Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.12 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN DIỆM KIỂM TRA CUỐI KÌ I– NĂM HỌC : 2014 – 2015 Họ và tên HS : .................................…………. Môn : Tiếng Việt Lớp : 4 Thời gian làm bài : 60 phút (Không kể thời gian phát đề). Ngày kiểm tra : ..... ĐIỂM Điểm bằng sô. CHỮ KI Điểm bằng chư. Giám thi. Giám khảo. A.KIỂM TRA ĐỌC: I.Đọc thành tiếng: (1 điểm) Có đề kèm theo. II.Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm) NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, nhưng con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dư tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kit, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của nhưng đám đôt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của nhưng vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh nhưng con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng. Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập. Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài bắt bướm ở đâu? A. Bờ sông B. Vườn rau C. Trên nương b. Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả đã dùng: A. Trắng, xanh, vàng, đen. B. Trắng, vàng, nâu, xanh, đen. C.Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu. c. Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt được tác giả so sánh với hình ảnh gì? A. Màu nhung lụa. B. Đôi mắt to tròn, dư tợn. C. Tàn than của nhưng đám đôt nương. d. Loại bướm nào bay theo đàn líu ríu như hoa nắng? A. Con bướm quạ. B. Con xanh biết. C. Bướm trắng. Câu 2: Đặt một câu kể theo mẫu :Ai làm gì? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Tìm một từ trái nghĩa với từ “Trung thực” rồi đặt câu với từ đó. ………………………………………………………………………………..……………………. ………………………………………………………………………………..……………………. ………………………………………………………………………..……………………………. Câu 4: Em hãy đặt một câu hỏi để thể hiện thái độ khen hoặc chê. ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..…………………. …………………………………………………………………………..…………………………..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B.KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả : (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chiếc xe đạp của chú Tư(Tiếng Việt 4 - tập 1 - trang 177). ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… II. Tập làm văn (3 điểm ) Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập của em mà em yêu thích. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Môn: Tiếng Việt Khối 4-CUỐI KÌ 1-2014-2015 Những cánh bướm bên bờ sông I/ Kiểm tra đọc: (5 điểm) * Đọc thành tiếng (1 điểm) * Đọc thầm (4 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) mỗi ý đúng được 0,6 điểm. a) Ý: A. b) Ý: C c) Ý: C d) Ý: C Câu 2: (0,5điểm) Đặt đúng loại câu Câu 3: (0,5 điểm) Câu 4: (0,5 điểm) Đặt được câu hỏi thể hiện khen hoặc chê, đầy đủ thành phần cho (1điểm) II/Kiểm tra viết (5 điểm). 1/ Chính tả (2điểm). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chư viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy đinh), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chư viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chư hoặc trình bày bẩn, … bi trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn ( 3 điểm ) - HS viết hoàn chỉnh bài văn ( đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài). ( 1,5 điểm) - Đúng thể loại văn miêu tả đồ vật (0,5 điểm) - Câu văn trong bài văn đúng từ, không sai ngư pháp, chư viết rõ ràng trình bày sạch đẹp - Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chư viết có thể cho theo mức điểm sau: 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. ( Làm tròn điểm 1 lần cuối cùng cho 2 phần đọc và viết:- ví dụ: 9,5=10; 8,5=9). ĐỀ THI ĐỌC LỚP 4 1. 2. 3. 4. 5.. (GV gọi HS lên bôc thăm đọc theo sô thăm) Đọc đoạn 1 bài Một người chính trực (từ Tô Hiến Thành làm quan…..đến Đó là vua Lý Cao Tông). Đọc thuộc lòng khổ thơ 1 của bài Gà Trông và Cáo (từ đầu ….đến bày tỏ tình thân) Đọc đoạn 1 bài Chi em tôi (từ đầu …….đến tặc lưỡi cho qua) Đọc đoạn 2 bài Văn hay chư tôt (từ Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng…. Ông dôc sức luyện chư viết sao cho đẹp) Đọc thuộc lòng hai khổ thơ dầu bài Tuổi Ngựa (từ đầu …đến ngọn gió của trăm miền).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>