Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

hsg hcm 0809

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.5 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH ------------------------. KYØ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI THAØNH PHOÁ VOØNG 1 LỚP 12 THPT – NĂM HỌC 2008 – 2009 Khoùa ngaøy 27 thaùng 11 naêm 2008 MOÂN: SINH HOÏC. ĐỀ THI CHÍNH THỨC : (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1 : (1,00 điểm) Giải thích tại sao màng tế bào có tính động ? Câu 2 : (2,00 điểm) So sánh 2 loại bào quan có khả năng tổng hợp ATP trong tế bào. Câu 3 : (1,00 điểm) Trình bày diễn biến trong các pha của kỳ trung gian. Câu 4 : (1,00 điểm) Tại sao trong quá trình sản xuất rượu vang, nếu không thanh trùng đúng cách, rượu sẽ bị chua, khó bảo quản ? Câu 5 : (1,00 điểm) Thế nào là tiếp hợp ở vi khuẩn ? Hiện tượng đó diễn ra như thế nào ? Câu 6 : (1,00 điểm) Đặc điểm của tế bào lông hút phù hợp với chức năng hút khoáng. Câu 7 : (1,00 điểm) Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp. Câu 8 : (1,00 điểm) Trình bày 2 phương pháp xác định hạt đang nảy mầm và chưa nảy mầm. Câu 9 : (1,00 điểm) Nêu sự khác nhau giữa hoạt động của cơ tim và cơ vân. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó. Câu 10 : (1,00 điểm) a) Thành phần nào trong máu có chức năng vận chuyển khí ? b) Tại sao hiệu suất trao đổi khí của chim lại hiệu quả hơn của bò sát ? Câu 11 : (1,00 điểm) Giải thích các hiện tượng sau: _ Nhịp tim trẻ em nhanh hơn nhịp tim người lớn. _ Khi ngủ, nhịp tim giảm 20% so với khi hoạt động. _ Phụ nữ mang thai có nhịp tim nhanh hơn người bình thường. _ Mùa hè, trời nóng, nhịp tim nhanh hơn khi mùa đông..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 12 : (1,00 điểm) Thể vàng có vai trò gì ở người ? Trình bày cơ chế hình thành và thoái hóa thể vàng. Câu 13 : (1,00 điểm) a) Vai trò của xenlulose đối với động vật ăn thịt. b) Tại sao động vật ăn cỏ ăn nhiều hơn động vật ăn thịt ? Câu 14 : (1,00 điểm) Khi chuyển gene trên cùng 1 NST có thể xảy ra 2 trường hợp: _ Gene được phiên mã nhiều hơn bình thường. _ Gene không được phiên mã tiếp tục. Giải thích hiện tượng trên. Câu 15 : (2,00 điểm) So sánh Hội chứng Jacop và Hội chứng Kleinfelter. Câu 16 : (1,00 điểm) Cho quần thể A có tần số các gen: F = 0,8; f = 0,2; G = 0,4; g = 0,6. Quần thể B có tần số các gen: F = 0,4; f = 0,6; G = 0,9; g = 0,1. Người ta cho ngẫu phối con đực của quần thể A với con cái của quần thể B. Tính tần số giao tử mang gene FG của F 1. Biết F, f và G, g là 2 alene tương ứng của 2 gene, nằm trên 2 cặp NST khác nhau; quần thể A và B đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 16 : (2,00 điểm) Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F 1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau: Ruồi đực. Ruồi cái. Cánh xoăn, mắt đỏ 50 0 Cánh thường, mắt đỏ 150 402 Cánh xoăn, mắt trắng 150 0 Cánh thường, mắt trắng 50 0 Xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng. Viết sơ đồ lai từ P → F2. (2 điểm) -----------------------HẾT----------------------(Giám thị không giải thích gì thêm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỞ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH ------------------------. Đáp án có …5..trang. Caâu 1. 2. 3. 4. HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THAØNH PHOÁ VOØNG 1 LỚP 12THPT – NĂM HỌC 2008 – 2009 Khoùa ngaøy 27 thaùng 11 naêm 2008 MOÂN: SINH HOÏC Noäi dung. - Trạng thái no hay chưa no của các phân tử photpholipit. - Tỉ lệ giữa phôtpholipit / cholesterol. - Tính linh họat của các phân tử phôtpholipit. - Tính linh hoïat cuûa proâteâin. Gioáng nhau: - Maøng keùp - Có ribôxôm, ADN, có khả năng tổng hợp prôtêin riêng. - Coù khaû naêng taïo ATP Khaùc nhau: Ti theå Luïc laïp - Maøng trong gaáp neáp - Maøng trong khoâng gaáp neáp - Chuỗi chuyền điện tử nằm ở - Chuỗi chuyền điện tử nằm trên maøng trong ti theå maøng tilacoâit - Không chứa sắc tố quang hợp - có chứa sắc tố quang hợp - Có ở cả thực vật và động vật - chỉ có ở thực vật - Phân giải chất hữu cơ giải phóng - tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng năng lượng - Pha G1: NST dạng sợi nhiễm sắc và chất nhiễm sắc tiến hành tổng hợp mARN # tổng hợp nhiều chất hữu cơ # thời kì sinh trưởng của tế bào. - Điểm R: điểm hạn định (cuối pha G 1) nếu vượt qua được tế bào sẽ tiếp tục phân chia (tế bào mầm), nếu không vượt qua được tế bào bị biệt hóa. - Pha S: sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST (từ NST đơn sang NST kép), mỗi NST gồm 2 sợi crômatit dính nhau ở tâm động (nhiễm sắc tử chị em). - Pha G2: NST cơ bản giống pha S, diễn ra một số hoạt động phiên mã và dịch mã , đặc biệt là tổng hợp prôtêin tubulin là thành phần để cấu tạo nên sợi tơ hình thành thoi phân bào.. Ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. - Trong quá trình lên men, rượu vang rất dễ bị nhiễm vi khuẩn lactic dị 0,25 điểm hình (Leuconostoc oenos). Nếu rượu vang không được thanh trùng đúng cách, vi khuẩn này còn trong 0,5 điểm rượu vang sẽ biến đổi phần dư glucôzơ 1 thành axit lactic, CO2, etanol, axit axetic....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. 6. 7. 8. 9. - Do đó rượu vang có bọt và bị chua. - Tiếp hợp là hình thức trao đổi vật chất di truyền, hình thức sơ khai của sinh sản hữu tính. - Có hai “giới” vi khuẩn do có yếu tố F (F+) hay không có yếu tố F (F-). Yếu tố F mã hoá việc hình thành cầu sinh chất (lông tơ) giữa 2 cá thể. - Yếu tố F theo cầu sinh chất truyền từ cá thể này sang cá thể kia. - Yeáu toá F coù theå caøi vaøo nhieãm saéc theå vaø khi ñi sang caù theå kia coù theå keùo theo caû moät soá gen khaùc.. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. - Thaønh teá baøo moûng, khoâng thaám cutin. - Chỉ có một không bào trung tâm lớn. - Áp suất thẩm thấu rất cao / do họat động hô hấp của rễ mạnh . - Lá có một hoặc hai lớp mô giậu chứa lục lạp nằm sát lớp biểu bì. - Mô giậu chứa bào quan thực hiện chức năng quang hợp, bên dưới mô giậu là mô khuyết có các khỏang gian bào lớn chứa các nguyên liệu quang hợp. - Có hệ mạch dẫn dày đặc để đưa các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khaùc. - Có số lượng khí khổng lớn làm nhiệm vụ trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp. Phương pháp 1. Cho vào hai bình kín mỗi bình một số lượng hạt rồi dẫn khí từ bình vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH) 2). Khí từ bình nào làm nước vôi vẩn đục thì chính là bình chứa hạt đang nảy mầm. Vì Ca(OH)2 + CO2 (sinh ra khi haït hoâ haáp) # CaCO3 keát tuûa. Phương pháp 2. Cho vào hai hộp xốp cách nhiệt mỗi hộp một số lượng hạt, cắm nhiệt kế vào giữa các hạt và theo dõi nhiệt độ. Hộp xốp nào nhiệt độ tăng thì chính là hộp xốp chứa hạt đang nảy mầm. Vì hô hấp là quá trình toả nhiệt. (Học sinh có thể chọn các phương pháp khác với hai phương pháp trên nhưng phải đạt yêu cầu của câu hỏi mới được điểm). Cô tim Cô vaân - cơ tim hoạt động theo quy luật - cơ vân co phụ thuộc vào cường độ “tất cả hoặc không có gì” kích thích - tim hoạt động tự động (không - hoạt động theo ý muốn theo yù muoán) - tim hoạt động theo chu kỳ - hoạt độn khi có kích thích, có thời kỳ trơ tuyệt đối Nguyeân nhaân: - Sợi cơ tim ngắn, phân nhánh và nối với nhau bằng các đĩa nối tạo nên một khối hợp bào /, khi cơ tim đạt ngưỡng kích thích thì lập tức co và co toàn bộ nhờ sự dẫn truyền trực tiếp qua các đĩa nối.. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,5 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,5 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 10. - Tế bào cơ vân là các tế bào riêng rẽ, có ngưỡng kích thích khác nhau. / Khi kích thích nhẹ thì các tế bào có ngưỡng kích thích thấp trả lời bằng cách co rút, số lượng tế bào tham gia ít. / Khi kích thích mạnh thì tế bào có ngưỡng kích thích cao sẽ trả lời và tế bào có ngưỡng kích thích thấp cũng trả lời, do đó số lượng tế bào co nhiều. a/ Ở động vật đa bào bậc cao, cả huyết tương lẫn hồng cầu trong máu đều tham gia chuyeån vaän caùc khí oâxi vaø cacboânic. Đối với sâu bọ, máu không vận chuyển khí mà không khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với ống khí. b/ Ở chim: - thực hiện trao đổi khí ở các ống khí trong phổi. 0,75 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm - Nhịp tim người trưởng thành <trẻ em là do tỉ lệ S/V, khối lượng cơ thể 0,25 điểm càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn nên nhu cầu trao đổi chất càng cao. - Ngủ<thức: cơ thể hoạt động mạnh tim sẽ đập nhanh, khi nghỉ tim giảm 0,25 điểm nhịp đập. - Do nhu caàu cô theå taêng. 0,25 ñieåm - Do cơ thể tăng tuần hoàn ngoại vi, bài tiết mồ hôi, chống nóng. 0,25 ñieåm a/ thể vàng tiết progesteron. Ostrogen và progesteron ức chế tiết FSH và 0,25 điểm LH, ức chế sự phát triển của nang trứng dẫn đến không có chín trứng và rụng trứng. b/ Hình thành: FSH thúc đẩy sự chín và rụng trứng, thúc đẩy buồng trứng 0,25 điểm tieát Ostrogen. Nồng độ oestrogen cao kích thích tăng tiết FSH và LH, đến giữa chu kì 0,25 điểm trứng chín và rụng dưới tác dụng của LH biến đổi nang trứng thành thể vaøng. Thoái hóa: thể vàng tiết progesteron. Oestrogen và progesteron ức chế tiết 0,25 điểm FSH và LH, do LH giảm dẫn đến thể vàng bị thoái hóa. a/ Xenlulôzơ không phải là chất dinh dưỡng của động vật ăn thịt vì 0,25 điểm không tiêu hóa được. Xenlulôzơ cần cho quá trình tiêu hóa thức ăn vì kích thích nhu động ruột, 0,25 điểm kích thích tiết dịch tiêu hóa và sự vận động của ruột, giúp thức ăn được trộn với dịch của ruột, không có xenlulôzơ thức ăn khó di chuyển trong ruoät. b/ Động vật ăn thịt ăn thức ăn giàu chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa. 0,25 ñieåm Động vật ăn thực vật ăn thức ăn ít dinh dưỡng, khó tiêu hóa. 0,25 ñieåm - khoâng khí giaøu oâxi qua phoåi lieân tuïc neân khoâng coù khí caën.. 11. 12. 13. 14. - Trường hợp gen được phiên mã nhiều hơn: Do chuyển vị trí làm cho gen đó gắn được với một vùng khởi động mới có 0,5 điểm khả năng liên kết tốt hơn với ARN pôlymeraza /hoặc gen được chuyển đến vị trí gần với trình tự tăng cường (gen tăng cường), một trình tự.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 15. nuclêôtit có khả năng làm tăng ái lực của ARN pôlymeraza với promoter. 0,5 ñieåm - Trường hợp gen không được phiên mã có thể là do gen đã được chuyển vào vùng dị nhiễm sắc /, tại đó ADN bị co xoắn chặt khiến phiên mã khoâng theå xaûy ra. (hoặc học sinh trả lời chuyển qua liên kết với gen bất hoạt vẫn cho điểm ) Giống nhau: lệch bội NST giới tính thể tam nhiễm ở người 0,25 ñieåm kieåu hình laø nam, dò hình, trí tueä keùm phaùt trieån, voâ sinh 0,25 ñieåm Khaùc nhau:. Jacob. 16. 17. Klinfelter. - XYY - XXY - Xảy ra do đột biến ở bố, NST Y - Xảy ra do bố hoặc mẹ khoâng phaân ly trong giaûm phaân 2 + Bố rối loạn giảm phân 1 tạo giao tử XY + Mẹ rối loạn phân bào 1 hoặc 2 tạo giao tử XX Quaàn theå A: FG = 0,32; fg = 0,12; fG = 0,08; Fg = 0,48 Quaàn theå B: FG = 0,36; fg = 0,06; fG = 0,54; Fg = 0,04 Quần thể F1 thu được nhờ bảng lai sau: A FG = 0,32 fg = 0,12 fG = 0,08 Fg = 0,48 B FG = 0,36 FFGG FfGg FfGG FFGg 0,1152 0,0192 0,1728 0,0128 fg = 0,06 FfGg ffgg ffGg Ffgg 0,0432 0,0072 0,0648 0,0048 fG = 0,54 FfGG ffGg ffGG FfGg 0,0288 0,0048 0,0432 0,0032 Fg = 0,04 FfGg Ffgg FfGg FFgg 0,1728 0,0288 0,2592 0,0192 Tần số các giao tử FG sản sinh bởi F 1: Tần số FG : 0,1152 + 0,0192 x 0,25 + 0,1728 x 0,5 + 0,0128 x 0,5 + 0,0432 x 0,25 + 0,0288 x 0,5 + 0,0032 x 0,25 + 0,1728 x 0,25 = 0,39. Học sinh có thể chọn các phương pháp khác nếu đúng vẫn cho điểm F1 100% cánh thường, mắt đỏ --> cánh thường, mắt đỏ là tính trạng trội. Quy ước gen: A: cánh thường > a: cánh xoăn B: mắt đỏ > b: mắt trắng Xeùt F2: Cánh thường/ cánh xoăn = 3/1và 100% ruồi đực cánh xoăn --> gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F 1: XAXa. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> x XAY. Mắt đỏ/ mắt trắng = 3/1 và 100% tuồi đực mắt trắng --> gen quy định tính 0,25 điểm trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F1: XBXb x XBY. --> có hiện tượng 2 gen nằm trên cùng NST giới tính X và di truyền liên 0,25 điểm A. a. a. keát, kieåu gen ruoài F1 laø X B X b x X B Y --> kieåu gen cuûa P laø X B X B x X b Y Ruồi đực F2 nhận giao tử Y từ bố và nhận giao tử X từ mẹ --> ruồi cái F 1 0,25 ñieåm xảy ra hiện tượng hoán vị gen. 0,25 ñieåm Tần số hoán vị gen: (50+52)/405 x 100% = 25% Sơ đồ lai A. A. A. a A A Pt/c: X B X B (cánh thường, mắt đỏ) x X b Y (cánh xoăn, mắt trắng). GP. X ba , Y. X BA. X BA X ba , X BAY (100% ruồi cánh thường, mắt đỏ) X BA X ba X BAY F1 x F1: x a X BA X b X BA , Y. F1. GF1. =. A b. X =X. F2. = 37,5%. a B. = 12,5% hoïc sinh keû khung vaø vieát tyû keä kieåu gen, kieåu hình -----------------------HẾT-----------------------. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×