Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ds8t45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 21 Tiết: 45. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. Ngày soạn: 15/01/2016 Ngày dạy: 18/01/2016. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm và phương pháp giải pt tích. 2. Kĩ năng : Gỉai được phương trình tích dạng đơn giản. 3. Thái độ: + Tính toán và biến đổi pt một cách linh hoạt. + Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập. + Trình bày bài giải logic, khoa học II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ , đồ dùng học tập. - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp (1’): 8A1:………………………………………………………………… 8A3:…………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Hãy phân tích P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải (10’) 1. Phương trình tích và cách giải: ?2- Yêu cầu 1 HS lên điền vào - 1 HS lên điền vào chỗ trống. a/ Ví du 1: Giải phương trình: (2x – 7)(x + 2) = 0 chỗ trống: + Tích bằng 0. Giải 2 phương trình: Trong một tích nếu có 1 thừa số + Bằng 0. 1/ 2x – 7 = 0 <=> 2x = 7 <=> x = 3,5 bằng 0 thì ……………… ngược a.b=0 <=> a=0 hoặc b=0 (a, b 2/ x + 2 =0 <=> x = -2 lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất hai số) Phương trình có 2 nghiệm: một trong các thừa số của tích x = 3,5; x = -2 ………………… Tập nghiệm của pt: S = {3,5 ; -2} Viết công thức tính chất trên. Vận dụng tính chất đó giải pt: (2x-7)(x+2) = 0 b/ Phương trình tích: - GV sửa sai sót cho HS - HS giải phương trình cá Phương trình tích là phương trình có dạng: - GV giới thiệu pt (2x-7)(x+2) = nhân. A(x) . B(x) = 0 0 gọi là phương trình tích. Thế Gọi 1 HS thực hiện. c/ Cách giải: nào là phương trình tích? - Phương trình tích là phương A(x) . B(x) = 0  A(x)=0 hoặc B(x)=0 Nêu cách giải phương trình tích? trình có dạng A(x).B(x) = 0 Giải 2 phương trình : A(x) = 0 Muốn giải pt A(x). B(x) = 0 ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 và B(x) = 0 Lấy tất cả các nghiệm của Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng chúng Hoạt động 2: Áp dụng (17’) ví dụ 2: - Nhận xét phương trình ở ví dụ 2 - Nêu phương án giải phương trình đó. - Nêu cách đưa về phương trình tích. - Sau khi chuyển vế ta có thể. Phương trình chưa có dạng phương trình tích. Đưa về phương trình tích. + Chuyển vế + Ta không phân tích thành nhân tử. + Thực hiện các phép toán.. a/ Ví du 2: Giải phương trình: (x +1)(x +4) = (2 – x)(2 + x) (x +1)(x +4) - (2 – x)(2 + x) = 0 x2 +x + 4x + 4 -22 – x2 = 0 2x2 +5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 <=> 2x = -5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phân tích thành nhân tử được không? Vì sao? - HS thực hiện phép toán và đưa về phương trình tích. - GV treo bảng phụ bài giải Vd2: - Qua ví dụ nêu các bước giải. - GV treo bảng phụ nhận xét. ?3-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - GV kiểm tra kết quả của một số nhóm và nhận xét. - GV nhận xét và sửa sai cho các nhóm. - GV cho HS nắm trường hợp vế trái tích của nhiều thừa số. ví dụ 3. - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.. - HS thực hiện và giải phương trình. Cả lớp cùng thực hiện. - HS nêu các bước giải. - HS nhắc lại nhận xét.. - HS hoạt động nhóm ?3 - Đại diện một nhóm lên thực hiện trình bày bài giải của nhóm. Lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại chú ý. - GV nhận xét và sửa sai cho Hs.. - HS giải ví dụ 3. Cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét bài của bạn.. Yêu cầu Hs làm ?4 GV hướng dẫn Gọi 1 Hs làm ?4. Gv nhận xét đánh giá bài của bạn.. HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm của bạn..  x = - 2,5 Vậy tập nghiệm của phương trình : S = {0; -2,5} b/ Nhận xét: Bước 1: Đưa pt về dạng phương trình tích. (chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử) Bước 2: Giải pt tích rồi kết luận: ?3 (x-1)(x2+3x-2)-(x3-1)=0  (x-1)(x2+3x-2-x2-x-1)=0  (x-1)(2x-3)=0  (x-1)=0 và 2x-3=0 1/ x-1=0 <=> x = 1 2/ 2x-3=0 <=> 2x=3 <=> x=1,5 S = {1;1, 5} Tập nghiệm của pt: d/ Vế trái là tích của nhiều hơn 2 nhân tử, ta cũng giải tương tự. Ví dụ 3: Giải phương trình: 2x3 = x2+2x-1 2x3-x2-2x+1=0  x2 (2x-1)-(2x-1)=0  (2x-1)(x2-1)=0  (2x-1)(x-1)(x+1)=0 2x-1=0 hoặc x-1=0 hoặc x+1=0 1 1/ 2x-1=0  2x=1 x= 2 2/ x-1 =0  x=1 3/ x+1=0 x= -1 ?4 Giải pt: (x3+x2)+(x2+x=0)  x2(x+1)+x(x+1)=0  x(x+1)(x+1)=0  x=0 hoặc x+1=0  x= -1 S  0;  1 Tập nghiệm của pt:. 4. Củng Cố (10’): - GV cho HS lên bảng làm bài tập 21a, 22a. 5. Hướng dẫn về nhà (2’): - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 22 còn lại và bài 23. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×