Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De cuong on tap Sinh Hoc 10 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Phan Ngọc Anh Thư 10A7</b></i>


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI SINH HỌC 10</b>


<b>Bài 8, 9, 10 : Tế bào nhân thực</b>



<i>1. Trình bày được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, màng sinh chất, bộ </i>
<i>máy gôngi, lưới nội chất, ti thể, lục lạp.</i>


 *<i><b>Nhân tế bào</b></i>:<i><b> </b></i>


<i><b>-</b></i> <i>Cấu tạo:</i>


+ Màng nhân gồm 2 lớp ( màng kép ), trên màng có nhiều lỗ nhân


+ Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc ( là ADN kết hợp với protein ) và nhân con.


<b>-</b> <i>Chức năng:</i>


<i>+ Chứa vật chất di truyền nên quy định mọi tính trạng của sinh vật.</i>
+ Điều khiển hoạt động sống của tế bào.


*<i><b>Màng sinh chất:</b></i>


- Cấu tạo:


+ Gồm hai thành phần chính: 2 lớp photpholipit và protein.


+ Ở động vật và người, màng sinh chất có thêm colestêrơn làm tăng tính ổn định
của màng.


- Chức năng:



+ Trao đổi chất với mơi trường một cách có chọn lọc.
+ Có các protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào


+ Có các “dấu chuẩn” là glicơprotein đặc trưng cho từng loại tế bào giúp tế bào
nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.


*<i><b>Bộ máy Gôngi:</b></i>


- Cấu tạo:


+ Là một chồng các túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.


<b>-</b> <i>Chức năng:</i>


+ Lắp ráp, đóng gói, phân phối sản phẩm.
*<i><b>Lưới nội chất:</b></i>


- Cấu tạo:


+ Là hệ thống nội màng bao gồm hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau


<b>-</b> <i>Phân loại:</i>


+ Lưới nội chất hạt: đính các hạt riboxom -> có chức năng tổng hợp protein
+ Lưới nội chất trơn: khơng đính các hạt riboxom mà đính các enzim tổng hợp
lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc.


*<i><b>Ti thể:</b></i>



- Cấu tạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Chất nền chứa ADN và riboxom


<b>-</b> <i>Chức năng:</i>


+ Là nơi diễn ra q trình hơ hấp tế bào, cung cấp năng lượng cho tế bào dưới
dạng ATP.


*<i><b>Lục lạp:</b></i>


- Cấu tạo:


+ Gồm hai lớp màng trơn
+ Bên trong màng có:


 Hệ thống túi dẹt là các tilacôit, nhiều tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành
grana. Trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và enzim quang hợp


 Chất nền chứa ADN và riboxom
<i>- Chức năng:</i>


<i>+ Là nơi diễn ra quá trình quang hợp, chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành </i>
năng lượng hóa học.


<i>2. Giải thích được cấu trúc “khảm động” của màng sinh chất.</i>


 *<i><b>Khảm: </b></i> do phân tử protein phân bố xuyên màng và bám màng


*<i><b>Động: </b></i> do các phân tử photpholipit và protein có khả năng chuyển động


<i>3. Màng trong của ti thế gấp khúc có ý nghĩa gì ?</i>


 Trong q trình hơ hấp tế bào, màng trong là nơi diễn ra chuỗi chuyền e,


màng trong có diện tích tiếp xúc lớn -> có nhiều chuỗi truyền e -> q trình hơ
hấp diễn ra nhanh, tạo nhiều năng lượng.


<i>4. Phân biệt cấu trúc, chức năng của ty thể và lục lạp.</i>


<i><b>*</b></i>Khác nhau:


<b>Lục lạp</b> <b>Ti thể</b>


<i>Cấu tạo</i>


Có 2 lớp màng trơn


Có 2 lớp màng :
+ Màng ngồi trơn
+ Màng trong gấp khúc


Có tilacơit Khơng có tilacôit


Chứa nhiều diệp lục và enzim quang


hợp. Chứa nhiều enzim hơ hấp


<i>Chức năng</i>


Diễn ra q trình quang hợp, chuyển


hóa năng lượng ánh sáng thành năng
lượng hóa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lưới nội chất trơn</b> <b>Lưới nội chất hạt</b>


<i>Cấu tạo</i> Khơng đính các hạt riboxom mà đính <sub>các enzim</sub> Đính các hạt riboxom
<i>Chức năng</i>


Tổng hợp protein Tổng hợp lipit, chuyển
hóa đường và phân hủy
chất độc hại đối với cơ thể
<i>6. Tại sao khi ghép các mô, các cơ quan từ người này sang người khác thì cơ </i>


<i>thể người lại có thể nhận biết các mơ, các cơ quan “lạ” đó và đào thải </i>
<i>chúng.?</i>


 Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế


bào, nhờ vậy các tế bào của một cơ thể có thể nhận ra nhau và nhận ra các tế bào
lạ ( tế bào của cơ thể khác )


 Vì vậy khi ghép nối các mơ, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể
người nhận có thể nhận biết cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó.


<b>BÀI 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất</b>



<i>1. Trình bày được khái niệm về vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và </i>
<i>nhập bào, xuất bào.</i>


 *<i><b>Vận chuyển chủ động: </b></i> là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có



nồng động chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và tiêu tốn năng lượng.
*<i><b>Vận chuyển thụ động: </b></i> là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ
chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp và khơng tiêu tốn năng lượng.


*<i><b>Nhập bào: </b></i> là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng
màng sinh chất.


*<i><b>Xuất bào: </b></i> các chất thải dưới dạng túi tiết kết hợp với màng sinh chất được đẩy ra
ngoài tế bào.


<i>2. Nêu được nguyên nhân xảy ra vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động.</i>


 *<i><b>Vận chuyển chủ động: </b></i>do nhu cầu của tế bào


*<i><b>Vận chuyển thụ động: </b></i>do có sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa bên trong và bên
ngoài màng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Vận chuyển thụ động</b> <b>Vận chuyển chủ động</b>


<i>Nhu cầu năng lượng</i> Không tiêu tốn năng lượng Cần tiêu tốn năng lượng
<i>Nguyên nhân</i>


Do sự chênh lệch nồng độ chất
tan giữa bên trong và bên ngoài tế
bào


Do nhu cầu của tế bào
<i>Chiều vận chuyển</i> Từ nơi có nồng độ chất tan cao



đến nơi có nồng độ chất tan thấp


Từ nơi có nồng độ chất tan thấp
đến nơi có nồng độ chất tan cao
<i>Đường vận chuyển</i> + Qua lớp photpholipit


+ Qua kênh protein xuyên màng Qua kênh protein xuyên màng
<i>4. Giải thích một số hiện tượng liên quan tới sự thẩm thấu của nước ( VD: Vì </i>


<i>sau muốn rau tươi lâu người ta thường vảy nước vào rau? Vì sao muối dưa </i>
<i>thì miếng dưa bị teo lại )</i>


 Khi vẩy nước vào rau, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương


lên => rau tươi, không bị héo .


 Khi ngâm miếng dưa vào dung dịch muối lỗng, mơi trường bên ngồi tế


bào trở thành mơi trường ưu trương do có nồng độ muối ăn bên ngoài tế bào cao
hơn bên trong tế bào -> muối đi vào bên trong tế bào , đồng thời nước đi từ
miếng dưa ra ngoài


=> Dưa vừa teo vừa mặn


<b>BÀI 12: Thực hành</b>



<i>Giải thích thí nghiệm co và phản co nguyên sinh.</i>


 + Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên ngồi tế bào là mơi



trường ưu trương do có nồng độ chất tan bên ngồi tế bào cao hơn bên trong tế
bào => nước đi từ bên trong tế bào ra ngoài, tế bào mất nước, màng tế bào co lại
=> co nguyên sinh.


+ Khi cho nước vào tiêu bản, mơi trường bên ngồi tế bào là mơi trường nhược
trương do có nồng độ chất tan bên ngoài tế bào thấp hơn bên trong tế bào => nước
đi từ ngoài tế bào vào trong tế bào, ,màng tế bào giãn ra => phản co nguyên sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>1. Trình bày cấu trúc và vai trò của ATP trong tế bào.</i>


 *<i><b>Cấu trúc: </b></i>ATP là hợp chất cao nằng gồm 3 thành phần


+ 1 dường ribozo
+ 1 bazo nito loại A
+ 3 nhóm photphat


- Liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng trong phân tử ATP dễ bị phá vỡ để giải
phóng năng lượng ATP ↔ AOP + Pi + 7,3Kcal


*<i><b>Vai trò: </b></i>ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
+ Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào


+ Vận chuyển các chất qua màng
+ Sinh công cơ học


<i>2. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào.</i>


 - ATP được sử dụng hằng ngày cung cấp năng lượng cho các hoạt động


sống.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×