Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán phải trả người lao động tại công ty tnhh thương mại mạnh phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI MẠNH PHI
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích
Mã số sinh viên:

1723403010023

Lớp:

D17KT01

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD: ThS. Nguyễn Vƣơng Thành Long

Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
Báo cáo tốt nghiệp đƣợc thực tập tại CÔNG TY TNHH Thƣơng Mại Mạnh Phi
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về bài báo
cáo của mình nếu nhƣ có sai phạm với những điều trên.


Bình Dương, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Bích


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trƣớc hết em xin gửi đến quý
thầy,cô giáo trong khoa kinh tế trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân
thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Th.S Nguyễn Vƣơng Thành Long ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn
sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của cơng ty TNHH
Thƣơng Mại Mạnh Phi đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng kế tốn của cơng ty TNHH
Thƣơng Mại Mạnh Phi đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn
thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trƣờng đã tạo cho em có cơ hội đƣợc thƣc tập nơi mà em yêu
thích, cho em bƣớc ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô
giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ
ích trong việc học kế tốn để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp từ thầy cũng nhƣ quý công ty.
Em xin chân thành cám ơn.

Sinh viên


Nguyễn Thị Ngọc Bích


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài............................................. Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................. Error! Bookmark not defined.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .... Error! Bookmark not defined.
5. Ý nghĩa của đề tài ........................................... Error! Bookmark not defined.
6. Kết cấu của đề tài: Bài báo cáo gồm 3 chƣơng: Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
MẠNH PHI ............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thƣơng Mại Mạnh
Phi………. ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Thƣơng Mại Mạnh Phi . Error!
Bookmark not defined.
1.1.2.

Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................6

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: .................................................................7
1.2.1.

Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 7

1.2.2.

Chức năng của từng bộ phận: .............................................................. 8


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: .................................................................9
1.3.1.

Cơ cấu nhân sự ....................................................................................9

1.3.2.

Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán ............................................................ 9

1.3.3.

Nhiệm vụ từng phần hành ...................................................................9

1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
TNHH Thƣơng Mại Manh Phi ..........................................................................10
1.4.1.

Chế độ kế tốn ...................................................................................10

1.4.2.

Chính sách kế tốn ............................................................................10

1.4.3.

Hình thức kế tốn áp dụng ................................................................ 10

1.4.4.

Hình thức kế tốn áp dụng ................................................................ 11


1.4.5.

Hình thức kế tốn áp dụng ................................................................ 11

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH Thƣơng Mại Mạnh Phi ............................................................... 12
2.1. Nội dung ...................................................................................................12


2.1.1.

Khái niệm tiền lƣơng .........................................................................12

2.1.2.

Chức năng của tiền lƣơng..................................................................12

2.1.3.

Kế toán tiền lƣơng tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Mại Mạnh Phi. 13

2.2. Nguyên tắc kế toán ...................................................................................14
2.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 14
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ........................................................................16
2.4.1.

Chứng từ kế toán ...............................................................................16

2.4.2.


Sổ sách kế toán ..................................................................................17

2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Mạnh
Phi……… .........................................................................................................18
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ............................................................... 49
3.1. NHẬN XÉT ............................................................................................... 49
3.1.1. Ƣu điểm ................................................................................................ 49
3.1.2. Hạn chế .................................................................................................50
3.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 51
KẾT LUẬN ...............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 53


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sổ nhật ký chung ngày 30 tháng 11 năm 2019……………….….……..19
Hình 2.2: Sổ cái tài khoản 334 ngày 30 tháng 11 năm 2019…….………………..20
Hình 2.3: Giấy tạm ứng lƣơng ngày 21 tháng 12 năm 2019.....…………………..22
Hình 2.4: Sổ nhật ký chung ngày 21 tháng 12 năm
2019………………………....Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5: Sổ cái tài khoản 334 ngày 21 tháng 12 năm
2019………………….…..Error! Bookmark not defined.
Hình 2.6: Sổ nhật ký chung ngày 31 tháng 12 năm 2019…………………….…. 25
Hình 2.7: Sổ cái tài khoản 334 ngày 31 tháng 12 năm 2019………….…………. 26
Hình 2.8: Bảng chấm cơng tháng 10 năm 2019……………………………….…..28
Hình 2.9: Bảng thanh tốn lƣơng tháng 10 năm 2019…………………………….29
Hình 2.10: Bảng chấm cơng tháng 11 năm 2019………………………………….30
Hình 2.11: Bảng thanh tốn lƣơng tháng 11 năm 2019…………………………...31
Hình 2.12: Bảng chấm cơng tháng 12 năm 2019…………………………….……32
Hình 2.13: Bảng thanh tốn lƣơng tháng 12 năm 2019……………………….......33

Hình 2.14: Sổ nhật ký chung ngày 31/12/2019…………………………………...34
Hình 2.15: Sổ cái tài khoản 334 ngày 31 tháng 12 năm 2019…………………… 35
Hình 2.16: Sổ nhật ký chung ngày 31 tháng 12 năm 2019……………………….36
Hình 2.17: Sổ nhật ký chung ngày 31 tháng 12 năm 2019……………………… 37
Hình 2.18: Sổ cái tài khoản 334 ngày 31 tháng 12 năm 2019………………….....38
Hình 2.19: Bảng cân đối tài khoản năm 2019………….…………………………43
Hình 2.20: Báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2019…………..46
Hình 2.21: Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ năm 2019…………………………………48


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng Mại Mạnh Phi. ....... 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty TNHH Thƣơng Mại Mạnh
Phi................................................................................................................................
9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức nhật kí chung……………………… ..11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổng hợp hạch toán tài khoản 334……………………… .……..15


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều hƣớng đến mục tiêu là lợi nhuận.Một trong các biện pháp để tăng lợi
nhuận là tìm cách để cắt giảm chi phí sản xuất ở mức có thể chấp nhận đƣợc. Chi
phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình sản
xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động, góp phần hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiền lƣơng trong doanh nghiệp một mặt là chi phí
cấu thành trong giá thành sản phẩm, mặt khác tiền lƣơng còn là khoản thu nhập cho
ngƣời lao động sinh sống, tái sản xuất và phát triển về vật chất, tinh thần. Một mức

lƣơng thỏa đáng sẽ là động lực kích thích năng lực sáng tạo của ngƣời lao động,
tăng năng suất, tăng lợi nhuận và tạo nên sự gắn kết lâu dài giữa doanh nghiệp và
ngƣời lao động. Do đó, đối với doanh nghiệp việc xây dựng một hệ thống lƣơng
thƣởng hợp lý, kích thích ngƣời lao động nhiệt tình với cơng việc, kích thích kinh
doanh phát triển là một trong những công tác đặt lên hàng đầu nhằm ổn định, phát
triển nhân lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài tiền lƣơng, để
đảm bảo tái sản xuất sức lao động và cuộc sống lâu dài của ngƣời lao động, doanh
nghiệp cịn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Vì thế chi phí
lƣơng có vai trị rất quan trọng, vì nó khơng chỉ góp phần làm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp mà cịn tăng thêm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giúp cho các
doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết
định chọn đề tài “Kế tốn phải trả ngƣời lao động tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Thƣơng Mại Mạnh Phi ”. Đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu vấn đề kế toán tiền lƣơng
tại cơng ty và phân tích tiền lƣơng, đánh giá ƣu khuyết điểm của cơng tác kế tốn
tiền lƣơng, từ đó sẽ đƣa ra những biện pháp giải quyết những vấn đề tồn tại nếu có.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
-

-

Tìm hiểu nghiên cứu về tình hình hoạt động của cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Thƣơng mại Mạnh Phi.
Tìm hiểu về kế tốn phải trả ngƣời lao dộng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty, đánh giá công tác quản lý tiền lƣơng của công ty, từ đó có phƣơng
pháp tính tốn phù hợp đảm bảo nâng cao năng suất lao động hoàn thành

vƣợt mức kế hoạch mà công ty đề ra.
Đánh giá và kiến nghị để đƣa ra các biện pháp hoàn thiện kế toán tiền lƣơng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :
-

-

Đối tƣợng nghiên cứu:

Quy trình kế tốn tiền lƣơng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng
mại Mạnh Phi

Hệ thống tính lƣơng và mức lƣơng của cơng ty

Các chứng từ hạch tốn, phƣơng pháp tính lƣơng của cơng ty
Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu kế toán phải trả ngƣời lao động tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Mạnh Phi. Thời gian đƣợc chọn để nghiên
cứu là tháng 08/2020 cho việc tìm hiểu quy trình kế tốn phải trả ngƣời
lao động vào năm 2019

Thời gian: từ ngày 17/08/2020 đến ngày 11/10/2020

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Phỏng vấn trực tiếp thơng qua việc tìm hiểu tình hình thực tế tại phịng kế
tốn và các phịng ban có liên quan của cơng ty để thu thập tài liệu đầy đủ và

chính xác hơn về quy trình phải trả ngƣời lao động tại cơng ty.

-

Thu thập số liệu chứng từ kế tốn.

-

Thu thập những thơng tin có sẵn trên website cơng ty.

-

Thu thập những thông tin thứ cấp từ sách, báo, tạp chí, các trang web nhƣ:
tailieu.vn, luanvan.vn…

-

Phƣơng pháp phân tích tổng hợp tài liệu, phƣơng pháp quy nạp.

- Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối : là tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so
với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.

2


5. Ý nghĩa của đề tài
Sau khi học hỏi, nghiên cứu đề tài và trau dồi thực tiễn tại công ty TNNH
Thƣơng mại Mạnh Phi,em hiểu rõ hơn về kế toán phải trả ngƣời lao động và học
đƣợc nhiều kinh nghiệm khi xử lý các chứng từ liên quan đến quá trình phải trả

ngƣời lao động . Đây là kinh nghiệm giúp bản thân em hoàn thành tốt bài thực tập
chuyên ngành cuối khóa và nhanh chóng phát huy năng lực công tác sau khi tốt
nghiệp. Đồng thời giúp em có thêm nhiều mối quan hệ, học đƣợc cách ứng xử khi
thực hành tại doanh nghiệp.
6. Kết cấu đề tài.
Gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng Mại Mạnh
Phi.
- Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn phải trả ngƣời lao động tại cơng ty trách nhiệm
hữu hạn Thƣơng mại Mạnh Phi .
- Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.

3


CHƢƠNG 1 :
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp

1.1.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Thƣơng Mại Mạnh Phi
1.1.1.1. Lịch sử hình thành:
-

Tên viết tắt: MANHPHICO LTD.

-

Địa chỉ: 2/138A đƣờng BN 07, Khu phố Bình Thuận, Phƣờng Bình

Nhâm, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng

-

Vƣờn ƣơm (6ha): Xã An Điền, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dƣơng

-

Vƣờn ƣơm (5ha): Xã An Sơn, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng

(gần bến đò An Sơn)
-

Trang trại 6ha: Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dƣơng

-

Vựa kiểng: P Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dƣơng

-

Website:

-

Email:

-

Điện thoại: (0274)3756222

-


Ngày thành lập Cơng ty: 23/07/2007

-

Mã số thuế: 3700812193

-

Số tài khoản: 115000028714 Tại Ngân Hàng Cơng Thƣơng chi nhánh

tỉnh Bình Dƣơng.
-

Chủ tịch hội đồng thành viên: Ơng PHẠM VĂN HÙNG: Kỹ sƣ nơng

nghiệp, Cử nhân Anh Văn
-

Giấy chứng nhận kinh doanh thay đổi lần thứ tƣ số: 3700812193,

ngày 06/03/2017

-

Vốn điều lệ: 14.000.000.000 VNĐ.

1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
-


Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Mạnh Phi là doanh nghiệp tƣ nhân

chuyên cung cấp các loại cây xanh, cỏ cơng trình và cây xanh nội thất , ngồi ra
cơng ty cịn cung cấp dịch vụ thi công cảnh quan cho các hạng mục nhà ở , công
4


trình và đặc biệt cảnh quan sân golf, dịch vụ bảo trì bảo dƣỡng cảnh quan.Đƣợc
thành lập từ tháng 07/2007, đến nay doanh nghiệp đã trải qua gần một thập kỷ hoạt
động trong ngành, là một trong những cái tên đƣợc nhà thầu ở Bình Dƣơng ƣu tiên
lựa chọn. Chủ doanh nghiệp xuất thân từ ngành nông – lâm nghiệp của trƣờng ĐH
Nông Lâm TP.HCM – cái nôi đào tạo chuyên gia nông nghiệp cho Việt Nam, ông
Phạm Văn Hùng có hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành hoa viên – cảnh quan tại
sân golf Sông Bé và sân golf Him Lam.
- Cùng với khả năng nắm bắt đƣợc xu hƣớng của thế giới, do ông thƣờng
xuyên tham dự các lớp chuyên đề ở nƣớc ngoài và tham khảo thạp chí chun
ngành nƣớc ngồi, ơng thƣờng xun đề xuất những ý tƣởng trang trí táo bạo và
phù hợp với điều kiện tại Việt Nam. Trong những năm qua, công ty luôn đạt mức
tăng trƣởng lợi nhuận ổn định 20 đến 34% so với năm trƣớc.
- Trong giai đoạn năm 2008 đến cƣới những năm 2013 do ảnh hƣởng suy
thoái kinh tế toàn cầu, ngành xây dựng mới tăng trƣởng chậm hơn, bất động sản
đóng băng , cơng ty cũng gánh chịu những tổn thất khơng nhỏ, số lƣợng cơng trình
giảm sút đáng kể, doanh số của công ty cũng bị ảnh hƣởng tiêu cực. Trong hoàn
cảnh đố, bằng sự nhạy bén của mình, ơng Hùng đã quyết định táo bạo hơn là
chuyển hƣớng kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng khó khăn
này
- Ơng mở thêm các dịch vụ bảo trì , bảo dƣỡng cảnh quan của các doanh
nghiệp trong Bình Dƣơng – một tỉnh có rất nhiều khu công nghiệp và doanh nghiệp.
Tƣởng chừng hạng mục nhỏ này không thể sinh lời, nhƣng nhờ những hạng mục
này mà doanh nghiệp thốt ra khỏi giai đoạn khó khăn và hiện nay doanh nghiệp đã

ngày càng phát triển. Hạng mục này đánh giá ở chỗ thời gian chăm sóc không
nhiều, các công việc tƣơng đối đơn giản và nhẹ nhàng nên ít tốn nhân cơng và thời
gian chăm sóc. Và điều quan trọng là công ty tạo đƣợc uy tín cũng nhƣ trở thành cái
tên nhà cung cấp cây xanh đầu tiên của các doanh nghiệp đã từng dùng dịch vụ này
của công ty. Và giai đoạn sau khủng hoảng chính là minh chứng cho sự lợi hại của
dịch vụ bé nhỏ này.
-

Ngành nghề kinh doanh



Cây Xanh - Công Ty Cây Xanh (Cây Văn Phòng, Cây Nội Thất,.)
5



-

Thiết Kế Cảnh Quan (Khu Đô Thị, Công Viên, Khu Du Lịch,.)
Sản phẩm dịch vụ



Hệ thống tƣới sân vƣờn



Trang Trí Cây Cảnh Sân Vƣờn




Cây bonsai



Cây hoa cảnh



Cây mai vàng



Cây me



Cây phƣợng vỹ



Chăm sóc sân vƣờn



Cỏ sân Golf




Cỏ sân golf



Thi cơng cảnh quan



Thi công cỏ sân golf



Thiết kế cảnh quan biệt thự



Thiết kế cảnh quan căn hộ



Thiết kế cảnh quan resort



Thiết kế cảnh quan sân vƣờn



Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc


1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.
1.1.2.1. Đặc điểm
Cây xanh cảnh quan luôn đƣợc chú trọng trong thiết kế các cơng trình có quy
mơ lớn. Việc thi cơng cây xanh cảnh quan khơng những địi hỏi kiến thức về chun
ngành cây cảnh, bạn cần có cơng cụ, dụng cụ hỗ trợ đặc thù riêng trong ngành cây
cảnh nữa. Đơn cử nhƣ xe cẩu trồng cây, xe tải chở cây cơng trình lớn, xe chứa bồn
nƣớc di động tƣới cây.
Chính vì vậy, dịch vụ thi cơng cây cảnh Mạnh Phi đƣợc ra đời, cung cấp dịch vụ thi
công cảnh quan cây xanh chuyên nghiệp, đáp ứng đƣợc yêu cầu về kỹ thuật và tiến
độ thi công các chủ đầu tƣ yêu cầu.

6


1.1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh

Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng:
- Sau khi nhận đƣợc thông tin, sẽ lên phƣơng án khảo sát thực tế về khí hậu,
độ ẩm, thực trạng đất và nguồn nƣớc,….
- Tiếp theo là đo đạc hiện trạng, chụp ảnh và các cảnh quan xung quanh khu
vực.
- Tƣ vấn sơ về cách xử lý mặt bằng, loại cây phù hợp nhất với không gian mà
khách hàng chuẩn bị làm.
- Cuối cùng là thống nhất các hạng mục sẽ thi công.

Giai đoạn 2: Báo giá thi công.
-Sau khi khảo sát sẽ gửi cho khách hàng hồ sơ báo giá chi tiết bao gồm: danh
sách các loại cây cỏ, hoa sẽ sử dụng, quy cách hình ảnh của từng loại cây - bảng
khối lƣợng và dự tốn đính kèm.
Khi hách hàng đồng ý chúng tơi sẽ tiến hành làm hợp đồng thi công.



Giai đoạn 3: Thi công và giám sát thi công.

Sau khi ký hợp đồng hồn thiện, sẽ triển khai thi cơng nhanh chóng và
hiệu quả nhất.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thƣơng mại Mạnh Phi.
GIÁM ĐỐC

PHỊNG TÀI
CHÍNH
NHÂN SỰ

P.QUẢN

NHÂN
SỰ

P.TÀI
CHÍNH

PHỊNG TƢ
VẤN, KĨ
THUẬT

P.TƢ
VẤN
KHÁCH
HÀNG


P.SỮA
CHỮA BẢO
TRÌ, THI
CƠNG

PHỊNG
KINH
DOANH

P.BÁN
HÀNG

P.KẾ
TỐN

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại Mạnh Phi

7


1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc: là ngƣời đứng đầu tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty,
giám sát kiểm tra tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách
nhiệm trƣớc nhà nƣớc và cơ quan có thẩm quyền.
 Phịng tƣ vấn: là bộ phận tiếp xúc tƣ vấn giải đáp cho khách hàng về mọi lĩnh
vực hồ sơ thủ tục hợp đồng mua bán xe, tƣ vấn đƣa ra cho khách hàng sự lựa
chọn tốt nhất, mang lại hiệu quả cao về kinh tế trong hoạt động kinh doanh.
 Phòng kĩ thuật: là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của cơng ty có chức năng
tham mƣu về cơng tác kỹ thuật định mức chất lƣợng sản phẩm. Nghiên cứu

cải tiến các loại xe của công ty để làm cơ sở quyết toán đƣa ra giá thành hợp
lý cho từng loại sản phẩm.
 Phịng sữa chữa bão trì, thi cơng lắp đặt : có nhiệm vụ thi cơng lắp đặt sữa
chữa bảo dƣỡng các thiệt bị của công ty theo tiến độ kế hoạch đã đƣơc phê
duyệt. Phối hợp với phòng tƣ vấn ,kĩ thuật xử lý các trƣờng hợp bảo hành
của khách hàng theo đúng hợp đồng mua bán.
 Phòng quản lý nhân sự: chịu trách nhiêm về tuyển dụng, đạo tạo,quản lý
nhân sự trong tồn cơng ty theo đúng quy định của pháp luật và quy định của
công ty. Quản lý tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH,BHYT theo đúng chính, chế
đọ, pháp luật.Quản lý hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của cán bộ nhân viên
trong cơng ty.
 Phịng tài chính: Quản lý Hệ thống kế hoạch tài chính cơng ty (xây dựng,
điều chỉnh, đôn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá, kiến
nghị ).chịu trách nhiệm quản lý chi phí , doanh thu, hàng tồn kho, cơng nợ,
tài sản cố định của cơng ty …
 Phịng kế tốn: Thu thập, xử lý thơng tin, chứng từ kế tốn theo đối tƣợng kế
tốn và nội dung cơng việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán: tổ
chức ghi sổ kế toán ,lập báo cáo kế toán theo chế độ quy định, lƣu trữ chứng
từ tài liệu theo đúng quy định. Đảm bảo an toàn tài sản của cơng ty về mặt
giá trị, tính tốn, cân đối tài chính nhằm đảm bảo an tồn về mặt tài chính
trong hoạt động kinh doanh.
 Phịng bán hàng: Tổ chức hệ thống thu thập về hàng hóa: nhập xuất tồn, vận
tốc bán, dự trù hàng tồn kho.Tổ chức thu thập thông tin về mẫu sản phẩm
mới, ý kiến khách hàng, lập kế họach đặt hàng sản xuất. lập kế hoạch bán
hàng phát triển thƣơng hiệu nâng cao doanh thu

8


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ TOÁN
BÁN HÀNG

THỦ QUỸ

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của phịng kế tốn
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn.
 Kế tốn tổng hơp:
- Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm sốt mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh
vực kế tốn. Phải nắm đƣợc tồn bộ tình hình tài chính của cơng ty để tham mƣu
cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của cơng ty.
- Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, thống kê,
tổng hợp theo qui định của nhà nƣớc và Công ty.
- Lập báo cáo cho công ty và các cơ quan, ban nghành khác khi có yêu cầu. Lập
và gửi báo cáo tài chính năm và thuyết minh báo cáo tài chính cho cơ quan thuế,
cục thống kê.
- Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp
thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch tốn, đảm bảo số liệu chính xác, kịp
thời.
- Đơn đốc việc thu hồi nợ của kế tốn cơng nợ, báo cáo các khoản chi phí phát
sinh đột biến.



Kế tốn bán hàng: Lập hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số

lƣợng hàng bán đƣợc để lập các Báo cáo về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm
của hàng hóa theo u cầu quản lý doanh nghiệp.

9




Kế tốn thanh tốn : cung cấp thơng tin kế tốn thơng qua hệ thống,

giúp doanh nghiệp hiểu rõ tình hình tài chính của cơng ty. Theo dõi cơng nợ, doanh
thu,chí phí của cơng ty. Giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tiền , thanh tốn bao
gồm tính toán số liệu, xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai. Sau khi tính
tốn và xem xét chứng từ đã hợp lý thì hạch tốn vào sổ sách hoặt trên phần mềm
kế tốn


Thủ quỹ: có nhiệm vu thu chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu các chứng từ

với kế tốn tiền để đảm bảo chính xác về các khoản tiền. Ngồi ra cịn có nhiệm vụ
theo dõi các hoa đơn tài chính, kiểm tra các hợp đồng mua bán. Báo cáo tình hình
thu chi trong tháng.
1.4. Chế độ chính sách kế tốn
1.4.1. Chế độ kế tốn
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01, kết thúc vào 31/12 cùng năm.
- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn ban hành theo Thông tƣ số 133/2016 /TTBTC
ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính.

1.4.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng
- Đơn vị tiền sử dụng ghi chép kế tốn: VND (Việt Nam đồng).
1.4.3 Hình thức kế tốn áp dụng
- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn là Kế tốn trên máy vi tính đƣợc thiết kế
theo
hình thức kế toán Nhật ký chung.

10


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp nhật ký chung
1.4.4 Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định
- Công ty áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng.
1.4.5 Phƣơng pháp tính thuế GTGT
- Cơng ty áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT.

11


CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI MẠNH PHI.
2.1. Nội dung:
2.1.1. Khái niệm tiền lƣơng:
Tiền lƣơng là số tiền ngƣời sử dụng lao động có nghĩa vụ trả cho
ngƣời lao động khi họ cung ứng sức lao động, theo quy định của pháp luật hoặc
theo sự thỏa thuận hợp pháp của các bên trong hợp đồng lao động. Tiền lƣơng đƣợc
trả theo năng suất lao động, chất lƣợng, hiệu quả công việc nhƣng không đƣợc thấp
hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định. Trên thực tế, khái niệm "tiền
lƣơng" cịn có thể hiểu theo nghĩa rộng, nhƣ khái niệm thu nhập của ngƣời lao

động, bao gồm tiền lƣơng cơ bản, các khoản tiền phụ cấp lƣơng và tiền thƣởng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiền lƣơng là giá cả sức lao động, chịu sự chi phối của
tuơng quan cung-cầu lao động trên thị trƣờng. Tiền lƣơng của ngƣời lao động làm
công do các bên thỏa thuận, căn cứ vào công việc, điều kiện của các bên và kết quả
lao động nhƣng không đƣợc thấp hơn mức lƣơng tối thiểu.
2.1.2. Chức năng của tiền lƣơng.
Tiền lƣơng là một nhân tố hết sức quan trọng của quá trình quản lý nói chung
và quản lý lao động tiền lƣơng nói riêng. Dƣới đây là một số chức năng của tiền
lƣơng cơ bản.


Kích thích lao động (tạo động lực)

Chức năng của tiền lƣơng này nhằm duy trì năng lực làm việc lâu dài có hiệu
quả, dựa trên cơ sở tiền lƣơng phải đảm bảo bù đắp sức lao động đã hao phí để
khuyến khích tăng năng suất, tạo niềm hứng khởi trong công việc, phát huy tinh
thần sáng tạo tự học hỏi để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn để từ đó giúp họ làm
việc với hiệu quả cao nhất và mức lƣơng nhận đƣợc thỏa đáng nhất.


Giám sát lao động

Tiền Lƣơng có chức năng giúp nhà quản trị tiến hành kiểm tra theo dõi, giám
sát ngƣời lao động làm việc theo kế hoạch của mình nhằm đạt đƣợc những mục tiêu
mong đợi đảm bảo tiền lƣơng chi ra phải đạt đƣợc hiệu quả cao khơng chỉ tính theo

12


tháng, q mà cịn đƣợc tính theo hàng ngày, từng giờ trong toàn doanh nghiệp

hoặc các bộ phận khác nhau


Điều hoà lao động

Ở đây, chức năng của tiền lƣơng là đảm bảo vai trò điều phối lao động hợp lý
ngƣời lao động sẽ từ nơi có tiền lƣơng thấp đến nơi có tiền lƣơng cao hơn với mức
lƣơng thỏa đáng họ sẽ hồn thành tốt cơng tác cơng việc đƣợc giao


Tích luỹ

Với mức tiền lƣơng nhận đƣợc, ngƣời lao động khơng những duy trì cuộc
sống hàng ngày mà cịn để dự phòng cho cuộc sống sau này khi họ đã hết khả năng
lao động hoặc gặp rủi ro bất ngờ.
2.1.3. Kế tốn tiền phải trả ngƣời lao động tại cơng ty
- Cách tính lƣơng trả cho ngƣời lao động Cơng ty TNHH Thƣơng mại Mạnh
Phi trả lƣơng cho ngƣời lao động dƣới hình thức sau:
- Hình thức trả lƣơng theo thời gian: đƣợc áp dụng đối với bộ phận quản lý,
các phòng ban, các bộ phận phục vụ gián tiếp cho q trình sản xuất-kinh doanh
đƣợc tính nhƣ sau:


Lƣơng thực tế = Lƣơng cơ bản × Thời gian làm việc

-

Có 3 loại tiền lƣơng theo thời gian đơn giản




Lƣơng giờ : Tính theo lƣơng cấp bậc và số giờ làm việc



Lƣơng ngày : Tính theo mức lƣơng cấp bậc và số ngày làm việc thực

tế trong tháng


Lƣơng tháng : Tính theo mức lƣơng cấp bậc tháng.

-

Ngồi ra cịn áp dụng đối với những cơng nhân ở những khâu có trình

độ thẫm mĩ
hoặc những công nhân tuyệt đối phải đảm bảo chất lƣợng. Cơng thức tính
nhƣ sau:


Tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động = Tiền lƣơng trả phải trả theo

thời gian + Tiền thƣởng cho ngƣời lao động theo thời
-

Việc tính lƣơng căn cứ vào bảng chấm cơng của các phịng. Ngƣời có

trách nhiệm phải theo dõi thời gian làm việc trong tháng thực tế và chấm công vào
bảng công của từng ngƣời, số ngày làm thực tế, ngày nghỉ, ngừng việc, có lý do,

13


nguyên nhân cụ thể dựa vào các quy định chung của Cơng ty. Hàng ngày tổ trƣởng
của mỗi phịng ban nhóm, tổ đội… hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền căn cứ vào tình hình
thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho từng ngƣời trong ngày. Sau đó căn cứ
vào lịch chấm cơng của từng ngƣời để tính ra số ngày công thực tế đƣợc hƣởng.
Trƣờng hợp ngƣời lao động ốm đau, tai nạn... phải có chứng nhận của Bác sỹ, ghi
tên lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ghi vào bảng chấm cơng để tính trợ cấp BHXH.
2.2.Ngun tắc kế toán:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn
các khoản phải trả cho ngƣời lao động của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công,
tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
ngƣời lao động.
2.3.Tài khoản sử dụng:
TK 334 – Phải trả ngƣời lao động:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động;
Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất
lƣơng và các khoản khác cịn phải trả cho ngƣời lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ tài khoản 334 rất cá
biệt - nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng và các khoản khác cho ngƣời lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lƣơng và
thanh toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh nghiệp về
tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
14


- Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngồi cơng nhân
viên của doanh nghiệp về tiền cơng, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền cơng
và các khoản khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 theo thông tư 133/2016

15


2.4.Chứng từ sổ sách kế toán:
2.4.1. Chứng từ kế toán
2.4.1.1. Các loại chứng từ
- Bảng chấm cơng
- Bảng tính tiền lƣơng
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
2.4.1.2. Nội dung của từng loại chứng từ
 Bảng chấm công

-

Bảng chấm công: công ty dùng bảng chấm công để theo dõi ngày công


làm việc thực tế của cơng nhân viên. Hàng tháng các phịng ban phải lập bảng chấm
cơng trong đó ghi chép số ngày làm việc, nghỉ việc của từng nhân viên. Sau đó
chuyển lại cho phịng tài chính kế tốn để tập hợp và theo dõi, bảng chấm công
thƣờng đƣợc làm trên máy tính bằng Excel.
- Tùy theo quy định của cơng ty, tính chất cơng việc mà nhân viên đang đảm
nhận sẽ áp dụng phƣơng pháp chấm công tƣơng ứng phù hợp.


Bảng tính tiền lƣơng

-

Bảng tính tiền lƣơng: Cứ 6 tháng một lần sẽ nghiệm thu lƣơng theo

định mức khoán trên doanh thu của Công ty sau khi đã trừ đi các khoản tạm ứng
trƣớc đó. Sử dụng bảng tính lƣơng giúp kế tốn trong các cơng ty, doanh nghiệp ghi
chép số liệu ngày công cũng nhƣ tiền lƣơng của nhân viên, cơng nhân dễ dàng tính
đƣợc mức lƣơng hàng tháng của nhân viên sao cho chính xác nhất.
-

Ngày này có rất nhiều cách tính lƣơng nhƣ các mẫu bảng tính lƣơng

theo giờ, mẫu bảng tính lƣơng làm thêm giờ, mẫu bảng tính lƣơng khốn, mẫu bảng
tính lƣơng excel, mẫu bảng tính lƣơng theo doanh thu, mẫu bảng tính lƣơng tháng
13, mẫu bảng tính lƣơng cơng nhân, mẫu bảng tính lƣơng sản phẩm,… Việc sử
dụng phổ biến giúp kế toán làm việc và thao tác xử lý cũng nhƣ tính lƣơng nhanh
hơn.

16





Bảng thanh toán tiền lƣơng

- Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng. Nó là chứng từ làm căn cứ
để thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lƣơng
cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động làm
việc trong đơn vị đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Nhằm
giúp đỡ các bạn kế tốn viên trong cơng việc kế tốn, Ketoanleanh.edu.vn xin gửi
tới các bạn kế toán viên mẫu bảng thanh tốn tiền lƣơng theo Thơng tƣ
133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
- Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lƣơng lập Bảng
thanh toán tiền lƣơng chuyển cho kế toán trƣởng soát xét xong trình cho giám đốc
hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát
lƣơng. Bảng thanh tốn tiền lƣơng đƣợc lƣu tại phịng (ban) kế toán của đơn vị.
- Ngày nay việc sử dụng bảng thanh toán lƣơng rất phổ biến và thuận tiện tuy
nhiên các tổ chức, doanh nghiệp hồn tồn có thể sử dụng các mẫu bảng thanh toán
tiền lƣơng tự thiết kế hoặc sử dụng các mẫu đã đƣợc ban hành theo thông tƣ 133
hoặc thông tƣ 200, tùy thuộc vào mức độ phù hợp của từng đơn vị để quyết định sử
dụng.
2.4.2. Sổ sách kế toán
2.4.2.1. Các loại sổ sách
- Sổ nhật kí chung
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
2.4.2.2. Nội dung của từng loại sổ sách
-

Sổ nhật kí chung


Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ kế tốn và trong một niên độ kế tốn theo trình tự thời gian và quan hệ đối
ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế tốn trên sổ Nhật ký phản ánh
tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở
doanh nghiệp.
17


Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:


Ngày, tháng ghi sổ;



Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế tốn dùng làm căn cứ ghi sổ;



Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;



Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

-

Sổ chi tiết


Sổ chi tiết của 1 tài khoản: là dùng để theo dõi chi tiết một đối tƣợng (Cá
nhân hay pháp nhân) hoặc theo dõi chi tiết theo số lƣợng của từng mặt hàng. Và
tính chất sổ chi tiết cũng giống sổ cái là theo dõi Biến động tăng, biến động giảm
của đối tƣợng và mặt hàng đó. Và đồng thời cũng theo dõi số dƣ đầu kỳ và số dƣ
cuối kỳ. Sổ chi tiết này cũng mở theo tháng. Vậy sổ chi tiết khác sổ cái của một tài
khoản là ở điểm sổ chi tiết là phải theo dõi chi tiết một cá nhân hay một pháp nhân
nào đó hoặc một mặt hàng nào đó và chắc chắn 100% là sổ chi tiết phải có mã đối
tƣợng hoặc mã mặt hàng để theo dõi.
-

Sổ cái

Sổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng
kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán đƣợc quy định trong chế
độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản
ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
 Ngày, tháng ghi sổ


Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế tốn dùng làm căn cứ ghi sổ;

Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.


Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc

bên Có của tài khoản.
2.5. Các nghiệp vụ kế toán phải trả ngƣời lao động phát sinh của công ty

trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Mạnh Phi:
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/11/2019 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại
Mạnh Phi ghi nhận lƣơng cho các bộ phận Cơng trình Bắc Sài Gịn_85, Cơng trình

18


×