Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Tài liệu Đề tài " Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh NHNo & PTNN Nam Hà Nội" doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.26 KB, 120 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp
Đề Tài : Giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi
nhánh NHNo & PTNN Nam Hà Nội


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

MỤC LỤC
Lời nói đầu .................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CỦA NHTM ........................................................................................................................... 5

1.1 NHTM - Tổng quan...........................................................................................5
1.1.1 Các quan niệm về NHTM ................................................................................5
1.1.2 Các chức năng của NHTM...............................................................................6
1.2 Dự án đầu tư .....................................................................................................10
1.2.1 Định nghĩa ...................................................................................................... 10
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư.................................................................................... 10
1.2.3 Chu trình dự án đầu tư ................................................................................... 14
1.2.4 Vai trò của dự án đầu tư..................................................................................15
1.3 Thẩm định dự án đầu tư ................................................................................16
1.3.1 Định nghĩa ..................................................................................................... 16
1.3.2 Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư .................................................................. 16
1.3.3 Quan điểm thẩm định dự án đầu tư ...............................................................17
1.3.4 Nội dung thẩm định dự án đầu tư ..................................................................17
1.4 Thẩm định tài chính dự án đầu tư ...............................................................20
1.4.1 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư ..................................... 20
1.4.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư ................................................. 21


1.5 Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của NHTM.......................40
1.5.1 Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư ............................ 40
1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư. .... 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI
NHÁNH NHNO&PTNT NAM HÀ NỘI ........................................................................................... 47

2.1 Khái quát chung về Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội ................................ 47
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội .........47
2.1.2 Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội .....48
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 2 năm 2002 và 2004 .....48

Ngun ChÝ TiÕn

1

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

2.2 Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo Nam
Hà Nội .............................................................................................................................. 60
2.2.1 Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh ......................... 60
2.2.2 Tình hình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo Nam HN 61
2.2.3 Đánh giá cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của Chi nhánh NHNo
Nam Hà Nội .................................................................................................................... 93
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT NAM HÀ NỘI ........ 99


3.1 Phương hướng cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh
năm 2005 ......................................................................................................................... 99
3.1.1 Phương hướng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh năm 2005 ....................... 99
3.1.2 Định hướng cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo
Nam Hà Nội ................................................................................................................... 101
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại Chi
nháh NHNo Nam Hà Nội ........................................................................................... 102
3.2.1 Bố trí cán bộ làm cơng tác thẩm định có trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
của nhiệm vụ .................................................................................................................. 102
3.2.2 Tổ chức và điều hành công tác thẩm định phải hợp lý và khoa học, tiết kiệm
thời gian, chi phí nhưng vẫn đạt hiệu quả đề ra. .......................................................... 103
3.2.3 Nâng cao chất lượng thông tin thu thập phục vụ cho q trình thẩm định,
đảm bảo thơng tin chính xác, đầy đủ và kịp thời.......................................................... 103
3.2.4 Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào trong q trình thẩm định
bằng các máy tính hiện đaị và các phàn mền chuyên dụng. ........................................ 104
3.2.5 Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ. ............................. 105
3.2.6 Học hỏi kinh nghiệm thẩm định của các NHTM khác. ............................ 105
3.3 Một số đề xuất, kiến nghị ............................................................................ 105
3.3.1 Chính phủ, các Bộ, Ngành và các cơ quan liên quan. ............................... 105
3.3.2 Ngân hàng Nhà nước ................................................................................. 106
3.3.3 NHNo&PTNT Việt Nam .......................................................................... 107
Kết luận ...................................................................................................................109

Ngun ChÝ TiÕn

2

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................111

LỜI NÓI ĐẦU
Ngân hàng thương mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo
hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh.
Ngược lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ
nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt
động cho vay và đầu tư. NHTM đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như là
người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh
doanh. NHTM ngày càng đóng vai trị là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh tốn của
các thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Trong số
các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và
cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là nghiệp
vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng có từ
tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vơ số
các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc
khơng chi trả được nợ khi đến hạn làm cho ngân hàng bị phá sản gây ảnh hưởng
nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế.
Quá trình phát triển của Việt Nam theo hướng CNH - HĐH theo chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà nước đòi hỏi việc triển khai ngày
càng nhiều các dự án đầu tư, với nguồn vốn trong và ngoài nước, thuộc mọi thành
phần kinh tế. Trong đó, nguồn vốn cho vay theo dự án đầu tư của NHTM ngày càng
phổ biến, cơ bản và quan trọng đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ. Đó

cũng đặt ra một thách thức không nhỏ đối với các NHTM về sự an tồn và hiệu quả

Ngun ChÝ TiÕn

3

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

của nguồn vốn cho vay theo dự án. Bởi vì, các dự án đầu tư thường đòi hỏi số vốn lớn,
thời gian kéo dài và rủi ro rất cao. Để đi đến chấp nhận cho vay, thì thẩm định dự án
đầu tư về mặt tài chính dự án đầu tư là khâu quan trọng, quyết định chất lượng cho vay
theo dự án của ngân hàng. Thẩm định tài chính dự án đầu tư ngày càng có ý nghĩa vơ
cùng to lớn, đảm bảo lợi nhuận, sự an toàn cho ngân hàng.
Những năm vừa qua, mặc dù các NHTM đã chú trọng đến cơng tác thẩm định
nhưng nhìn chung kết quả đạt được chưa cao, chưa đem lại cho nền kinh tế một sự
phát triển xứng đáng. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh
NHNo&PTNN Nam Hà Nội, em đã chọn đề tài: " Giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh NHNo & PTNN Nam Hà Nội".
Với những kiến thức tích luỹ được trong thời gian thực tập thực tế tại Chi nhánh
và trong thời gian học tập tại trường, em mong muốn sẽ đóng góp một phần cơng sức
để hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định dự án nói chung và chất lượng thẩm
định tài chính dự án nói chung tại Chi nhánh.
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân
hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Nam Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội.
Do giới hạn về trình độ, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế, vì vậy bài viết
của em khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tậm tình của các thầy cơ giáo và các cô, chú
cán bộ tại Chi nhánh để bài viết thêm hồn thiện.

Ngun ChÝ TiÕn

4

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHTM
1.1. NHTM - TỔNG QUAN
1.1.1

Các quan niệm về Ngân hàng thương mại.

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của

nền sản xuất hàng hoá: Các ngân hàng thương mại xuất hiện trong nền kinh tế với tư
cách là các nhà tổ chức trung gian, nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế có dư thừa và
trên cơ sở đó cấp tín dụng cho các đơn vị kinh tế có nhu cầu tức là luân chuyển vốn
một cách gián tiếp. Hệ thống ngân hàng thương mại có phạm vi hoạt động rộng rãi vì
nó cung cấp các dịch vụ tài chính cho tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và các tầng
lớp dân cư. Tuỳ theo cách tiếp cận mà có các quan điểm khác nhau về NHTM, điều đó
cịn phụ thuộc vào tính chất và mục tiêu của nó trên thị trường tài chính của từng nước.
 Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại.
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp: Một doanh nghiệp đặc biệt
– hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.
 Theo quan điểm của các nhà kinh tế Hoa Kỳ.
Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
 Theo quan điểm của các nhà kinh tế Pháp.

Ngun ChÝ TiÕn

5

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường
xuyên nhận được của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
 Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam.

Ngân hàng thương mại là một tổ chức mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi, trên nguyên tắc hoàn trả, tiến hành cho vay, chiết khấu và làm các
phương tiện thanh tốn.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM, nhưng tựu chung lại có thể
hiểu tổng quát: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi
dưới các hình thức khác nhau của khách hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này và
vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết khấu
đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn, mơi giới, tư vấn và một số dịch vụ khác
cho các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.2

Các chức năng của Ngân hàng thương mại.

 Tạo tiền:
Chức năng này được thực hiện thông qua các hoạt động tín dụng và đầu tư của
Ngân hàng thương mại. Sức mạnh của hệ thống NHTM nhằm tạo tiền mang ý nghĩa
kinh tế to lớn. Hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh
tế theo một hệ số tăng trưởng vững chắc. Nếu tín dụng ngân hàng khơng tạo được tiền
để mở ra những điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và những hoạt động của nó
thì trong nhiều trường hợp, sản xuất khơng thực hiện được và nguồn tích luỹ từ lợi
nhuận và các nguồn khác sẽ bị hạn chế. Hơn thế nữa, các đơn vị sản xuất có thể phải
gánh chịu tình trạng ứ động vốn luân chuyển khơng được sử dụng trong q trình sản
xuất. Một thực tế như thế có thể khơng mang lại hiệu quả, trong khi xuất hiện tình
trạng vốn khơng được sử dụng vào những giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất,

Ngun ChÝ TiÕn

6


Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

nhưng trong các thời kỳ cao điểm mang tính thời vụ của các hoạt động doanh nghiệp
lại không đủ vốn để thúc đẩy nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Nền kinh tế cần một số cung tiền tệ vừa đủ và không được phép vượt. Nếu tiền
cung ứng tăng quá nhanh, tất yếu lạm phát sẽ xuất hiện và những hậu quả xấu mà quá
trình kinh tế sẽ phải chịu đựng.
 Cơ chế thanh toán:
Việc đưa ra một cơ chế thanh tốn, hay nói một cách khác, sự vận động của vốn
là một trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện và nó càng trở nên
quan trọng khi được sự tín nhiệm trong việc sủ dụng séc và thẻ tín dụng.
Các Ngân hàng đã và đang trang bị máy tính và các phương tiện kỹ thuật nhằm
làm cho q trình thanh tốn bù trừ được thực hiện nhanh chóng, giảm bớt chi phí và
đạt trình độ chính xác cao. Trong những năm gần đây đã có những đổi mới quan trọng
và được đưa vào sử dụng như nghiệp vụ ngân hàng không séc hoặc xã hội không séc,
nghĩa là sử dụng một vài hình thức chuyển tiền bằng điện tử và chính điều này, có thể
dẫn đến việc huỷ bỏ séc ngân hàng đã từng sử dụng lâu nay và phần lớn cơng việc có
liên quan. Điều này có thể mạng hố các máy tính trong các Ngân hàng đặt khắp nơi
trong nước và như vậy, nó thực hiện việc chuyển vốn của người mua sang tài khoản
của người bán. Nét thuận lợi cơ bản của hệ thống này là hiện đã lắp đặt và sử dụng hệ
thống máy tự động trong nhiều ngân hàng và do đó, thẻ tín dụng ngân hàng có thể
được sử dụng để rút tiền từ tài khoản cụ thể, thực hiện gửi tiền và thanh toán nợ và
chuyển vốn giữa tiền gửi tiết kiệm và tài khoản séc của cùng một thân chủ.
 Huy động tiết kiệm.
Các NHTM thực hiện một dịch vụ rất quan trọng đối với tất cả các khu vực của

nền kinh tế bằng cách cung ứng những điều kiện thuận lợi cho việc gửi tiền tiết kiệm
của dân chúng và bằng cách đưa những phương thức dễ dàng để thực hiện các mục
đích có tính xã hội. Người gửi tiền tiết kiệm được nhận một khoản tiền thưởng dưới
danh nghĩa lãi suất trên tổng số tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng, với mức độ an tồn

Ngun ChÝ TiÕn

7

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

và hình thức thanh khoản cao. Số tiền huy động được thơng qua hình thức tiết kiệm
ln sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghệp và các cá nhân nhằm mở
rộng khả năng sản xuất và các mục đích sinh hoạt cá nhân như mua sắm các mặt hàng
tiêu dùng và cả nhà cửa. Phần lớn tiền gửi tiết kiệm được thực hiện thông qua hệ thống
NHTM.
 Mở rộng tín dụng.
Ngay từ khi mới bắt đầu, những người tổ chức các NHTM đã ln tìm kiếm các
cơ hội để thực hiện việc cho vay, coi đó như là chức năng quan trọng nhất của mình, và
trong một số trường hợp việc cho vay đó được chính phủ bảo lãnh đối với một số nhu
cầu tín dụng, trong các cộng đồng dân cư đặc biệt.
Trong việc tạo ra khả năng tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện chức năng
xã hội của mình, làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng và từ đó,
đời sống dân chúng được cải thiện. Tín dụng của NHTM có ý nghĩa quan trọng đối với
tồn bộ nền kinh tế, nó tạo ra khả năng tài trợ cho các hoạt động công nghiệp, thương

nghiệp và nơng nghiệp của đất nước. Những khả năng đó được các nhà kinh tế gọi là
“sản phẩm đường vòng” hoặc sản phẩm gián tiếp, khi so sánh với những sản phẩm
trực tiếp mà ở đó, sản phẩm đem tiêu dùng được tạo ra bằng việc sử dụng trực tiếp lao
động và đất đai hoặc nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trong khi đó, việc cung ứng vốn
của ngân hàng cũng tạo ra khả năng sản phẩm có thể tính tốn được. Tín dụng ngân
hàng đã tạo ra khả năng thực hiện tồn bộ q trình kinh tế cho đến khi sản phẩm đến
tay người tiêu dùng. Những người nông dân, nhờ có điều kiện vay vốn, có khả năng
mua hạt giống, thức ăn, phân bón và nhiều nhu cầu cần thiết khác cho việc trồng trọt và
thu hoạch trên đồng ruộng của họ. Tín dụng ngân hàng tạo khả năng để mua sắm vật tư
thiết bị, máy móc và thuê mướn nhân công. Các cửa hàng bán buôn và bán lẻ có khả
năng dự trữ những hàng hố của họ và vận chuyển những hàng hố đó đến tay người
tiêu dùng, nhờ vốn có được bằng hình thức vay nợ ở các NHTM.
 Tạo điều kiện để tài trợ ngoại thương.

NguyÔn ChÝ TiÕn

8

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

NHTM cung ứng các dịch vụ ngân hàng quốc tế đối với các hoạt động ngoại
thương. Sở dĩ như vậy là do tồn tại ở mỗi nước một hệ thống tiền tệ riêng, không đồng
nhất, và với năng lực tài chính của người mua và người bán ở các nước khác nhau
cũng không giống nhau. Và trong một số trường hợp, cịn có những hạn chế về ngơn
ngữ. Có thể xuất hiện một người nào đó đặt mua rượu vang ở Pháp, một chiếc xe du

lịch ở Đức, những đôi giày ở ý hoặc đăng ký những tạp chí kinh tế ở Anh, có thể nhận
ra rằng những người bán ở các nước nói trên khơng thích thanh tốn bằng đô la. Trong
trường hợp như vậy, người mua buộc phải tìm cách thanh tốn cho người bán bằng
đồng ngoại tệ khác như Francs Pháp, Marks Đức, Lira ý hoặc đồng bảng Anh. Để làm
điều đó, người mua hàng có thể đến các NHTM để đổi lấy những đồng tiền thích hợp
một cách nhanh chóng và có lợi nhất theo nhu cầu của mình.
Trong trao đổi ngoại thương, có thể tiến hành thuận lợi hơn thơng qua việc phát
hành thư tín dụng, có sự thừa nhận được viết từ phía ngân hàng cho một cá nhân hoặc
một cơng ty, trong đó bảo đảm rằng, ngân hàng sẽ chấp nhận và thanh tốn hối phiếu
đó, với số lượng xác định, nếu được gửi đến ngân hàng đúng thời hạn theo thư tín
dụng. Khi một thư tín dụng của NHTM được phát hành, cả người mua và người bán
được bảo vệ, loại và điều kiện của hàng hố được xác định và tín dụng ngân hàng được
chuyển cho người mua theo số lượng hàng hố đó.
 Dịch vụ uỷ thác và tư vấn.
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính các ngân hàng có rất nhiều chun gia về
quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lý tài
sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác vay
hộ, uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư... Thậm chí, các ngân hàng
đóng vai trị là người được uỷ thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng đã
qua đời bằng cách công bố tài sản, bảo quản các tài sản có giá. Nhiều khách hàng cịn
coi ngân hàng như một chuyên gia tư vấn tài chính. Ngân hàng sẵn sàng tư vấn về đầu
tư, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
 Bảo quản an tồn vật có giá.

Ngun ChÝ TiÕn

9

Tµi chÝnh doanh nghiÖp 43 E



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

Đây là một trong những dịch vụ lâu đời nhất được các NHTM thực hiện. Đó là
việc ngân hàng lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bao quản
và khách hàng phải trả phí bảo quản.
 Dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn.
Rất nhiều NHTM cung cấp dịch vụ này, đó là việc mua bán các chứng khoán cho
khách hàng. Do nhu cầu về sự thành thạo và kinh nghiệm trong lĩnh vực này đã thúc
giục một số ngân hàng và các công ty do ngân hàng nắm giữ mua những công ty mơi
giới đã được thành lập.

Ngun ChÝ TiÕn

10

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2

D N U T

1.2.1

khoa ngân hµng - tµi chÝnh


Định nghĩa
1.2.1.1

Đầu tư

 Theo quan điểm của chủ đầu tư (Doanh nghiệp)
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đó thu được số vốn lớn hơn số đã
bỏ ra, thông qua lợi nhuận.
 Theo quan điểm của xã hội (Quốc gia)
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, để từ đó thu được các hiệu quả kinh tế – xã
hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia.
1.2.1.2

Dự án đầu tư

“Dự án đầu tư” là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch
vụ trong khoảng thời gian xác định( Chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
1.2.2

Phân loại dự án đầu tư

Trên thực tế, các dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mơ và thời
hạn và được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại
dự án nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, theo dõi và đề ra các biện pháp để nâng cao
hiệu quả của các họat động đầu tư theo dự án.
 Theo tính chất dự án đầu tư
Dự án đầu tư mới: Là họat động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm hình

thành các cơng trình mới. Thực chất trong đầu tư mới, cùng với việc hình thành các
cơng trình mới, địi hỏi có bộ máy quản lý mới.

Ngun ChÝ TiÕn

11

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

Dự án đầu tư chiều sâu: Là họat động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm cải
tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá, đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất, dịch vụ; trên
cơ sở các cơng trình đã có sẵn. Thực chất trong đầu tư chiều sâu, tiến hành việc cải tạo
mở rộng và nâng cấp các cơng trình đã có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình thành từ
trước khi đầu tư.
Dự án đầu tư mở rộng: Là dự án nhằm tăng cường nâng lực sản xuất –
dịch vụ hiện có nhằm tiết kiệm và tận dụng có hiệu quả cơng suất thiết kế của năng lực
sản xuất đã có.
 Theo nguồn vốn
 Dự án đầu tư có vốn huy động trong nước: Vốn trong nước là vốn hình
thành từ nguồn tích luỹ nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm: Vốn ngân sách nhà
nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước,
vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, các nguồn vốn khác.
 Dự án đầu tư có vốn huy động từ nước ngồi: Vốn ngồi nước là vốn hình
thành khơng bằng nguồn tích luỹ nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm: Vốn thuộc
các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu

tư phát triển( kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA), vốn đầu tư trực tiếp của
nước ngoài (FDI), vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước
ngoài khác đầu tư xây dựng trên đất Việt Nam, vốn vay nước ngoài do Nhà nước bảo
lãnh đối với doang nghiệp.
 Theo ngành đầu tư
 Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: Là họat động đầu tư phát triển
nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
 Dự án đầu tư phát triển công nghiệp: Là họat động đầu tư phát triển nhằm
xây dựng các công trình cơng nghiệp.

Ngun ChÝ TiÕn

12

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

 Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp: Là họat động đầu tư phát triển nhằm
xây dựng các công trình nơng nghiệp.
 Dự án đầu tư phát triển dịch vụ: Là họat động đầu tư phát triển nhằm xây
dựng các cơng trình dịch vụ( thương mại, khách sạn – du lịch, dịch vụ khác....).
Ở Việt Nam, theo “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP, ngày 05/5/2000 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, dự án đầu tư được phân loại như sau:
ST
T

1

1
2

3

4

5

Loại dự án đầu tư
2
I. Nhóm A
Các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính chất
mất quốc gia, có ý nghĩa chính trị – xã hội quan trọng, thành lập và
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp mới.
Các dự án: sản xuất chất độc hại, chất nổ không phụ thuộc vào quy
mô đầu tư.
Các dự án: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, chế biến dầu khí,
hố chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp
ráp ơtơ), xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khống sản; các
dự án giao thơng: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ.
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm I – 3), cấp thốt nước
và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thông tin, điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thơng, BOT trong nước,
xây dựng khu nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đơ thị
đã có quy họach chi tiết được duyệt.

Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công
nghiệp nhẹ, sành, sứ, thuỷ tin, in; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, mua sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây

Ngun ChÝ TiÕn

13

Tổng mức
vốn đầu tư
3

Khơng kể
mức vốn
Khơng kể
mức vốn
Trên 600
tỷ đồng

Trên 400
tỷ đồng

Trên 300
tỷ đồng
Trên 200

Tµi chÝnh doanh nghiÖp 43 E



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

1

2

3

4

1

2

khoa ngân hàng - tài chÝnh

dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
khoa học và các dự án khác.
II. Nhóm B
Các dự án: cơng nghiệp điện, dầu khí; hố chất, phần bón, chế tạo
máy( bao gồm cả mau và đóng tàu, lắp ráp ôtô), xi măng, luyện
kim, khai thác, chế biến khống sản; các dự án giao thơng: cầu,
cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm II – 1), cấp thốt
nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thơng tin, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất
vật liệu, bưu chính viễn thơng, BOT trong nước, xây dựng khu nhà

ở, trường phổ thông, đường giao thông nội thị thuộc các khu đơ thị
đẫ có quy họach chi tiết được duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công
nghiệp nhẹ, sành, sứ, thuỷ tinh, in; vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án: y tế, văn hố, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
khoa học và các dự án khác.
III. Nhóm C
Các dự án: cơng nghiệp điện, dầu khí; hố chất, phần bón, chế tạo
máy( bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ôtô), xi măng, luyện
kim, khai thác, chế biến khống sản; các dự án giao thơng: cầu,
cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. Các
trường phổ thông nằm trong quy họach( không kể mức vốn).
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm III – 1), cấp thốt
nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thơng tin, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất
vật liệu, bưu chính viễn thơng, BOT trong nước, xây dựng khu nhà
ở, trường phổ thông, đường giao thông nội thị thuộc các khu đơ thị
đẫ có quy họach chi tiết được duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công
nghiệp nhẹ, sành, sứ, thuỷ tinh, in; vườn quốc gia, khu bảo tồn

NguyÔn ChÝ TiÕn

14

tỷ đồng


Từ 30 đến
600 tỷ đồng

Từ 20 đến
400 ỷ đồng

Từ 15 đến
300 tỷ đồng

Từ 7 đến
200 tỷ đồng

Dưới 30
tỷ đồng

Dưới 20
tỷ đồng

Dưới 15
tỷ đồng

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

thiên nhiên, thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.

Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
4 dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
khoa học và các dự án khác.
Ghi chú:
1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân
đoạn theo chiều dài đường, cấp đường, cầu, theo hướng dẫn
của Bộ giao thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ kế họach
và đầu tư.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Nhà nước
phải thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1.2.3 Chu trình của dự án đầu tư
3

1.2.3.1

Dưới 7
tỷ đồng

Định nghĩa

Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần phải trải qua,
bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư, cho đến thời điểm kết thúc dự án.
1.2.3.2

Các thời kỳ và các giai đoạn trong chu trình dự án đầu tư

Chu trình dự án đầu tư gồm 3 thời kỳ:
 Thời kỳ 1: Chuẩn bị dự án
Trong thời kỳ này của dự án bao gồm các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1


Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

Nghiên cứu cơ hội
đầu tư( hình thành
ý tưởng đầu tư, bản
giới thiệu cơ hội đầu
tư, tìm đối tác đầu

Nghiên cứu tiền khả thi(
dự kiến quy mô vốn, thị
trường, kỹ thuật, công
nghệ, môi trường, tài
chính, quản lý, nhân

Nghiên cứu
khả thi ( hồ
sơ thẩm định,
hồ sơ phê
duyệt)

 Thời kỳ 2: Thực hiện dự án
Trong thời kỳ này của dự án bao gồm các giai đoạn:
Giai đoạn 2

Giai đoạn 1
Xây dựng cơng trình dự án(
chuẩn bị xây dựng, thiết kế chi

tiết, xây lắp,
NguyÔn ChÝ TiÕn nghiệm thu đưa
vào họat động)

15

Dự án họat động( chương trình
sản xuất, cơng suất sử dụng, giá
tri cịn lại vào năm cuối 43 E dự
Tµi chÝnh doanh nghiƯp của
án)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Chí Tiến

khoa ngân hàng - tµi chÝnh

16

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

 Thời kỳ 3: Kết thúc dự án
Trong thời kỳ này của dự án bao gồm các giai đoạn:

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Đánh giá dự án sau khi thực hiện
(thành cơng, thất bại, ngun
nhân)
1.2.4

Thanh lý, phát triển dự án
mới

Vai trị của dự án đầu tư

Lý thuyết phát triển cho rằng, khả năng phát triển của một quốc gia được hình
thành bởi các nguồn lực về: vốn, công nghệ, lao động và tài nguyên thiên nhiên. Đó là
hệ thống các mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau rát chặt chẽ, được biểu diễn bởi phương
trình sau:
D = f ( C,T,L,R)
Trong đó:
D – Khả năng phát triển của một quốc gia
C – Khả năng về vốn
T – Khả năng về công nghệ
L – Khả năng về lao động
R – Khả năng về tài nguyên thiên nhiên
Tất cả các yếu tố phát triển trên cũng chính là các nhân tố được huy động để thực
hiện các dự án đầu tư. Do đó, dự án có vai trị rất quan trọng đối với các chủ đầu tư, các
nhà quản lý và tác động trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế- xã hội được thể hiện
như sau:
 Dự án đầu tư là phương tiện để chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế.

 Dự án đầu tư giải quyết quan hệ cung – cầu về vốn trong phát triển
 Dự án đầu tư góp phần xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, nguồn lực mới cho
phát triển.

Ngun ChÝ TiÕn

17

Tµi chÝnh doanh nghiÖp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

 Dự án đầu tư giải quyết quan hệ cung – cầu về sản phẩm, dịch vụ trên thị
trường, cân đối quan hệ sản xuất và tiêu dùng trong xã hội.
 Dự án đầu tư góp phần khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân, cải tiến bộ mặt kinh tế – xã hội của đất nước.
 Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để tổ chức tài chính đưa ra quyết định tài trợ,
các cơ quan chức năng của Nhà nước phê duyệt và cấp giấy phép đầu tư.
 Dự án đầu tư là công cụ quan trọng trong quản lý vốn, vật tư, lao động, trong
quá trình thực hiện đầu tư.
1.3 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.3.1

Định nghĩa

Thẩm định dự án đầu tư là rá soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách quan và
toàn diện mọi nội dung của dự án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định tính hiệu

quả cũng như tính khả thi của dự án trước khi quyết định đầu tư.
Đối với các nhà tài trợ, tổ chức cho vay, Ngân hàng: Thẩm định tài chính dự án
đầu tư là một q trình được thực hiện bằng kỹ thuật phân tích dự án đã được thiết lập
trên cơ sở những chuẩn mực, nhằm rút ra những kết luận làm căn cứ quyết định cho
khách hàng vay vốn đầu tư dự án.
1.3.2

Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư

 Giúp chủ đầu tư, các cấp ra quyết định đầu tư và cấp giấy phép đầu tư lựa chọn
phương án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng và đạt lợi ích kinh tế – xã hội
mà dự án đầu tư mang lại.
 Quản lý quá trình đầu tư dựa vào chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của Nhà
nước, quy họach phát triển ngành và địa phương từng thời kỳ.
 Thực thi luật pháp và các chính sách hiện hành.

Ngun ChÝ TiÕn

18

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

 Lựa chọn phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất
nước.
 Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

 Thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.
 Bảo đảm nhịp độ tăng trưởng kinh tế đề ra trong chiến lược phát triển kinh tế –
xã hội của đất nước.
1.3.3

Quan điểm thẩm định dự án đầu tư.

 Một dự án, qua thẩm định, dược chấp nhận và cấp giấy phép đầu tư, phải được
xem xét và đánh giá trên góc độ của tồn bộ nền kinh tế quốc dân, phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế quốc gia và đáp ứng các lợi ích kinh tế – xã hội của đất nước.
 Thẩm định dự án đầu tư nhằm thực hiện sự điều tiết của Nhà nước trong đầu tư,
bảo đảm sự cân đối giữa lợi ích kinh tế – xã hội của quốc gia và lợi ích của chủ đầu tư.
 Thẩm định dự án đầu tư được thực hiện theo chế độ thẩm định của Nhà nước
đối với các dự án có hoặc khơng có vốn đầu tư của đất nước; phù hợp với pháp luật
Việt Nam và thông lệ quốc tế.
1.3.4

Nôị dung thẩm định dự án đầu tư.

1.3.4.1

Cơ sở pháp lý về thẩm định dự án đầu tư.

 Theo “ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định của
chính phủ số 52/1999/NĐ - CP, ngày 08/7/1999.
 “Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng” ban hành kèm theo
Quyết định số 324/1998/QĐ- NHNN ngày 30/9/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.

Ngun ChÝ TiÕn


19

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

 Theo Nghị định của Chính phủ số 12/2000/NĐ-CP, ngày 05/5/2000 về “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, ban hành kèm theo
Nghị định của Chính phủ số 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/7/1999.
 Theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước, sửa đổi ngày 20/5/1998.
 Theo Nghị định của Chính phủ số 51/1999/NĐ - CP, ngày 8/7/1999 về “ Quy
định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước ”( sửa đổi ), số 03/1998/QH
10.
 Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, ngày9/6/2000 (Sửa đổi từ:
1987,1990,1992).
 Theo Nghị định của Chính phủ số 24/2000/NĐ-CP, ngày 31/7/2000 về “Quy
định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”.
 Theo Thông tư của Bộ Kế họach và Đầu tư số 12/2000/ TT- BKH, ngày
15/9/2000 về “Hướng dẫn họat động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”.
 Theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý tài chính và hạch tốn kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước.
 Theo Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày20/4/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quy chế quản lý tài chính và hạch tốn kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà
nước ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ.
 Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính

về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
 Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính
về việc ban hành chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Ngun ChÝ TiÕn

20

Tµi chÝnh doanh nghiÖp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

 Thông tư số 58/2002/TT-BTC ngày 28/6/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Quy chế tài chính của cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
 Quyết định số 1141-TC/QĐ/CCĐKT ngày 01/2/1995 của Bộ tài chính ban
hành chế độ kế tốn đối với doanh nghiệp.
 Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật theo từng ngành nghề, từng vật nuôi cây
trồng do các cơ quan có chức năng ban hành.
 Các văn bản khác có liên quan ...
Các văn bản trên đây được thay đổi, bổ sung theo tưng thời điểm nhất định tuy
theo từng thời kỳ. Do đó khi tiến hành thẩm định phải căn cứ vào tính hiệu lực của các
văn bản có liên quan để thẩm định .
1.3.4.2 Nôị dung thẩm định dự án đầu tư.
1.

Giới thiệu về dự án đầu tư


 Tên dự án.
 Tên doanh nghiệp.
 Địa điểm thực hiện.
 Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
 Đơn đăng ký kinh doanh.
 Người đại diện
 Người được uỷ quyền(nếu có).
 Tài khoản tiền gửi, tiền vay.
 Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh.
 Tổng mức vốn đầu tư của dự án.
 Tiến độ triển khai thực hiện.
2.

Thẩm định tư cách pháp lý của chủ đầu tư.

 Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự:
 Đối tượng đầu tư.

Ngun ChÝ TiÕn

21

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh


Điều kiện thành lập doanh nghiệp.
 Ngành nghề sản xuất kinh doanh.
 Năng lực cán bộ quản lý của chủ đầu tư.
 Thẩm định tình hình tài chính của chủ đầu tư:
Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính cuả doanh nghiệp, có thể sử
dụng thơng tin kế tốn trong nội bộ doanh nghiệp là nguồn thơng tin quan trọng nhất
được hình thành thơng qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu sau:
 Bảng cân đối kế toán 2 năm liền kề.
 Báo cáo kết quả kinh doanh hai năm liền kề.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Thuyết minh báo cáo tài chính có liên quan.
 Báo cáo lợi nhuận giữ lại.
 Báo cáo kiểm toán.
3.

Thẩm định mục tiêu dự án đầu tư.

 Lĩnh vực mà dự án đầu tư.
 Địa bàn mà dự án đầu tư
4.

Thẩm định thời hạn đầu tư.

5.

Thẩm định biện pháp bảo đảm nợ vay.

6.

Kết luận và đề xuất sau thẩm định.


1.4 THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1.4.1

Sư cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư.

Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư, Ngân hàng phải thẩm định trên nhiều
phương diện khác nhau để làm sao có cái nhìn khách quan trước khi quyết định cho
vay. NHTM với tư cách là người cho vay, tài trợ cho dự án đầu tư đạc biệt quan tâm
đến khía cạnh thẩm định tài chính dự án, nó có ý nghĩa quyết định trong các nội dung
thẩm định. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương

Ngun ChÝ TiÕn

22

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khoa ngân hàng - tài chÝnh

mại, các khoản cho vay thường chiếm 59% tích sản của ngân hàng và 65 - 70% lợi tức
ngân hàng sinh ra từ các hoạt động cho vay. Thành công của một ngân hàng tuỳ thuộc
chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành cơng tín dụng, xuất phát từ
chính sách cho vay của ngân hàng. Trong các hoạt động cho vay của ngân hàng thì cho
vay theo dự án được ngân hàng đạc biệt quan tâm vì nó địi hỏi vốn lớn, thời hạn kéo
dài và rủi ro cao nhưng lợi nhuận cao. Vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay nói
chung và cho vay theo dự án nói riêng, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc

khơng chi trả được nợ khi đến hạn. Do đó để quyết định có chấp nhận cho vay hay
khơng, ngân hàng cần phải coi trọng phân tích tín dụng nói chung và thẩm định tài
chính dự án nói riêng. Thơng qua việc thẩm định này, ngân hàng có cái nhìn tồn diện
về dự án đánh giá về như cầu tổng vốn đầu tư, cơ cấu ngn vốn và tình hình sử dụng
nguồn vốn, hiệu quả tài chính mà dự án mang lại cũng như khả năng trả nợ của dự án.
Với mục tiêu hoạt động là an tồn và sinh lời, do đó Ngân hàng chỉ cho vay đối
với các dự án có hiệu quả tài chính tức là dự án mang lại lợi nhuần và khả năng trả nợ
thì ngân hàng mới có thể thu hồi được gốc và lãi, khoản cho vay mới đảm bảo, Ngân
hàng mới có được khoản vay có chất lượng.
1.4.2

Nơị dung thẩm định tài chính dự án đầu tư.

 Thẩm định nhu cầu tổng vốn đầu tư:
Dưới giác độ của một dự án, vốn đầu tư là tổng số tiền được chi tiêu để hình
thành nên các tài sản cố định và tài sản lưu động cần thiết. Những tài sản này sẽ được
sử dụng trong việc tạo ra doanh thu, chi phí, thu nhập suốt vịng đời hữu ích của dự án.
Thẩm định vốn đầu tư là việc phân tích và xác định nhu cầu vốn đầu tư cần thiết dành
cho một dự án.
Đặc điểm của các dự án là thường yêu cầu một lượng vốn lớn và sử dụng trong
một thời gian dài. Tổng vốn đầu tư nay trước khi trình Ngân hàng thì đã được xác định
và đã được nhiều cấp, ngành xem xét, phê duyệt. Tuy nhiên, Ngân hàng vẫn cần phải
thẩm định lại trược khi cho vay, bởi vì: Sai lầm trong việc xác định nhu cầu vốn đầu tư
của dự án có thể dẫn tới tình trạng lãng phí vốn lớn, gây khó khăn trong hoạt động đầu
23
Ngun ChÝ TiÕn
Tµi chÝnh doanh nghiÖp 43 E


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


khoa ngân hàng - tài chÝnh

tư cũng như hoạt động vận hành kết quả đầu tư sau nay, thậm chí gây hậu quả nghiêm
trọng đối với chủ đầu tư.
Do đó việc xác định hợp lý tối đa tổng mức vốn đầu tư của một dự án là cần thiệt
đối với ngân hàng. Ngân hàng sẽ thẩm định chi tiết tổng vốn đầu tư được hình thành
như thế nào:
 Vốn đầu tư vào tài sản cố định:
Đây là hoạt động đầu tư nhằm mua sắm, cải tạo, mở rộng tài sản cố định. Vốn
đầu tư vào tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư cho dự án.
Các tài sản cố định được đầu tư có thể là tài sản cố định hữu hình hoặc tài sản cố định
vơ hình.
Cụ thể là:
- Chi phí xây lắp: Chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng luận chứng kinh tế - kỹ
thuật, chi phí ban đầu về quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, chi phí cần thiết và hợp lý
ch các thủ tục pháp lý như đăng ký kinh doanh, thuế trước bạ, lệ phí chứng từ, ...
- Chi phí máy móc thiết bị cơng nghệ, hệ thống dây chuyền và các thiết bị bán lẻ:
Giá mua thiết bị, chi phí bảo quản, vận hành, vận chuyển.
- Chi phí dự phịng.
- Chi phí khác: Chi phí này phát sinh trong quá trình thực hiện dự án khơng liên
quan trực tiếp đến việc tạo ra hay vận hành các tài sản cố định.
 Vốn đầu tư vào tài sản lưu động:
Đây là vốn đầu tư nhằm hình thành các tài sản lưu động cần thiết để thực hiện dự
án. Nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động phụ thuộc vào đặc điểm của từng dự án. Bao
gồm tài sản lưu động trong sản xuất ( Nguyên liệu, vật liệu,... và sản phẩm dở dang) và
tài sản trong q trình lưu thơng (Vốn băng tiền,vốn trong thanh toán, sản phẩm hàng
hoá chờ tiêu thụ ...).

Ngun ChÝ TiÕn


24

Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E


×