Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GATUANLOPHUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.53 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17. Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2015 SÁNG: GIÁO DỤC TẬP THỂ. CHÀO CỜ ___________________________________ TẬP ĐỌC. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Có ý thức học tập tốt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3-5’): - Gọi HS đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài (1’) dùng tranh SGK 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: ( 17 - 18’) a. Luyện đọc: - Đọc cả bài. - 1 HS đọc. - Bài văn chia làm 3 phần - 3 HS tiếp nối đọc bài - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ - 3 HS tiếp nối đọc đoạn kết hợp giải hơi, giọng đọc…cho HS, giải nghĩa từ: nghĩa từ mới. ngu công, cao sản. - Đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các - HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận nhóm câu hỏi trong sách giáo khoa. đôi trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Các nhóm vấn đáp trả lời lần lượt các - GV nhận xét, chốt ý. câu hỏi. c.HD đọc diễn cảm (10 - 12’) - Lưu ý: giọng đọc của mỗi đoạn cần có - 1HS đọc bài, lớp theo dõi phát hiện sự điều chỉnh phù hợp với nội dung của giọng đọc. câu chuyện. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm và thi - Thi đọc diễn cảm. đọc diễn cảm . - HS tham gia nhận xét, bình chọn bạn - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. - GD nội dung BVMT 3. Củng cố, dặn dò: (3-5’) - HS nêu, viết vở. - Gọi 1HS nhắc lại ND bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn kỹ năng giải toán có liên quan đến các kiến thức trên. - Vận dụng làm tốt các bài tập. - HS tối thiểu hoàn thành bài 1a, 2a, 3. - Có ý thức tự giác học tập tốt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30-35’) Bài 1a: Hãy nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài cá nhân vào vở nháp. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp, 3 - GV giúp đỡ HS chậm . HS đặt tính và tính trên bảng lớp. - Chữa bài. Cho HS nêu lại cách chia - Kiểm tra chéo trong bàn . Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu. -Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? - Nhiều HS phát biểu quy tắc. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm vở, 3 HS làm bảng lớp. - GV giúp đỡ HS yếu . a) (131,4 - 80,8 ) : 2,3 + 21,84 x 2 -Thu một số bài chấm . =50,6 : 2,3 + 43,68 =22 + 43,68 - Chữa bài. =65,68. Kiểm tra chéo trong bàn . Bài 3: - Cho HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán. - HS tóm tắt bài toán rồi tự làm vở. - Yêu cầu HS tự làm vở. Đáp số: a) 1,6 % - Hướng dẫn HS yếu hoàn thành bài b) 16 129 người. - Chấm một số bài. - Chữa bài. - Kiểm tra chéo trong bàn Bài 4a: - Cho HS nêu yêu cầu và tự hoàn thành bài tập( theo năng lực). - HS tự hoàn thành bài. Đáp số : Khoanh vào C. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5’) - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ______________________ Mĩ thuật Gv chuyên dạy __________________________ Tiếng Anh Gv chuyên dạy ____________________________________________ Buổi chiều KĨ THUẬT. THỨC ĂN NUÔI GÀ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi. - Chăm sóc các con vật. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3-5’) - Nêu một số giống gà và đặc điểm của chúng? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. ( 8-10’) - Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại và - HS đọc nội dung mục 1/ phát triển? SGK -tr.55 để trả lời. - Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? - Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? - HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn khoa để trả lời. - GV giải thích, minh hoạ tác dụng của thức - HS chú ý. ăn theo nội dung SGK và kết luận HĐ1. 3. Hoạt động2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. ( 7-9’) - Kể tên các loại thức ăn nuôi gà. - HS liên hệ thực tế + QS H1 - GV ghi tên các các thức ăn của gà do HS SGK để trả lời. nêu lên bảng. 4. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. (10-12’) - Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? - HS đọc ND mục 2 SGK để trả - GV NX và tóm tắt bổ sung các ý trả lời của H. lời. - GV cho HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử - HS thảo luận nhóm, báo cáo dụng các loại thức ăn nuôi gà. kết quả. - GV nhận xét, kết luận..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Nhận xét, dặn dò: ( 2-3’) - GV nhận xét tinh thần thái độ ,ý thức xây dựng bài của HS. - HD HS ôn bài tiết sau học tiếp tiết 2. _______________________________________________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2015 Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU:. - HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II.CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1. - Bút dạ, 3- 4 phiếu kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ; 4-5 tờ giấy phô tô nội dung bảng tổng kết bài tập 2, phiếu bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ + Từ đồng nghĩa là những từ như - 1 HS trả lời. thế nào? - 3 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt theo yêu cầu BT 3 trang 161. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến. + Trong Tiếng việt có những kiểu + Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ: cấu tạo từ như thế nào? từ đơn, từ phức. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là + Từ đơn gồm một tiếng. từ phức? + Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm những loại từ + Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ nào? láy. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, - Nhận xét, chữa bài. biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh. minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong bảng phân loại. Bài 2: + Thế nào là từ đồng âm?. - HS nêu yêu cầu của bài. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về + Thế nào là từ nhiều nghĩa? âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có + Thế nào là từ đồng nghĩa? mối quan hệ với nhau. + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính - Nhận xét. chất. a, đánh: từ nhiều nghĩa. Bài 3: b, trong: từ đồng nghĩa. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu c, đậu: từ đồng âm. của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS trao đổi theo - HS đọc bài Cây rơm. nhóm 4. - HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm - GV gợi ý để HS trả lời. nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a, Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,... - Các từ đồng nghĩa với dâng là: tặng, biếu, nộp, cho, hiến, đưa,... - Các từ đồng nghĩa với êm đềm là: êm ả, Bài 4: êm ái, êm dịu, êm ấm,... - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa b, ... điền vào mỗi thành ngữ, tục ngữ. - HS nêu yêu cầu. - Nhận xét. - HS làm bài, nêu: a, Có mới nới cũ. 3. Củng cố, dặn dò b, Xấu gỗ, tốt nước sơn. - GV hệ thống nội dung bài. c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU - HS làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. (Không yêu cầu chuyển 1 phân số thành phân số thập phân. Không làm bài 2,3) - Có ý thức học bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. . CHUẨN BỊ: Mỗi bàn chuẩn bị ít nhất một máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3-5’) - Đặt tính rồi tính 257,6 + 45,3 +4,3 12 – 5,697 B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Giảng bài a. Làm quen với máy tính bỏ túi (12-15’) - Cho các nhóm quan sát máy tính và trả - HS quan sát máy tính theo nhóm lời các câu hỏi. bàn + Mặt máy tính có những gì ? Em thấy ghi gì trên các phím? - HS trả lời. - Hướng dẫn HS ấn phím ON/C và phím - Nhận xét, bổ sung. OFF và nói kết quả quan sát được. - Thực hiện các phép tính. - HS thực hành và nói kết quả. - GV ghi một phép tính lên bảng: 52,3 + 5,67. GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết. - HS thực hành lần lượt ấn các - Tương tự các phép tính trừ, nhân, chia phím cần thiết và quan sát trên yêu cầu HS tự làm trên máy tính. màn hình. - Đọc kết quả ở máy tính. - HS thực hành các phép tính. - HS nêu kết quả và so sánh với kết quả của các bạn. - HS tự nghĩ ra một phép tính và thực hiện trên máy tính. b. Thực hành (13-15’) +Bài 1: Gọi 2 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. 4HS lên - Yêu cầu HS tự bấm máy tính thực hiện bảng. các phép tính. - HS thực hiện trên máy tính để - Chấm bài. Chữa bài. Củng cố cách thực kiểm tra kết quả. hiện các phép tính liên quan đến số thập - Nhận xét. phân. - Củng cố cách sử dụng máy tính. 3. Củng cố, dặn dò (3-5’) - Để máy tính hoạt động cần ấn phím gì? Để tắt máy cần ấn phím gì? - Nhận xét đánh giá giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________ CHÍNH TẢ. NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON Bảng mô hình cấu tạo vần I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghe –viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con - Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. - Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm ghi BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3-5’) : - Phân biệt: rây/ dây/ giây. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe- viết. ( 22-25’) - GV đọc bài chính tả. -1 - 2 học sinh đọc bài. - Nội dung của bài nói gì? - Đọc thầm trả lời câu hỏi - Tìm từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong bài? - HS tìm, nêu… GV đọc các tiếng khó viết cho học sinh - Luyện viết từ ngữ khó viết, dễ lẫn. luyện viết. - Nêu cách trình bày bài viết ? - HS nêu cách trình bày. - Nhắc nhở học sinh trước khi viết. Lưu ý đối với những tên riêng cần viết hoa cho đúng. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi . - Đổi vở, soát lỗi lẫn nhau. - Chấm bài 1 số em - Nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7-8’) Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Phát bảng nhóm, y/c làm bài - Làm việc theo nhóm - HD chữa bài. - Đại diện các nhóm đọc bài làm, lớp - GV nhận xét, chữa bài. theo dõi nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : (3-5’) - Củng cố cấu tạo của vần. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết những lỗi sai. Chuẩn bị bài sau. _________________________________ ĐẠO ĐỨC. HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - KNS: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè , đảm nhận trách nhiệm, tư duy phê phán, ra quyết định trong các hoạt động của lớp, của trường, các tình huống. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II.TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: Bảng phụ ghi bài 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA:(3-5’) - Gọi HS nêu một số biểu hiện thể hiện sự hợp tác với người xung quanh? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: (1’). 2. Hoạt động 1:(8-10’) Làm BT3, SGK GV chia nhóm giao nhiệm vụ. GV hỏi thêm:- Nếu là Long em sẽ làm gì? GVKL: 3. Hoạt động 2: (8-10’) Xử lí tình huống (BT4, SGK) * Tình huống a: Phương pháp đóng vai. - GV nêu tình huống. - GV gợi ý cho HS các công việc cần làm. GVKL: * Tình huống b: GV nêu tình huống, giao nhiệm vụ. GVKL: 4. Hoạt động 3:(8-10’)Làm BT5 - GV treo bảng phụ , hướng dẫn HS làm theo nội dung trong bảng. ND công việc Nguời hợp Cách hợp tác tác Chuẩn bị về Bố, mẹ, anh, Cùng chuẩn quê em... bị GVKL:Trong mọi công việc chúng ta cần biết thực hiện việc hợp tác với mọi người xung quanh. Như vậy sẽ giúp cho việc thực hiện công việc thuận lợi và dạt kết quả tốt hơn.. -HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện 1 số nhóm trình bày và giải thích. - Các nhóm khác bổ sung.. - HS thảo luận->tiến hành đóng vai. - Cả lớp theo dõi, nhận xét về sự hợp tác của các thành viên. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS làm việc cá nhân vào vở nháp và trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Lớp theo dõi góp ý. 5. Nhận xét, dặn dò:(3-4’) - Nhận xét tiết học. - Hằng ngày, em hãy thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... ______________________________________ Tiếng Anh Gv chuyên dạy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> _______________________________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015 TẬP ĐỌC. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) với giọng tâm tình nhẹ nhàng. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao : Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Quý trọng người lao động và những thành quả lao động của họ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5’) - HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. ( 1’) dùng tranh SGK. 2. Luyện đọc. (10-11’) - Đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc nối tiếp, kết hợp sửa phát âm, chú ý - Đọc nối tiếp từng bài ca dao (3 cách ngắt nhịp: lượt) Ơn trời / mưa nắng phải thì Tôi nay đi cấy / còn trông nhiều bề Trông cho / chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng / mới yên tấm lòng. - Đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài. (7-8’) - Tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo các câu - HS đọc thầm từng bài ca dao, thảo hỏi trong SGK luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi - GV nêu từng câu hỏi trong SGK - Phát biểu ý kiến. Cả lớp thảo luận - Kết luận câu trả lời đúng. Nhấn mạnh các và thống nhất câu trả lời đúng. ý : + nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất + Tinh thần lạc quan của người nông dân + Nhắc nhở mọi người nhớ ơn người làm ra hạt gạo 4. Luyện đọc diễn cảm và HTL. ( 10-12’) - Yêu cầu HS đọc lại và tìm cách đọc hay - 3 HS đọc nối tiếp, 1 HS nêu cách - GV theo dõi, hướng dẫn. đọc, lớp thảo luận và thống nhất: toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, tâm tình; nhấn giọng ở các từ ngữ: thánh thót, dẻo thơm, đắng cay, bừa cạn,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao thứ 3. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng bài ca dao. - Nhận xét, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò: (3-5’) - Nêu ND chính của các bài cadao vừa học. - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục học thuộc lòng các bài ca dao.. cày sâu, tấc đất tấc vàng, trông,… - Luyện đọc theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS nhẩm để thuộc lòng từng bài ca dao sau đó đọc thuộc lòng. - HS nêu, viết vở. __________________________________ TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU - Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn, cụ thể: + Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. + Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. - KNS: kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Có ý thức viết đúng thể thức đơn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3-5’) - Đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện. - Nêu nội dung chính của một lá đơn. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập. ( 27-31’) Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc thầm mẫu đơn. - Tự làm bài cá nhân - Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành, GV chú - Đọc đơn hoàn thành, lớp nhận xét, ý sửa lỗi cho HS. bổ sung Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - Dựa vào mẫu đơn vừa điền ở BT1, hãy - HS dựa vào lá đơn vừa điền, nhắc lại cho biết một lá đơn quy định có những những kiến thức đã học về viết đơn. phần nội dung nào? Cách trình bày từng phần ra sao? - HS làm bài vào VBT. - Đọc bài. Lớp nhận xét bài của bạn. - GV chấm một số bài, nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3-5’) - Củng cố thể thức một lá đơn. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn và vận dụng viết đơn khi cần thiết ______________________________ TIẾNG ANH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV CHUYÊN DẠY ___________________________________. Buổi chiều Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. I. MỤC TIÊU:. - HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. II. CHUẨN BỊ:. - Một số sách, truyện, bài báo liên quan. - Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về buổi - 2 HS kể lại câu chuyện. sum họp đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã - 2-3 HS nối tiếp đọc đề bài. nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Giúp cho HS hiểu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề. - Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện - HS đọc các gợi ý sgk. chọn kể. - HS nối tiếp nêu tên câu b. Kể chuyện trong nhóm chuyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu c. Kể chuyện trước lớp. chuyện theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. - HS thi kể chuyện trước lớp, 3. Củng cố, dặn dò trao đổi cùng cả lớp về ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. câu chuyện.. THỂ DỤC TRÒ CHƠI"CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN". 1/Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.YC thực hiện được động tác đi đêu vòng phải, vòng trái. - Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p XXXXXXX học. 100m XXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân 1-2p  tập. 2lx8nh - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. + Cả lớp tập luyện dưới sự hướng dẫn của GV. + Chia tổ tập luyện theo từng khu vực dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. + Cho từng tổ lên biểu diễn đi đều vòng phải, vòng trái. - Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần, rồi cho cả lớp chơi chính thức.. 8-10p 2-3 lần 2-3 lần. XXXXXXX XXXXXXX . 1 lần 10-12p. C o o o o. o. A o B. o .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN đã học.. 1-2p 1-2p 1p 1p. XXXXXXX XXXXXXX . KHOA HỌC. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3-5’) - Nêu đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo? B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. ( 10-11’) Bước 1: Từng cặp HS thảo luận làm các bài tập sgk và ghi lại kết quả vào giấy nháp. Bước 2: Lần lượt một số nhóm HS lên chữa bài. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. GD HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. ( 10-12’) Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm và giao mhiệm vụ cho từng nhóm. mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 vật liệu. (Ví dụ: tre, sắt, thuỷ tinh; đồng, đá vôi, tơ sợi; nhôm, gạch, ngói, chất dẻo; mây song, xi măng, cao su) Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu. Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Đối với các bài chọn câu trả lời đúng, cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng? ” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. Sau đó tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, kết luận. Liên hệ GD HS bảo vệ môi trường. 4. Hoạt động 3: Trò chơi “ Đoán chữ ” ( 6- 8’) Bước 1: Cho HS chơi theo nhóm. Phổ biến luật chơi Bước 2: Cho HS chơi theo hướng dẫn. GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố, dặn dò: ( 3-5’) - Hệ thống kiến thức. - Nhận xét chung tiết học, xem lại các bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra định kì cuối kì I..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> _______________________________________________________________. SÁNG:. Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về các kiểu câu chia theo mục đích nói (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến). - Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?); xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. - Có ý thức nói và viết phải thành câu. II. . CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ bảng hệ thống làm BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3- 5’) - Em đã học những kiểu câu nào? Trong câu có những bộ phận chính nào? B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập. ( 27-31’) Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - GV nêu những câu hỏi về chức năng, dấu hiệu nhận biết mỗi kiểu câu, ghi tóm tắt vào bảng hệ thống các kiểu câu - HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời - Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của - Sau khi hoàn thành bảng hệ thống, HS BT : tìm VD các kiểu câu trong mẩu đọc lại, lớp nhận xét. chuyện vui và nêu dấu hiệu nhận biết. - GV kết luận lời giải đúng * Củng cố cách phân loại câu theo mục đích nói. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - GV nêu câu hỏi về những kiểu câu kể đã học, ghi vào bảng hệ thống + Có những kiểu câu kể nào? - Có các kiểu câu kể : Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? + Các kiểu câu đó có gì giống và khác + Giống nhau: chủ ngữ đều trả lời cho nhau? câu hỏi Ai (cái gì, con gì?) + Khác nhau : vị ngữ tả lời các câu hỏi: Làm gì?, thế nào? là gì? - Hoàn thành bảng hệ thống, yêu cầu HS - HS đọc bảng phân loại các kiểu câu kể. đọc lại. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý : bảng. + Viết riêng từng câu kể trong mẩu - Nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chuyện. + Xác định kiểu câu kể đó. + Xác định CN,VN,TN trong từng câu bằng cách gạch // giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch / giữa CV và VN, gạch chân các từ ngữ thuộc mỗi bộ phận. - GV chữa bài, nhận xét. * Củng cố các kiểu câu kể đã học. 3. Củng cố, dặn dò. ( 3-5’) - Củng cố các kiểu câu kể, thành phần câu. - Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết các kiểu câu và vận dụng nói, viết câu đúng mục đích. ___________________________________ TOÁN. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán. - HS hoàn thành tối thiểu bài1 và 2(dòng 1,2), - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Tích cực tự giác học tập, tác phong nhanh nhẹn. II. . CHUẨN BỊ: Máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. (5-6’) - Hoạt động nhóm đôi: Tính bằng - Cho HS làm việc theo nhóm. máy tính và báo cáo kết quả. Nêu *Chốt lại: Có 2 cách thực hiện:Theo các bước cách tính. của quy tắc. - Bấm các phím như SGK. 3. Tính 34 % của 56. ( 5’) - Nêu cách tính theo quy tắc. - HS nêu: 56 x 34 : 100 - Sử dụng máy để tính - Nêu kết HD: Cách 2: Bấm các phím theo SGK. quả *Chốt lại: Nên tính theo cách 2 - Thực hành tính cách 2 và so sánh 4. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 (4-6’) kết quả. - Cho làm việc theo nhóm. - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận: - Nhận xét. Tìm ra 2 cách tính, mỗi HS làm 1 *Chốt lại: Cách tính thứ hai. cách và đối chiếu kết quả. 5. Luyện tập. ( 17-20’) Bài 1: ( Treo bảng phụ đã kẻ sẵn khung) - Dùng máy tính để tính - GV nhận xét, ghi kết quả vào bảng. - Nêu kết quả. Bài 2: - Dùng máy tính để tính.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chữa bài - nhận xét. 6. Nhận xét, dặn dò: (2-3’): - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________ ĐỊA LÍ. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh: - Biết các kiến thức đã học về địa hình khí hậu, sông ngòi, kinh tế, xã hội của nước ta. - Xác định được trên bản đồ một số con sông lớn, vị trí một số nhà máy thuỷ điện của nước ta. - HS thêm yêu quê hương, đất nước. II. . CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lí VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3-5’). - Dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy ở các nước Đông Nam Á? - Nêu những điều kiện để phát triển ngành du lịch nước ta? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Hướng dẫn ôn tập (30-32’) HĐ1: Thảo luận nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm 4. - GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau. ( GV theo dõi, hướng dẫn). - Nêu vị trí hình dạng của nước ta ? - Nêu đặc điểm địa hình của nước ta ? Tại sao nói nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ? Khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam có đặc điểm khác biệt gì ? - Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? - Tại sao lượng nước lại thay đổi theo mùa ? - Nêu vai trò của sông ngòi đối với nứoc ta ? - Chỉ trên bản đồ vị trí một số con sông lớn ở nước ta ? Chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta ? HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm lên - Mời đại diện nhóm trình bày. trình bày ( kết hợp chỉ bản đồ theo yêu cầu câu hỏi). - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. * GV nhận xét, chốt ý. 3. Nhận xét, dặn dò: (2-3’) - GV nhận xét giờ học. - Ôn tập ở nhà cho tốt dể chuẩn bị cho kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> định kì . __________________________________ Âm nhạc Gv chuyen dạy ______________________________ LỊCH SỬ. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Củng cố và hệ thống cho học sinh về những mốc thời gian lịch sử đã được học. - Nhớ được những sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước trong giai đoạn cuối thế kỉ 19 đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945. - Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc cho học sinh. II. . CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính VN, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: (1’). 2. Hướng dẫn ôn tập: ( 32-36’) * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. ( 22-25’) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. GV hướng dẫn HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi ghi trong phiếu học tập. Sau đó, lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời. + Thực dân Pháp nổ súng lần đầu tiên vào nước ta vào thời gian nào? + Ai là người được ND ta suy tôn là Bình Tây Đại nguyên soái? + Ai đề nghị vua Tự Đức canh tân đất nước? + Cuộc phản công ở kinh thành Huế năm 1885 do ai lãnh đạo? + Phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước cuối thế kỉ 19 là phong trào gì? + Ai là người tổ chức phong trào Đông Du? + Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ? + Sự kiện trọng đại nhất của CMVN năm 1930 là gì? Ý nghĩa của sự kiện đó? + Năm 1945 nước ta có những sự kiện lịch sử trọng đại gì? + Nêu ý nghĩa của CM T8 năm 1945? + Ngày 2/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào với CMVN?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Sau khi giành độc lập chính quyền non trẻ gặp những khó khăn gì ? + Chính quyền non trẻ đã làm gì để vượt qua những khó khăn ban đầu ? + Ngày 19-12-1946 sự kiện gì đã sảy ra ? Sau khi HS thảo luận, trình bày ý kiến, GV kết luận, nhấn mạnh 2 sự kiện: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời và CM Tháng 8; một số sự kiện khác để học sinh ghi nhớ. - GD HS lòng yêu nước và tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. (9- 11’) - GV cho 1 HS nêu tên địa danh, 1 HS chỉ bản đồ địa danh lịch sử và kể lại sự kiện gắn liền vơi địa danh đó. - GV nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3-5’) - Hệ thống kiến thức. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra định kì . _______________________________________________________________ SÁNG:. Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2015 TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. - Có ý thức vươn lên trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Chấm bài, tổng hợp lỗi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Nhận xét về kết quả bài làm của HS. ( 4-5’) - HS đọc lại đề bài, nêu yêu cầu trọng tâm của tưng đề. - Gv nêu những ưu điểm, hạn chế cơ bản trong bài làm của HS: - Trả bài cho HS. 3. Hướng dẫn chữa bài. ( 8-10’) - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK. - HS đọc lời nhận xét của GV, phát - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. hiện thêm lỗi trong bài của mình, sửa - Đưa ra một số lỗi chung, hướng dẫn chữa. lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lại việc sửa lỗi. 4. Học tập những đoạn văn hay. ( 7- 10’) - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn, bài văn hay - Lớp lắng nghe, tìm ra những cách của mình. dùng từ hay, diễn đạt hay, ý hay trong.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đoạn văn, bài văn của bạn 5. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. ( 7-10’) - HS đọc yêu cầu 3 - Yêu cầu HS chọn một đoạn văn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn : - HS tự chọn đoạn văn và viết lại + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết lại, - GV nhận xét chung. lớp nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò. ( 3-5’) - Rút ra kinh nghiệm làm bài văn tả người. - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– KHOA HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 (ĐỀ CỦA TRƯỜNG) _______________________________ TOÁN. HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân loại ba dạng hình tam giác ( Phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao của hình tam giác. -HS hoàn thành tối thiểu bài 1,2. - Tích cực, tự giác học tập. II. . CHUẨN BỊ: Ê-ke, thước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3-5’) - Vẽ một hình tam giác. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. ( 1’) 2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. ( 4-5’) - Chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc - Viết tên 3 góc, 3 cạnh - HS thực hành trên tam giác đã *Chốt lại: Cách đọc tên gọi tắt của góc vẽ ở phần KT bài cũ. 3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác( 4-5’) - Gắn các hình tam giác lên bảng - Dùng ê- ke để kiểm tra độ lớn của 3 góc trong một tam giác. - Ghi đặc điểm về góc dưới mỗi tam giác -Nêu và rút ra nhận xét *Kết luận : Dựa vào đặc điểm của góc ta.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chia thành 3 dạng tam giác. 4. Giới thiệu đáy và đường cao. ( 4-5’) - Vẽ hình - Nêu tên đáy và đường cao tương ứng *Chốt lại: Độ dài hạ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao. 5. Luyện tập. ( 17-20’) Bài 1: Viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi tam giác. *Chốt lại: Các góc và cạnh tương ứng Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng *Củng cố: Khái niệm chiều cao Bài 3: Tổ chức HS làm bài theo năng lực So sánh diện tích Vẽ hình minh họa. - HS thực hiện - Nhận biết chiều cao được vẽ trong mỗi dạng tam giác.( Dùng ê- ke để kiểm tra) - Đọc đề bài và xác định yêu cầu - Làm bài vào vở nháp - Nêu miệng kết quả - Dùng ê- ke để kiểm tra - Nêu kết quả. - HS đọc đề bài, nêu các cặp hình cần so sánh - Hoạt động nhóm đôi : Tìm cách so sánh và rút ra kết luận. *Chốt lại: a, b/ Đếm số ô vuông c/ Suy ra từ 2 phần a và b. 6. Củng cố, dặn dò. ( 3-5’) - Củng cố đặc điểm của hình tam giác. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Tiếng Anh Gv chuyên dạy ____________________________________ Buổi chiều THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - TRÒ CHƠI. 1/Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.YC thực hiện được động tác đi đêu vòng phải, vòng trái. - Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p XXXXXXX học. 100 m XXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân 1-2p  tập. 1-2p - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2. 4 HS.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông,vai. - Kiểm tra bài cũ: Giậm chân tại chỗ, đi đều. II.Cơ bản: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. + Tập luyện theo tổ ở các khu vực đã phân công.HS thay nhau điều khiển cho các bạn tập. + GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện. * Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV. - Chơi trò chơi"Chạy tiếp sức theo vòng tròn". GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho HS chơi thử rồi chơi chính thức.. 6-10p. XXXXXXX XXXXXXX . 1 lần 7-9p C o o o o. o. A o B III.Kết thúc: - Đi thành hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét kết quả giờ học. - Về nhà ôn các động tác ĐHĐN đã học.. o . 1-2p 1-2p. X X X X X. . X X X. X X. ____________________________________________________________ Nhận xét: .............................................................................................................................. ..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 17 CHIỀU:. Thứ hai,ngày 21 tháng 12 năm 2015 LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt.. II.Nội dung Hoạt động dạy 1. Bài tập dành cho HS đại trà - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 Lưu ý: Cách tìm tỉ số phần trăm của hai số Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm?. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Đáp án: a) 5,16 b)32,32 c) 1,3 d) 0,6 Lời giải: Người thứ hai làm được số sản phẩm là: 1200 – 546 = 654 (sản phẩm) Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là: 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% Đáp số: 54,5 % Cách 2: (HSKG) Coi 1200 sản phẩm là 100%. Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP) Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP) Đáp số: 54,5 % tổng SP. Lời giải: 2. Bài tập dành cho HSK-G Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm nước mắm và bằng 9,5 % số nước là: mắm của cửa hàng trước khi bán..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm?. 123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. Cách 2: (HSKG) Lưu ý: Củng cố cách tìm một số, khi Coi số lít nước mắm cửa hàng có là biết giá trị một số phần trăm là bao 100%. nhiêu. Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là: 100% - 9,5 % = 90,5 %. Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là: 123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít) Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Kĩ thuật Gv chuyên dạy _________________________________ Tin học Gv chuyên dạy ______________________________________________ Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Thể dục Đã soạn buổi sáng _________________________________ Khoa học Đã soạn buổi sáng _________________________________ Sinh hoạt ngoại khóa NGHE NÓI CHUYỆN VỀ NGÀY 22 - 12 I. Mục tiêu : -Giới thiệu cho HS về lịch sử ngày 22- 12 để hiểu rõ hơn về tổ chức QĐND Việt Nam . -Giáo dục lòng tự hào, truyền thống dân tộc, kính trọng anh bộ đội, có ý thức học tập tốt -GDBĐ: Tổ chức nghe nói chuyện về TNMT BĐ . II. Nội dung và hình thức hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Nội dung : Lịch sử ngày 22 - 12. 2. Hình thức: Nghe giới thiệu, văn nghệ . III. Chuẩn bị hoạt động : 1. Phương tiện: - Lịch sử , tranh ảnh về quân đội - Những địa chỉ bộ đội nơi biên giới, hải đảo . 2. Tổ chức : - Các chú bộ đội nói chuyện với HS. - Giao cho các tổ chuẩn bị văn nghệ Hát về anh bộ đội . IV. Tiến hành hoạt động: Nội dung Người thực hiện 1. Khởi động: 10' Người điều khiển: Lớp trưởng. Lớp trưởng Nội dung hoạt động: - Hát tập thể bài hát “Màu áo chú bộ đội” - Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình . 2. Hoạt động 1: Nghe giới thiệu truyền thống ngày 22/12 Người điều khiển: Lớp trưởng Lớp trưởng Nội dung hoạt động: - Giới thiệu về ngày lịch sử 22 -12 : Giáo viên Ngày 22 /12 tại một khu rừng ở Bình Nguyên (Cao Bằng) Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời .. Lúc đầu đội chỉ có 34 người với 34 khẩu súng các loại, dưới sự chỉ huy của đồng chí Võ Nguyên Giáp. Hai ngày sau đội đã lập được chiến công vang dội, tiêu diệt dược 2 đồn : Nà Ngần và Phay Khắt . 15- 5 - 1945 Đội VNTTGPQ + Cứu quốc quân = Đội Việt Nam giải phóng quân . 16 - 8 - 1945 tiến đánh Thái Nguyên mở đầu khởi nghĩa toàn quốc . Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, quân đội ta mang tên là Quân đội nhân dân Việt Nam.Từ đó dến nay, trên chặng đường giải phóng dân tộc bảo vệ đất nước quân đội ta đã lập những chiến công hiển hách , được tổ quốc và nhân dân tin yêu quý mến gọi bằng cái tên : Bộ đội cụ Hồ . - Hát tập thể bài hát: “Màu áo chú bộ đội” - Phát động viết thư cho các chiến sĩ ở biên giới, hải đảo: Mỗi Cả lớp HS một lá thư để kể về học tập , rèn luyện của bản thân và đổi mới ở quê hương, bày tỏ tình cảm, động viên anh bộ đội . 3. Hoạt động 2: -GDBĐ: Tổ chức nghe nói chuyện về TNMT BĐ . Giáo viên V. Kết thúc hoạt động : - GV nhận xét giờ sinh hoạt . - Chúc các em HS học tốt, rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ . _____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2015 LUYỆN TIẾNG VIỆT Tập làm văn:ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn . - Củng cố cách viết đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II.NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. - Một HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu HT, cho HS làm bài. - 1 HS đọc đơn. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS đọc đơn. - Một HS đọc yêu cầu.. + Quốc hiệu, tiêu ngữ. + Đơn xin học môn tự chọn. + Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Quảng Tùng. - GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn - Nội dung đơn bao gồm: + Giới tiệu bản thân. sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và + Trình bày lí do làm đơn. + Lời hứa. Lời cảm ơn. cách trình bày lá đơn. + Chữ kí của HS và phụ huynh. 2. Củng cố, dặn dò - HS viết đơn vào vở. - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. - Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. Thể dục Đã soạn buổi sáng _________________________________.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tin học Gv chuyên dạy ________________________________________________ Nhận xét: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .......................

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×