Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 25 trang )

Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

BÀI 5

KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Hướng dẫn học
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng trong quy trình kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất.
Sự thịnh vượng của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào cách thức tổ chức tiêu thụ của
doanh nghiệp. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm có nhiệm vụ phản ánh tình hình
tiêu thụ chính xác và báo cáo kịp thời cho nhà quản lí các thơng tin liên quan đến quá trình
tiêu thụ như: số lượng thành phẩm tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ chi tiết theo từng mặt hàng
và tổng doanh thu cho tất cả các mặt hàng, các khoản giảm doanh thu, tình hình thu tiền
hàng, chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ trong kỳ. Chương này
hướng dẫn người học nắm được các kiến thức như trên để người học có khả năng cung cấp
các thơng tin thật sự hữu ích cho nhà quản lí và cho các đối tượng sử dụng thơng tin khác
trong q trình ra quyết định.
Để học tốt chương này cần phải nắm được: Các nguyên tắc kế toán, chế độ kế toán theo
quy định hiện hành (TT200/2014/TT–BTC ngày 22/12/2014), các tài khoản kế toán sử
dụng để phản ánh thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cũng như phương pháp xác định kết
quả kinh doanh. Tài liệu tham khảo bao gồm:
 TT200/2014/TT–BTC ngày 22/12/2014
 Giáo trình Kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp do GS.TS. Đặng Thị Loan (chủ
biên) và bài giảng.
 Sách Bài tập Kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp (Dành cho sinh viên ngành kế
tốn, tái bản lần thứ 4 có bổ sung sửa chữa, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013).
Nội dung
Bài này có 3 nội dung chính:
 Kế tốn thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên;


 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức tiêu thụ;
 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Mục tiêu
Học xong bài này, sinh viên nắm được những nội dung sau:
 Các khái niệm cơ bản về thành phẩm, bán thành phẩm.
 Các phương pháp tính giá thành phẩm nhập, xuất kho.
 Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Các khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các khoản giảm doanh
thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại), giá vốn hàng bán.
 Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức tiêu thụ (phương thức trực
tiếp, phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, phương thức gửi bán đại lí, phương thức
bán hàng trả góp, các phương thức tiêu thụ đặc biệt khác).
 Các khái niệm về chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, doanh thu thuần, lợi
nhuận gộp, lợi nhuận thuần.
 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

62

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Tình huống dẫn nhập
Bán hàng tại Công ty VPP Hồng Hà
Ngày 10/1/2015, Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà ký hợp đồng cung cấp 100 chiếc bút cho
công ty cổ phần Kiến trúc Việt (KTV) đơn giá đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10% là
16.500/cái.
Ngày 20/1/2015 VPP Hồng Hà đã giao hàng tại công ty KTV. Giá gốc xuất kho tại công ty VPP

Hồng Hà là 11.000 đồng/cái. Số lượng: 100 cái. Giá bán chưa có VAT 10%: 16.500 đồng/cái
Ngày 30/1/2015 KTV đã thanh tốn cho VPP Hồng Hà tồn bộ tiền mua bút nói trên bằng
chuyển khoản.

Kế tốn VPP Hồng Hà ghi sổ thế nào vào các ngày 10/1/2015, ngày 20/1/2015
và ngày 30/1/2015?

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

63


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.1.

Kế toán thành phẩm

5.1.1.

Thành phẩm và nhiệm vụ hạch toán

 Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở
giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình cơng
nghệ trong doanh nghiệp được kiểm nghiệm đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định nhập kho.
 Bán thành phẩm là sản phẩm chưa hoàn thành đầy
đủ các giai đoạn trong quy trình cơng nghệ.
 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm:

o Hạch toán đầy đủ, kịp thời số lượng thành phẩm theo từng loại thành phẩm,
theo từng kho, theo từng lần nhập xuất kho.
o Hạch toán đầy đủ, kịp thời giá trị thành phẩm nhập kho, xuất kho theo từng
kho, theo từng lần nhập, xuất kho.
o Kiểm kê thành phẩm định kì để tìm ra sự thiếu hụt để có biện pháp xử lí kịp thời.
o Đánh giá giá trị thành phẩm vào thời điểm lập báo cáo tài chính để lập dự
phịng giảm giá thành phẩm nếu cần thiết.
5.1.2.

Nguyên tắc kế toán thành phẩm

Nguyên tắc 1: Kế toán nhập xuất kho thành phẩm phải được phản ánh theo giá
thực tế.
 Giá thực thế nhập kho
Về nguyên tắc thành phẩm phải được đánh giá theo giá trị thực tế. Giá thực tế của
thành phẩm được hình thành căn cứ vào từng nguồn nhập cụ thể:
o Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành cơng
xưởng (giá thành thực tế) bao gồm: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
o Thành phẩm do doanh nghiệp th ngồi gia cơng được đánh giá theo giá
thành sản xuất gia công thực tế. Thuê gia công bao gồm chi phí ngun vật liệu
đem gia cơng, chi phí th gia cơng và các chi phí khác liên quan đến q trình
gia cơng (ví dụ: chi phí vận chuyển ngun vật liệu).
 Giá thực tế xuất kho
Đối với thành phẩm xuất kho cũng phải đánh giá theo giá thực tế vì thành phẩm
nhập kho theo nhiều nguồn khác nhau, theo từng lần nhập với mức giá khác nhau
do đó có thể sử dụng các cách sau để đánh giá thành phẩm xuất kho: Doanh nghiệp
có thể lựa chọn một trong 3 phương pháp tính giá là: bình qn cả kì dự trữ hoặc
bình quân sau mỗi lần nhập kho, nhập trước xuất trước, thực tế đích danh
o Tính theo giá thực tế đích danh: theo phương pháp này, khi xuất kho thành

phẩm nào thì giá xuất kho thành phẩm được lấy đúng theo giá của thành phẩm
đó lúc nhập kho. Kế tốn phải xác định được lơ thành phẩm xuất kho đó thuộc
lơ thành phẩm nhập kho ngày nào, đơn giá nhập ra sao? Đơn giá nhập này
chính là đơn giá xuất.
64

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Tính theo giá thực tế bình quân: bình quân cuối kỳ hoặc bình quân sau mỗi lần
nhập kho.
o Tính theo đơn giá nhập trước xuất trước (viết
tắt FIFO): Theo phương pháp này, giá xuất kho
được lấy căn cứ vào giá nhập kho theo đúng thứ
tự nhập kho. Lơ thành phẩm nào vào kho trước
thì đơn giá nhập của lơ đó sẽ được sử dụng
trước để làm đơn giá xuất kho. Cần chú ý: lấy
hết lô thành phẩm của lần nhập trước rồi mới
lấy đến lô thành phẩm nhập sau và tại một đơn
giá nhập bất kì chỉ lấy được tối đa số lượng mà
nó có (khơng lấy q số lượng mà nó có, nếu
cần xuất kho nhiều hơn số lượng nó có thì phải chuyển sang lơ sau).
Ngun tắc 2: Hạch tốn chi tiết thành phẩm phải được thực hiện theo từng kho, từng
loại, từng nhóm và từng thứ thành phẩm. Phương pháp hạch tốn chi tiết thành phẩm
được sử dụng phổ biến hiện nay là phương pháp thẻ song song và sổ số dư.
o


5.1.3.

Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tài khoản sử dụng
 TK 155: Thành phẩm.
Tài khoản này có nội dung phản ánh và kết cấu như sau:
o Bên Nợ:
 Trị giá của thành phẩm nhập kho;
 Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
 Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
o Bên Có:
 Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
 Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
 Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
o Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
 Ngồi TK 155 “Thành phẩm”, kế tốn cần sử dụng các tài khoản có liên quan khác
như: TK 157 “Hàng gửi bán”, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK
632 “Giá vốn hàng bán”.
Phương pháp kế toán thành phẩm
 Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc th ngồi gia cơng, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành
phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm
TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


65


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký
gửi ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm
 Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: kế toán phản ánh giá vốn của thành
phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm
sốt, góp vốn vào công ty liên kết, công ty con, ghi:
Nợ TK 221, 222: Vốn góp liên doanh, liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị ghi sổ của
thành phẩm).
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 711: Thu nhập khác
 Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên
bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm
kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành
ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
o


Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3381)
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có các Tài khoản liên quan
Ví dụ: Có TK 711: nếu số thừa được ghi tăng thu nhập khác.

o

Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155: Thành phẩm
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế tốn ghi sổ theo quyết định
xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112: (Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138: Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ
số thu bồi thường)
Có TK 138: Phải thu khách hàng (1381)

66

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh


 Xuất thành phẩm đưa đi góp vốn vào cơng ty liên kết, ghi:
Nợ TK 2223: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ
của thành phẩm)
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 711: Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị
ghi sổ của thành phẩm)
5.2.

Kế toán tiêu thụ thành phẩm

5.2.1.

Một số khái niệm kế toán

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp
thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu
tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi
đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh

nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác);
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chiết khấu thương mại: Là số tiền doanh nghiệp giảm cho người mua do khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Hàng bán bị trả lại: Là số tiền doanh nghiệp trả cho người mua do sản phẩm hàng hóa
dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
5.2.2.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Bên Nợ:
o Các khoản thuế gián thu phải nộp (Giá trị gia tăng, Tiêu thụ đặc biệt, Xuất
khẩu, Bảo vệ môi trường);
TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

67


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh
o
o
o

o

Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".

 Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
 Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
o Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
o Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,
o Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
o Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
o Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
o Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
 Bên Nợ:
o Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
o Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
o Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

 Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
 Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
o Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
o Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
o Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém
quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
68

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

5.2.3.

Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai
thường xuyên

a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
 Theo phương thức này, khi doanh nghiệp bàn giao sản phẩm cho khách hàng sẽ

được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay bằng tiền.
 Khi xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn kế tốn ghi:
o

Ghi giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 155

o

Ghi doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112: Nếu đã nhận được tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
Nợ TK 131: Nếu khách hàng đã chấp nhận thanh tốn
Có TK 511: Giá bán sản phẩm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra

Trường hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ:
 Ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải
căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy
đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán để hạch toán vào tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ".
 Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu
tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.
b. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
 Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng,
doanh thu bàn giao sản phẩm cho khách hàng
nhưng khách hàng chấp nhận thanh toán ngay tại
thời điểm nhận hàng. Tại thời điểm này, sản phẩm
chưa được tiêu thụ. Khi khách hàng chấp nhận mua

hàng (kí vào hóa đơn bán hàng hoặc thanh tốn tiền
cho doanh thu) thì sản phẩm mới được tiêu thụ.
Khách hàng có thể mua một phần hay tồn bộ lơ
hàng đã nhận, số hàng cịn lại khách hàng khơng
mua, doanh thu có thể mang về nhập kho.
 Phương pháp hạch toán
o

Khi xuất kho sản phẩm giao cho khách hàng theo hợp đồng, kế tốn ghi:
Nợ TK 157: Giá gốc xuất kho.
Có TK 154: Nếu thành phẩm xuất trực tiếp khơng qua kho
Có TK 155: Nếu thành phẩm xuất từ kho thành phẩm

o

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ vào giá trị lơ hàng khách hàng
chấp nhận mua, kế tốn ghi nhận doanh thu tiêu thụ như sau:
69


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 131: Nếu khách hàng chấp nhận thanh tốn, theo giá bán đã có thuế giá
trị gia tăng
Nợ TK 111, 112: Nếu khách hàng đã thanh tốn bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng: Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của

số sản phẩm đã được tiêu thụ
Có TK 3331: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
o

Số sản phẩm khách hàng không tiêu thụ, nếu doanh nghiệp mang về nhập kho
kế tốn ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 157: Hàng gửi bán

c. Phương thức tiêu thụ qua các đại lí (ký gửi)
 Tại đơn vị chủ hàng, các nghiệp vụ xảy ra như sau:
o

Giao hàng cho đại lí nhờ đại lí bán theo hợp
đồng đã ký kết.

o

Nhận báo cáo bán hàng từ đại lí.

o

Xuất hóa đơn bán hàng cho đại lí.

o

Ghi nhận doanh thu bán hàng theo số hàng đại
lí bán được.

o


Nhận hóa đơn tiền hoa hồng phải trả cho đại lí.

o

Thanh tốn tiền hoa hồng cho đại lí hoặc trừ
tiền hoa hồng vào tiền hàng phải thu từ đại lí.

o

Nhận tiền từ đại lí (tồn bộ tiền bán sản phẩm hoặc số tiền còn lại sau khi trừ
tiền hoa hồng).

 Tại đơn vị đại lí, các nghiệp vụ xảy ra như sau:

70

o

Nhận hàng do chủ hàng chuyển tới để bán hộ (bán đúng giá quy định hưởng
hoa hồng).

o

Bán hàng cho chủ hàng (xuất hóa đơn cho khách hàng theo giá bán chủ hàng
quy định).

o

Lập báo cáo bán hàng gửi cho chủ hàng.


o

Phát hành hóa đơn địi tiền hoa hồng.

o

Nhận tiền hoa hồng hoặc bù trừ tiền hoa hồng vào tiền hàng của chủ hàng.

o

Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng.

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 Phương pháp hạch toán tại 2 đơn vị chủ hàng và đại lí như sau:
Nội dung nghiệp vụ

Bên giao đại lí (A)

Xuất kho thành phẩm giao
cho đại lí

Nợ TK 157: Hàng gửi bán

Bán hàng cho khách hàng


Chưa ghi

Bên nhận đại lí (B)
Khơng ghi

Có TK 154, 155: Giá vốn xuất
kho hoặc giá thành sản xuất
Thu tiền ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 331 (A): Giá bán
có VAT

Nhận báo cáo bán hàng
của đại lí chuyển sang

3a) Ghi nhận giá vốn:

Khơng ghi

Nợ TK 632:
Có TK 157: Giá vốn hàng đã
tiêu thụ
3b) Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 (B)
Có TK 511
Có TK 3331

Nhận hóa đơn tiền hoa
hồng phải trả cho đại lí


Nhận tiền thanh tốn

Nợ TK 641: Tiền hoa hồng
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng của
hàng hóa

Nợ TK 331 (B) hoặc TK 111,
112: nhận tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng

Có TK 131 (B) hoặc

Có TK 511: Tiền hoa hồng

Có TK 111, 112: thanh tốn trực
tiếp bằng tiền, chuyển khoản

Có TK 3331

Nợ TK 111, 112
Có TK 131 (B)

Nợ TK 331 (A)
Có TK 111, 112

d. Phương thức bán hàng trả góp
 Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về
bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112: Số tiền khách hàng đã trả ngay khi mua hàng

Nợ TK 131: Số tiền khách hàng sẽ trả góp trong tương lai (Tổng giá thanh toán –
số tiền khách hàng đã thực trả)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay
chưa có thuế giá trị gia tăng)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 3387 (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với
giá bán trả tiền ngay chưa có thuế giá trị gia tăng)
 Khi doanh nghiệp thu tiền từ khách hàng ở các lần tiếp sau, ghi đồng thời 2 bút
toán sau:
o Bút toán 1: Phản ánh số tiền thực thu được (bao gồm cả tiền gốc từ bán hàng và
tiền lãi trả góp).
Nợ các TK 111, 112,
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

71


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh
o

Bút toán 2: Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính: Lãi trả chậm, trả góp

 Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế
o Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được
bán và giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có các TK 153, 155, 156
o Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
 Chương trình bán hàng dành cho khách hàng truyền thống
o Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong chương trình dành cho khách hàng
truyền thống, kế tốn ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi
phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ cung cấp
miễn phí hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá cho khách hàng:
Nợ các TK 112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
o Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng khơng đáp ứng
được các điều kiện để hưởng các ưu đãi như nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí
hoặc chiết khấu giảm giá, người bán khơng phát sinh nghĩa vụ phải thanh tốn
cho khách hàng, kế toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
o Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình để được hưởng ưu
đãi, khoản doanh thu chưa thực hiện được xử lý như sau:
Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá cho người mua, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết
chuyển sang ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại thời điểm
thực hiện xong nghĩa vụ với khách hàng (đã chuyển giao hàng hóa, dịch vụ
miễn phí hoặc đã chiết khấu, giảm giá cho khách hàng):
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp.
o Trường hợp 1: không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh
nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài:
72

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán tại đơn vị bán
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
hoặc hóa đơn giá trị gia tăng, ghi:
Nợ TK 136: Phải thu nội bộ (giá vốn)
Có các TK 155, 156
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Khi nhận được thông báo từ đơn vị mua là sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu
thụ ra bên ngồi, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:
Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có 136: Phải thu nội bộ
Phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 136: Phải thu nội bộ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán tại đơn vị mua
Khi nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên

quan, ghi:
Nợ các TK 155, 156 (giá vốn)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 336: Phải trả nội bộ
Khi bán sản phẩm, hàng hố, dịch vụ ra bên ngồi, kế tốn ghi nhận doanh thu,
giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường.
Trường hợp đơn vị hạch tốn phụ thuộc khơng được phân cấp hạch toán đến
kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho
đơn vị cấp trên:
Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 336: Phải trả nội bộ
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 336: Phải trả nội bộ
o

Trường hợp 2: Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các
đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp:
Nợ các TK 136: Phải thu nội bộ
Có TK 511
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Ghi nhận giá vốn hàng bán như giao dịch bán hàng thông thường.

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

73


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm

và xác định kết quả kinh doanh

e. Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
 Khi xuất thành phẩm mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Nếu xuất từ phân xưởng sản xuất
Có TK 155: Nếu xuất từ kho thành phẩm
 Phản ánh giá thanh toán của hàng trao đổi, ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
 Phản ánh giá trị vật tư (tài sản cố định, công cụ dụng cụ) nhận về do trao đổi, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 213: Giá trị tài sản nhận về (theo giá chưa có thuế giá trị gia
tăng ghi trên hóa đơn của bên nhận trao đổi)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 131: Tổng giá thanh toán của tài sản nhận trao đổi
 Phản ánh số tiền chênh lệch giữa tài sản mang đi trao đổi và tài sản nhận về từ trao
đổi, 2 bên thanh toán bằng tiền, ghi:
o

Nếu doanh nghiệp được thu thêm tiền do giá trị thành phẩm mang đi trao đổi >
giá trị tài sản nhận về, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền được nhận thêm
Có TK 131: Phải thu khách hàng

o

Nếu doanh nghiệp phải chi thêm tiền do giá trị thành phẩm mang đi trao đổi <
giá trị tài sản nhận về, ghi:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng

Có TK 111, 112: Số tiền phải chi thêm

 Trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
Khi xuất kho thành phẩm để thanh toán lương, ghi:
o

Giá vốn thành phẩm.

o

Doanh thu tiêu thụ thành phẩm (ghi theo giá bán)
Nợ TK 334: Tổng giá thanh tốn cho cơng nhân viên
Có TK 511: Giá bán cho cơng nhân viên khơng có thuế giá trị gia tăng
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra

 Sử dụng sản phẩm phục vụ hoạt động tại doanh nghiệp, tiêu dùng nội bộ:
Khi xuất kho thành phẩm để sử dụng nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Giá vốn thành phẩm xuất sử dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Giá vốn thành phẩm xuất sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 627: Giá vốn thành phẩm xuất sử dụng cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 211: Thành phẩm xuất kho là tài sản cố định cho doanh nghiệp
Có TK 155: Thành phẩm: Ghi theo giá gốc của thành phẩm xuất kho

74

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh


 Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng, khuyến mại,
quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản phẩm cho mục đích
khuyến mại, quảng cáo:
o Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu
tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...,
kế tốn ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến
mại, quảng cáo), ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 155: Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm)
o Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải
mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm...) thì kế tốn
phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá
trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất
giao dịch là giảm giá hàng bán).
 Khi xuất hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào
giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 155: Thành phẩm
 Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu
được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) (nếu có)
 Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông
thường, ghi:
o Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng công
nhân viên và người lao động:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm
o Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc
lợi, ghi:
Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) (nếu kế toán chiết khấu
thanh toán các khoản giảm doanh thu)
 Chiết khấu thanh toán
o Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do
người mua đã thanh toán hết tiền hàng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc cam kết thanh toán).

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

75


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh
o

o

Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, từng loại
hàng bán.
Trình tự hạch tốn được tiến hành như sau:
 Khi thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Nợ TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán (số tiền khách hàng đã thanh
tốn  % chiết khấu thanh tốn)

Có TK 111, 112, 131
 Cuối kì, kết chuyển chiết khấu thanh tốn (thuộc chi phí tài chính):
Nợ TK 911
Có TK 635: Chi phí tài chính

 Các khoản giảm doanh thu
o Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong
kỳ, ghi:
 Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương
mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (thuế giá trị gia tăng đầu ra
được giảm)
Có các TK 111,112,131,
 Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương
mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp
thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
o

Có các TK 111, 112, 131,
Kế tốn hàng bán bị trả lại
 Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế tốn phản ánh
giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 155: Thành phẩm
Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
 Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng)
Nợ TK 333: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) (thuế giá trị gia tăng
hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,

76

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
o

Có các TK 111, 112, 141, 334,
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu

5.3.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh


5.3.1.

Kế toán chi phí bán hàng

 Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh
có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ trong kì.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hố,
cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng
bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên,
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định; dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành,
từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí.
Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, cung
cấp dịch vụ.
Bên Có:
o Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.

o Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: được sử dụng để phản
ánh chi tiết theo từng nội dung kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng.
o Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng
hoá bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

77


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh
o

Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì
xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí
vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo
quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hố trong q trình tiêu thụ, vật liệu
dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng.

o

Tài khoản 6413 – Chí phí dụng cụ, đồ dùng:
Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như
dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
phương tiện làm việc


o

Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố
định: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định
ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho,
cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng

o

Tài khoản 6415 – Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp
phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.

o

Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngồi phục vụ cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa tài sản cố
định phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc
vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán
hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu

o

Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác
phát sinh trong khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp
khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo,
chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng

 Phương pháp kế tốn chi phí bán hàng

o

Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp kinh phí cơng đồn cho nhân viên phục vụ trực
tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338

o

Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153

o

Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 214: Hao mòn tài sản cố định

78

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh
o

Chi phí điện, nước mua ngồi, chi phí thơng tin (điện thoại, fax), chi phí th

ngồi sửa chữa tài sản cố định có giá trị khơng lớn, được tính trực tiếp vào chi
phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 141, 331,

o

Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản
cố định:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 3524: Dự phịng phải trả

o

Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành
cửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo
hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí
sửa chữa cho tồn bộ nghĩa vụ bảo hành:
Khi xác định số dự phịng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm,
hàng hoá kế toán, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 352: Dự phịng phải trả
Cuối kỳ kế tốn sau, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về
sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hố cần lập:
Trường hợp số dự phịng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa
sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm ghi nhận vào chi phí, ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 352: Dự phịng phải trả
Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế tốn này nhỏ hơn số dự phịng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế tốn trước nhưng chưa
sử dụng hết thì số chênh lệch được hồn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352: Dự phịng phải trả
Có TK 641: Chi phí bán hàng (6415)

o

Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên
quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ
liên quan, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu)

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

79


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh
o

o

5.3.2.


Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp

 Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những khoản chi
phí có liên quan chung đến tồn bộ hoạt động trong
doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất
kì một hoạt động nào. Chi phí quản lí doanh nghiệp
gồm nhiều loại, như chi phí quản lí kinh doanh,
quản lí hành chính và chi phí chung khác.
 Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp); bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao tài sản cố định
dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng
phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng).
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.

Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 642 Có
thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí
thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”.
Bên Nợ:
o Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
o Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
o Dự phịng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
o Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
o Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
80

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
o Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho
cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở
các phòng, ban của doanh nghiệp.
o Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng
cho cơng tác quản lý doanh nghiệp như văn phịng phẩm vật liệu sử dụng

cho việc sửa chữa tài sản cố định, cơng cụ, dụng cụ (Giá có thuế, hoặc chưa
có thuế giá trị gia tăng).
o Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ
dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế giá
trị gia tăng).
o Tài khoản 6424 – Chí phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao
tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các
phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc
thiết bị quản lý dùng trên văn phòng
o Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí
như: thuế mơn bài, tiền th đất và các khoản phí, lệ phí khác.
o Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng: Phản ánh các khoản dự phịng phải thu
khó địi, dự phịng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
o Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngồi phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và
sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận
tài sản cố định) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý
doanh nghiệp; tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
o Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội
nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ
o

 Phương pháp kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
o Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338
o Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh

nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản cố
định chung của doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

81


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh
o

Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay khơng
qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có TK 153: Cơng cụ, dụng cụ.
Có các TK 111, 112, 331

o

Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như:
Nhà sửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214: Hao mịn tài sản cố định


o

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

o

Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112

o

Dự phịng các khoản phải thu khó địi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 2293: Dự phịng phải thu khó địi

o

Tiền điện thoại, điện, nước mua ngồi phải trả, chi phí sửa chữa tài sản cố định
một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335

o


Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên để cấp trên
lập quỹ quản lý, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336: Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112 (Nếu nộp tiền ngay cho cấp trên)

o

Khi trích lập dự phịng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phịng
phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (Trừ dự
phịng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hố), ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352: Dự phịng phải trả
Cuối kỳ kế tốn năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính, xác
định số dự phịng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phịng
phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn và dự phịng phải trả khác:

82

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

o

5.3.3.

Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dự

phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế tốn trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352: Dự phòng phải trả
Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế tốn trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch được hồn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352: Dự phịng phải trả
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

 Tài khoản sử dụng
o TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
o Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động
sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
o Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.

o Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Kết cấu của TK 911 như sau:
o Bên Nợ:
 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
 Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi
phí khác;
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
 Kết chuyển lãi.
o Bên Có:
 Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

83


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

 Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
 Kết chuyển lỗ.
 Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
o

Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào
Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

o

Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh
lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

o

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

o

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

o

Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động
kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

o

Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu dưới đây:

84

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Đơn vị báo cáo: .................

Mẫu số B 02 – DN

Địa chỉ:...............

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT–BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm...........

Đơn vị tính:......
CHỈ TIÊU

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

3.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)

4.

Giá vốn hàng bán

5.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)

6.

Doanh thu hoạt động tài chính

7.

Chi phí tài chính


– Trong đó: Chi phí lãi vay
8.

Chi phí bán hàng

9.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208

85


Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh

Tóm lược cuối bài
Thành phẩm là kết quả cuối cùng sau quá trình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp. Tiêu thụ thành phẩm chính là biện pháp cần thiết để các doanh nghiệp sản xuất thu hồi
vốn đã bỏ ra và thu được lợi nhuận. Trong các doanh nghiệp, kế toán thành phẩm có thể tiến
hành độc lập với kế tốn tiêu thụ thành phẩm. Tuy nhiên, để xác định được kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp thì nhất thiết phải tổng hợp thơng tin do cả kế tốn thành phẩm và kế tốn tiêu
thụ thành phẩm cung cấp. Ngồi ra, doanh nghiệp cũng cần phải tập hợp đầy đủ các chi phí phát
sinh liên quan tới hoạt động bán hàng và hoạt động quản lí chung tồn doanh nghiệp để xác định
lợi nhuận của doanh nghiệp bởi đây là một trong những thơng tin hữu ích cho các nhà quản lí,
nhà đầu tư, nhà cung cấp tín dụng, để ra các quyết định kinh tế có liên quan.

86

TXKTTC01_Bai5_v2.0015109208



×