Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De thi HK I Vat li 9 nam hoc 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.96 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày kiểm tra:........................... Tuần: 19 Tiết PPCT: 36 KIỂM TRA: HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÍ KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút 1.MỤC TIÊU a.Về kiến thức : Kiểm tra khả năng tiếp thu bài của từng học sinh. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở, viết được hệ thức và nêu được ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức. Vận dụng được định luật ôm để giải bài tập. - Giải thích được hiện tượng về độ sáng của đèn thông qua mối qua hệ giữa cường độ dòng điện – điện trở và chiều dài dây dẫn. - Vận dụng được công thức tính công, công suất để giải bài tập. Giải được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được cấu tạo của nam châm điện và so sánh được những lợi ích khi dùng nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái và vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều. b.Về kĩ năng : Rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo của học sinh qua việc tiếp thu các bài học c.Về thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận của học sinh. 2. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của HS: Xem lại các câu hỏi, bài tập đã ôn. b. Chuẩn bị của GV : TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PP CHƯƠNG TRÌNH Nội dung. T. số tiết. L.thuy ết Tỉ lệ. Chương I: Điện học Chương II: Điện Từ học Tổng. 29. T. số của bài KT. số lượng câu. Điểm số. T. số câu. LT. VD. LT. VD. Câu LT. Câu VD. 19. 12. 8.4. 11. 29.0. 38. 1.4. 1.8. 64%. 3,2. 10. 8. 5.6. 4. 19.3. 13.7. 1.0. 0.8. 36%. 1.8. 20. MA TRẬN ĐỀ. 14.0. 15. 48.3. 51.7. 5. 100%. 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. - Phát biểu Chương được nội dụng I: Điện của định luật Học Ôm, viết biểu thức của định luật (Câu 1.a). - Giải thích được hiện tượng về độ sáng của đèn thông qua mối qua hệ giữa cường độ dòng điện – điện trở và chiều dài dây dẫn. (Câu 3). Số câu hỏi Số điểm % Chương 2: Điện từ học. 1/2. 1. 1đ 10% - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái (Câu 2.a) - Nêu được cấu tạo của nam châm điện (câu 4 ý 1) 1/2 + 1/2. 1 10% - So sánh được những lợi ích khi dùng nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu (câu 4 ý 2). Số câu hỏi Số điểm % T. Số câu hỏi TS điểm %. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Vận dụng đinh luật ôm đối với đoạn mạch song song. (Câu 1.b) - Vận dụng các công thức tính nhiệt lượng có liên quan tới định luật Jun – Len xơ… để tìm được điện năng tiêu thụ và thời gian sử dụng bếp điện (Câu 5.a) 1/2 + 1/2. Tổng. - Vận dụng được công thức R = . l S. và các công thức biến đổi để tìm được số vòng dây của bếp điện ( Câu 5.b). 1/2. 3 6đ 60%. 1/2. 2.5 đ 1.5đ 25% 15% - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. (Câu 2.b) 1/2. 2đ 20% 1/2+1/2+1/2 = 1,5 câu 3đ. 1.5 đ 15% 1 +1 = 2 câu. 0,5 đ 5% 1/2 +1/2 = 1 câu. 4đ 40% 5 câu. 2,5 đ. 3đ. 1,5 đ. 10,0 đ. 30 %. 25 %. 30%. 15 %. 100%. 0,5 câu. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: ( 2 điểm) a. Phát biểu nội dung, viết biểu thức của định luật Ôm và giải thích đại lượng. b. Cho 2 điện trở R1 = 14  ; R2 = 16  , được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U=24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. F.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2.( 1.5 điểm) a. Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái. b. Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của dòng điện theo hình vẽ đã cho. Câu 3:(1 điểm) Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn lại sáng yếu hơn. Hãy giải thích tại sao? Câu 4: (2,5 điểm) Nam châm điện được tạo ra như thế nào và có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cửu Bài 5: (3 điểm) Bếp điện có ghi 220V-1000W được nối với hiệu điện thế 220V được dùng để đun sôi 2lít nước ở 200C. Biết hiệu suất của bếp H = 80% và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. a/ Tính thời gian đun sôi nước và điện năng tiêu thụ của bếp ra Kwh. b/ Biết cuộn dây có đường kính d = 0,2mm, điện trở suất ρ=5 . 10−7 Ω m được quấn trên một lõi bằng sứ cách điện hình trụ tròn có đường kính D = 2cm. Tính số vòng dây của bếp điện trên. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN Câu 1. - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây - I = U/R Trong đó: I: Cường độ dòng điện; U: Hiệu điện thế; R: điện trở của dây - Điện trở tương đương của mạch: Rtđ =R1 .R2 / ( R1+ R2) = 14.16/ (14 + 16) = 7,5  - CĐDĐ trong mạch chính: I = U/Rtđ = 24/ 7,5 = 3,2 (A) Câu 2: - Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. - Vận dụng: N. .. BIỂU ĐIỂM 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm. 0,5 điểm. F S. Câu 3 - Khi hiệu điện thế không đổi, nếu mắc bóng đèn vào HĐT này bằn dây dẫn càng dài thì thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. - Theo định luật Ôm về mối liên quan giữa CĐDĐ và điện trở dây dẫn thì bóng đèn càng sáng yếu hơn. Câu 4: - Nam châm điện được tạo ra bằng cách dùng một lõi sắt non lồng vào trong cuộn dây và cho dòng điện chạy qua cuộn dây.. 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Những lợi thế của nam châm điện + Có thể tạo ra được nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây + Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính + Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây Câu 5: a/ Gọi Q là nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên từ 20 0C đến 1000: Q = m.C.∆t Gọi Q' là nhiệt lượng do dòng điện tỏa ra trên dây đốt nóng Q' = R.I2.t = P. t Theo bài ra ta có: H. l π Dn 4 ρ Dn R= ρ =ρ = S πd 2 d2 4 2 U Mặt khác: R= (2) P. 0,5 điểm (0,25 điểm) (0,25 điểm). (0,5 điểm) (0,75 điểm). (1). Từ (1) và (2) ta có: 2. 0,5 điểm. (0,5 điểm) Q m.C.t m.C.t 2.4200.80   t  840  s  Q' P.t P.H 1000.0,8 = 0.23333. (h) Điện năng tiêu thụ của bếp: A = P. t = 1000 . 0.23333 = 233,33 (Wh) = 0,233 (Kwh) b/ Điện trở của dây:. 4 ρ Dn U = 2 P d. 0,5 điểm. U 2d 2 2202.0.04.10 6  n  48, 4  Vòng  4  DP 4.5.10 7.0, 02.1000. (0,25 điểm) (0,5 điểm). 3.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA: a.Ổn định lớp : b.Tổ chức kiểm tra : - Phát đề - Thu bài KT c. Dặn dò: d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến đồng nghiệp hoặc cá nhân (qua góp ý) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tổ duyệt Người ra đề Hoàng Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016 Trường THCS Bình Giang Môn: Vật lí Khối: 9 Lớp 9/ … Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................ Điểm. Lời nhận xét. Đề bài Câu 1: (2 điểm) a. Phát biểu nội dung, viết biểu thức của định luật Ôm và giải thích đại lượng. b. Cho 2 điện trở R1 = 14  ; R2 = 16, được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U=24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. Câu 2: (1,5 điểm) Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái. Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của dòng điện theo hình vẽ đã cho. F Câu 3: (1 điểm) S N Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn lại sáng yếu hơn. Hãy giải thích tại sao? Câu 4: (2,5 điểm) Nam châm điện được tạo ra như thế nào và có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cửu? Câu 5: (3 điểm) Bếp điện có ghi 220V-1000W được nối với hiệu điện thế 220V được dùng để đun sôi 2lít nước ở 200C. Biết hiệu suất của bếp H = 80% và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. a/ Tính thời gian đun sôi nước và điện năng tiêu thụ của bếp ra Kwh. b/ Biết cuộn dây có đường kính d = 0,2mm, điện trở suất ρ=5 . 10−7 Ω m được quấn trên một lõi bằng sứ cách điện hình trụ tròn có đường kính D = 2cm. Tính số vòng dây của bếp điện trên. Bài làm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIỚI HẠN ÔN THI MÔN VẬT LÍ 9 – hk I Bài 2: Điện trở dây dẫn – Định luật Ôm Bài 5: Đoạn mạch song song Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây Bài 12: Công suất điện Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện Bài 16: Định luật Jun – Len xơ Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện Bài 27: Lực điện từ Người ra giới hạn HOÀNG THỊ HƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×