Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai giang Loi dung tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>XIN KÍNH CHÚC. MẠNH KHỎE VÀ THÀNH ĐẠT! 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VÒ Dù GIê th¡m líp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON --------o0o-------. Tên bài dạy:. Lỗi và cách chữa lỗi dùng từ Ths.GVC - Hoàng Ngọc Thức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. LỖI - CHỮA LỖI DÙNG TỪ TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ LỖI DÙNG TỪ (nguyên nhân và cách chữa) ột m là hội p t iế x ã o g Gia t độn i có à ỏ hoạ đòi h hát v . i p hận ờ ư ng ười n ng. Giao tiếp là gì?. Muốn đ ạt phải tu hiệu quả GT ân theo nguyê n tắc, q những uy địn h. nguyên tắc được hình thành trong thực tiễn, do sự thỏa thuận, sự quy ước ngầm của xã hội..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ LỖI DÙNG TỪ (nguyên nhân và cách chữa). 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC DÙNG TỪ  Dùng từ đúng âm thanh Từ có hai mặt khi sử dụng. hình thức (âm thanh) và nội dung (ý nghĩa) đảm bảo đúng âm thanh và được xã hội công nhận.. Ví dụ: Từ “ăn cơm” phát âm: “en cơm” Hoặc từ “cảm khái ” phát âm: “cảm khoái ”. -> người nghe không hiểu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC DÙNG TỪ  Dùng từ đúng ý nghĩa Khi dùng từ cần đảm bảo. Ví dụ:. đúng hiện thực khách quan đúng khái niệm đúng thái độ, tình cảm. nên dùng từ “vô hình trung”. không nên nói “vô hình chung” => (vô nghĩa vì không có trong từ điển Tiếng Việt).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC DÙNG TỪ  Dùng từ làm đơn vị để tạo câu Ngoài âm thanh và ý nghĩa thì từ còn có đặc điểm ngữ pháp. Được thể hiện. - Khả năng kết hợp - Đảm nhận chức vụ ngữ pháp. Ví dụ: “Tôi ăn cơm”. =>“Cơm tôi ăn”. -> thành phần câu thay đổi. =>“Tôi cơm ăn”. -> tối nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC DÙNG TỪ. Yêu cầu của việc dùng từ trong văn bản. Dùng từ phải:. - đúng về âm thanh và cấu tạo; - đúng về ý nghĩa; - đúng về đặc điểm ngữ pháp; - hợp phong cách chức năng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.1. Lỗi dùng từ thừa và lặp. Biểu hiện của lỗi. - Câu văn có hai từ hoặc hai yếu tố giống nhau cả nghĩa lẫn âm - Khác về âm nhưng có nghĩa giống nhau. Phát hiện lỗi Hãy nêu những từ giống nhau trong các câu dưới đây:. a. Gậy tre,chông tre chống lại sắt thép của quân thù.Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! (Thép Mới) b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ. 3.2.1. Lỗi dùng từ thừa và lặp. Phát hiện lỗi. ? Việc lặp đi lặp lại từ ở ví dụ a có gì khác với việc lặp từ ở ví dụ b?. a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! (Thép Mới). b. Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. Tre: 7 lÇn Gi÷: 4 lÇn Anh hïng: 2 lÇn TruyÖn d©n gian: 2 lÇn. Đã nhấn mạnh ý diễn đạt T¹o nhÞp ®iÖu cho c©u v¨n. PhÐp lÆp. Đã diễn đạt được ý C©u v¨n lñng cñng, nÆng nÒ. LÆp tõ (lỗi).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.1. Lỗi dùng từ thừa và lặp. Ví dụ về lỗi thừa từ:. - Thừa một trong hai từ trong ngữ đoạn làm chủ ngữ. Ví dụ: Mỗi dân tộc nào/ cũng có cái đẹp (“mỗi” hoặc “nào”) của mình. Thừa trong  một Bỏ một tronghai haitừ? từ trên Cách sửa?. -> (Mỗi) Dân tộc nào/ cũng có cái đẹp của mình.  Nếu bỏ từ “nào” ta phải điều chỉnh vị ngữ => thay từ “cũng” bằng từ “đều”. -> Mỗi dân tộc/ (cũng) đều có cái đẹp của mình..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.1. Lỗi dùng từ thừa và lặp. Nhận diện lỗi Là việc lặp đi lặp lại một từ ngữ, làm cho câu văn lủng củng, rườm rà, đơn điệu.. Nguyên nhân - Khả năng diễn đạt chưa tốt. - Vốn từ nghèo nàn. - Sử dụng từ ngữ chưa linh hoạt. - Thói quen sử dụng từ tùy tiện, thiếu cân nhắc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ. 3.2.1. Lỗi dùng từ thừa và lặp. Cách khắc phục. Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.  Chữa:. -> Bỏ cụm từ thừa và lặp:. Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo nên em rất thích đọc..  Chữa:. -> Đảo cấu trúc:. Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện thường có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.  Thay cách diễn đạt, thay thế từ lặp bằng đại từ hay từ đồng Truyện dân gian thườngnghĩa có nhiều chi tiết tưởng. tượng, kì ảo nên em rất thích đọc nó..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.1. Lỗi dùng từ thừa và lặp. Bài tập nhanh:. Ngày Ngàyxưa, xưa,vào vàođời đời Hùng Hùng Vương Vương thứ thứ sáusáu có có haihai vợ vợ chồng chồng ông lão chăm ông lão chăm chỉ làm chỉ làm ăn và ăn có và tiếng có tiếng là phúc là phúc đức. đức. Ông Ông bàbà aoao ước ướccó mộtmột có người người concon nhưng nhưng hai hai ôngông bà đã bàgần đã gần nămnăm mươi mươi tuổi tuổi mà chưa mà toại nguyện. chưa toại nguyện. Hai ông Hai bà ôngbuồn bà buồn lắm.lắm. Hàng Hàng xómxóm biếtbiết chuyện chuyện rất thương rất thương hai hai ông ông bà nên bà nên họ thường họ thường sangsang nhànhà để an để ủi, an động ủi, động viên hai ông viên haibà ôngcốbà gắng cố gắng lên. lên.. Cách chữa: Ngày xưa, vào đời Hùng Vương thứ sáu có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Ông bà ao ước có một người con nhưng (*) đã gần năm mươi tuổi mà chưa toại nguyện. Hai ông bà buồn lắm. Hàng xóm biết chuyện rất thương (*) nên họ thường sang nhà để an ủi, động viên (*)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.2. Lỗi dùng từ sai âm, sai nghĩa - Là lỗi dùng từ sai do nhầm lẫn các từ gần âm hoặc hiểu nghĩa lờ mờ, chưa a.Lỗi về âm nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.. * Trong Sửa: những câu sau, từ nào dùng không đúng? 1. Ngµy mai, chóng em sÏ ®i th¨m quan ViÖn b¶o tµng cña tØnh. 2. ¤ng häc sÜ giµ nhÊp nh¸y bé ria mÐp quen thuéc. tham quan Xem tËn m¾t, më réng tÇm hiÓu biÕt. Kh«ng nghÜa. mấp máy -> Cử động khẽ, liªncãtiÕp. ->(¸nh s¸ng) khi loÐ ra, khi t¾t liªn tiÕp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.2. Lỗi dùng từ sai âm, sai nghĩa. a. Lỗi về âm (nguyên nhân - khắc phục). Nguyên nhân: + Nhầm lẫn các từ gần âm + Chưa nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ. Cách khắc phục: + Thay từ phù hợp với nội dung của câu. * Lưu ý: + Không sử dụng các từ chưa nhớ chính xác về hình thức ngữ âm. + Phải hiểu đúng nghĩa của từ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.2. Lỗi dùng từ sai âm, sai nghĩa ? Lựa chọn từ ngữ (màu xanh) thích hợp điền vào chỗ trống. a) dữ dội / dữ dằn. Bài tập nhanh Lỗi về âm. dữ dội. - Tiếng mưa rơi ầm ầm, .................. b) hiền hòa / hiền hậu. hiền hòa chảy. - Dòng sông ....................... c) êm đềm / êm ái. êm đềm. - Tuổi học trò trôi qua ..................... d) lạnh lùng / lạnh lẽo. lạnh lẽo. - Ngôi nhà hoang thật ......................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.2. Lỗi dùng từ sai âm, sai nghĩa. b.Lỗi về nghĩa. Là lỗi do không hiểu nghĩa từ vựng (biểu vật, biểu niệm và biểu thái) của từ, thường xảy ra giữa các từ gần nghĩa hoặc có yếu tố cấu tạo chung.. * Ví dụ 1:  Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với đầu năm học, lớp mình đã tiến bộ vượt bậc.  yếu điểm: điểm quan trọng. - nhược điểm (hoặc điểm yếu): điểm còn yếu, kém. => Câu trên thay từ “yếu điểm” bằng “nhược điểm” hoặc “điểm yếu” mới đúng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.2. Lỗi dùng từ sai âm, sai nghĩa. b.Lỗi về nghĩa. Là lỗi dùng từ sai do không hiểu nghĩa từ vựng (biểu vật, biểu niệm và biểu thái) của từ, thường xảy ra giữa các từ gần nghĩa hoặc có yếu tố cấu tạo chung.. * Ví dụ 2:  Trong cuộc họp lớp đầu năm, bạn Tú đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng..  đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử ). - bầu: chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết. => Câu trên thay từ “đề bạt” bằng từ “bầu” mới đúng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 3.2.2. Lỗi dùng từ sai âm, sai nghĩa. b. Lỗi về nghĩa (nguyên nhân - khắc phục). Nguyên nhân: + Không nắm được các thành phần nghĩa, hiện thực khách quan, khái niệm mà từ biểu thị; + Hoặc không hiểu hết sắc thái biểu cảm của từ.. Cách khắc phục: + Căn cứ vào văn cảnh của cả câu để phát hiện, xác định nội dung muốn biểu đạt; + Chỉ dùng những từ đã hiểu rõ nghĩa, nếu nghi ngờ nên kiểm tra lại trong từ điển..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3.2. LỖI VÀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ. 3.2.2. Lỗi dùng từ sai âm, sai nghĩa. Bài 1: Gạch một gạch dưới các từ đúng nghĩa :. Bài tập nhanh Lỗi về nghĩa. 1a. bản (tuyên ngôn) 1b. bảng (tuyên ngôn) 2a.(tương lai) sáng lạng; 2b.(tương lai) xán lạn 3a.bôn ba (hải ngoại) 3b.buôn ba (hải ngoại) 4a. (nói năng) tùy tiện 4b. (nói năng) tự tiện Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:.  khinh khỉnh (hay) khinh bạc khinh khỉnh : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ ……………… không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.  khẩn thiết (hay) khẩn trương khẩn trương …………. …... : nhanh, gấp và có phần căng thẳng.  bâng khuâng (hay) băn khoăn băn khoăn : không yên lòng vì có những điều ……………... phải suy nghĩ và lo liệu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CỦNG CỐ:. CHỮA LỖI VỀ DÙNG TỪ TIẾNG VIỆT. Hãy cho biết?. Yêu câu dùng từ trong văn bản. Đúng âm thanh và cấu tạo. Đúng đặc điểm ngữ pháp. Đúng về ý nghĩa. Hợp phong cách chức năng. CÁC LỖI VỀ DÙNG TỪ.  Dùng từ thừa, lặp.  Sai âm, sai nghĩa.  Kết hợp sai từ.  Lạc phong cách.  Dùng từ sáo rỗng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> XIN KÍNH CHÚC. MẠNH KHỎE! 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CỦNG CỐ:. CHỮA LỖI VỀ DÙNG TỪ TIẾNG VIỆT. THẢO LUẬN NHÓM: Chia làm 4 nhóm, tìm những lỗi dùng từ ở bài làm của học sinh và sửa lại.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Vua Hùng thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương. Vua cha yêu thương nàng hết mực. Nay cô đã đến tuổi lấy chồng nên vua muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×