Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

KIEM TRA CUOI KI 1 MON TOAN LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.52 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT YÊN MINH TRƯỜNG TIỂU HỌC BẠCH ĐÍCH. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ MÔN TOÁN - Lớp 4 NĂM HỌC: 2015-2016 (Thời gian 60 phút). PHẦN I. Trắc nghiệm: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Câu 1: Các số 65 371, 75 631, 56 731, 67 351 số lớn nhất là: A. 65 371 B. 75 631 C. 56 731 D. 67 351 Câu 2: Giá trị của chữ số 6 trong số 96 315 là: A. 6000. B. 600. C. 60. D. 6. C. 150 kg. D. 15 kg. Câu 3: 1 yến 5 kg = … kg A. 1050. B. 1 500. Câu 4: Trong các số: 139; 587; 4318; 85421 số nào chia hết cho 2: A. 139. B. 587. PHẦN II. Tự luận: Câu 1: Đặt tính rồi tính: a. 3426 + 1268 7584 – 2637. C. 4 318. D. 85 421. b. 123 x 14 498 : 7. Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: a. ( 1570 – 648 ) : 2 b. 130 x 14 + 180 c. 8 064 : 64 x 37. d. 601 759 – 1 988 : 14. Câu 3: a. Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. b. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 4: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 40 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4 PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu. 1. 2. 3. 4. Đáp án. B. A. D. C. PHẦN II: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 1 điểm ), mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm: 3426 7584 123 498 7 + 1268 – 2637 x 14 08 71 4694 4947 492 1 123 1722 Câu 2: Tính giá trị của biểu thức ( 2 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm: a. (1570 – 648) : 2 = 922 : 2 b. 130 x 14 + 180 =1820 + 180 = 461 = 2000 c. 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 d. 3050 – 1988 : 14 = 3059 - 142 = 4662 = 2917 Câu 3: (1 điểm ), mỗi ý đúng được 0,5 điểm: Giải a. Vẽ đúng hình chữ nhật với độ dài đã cho sẵn. b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 4 = 24 (cm2 ) Đáp số : 24 cm2 Câu 4: (2 điểm) Bài giải Tuổi của chị là: ( 0,25 điểm) ( 40 + 8 ) : 2 = 24 ( tuổi) ( 0,5 điểm) Tuổi của em là : ( 0,25 điểm) 24 – 8 = 16 ( tuổi ( 0,5 điểm) Đáp số : Chị 24 tuổi (0,5 điểm) Em 16 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT YÊN MINH TRƯỜNG TIỂU HỌC BẠCH ĐÍCH. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ MÔN TIẾNG VIỆT - Lớp 4 NĂM HỌC: 2015-2016 (Thời gian 60 phút). I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) - HS bốc thăm đọc một đoạn văn trong sách giáo khoa do giáo viên tự chọn. 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 3,5 điểm) (Thời gian: 20 phút) A. Đọc thầm bài: Cây bút máy ( SGK Tiếng việt 4 – tập một, trang 170 ) Cây bút máy Hồi học lớp 2, em thường ao ước có một cây bút máy nhưng bố em bảo: "Bao giờ lên lớp 4 hãy dùng, con ạ!" Rồi ngày khai giảng lớp 4 đã đến, bố em mua cho em một cay bút máy bằng nhựa. Cây bút dài gần một gang tay. Thân bút tròn, nhỏ nhắn, bằng ngón tay trỏ. Chất nhựa bút vẫn còn thơm, nom nhẵn bóng. Nắp bút màu hồng, có cái cài bằng sắt mạ bóng loáng. Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ. Mỗi khi lấy mực, một nửa ngòi bút đẫm màu mực tím. Em viết lên trang giấy, nét bút trơn tạo những dòng chữ đều đặn, mềm mại. Khi viết xong em lấy giẻ lau nhẹ ngòi cho mực khỏi két vào. Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp. Đã mấy tháng rồi mà cây bút của em vẫn còn mới. Bút cùng em làm việc chăm chỉ ngày ngày như chiếc cày của bác nông dân cày trên đồng ruộng. B. Dựa vào nội dung bài đọc chọn và khoanh vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Học lớp 2 bạn nhỏ ao ước điều gì ? A. Cây bút máy B. Chiếc cặp C. Cây bút chì D. Con gấu bông Câu 2. Tác giả miêu tả cây bút như thế nào? A. Dài gần một gang tay, thân vuông vắn. B. Dài gần một gang tay, thân tròn, nhỏ nhắn. C. Dài một gang tay, thân tròn, xinh xắn. D. Dài, thân màu xanh. Câu 3. Mở nắp ra bạn nhỏ thấy ngòi bút như thế nào? A. Sáng bóng, hình tam giác. B. Sáng loáng, ngòi bút nhọn. C. Sáng loáng, hình lá tre..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4. Khi viết xong bạn nhỏ làm gì? A. Cất vào túi áo B. Cấy giấy lau C. Cất vào hộp ngay D. Lấy giẻ lau Câu 5. Bài văn "Cây bút máy" nói về bạn nhỏ có đức tình gì? A. Cẩn thận B. Vui vẻ C. Lười nhác D. Cần cù Câu 6. Đã mấy tháng rồi cây bút của bạn nhỏ như thế nào? A. Đã cũ B. Đã hỏng C. Thân bút bị vỡ D. Vẫn còn mới Câu 7. Câu “Bút cùng em làm việc chăm chỉ ngày ngày như chiếc cày của bác nông dân cày trên đồng ruộng.” Có mấy danh từ? A. Một từ, đó là từ nào? …………………………………………………................ B. Hai từ, đó là từ nào? …………………………………………………................ C. Ba từ, đó là từ nào? …………………………………………………................... D. Bốn từ, đó là từ nào? ……………………………………………….................... Câu 8: Tìm và gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong câu sau: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre. II. KIỂM TRA VIẾT: (Thời gian: 40 phút) A. Chính tả (nghe - viết) (15 phút) Cây bút máy Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ. Mỗi khi lấy mực, một nửa ngòi bút đẫm màu mực tím. Em viết lên trang giấy, nét bút trơn tạo những dòng chữ đều đặn, mềm mại. Khi viết xong em lấy giẻ lau nhẹ ngòi cho mực khỏi két vào. Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp. B. Tập làm văn: (25 phút) Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 PHẦN I: Kiểm tra đọc ( 5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (1,5 điểm) - HS bốc thăm đọc một đoạn văn đúng, lưu loát bài đọc được 1,5 điểm. - Đọc sai mỗi lỗi trừ 0,1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: (3,5 điểm) (Thời gian: 20 phút) Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,5 điểm Câu 1. Học lớp 2 bạn nhỏ ao ước điều gì ? (0,25 điểm) A. Cây bút máy Câu 2. Tác giả miêu tả cây bút như thế nào? (0,25 điểm) B. Dài gần một gang tay, thân tròn, nhỏ nhắn. Câu 3. Mở nắp ra bạn nhỏ thấy ngòi bút như thế nào? (0,5 điểm) C. Sáng loáng, hình lá tre. Câu 4. Khi viết xong bạn nhỏ làm gì? (0,5 điểm) A. Lấy giẻ lau Câu 5. Bài văn “ Cây bút máy “ nói về bạn nhỏ có đức tình gì? (0,5 điểm) A. Cẩn thận Câu 6. Đã mấy tháng rồi cây bút của bạn nhỏ như thế nào? (0,5 điểm) D. Vẫn còn mới Câu 7. Câu “Bút cùng em làm việc chăm chỉ ngày ngày như chiếc cày của bác nông dân cày trên đồng ruộng.” Có mấy danh từ? (0,5 điểm) C. Ba từ, đó là từ: Bút, em, bác nông dân. Câu 8: Tìm và gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong câu sau: (0,5 điểm) Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre. PHẦN II: Kiểm tra viết: (Thời gian: 40 phút) A. Chính tả: (nghe - viết) (2 điểm) - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, sạch đẹp, đều nét ( 2 điểm) - Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,1 điểm B. Tập làm văn: ( 3 điểm) - Hoàn thành bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài và kết bài), bài viết không sai lỗi chính tả, câu viết đúng đủ ngữ pháp được 3 điểm. - Bài văn trình bày thiếu mỗi phần trừ 1 điểm, sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,1 điểm - Sai cùng lỗi toàn bài trừ 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×