LOGO
CƠNG NGHỆ CHẾ BIẾN VÀ KIỂM SỐT
CHẤT LƯỢNG THỊT, THỦY SẢN
Tiểu luận
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
KHÔ THỦY SẢN
GVHD: Nguyễn Thị Thu Huyền
TH: Nhóm 14
TỔNG QUAN
Định nghĩa thủy sản khơ
Phân loại thủy sản khơ
Tình hình phát triển thủy sản khơ ở Việt Nam
THỦY SẢN KHÔ - Định nghĩa
THỦY SẢN KHÔ - Phân loại
THỦY SẢN KHƠ - Tình hình phát triển
Có mặt tại hơn 50 nước trên thế giới
Đầu 2010, xuất 6.258 tấn với tổng trị giá xấp xỉ 24,2 triệu USD
2013, phi lê phơi khơ chiếm 8.4% trong tổng số 21.5 nghìn tấn thủy sản các loại
xuất sang Nga.
Hải sản khô là nhóm mặt hàng xuất khẩu quan trong thứ ba xuất sang thị trường
Hàn Quốc
Quý III năm 2014, nằm trong nhóm những mặt hàng thủy sản có kim ngạch cao
Tồn tại trước mắt
Vấn đề về VSATTP
Chưa chú trọng đầu tư cho bao bì sp
NGUN LÍ LÀM KHƠ
Cung cấp nhiệt (mặt trời, khơng khí nóng, hơi nước, khói lị, bức xạ hồng ngoại,
nhiệt lạnh,…) Tách nước /khuếch tán nước trong nguyên liệu ra
ngoài mơi trường đến cịn khoảng 40% ĐỂ:
Kìm hãm hoạt động của VSV gây hư hỏng,
Kéo dài thời gian bảo quản
NGUN LÍ LÀM KHƠ - cân bằng nhiệt
•
•
•
•
•
•
•
(kcal/h)
nhiệt lượng cung cấp cho nguyên liệu
: nhiệt lượng làm cho các phân tử hơi và hơi nước tách ra khỏi nguyên liệu
: nhiệt lượng để cắt đứt mối liên kết giữa nước và protein trong nguyên liệu
: nhiệt lượng dùng để làm khơ các tổ chức tế bào
: nhiệt lượng làm nóng dụng cụ, thiết bị
: nhiệt lượng hao phí ra mơi trường xung quanh.
Yếu tố ảnh hưởng tốc độ làm khô
Nhiệt độ KK
o
không quá thấp/ quá cao, opt:40-50 C/ ẩm kk<70%)
AS khí quyển
hiệu số áp suất hơi nước riêng phần trên bề mặt NL và mtxq
Tốc độ gió
lúc đầu nên nhanh, sau: vứa- tùy vào NL
Độ ẩm tương đối/KK
50 – 55%: opt- >65%- chậm lại – 85% dừng +hút ẩm
Quá trình ủ ẩm
phụ thuộc hàm lượng nước/ NL, không quá dài hoặc quá ngắn
Kích thước NL
càng bé, càng mỏng - sấy càng nhanh
Bản thân NL
thành phần , tươi/ ươn, mặn/ nhạt,…
Phương pháp làm khô thủy sản
Phơi khô & sấy
Phương pháp làm khô thủy sản – phơi khô
Phơi khô - sử dụng năng lượng mặt trời để làm khơ sản phẩm.
Gồm 2 cách:
– Phơi nắng: NL ít mỡ, tiến hành phơi liên tục / gián đoạn, tùy theo tính chất NL.
– Phơi mát: NL nhiều mỡ
tố ảnh hưởng:
YếuSân
— phơi
Kết hợp 2 pp nâng hiệu quả và ĐBCL sp.
—
—Thiết bị: dàn phơi, giá phơi (thơng gió tốt, giảm d.tích)
—Bản thân NL
Phương pháp làm khô thủy sản – sấy khô
Sấy khô - sử dụng năng lượng nhân tạo để làm khơ nhờ các tác nhân trong TB sấy (khơng
khí nóng, hơi nước, khói lị, bức xạ hồng ngoại, nhiệt lạnh,…).
Gồm 2 cách:
– Sấy ở áp suất thường: sấy bằng khơng khí nóng, tia hồng ngoại, sấy lạnh,.. liên tục hay gián đoạn.
– Sấy ở áp suất thấp: TB sấy chân không, thiết bị sấy thăng hoa.
Sấy khô bằng chân không giúp chất lượng của sản phẩm đảm bảo được tốt.
Sấy bằng KK nóng
phịng sấy kiểu hịm, đường hầm, băng chuyền, thùng quay,…
Sấy bằng hồng ngoại
Ưu: rút ngắn thời gian
Nhược: chênh lệch nhiệt độ lớn
Sấy lạnh
TB lạnh, nhiệt thấp hơn nhiệt bình thường
Sấy chân khơng
o
Giảm áp suất – nhiệt sơi giảm; 0-60 C
Sấy thăng hoa
• Thực hiện ở dưới 0oC, NL kết đông & trực tiếp thăng hoa (rắn - hơi)
• Là pp lý tưởng, nhưng tốn kém nhiều
• 4 gđ: loại khí –đơng kết – sấy khơ – khơ hoàn toàn
Biến đổi khi làm khô thủy sản
Trạng
Đổi khối lượng,
thái, cấu
thể tích
Giảm – do mất nước
trúc
Phụ thuộc pp/ kỹ thuật làm khô
mùi vị
-
Đổi cấu trúc
-
Tùy thuộc pp làm khô
Đổi màu sắc,
Màu đậm hơn, mùi vị cháy khét
-
sấy KK nóng – cứng, dai;
sấy chân không – xốp
Không thể trở lại trạng thái bđầu khi ngâm vào nước
Biến đổi khi làm khô thủy sản
Biến đổi
thối rửa và oxi
hóa học
hóa lipid
đơng đặc, biến
tính protein
chất ngấm ra
-
Thối rửa do hđ của enzym/ VSV/ thủy phân lipid màu /mùi vị không tốt
-
Cá tươi (làm khô áp lực thường) – rõ nhất
-
Giảm do men VSV phân hủy
Oxi hóa lipit sp có mùi ơi, thối, đắng khét…
Đã qua gia nhiệt/ ướp muối – ít biến đổi
Pp thăng hoa- biến tính nhẹ (gđ đông kết)
Sấy càng dài - tổn thất càng nhiều – mùi vị càng giảm
Hư hỏng thủy sản khi bảo quản
Hút ẩm
Sau khi hút ẩm dễ thối rửa, biến chất
Nhiệt độ KK nên <75%.
Thối rửa, biến chất
% nước càng nhiều – thối rửa càng nhanh
o
Nên bq ở độ ẩm KK <75% và 10 C
Sự oxi hóa
Nhân tố : oxy khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ, lượng nước, muối kim loại,…
Chất béo: vàng nhạt nâu sẫm và có mùi thối
Phá hoại của cơn
Dịi, Bọ vánh cứng – ăn hết thịt, tiết nhờn bẩn, độc
trùng
Hỏng do VSV
Lên mốc xanh ở mực, cá, tôm khô…
KỸ THUẬT CHẾ BIẾN THỦY SẢN KHƠ
Ti
t le
ad
d
C
y
hủ
t
B
ống
s
hơ
k
sản
le
Tit
d
d
sả
y
ủ
th
CB
ặn
m
oa
t
ơ
k
n kChlic
KHƠ THỦY SẢN
CB th
ủy sả
n
khô t
ẩm gi
a
vị
Quy
trình
chung
Ngun liệu
chế
biến
thủy
sản
khơ
sống
Rửa 2
Tiếp nhận
Làm khơ
Rửa 1
Bao gói, bảo quản
Xử lý
Thành phẩm
COMPANY LOGO
Tiếp nhận nguyên liệu
Yêu cầu nguyên liệu phải tương đối tốt,
Thời gian từ lúc đánh bắt tới lúc chế
biến phải rất ngắn
Rửa 1
Dùng nước sạch để rửa, nên rửa dưới
vòi nước để làm sạch tạp chất bám trên
nguyên liệu. Thao tác nhẹ nhàng
Nguyên liệu sau khi tiếp nhận tiến
hành phân loại theo chất lượng và kích
thước
COMPANY LOGO
Xử lý
Rửa 2
Tùy theo yêu cầu và loại sản Sau khi mổ dùng nước ngọt hoặc nước
muối pha loãng để rửa
phẩm: mực ống thì mổ bụng, mực
nang thì mổ lưng.
Sau khi rửa sản phẩm được để ráo
trước khi làm khô
COMPANY LOGO
Làm khơ
Phơi khơ: có thể áp dụng phơi dàn và
phơi treo.
Sấy khơ: sản phẩm có thể sấy trong các
Bao gói, bảo quản
Thủy sản khơ sống sau khi làm khơ, để
nguội và được đóng gói trong bao bì kín
Bảo quản nơi khơ ráo, mát mẻ, tốt nhất
thiết bị sấy, chế độ sấy tùy thuộc vào
bảo quản trong các kho lạnh ở nhiệt độ
loại sản phẩm
o
2 C và độ ẩm khơng khí <75%
COMPANY LOGO
Quy trình chế biến mực khơ cịn da
Ngun liệu
Rửa 2
Tiếp nhận
Làm khơ, lên phấn
Rửa 1
Bao gói, bảo quản
Xử lý
Thành phẩm
COMPANY LOGO
Tiếp nhận nguyên liệu
Chủng loại: thường sử dụng mực ống
Phẩm chất: nguyên liệu phải thật tươi
tốt, da sáng bóng, khơng sử dụng mực
ngâm nước để để sản xuất mực khơ cịn
Rửa 1
Mục đích: làm sạch tạp chất bám trên
mực.
Thao tác: rủa bằng nước sạch, trong
khi rửa phải nhẹ nhàng
da, yêu cầu nguyên liệu không khuyết
tật, không dập nát túi mực
COMPANY LOGO
Xử lý
Mực ống: dùng dao sắt mổ bụng từ đầu
đến đuôi, loại bỏ nội tạng. Túi mực tách
ra trước, tránh làm dập túi mực
Mực nang: khác mực ông là mổ lưng từ
Rửa 2
Mục đích: làm sạch tạp chất bám trên
mực sau khi xử lý.
Thao tác: rửa bằng nước sạch cho sạch
nhớt, nội tạng và cát bẩn
đầu đến đuôi, loại bỏ nang, lột sạch da
nâu, loại bỏ nội tạng
COMPANY LOGO
Làm khơ, lên phấn
Phơi khơ: có thể phơi treo hoặc phơi
dàn
Sấy khô: xếp mực lên sàn thưa, đem
o
sấy khô ở nhiệt độ 45-50 C trong thời
gian 2 ngày
Sự lên phấn của mực
Bao gói, bảo quản
Bao gói vào túi PE/PA từ 1 – 20 kg tùy
yêu cầu của khách hàng, hàn kín miếng
túi
bảo quản trong kho lạnh nhiệt độ
không quá 10 oC. Đối với mực khô xuất
o
khẩu, bảo quản -18 C
COMPANY LOGO
Tiêu chuẩn thành phẩm
-
Tiêu chuẩn cảm quan: màu trắng hồng, mùi thơm, vị mặn tự nhiên, độ ẩm
dưới 16%, hình dạng nguyên vẹn, thẳng và đẹp
-
Tiêu chuẩn vi sinh: theo TCVN 5649-2006
COMPANY LOGO