Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De Kiem Tra TV Cuoi Ki I Mon Tieng Viet 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.51 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC EAHIAO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3A1 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho lần lượt từng HS bốc thăm bài, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn đọc. Gồm các bài văn, bài thơ sau : - Giọng quê hương SGK TV 3 Tập I (đoạn 1; câu hỏi 1 SGK) - Đất quý đất yêu SGK TV 3 Tập I (đoạn 1; câu hỏi 1 SGK) - Người con của Tây Nguyên SGK TV 3 Tập I (đoạn 3; câu hỏi 4 SGK) - Cửa Tùng SGK TV 3 Tập I (đoạn 2 đến Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển; câu hỏi 2 SGK) - Nhớ Việt Bắc SGK TV 3 Tập I (thuộc lòng khổ thơ đầu; câu hỏi 1 SGK) - Hũ bạc của người cha SGK TV 3 Tập I (đoạn 4; câu hỏi 4 SGK) - Về quê ngoại SGK TV 3 Tập I (thuộc lòng khổ thơ đầu; câu hỏi 2 SGK) - Vẽ quê hương SGK TV 3 Tập I (thuộc lòng từ đầu đến …Em tô đỏ thắm; câu hỏi 2 SGK) 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ) – Thời gian làm bài 20 phút Dựa vào bài tập đọc “Về quê ngoại”, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Quê bạn nhỏ ở đâu? A. Ở miền biển. B. Ở nông thôn. C. Ở thành phố. Câu 2: Bạn nhỏ thấy cảnh đẹp, ở quê ngoại có gì lạ? A. Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng gặp gió bất ngờ. B. Có con đường đất, bóng tre mát rợp và vầng trăng. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? A. Thương họ như thương bà ngoại mình. B. Họ rất thật thà, thương họ như thương người ruột thịt, như thương bà ngoại của mình. C. Yêu thêm cuộc sống yêu thêm con người..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4: Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu thơ sau: Câu thơ có hình ảnh so sánh Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 a) Mẹ về như nắng mới ....................... ..................... ........................ Sáng ấm cả gian nhà b) Diều vòng qua vòng lại ....................... ..................... ........................ Trông như chiếc tàu bay Câu 5: Điền “s” Hoặc “x” vào chỗ trống và giải câu đố: Đúng là một cặp ...inh đôi Anh thì lóe ...áng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh ...ẹt một cái rạch ngang bầu trời. Là: ................................... II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: (Nghe- viết): (5 điểm) Thời gian 15 phút Bài: Cửa Tùng Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. 2. Tập làm văn: (5 điểm ) Thời gian làm bài 25 phút Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn giới thiệu về Nhóm của em. Dựa theo gợi ý dưới đây: - Nhóm em có những ai? (Nhóm tên gì? ...) - Chức danh của từng bạn trong nhóm (Nhóm trưởng, nhóm phó, thư kí ...) - Các bạn có năng khiếu gì? (Học tập, Toán, Tiếng việt, Hát, múa, cờ vua, chạy nhanh... ) - Cảm nghĩ về nhóm em?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH EAHIAO. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Họ và tên:..........................................................................................Lớp: 3A1 Ngày kiểm tra: ngày.................. tháng 12 năm 2015 Điểm:. Lời nhận xét của giáo viên: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả : (Nghe- viết) (5 điểm) .............. điểm ( Thời gian: 15 phút ) Bài viết: ................................................................................ 2. Tập làm văn: (5 điểm) ..............điểm ( Thời gian 25 phút ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đề bài : Em hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với người thân hoặc một người mà em quý mến ( ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ …). Dựa theo gợi ý dưới đây: - Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày, tháng, năm. - Lời xưng hô với người nhận thư. - Nội dung thư ( khoảng 5 câu ) thăm hỏi ( về sức khỏe, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư ), báo tin ( về tình hình học tập, sức khỏe của em, của gia đình …) - Lời chúc và hứa hẹn … - Cuối thư: Lời chào, kí tên. Bài làm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TRƯỜNG TIỂU HỌC EAHIAO.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Họ và tên:.........................................................................................Lớp: 3A1 Ngày kiểm tra: ngày.................. tháng 12 năm 2015 Điểm:. Lời nhận xét của giáo viên: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)………. điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)………. điểm – Thời gian làm bài 20 phút Dựa vào bài tập đọc “Về quê ngoại”, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Quê bạn nhỏ ở đâu? A. Ở miền biển. B. Ở nông thôn. C. Ở thành phố. Câu 2: Bạn nhỏ thấy cảnh đẹp, ở quê ngoại có gì lạ? A. Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng gặp gió bất ngờ. B. Có con đường đất, bóng tre mát rợp và vầng trăng. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? A. Thương họ như thương bà ngoại mình. B. Họ rất thật thà, thương họ như thương người ruột thịt, như thương bà ngoại của mình. C. Yêu thêm cuộc sống yêu thêm con người. Câu 4: Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu thơ sau: Câu thơ có hình ảnh so sánh Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 c) Mẹ về như nắng mới ....................... ..................... ........................ Sáng ấm cả gian nhà d) Diều vòng qua vòng lại ....................... ..................... ........................ Trông như chiếc tàu bay.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 5: Điền “s” Hoặc “x” vào chỗ trống và giải câu đố: Đúng là một cặp ...inh đôi Anh thì lóe ...áng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh ...ẹt một cái rạch ngang bầu trời. Là: .................................... PHIẾU BỐC THĂM PHẦN ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giọng quê hương SGK TV 3 Tập I (đoạn 1; câu hỏi 1 SGK) - Đất quý đất yêu SGK TV 3 Tập I (đoạn 1; câu hỏi 1 SGK) - Người con của Tây Nguyên SGK TV 3 Tập I (đoạn 3; câu hỏi 4 SGK) - Cửa Tùng SGK TV 3 Tập I (đoạn 2 đến Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển; câu hỏi 2 SGK) - Nhớ Việt Bắc SGK TV 3 Tập I (thuộc lòng khổ thơ đầu; câu hỏi 1 SGK) - Hũ bạc của người cha SGK TV 3 Tập I (đoạn 4; câu hỏi 4 SGK) - Về quê ngoại SGK TV 3 Tập I (thuộc lòng khổ thơ đầu; câu hỏi 2 SGK) - Vẽ quê hương SGK TV 3 Tập I (thuộc lòng từ đầu đến …Em tô đỏ thắm; câu hỏi 2 SGK). TRƯỜNG TIỂU HỌC EAHIAO.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 3A1 I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm * GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau : - Đạt 6 điểm: Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu; đọc đúng tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút; trả lời đúng yêu cầu về nội dung một câu hỏi do giáo viên nêu. Cụ thể là: + Đọc rõ ràng, trôi chảy, đúng tiếng, từ trong văn bản: đạt 2 điểm. + Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, ở các cụm từ: đạt 1 điểm. + Giọng đọc có biểu cảm: đạt 1 điểm. + Đọc đúng tốc độ: đạt 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi: đạt 1 điểm. * Lưu ý: Các thang điểm khác giáo viên đối chiếu theo các tiêu chí để ghi điểm cho phù hợp. Nếu cứ đọc sai 2 tiếng thì trừ 0,5 điểm. Ngắt nghỉ không đúng từ 2 đến 4 chỗ, trừ 0,5 điểm. Đọc trên 1 phút thì trừ 0,5 điểm. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng, trừ 0,5 điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm Câu 1: B (0,5 điểm). Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: B (1 điểm) Câu 4: Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu thơ sau: Câu thơ có hình ảnh so sánh a) Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà b) Diều vòng qua vòng lại Trông như chiếc tàu bay. Sự vật 1. Từ so sánh. Sự vật 2. Mẹ. như. nắng mới. Cái Diều. như. tàu bay. a) 0,5điểm b) 0,5điểm Câu 5: Điền “s” Hoặc “x” vào chỗ trống và giải câu đố: Đúng là một cặp xinh đôi (0,25đ) Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang (0,25đ) Anh làm rung động không gian Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.(0,5đ) Là: Sấm sét II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: (5 điểm) - Bài 5 điểm: Viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng quy tắc chính tả, trình bày đúng đoạn văn . - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, bài viết bẩn trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) * Bài đủ các yêu cầu sau đạt 5 điểm. - Viết được một đoạn văn ngắn giới thiệu về nhóm của mình theo gợi ý ở đề bài (đủ các gợi ý). Riêng nội dung viết được 5 câu văn trở lên. - Viết câu đúng mẫu, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt rõ ý. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - GV dựa vào các tiêu chí trên để đánh giá. Bài viết vi phạm mỗi ý trên trừ 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×