hiệu hai lập phương lập. HĐ2: Tìm hiệu hai phương (12’) Thực hiện ?3 Rồi rút ra hằng đẳng thức hiệu hai lập phương Chú ý: ta quy ước gọi: A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A+ B Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng lời ? Áp dụng: Ba HS lên bảng, mỗi em giải một câu. HS tính (a - b)(a2 +ab+ b2) (với a, b là hai số tuỳ ý) HS: Hiệu hai lập phương bằng tích của hiệu hai biểu thức đó với bình phương thiếu tổng của chúng.. ( a - b )( a2 + ab + b2 ) = a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3 = a3 – b3 Vậy ta có hằng đẳng thức : A 3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) (7). Áp dụng: a) ( x -1)( x2 + x + 1 ) = x3 - 1 b) 8x3 - y3 = ( 2x3 ) - y3 = ( 2x - y )( 2x2 + 2xy + y2 ) c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x + 2)(x2 - 2x + 4) là :x3 + 8 Lập phương của một tổng :(a + b)3 còn tổng hai lập phương : a3 + b3. Lập phương của một hiệu :(a - b)3 còn hiệu hai lập phương : a3- b3 4. Củng cố (7’) Em hãy phân biệt các cụm từ “lập phương của một tổng” với “tổng hai lập phương”? và “lập phương của một hiệu” với “hiệu hai lập phương”? - Lưu ý khi vận dụng: Vận dụng được tính hai chiều của mỗi hằng đẳng thức - Bài tập nâng cao: Viết thành tích: x9 + 512? Ta có: x9 + 512 = x9 + 29 = (x3)3+(23)3 = (x3+23)(x6- 8x3 + 26) = (x+2)(x2 - 2x+4))(x6- 8x3 + 26) 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (4’) - Học thuộc hai hằng đẳng thức (6) và (7), ôn lại 7 hằng đẳng thức - Bài tập về nhà: 30, 31, 32 Tr 16.SGK - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: ........................... TIẾT 8. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ 2. Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Ôn lại 7 hằng đẳng thức IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’) Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi HS 1: Phát biểu hằng đẳng thức tổng hai lập phương? Làm bài tập 31a - Tr 16. SGK HS 2: Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai lập phương ? Làm bài tập 31 b - Tr16. SGK …………………………………………………………………………………… …… 3. Bài mới (28’). Hoạt động của GV HĐ1: Bài 33 SGK Tr17 (6’) Gọi 3HS lên bảng giải bài tập 33- Tr 16. SGK Cho HS nhận xét bài giải của 3 bạn HĐ2: Bài 34 SGK Tr17 (7’) Rút gọn biểu thức thì ta phải làm gì? Hãy rút gọn biểu thức: (a + b)2 – (a – b)2 ? Có thể rút gọn bằng cách nào nữa. Hoạt động của HS HS1: giải bài tập 33 a,b – Tr 16 HS2: giải bài tập 33 c, d – Tr 16 HS3: giải bài tập 33 e, f – Tr 16. Nội dung ghi bảng Bài 33 SGK Tr 17 a) (2+xy)2 = b) (5-3x)2 = c) (5-x2)(5+x2) = d) (5x-1)3 = e) (2x-y)(4x2 +2xy+y2) = f) (x+3)(x2 -3x+9) = Bài 34 SGK Tr 17 a) ( a + b )2 – ( a – b)2 Rút gọn các biểu = a2 + 2ab + b2 – ( a2 – 2ab + b2 ) thức thì ta phải biến = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab đổi, thu gọn các Cách 2 ( a+b )2 − ( a −b )2 hang tử để đưa một biểu thức phức tạp thành một biểu thức đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> không? Tương tự các em về nhà giải câu b HĐ 3: Bài 36 SGK Tr17 (7’) Để tính giá trị của biểu thức phức tạp như vậy thì ta nên giải như tthế nào? Hãy tính giá trị của biểu thức này (a + b)2 = a2 + 2ab + b2  a2 + b2 =? HĐ 4: Bài tập nâng cao (8’) Tính : x4 + y4 + z4 theo (x2 + y2 + z2)2 như thế nào? (x2y2 + y2z2 + z2x2) tính theo (xy + yz + zx) như thế nào? xy + yz + zx tính theo (x + y + z)2 như thế nào?.   a  b    a  b   .   a  b    a  b    a  b  a  b  .  a  b  a  b  2a.2b 4ab. HS: Biến đổi biểu thức thành một biểu thức đơn giản hơn rồi thay giá trị của biến vào để tính a2 + b2 = (a + b)2 - 2ab. Bài 36 SGK Tr 17 Tính giá trị của biểu thức b) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99 Ta có: x3 + 3x2 + 3x + 1 = ( x + 1)3 Thay x= 99 vào biểu thức trên ta có ( 99 + 1 )3 = 1003 = 1000000. Bài tập nâng cao cho x + y + z = 0, x2 + y2 + z2 = 1 Thay x + y + z = 0, Tính giá trị của biểu thức: x4 + y4 + z4 ? 2 2 2 x + y + z = 1 vào Ta có : x4 + y4 + z4 = (x2 + y2 + z2)2 – 2(x2y2 các đẳng thức trên 2 2 2 2 4 4 + y z + z x ) (1) ta tính được x + y x2y2 + y2z2 + z2x2 = (xy + yz + zx)2 - 2xyz(x 4 +z + y + z) (2) 1 xy+yz + zx = 2 [(x + y + z)2-(x2 + y2 + z2 )]. (3) Thay x + y + z = 0, x2 + y2 + z2 = 1 vào (1), (2), (3) để tính ra kết quả 1 Ta có : x4 + y4 + z4 = 2. 4. Củng cố (6’) - Em hãy nhắc lại 7 hằng đẳng thức đã học? - Phương pháp tính giá trị của một biểu thức? 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (2’) - Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ - Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị tiết sau: Phân tích đa thức thành nhân tử... V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: ......................... TIẾT 9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung 2. Kĩ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Ôn tập và đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ ( 6’) Câu hỏi: Chứng minh rằng: x3 - y3 = (x - y) [(x - y)2 + xy] 3. Bài mới (29’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ (13’) Trong hai hạng tử của tổng có nhân tử (hay thừa số) nào chung? Nhờ vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, em nào có thể biền đổi biểu thức trên thành tích? Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của HS thực hiện theo những đa thức gợi ý của GV 2 Gợi ý: Ta thấy 2x = 2x.x ; 4x = 2x.2 Việc biến đổi 2x2 4x thành tích. Nội dung ghi bảng 1. Ví dụ Ví dụ 1 a) Viết thành tích: 34.76 + 34.24 Giải. 34.76 + 34.24 = 34 (76 + 24) = 34.100=3400. b) Viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức: Giải. 2x2 - 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x( x - 2).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2x(x – 2) gọi là phân tích đa thức 2x2 – 4x thành nhân tử Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Một em lên làm ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử Phần hệ số có nhân tử nào chung? Phần biến có nhân tử nào chung? Hãy đặt nhân tử chung để viết thành tích HĐ2: Làm các ví dụ áp dụng (16’) GV yêu cầu HS thực hiện ?1 Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử (lưu ý tới tính chất A = -(-A)) Thực hiện ?2 Một em lên bảng làm Tìm x sao cho 3x2 6x = 0? Phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào? - Làm bài 39 ý a, d. HS trả lời theo ý hiểu. Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử Giải . 15x3 - 5x2 + 10x = 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2 = 5x( 3x2 - x + 2 ). Ba em lên bảng. 2. Áp dụng ?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – x = x.x – x.1 = x( x – 1 ) b) 5x2( x – 2y ) – 15x( x – 2y ) = 5x( x – 2y ).x – 5x( x – 2y ).3 = 5x( x - 2y)(x - 3) c) 3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x -y) + 5x(x - y) = ( x - y)( 3 + 5x ). ?2 Tìm x sao cho 3x2- 6x = 0 Phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử ta được: 3x(x - 2) = 0 HS lên bảng thực Tích 3x(x - 2) = 0 khi 3x = 0 hoặc hiện x-2=0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2 Vây khi x = 0 hoặc x = 2 thì 3x2 - 6x = 0 3x( x - 2 ) Bài 39 SGK Tr 19.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SGK Tr 19. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 3x - 6y = 3( x - 2y ) 2. 2. d) 5 x ( y −1 ) − 5 y ( y − 1 ) = HS1 làm câu a. HS2 làm câu b HS3 làm câu c. HS4 làm câu d. 2 ( y − 1 )( x − y ) 5. 4. Củng cố (5’) Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên - Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử - Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó? 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (3’) - Nắm chắc các bước phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Bài tập về nhà: Bài 39b, c; bài 40, 41, 42 SGK Tr 19 - Chuẩn bị tiết sau: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 10. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Hãy viết các hằng đẳng thức đã học? 3. Bài mới (29’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu ví dụ (13’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a)x2 - 4x + 4 b) x2 – 2; c)1 - 8x3 Cách làm như các ví dụ trên gọi là PTĐT thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Các em thực hiện ? 1và ?2 theo nhóm: Nhóm 1: ?1 a) Đại diện các nhóm Nhóm 2: ?1 b) lên trình bày Nhóm 3: ?2. Nội dung ghi bảng 1. Ví dụ Giải các ví dụ a) x2 - 4x + 4 = x2 - 2x.2 + 22 = ( x-2 )2 b) x2 - 2 = x − ( √2 ) 2 = ( x+ √ 2 ) ( x − √ 2 ) c)1 - 8x3 = 13 - (2x)3 = (1-2x )(1 + 2x + 4x2). ?1: Phân tích các đa thức thành nhân tử: a) x3+3x2+3x+1=x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 = ( x + 1)3 b) (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2 = (x + y + 3x) (x + y - 3x) = (4x + y)(y - 2x) ?2 Tính nhanh : 1052 -25 = 1052 - 52 = (105 + 5) (105 - 5) = 110.100 = 11000.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Áp dụng. HĐ2 : Áp dụng (16’) Ví dụ 1 Chứng minh Ví dụ 1 2 rằng (2n + 1) – 9 (2n + 1)2 – 9 = (2n + 1)2 – 32 chia hết cho 4 với Để chứng minh rằng = (2n + 1 – 3) (2n + 1 + 3) mọi số nguyên n (2n + 1)2 – 9 chia hết = (2n – 2) (2n + 4) = 2(n – 1) 2(n + 2) Để chứng minh rằng cho 4 với mọi số = 4(n – 1) (n + 2) là bội của 4 (2n + 1)2 – 9 chia hết nguyên n ta phải Vậy: (2n + 1)2 – 9 chia hết cho 4 với  n cho 4 với mọi số phân tích đa thức Z nguyên n ta phải làm trên thành một tích thế nào? có chứa một thừa số Ví dụ 2 Chứng minh là 4 hoặc là bội của 4 Ví dụ 2 rằng: Hiệu các bình Gọi số lẻ thứ nhất là 2n - 1 thì số lẻ tiếp phương của hai số lẻ theo là 2n + 1 liên tiếp thì chia hết Ta cần chứng minh: (2n + 1) 2 - (2n - 1 ) cho 8 chia hết cho 8 Để giải bài toán này, Ta có: (2n + 1)2 - (2n - 1 )2 trước hết ta phải làm = [(2n + 1)- (2n - 1)][(2n + 1) +(2n - 1)] gì? Gọi số lẻ thứ nhất HS trả lời = 2. 4n = 8n chia hết cho 8 với  n  Z là 2n - 1 thì số lẻ tiếp theo là gì? Cần chứng minh gì? 4. Củng cố (7’) - Muốn phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức ta cần nắm chắc kiến thức nào? Vì sao? - Yêu cầu HS giải bài tập 43 SGK Tr 20 a) x2 + 6x + 9 = x2 + 2x.3 + 32 = (x + 3)2 b) 10x – 25 – x2 = – (x2 – 10x + 25) = – (x2 – 2x.5 + 52) = – ( x – 5)2 5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (2’) - Nắm chắc cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Bài tập về nhà : 44, 45, 46 SGK Tr 20, 21 - Chuẩn bị tiết sau: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 11. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử 2. Kĩ năng: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi: Chữa bài 44c SGK Tr 20 3. Bài mới (28’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ (13’) Các em hoạt động HS thực hiện 2 ví dụ theo nhóm để giải ví dụ 1 và ví dụ 2, theo nhiều cách. Gợi ý: Các hạng tử có nhân tử chung hay không? Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung ? – Nhóm các hạng tử một cách thích hợp nghĩa là mỗi nhóm đều có thể phân tích được – Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải. Nội dung ghi bảng 1. Ví dụ Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 3x + xy – 3y Cách 1: x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y) = x( x – 3 ) + y( x – 3 ) = ( x – 3 )( x + y ) Cách 2: x2 – 3x + xy – 3y = (x2 + xy) – (3x + 3y) = x(x + y) – 3(x + y) = (x + y)(x – 3) Ví dụ 2: Cách 1: 2xy + 3z + 6y + xz=(2xy + 6y) + (xz + 3z) = 2y(x + 3) + z(x + 3) = (x + 3)(2y + z) Cách 2: 2xy + 3z + 6y + xz=(2xy + xz) + (6y + 3z) = x(2y + z) + 3(2y + z) = (2y + z)(x + 3).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tiếp tục được Cách làm như các ví dụ trên gọi là phân HS ghi nhớ phương tích đa thức thành pháp nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử HĐ 2: Áp dụng (15’) 2. Áp dụng Thực hiện ?1 ?1 Tính nhanh 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = 15(64 + 36) + 25.100 + 60.100 = 15.100 + 25.100 + 60.100 Thực hiên ?2 HS phân tích bài giải = 100( 15 + 25 + 60 ) = 100.100 = 10000 Hãy nêu ý kiến của của các bạn để tìm ?2 Phân tích tiếp bài của bạn Thái em về lời giải của các câu trả lời : bạn x4 – 9x3 + x2 – 9x = x(x3 – 9x2 + x – 9) Em nào có thể phân Cả ba bạn đều làm = x [ ( x 3 − 9 x 2) + ( x −9 ) ] = x 2 đúng song bạn An tích tiếp bài của bạn [ x ( x − 9 ) +( x − 9 ) ] Thái và bạn Hà để đi làm hoàn chỉnh nhất, = x(x – 9)(x2 + 1) đến cùng kết quả với còn bạn Thái và bạn Phân tích tiếp bài của bạn Hà Hà chưa phân tích bài của bạn An? x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x hết vì còn có thể = x3(x – 9) + x(x – 9) = (x – 9)(x3 + x) phân tích tiếp được = x(x – 9)(x2 + 1) 4. Củng cố (6’) - Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử thì mấu chốt cần là gì? (Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử thì mấu chốt cần là khi nhóm các hạng tử phải làm xuất hiện nhân tử chung hoặc xuất hiện một hằng đẳng thức) - Yêu cầu HS giải bài tập 48 b, c SGK Tr 22 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm chắc kiến thức và kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử - Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại trong SGK - 22, 23 - Chuẩn bị bài tập giờ sau: Luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 12. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học 2. Kĩ năng: HS phân tích được các đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học một cách thành thạo. Vận dụng kiến thức bài học vào các bài toán cụ thể 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi: Gọi 3 HS lên bảng phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a. x2 – x + xy – yb. 2x2 – 12x + 18 c. a2 + 4 + 4a – b2 3. Bài mới (29’). Hoạt động của GV Bài tập 1: Phân tích thành nhân tử (9’) a) (x + y)3 - (x – y)3 b) 6x(x – y) + 8y(y – x) + 6x – 6y c) 4x2 + y2 – z2 – 4xy + 4zt – 4t2 Áp dụng phương pháp nào để giải cho mỗi câu Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu) Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày Đại diện các nhóm khác nhận xét Bài tập 2: Tìm x biết. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Bài tập 1 a) (x + y)3 - (x – y)3 = [(x + y) – (x – y)][(x +y)2 + (x +y)(x – y) + (x – y)2] =2y(x2 + 2xy +y2 + x2 – y2 + x2 - 2xy + y2) =2y(3x2 +y2) b) 6x(x – y) + 8y(y – x) + 6x – 6y = 6x(x – y) - 8y(x – y) + 6(x – y) = 2(x –y)(3x – 4y + 3) c) 4x2 + y2 – z2 – 4xy + 4zt – 4t2 = (4x2 – 4xy + y2 ) – (z2 – 4zt + 4t2 ) HS thực hiện theo = (2x – y)2 – (z – 2t)2 nhóm = [(2x – y) + (z – 2t)][(2x – y) – (z – 2t)] = ( 2x –y + z - 2t )( 2x –y – z + 2t) Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (11’) a) 6x( x – 2) – 3x + 3 =0. a) 6x( x – 2) – 3x + 6 = 0  3 [2x (x – 2) – (x – 2) = 0  3(x – 2)(2x – 1) = 0. 1 1 b) x - 2 x + 16 = 0.  x 2  x  2  0  HS thực hiện theo  x 1  2 x  1 0     Gợi ý: Phân tích vế hướng dẫn 2 1 1 1 1 trái thành tích, rồi tìm x để vế trái bằng 0 b) x2 - 2 x + 16 = 0  x2 – 2x. 4 + ( 4 )2 = 2. 0 1 1 1 2  (x- 4 ) =0  x- 4 =0  x= 4. Bài tập 3: Chứng Bài tập 3 minh rằng: n3 – n Ta có : chia hết cho 6 với n3 – n = n ( n2 – 1) = n (n – 1)(n + 1) mọi số nguyên n (9’) = (n – 1) n (n + 1) là tích của ba số Gợi ý: Để chứng nguyên liên tiếp tồn tại một số chẵn nên minh n3 – n chia hết HS thực hiện theo chia hết cho2 và một số là bội của 3 nên cho 6 với mọi số hướng dẫn của GV chia hết cho 6 nguyên n thì ta phân tích biểu thức đó thành một tích chia hết cho 2 và 3. Đó là tích của ba số nguyên liên tiếp Hãy phân tích n3 – n thành tích của ba số nguyên liên tiếp 4. Củng cố (4’) Bài học này ta đã sử dụng các phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử? 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học - Xem và tự giải lại các bài tập đã giải tại lớp. Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 13. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học 2. Kĩ năng: HS phân tích được các đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học một cách thành thạo. Vận dụng kiến thức bài học vào các bài toán cụ thể 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, tỉ mỉ cho HS II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập a. Giải bài tập 48b – Tr 22. SGK b.Giải bài tập 50a – Tr 23. SGK …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (27’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Ví dụ (12’) 1. Ví dụ Thực hiện theo trình HS thực hiện ví dụ 1, Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tự : ví dụ 2 tử Đặt nhân tử chung 2x2 + 4x + 2 – 2y2 (nếu được) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2( x2 + 2x Dùng hằng đẳng thức +1 – y2 ) (nếu có) = 2[(x2 + 2x +1) – y2 ] = 2[( x + Nhóm nhiều hạng tử 1)2 – y2] (nếu được) = 2( x+ 1 + y )( x + 1 – y ) Hay có thể phối hợp các phương pháp trên Ví dụ 2: Phân tích thành nhân GV yêu cầu HS thực HS thực hiện ?1 tử x2 – 2xy + y2 – z2 = (x2 – 2xy + hiện ?1 y2 ) – z2 = (x – y)2 – z2 = (x – y + z)(x –.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ 2: Áp dụng (15’) GV yêu cầu HS thực HS thực hiện ?2 hiện ?2 a. Tính nhanh giá trị của biểu thức : x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5. y – z) ?1 Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy( x2 – y2 – 2y –1) = 2xy[ x2 – (y2 + 2y + 1)] = 2xy[ x2 – ( y + 1 )2] = 2xy[ x + ( y + 1 )][ x – ( y + 1 )] = 2xy( x + y + 1 )( x – y – 1 ) 2. Áp dụng a. x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x + 1) – y2 = ( x + 1 )2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức trên ta có: (94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1 – 4,5) = 100 . 91 = 9100 b. Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp: Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung. b. Bạn Việt đã thực Trả lời hiện theo các bước nào ? 4. Củng cố (7’) - Bài học hôm nay đã sử dụng đồng thời các phương pháp phân tích nào? - Làm bài tập: 51 SGK Tr 24 Phân tích các đa thức thành nhân tử: a) x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x( x – 1 )2 c) 2xy – x2 – y2 + 16 = -(x2 – 2xy + y2 – 16) = - [( x2 – 2xy + y2) – 42] = - [( x – y )2 – 42] = - (x – y + 4)( x – y – 4) 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học - Bài tập về nhà : Bài 52, 54, 55, 57 SGK Tr 24, 25 - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 14. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức bài học một cách linh hoạt, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Gọi 3 HS lên bảng giải bài tập 54 SGK Tr 25? …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (30’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bài 52 SGK Tr 24 Bài 52 SGK Tr 24 Để chứng minh (5n + Ta phân tích biểu thức (5n + 2)2 2)2 - 4 chia hết cho 5 HS suy nghĩ trả lời 4 thành tích có chứa thừa số 5 ta phải làm gì? Ta có: Tổng quát: (5n + 2)2- 4 = 25n2 + 20n + 4 – 4 Để chứng minh một HS trình bày lời giải = 25n2 + 20n = 5n(5n + 4) ⋮ 5 biểu thức chia hết HS ghi nhớ phương Nên (5n + 2)2- 4 chia hết cho 5 cho số a (hay biểu pháp giải với mọi số nguyên n thức A) ta phải phân HS ghi nhớ phương pháp giải tích biểu thức đó thành nhân tử trong đó có chứa thừa số a (hay biểu thức A) Bài 55 SGK Tr 25 Bài 55 SGK Tr 25 Tìm x biết: 1 Yêu cầu 1 HS lên a) x3 - 4 x = 0 ⇔ x( x2 bảng giải bài tập ý a 1 Để tìm x của một HS lên bảng trình )=0 4 biểu thức có bậc lớn bày 1 2 2 hơn 1 ta thường phân ⇔ x x − =0 2 tích biểu thức đó thành nhân tử để tìm. [ ( )].

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1 1 )(x )=0 2 2 x = 0 x = 0    x + 1 = 0 ⇒ x = - 1  2  2 ⇔ x(x+. 1 HS lên bảng giải HS lên bảng trình bài tập ý b bày b) (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0 ⇔ [(2x – 1) + (x +3)][(2x –1) – (x + 3)]= 0 ⇔ (2x – 1 + x + 3)(2x – 1 – x – 3) = 0 ⇔ (3x + 2)(x – 4) = 0. Bài 57 (a,d) SGK Tr 25 a. Để phân tích một tam thức bậc hai ax2 + bx + c thành tích (không thể dùng được hằng đẳng thức) ta thường tách bx = (b1+ b2 )x khi đó ta có: ax2 + bx + c = ax2 +(b1+ b2) x + c chú ý: b1.b2 = c Tổng quát: x2 + (a+b)x + ac = (x + a)(x + b) d. Ta phải thêm, bớt cùng một hạng tử 4x2 vào biểu thức rồi tiếp tục phân tích HS lên bảng trình 2 HS lên bảng giải bày bài tập ý a, d 4. Củng cố (5’) - Kết hợp trong quá trình chữa bài tập 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Bài tập về nhà: 56, 58 trang 25 SGK - Chuẩn bị tiết sau: Chia đơn thức cho đơn thức. .  3x + 2 = 0 x - 4 = 0  . 3  x = - 2  x = 4. Bài 57 – Tr 25 Phân tích đa thức thành nhân tử: a. x2 – 4x + 3 = x2 – x – 3x + 3 = ( x2 – x ) – ( 3x – 3 ) = x( x – 1 ) – 3( x – 1 ) = ( x – 1 )(x – 3 ) d. x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2 = ( x2 + 2 )2 – ( 2x )2 = ( x2 + 2 + 2x )( x2 + 2 – 2x). V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 15. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B 2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức bài học một cách linh hoạt, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết công thức? ………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu 1. Quy tắc quy tắc (13’) ?1 a) x3 : x2 = x3 – 2 = x GV yêu cầu HS thực HS thực hiện ?1 b) 15x7 : 3x2 = (15 : 3)(x7: x2) = hiện ?1 1HS trình bày 5 x5 GV yêu cầu HS thực HS thực hiện ?2 c) 20x5 : 12x = (20 : 12)(x5: x) = 5 4 hiện ?2 1HS trình bày x 3 Nhận xét: Đơn thức ?2 Tính 15x2y2 : 5xy2 A chia hết cho đơn 15x2y2 : 5xy2 thức B khi nào? 2 : x)(y2:y2) = 3x Em nào có thể phát HS phát biểu theo y = (15:5)(x b)12x3y: 9x2 biểu quy tắc chia đơn hiểu 4 thức cho đơn thức ? = (12: 9)(x3: x2)( y:1) = 3 xy Đơn thức 21xy3 có Nhận xét: chia hết cho đơn thức Đơn thức A chia hết cho đơn 7x2y không? Vì sao? thức B khi mỗi biến của B đều Đơn thức 15x5y3 có HS trả lời là biến của A và số mũ không chia hết cho đơn thức lớn hơn số mũ của nó trong A –3y2z không? Vì sao? 2. Áp dụng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ 2 : Áp dụng (12’) GV yêu cầu HS thực HS thực hiện ?3 hiện ?3 1HS trình bày. ?3 a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z. 4 b) P = 12x4y2 : (-9xy2 ) = − 3 x3 Thay x = - 3 vào biểu thức trên ta có: 4 4 P = − 3 x3 = − 3 ( -3 )3 4 = − 3 ( -27 ) = 36. 4. Củng cố (8’) - Hệ thống lại kiến thức đã học - Làm tính chia trong các bài 59a, 60a SGK Tr 26, 27 * Chú ý: Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau Tổng quát: Hai số đối nhau có cùng một luỹ thừa là số chẵn thì bằng nhau 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (4’) - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức - Bài tập về nhà : Bài 59b, c ; 60b, c ; 61b, c ; 62 SGK Tr 26, 27 - Chuẩn bị bài: Chia đa thức cho đơn thức V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 16. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. 2. Kĩ năng: Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức bài học một cách linh hoạt, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi: HS 1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Giải bài tập 61b HS 2: Thực hiện phép chia 3x2y2 : 2xy ; – 6x2y : 2xy; 8x3y2 : 2xy ………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (26’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu 1. Quy tắc quy tắc (14’) Các em tính HS tính dựa vào bài 2 2 2 (3x y – 6x y + cũ và tính chất phân (3x2y2 – 6x2y + 8x3y2 ): 2xy 8x3y2): 2xy =? phối của phép nhân = (3x2y2 : 2xy ) – (6x2y : 2xy ) 3 đối với phép cộng 3 2 Hãy phát biểu quy tắc HS phát biểu + (8x y : 2xy ) = 2 xy -3x + 4 chia đa thức cho đơn x2y thức? GV nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn * Quy tắc : SGK - 27 thức Ví dụ: Vận dụng quy 3 HS lên thực hiện ví Ví dụ 1: tắc tính dụ a. (15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3) : 2 5 3 2 a. (15x y + 12x y – 3xy2 3 2 10xy ) : 3xy = (15x2y5: 3xy2) + (12x3y2: 3xy2) 4 3 2 3 b. (30x y – 25x y – + (-10xy3 : 3xy2) 4 4 2 3 10 3x y ) : 5x y = 5xy3 + 4x2 - 3 y 2 c. (x y–2xy+3x) : xy.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> b. (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 = (30x4y3: 5x2y3) +(– 25x2y3: 5x2y3) + (– 3x4y4 : 5x2y3) 3. HĐ 2: Áp dụng (12’) GV yêu cầu HS thực hiện ?2 1HS nhận xét bài giải của bạn Hoa Khi chia đa thức cho đơn thức ta có thể làm theo cách của ban Hoa đó là cách nào? GV yêu cầu 1HS lên bảng giải câu b. = 6x2 – 5 - 5 x2y c. Đa thức A = x2y – 2xy + 3x không chia hết cho đơn thức B = xy vì hạng tử 3x không chia hết cho xy 2. Áp dụng ?2 HS cả lớp cùng thực a) Bạn Hoa giải đúng Khi chia đa thức cho đơn thức ta hiện ?2 có thể phân tích đa thức đó thành nhân tử có nhân tử là đơn thức chia b) Làm tính chia (20x4y – 25 x2y2 – 3x2y) : 5x2y =(20x4y: 5x2y) + (– 25 x2y2: 5x2y) + (– 3x2y : 5x2y) 3 HS lên bảng thực = 4 x2 - 5y - 5 hiện. 4. Củng cố (7’) - Bài học hôm nay cần nắm kiến thức nào? - Một HS lên bảng giải bài 63 trang 28 - Một HS lên bảng làm bài 64a trang 28 - Thực hiện phép chia: [3(a – b)3 – 2(a – b)2 + 4(a – b)] : (a – b) Đặt a – b = c ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Học bài. - Làm bài: Bài 64b, c; 65, 66, 67 SGK Tr 28, 29 - Chuẩn bị bài: Chia đa thức một biến đã sắp xếp V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 17. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư 2. Kĩ năng: Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức bài học một cách linh hoạt, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, ôn tập quy tắc chia đa thức cho đơn thức IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? Giải bài tập 64c trang 28 ………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (27’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu 1. Phép chia hết phép chia hết (14’) Một HS lên bảng HS thực hiện HS thực hiện theo hướng dẫn của thực hiện phép chia GV 962 : 26 2 2x 4 - 13x 3 + 15x 2 + 11x - 3 x - 4x - 3 Hãy viết biểu thức HS viết 2x 4 - 8x 3 - 6x 2 2x 2 - 5x + 1 thể hiện mối quan hệ -5x 3 + 21x 2 + 11x - 3 của phép chia hết -5x 3 + 20x 2 + 15x trên? x 2 - 4x - 3 Để chia đa thức x 2 - 4x - 3 4 3 2 2x – 13x + 15x + 0 11x – 3 cho đa thức x2 – 4x – 3. Ta làm HS nghe GV hướng Khi đó ta có : (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3): (x2 như sau: dẫn – 4x – 3) Chia hạng tử có bậc = 2x2 – 5x + 1 cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia (2x4 : x2 = 2x2) Nhân 2x2 với đa thức.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> chia x2 – 4x – 3 rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất * Chia hạng tử có bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia, cụ thể là -5x3 : x2 = -5x Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của –5x với đa thức chia ta được dư thứ hai Tiếp tục thực hiện tương tự như trên đến dư cuối cùng bằng 0 Các em thực hiện ?1. ?1 (x2 – 4x – 3 (2x2 – 5x + 1) = 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3. HĐ2: Tìm hiểu phép chia có dư (13’) Để thực hiện phép HS thực hiện chia đa thức 5x3 – 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1 Ta làm tương tự như trên. 2. Phép chia có dư HS thực hiện tương tự như phép chia hết 5x 3 - 3x 2 +7 3 5x + 5x -3x 2 - 5x -3x 2. x2 + 1 5x - 3. +7 -3. - 5x + 10. Ta có: 5x3 – 3x2 + 7 =(x2 + 1)(5x – 3)+(– 5x +10) Chú ý: SGK Tr 31. Chú ý: Đa thức bị chia khuyết bậc nào thì ta chừa trống khoảng bậc đó ra Các em hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ của phép chia có dư nói trên?. A = B. Q + R (A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là đa thức thương, R là đa thức dư). Khi thực hiện phép chia đa thức một biến ta phải sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự tăng dần hoặc giảm dần của luỹ thừa của biến.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Em có nhận xét gì về bậc của đa thức dư với bậc của đa thức chia ? Khi thực hiện phép chia đa thức một biến ta phải làm gì?. Bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia HS trả lời. 4. Củng cố (7’) - Nhắc lại phương pháp chia đa thức một biến - 2 HS lên bảng giải bài tập 68 b và bài 70b SGK Tr 31, 32 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Nắm chắc phương pháp chia đa thức một biến, cách chia đa thức nhiều biến bằng cách phân tích thành nhân tử - Bài tập về nhà: 68, 69, 70 SGK Tr 31, 32 + Bài 68c: sử dụng (A – B)2 = (B - A)2 - Chuẩn bị bài tập cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 18. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức bài học một cách linh hoạt, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: HS 1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Giải bài tập 61b HS 2: Thực hiện phép chia 3x2y2 : 2xy ; – 6x2y : 2xy; 8x3y2 : 2xy ………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (29’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Một HS lên giải bài HS thực hiện Bài 71 SGK Tr 32 tập 71 SGK Tr 32 a) Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B b) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì x2 – 2x + 1 = (1 – x )2 mà (1 – x)2 chia hết cho 1 – x nên đa thức A chia hết cho đa thức B Một HS lên giải bài HS thực hiện tập 72 SGK Tr 32 Đây là hai đa thức một biến đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến. Vậy các em hãy áp dụng cách chia hai đa thức. Bài 72 SGK Tr 32 Làm tính chia (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 - x + 1).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> một biến đã sắp xếp để thực hiện phép chia Các em có nhận xét HS nhận xét gì về bài làm của bạn?. 4 3 2 _ 2x + x - 3x + 5x - 2 2x 4 -2 x 3 + 2x 2. x2 - x + 1 2x 2 + 3x - 2. 3 2 _ 3x - 5x + 5x - 2 3x 3 - 3x 2 + 3x 2 _ - 2x + 2x - 2 - 2x 2 + 2x - 2. 0. Một HS lên giải bài tập 74 SGK Tr 32 Cách 1: chia đa thức: 2x3 – 3x2 + x + a cho đa thức x + 2 tìm số dư. Bài 74 SGK Tr 32 Cách 1: Thực hiện phép chia 3 2 _ 2x - 3x + x + a 2 x 3 + 4x 2. _. x +2 2x 2 - 7x + 15. - 7x 2 + x + a - 7x 2 - 14x _ 15x + a 15x + 30. Đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 thì ta có đa thức dư cuối cùng Dư bằng 0 bằng bao nhiêu ? Cách 2: xét giá trị riêng. Gọi thương của phép chia là Q(x) thì ta có 2x3 – 3x2 + x + a =? Với x = -2 ta có điều gì? Cách 3: sử dụng hệ số bất định Gọi thương là 2x2 + bx + c ? Ta có 2x3 – 3x2 + x + a=? Biến đổi vế phải? Đẳng thức xảy ra với mọi x nên ta có điều gì?. 4. Củng cố (5’) Kết hợp trong giờ luyện tập. a - 30. Vì đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 nên ta có đa thức dư cuối cùng bằng 0 do đó a – 30 = 0 suy ra a = 30 Cách 2: 2x3 – 3x2 + x + a = (x + 2).Q(x) với mọi x Với x= - 2 thì 2.(-2)3 – 3.(-2)2 + (-2) + a = 0 Hay - 30 + a = 0 suy ra a = 30 Cách 3 2x3 – 3x2 + x + a = (x + 2)(2x2 + bx + c ) = 2x3 + (b + 4)x2 + (2b + c)x + 2c Đẳng thức xảy ra với mọi x nên:  b + 4 = -3  b = -7    2b + c = 1   c = 15   a = 30 a = 2c  .

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Xem và giải lại các bài tập đã giải - Nắm chắc phép chia đa thức một biến, cách xác định hệ số để đa thức A chia hết cho đa thức B - Bài tập về nhà: Làm các bài còn lại trong SGK Tr 31, 32 - Học thuộc 5 câu hỏi ôn tập chương I trang 32 - Bài tập: bài 75, 76 , 77, 78 SGK Tr 33 (phần bài tập ôn tập) V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 19. ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, chính xác, cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ, MTBT 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi: HS 1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Giải bài tập 76a - tr 33 1 HS 2: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? Đa thức A = 3x2y - 2 xy2. + 3xyz có chia hết cho đơn thức B = 3xy không? Vì sao? …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (29’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bài 79 SGK Tr 33 Bài 79 SGK Tr 33. Phân tích các Gọi 1HS lên bảng HS thực hiện đa thức sau thành nhân tử giải bài 79 a, b, c a) x2 – 4 + ( x – 2 )2 SGK Tr 33 = ( x + 2 )( x – 2 ) + ( x – 2 )2 Các em còn lại làm = ( x – 2 )( x + 2 + x – 2 ) bài vào vở = 2x( x – 2 ) Gọi HS nhận xét bài b) x3 – 2x2 + x – xy2 giải của bạn = x(x2 – 2x + 1 – y2) = x[( x2 – 2x + 1) – y2 ] = x[( x – 1)2 – y2] = x(x – 1 + y)(x – 1 – y) c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = x3 +27 – 4x(x + 3) = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3) = (x – 3)(x2 – 3x + 9 – 4x) = (x – 3)(x2 – 7x + 9).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 81 SGK Tr 33 Gọi 1 HS lên bảng HS thực hiện giải bài 81 b, c SGK Tr 33 Gọi HS nhận xét bài giải của bạn. Bài 81 SGK Tr 33. Tìm x a) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0 ⇔ (x + 2)[x + 2 – (x – 2)] = 0 ⇔ (x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0 ⇔ (x + 2)4 = 0 ⇔ x + 2 = 0 ⇔ x = -2 b) x + 2 √ 2 x2 + 2x3 = 0 ⇔ x(1 +2 √ 2 x + 2x2) = 0 ⇔ x(1+ √ 2 x)2 = 0 x = 0  ⇔  1 + 2 x = 0 x = 0  x = - 1  2. Bài 83 SGK Tr 33 Bài 83 SGK Tr 33 2  Tìm n Z để 2n – n Ta có:  + 2 2n + 1 2n 2 – n  2 3 n  1+ Để tìm n thoã mãn HS thực hiện phép 2n  1 2n  1 điều kiện trên ta làm chia 2  Để 2n – n + 2 2n + 1 thì 3  (2n thế nào? + 1) Chia 2n2 – n + 2 cho 3  (2n + 1) khi 2n + 1 là ước của 2n + 1 tìm dư rồi cho 3 suy ra: dư bằng 0 được  2n + 1 = -1  n = -1 không? Hãy thực HS thực hiện  2n + 1 = 1 n = 0 hiện điều đó   Dư có chứa n không? Dư không chứa n  2n + 1 = -3  n = - 2 Vậy: để tìm được n   2n + 1 = 3  n = 1 thoã mãn ta làm thế Vậy: để 2n2 – n + 2  2n + 1 thì nào? Khi nào thì 3  (2n + 1) khi n   -2 ; -1 ; 0 ; 1  32n  1 ? 2n + 1 2n + 1 là Ư(3) suy ra: nhận các giá trị nào? hãy tìm n? 4. Củng cố (5’) Kết hợp trong giờ ôn tập 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Nắm chắc nội dung kiến thức đã ôn tập trong bài và kiến thức chương I đã ôn tập. - Xem và tự giải lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập ôn tập còn lại - Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra chương I (1 tiết) V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: ....................... TIẾT 20. KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS hiểu được kiến thức về nhân đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra 3. Thái độ: Tích cực làm bài II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm 2. Học sinh: Ôn tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức (2’) Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Ma trận Cấp độ Tên Chủ đề Nhân đa thức với đa thức Số câu Số điểm Tỉ lệ % Hằng thức nhớ. đẳng đáng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chia đa thức một biến đã sắp xếp Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Vận dụng. Cộng. Thông hiểu Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức 1 1 10 %. 1 1 10% Sử dụng hằng Vận dụng được đẳng thức đáng HĐT để khai triển, nhớ để giải bài rút gọn, tính giá trị tập về tìm của biểu thức. GTLN, GTNN 1 3 30% Thực hiện được phép chia đa thức một biến đã sắp xếp 1 1 10%. 1 1 10%. 2 4 40%. 1 1 10%.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Phân tích được một Vận dụng giải đa thức thành nhân bài toán tìm x, tử (nhiều phương rút gọn biểu thức pháp) 2 2 4 2 2 4 20% 20% 40% 1 4 3 8 1 6 3 10 10 % 60% 30% 100%. Phân tích đa thức thành nhân tử Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 3. Đề bài Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính 2 a) ( x  5x)( x  3) b) (x3 + 3x2 – 8x – 20) : (x + 2) Câu 2: (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x  y  5x  5y b) 3x2 – 6xy + 3y2 – 12z2 Câu 3: (3 điểm) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức 2 1 x  , y= 2 (x  y ) : (x  xy  y ) tại 3 3 3. 3. 2. 2. b.x  2 2x 2 +2x 3 0 Câu 4: (2 điểm) Tìm x biết: a. x(x - 2) – x + 2 = 0 Câu 5: (1 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 4x2 – 4x + 5. 4. Đáp án và biểu điểm Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính 2 a) (x  5x)(x  3) = x3 + 3x2 – 5x2 – 15x= x3– 2x2 – 15x b) x3 + 3x2 – 8x – 20 x+2 3 2 x + 2x x2 + x –10 x2 – 8x – 20 x2 + 2x – 10x – 20 10x – 20 0 3 2 2 Vậy: (x  3x  8x  12) : (x  2) x  x  10 Câu 2: (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x - y + 5x - 5y = (x - y) + 5(x - y) = (x - y)(1 + 5) = 6(x - y) 2 2 2 3x – 6xy  3y – 12z b).  3  x 2 – 2xy  y 2 – 4z 2 .  3  x  y – 2z   x  y  2z  Câu 3: (3 điểm) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức (x 3  y3 ) : (x 2  xy  y 2 ).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (x  y)(x 2  xy  y2 ) : (x 2  xy  y2 ). x  y. 2 1 1 2 1   x  , y= x  y 3 3 3 3 3 Thay vào ta được: 3 3 2 2 Vậy giá trị của biểu thức: (x  y ) : (x  xy  y ) tại. 2 1 1 x  , y= 3 3 là 3. Câu 4: (2 điểm) Tìm x: a. x(x - 2) – x + 2 = 0  x(x - 2) – (x – 2) = 0  (x – 2)(x – 1) = 0  x = 2 hoặc x = 1 b.x  2 2x 2 +2x 3 0.  x(2x 2  2 2x 1) 0  x( 2x  1) 2 0  x 0   x  1  2 b. Câu 5: (1 điểm) Ta có: A = 4x2 – 4x + 5 = (2x – 1)2 + 4  4 với mọi x 1 Suy ra Amin = 4 khi x = 2 5. Củng cố GV thu bài kiểm tra và nhận xét thái độ làm bài kiểm tra của lớp 6. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà - Làm lại bài kiểm tra. - Xem trước bài: “Phân thức đại số” IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………................................. Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: ............................ CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TIẾT 21. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số 2. Kĩ năng: Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, chính xác, cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (34’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chính của chương II (4’) GV đặt vấn đề vào bài và giới thiệu về nội dung chính sẽ nghiên cứu trong chương II (SGK - 34) HĐ 2 : Tìm hiểu 1. Định nghĩa định nghĩa (13’) GV chiếu các biểu HS quan sát thức có dạng. A . B. Các biểu thức có dạng. A B. là các. phân thức đại số Vậy em nào có thể định nghĩa được phân. Định nghĩa SGK – 35 Chú ý: Mỗi đa thức cũng được.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> thức đại số? HS trả lời GV phát biểu chính xác định nghĩa phân thức đại số GV cho HS thực hiện HS thực hiện ?1, ?2 ?1, ?2. HĐ 3: Tìm hiểu hai phân thức bằng nhau (17’) a b. Hai phân số c d. (b, d. và Hai phân số. 0) được. c d. (b, d. a b. và. thức. C D. Ví dụ:. x−1 1 = 2 x −1 x +1. vì (x-1)(x+1)=1.(x2-1). 0) được. gọi là bằng nhau khi gọi là bằng nhau khi nào ? ad = bc Tương tự hai phân A và B. coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1 ?1 ?2 Một số thực a bất kì có là một phân thức. Vì mỗi số thực là một đa thức bậc 0 của biến. Mà mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1. Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số 2. Hai phân thức bằng nhau Định nghĩa SGK - 35. ?3 2. 3x y x = 2 3 6 xy 2y. Vì 3x2y. 2y2 =. gọi là bằng nhau khi nào ?. 6xy3. x = 6x2y3. Ta viết. 6) = 3(x2 +2x) = (3x2 + 6x) ?5 Theo em thì bạn Vân nói đúng:. A B. =. C D. nếu? GV lấy ví dụ minh hoạ GV yêu cầu HS thực hiện ?3 , ?4 , ?5. ?4:. Vì. x 3. =. x 2 +2 x vì: x(3x + 3 x+ 6. 3 x +3 3(x +1) x+ 1 = = 3x 3x x. 3x - 1 3 Kết luận: 3x là sai, vì (3x - 1)  3x.3. 4. Củng cố (6’) - Biểu thức như thế nào là phân thức? Hai phân thức bằng nhau khi nào? - Giải bài tập 1b – tr 36. SGK 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Học thuôc hai định nghĩa. Ôn lại tính chất cơ bản của phân số - Bài tập về nhà : 1, 2, 3 trang 36 SGK - Chuẩn bị bài: Tính chất cơ bản của phân thức V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 22. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức 2. Kĩ năng: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này 3. Thái độ: Biến đổi cẩn thận và chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi HS 1: Định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau? Ví dụ? HS 2: Giải bài tập 1 ý a, b …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (29’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Từ bài tập 1a, 1b ta ý a ta đã nhân cả tử làm thế nào với phân và mẫu của phân 5y thức ở vế trái để xuất hiện phân thức ở vế thức 7 cho 4x để phải? Vậy đó có thể 20xy xem là tính chất của được phân thức 28x phân thức đại số . Ở ý b ta đã chia cả không? tử và mẫu của phân 3x(x + 5) thức 2(x + 5) với (x. + 5) để được phân 3x thức 2. HĐ 1: Tìm hiểu tính chất cơ bản của phân thức (16’) GV yêu cầu HS thực HS trả lời hiện ?1, ?2, ?3. 1. Tính chất cơ bản của phân thức 3x ?2, ?3 Điều ngược lại 2 = 3x(x + 5) 2(x + 5) đúng, vì 3x(x + 5).2 =.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ta đã chứng minh. 3x.2(x + 5). 3x(x + 5) 3x được 2(x + 5) = 2. 3x Ta đã nhân cả tử và mẫu của 2. Ngược lại thì sao? Ta đã làm thế nào với phân thức được phân. 3x 2. với x + 5 để có phân thức 3x(x + 5) 2(x + 5). để thức Nếu x + 5 = 0 thì đẳng thức không tồn 3x(x + 5) 2(x + 5) ?Nếu x + 5 tại = 0 có được không? Ta làm thế nào với phân thức. 3x(x + 5) 2(x + 5). Ta chia cả tử và mẫu của phân. 3x HS phát biểu hai kết thức để có phân thức 2 ? luận trên thành tính. 3x(x + 5) 2(x + 5). cho nhân tử chung x + 5 (khác đa thức 0). Từ đó hãy phát biểu chất cơ bản của phân 3x thành tính chất của thức để được phân thức 2 phân thức? Một em nhắc lại tính Tính chất SGK - 37 chất cơ bản của phân thức?. HĐ 2: Quy tắc đổi dấu (13’) Theo ?4 b) thì ta có HS nhắc lại quy tắc quy tắc đổi dấu như thế nào? HS thực hiện. ?4. a). Ta. có. thể. viết:. 2 x ( x − 1) 2x = vì ta chia cả ( x +1 ) ( x −1 ) x+ 1. tử và mẫu của phân thức 2x  x  1  x  1  x  1 cho nhân tử chung x - 1 b) Ta có thể viết :. A −A = B −B. vì. khi ta nhân tử thức và mẫu thức của phân thức. A B. với cùng số. (-1) thì ta được phân thức −A −B.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Một em nhắc lại quy tắc đổi dấu Các em thực hiện ?5. 2. Quy tắc đổi dấu Quy tắc SGK - 37 1 HS lên bảng điền kết quả ?5 y −x. x− y. a) 4 − x = x −4 b). 5− x x−5 = 2 2 11 − x x −11. 4. Củng cố (6’) - Trả lời câu hỏi đầu bài trong SGK? - Giải bài tập 4 SGK - 38 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. - Làm bài: 5, 6 SGK - Chuẩn bị bài: Rút gọn phân thức V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 23. RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức 2. Kĩ năng: Học sinh bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu 3. Thái độ: Rèn tính tính nhanh II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: 3. Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? Vì sao. 4x 2 10 x y. . 2x 5y. …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (28’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Qua bài tập 2x  5y. 4 x3 10 x2 y. ?1. đó là rút gọn. 4 x3 2 10 x y. 3. phân thức. 4x 2 10 x y. Có nhận xét gì về hệ số và phần biến của Phần hệ và phần biến 3. phân thức. 4x 10 x2 y. 2x của phân thức 5 y. 2x đơn giản hơn của 3 5 y với ? Phép biến phân thức 4 x 10 x2 y đổi trên gọi là rút gọn. phân thức. Vậy rút gọn phân thức là gì? HS phát biểu GV chốt lại câu trả lời của HS. . 2x 5y.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động theo nhóm để thực hiện ?2 ? Vậy rút gọn phân thức có những bước nào?. HS thực hiện ?2 5  x  2 1 5 x+10  25 x  x  2  5 x 25 x2 +50 x =. (x 0, x –2) Các bước rút gọn phân thức: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Ví dụ 1 SGK – 39 2. x +2 x+1 ?3 = 3 2 5 x +5 x ( x +1 )2 x+1 = 2 2 5 x ( x +1 ) 5 x. (x. 0 và x. -1). Chú ý: SGK - 39 Ví dụ 2 SGK – 39 3 x  y  ?4 (x. y x y). .  3( y  x)  3 y x. 4. Củng cố (7’) - Nhắc lại các bước rút gọn phân thức - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 7 ý a, c Bài 7 – tr 40. SGK: Rút gọn các phân thức a) c). 6 x2 y2 3 x . 2 xy 2 3 x = = 8 xy 5 4 y 3 .2 xy 2 4 y 3 2 2 x ( x +1 ) 2 x +2x =2 x = x +1 x+ 1. (x, y (x. 0) –1 ). 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Nắm vững cách rút gọn phân thức - Bài tập về nhà : 7 b, d; 8, 9a, 11 tr 39, 40 - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 24. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, tín chất cơ bản của phân thức 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng rút gọn phân thức 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi: HS1: Để rút gọn phân thức ta có thể làm như thế nào? Giải bài tập 11 SGK - 40 HS 2: Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu ta sử dụng tính chất nào? Giải bài tập 9a SGK - 40 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (28’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bài 12 SGK - 40 Bài 12 SGK - 40: Phân tích tử Gọi 2HS lên bảng và mẫu thành nhân tử rồi rút cùng giải 2 HS lên bảng làm gọn phân thức 3 x 2 − 12 x +12 Yêu cầu HS cả lớp bài tập a) = theo dõi và nhận xét x4 − 8 x 2 3 ( x 2 −4 x+ 4 ) 3 ( x − 2 ) bài giải của 2 bạn = GV nhắc lại các bước x ( x3 − 8) x ( x3 −23 ) rút gọn phân thức HS phát biểu = 3 ( x −2 )2 3 ( x −2 ) = x ( x − 2 ) ( x 2 +2 x + 4 ) x ( x 2 +2 x+ 4 ) 7 x 2 +14 x +7 b) = 3 x 2+ 3 x 2 7  x  1 7 ( x 2 +2 x+1 ) 3 x  x  1 3 x ( x+1 ). =. . 7  x  1 3x. (x. 0,x. –.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài 13 SGK - 40 Đổi dấu tử hay mẫu? Vì sao? Tìm nhân tử chung HS phát biểu rồi rút gọn?. 1) Bài 13 SGK - 40: Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phâm thức 45 x (3 − x ) 15 x ( x − 3 )3 − 45 x ( x −3 ) −3 = 3 ( x −3 )2 15 x ( x − 3 ) 2 2 y −x 3 2 2 3 x −3 x y +3 xy − y − ( x 2 − y 2) ( x − y )3 − ( x+ y )( x − y ) − ( x+ y ) = ( x − y )3 ( x − y )2. a). b). Bài tập làm thêm a) Rút gọn phân thức: 4a 2  12a  9 2a 2  a  6 Tử và mẫu của phân thức là các hằng đẳng thức nào? Phân tích tử và mẫu để rút gọn b) Chứng minh rằng: biểu thức sau không phụ thuộc vào x: ( x 2 +a ) (1+ a ) +a2 x 2+1 ( x2 −a ) (1 − a ) +a2 x 2+1 Để chứng minh một biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào? Hãy thực hiện phép nhân rồi phân tích thành nhân tử và rút gọn biểu thức? Biểu thức trên có phụ thuộc vào x không ? Vì sao?. Bài tập làm thêm : 4a 2  12a  9 2 a. 2a  a  6 ( 2 a+3 )2 2 a+ 3 ¿ = ( 2 a+ 3 )( a− 2 ) a −2. HS phát biểu. HS thực hiện. Trả lời. Biểu thức trên không phụ thuộc vào x vì sau khi rút gọn thì trong biểu thức không còn chứa biến x. x x b. . 2.  a   1  a   a 2 x 2 1. 2.  a   1  a   a 2 x 2 1. x 2  a  ax 2  a 2  a 2 x 2  1  2 x  a  ax 2  a 2  a 2 x 2  1 a 2 x 2  ax 2  x 2  a 2  a  1  2 2 a x  ax 2  x 2  a 2  a 1.    x 1  a   x 1 a 2. 2. 2. 2.      a  1 a   a 1 a.  . 2 2.  a 1  a 1. =. =.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 4. Củng cố (5’) - Nhắc lại các bước rút gọn phân thức - Để chứng minh một biểu thức nào đó không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Nắm chắc các bước rút gọn phân thức, phương pháp chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến. Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 25. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để được nhân tử chung 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. Học sinh biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (35’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? (6’) Một em cho biết HS nhắc lại các bước HS tiếp cận khái niệm muốn quy đồng mẫu quy đồng mẫu số số nhiều phân số ta nhiều phân số phải làm sao ? Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có gì khác với quy đồng mẫu số nhiều phân số? Cho hai phân thức 1 1 và x+ y x−y. Có thể biến đổi chúng thành hai phân.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thức có mẫu thức chung như sau (GV HS chú ý lắng nghe, trình bày như SGK) ghi bài Làm như vậy gọi là quy đồng mẫu thức các phân thức. Vậy HS trả lời theo ý hiểu Định nghĩa quy đồng mẫu thức Quy đồng mẫu thức nhiều phân các phân thức là gì ? thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho HĐ 2: Tìm mẫu 1. Tìm mẫu thức chung thức chung (13’) HS thực hiện và trả Mẫu thức chung là một tích chia Qua ví dụ trên, hãy lời hết cho mẫu thức của mỗi phân cho biết mẫu thức thức đã cho chung là một biểu ?1 Có thể chọn mẫu thức chung 2 thức như thế nào? của hai phân thức và 2 6 x yz Các em thực hiện ?1 5 2 3 3 4 Gọi 1HS trả lời 3 là 12x y z hoặc 24x y z. 4 xy GV cho HS nghiên Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z cứu ví dụ SGK Tr 41 HS trả lời Các bước tìm mẫu Cho HS đọc quy tắc đơn giản hơn Ví dụ: SGK Tr 41 trong SGK thức chung?. HĐ 3: Quy đồng mẫu thức (16’) GV hướng dẫn HS theo ví dụ SGK Tr 42 Một số chú ý khái niệm nhân tử phụ tương ứng với mẫu Sau khi thực hiện ví dụ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để quy đồng mẫu thức các phân thức ta tiến hành như thế nào? Cho HS đọc các bước trong SGK Các em thực hiện ?2: Quy đồng mẫu thức hai phân thức:. 2. Quy đồng mẫu thức Ví dụ: SGK Tr 42 HS chú ý lắng nghe HS ghi nhớ khái niệm nhân tử phụ. HS trả lời * Các bước để quy đồng mẫu HS thực hiện ?2 theo thức nhiều phân thức SGK Tr 42 các bước của quy tắc: ?2 Phân tích mẫu thức thành nhân tử.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3 x −5 x 5 2 x − 10 2. x2 – 5x = x( x – 5 ); 2x – 10 = 2( x – 5 ) MTC : 2x( x – 5 ). và. Cho HS thời gian thực hiện. Gọi 1 HS lên bảng trình bày theo các bước đã nêu HS thực hiện ?3 trong quy tắc Hãy thực hiện ?3 Có nhận xét gì về phân thức:. 5 2 x − 10. và 5 10  2x ? Từ đó ta làm. 3 3 .2 6 = = x ( x −5 ) . 2 2 x ( x −5 ) x −5 x 5 = 2 x − 10 5. x 5x = 2 ( x − 5 ) . x 2 x ( x −5 ) 2. ?3 Ta có:. −5. 5. 5. Biến đổi sau đó thực 10 −2 x = − ( 10 −2 x ) = 2 x −10 … hiện như ?2 … Bây giờ giải như ?2. thế nào? 4. Củng cố (5’) - Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức và quy đồng mẫu số nhiều phân số có gì giống và khác nhau? - GV cho HS nhắc kiến thức trọng tâm của bài quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Học bài: Nắm chắc các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Làm bài tập: 14, 15, 16, 18, 19 SGK Tr 43 - Chuẩn bị tốt bài tập để tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 26. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình phân tích tử và mẫu thành nhân tử, tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức? Giải bài tập 18a SGK Tr 43 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (29’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bài 19 SGK - 43 Bài 19 SGK tr 43 Gọi 3 HS lên bảng HS thực hiện a) Ta có: x + 2 = 2 + x; 2x – x2 cùng giải = x(2–x) Nhận xét các lời giải MTC = x(2 + x)(2 – x) nên: 1 1 x(2  x)   x  2 2  x x(2  x)(2  x) 8 8 8(2  x)   2 2x  x x(2  x) x (2  x )(2  x) b) MTC = x2 – 1 (x 2 + 1)(x 2 - 1) x2 - 1 x2 + 1 = ; Qua bài tập này ta rút ra kết luận gì khi quy đồng mẫu các phân thức mà sau khi phân tích mẫu thành nhân tử. x4 x2  1 c) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3 ; y2 – xy = y(y – x) = - y(x – y) MTC = y(x – y)3.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> mà có các nhân tử đối nhau?. x3 x 3  3x 2 y  3xy 2  y3 x3 x3y   (x  y)3 y(x  y)3. Bài 20 SGK - 44 GV cho HS đọc đề bài yêu cầu HS suy nghĩ Gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS thực hiện. x x  x(x  y) 2   y 2  xy y(x  y) y(x  y)3 Khi quy đồng mẫu các phân thức mà sau khi phân tích mẫu thành nhân tử mà có các nhân tử đối nhau thì ta đổi dấu các nhân tử để làm xuất hiện nhân tử chung Bài 20 SGK tr 44 Không phân tích mỗi mẫu thành nhân tử, mà để chứng tỏ một đa thức là mẫu chung của hai phân thức thì ta chứng minh đa thức đó chia hết cho mẫu của mỗi phân thức. Vì: x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x 10)(x + 2) = (x 2 + 7x + 10)(x – 2) Suy ra x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho hai mẫu x2 + 3x – 10 và x2 + 7x + 10 Hay x3 + 5x2 – 4x – 20 là MTC của hai phân thức:. 1 x + 3x - 10 2. 1 và x + 7x + 10 2. Bài tập làm thêm Quy đồng mẫu các phân thức: a d a  ab  ad  bd và a d 2 a  ab  ad  bd 2. Phân tích mỗi mẫu thành nhân tử Tìm mẫu thức chung? Quy đồng mẫu các phân thức?. Bài tập làm thêm a2 + ab + ad + bd = a(a + b) + d(a + b) = (a + b)(a + d) a2 + ab - ad - bd = a(a + b) - d(a + b) = (a + b)(a - d) MTC: (a + b)(a + d)(a–d) = (a + b)(a2 – d2).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> a d a d  a  ab  ad  bd (a  b)(a  b) 2. (a  d) 2 (a  b)(a 2  d 2 ) a d a d  2 a  ab  ad  bd (a  b)(a  d). . . (a  d) 2 (a  b)(a 2  d 2 ). 4. Củng cố (5’) Kết hợp trong quá trình chữa bài tập 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Nắm chắc các bước quy đồng mẫu các phân thức. - Xem lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị bài: Phép cộng các phân thức đại số V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 27. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. 2. Kĩ năng: HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng. HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Đọc trước bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức? Giải bài tập 18b SGK Tr 43 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (27’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1. Cộng hai 1. Cộng hai phân thức cùng phân thức cùng mẫu thức mẫu thức (7’) Để cộng các phân số HS nhắc lại cùng mẫu ta làm như thế nào? Quy tắc cộng hai phân thức cũng tương tự như quy tắc cộng hai phân số HS trả lời theo ý hiểu Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức? GV khẳng định lại.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Một em nhắc lại quy tắc? GV cho HS thực hiện ?1. Quy tắc SGK – 44 Ví dụ 1 SGK - 44 HS thực hiện ?1 Thực hiện phép cộng:. HĐ 2: Tìm hiểu phép cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau (20’) Để cộng các phân số không cùng mẫu ta HS trả lời làm như thế nào? GV yêu cầu HS thực hiện ? 2. HS thực hiện ? 2. 3 x +1 2 x+2 + 2 = 2 7x y 7 x y 3 x +1+2 x +2 5 x +3 = 2 7x y 7 x2 y. 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ? 2 Thực hiện phép cộng: 6 3 6 3    2 x  4x 2x+8 x(x+4) 2(x+4). 6.2 3.x  2x(x+4) 2x(x+4) 12 3.x   2x(x+4) 2x(x+4) 12  3.x 3.x+12   2x(x+4) 2x(x+4) . Vậy để cộng hai phân thức không cùng mẫu HS trả lời theo ý hiểu Quy tắc SGK – 45 ta làm thế nào? Ví dụ 2 SGK – 45 GV khẳng định lại Các em thực hiện ?3 HS thực hiện tương HS thực hiện tự như ví dụ trên Phép cộng phân số có tính chất gì? Phép cộng phân thức cũng có các tính chất HS trả lời như phép cộng phân số đó là những tính chất nào? GV nêu chú ý SGK. ?3 Thực hiện phép cộng: y − 12 6 + 2 6 y −36 y − 6 y y − 12 6 = 6 ( y − 6) + y ( y − 6)  y  12  . y  6.6 6 y  y  6. =. 2. y −12 y +36 6 y ( y − 6) y −6 6y. =. =. ( y − 6 )2 = 6 y ( y −6 ). Chú ý SGK - 45 Các em thực hiện ? 4 1 HS lên bảng thực ? 4 Thực hiện phép cộng: Gọi 1 HS lên bảng hiện 2x x 1 2 x trình bày bài giải   x  4x  4 x  2 x  4x  4 GV nhận xét, sửa sai. 2x 2  x  x 1      x  4x  4 x  4x  4  x  2 x2 x 1   2 ( x  2) x2 1 x 1 x  2   1 = x2 x2 x2.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Với x  2 4. Củng cố (7’) - Nhắc lại các quy tắc cộng hai phân thức? - Làm bài tập 22 a SGK - 46 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3’) - Học thuộc các quy tắc - Làm các bài tập 21 đến 25 SGK – 46, 47 - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 28. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng các phân thức đại số. 2. Kĩ năng: HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau? Giải bài tập 25 a SGK - 47 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (28’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bài 25 c, e SGK 47 Bài 25 c, e SGK 47 3 x +5 25 − x Gọi 2 HS lên bảng + c) 2 x −5 x 25 −5 x trình bày HS lên bảng thực 3 x +5 x −25 HD: Phân tích mẫu hiện + = 2 5 x −25 x −5 x thành nhân tử 3 x +5 x −25 MTC bằng cách thực = x ( x −5 ) + 5 ( x −5 ) hiện phép tính một HS khác nhận xét, 5 ( 3 x+5 ) x ( x − 25 ) cách liên tục sửa sai (nếu có) = 5 x ( x −5 ) + 5 x ( x −5 ) 15 x  25  x 2  25 x  5 x  x  5 2.  x  5  5x  x  5 e). . x 5 5x. 4 x 2  3 x  17 2x  1 6  2  3 x 1 x  x 1 1  x. 4 x 2  3 x 17 2x  1 6  2  2 = ( x  1)( x  x  1) x  x  1 x  1. = 4 x 2  3 x  17  (2 x  1)( x  1)  6( x 2  x  1) ( x  1)( x 2  x 1).

<span class='text_page_counter'>(65)</span>  12 x  12  12( x  1)  2 ( x  1)( x  x  1) ( x  1)( x 2  x  1)  12  2 x  x 1 . Bài 26 SGK – 47 GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài a) Hãy biểu diễn Thời gian xúc 5000 m3 đầu tiên; Phần việc còn lại? Thời gian làm nốt phần việc còn lại; Thời gian làm để hoàn thành công việc. b) Tính thời gian làm để hoàn thành công việc? với x = 250 m3 / ngày thì thời gian hoàn thành công việc là bao nhiêu? ta làm thế nào?. HS tóm tắt đề bài - Khối lượng đất cần xúc: 11600m3 - Năng xuất TB giai đoạn đầu x m3/ ngày - Năng xuất TB sau đó tăng 25 m3/ ngày. Bài 26 SGK - 47 - Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên: 5000 (ngày ) x. Phần việc còn lại là: 11600 - 5000 = 6600 (m3) Năng xuất làm việc ở phần việc còn lại: x + 25 (m3/ngày) - Thời gian làm phần việc còn lại: 6600 (ngày) x +25. Thời gian làm việc để hoàn thành 5000 6600 + x x +25 5000 ( x +5 )+ 6600 x x ( x +25 ) 116000 x+ 125000 x ( x +25 ). công việc: =. HS trả lời 1 HS lên bảng làm = bài Với. x. =. 250,. biểu. thức. 5000 6600  x x  25 có giá trị bằng: 5000 6600  250 250  25 = 44 (ngày). 4. Củng cố (7’) - Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu - Bài tập thêm: Rút gọn biểu thức 1 1 2 4 8 16 A=      1  x 1  x 1  x 2 1  x 4 1  x8 1  x16 Có nên quy đồng mẫu hay không? Vì sao? Không quy đồng thì ta làm thế nào? Nếu cộng hai phân thức đầu với nhau thì MTC của 2 phân thức này và mẫu của phân thức tiếp theo làm thành hằng đẳng thức nào? Thực hiện phép cộng hai phân thức đầu với nhau? Làm tương tự như trên đến cuối cùng 1  2 4 8 16  1 A =      2 4 8 16  1 x 1 x  1 x 1 x 1 x 1 x   1  x 1  x  2  4 8 16       2 2 4 8 16   1 x  1 x  1 x 1 x 1 x 2  4 8 16 16 16 32  2      ...    2 2 4 8 16 16 16 1 x 1 x 1  x 32  1 x 1 x  1 x 1 x 1 x. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Học thuộc các quy tắc trong bài..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Làm các bài tập 21 đến 25 SGK – 46, 47 - Chuẩn bị bài phép trừ các phân thức đại số V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ký duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 29. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức 2. Kĩ năng: Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu. Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Đọc trước bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau khi nào? Phát biểu quy tắc trừ hai số hữu tỉ? …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (29’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Tìm hiểu về 1. Phân thức đối phân thức đối (13’) 3x. Hai phân thức x +1 3x  x 1. và gọi là 2 phân thức đối nhau Vậy thế nào là 2 phân thức đối nhau? Lấy ví dụ về 2 phân thức đối nhau? GV nêu tổng quát Muốn tìm phân thức đối của một phân thức ta làm thế nào?. Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Ví dụ: phân thức đối của HS suy nghĩ trả lời. 3x x +1 −3 x x +1 3x x +1. là. −3 x ngược x +1. lại. là phân thức đối của. HS ghi nhớ HS phát biểu: Muốn A -A -A A tìm phân thức đối = = B B và B B của một phân thức ta 1−x chỉ việc đổi dấu phân ?2. Phân thức đối của x x −1 − ( 1− x ) thức đó là = x GV yêu cầu HS thực HS thực hiện ?2 x hiện ?2 2. Phép trừ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HĐ 2: Tìm hiểu về phép trừ (16’) Đối với phân thức đại số ta cũng có quy tắc trừ tương tự như trừ số hữu tỉ. Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc trừ phân thức? GV nêu tổng quát. Muốn trừ một phân thức cho một phân thức ta lấy phân thức bị trừ cộng với phân thức đối của phân thức trừ GV yêu cầu HS thực HS thực hiện ?3 và ? hiện ?3 và ?4 4 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Quy tắc SGK - 49 Ví dụ SGK - 49 ?3 Làm tính trừ phân thức x +3 x +1 − 2 2 x −1 x − x x +3 x +1 = ( x −1 ) ( x+1 ) − x ( x − 1 )  x  3 x   x  1  x  1  x  1  x  1 x. =. x 2 +3 x − ( x2 +2 x+ 1 ) = x ( x −1 ) ( x +1 ) 2 x +3 x − x 2 −2 x −1 = x ( x − 1 )( x +1 ) x −1 1 = x ( x −1 )( x +1 ) = x ( x+1 ). ?4 Thực hiện phép tính x+ 2 x −9 x −9 − − x −1 1 − x 1− x x+ 2 x −9 x −9 = x −1 + x −1 + x −1 x +2+ x − 9+x −9 = x−1 3 x −16 x −1. 4. Củng cố (7’) - Nhắc lại các bước thực hiện phép trừ phân thức - Làm bài tập 29b, d 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Học thuộc định nghĩa hai phân thức đối nhau, quy tắc trừ phân thức - Bài tập về nhà: 28 đến 33 SGK trang 49, 50 - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. =.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 30. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ phân thức 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một số phép tính cộng trừ phân thức. Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một đại lượng chứa x, tính giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Đọc trước bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: HS1: Định nghĩa phân thức đối nhau, viết công thức tính tổng quát và cho ví dụ. HS2: Chữa bài 30 a SGK- tr50 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (30’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Yêu cầu chữa bài 30 2 HS lên bảng làm Bài 30. SGK- 50 x 4 − 3 x 2 +2 b, và bài 31b, các HS 2 b. x +1 khác theo dõi đối x 2 −1 4 2 −( x −3 x +2) chiếu nhận xét bài 2 = x +1 + 2 làm của bạn x −1 2 2 4 2 ( x +1)( x − 1)− x −3 x − 2 Có nhận xét gì về Mẫu là hai đa thức = mẫu hai phân thức? đối nhau x2 − 1 4 4 x −1 − x + 3 x 2 −2 x Vậy nên thực hiện Nên biến đổi phép = phép tính này như thế trừ thành phép cộng x1 − 1 2 2 nào? đồng thời đổi dấu 3 x − 3 3( x −1) = 2 =3 = 2 Yêu cầu 2 HS lên mẫu thức x −1 x −1 bảng làm bài Bài 31 SGK- 50 1 1  2 2 xy  x y  xy 1 1   b. x( y  x) y ( y  x) y−x 1 = xy ( y − x ) = xy.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bài 34 SGK - 50 Bài 34 SGK - 50 4 x+ 13 x − 48 Yêu cầu HS hoạt a) 5 x ( x − 7) − 5 x(7− x) động nhóm Thực hiện theo yêu Nửa lớp làm phần a cầu sau đó, cử đại = 4 x+ 13 x − 48 5 x −35 Nửa lớp làm phần b diện lên trình bày + =. Kiểm tra bài làm của các nhóm đưa ra nhận xét. 5 x ( x − 7) 5 x( x −7) 5 x ( x −7) 5(x − 7) 1 = 5 x ( x − 7) = x 1 25 x −15 − b) 2 x −5 x 25 x2 −1 5 (5 x −3) 1 = x (1 −5 x) + 1− 25 x 2 1  5 x  25 x 2  15 x = x(1  5 x)(1  5 x) (5 x) 2  10 x  1  x(1  5 x)(1  5 x) . Bài 35 SGK- 50 Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài 35 sau đó yêu cầu 2 HS lên 2 HS lên bảng. bảng làm bài Hướng dẫn HS làm bài.. (1  5 x) 2 1  5x  x(1  5 x)(1  5 x) x(1  5 x). Bài 35 SGK- 50 x +1. 2 x (1− x). 1−x. a) x −3 − x+ 3 − 9 − x2 x +1. 2 x ( x −1). x −1. = x −3 + x+ 3 + (x − 3)(x +3) = ( x  1)( x  3)  ( x  1)( x  3)  2 x( x  1) ( x  3)( x  3). = 2. 2. x +3 x+ x +3+ x −3 x − x +3+ 2 x − 2 x ( x −3)( x +3) 2 = x −3 x −1 ¿2 b) Kết quả là x ¿+3 ¿. 4. Củng cố (5’) - Nêu định nghĩa phân thức đối nhau, viết công thức tính tổng quát - Phát biểu quy tắc trừ phân thức, viết công thức tổng quát. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Bài về nhà: Bài 36, 37 SGK- 51, bài 26; 27; 28; 29 SBT – 21 - Ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Duyệt giáo án ngày. 2.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 31. KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của HS về rút gọn, tính giá trị, cộng các phân thức đại số. 2. Kĩ năng: HS biết cách rút gọn, quy đồng phân thức 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình kiểm tra II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm 2. Học sinh: Ôn tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Ma trận. Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. Vận dung Thấp. Cao. TL. TL. Cộng. I. Phân thức đại số. Biết dùng tính chất Tính chất cơ cơ bản để tìm 1 đa thức chưa biết bản phân thức Số câu : 1 Số câu :1 Số điểm : 2 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20 %. Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ 20 %. II. Rút gọn, quy đồng mẫu thức Số câu :2 Số điểm :2 Tỉ lệ : 20 %. Số câu :2 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20 %. Biết rút gọn phân thức Số câu : 2 Số điểm :2. III. Phép cộng, trừ phân thức Số câu : 3 Số điểm : 6 Tỉ lệ : 60 % Tổng số câu : 6 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ : 100 %. Số câu : 3 Số điểm : 4 Tỉ lệ : 40 %. Thực hiện được các phép tính đơn giản Số câu : 1 Số điểm : 2. Vận dụng qui tắc để phối hợp thực hiện phép cộng Số câu : 2 Số điểm : 4. Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20 %. Số câu : 2 Số điểm : 4 Tỉ lệ : 40 %. 3. Đề bài 2. Câu 1: (2đ) Tìm đa thức A, biết rằng:. 4 x − 16 A = 2 x x +2 x. Số câu : 3 Số điểm : 6 Tỉ lệ : 60 % Số câu : 6 Số điểm : 10 Tỉ lệ: 100 %.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5x  5 3 x2 − 3 x 2 1−x Câu 2: (2đ) Rút gọn các phân thức sau: A = 2 x  2 x ; B = Câu 3: (6đ) Thực hiện các phép tính sau: x 5 2x  3 5x  3 2x  6 x2  2 2 1    2  2 3 x 1 a) x  1 b) 2x  6 x  3x c) x  1 x  x  1 1  x 4. Đáp án và biểu điểm Câu 1: Tìm đa thức A 2 2 2 4 x − 16 A  A. x  2x   4x  16  .x = 0.5 điểm 2 x x +2 x.  A. 4x. x 2  4  x. x  2 . . 4x. x  2  . x  2  4. x  2  x. x  2 . 0.5 điểm. Câu 2: Rút gọn các phân thức. 5.  x  1 5x  5 5   2 x 2  2 x 2 x.  x  1 2 x. 1.0 điểm. 3x  3x  3x. x  1   3x 1 x x 1. 1.0 điểm. A. 2. B. Câu 3: Thực hiện các phép tính sau 5x  3 2x  6 5x  3  2x  6 3x  9    x  1 x  1 x  1 x 1 a). x 5. . 2x  3 2. . x 5. 2.0 điểm. 2x  3. . b) 2x  6 x  3x 2(x  3) x(x  3) x(x  5)  2(2x  3) (x  3)(x  2) (x  2)    2x(x  3) 2x(x  3) 2x 2. 2. 2.0 điểm 2. x 2 2 1 x  2  2(x  1)  (x  x  1)    3 2 (x 2  x  1)(x  1) c) x  1 x  x  1 1  x x 2  2  2x  2  x 2  x  1 (x 2  x  1)(x  1) x1 1  2  2 (x  x  1)(x  1) (x  x  1) . 2.0 điểm. 5. Củng cố GV thu bài kiểm tra và nhận xét thái độ làm bài kiểm tra của lớp 6. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà - Làm lại bài kiểm tra. - Xem trước bài: “Phép nhân các phân thức đại số” IV. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 32. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức 2. Kĩ năng: Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân phân số, tính chất của phép nhân phân số IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Câu hỏi: Hãy nhắc lại quy tắc nhân phân số? Ví dụ? …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (31’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Các em thực hiện ?1 HS thực hiện ?1 ?1 tương tự như nhân 3x 2 . x 2  25  2 2 3 x x −25 hai phân số 3 . x +5 6 x3 =  x  5  .6x Vậy muốn nhân hai Muốn nhân hai phân phân thức ta làm thế thức, ta nhân các tử 3x 2  x  5   x  5  x −5 nào? thức với nhau, các  6x 3  x  5  = 2x mẫu thức với nhau : GV khẳng định lại quy tắc. Kết quả của Quy tắc: SGK - 51 phép nhân hai phân A C A.C .  thức được gọi là tích B D B.D Ta thường viết tích này dưới dạng thu gọn Các em thực hiện ?2 HS thực hiện ?2 ( x −13 )2 ?2 Làm tính nhân phân thức .. (. 2 x5 2 3x − x − 13. ). 2 ( x −13 )2 3x . − x − 13 2 x5 2 2 − 3 ( x −13 ) ( x −13 ) . ( − 3 x ) = 5 2 x3 2 x ( x − 13 ). (. ). =.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ?3 Thực hiện phép tính 3. x 2 +6 x +9 ( x − 1 ) = . 3 1−x 2 ( x +3 ). Các em hoạt động nhóm thực hiện ?3. 2. 3. ( x −1 ) . 2 ( x −3 ). 3. − ( x+3 ) . ( x −1 ). − ( x −1 )2 = 2 ( x −3 ). Chú ý: SGK - 52 HS phát biểu, nhắc Phép nhân phân số có lại tính chất của phép những tính chất nào? nhân phân số Tương tự, phép nhân HS phát biểu phân thức có những HS thực hiện ?4 Tính nhanh tính chất nào? 3x5  5 x 3  1 x . Các em thực hiện ?4 4 2. x4  7 x2  2 x  7 x  2 2 x  3 3x5  5x3  1 = ..  3x5  5 x3  1 x 4  7 x 2  2  x . 5  4 . 2 3  x  7 x  2 3x  5 x  1  2 x  3 x = 2 x +3. 4. Củng cố (6’) - Nhắc lại quy tắc, tính chất nhân phân thức - Hai HS lên bảng giải bài tập 38 a, c 30 15 x 2 y 2 15 x . 2 y 2 . a) = = 7 xy 3 2 3 2 7y x 7 y .x  x  2  x2  2x  4 x  x  4 3 2 x −8 x +4 x  . 2 5  x  4   x2  2 x  4  c) 5 x +20 x +2 x+ 4 =. x ( x − 2) 5. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Học quy tắc, tính chất nhân phân thức - Bài tập về nhà : 38 b, 39, 40, 41 SGK - 53, 53 - Chuẩn bị bài: Phép chia các phân thức V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 33. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS nắm được rằng nghịch đảo của phân thức thức. A A ≠0 B B. (. ). là phân. B A. 2. Kĩ năng: HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số. Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ 2. Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân phân số, tính chất của phép nhân phân số IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Hai phân số được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào? Tính. x 3 +5 x −7 . x −7 x3 +5. …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (31’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiêu 1. Phân thức nghịch đảo phân thức nghịch A đảo (13’) Nếu B là một phân thức khác 0 x3  5 Hai phân thức x  7 x 7 3 và x  5 gọi là hai. phân thức nghịch đảo của nhau. Vậy hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào? GV yêu cầu HS thực hiện ?2. Hai phân thức khác 0 gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 1. A B B . 1 B A suy ra A là nghịch đảo A của B và ngược lại. HS thực hiện và trả ?2 Phân thức nghịch đảo của mỗi lời ?2 phân thức đã cho lần lượt là: 2x a) − 2 b) 3y. 2 x +1 x +x− 6 2. c) x – 2.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1. HĐ 2: Tìm hiểu phép chia (18’) Phát biểu quy tắc chia phân số cho phân số. Ta cũng có quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số Em nào có thể phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân thức? GV chính các hóa quy tắc Các em thực hiện ?3. d) 3 x +2 2. Phép chia HS phát biểu quy tắc chia hai phân số. HS phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân thức Quy tắc: SGK - 54 HS thực hiện và trả ?3 1 − 4 x2 2 − 4 x 1 − 4 x2 3 x lời ?3 : . = 2 2. x +4 x 3 x x + 4 x 2 −4 x (1+2 x )( 1 −2 x ) . 3 x 3 ( 1+2 x ) = = x ( x+4 ) 2 ( 1 −2 x ) 2 ( x + 4). HS thực hiện và trả ?4 Thực hiện phép tính sau: lời ?4 4 x2 6 x 2 x  4 x2 5 y  2 x : :  . : Ta thực hiện phép (Thực hiện từ trái 5 y2 5 y 3 y  5 y2 6x  3 y tính như thế nào? qua phải) 4 x2 5 y 3 y . . = =1 2 6x 2x Các em thực hiện ?4. 5y. 4. Củng cố (5’) - Nhắc lại quy tắc chia phân thức? - Cho HS cả lớp cùng giải các bài tập 43c SGK - 54 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Học cách tìm phân thức nghịch đảo; quy tắc chia phân thức - Bài tập về nhà : 42, 43, 44, 45 SGK -54, 55 - Chuẩn bị bài: Biến đổi biểu thức hữu tỉ. Giá trị của một phân thức V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 34. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thức hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số, biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức đước xác định. 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ, MTBT 2. Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân phân số, tính chất của phép nhân phân số IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát? Giải bài tập 44 SGK – 54 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (30’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu về 1. Biểu thức hữu tỉ biểu thức hữu tỉ Quan sát các biểu thức 2 1 (14’)  5x  3 ; GV treo bảng phụ 0 ; 5 ; 7 ; 2x2 – cho HS quan sát các 3 2 biểu thức (6x + 1)(x - 2) ; 3x  1 ; Em hãy cho biết các HS trả lời, chỉ rõ 2x 2 biểu thức trên, biểu biểu thức nào là phân x 1 1 3 thức nào là phân thức, biểu thức nào 2 thức? Biểu thức nào biểu thị 1 dãy các 4x + x  3 ; x  1 là biểu thị 1 dãy các phép toán trên các phép toán trên các phân thức phân thức? Các biểu thức trên HS tiếp cận khái gọi là biểu thức hữu niệm.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> tỉ. Vậy thế nào là Biểu thức có dạng biểu thức hữu tỉ? một phân thức hoặc biểu thị một dãy các 2x phép toán trên những 2 x 1 phân thức 3 x 1 2. Biểu thức biểu thị phép toán nào trên các phân thức nào?. HĐ 2: Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức (16’) Nhờ các quy tắc của các phép toán: cộng, HS ghi nhớ trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Các em thực hiện ?1 HS thực hiện ?1. Mỗi biểu thức trên đây là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán trên những phân thức. Ta gọi những biểu thức như thế là những biểu thức hữu tỉ 2x 2 x 1 3 2 Biểu thức x  1 biểu thị phép 2x 3 2 2 chia tổng x  1 cho x  1. 2. Biến đỗi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. Ví dụ 1: SGK - 56. ?1 2   2x   1  : 1 2  B=  x  1   x  1  = x  1  2 x2 1  2x : x 1 x2 1 x 1 x2 1 x2 1 . 2 x  1  x  1 x2  1. =. =. 4. Củng cố (5’) - Biến đổi biểu thức hữu tỉ là làm thế nào? - Giải bài tập 46b SGK - 57 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Nắm được khái niệm biểu thức hữu tỉ, biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức - Bài tập về nhà: 46, 50, 51 SGK - 58, 59 - Chuẩn bị tiếp phần 3 V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 35. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC (Tiếp) I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thức hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số, biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ, MTBT 2. Học sinh: Chuẩn bị bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Giải bài tập 46 a SGK – 57 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (31’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3. Giá trị của phân thức 2 x. Cho phân thức Tính giá trị phân thức tại x = 2; x = 0 Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì? Một em đọc đoạn “giá trị của phân thức” – Khi nào phải tìm điều kiện xác định. 2 x tính. Ví dụ: Cho phân thức giá trị phân thức tại x = 2; x = 0 2 2  1 Tại x = 2 thì x 2. 2 2  Tại x = 0 thì x 0 phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định * Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0 HS đọc phần mở đầu – Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức của mục 3 thì trước hết phải tìm điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> của phân thức? – Điều kiện xác định của phân thức là gì? Các em thực hiện ?2 x 1 2 Phân thức x  x được. xác định khi nào? Rút gọn biểu thức đã cho? Tính giá trị của biểu thức tại x =1000000 và x = - 1. HS thực hiện ?2. xác định của phân thức – Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0 Ví dụ 2: SGK - 56 ?2 x 1 2 a) Phân thức x  x xác định  x2 + x 0  x(x + 1) 0  x 0 và x -1 x 1 1 x 1  2 b) x  x = x  x  1 x Với x = 1000000 thỏa mãn điều kiện của biến nên giá trị của phân thức đã cho bằng giá trị 1 của phân thức rút gọn x . Vậy. giá trị của phân thức đã cho 1 bằng 1 000 000. Với x = - 1 không thỏa mãn điều kiện của biến nên giá trị của phân thức đã cho không xác định 4. Củng cố (5’) - Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài - Giải bài tập 47 SGK - 57 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Nắm được khái niệm biểu thức hữu tỉ, biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức, giá trị của phân thức - Bài tập về nhà: 48, 49, 50 SGK - 58, 59 - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 36. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng tìm điều kiện của biến; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SBT, thước kẻ, MTBT 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Giải bài tập 54 a SGK - 59 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (33’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 52 SGK – 58 Bài 52 SGK - 58 Tại sao trong đề bài  x 2  a 2   2a 4a  a    .   lại có điều kiệnx 0; Đây là bài toán liên  xa   x x a  x  a? quan đến giá trị của ax  a 2  x 2  a 2 2ax  2a 2  4ax . biểu thức nên cần có xa x  x  a = Với a là số nguyên, điều kiện của biến ax  x 2  2a 2  2ax để chứng tỏ giá trị Với a là số nguyên, . xa x  x  a của biểu thức là một để chứng tỏ giá trị = x  a  x   2a  a  x  số chẵn thì kết quả của biểu thức là một . rút gọn của biểu thức số chẵn thì kết quả xa x  x  a = phải thoả mãn điều rút gọn của biểu thức x  a  x  2a  a  x  . kiện gì? phải chia hết cho 2 xa x  a  x = Hãy rút gọn biểu = 2a thức? Kết quả: Biểu thức rút gọn bằng 2a là số chẵn Bài 53 a SGK – 58 1 Bài 53 SGK - 58 1 1 x 1 x ? Hãy tính 1 x= x a) Vận dụng kết quả.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 1. trên ta có:. Dùng kết quả trên ta có:. 1 1 1 x =?. Gọi 3 HS lên làm từng ý nhỏ. 1. 1 1. 1 1. 1 x. Tương tự: =? Tương tự về nhà làm ýb Bài 55 SGK – 59 Phân thức xác định khi nào? Tìm x tương ứng để phân thức xác định Rút gọn phân thức đã cho Giá trị x = 2 thoả mãn không? Giá trị x = - 1 có thoả mãn không? Những giá trị nào của biến thì tính được giá trị của phân thức đã rút gọn?. 1 x 1  1 x 1 x 1 1 x= x = x 1  x 2 x 1  x 1 x 1 1 1 1 1  1 2 x 1 1 1 x 1 1 x Tương tự: 1. 1. 1. =… 3x  2 = 2 x 1. HS tìm điều kiện. Bài 55 SGK - 59 a) ĐK : x2 - 1 0  ( x + 1 )( x - 1 ) 0  x  1 2. Gọi 1 lên rút gọn và tìm giá trị của biểu thức Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện.  x  1  x  1 x2  2 x 1 2 b) x  1 =  x  1  x  1 x  1 c) Với x = 2 giá trị của phân thức được xác định, do đó phân 2 1 3 thức có giá trị : 2  1. Với x = -1 giá trị của phân thức không xác định , vậy bạn Thắng tính sai * Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện. 4. Củng cố (3’) - Củng cố thông qua quá trình chữa bài tập 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Làm các bài tập còn lại SGK – 58, 59 - Chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập học kỳ V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 37. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức học kì I. Nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Giải bài tập 50 a SGK - 59 …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (32’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1 : Lý thuyết I. Lý thuyết (12’) 1. Nhân đơn thức với đa thức GV cho HS ôn tập lại HS nhắc lại kiến thức 2. Nhân đa thức với đa thức kiến thức đã học 3. Những hằng đẳng thức đáng 1. Nhân đơn thức với nhớ đa thức 4. Phân tích đa thức thành 2. Nhân đa thức với đa nhân tử thức 5. Chia đơn thức cho đơn thức 3. Những hằng đẳng 6. Chia đa thức cho đơn thức thức đáng nhớ 7. Chia đa thức một biến đã 4. Phân tích đa thức sắp xếp thành nhân tử 5. Chia đơn thức cho đơn thức 6. Chia đa thức cho đơn thức 7. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> HĐ 2 : Bài tập (20’) Bài 1: Phân tích các đa thức thành nhân tử: a. x2 – 16 b. 15x3 – 5x2 + 10x GV yêu cầu 2 HS lên 3 2 c. x + 3x – 3x – 1 bảng làm bài tập mỗi 4 2 d. x – 5x +4 HS làm 2 ý. II. Bài tập Bài 1: Phân tích các đa thức thành nhân tử: a. x2 – 16 = (x – 4)(x + 4) b. 15x3 – 5x2 + 10x = 5x . 3x2 – 5x . x + 5x . 2 =5x(3x2 – x + 2) c. x3 + 3x2 – 3x – 1 = (x3 – 1) + (3x2 – 3x) = (x– 1)(x2 + x + 1) + 3x(x– 1) = (x– 1)(x2 + 4x + 1) d. x4 – 5x2 +4 = x4 – x2 – 4x2 + 4 = x2(x2 – 1) – 4(x2 – 1) = (x2 – 1)(x2 – 4) = (x– 1)(x + 1)(x– 2)(x + 2) Bài 2: Làm tính chia Bài 2: Làm tính chia a. (2x3 + 5x2 - 2x + 3): GV yêu cầu 2 HS lên a. (2x3 + 5x2 - 2x + 3): (2x2 – x (2x2 – x + 1) + 1) = x + 3 b. (2x3 - 5x2 + 6x - thực hiện phép chia b. (2x3 - 5x2 + 6x - 15): (2x - 5) 15): (2x - 5) = x2 + 3 Bài 3: Tìm x biết Bài 3: Tìm x biết a. 3x3 – 3x = 0 a. 3x3– 3x =0 b. x3 + 36 = 12x 2  3x(x – 1) =0 GV hướng dẫn HS HS làm bài theo  3x(x – 1)(x + 1) = 0 làm bài tập hướng dẫn của GV  x = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc x +1=0  x = 0 hoặc x =1 hoặc x = – 1 b) x2 + 36 = 12x  x2 – 12x + 36 = 0  (x – 6)2 = 0  (x – 6) = 0 x =6 4. Củng cố (4’) - Thông qua quá trình chữa bài tập 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Ôn tập kiến thức chương 2, chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kỳ tiết 2 V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 38. ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp) I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức học kì I. Nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới (36’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1 : Lý thuyết I. Lý thuyết (11’) - Định nghĩa phân thức GV cho HS ôn tập lại HS nhắc lại kiến thức - Hai phân thức bằng nhau. kiến thức đã học - Tính chất cơ bản của phân - Định nghĩa phân thức. thức - Rút gọn, đổi dấu phân thức. - Hai phân thức bằng - Quy tắc các phép toán. nhau. - Điều kiện của biến. - Tính chất cơ bản của phân thức. - Rút gọn, đổi dấu phân thức. - Quy tắc các phép toán. - Điều kiện của biến HĐ 2 : Bài tập (25’) II. Bài tập Bài 1: Chứng minh Bài 1: Chứng minh đẳng thức: đẳng thức: Biến đổi vế trái: HS lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>  9 + 1 :  3   x -9x x + 3   x -3 - x  = 3  2   x + 3x 3x + 9  3- x.   9 VT =  + 1 :  x(x- 3)  x+ 3 x+ 3   x- 3 x   x(x+ 3) - 3(x+ 3)    9 + x(x- 3) 3(x- 3) - x 2 = : x(x- 3)(x+ 3) 3x(x+ 3) 2 3x(x+ 3)  9 + x - 3x . x(x- 3)(x+ 3) 3x- 9 - x 2 -(3x- 9 - x 2 ).3 (x- 3)(3x- 9 - x 2 ) = 3 = VP 3- x . Bài 2. Cho biểu thức 2 P  x + 2 x + x- 5 + 2 x+10 x 50 - 5 x 2 x(x+ 5). Sau khi biến đổi VT = VP, vậy đẳng thức được chứng minh. Bài 2 a) ĐK của biến là x  0 và x  –5 b) Rút gọn P 2 P = x + 2 x + x- 5 + 50 - 5 x 2  x+ 5  x 2 x(x+ 5). a) Tìm điều kiện của HS tìm điều kiện của biến để giá trị biểu x(x 2 + 2 x) + 2(x- 5)(x+ 5) + 50 - 5 x biến = thức xác định. 2 x(x+ 5) b) Tìm x để P = 0 3 2 2  x + 2 x + 2 x - 50 + 50 - 5 x P  1 4 c) Tìm x để. 2 x(x+ 5). 2. x(x + 4 x- 5) x 2 - x+ 5 x- 5) = 2 x(x+ 5) 2(x+ 5). d) Tìm x để P > 0; P < 0; Rút gọn P Trước khi tìm x thỏa (x-1)(x+ 5) x-1 = = mãn điều kiện cho 2(x+ 5) 2 trước ta nên làm gì? Một phân thức lớn Phân thức lớn hơn 0 x -1 = 0 hơn 0 khi tử và mẫu khi nào?  x  1 0 P = 0 khi 2 cùng dấu  x = 1 (TMĐK) Một phân thức nhỏ Phân thức nhỏ hơn 0 x  1  1 hơn 0 khi tử và mẫu  1 khi nào? 4 4 c) P = khi 2 trái dấu.  4x – 4 = – 2  4x =2 . x 1 2 (TMĐK)  x 1 d) P = 2 có mẫu dương. Suy ra x – 1 < 0  x > 1 Vậy P > 0 khi x > 1.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> P x  1 2 có mẫu dương. Suy ra x – 1 < 0  x < 1 kết hợp với ĐK của biến ta có P < 0 khi x < 1 và x  0; x  – 5 4. Củng cố (5’) - Củng cố thông qua quá trình chữa bài tập 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’) - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ V. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Duyệt giáo án ngày.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TIẾT 39. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kỳ 1 của HS. Lấy căn cứ đánh giá, xếp loại có điều chỉnh thích hợp trong kỳ 2 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, thang điểm 2. Học sinh: Máy tính, thước kẻ, bút chì III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Đề bài Đề của phòng giáo dục huyện 3. Đáp án 4. Củng cố GV thu bài kiểm tra và nhận xét thái độ làm bài kiểm tra của lớp 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà - Làm lại bài kiểm tra. IV. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TIẾT 40. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Chữa bài, trả bài. Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp đại số. HS thấy được những sai lầm đã gặp phải trong bài kiểm tra 2. Kĩ năng: Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ 2. Học sinh: Thước kẻ, bút chì III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Trả bài kiểm tra GV : Trả bài cho HS HS xem bài, đọc lời phê của GV HĐ2: Nhận xét chữa bài GV nhận xét bài làm HS nghe GV nhắc của HS: nhở, nhận xét rút GV chữa bài cho HS kinh nghiệm. - Chữa bài theo đáp án chấm HS chữa bài vào vở - Lấy điểm vào sổ 4. Củng cố - GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. - Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đại số đã học ở kì I; - Những em còn yếu phần rút gọn xem lại phần cộng, trừ, nhân, chia phân thức, phân tích đa thức thành nhân tử. - Xem trước chương III - SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

<span class='text_page_counter'>(93)</span> TIẾT 31. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU CÚA BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Chữa bài, trả bài. Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp đại số. HS thấy được những sai lầm đã gặp phải trong bài kiểm tra 2. Kĩ năng: Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ 2. Học sinh: Thước kẻ, bút chì III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp (2’). Ngày. Thứ. Tiết thứ. Lớp. Sĩ số. HS vắng. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Trả bài kiểm tra GV : Trả bài cho HS HS xem bài, đọc lời HĐ2: Nhận xét phê của GV chữa bài GV nhận xét bài làm HS nghe GV nhắc của HS: nhở, nhận xét rút GV chữa bài cho HS kinh nghiệm. - Chữa bài theo đáp án chấm HS chữa bài vào vở - Lấy điểm vào sổ 4. Củng cố GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. - Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức hình học đã học ở kì I; - Chuẩn bị bài: “Diện tích hình thang” IV. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×